Tổng quan về các ngôi trong tiếng Anh cùng các kiến thức liên quan
Một trong những bài học cơ bản và nền tảng đầu tiên của người học tiếng Anh là kiến thức về các ngôi trong tiếng Anh. Nếu các bạn vẫn còn nhiều thắc mắc, mông lung về kiến thức này, hãy cùng theo dõi bài viết sau đây để có thể củng cố được cho mình những thông tin cần thiết và bổ ích về kiến thức ngữ pháp nền tảng này nhé!
Định nghĩa các ngôi trong tiếng Anh
Định nghĩa: Các ngôi trong tiếng Anh hay còn được gọi là đại từ nhân xưng, đại từ xