Kiến thức học tiếng Anh

Tổng hợp các bài luyện nói tiếng Anh thông dụng và thiết thực nhất trong cuộc sống

Chúng ta cùng tìm hiểu các bài nói tiếng Anh thông dụng với Pantado.edu.vn qua bài viết dưới đây để bổ sung cho mình thật nhiều kiến thức nhé. Đầu tiên chúng ta hãy cùng tìm hiểu những lợi ích của các bài luyện nói tiếng anh nhé!

  1. Học được cách suy nghĩ bằng tiếng Anh. Khi sử dụng các bài luyện nói tiếng anh thường xuyên sẽ giúp bạn làm quen và tiếp xúc với tiếng Anh một các tự nhiên, xây dựng cách suy nghĩ, tư duy bằng tiếng Anh tăng khả năng phản xạ cho người học.
  2. Ôn tập và ghi nhớ từ vựng tốt hơn. Khi thực hiện các bài tập luyện nói tiếng Anh luôn yêu cầu chúng ta phải biết vận dụng, liên kết vốn từ vựng và ngữ pháp của mình để xây dựng những câu nói hấp dẫn và tự nhiên nhất. 
  3. Tạo động lực học tiếng Anh. Các bài luyện nói tiếng Anh giúp tăng tính ứng dụng của tiếng Anh vào thực tế.

Tổng hợp các bài luyện nói tiếng Anh

Bài nói tiếng Anh về sở thích bản thân

Bài luyện nói tiếng anh về sở thích bản thân là chủ đề rất hay thường gặp trong tiếng Anh, cùng tìm hiểu qua ví dụ mẫu sau nhé.

My hobby is reading books in my free time. Reading is a good habit because not only it keeps our brain functioning actively but also reading gives us a wonderful way to keep us relaxed and happy. For me, there is nothing that makes me happier than to have a stack of books about detective stories, funny comics and especially science information. It’s a great source of enjoyment, inspiration, imagination and knowledge. Everyday, I read at least one hour about the difficult topics. Books are really my best friends and I wish I could read different kinds of books because it may be very challenging.

Từ vựng hay trong bài:

  • function: hoạt động
  • a stack of books: chồng sách lớn
  • inspiration: nguồn cảm hứng
  • imagination: trí tưởng tượng
  • challenging: thách thức

 

Bài nói tiếng Anh về gia đình

As a traditional family in Vietnam, I have a big one with 5 members, including Grandma, Mom, Dad, my younger sister, and me. My grandma is 95 years old, and in the next 5 years, we will organize the 100th longevity wishing ceremony, and I look forward to taking part in this ceremony. My Dad’s name is Vinh. He is a soldier. For me, my dad is the most wonderful man. My Mom is Vui. She has long hair and oval face with black eyes. She is a teacher. My younger sister is 8 years old and she’s very lovely. I really love my family, and we will try our best to give happiness as much as possible to each other.

Từ vựng hay trong bài:

  • look forward to Ving: mong chờ điều gì
  • longevity: tuổi thọ
  • ceremony: nghi lễ

Bài nói tiếng Anh về một bộ phim yêu thích

Kể về một bộ phim yêu thích trong một bài nói tiếng Anh sẽ như thế nào, cùng xem qua một bài nói mẫu sau nhé.

My favorite movie of all time is cartoon “Tom and Jerry”. Tom has white and blue hair. His task is keeping the house for a normal family and he has a very free life. Throught the movie he is chasing Jerry which is a brown house mouse day by day. His home is the deep cave behind the wall. Although they always find many ways to hurt opponent but when one of them falls into really dangerous situations, both become another savior. The film is an endless confrontation between Tom and Jerry, brings plenty of laughter for the viewers. I love this film very much because when I watch it I feel very glad, feeling like returned to childhood.

Từ vựng hay trong bài:

  • day by day: ngày qua ngày
  • cave: hang
  • opponent: đối thủ
  • confrontation: sự đối đầu

Bài nói tiếng Anh về một ngày quan trọng

Mother’s Day is a day honoring the mother of the family when every child celebrates it especially for their mothers. It is celebrated annually as one of the most important events of the year on second Sunday of the May month. Mother usually gets greeting cards, wishing cards or other special gifts written or decorated by their own kids. At this day, family members usually spend time going outside to have some delicious dinner and get more enjoy together. Mothers also give some gifts and lots of love and care to their kids as a thank you to them.

Từ vựng hay trong bài:

  • honor: lòng tôn kính, sự kính trọng
  • annually: hằng năm
  • celebrate: tổ chức

Bài nói tiếng Anh  về một chuyến du lịch đáng nhớ

Mỗi chuyến đi đều để lại cho bạn những kỉ niệm không thể quên, vậy tại sao không thử lựa chọn chủ đề chuyến du lịch của mình trong bài nói tiếng Anh.

Last summer, our class had a very memorable trip to Vung Tau. We gathered at 5.30 am in front of the school gate in order to arrive at the destination early by motorbike. The road to Vung Tau has a lot of beautiful scenery, so we stopped at some places like forests and grasslands to take some pictures. We arrived there at about 9 o’clock. Having checked in at the hotel, we went to the famous lighthouse in Vung Tau to enjoy the beautiful the sight, then we ate some typical dishes of Vung Tau like yogurt and boiled eggs. The beach in Vung Tau was cleaner and less crowded than many other beaches, so we had a really relaxing time by the sea. In the evening, we rode our motorbikes around Vung Tau to watch the night life and enjoy the fresh air of the sea. The next morning we saw sunrise in the seashore together. At 10 o’clock, we checked out at the hotel and went to some other beautiful places to take pictures. Although traveling for a long way made me a bit tired, but having a fun trip with my friends gave me so much happiness.

Từ vựng hay trong bài:

  • grassland: đồng cỏ
  • lighthouse: ngọn hải đăng
  • sunrise: bình minh
  • seashore: bờ biển

 Bài nói tiếng Anh về một trải nghiệm khó quên

5 years ago, I had an unforgettable experience. It was a Sunday afternoon, when I was hanging clothes on the balcony, one of them was blown to the roof of my house. So I decided to use a long pipe to take it back. I couldn’t reach it because it was too far. I kept trying but it didn’t work. Suddenly, I slipped and fell down to the terrace. I hurt all over my body and little I could remember was that there were a lot of dust on my body, broken woods and plywoods were everywhere. Right away, my mother ran to me. She helped me to get up, and quickly took me to the hospital. Fortunately, I wasn’t on seriously injured with some wounds on my head, arms and legs. After that accident, I alway remind me to be more careful when doing anything.

Từ vựng hay trong bài:

  • unforgettable: khó quên
  • balcony: ban công
  • fortunately: may mắn
  • injured: bị thương

Bài nói tiếng Anh về các hoạt động thường ngày

Nói về hoạt động thường ngày là câu hỏi bạn sẽ gặp khá thường xuyên khi giao tiếp. Vậy bạn sẽ kể những gì trong bài nói tiếng Anh của mình về chủ đề này? Cùng xem qua ví dụ sau nhé.

Everyday day, I get up at 5:30. After brushing my teeth and washing my face, I usually have breakfast with my family at 6:30 a.m. I go to work and be there at about 7:15 a.m. It takes me about 15 minutes from my house to get to my office by motorbike. At 11:45 a.m, I stop working for my lunch. I usually finish my work at 5:30 p.m, then I go home. I always spend time going to market and cooking dinner for my small family, we usually have dinner at 7:30 p.m. After dinner, we often spend time watching TV together and play with our son. I always prepare my working plan and go to bed at 11:00 pm. On weekends, I usually go shopping with my friends or go out with my family.

Từ vựng hay trong bài:

  • brush teeth: đánh răng
  • prepare: chuẩn bị

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp website, app luyện nghe tiếng Anh online tốt nhất

Cách chúc thành công bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất

Cùng Pantado.edu.vn tìm hiểu các lới chúc thành công tiếng Anh yêu thương và ý nghĩa nhất đến những người thân yêu, bạn bè của mình qua bài viết dưới đây nhé!

Lời chúc thành công bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất

  1. Success doesn’t stand still and failure is not the end. It is important that we keep walking!
    Thành công không ở yên và thất bại không phải là dấu chấm hết. Điều quan trọng là chúng ta dám bước đi!
  2. Success is based on your own efforts. Never give up!
    Thành công dựa trên chính nỗ lực của bạn. Đừng bao giờ bỏ cuộc!
  3. Your efforts everyone can see. Keep the form to succeed soon
    Những nỗ lực của bạn mọi người đều nhìn thấy. Hãy giữ vững phong độ để sớm thành công!
  4. Nothing can describe my joy for you right now!
    Không có điều gì có thể ngăn được niềm vui mà tôi dành cho bạn!
  5. God will protect and guide you. Success will come to you soon!
    Chúa sẽ che chở và dẫn lối cho bạn. Thành công sẽ đến với bạn sớm thôi!
  6. For great success you must have big dreams!
    Để thành công lớn bạn phải có những ước mơ lớn!
  7. Maybe this stage is quite difficult. But we believe you will be successful. Try your best!
    Có thể giai đoạn này sẽ khá khó khăn. Nhưng chúng tôi bạn sẽ thành công. Cố gắng hết sức mình nhé!
  8. Trying may not be successful but not trying will inevitably fail. Wish you success on the path you have chosen!
    Cố gắng chưa chắc đã thành công nhưng không cố gắng chắc chắn sẽ thất bại. Chúc bạn thành công trên con đường mình đã chọn!
  9. Always be confident and win. You deserved it!
    Hãy luôn tự tin và giành chiến thắng. Bạn xứng đáng với điều đó!
  10. Difficulties will pass. Luckiness will come to you!
    Khó khăn rồi sẽ qua đi. Điều may mắn sẽ đến với bạn!

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh online miễn phí tốt nhất

Lời chúc thành công bằng tiếng Anh dành cho gia đình

  1. Do not worry. Our family and I are always watching and supporting you. Wishing you success on your way!
    Đừng quá lo lắng. Gia đình này và em luôn dõi theo và ủng hộ chị. Chúc chị thành công trên con đường của mình!
  2. You are starting a new project, right. I hope good things will come to you!
    Anh trai em sắp bắt đầu một dự án mới đúng chứ. Em mong những điều tốt đẹp sẽ đến với anh!
  3. See you grow and be as successful as you are today. This whole family is proud of you!
    Chứng kiến con trưởng thành và thành công như ngày hôm nay. Cả gia đình này tự hào về con.
  4. My little brother has grown up. I wish you will find your own path and succeed on the path you choose!
    Em trai của chị đã lớn rồi. Chị chúc em sẽ tìm được lối đi riêng cho mình và thành công trên con đường mà em chọn!
  5. You may not be the best. But you are always the best effort. I believe you will achieve certain results on your own!
    Em có thể không phải là người giỏi nhất. Nhưng em luôn nỗ lực hết mình. Chị tin rằng sẽ sẽ tự mình đạt được những kết quả nhất định của riêng mình!

Lời chúc thành công bằng tiếng Anh dành cho bạn bè

  1. To get where you are now, you must have gone through a lot of ups and downs. Stay on track, my friend!
    Để có được vị trí như bây giờ, chắc hẳn bạn đã phải trải qua rất nhiều thăng trầm. Giữ vững phong độ nhé, bạn của tôi!
  2. You do everything very well. And this time too. You do very well. Congratulations!
    Bạn làm mọi việc rất tốt. Và lần này cũng vậy. Chúc mừng!
  3. You have been working so hard to get the fruit you are today. Wish you more and more success!
    Bạn đã rất nỗ lực để có được thành quả như ngày hôm nay. Chúc bạn thành công hơn nữa!
  4. I heard you are about to start a company. I Hope your company develops well!
    Tôi nghe nói bạn sắp thành lập công ty. Chúc công ty của bạn làm ăn phát đạt
  5. You have just been promoted, right. Congratulations on your success with my best feelings!
    Bạn mới được thăng chức đúng chứ. Chân thành chúc mừng nhé!
  6. Your dreams have finally come true. I’m glad for you!
    Những ước mơ của bạn đã thành sự thật. Tôi lấy làm vui mừng cho bạn!
  7. You know to seize the opportunity. In the future you will become a wonderful man. Wish you a breakout soon!
    Bạn là người biết nắm bắt cơ hội. Tương lai bạn sẽ trở thành người tuyệt vời. Chúc bạn sớm bứt phá!
  8. You have always been so elite. I really admire your current success!
    Bạn luôn ưu tú như vậy. Tôi thật sự ngưỡng mộ thành công của bạn
  9. Hearing the news of your success, I was overjoyed. Congratulations on your efforts paid off!
    Nghe tin bạn thành công tôi vui mừng khôn xiết. Chúc mừng những nỗ lực của bạn đã được báo đáp!
  10. I can’t believe my friend. You are fantastic. I Hope your success will go further!
    Thật không thể tin được bạn của tôi. Bạn thật tuyệt vời. Chúc thành công của bạn sẽ tiến xa hơn nữa!

Lời chúc thành công bằng tiếng Anh dành cho đồng nghiệp

  1. You are making a big turning point in your life. With your current endeavors I believe you will be great!
    Bạn đang đứng trên một bước ngoặt lớn của cuộc đời. Với sự nỗ lực của bạn tôi tin bạn sẽ trở nên xuất sắc!
  2. Welcome to become my colleague. I Hope you adapt soon and have excellent working results!
    Chào mừng bạn đã trở thành đồng nghiệp của tôi. Chúc bạn sớm thích nghi và có kết quả làm việc xuất sắc!
  3. Tomorrow is better than today. you of tomorrow will be more successful than you of today!
    Ngày mai sẽ tốt hơn ngày hôm nay. Bạn của ngày mai sẽ thành công hơn bạn của ngày hôm nay!
  4. Your success has been amazing. We admire you very much!
    Thành công của bạn thật tuyệt vời. Chúng tôi rất ngưỡng mộ bạn!
  5. The first steps will be difficult but you are very resilient. Success will find you!
    Những bước đi đầu tiên sẽ khó khăn nhưng bạn rất kiên cường. Thành công sẽ tìm đến bạn.
  6. You are an excellent employee. With a positive expression, you will be promoted soon.
    Bạn là một nhân viên xuất sắc. Với những biểu hiện tích cực, bạn sẽ sớm được thăng chức thôi!
  7. You did an excellent job. Congratulations on your success!
    Bạn đã có một công việc tuyệt vời. Chúc mừng vì thành công của bạn!
  8. Failure will help you grow. Success also comes out!
    Đi lên từ thất bại sẽ giúp bạn trưởng thành hơn. Thành công cũng từ đó mà xuất hiện!
  9. I am very happy to know you got a promotion. Wish you more and more success!
    Tôi rất lấy làm vui mừng khi biết bạn thằng trức. Chúc bạn thành công hơn nữa!
  10. You did an excellent job. Congratulations on your success!
    Bạn đã có một công việc tuyệt vời. Chúc mừng vì thành công của bạn!
  11. The harder the job is, the harder you have to try. Good luck!
    Công việc càng khó khăn thì bạn càng phải cố gắng. Chúc bạn may mắn!

Những câu thành công bằng tiếng Anh thông dụng khác

  1. “It’s how you deal with failure that determines how you achieve success”: Chính cách bạn xử trí thất bại quyết định cách bạn đạt được thành công.
  2. “Where there is a will, there is a way”: Nơi nào có ý chí, nơi đó có con đường
  3. “Success isn’t final, failure isn’t fatal: it’s the courage to continue that counts”: Thành công không phải là kết quả cuối cùng, thất bại cũng không phải đường cùng, bạn can đảm đi tiếp mới là điều quan trọng nhất
  4. “To be a winner, all you need to give is all you have”: Để trở thành người chiến thắng, bạn cần phải làm là cho đi tất cả những gì bạn có
  5. “When life changes to be harder, change yourself to be stronger”: Khi cuộc sống trở nên khó khăn hơn, hãy thay đổi bản thân để trở nên mạnh mẽ hơn

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp 100 câu châm ngôn tiếng Anh hay nổi tiếng nhất!

Cách chia động từ trong tiếng Anh chi tiết đầy đủ nhất

Khi bắt đầu học tiếng Anh chúng ta thường bắt đầu từ việc học cách chia động từ. Bởi có nhiều cách chia động từ khác nhau ví dụ như chia động từ theo thì hay chia dạng của động từ theo sau một số động từ khác. Hãy cùng Pantado.edu.vn tìm hiểu nhé!

Trước khi học về cách chia động từ chúng ta cùng tìm hiểu đôi chút về động từ nhé. 

Tổng quan về động từ 

Định nghĩa động từ là gì? 

Động từ là từ được dùng để diễn tả hành động, trạng thái của con người, con vật, sự việc

Example:

  • My sister is drawing a picture. (Em gái tôi đang vẽ một bức tranh) 

Trong ví dụ trên, draw đóng vai trò là động từ trong câu, draw được chia ở dạng V-ing nên chuyển thành drawing

  • I studied English last week. (Tôi học Tiếng Anh)

Ở ví dụ tiếp theo động từ trong câu là study và được chia ở dạng quá khứ nên chuyển thành studied

Vậy động từ đứng ở vị trí nào trong câu, chúng ta cùng xem vị trí của động từ nhé. 

Vị trí của động từ trong tiếng Anh

Thông thường động từ trong câu luôn đứng đằng sau chủ ngữ theo cấu trúc:

S (chủ ngữ) + V (động từ) + O (tân ngữ)

Example:

  • Everyday, my mom cooks the dinner. (Mỗi ngày mẹ tôi nấu bữa tối) 

Đây là cấu trúc câu ở dạng thông thường sử dụng động từ thường và vị trí của động từ là đứng sau chủ ngữ và đứng trước tân ngữ. 

Để biết cách chia động từ đúng nhất thì chúng ta cũng cần tìm hiểu về cách phân loại các động từ như thế nào. 

>>> Có thể bạn quan tâm: web học tiếng anh giao tiếp trực tuyến miễn phí

Phân loại động từ trong Tiếng Anh 

Nội động từ 

Định nghĩa: Nội động từ (Intransitive verb) là động từ diễn tả các hành động mà không cần đến đối tượng cũng đã đủ nghĩa. 

Lưu ý: Nội động từ có thể được nhận biết bằng cách nó không cần tân ngữ đi theo sau. Vì vậy trong câu sử dụng nội động từ thì câu đó sẽ không có dạng bị động. 

Example:

  • He walked across the fields (Anh ấy đi bộ dọc theo cánh đồng)
  • Nobody knew where the old man lived (Không ai biết người đàn ông lớn tuổi sống ở đâu) 

Trong hai trường hợp trên walk và know được chia ở dạng quá khứ và chúng là những nội động từ, khi sử dụng những động từ này không cần đối tượng khác thì câu vẫn đủ nghĩa. 

Ngoại động từ 

Định nghĩa: Ngoại động từ (Transitive verb) là động từ diễn tả một hành động có liên hệ mật thiết với người hay vật nào khác mà hành động ấy nhắm vào, được gọi là đối tượng. 

Nói một cách dễ hiểu thì ngoại động từ luôn cần một tân ngữ đi theo sau nó. 

Example:

  • The referee blows his whistle ( Trọng tài thổi còi)

Trong câu này, blow là ngoại động từ và bắt buộc phải có tân ngữ tức là his whistle thì câu mới có nghĩa. 

Ngoại động từ lại có hai loại tân ngữ là tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp. 

Example: 

My friend, John, has just sent me a postcard (Bạn của tôi, John vừa mới gửi cho tôi một tấm bưu thiếp) 

Trong câu này có hai tân ngữ:

  • tân ngữ trực tiếp: a postcard
  • tân ngữ gián tiếp: me 

Động từ liên kết 

Động từ liên kết (Linking verb) là những động từ không diễn tả được một ý nghĩa rõ rệt và cần phải có những từ khác bổ túc nghĩa cho nó. 

Example: 

  • My father is a doctor

Is ở đây là một động từ tobe và là một động từ liên kết, nó sẽ không có ý nghĩa gì nếu đứng một mình. 

Một số động từ liên kết thường được sử dụng như: 

  1. To be: thì, là, ở
  2. To become: trở thành
  3. To turn: đâm ra, hóa ra
  4. To seem: dường như
  5. To appear: có vẻ như 
  6. To look: trông như 
  7. To feel: cảm thấy 
  8. To sound: nghe như 

Các từ làm bổ ngữ cho động từ liên kết có thể là một danh từ hoặc một tính từ.

Example: 

  • The cold is becoming intense (adj) (Cái lạnh đang trở nên dữ dội)
  • She has turned dressmaker (noun) (Cô ấy đã trở thành thợ may)

 

Động từ thường và động từ đặc biệt

  • Động từ thường

Là động từ được tạo ra bởi hành động của con người hoặc con vật. Ví dụ như những hành động được diễn ra bởi tay, chân, mắt, mũi, miệng,… là những động từ thường. 

Một số động từ thường là: see, look, watch, run, walk, wave,… 

  • Động từ đặc biệt 

Trong động từ đặc biệt chúng ta có thể phân ra làm ba loại như sau: 

  • Động từ tobe: là các động từ như am, is, are 
  • Trợ động từ: do, did, does, will, have, has
  • Động từ khiếm khuyết: may, can, could, must, have to,…

 

 

Cách chia động từ trong Tiếng Anh đầy đủ nhất. 

Để hiểu được cách chia động từ trong Tiếng Anh ta cần ghi nhớ nguyên tắc sau: 

  • Nếu trong câu chỉ có một động từ, động từ đó sẽ được chia theo thì và theo chủ ngữ của câu. 
  • Nếu trong câu có nhiều động từ, động từ gắn với chủ ngữ sẽ được chia theo thì và theo chủ ngữ, những động từ còn lại được chia theo dạng của động từ. 

Chia động từ theo thì 

Chia động từ theo thì được áp dụng với câu đơn tức câu có một chủ ngữ và một động từ. Tùy thuộc vào hoàn cảnh và thời gian diễn ra sự việc, ta sẽ sử dụng thì sao cho phù hợp. Tương ứng với mỗi thì thì sẽ có cách chia động từ tương ứng. 

Một số ví dụ về trường hợp chia động từ theo thì như sau:

  • I usually wake up at 6am (Tôi thường thức dậy lúc 6 giờ sáng)

Ví dụ về Cách chia động từ trong Tiếng Anh dễ học nhất

Trong câu này ta sử dụng thì hiện tại đơn và cách chia động từ đối với ngôi I là giữ nguyên động từ wake, KHÔNG thêm s/es.

  • They are playing football. (Họ đang chơi bóng đá) 

Trong câu này ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn và cách chia động từ theo ngôi thứ ba số nhiều nên động từ play được chuyển thành are playing. 

Chia động từ theo dạng 

Có ba dạng hay ba hình thức của động từ là The Infinitive (động từ nguyên thể), The gerund (động từ có đuôi –ing), the participles (động từ có tính chất của tính từ) 

Cách chia động từ nguyên thể 

Động từ ở dạng nguyên thể thì có thể có “to” hoặc không có “to” đứng trước. 

Động từ Bare Infinitive (Không có “to”) được dùng trong những trường hợp sau: 

  • Sau các động từ khiếm khuyết: may, might, can, could, have to,… 
    • I can speak English (Tôi có thể nói tiếng Anh) 
    • You should stay at home (Bạn nên ở nhà) 
  • Sau các động từ cảm quan: see, hear, feel,…
    • I saw her get off the bus (Tôi đã nhìn thấy cô ấy xuống xe bus)
    • The news made him look anxious (Tin tức làm anh ấy trông lo lắng) 
  • Sau các ngữ động từ: had better, would rather, had sooner,…
    • You had better tell him the truth (Tốt hơn bạn nên nói cho anh ấy biết sự thật)
    • We would rather not go with him (Chúng tôi không muốn đi với anh ấy)

Cách chia động từ ở dạng V-ing 

The gerund là hình thức động từ tận cùng là đuôi _ing có tính chất như một danh từ. 

Example: 

  • Working in these conditions is a pleasure (Làm việc trong những điều kiện này là một niềm vui)
  • She likes dancing  (Cô ấy thích nhảy)

Trong hai trường hợp trên, động từ work và dance được chia ở dạng đuôi _ing và mang tính chất là một danh từ trong câu. 

Cách chia động từ có tính chất tính từ 

Ngoại trừ các động từ khiếm khuyết, động từ nào cũng có hai participles là:

  • Present participles: tận cùng bằng _ing 
  • Past participles: Tận cùng bằng _ed hoặc một hình thức khác 

Present participles thường ngụ ý là chủ động và Past participles thường ngụ ý là bị động. 

Example: 

  • The film is so boring (Bộ phim này chán quá)
  • I am bored with that film (Tôi chán bộ phim đó)

Khi dùng đuôi –ing, từ boring hàm ý rằng bản thân bộ phim này rất chán (thể chủ động). Khi dùng đuôi –ed, người nói muốn nói rằng tôi bị chán vì bộ phim (ở thể bị động) 

Các trường hợp đặc biệt cách chia động từ 

Trong tiếng Anh, có một số động từ mà đi sau nó là một to- infinitive hoặc V-ing và tùy theo ý nghĩa và ngữ cảnh mà ta sẽ sử dụng to-V hoặc V-ing tương ứng.

  • STOP

STOP + Ving (dừng hành động đó lại)

STOP + to-V (Dừng hành động này lại để thực hiện một hành động khác) 

  • FORGET, REMEMBER:

FORGET, REMEMBER  + V-ing: Nhớ (quên) chuyện đã làm

FORGET, REMEMBER + To-infinitive: Nhớ (quên) để làm chuyện gì đó

  • REGRET:

REGRET  + V-ing: hối hận chuyện đã làm 

REGRET  + To-infinitive: lấy làm tiếc để

  • TRY:

TRY + V-ing : thử làm gì đó

TRY + To-infinitive: cố gắng để làm gì đó.

  • GO ON:

GO ON  + V-ing: Tiếp tục chuyện đang làm

GO ON  + To verb: Tiếp tục làm chuyện khác

 

Tìm hiểu cấu trúc và cách dùng của expect chi tiết và đầy đủ nhất

Cấu trúc expect là gì? hãy cùng tìm hiểu cách dùng của expect và cách phân biệt với các từ có cùng ý nghĩa nhưng cách viết khác nhau trong bài viết dưới đây nhé!

Định nghĩa cấu trúc “Expect” là gì?

“Expect” là  một ngoại  động từ có nghĩa là trông chờ hay mong đợi một sự việc sẽ diễn ra, người nói tin rằng việc đó sẽ xảy ra.

Example:

  • His plane is expected to land at about 7.30 this evening. (Anh ấy hy vọng rằng máy bay hạ cánh lúc 7 giờ 30 phút vào tối nay)
  • We expected to see her here, but I guess she decided not to come. (Chúng tôi hy vọng rằng gặp cô ấy ở đây nhưng tôi đoán là cô ấy đã quyết định rằng không đến rồi)
  •  I expect that you will find it somewhere in your bedroom. (Tôi mong đợi rằng bạn sẽ tìm thấy thứ gì đó ở phòng của bạn)

Cấu trúc “expect” là động từ khá phổ biến và được sử dụng linh hoạt để phân chia các cấp độ đánh giá trong khung năng lực Tiếng Anh.

Level B1 (Theo trình độ B1)

Expect – to think or believe something will happen, or someone will arrive (Nghĩ hoặc tin là một điều gì đó sẽ xảy ra hoặc ai đó sẽ đến)

Example:

  • We are expecting a lot of workers for the work. (Chúng tôi hy vọng rằng có nhiều công nhân làm việc cho công việc này)
  • He did not expect to see me. (Anh ấy không hy vọng gặp lại tôi)
  • I expect that he had have left anyway. (Tôi hy vọng anh ấy đi rời khỏi đây bất cứ lúc nào)

Level B2 (Theo trình độ B2)

Expect – to think that someone should behave in a particular way or do a particular thing (mong đợi rằng ai đó nên thực hiện hoặc là một điều gì đó cụ thể)

Example:

  • I expect punctuality from my students. (Tôi mong đợi sự đúng giờ về học sinh của mình)
  • You should not expect others to do your work for you. (Bạn đừng mong đợi rằng có ai đó làm việc giúp cho bạn)
  • Some people expect instant gratification. (Một số người mong đợi rằng sẽ có sự hài lòng ngay lập tức)

 

Cách dùng cấu trúc “Expect”

– “Expect” là một động từ thường nên cách dùng của nó cũng giống như rất nhiều các động từ khác như theo sau một tân ngữ hay là một giới từ,… tùy thuộc vào ý nghĩa sử dụng của từ đó trong câu như thế nào.

Cấu trúc 1: S + expect + something

=> “Expect” diễn tả niềm hy vọng, sự mong đợi một điều gì do sẽ xảy ra hoặc sẽ đến.

Example: 

  • Anna and Johnson are expecting a baby this year. (Anna và Johnson đang mong đợi có em bé vào năm nay)
  • We are expecting about 100 people for the lecture. (Chúng tôi hy vọng sẽ có 100 người cho bài giảng này)

Cấu trúc 2: S + expect + something + from + somebody/something

=> “Expect” diễn tả mong đợi, hy vọng một điều gì đó từ một ai đó hoặc một điều gì sẽ thành hiện thực

Example: 

  • I expect the sacrifice from my family. (Tôi mong đợi sự hy sinh từ gia đình của tôi)
  • The people in Vietnam are expecting the vaccine from the The Ministry of Health. (Người dân Việt Nam đang mong đợi Vacxin từ bộ Y tế)

Cấu trúc 3: S + expect + to V (nguyên mẫu) + something

=> “Expect” diễn tả mong đợi làm một điều gì đó.

Example:

  • I expect to become a good person in the future. (Tôi hy vọng sẽ trở thành một người tốt trong tương lai)
  • My friend expects to have a new job next year. (Bạn của tôi mong chờ rằng có công việc trong năm tới)
  • My family is expecting to move old house into new house next week. (Gia đình tôi đang hy vọng chuyển từ nhà cũ sang nhà mới vào tuần tới)

Cấu trúc 4: S + expect + that + S + V

=> “Expect” dùng trong câu có “that” diễn tả muốn hay hy vọng ai đó làm gì 

Example:

  • I expect that she will pass the exam. (Tôi mong đợi rằng cô ấy sẽ vượt qua bài kiểm tra)
  • My sister expected that she could participate in my project. (Chị của tôi mong đợi rằng cô ấy có thể tham gia vào dự án của tôi)

Cấu trúc 5: S + Object + To V

=> “Expect” dùng để diễn tả hy vọng điều gì đó làm được…

Example:

I expect my students to understand the lesson. (Tôi hy vọng học sinh của mình có thể hiểu được bài giảng)

  • My friend expect me to hang out tonight. (Bạn của tôi hy vọng rằng tôi đi chơi cùng nhau tối nay)
  • The teacher expects her students to be on time. (Cô giáo mong đợi học sinh của mình đúng giờ)

Một số cách dùng khác của Expect

 

Expect = Think (or suppose) : thể hiện là người nói nghĩ điều này xảy ra hoặc nên xảy ra và thường không dùng với thì hiện tại tiếp diễn. 

Example:

  • She will be back soon, I expect so. (Cô ấy sẽ trở lại sớm thôi, tôi mong thế)
  • She will be back soon, I think so. (Cô ấy sẽ trở lại sớm thôi, tôi nghĩ vậy)

=> Trong hai câu trên đầu có thể sử dụng “expect” thay cho “think” hoặc ngược lại vì nó mang nghĩa tương tự nhau và đặc biệt không dùng trong thì hiện tại tiếp diễn.

Ví vụ về cấu trúc Expect trong Tiếng Anh

Dạng phủ định: “trợ động từ + expect” : diễn tả điều chúng ta không mong muốn xảy ra. 

Example:

  • I don’t expect them to sell that house. (Tôi không mong đợi họ bán nhà đó)
  • He does not expect his wife to find new job. (Anh ấy không mong đợi vợ mình tìm được một công việc mới)

Phân biệt cấu trúc “expect, look forward to, hope”

– Trong Tiếng Anh, các từ cách viết khác nhau nhưng lại mang nghĩa khá giống nhau. Đều mang nghĩa là “hy vọng, trông mong” nhưng tùy thuộc vào các trường hợp khác nhau sẽ sử dụng từ này mà không sử dụng từ khác. Vì thế, chúng ta cần nắm rõ ý nghĩa và cách phân biệt của ba từ này

Cấu trúc “Hope”

Cấu trúc “hope” dùng để bày tỏ mong ước điều gì đó sẽ xảy ra mang tính chất rất kỳ vọng sẽ thành sự thật.

 – Cấu trúc “expect”  mang nghĩa trung lập hơn, chỉ là chờ đợi điều gì đó, dù không xảy ra ta vẫn có thể dùng expect.

Example:

  • I hope you can pass the exam with the highest mark. (Tôi hy vọng rằng bạn sẽ vượt qua kì thi với điểm số cao nhất)
  • They hope they can hang out with their friend. (Họ hy vọng họ có thể đi chơi với bạn bè)

Cách dùng “Hope”

+ Hope + for something : muốn điều gì đó xảy ra

Example:

  • I am hoping for an interview next week. (Tôi hy vọng sẽ có cuộc phỏng vấn vào tuần sau

+ Hope + that + S + V : Hy vọng ai đó như thế nào

Example

  • I hope that she will win. (Tôi hy vọng cô ấy sẽ thắng)

+ Hope + to V : Hy vọng điều gì đó có thể thực hiện được hoặc có thể xảy ra

Example:

  • They hope to visit their grandparent next week. (Họ hy vọng sẽ thăm ông bà vào tuần tới)

Cấu trúc “look forward to”

Cấu trúc “look forward to”  diễn tả việc bạn đang mong đợi một sự kiện trong tương lai với sự háo hức và thường được dùng phổ biến trong các bức thư.

Cách dùng “look forward to”

+ Look forward to + V_ing/ Noun

Example:

  • I look forward to hearing from you soon. (Tôi mong đợi được nghe tin từ bạn)
  • I am really looking forward to my holiday. (Tôi thực sự mong đợi kì nghỉ này)

Cấu trúc “Expect”

+ Cấu trúc “expect” dùng để nói về sự việc có thể xảy ra hoặc có nhiều khả năng xảy ra.

Example:

  • I don’t expect we will have any  more trouble from him. (Tôi mong đợi rằng họ sẽ không có quá nhiều rắc rối cho anh ta)

Bài tập về cấu trúc expect

Viết dạng đúng của động từ sau:

  1. They are expecting my friend ________  (participate) in the examination.
  2. I am expecting ________ (have) a new job.
  3. I expect that he’ll ________ (go) to the dentist.
  4. We don’t expect her ________ (take part in) this competition.
  5. Nam is expected ________ (be) a good doctor .

Answer key

  1. to participate
  2. to
  3. go
  4. to take part in
  5. to be

>>> Mời xem thêm: Tips chuẩn bị tốt trước các kỳ phỏng vấn tại công ty nước ngoài

Tips chuẩn bị tốt trước các kỳ phỏng vấn tại công ty nước ngoài

Khi bước vào các kỳ phỏng vấn tại công ty nước ngoài các bạn ứng viên thường sẽ rất hồi hộp và lo lắng. Đặc biệt với việc phỏng vấn tiếng Anh sẽ khiến các bạn thấy áp lực hơn. Nhiều bạn với năng lực rất tốt nhưng lại không đạt được kết quả như mong muốn khi phỏng vấn. Hãy cùng Pantado.edu.vn tìm hiểu và chia sẻ những bí quyết nhỏ giúp bạn thành công hơn nhé!

Những điều cần làm trước khi đi phỏng vấn xin việc bằng tiếng anh

Chuẩn bị trang phục phù hợp

Theo nghiên cứu thì:

  • 70% số nhà tuyển dụng cho rằng họ không thích người xin việc ăn mặc quá thời trang hay theo mốt.
  • 65% các ông chủ nói rằng trang phục có thể là nhân tố quyết định giữa việc lựa chọn 2 ứng viên tương đồng nhau.

Tránh mắc phải những lỗi sau khi tham gia phỏng vấn tiếng anh

  • Quá chú trọng và việc giải thích vì sao bạn mất công việc trước.
  • Cảm thấy quá tự ti hay  không vượt qua được khi mất việc ( tự ti do bị mất việc lần trước )
  • Bạn quá nghiêm túc, cứng nhắc, thiếu sự hài hước, nhiệt tình, hay cá tính riêng.
  • Hời hợt với mọi việc không cho thấy đủ sự quan tâm hay nhiệt tình.
  • Tìm hiểu không rõ về vị trí được tuyển dụng, công ty tuyển dụng.
  • Tập trung quá nhiều vào cái bạn muốn.
  • Cố gắng để được mọi thứ cho tất cả mọi người.
  • Không chuẩn bị trước câu trả lời khi phỏng vấn.
  • Thất bại trong việc làm bản thân khác biệt với các ứng viên khác.
  • Thất bại trong việc yêu cầu công việc

Những lỗi 80% ứng viên gặp phải khi đi phỏng vấn

Đây là những lỗi khá nghiêm trọng khiến bạn mất điểm trước nhà tuyển dụng. Vì vậy hãy nghiên cứu thật kỹ thông tin này và đừng bỏ qua vì nghĩ nó không quan trọng nhé. Đây là nghiên cứu trên 2000 ông chủ có nhu cầu tuyển dụng.

Lỗi về cử chỉ

  • 21% nghịch tóc hay vuốt mặt.
  • 47% có một chút hoặc không biết gì về công ty ứng tuyển.
  • 67% không hề giao tiếp bằng mắt với nhà tuyển dụng.
  • 38% it cười.
  • 33% tư thế/điệu bộ xấu.
  • 21% khoanh tay qua trên ngực.
  • 9% sử dụng cử chỉ tay quá nhiều và không cần thiết.
  • 33% hay bồn chồn lo lắng.

 

Lỗi về ngôn ngữ giao tiếp

  • Giải thích quá nhiều vì sao bạn mất công việc trước.
  • Cảm thấy không vượt qua được khi mất việc. (tự ti do bị mất việc lần trước)
  • Thiếu sự hài hước, nhiệt tình, hay cá tính riêng.
  • Không cho thấy đủ sự quan tâm hay nhiệt tình với cuộc hội thoại.
  • Tập trung quá nhiều vào cái bạn muốn.
  • Không chuẩn bị trước câu trả lời khi phỏng vấn. 
  • Thất bại trong việc làm bản thân trở nên khác biệt với các ứng viên khác.

Các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh thường gặp nhất và mẹo trả lời ghi điểm với nhà tuyển dụng

Giới thiệu bản thân bằng tiếng anh khi phỏng vấn

Câu hỏi:

Tell me a little about yourself. (Hãy nói sơ qua cho tôi nghe về bản thân của anh/chị)

(Các) cách trả lời:

I attended MIT where I majored in Electrical Engineering. My hobbies include basketball, reading novels, and hiking.

Tôi học tại MIT, nơi tôi theo học chuyên ngành Kỹ sư điện. Sở thích của tôi gồm bóng rổ, đọc tiểu thuyết, và đi bộ đường dài.

I grew up in Korea and studied accounting. I worked at an accounting firm for two years and I enjoy bicycling and jogging.

Tôi lớn lên ở Hàn quốc và đã học kế toán. Tôi đã làm ở một công ty kế toán hai năm và tôi thích chạy xe đạp và chạy bộ.

I'm an easy going person that works well with everyone. I enjoy being around different types of people and I like to always challenge myself to improve at everything I do.

Tôi là người dễ hợp tác làm việc tốt với tất cả mọi người. Tôi thích giao thiệp với nhiều loại người khác nhau và tôi luôn luôn thử thách bản thân mình để cải thiện mọi việc tôi làm.

I'm a hard worker and I like to take on a variety of challenges. I like pets, and in my spare time, I like to relax and read the newspaper.

Tôi là một người làm việc chăm chỉ và tôi muốn đón nhận nhiều thử thách khác nhau. Tôi thích thú cưng, và lúc rảnh rỗi, tôi thích thư giãn và đọc báo.

I've always liked being balanced. When I work, I want to work hard. And outside of work, I like to engage in my personal activities such as golfing and fishing.

Tôi luôn luôn muốn ở trạng thái cân bằng. Khi tôi làm việc, tôi muốn làm việc chăm chỉ. Và khi không làm việc, tôi thích tham gia vào các hoạt động cá nhân của tôi chẳng hạn như chơi gôn và câu cá.

Điểm mạnh của bản thân

Câu hỏi:

What are your strengths? (Thế mạnh của anh/chị là gì?)

(Các) cách trả lời:

I believe my strongest trait is my attention to detail. This trait has helped me tremendously in this field of work.

Tôi tin rằng điểm mạnh nhất của tôi là sự quan tâm của tôi đến từng chi tiết. Đặc trưng này đã giúp tôi rất nhiều trong lĩnh vực này.

I've always been a great team player. I'm good at keeping a team together and producing quality work in a team environment.

Tôi luôn là một đồng đội tuyệt vời. Tôi giỏi duy trì cho nhóm làm việc với nhau và luôn đạt được chất lượng công việc trong một môi trường đồng đội.

After having worked for a couple of years, I realized my strength is accomplishing a large amount of work within a short period of time. I get things done on time and my manager always appreciated it.

Sau khi làm việc một vài năm, tôi nhận ra thế mạnh của tôi là thực hiện một khối lượng lớn công việc trong một khoảng thời gian ngắn. Tôi hoàn thành mọi việc đúng thời hạn và quản lý của tôi luôn luôn đánh giá cao điều đó.

My strongest trait is in customer service. I listen and pay close attention to my customer's needs and I make sure they are more than satisfied.

Điểm mạnh nhất của tôi là về dịch vụ khách hàng. Tôi lắng nghe và chú ý kỹ tới nhu cầu khách hàng của tôi và tôi chắc chắn rằng họ còn hơn cả hài lòng.

Điểm yếu của bản thân

Câu hỏi:

What are your weaknesses? (Điểm yếu của anh/chị là gì?)

(Các) cách trả lời:

This might be bad, but in college I found that I procrastinated a lot. I realized this problem, and I'm working on it by finishing my work ahead of schedule.

Điều này có thể là xấu, nhưng ở đại học, tôi thấy rằng tôi thường hay trì hoãn. Tôi đã nhận ra vấn đề này, và tôi đang cải thiện nó bằng cách hoàn thành công việc trước thời hạn.

I feel my weakness is not being detail oriented enough. I'm a person that wants to accomplish as much as possible. I realized this hurts the quality and I'm currently working on finding a balance between quantity and quality.

Tôi thấy điểm yếu của tôi là chưa có sự định hướng rõ ràng. Tôi là người muốn hoàn thành càng nhiều càng tốt. Tôi nhận ra điều này làm ảnh hưởng tới chất lượng và hiện tôi đang tìm cách cân bằng giữa số lượng và chất lượng.

I feel my English ability is my weakest trait. I know this is only a temporary problem. I'm definitely studying hard to communicate more effectively.

Tôi thấy khả năng tiếng Anh của tôi là điểm yếu nhất của tôi. Tôi biết đây chỉ là vấn đề tạm thời. Tôi chắc chắn sẽ học tập chăm chỉ để giao tiếp hiệu quả hơn.

The weakest trait I struggled with was not asking for help. I always try to solve my own problems instead of asking a co-worker who might know the answer. This would save me more time and I would be more efficient. I'm working on knowing when it would be beneficial to ask for help.

Điểm yếu nhất mà tôi phải đấu tranh là không yêu cầu sự giúp đỡ. Tôi luôn cố gắng tự giải quyết các vấn đề của mình thay vì hỏi đồng nghiệp người có thể biết câu trả lời. Điều này sẽ tiết kiệm được nhiều thời gian hơn và tôi sẽ làm việc hiệu quả hơn. Tôi đang cố gắng tìm hiểu khi nào thì sẽ có lợi khi nhờ giúp đỡ.

Mục tiêu ngắn hạn của bạn là gì?

Câu hỏi:

What are your short term goals? (Các mục tiêu ngắn hạn của anh/chị là gì?)

(Các) cách trả lời:

My short term goal is to find a position where I can use the knowledge and strengths that I have. I want to partake in the growth and success of the company I work for.

Mục tiêu ngắn hạn của tôi là tìm một vị trí mà tôi có thể sử dụng kiến thức và thế mạnh mà tôi có. Tôi muốn cùng chia sẻ sự phát triển và thành công của công ty mà tôi làm việc cho họ.

I've learned the basics of marketing during my first two years. I want to take the next step by taking on challenging projects. My short term goal is to grow as a marketing analyst.

Tôi đã học được những điều cơ bản của việc tiếp thị trong hai năm đầu tiên. Tôi muốn thực hiện bước tiếp theo bằng cách tham gia vào những dự án đầy thách thức. Mục tiêu ngắn hạn của tôi là trở thành một nhà phân tích tiếp thị.

As a program manager, it's important to understand all areas of the project. Although I have the technical abilities to be successful in my job, I want to learn different software applications that might help in work efficiency.

Là một người quản lý chương trình, điều quan trọng là phải hiểu mọi khía cạnh của dự án. Mặc dù tôi có những khả năng kỹ thuật để thành công trong công việc của tôi, nhưng tôi muốn tìm hiểu những ứng dụng phần mềm khác, những ứng dụng phần mềm mà có thể giúp đỡ hiệu quả công việc.

My goal is to always perform at an exceptional level. But a short term goal I have set for myself is to implement a process that increases work efficiency.

Mục tiêu của tôi là luôn hoàn thành ở mức độ nổi bật. Tuy nhiên, mục tiêu ngắn hạn mà tôi đã đặt ra cho bản thân tôi là thực hiện việc làm tăng hiệu quả công việc.

Mục tiêu dài hạn của bạn là gì?

Câu hỏi:

What are your long term goals? (Các mục tiêu dài hạn của anh/chị là gì?)

(Các) cách trả lời:

I would like to become a director or higher. This might be a little ambitious, but I know I'm smart, and I'm willing to work hard.

Tôi muốn trở thành một giám đốc hoặc cao hơn. Điều này có thể là hơi tham vọng, nhưng tôi biết tôi thông minh, và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ.

After a successful career, I would love to write a book on office efficiency. I think working smart is important and I have many ideas. So, after gaining more experience, I'm going to try to write a book.

Sau khi sự nghiệp thành công, tôi muốn viết một cuốn sách về hiệu quả làm việc văn phòng. Tôi nghĩ làm việc một cách thông minh là quan trọng và tôi có nhiều ý tưởng. Vì vậy, sau khi có được nhiều kinh nghiệm hơn, tôi sẽ cố gắng viết sách.

I've always loved to teach. I like to grow newer employees and help co-workers wherever I can. So in the future, I would love to be an instructor.

Tôi luôn yêu thích việc giảng dạy. Tôi muốn gia tăng những nhân viên mới hơn và giúp đỡ các đồng nghiệp ở bất kz nơi nào mà tôi có thể. Vì vậy, trong tương lai, tôi muốn trở thành một giảng viên.

I want to become a valued employee of a company. I want to make a difference and I'm willing to work hard to achieve this goal. I don't want a regular career, I want a special career that I can be proud of.

Tôi muốn trở thành một nhân viên được qu{ trọng của một công ty. Tôi muốn tạo nên sự khác biệt và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ để đạt được mục tiêu này. Tôi không muốn có một sự nghiệp bình thường, tôi muốn có một sự nghiệp đặc biệt mà tôi có thể tự hào.

Chúc bạn tìm được công việc ưng ý và có buổi phỏng vấn hoàn hảo nhất!

>>> Mời xem thêm; Cấu trúc Instead of trong tiếng Anh

11 cụm từ tiếng anh hữu ích để yêu cầu giúp đỡ

Bạn có biết cách yêu cầu trợ giúp bằng tiếng Anh không? Bạn đã bao giờ gặp khó khăn hoặc một tình huống tồi tệ mà bạn cần phải nhờ đến sự hỗ trợ của người khác chưa? Có nhiều cách để yêu cầu trợ giúp bằng tiếng Anh. Hãy tìm hiểu cách thực hiện nó trong các ngữ cảnh chính thức và không chính thức.

Trong một tình huống không chính thức

Khi bạn yêu cầu sự trợ giúp từ bạn bè, thành viên gia đình hoặc họ hàng, đó là một tình huống không chính thức. Bạn có thể nói:

  • Can you give me a hand? Bạn có thể giúp tôi một tay không?
  • Can you help me to hold the door for a minute? Bạn có thể giúp tôi giữ cửa trong một phút không?
  • Can I ask you a favour? Tôi có thể nhờ bạn một việc được không?

>> Mời bạn xem thêm: “On time” and “in time” sự khác biệt là gì?

Trong một tình huống chính thức

Khi bạn yêu cầu ai đó ở nơi làm việc hoặc trên đường phố giúp bạn điều gì đó, bạn nên nói một cách lịch sự và sử dụng phương thức động từ “ Could” .

  • Could you help me to open the door? Có thể bạn giúp tôi để mở cửa?
  • I wonder if you could help me to get the book on the top of the shelf? Tôi tự hỏi nếu bạn có thể giúp tôi để lấy cuốn sách trên cùng của kệ?

Trong các bối cảnh khác

Trong một số tình huống, bạn muốn tìm sự hỗ trợ hoặc giúp đỡ từ những người xung quanh, bạn có thể nói:

 

  • I could do with some help, please. Tôi có thể làm với một số trợ giúp, xin vui lòng. (bạn khẳng định rằng bạn đang thực sự cần được giúp đỡ)

Bạn đang phải đối mặt với một vấn đề rất lớn và bạn cần được giúp đỡ. Bạn có thể sử dụng câu hỏi này trong tình huống mà bạn có quá nhiều việc phải làm.

  • I can’t manage. Can you help?  Tôi không quản lý được. Bạn có thể giúp đỡ ? 

Khi bạn muốn yêu cầu giúp đỡ trực tiếp, bạn có thể sử dụng cụm từ “lend me a hand (giúp tôi một tay)”.  Đây là một cách ít lịch sự hơn cụm từ "give me a hand (giúp tôi một tay)".

  • Lend me a hand to do this, will you?  Hãy giúp tôi một tay để làm điều này, bạn nhé? 
  • Give me a hand to do this, will you?  Hãy giúp tôi một tay để làm điều này, bạn nhé? 

Các tình huống chính thức hơn

Chúng tôi sử dụng “Could you spare (Bạn có thể rảnh rỗi)”  để có nghĩa là chúng tôi tôn trọng người khác vì họ bận rộn và chúng tôi cần giúp đỡ trong khoảng thời gian ngắn.

  • Could you spare me a moment?  Bạn có thể dành cho tôi một chút thời gian được không? 

Khi bạn muốn nhờ người khác giúp đỡ và hy vọng rằng họ sẽ không từ chối, bạn có thể nói:

  • I need some help, please. Tôi cần một số giúp đỡ , xin vui lòng.

>> Mời bạn tham khảo: Học tiếng anh giao tiếp online miễn phí hiệu quả

Cấu trúc Instead of trong tiếng Anh

Nhiều người học còn nhầm lẫn giữa instead ofinstead, giữa instead ofrather than,… Bài viết này Pantado sẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức đầy đủ, chính xác xoay quanh cấu trúc instead of và cách phân biệt các trường hợp trên nhé!

Instead of nghĩa là gì?

Trong tiếng Anh, Instead of là một giới từ. Nó mang nghĩa là thay cho, thay vì.

Ví dụ:

  • For breakfast tomorrow, I will eat a sandwich instead of noodles. / (Cho bữa sáng mai, tôi sẽ ăn bánh sandwich thay cho mì tôm.)
  • You should hang out with your friends instead of only staying at home all day. / (Bạn nên ra ngoài chơi với bạn bè thay vì chỉ ở nhà cả ngày.)

Cách dùng cấu trúc Instead of

Trong các câu cụ thể, theo sau instead of là dạng danh từ hoặc danh động từ (V-ing). Chúng ta không sử dụng dạng động từ nguyên thể sau instead of bạn nhé!

Cấu trúc:

instead of + Noun/ V-ing

Ví dụ:

  • Robert wore a blue t-shirt instead of his uniform. / (Robert mặc một chiếc áo thun màu xanh biển thay cho đồng phục của anh ấy.)
  • Mai draws a new picture instead of finishing her old ones. / (Mai vẽ một bức tranh mới thay vì hoàn thiện bức tranh cũ của cô ấy.)

 

Phân biệt cấu trúc Instead of và Instead

Hai từ này thoạt nhìn có vẻ giống nhau, đều mang nghĩa là thay vì, thay cho. Tuy nhiên trên thực tế, chúng đóng những vai trò, vị trí khác nhau trong câu.

  • Instead of là giới từ, sau nó là một danh từ hoặc danh động từ (V-ing)
  • Instead là trạng từ. Nó có thể đứng trước hoặc sau một mệnh đề

Ví dụ:

  • Instead of cooking dinner, my sister ordered some fried chicken and continues to watch anime. / (Thay vì nấu cơm tối, em gái tôi đã đặt gà rán và tiếp tục xem anime.)
  • She didn’t want to settle down in her hometown . Instead, she moved to a big city and found new opportunities. / (Cô ấy không muốn sống ổn định ở quê hương. Thay vào đó, cô chuyển đến một thành phố lớn và tìm kiếm những cơ hội mới.)
  • Josh can not answer the questions, he simply smile instead. (Josh không thể trả lời những câu hỏi, thay vào đó anh ta chỉ mỉm cười.)

Phân biệt cấu trúc Instead of và rather than

Một cụm từ khác cũng thường xuyên bị nhầm lẫn với cấu trúc instead of chính là rather than. 

Rather than là một liên từ. Nó mang nghĩa là thích cái gì hơn cái gì, nhấn mạnh sự lựa chọn

Ví dụ:

When buying clothes, she prefer sustainable fashion rather than fast fashion. / (Khi mua quần áo, cô ấy ưu tiên thời trang bền vững hơn là thời trang nhanh.)

Cấu trúc:

Rather than + Noun/ Pronoun/ Clause

Ví dụ: I will drink bubble tea rather than juice.  (Tôi muốn uống trà sữa hơn là nước ép.

Bài tập cấu trúc Instead of

Chọn từ chính xác để hoàn thành câu

  1. Jolie likes sporty style. She  prefers sneakers (rather than/ instead/ would rather) high heels. 
  2. (Rather than/ Instead/ Instead of) washing clothes by hand, now you can use the washing machine and save a lot of time. 
  3. Luke didn’t go to the supermarket yesterday. He went to the museum (rather than/ instead/ instead of.)
  4. They wait for the group to decide rather than (making/ have made/ to make) individual decisions.
  5. They raised prices and cut production, instead (cutting/ of cutting/ of cut) costs.
  6. The government wants more people to use public transport (would rather/ instead/ instead of) private cars.
  7. Sometimes it lasts in love but sometimes (it hurts instead/ it hurts instead of/ it hurting instead.)
  8. The reason why people give up so quickly is because they look at how far they still have to go, (instead of/ instead/ would rather) how far they have come.
  9. It is advisable that we stay at home (instead of going/ instead of to go/instead going) to the movie theater. 
  10. Instead of simply (punishing/ to punish/ have punished) them, the system encourages offenders to modify their behaviour.

Đáp án:

  1. Jolie likes sporty style. She  prefers sneakers rather than high heels. 
  2. Instead of washing clothes by hand, now you can use the washing machine and save a lot of time. 
  3. Luke didn’t go to the supermarket yesterday. He went to the museum instead.
  4. They wait for the group to decide rather than making individual decisions.
  5. They raised prices and cut production, instead of cutting costs.
  6. The government wants more people to use public transport instead of private cars.
  7. Sometimes it lasts in love but sometimes it hurts instead.
  8. The reason why people give up so quickly is because they look at how far they still have to go, instead of how far they have come.
  9. It is advisable that we stay at home instead of going to the movie theater.  
  10. Instead of simply punishing them, the system encourages offenders to modify their behaviour.

>>> Mời xem thêm: Tìm hiểu cấu trúc Accuse trong tiếng Anh

Tìm hiểu cấu trúc Accuse trong tiếng Anh

Gần đây tin tức đưa tin mạng xã hội Facebook và ông trùm Mark Zuckerberg nhiều lần bị buộc tội theo dõi và khai thác dữ liệu cá nhân của người dùng. Bạn sẽ nói câu văn này bằng tiếng Anh như thế nào nhỉ? Cấu trúc Accuse dùng để buộc tội trong tiếng Anh. Hãy theo dõi đến cuối bài viết này để nắm được chi tiết về cách dùng cấu trúc Accuse  nhé!

Accuse nghĩa là gì?

Trong tiếng Anh, động từ Accuse mang nghĩa là kết tội, buộc tội hoặc tố cáo ai đó. Người bị kết tội  trực tiếp gây ra sự việc đó.

Ví dụ:

She accused Tom of stealing her money. / (Cô ấy đã tố cáo Tom trộm tiền của cô ấy.)

Ngoài ra, khi được thêm đuôi “d”, danh từ Accused có nghĩa là bị cáo, người/ những người bị tố cáo, kết tội. 

Ví dụ: 

The accused had a lawyer to defend him. / (Bị cáo có một luật sư để bào chữa cho anh ta.)

Cấu trúc Accuse

Cấu trúc Accuse trong câu được dùng theo hai dạng: dạng chủ động và dạng bị động. 

Dạng chủ động: 

S + Accuse + O + of + Noun/ V-ing

Khi ở dạng chủ động, cấu trúc Accuse được sử dụng khi người nói buộc tội, tố cáo ai đó đã làm gì. 

Ví dụ:

  • Jane accused him of telling lies and cheating on her. / (Jane tố cáo anh ta tội nói dối và lừa dối cô ấy.)
  • Many politicians accused him of corruption. / (Nhiều chính trị gia đã tố cáo anh ta tội tham nhũng.)

>>> Có thể bạn tâm: học tiếng anh miễn phí với người nước ngoài

Dạng bị động

S + be accused of Noun/ V-ing

Khi chuyển sang dạng bị động, cấu trúc Accuse diễn tả việc ai đó bị buộc tội, kết tội gì. 

Ví dụ: 

  • Peter is accused of driving after drinking alcohol and attacking the policeman. / (Peter bị tố cáo tội lái xe sau khi sử dụng đồ uống có cồn và tấn công viên cảnh sát.)
  • The city mayor was accused of money-laundering two week ago. / (Viên thị trưởng thành phố bị buộc tội rửa tiền hồi hai tuần trước.)

Cấu trúc Blame. Phân biệt cấu trúc Accuse và Blame

Trong tiếng Anh, chúng ta còn có động từ Blame cũng mang nghĩa là buộc tội, tố cáo. Do vậy, hai cấu trúc AccuseBlame thường gây nhầm lẫn cho người học. Cùng tìm hiểu về cấu trúc Blame và cách phân biệt hai cấu trúc dưới đây nhé!

Cấu trúc Blame

Cấu trúc Blame diễn tả việc đổ tội/ đổ lỗi 1 ai đó cho việc gì, người bị đổ lỗi không trực tiếp gây ra sự việc/ vụ việc đó.

Tương tự như Accuse, cấu trúc Blame cũng được chia làm hai dạng, chủ động và bị động

Dạng chủ động: 

S + Blame  + O + for + Noun/ V-ing (Đổ lỗi cho ai về việc gì)

 

S + Blame + Noun + on + O  (Đổ lỗi việc gì lên ai đó)

Ví dụ:

  • She blamed me for the car accident. / (Cô ấy đã đổ lỗi cho tôi về vụ tai nạn xe hơi.)
  • She blamed the car accident on me. / (Cô ấy cho rằng vụ tai nạn xe hơi là lỗi do tôi.)

Dạng bị động:

S + to be blamed for + Noun/ V-ing (Ai đó bị đổ lỗi vì việc gì)

Ví dụ: 

I was blamed for causing the car accident. / (Tôi bị đổ lỗi rằng đã gây ra vụ tai nạn xe hơi đó.)

Bài tập cấu trúc Accuse

Chọn từ chính xác để hoàn thiện câu văn.

  1. His old boss accuses him of (selling/ sold/ sell) the company information.
  2. The (accusing/ accused/ accuse) sat impassively as the judge sentenced him to ten years in prison.
  3. He has been (accused/ accusing/ blamed) of spying.
  4. She practically (accused me on/ accused me for/ accused me of) starting the fire!
  5. Hoa blames herself (for/ at/ of) what has happened.
  6. I don’t blame you for (being/ be/ had been) angry.
  7. The conductor is ( blamed on/blamed for/ accused for) the accident.
  8. He was accused (of stealing/ on stealing/ for stealing) a small boy’s bicycle.
  9. The guilt of (the accusing/ the accused/ the accuse) man was in doubt.
  10. She clearly (accused/ accuse/ blamed) me personally for the difficulties she’d been having.

Đáp án:

  1. His old boss accuses him of selling the company information.
  2. The accused sat impassively as the judge sentenced him to ten years in prison.
  3. He has been accused of spying.
  4. She practically accused me of starting the fire!
  5. Hoa blames herself for what has happened.
  6. I don’t blame you for being angry.
  7. The conductor is blamed for the accident.
  8. He was accused of stealing a small boy’s bicycle.
  9. The guilt of the accused man was in doubt.
  10. She clearly blamed me personally for the difficulties she’d been having.

>>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc Should trong tiếng Anh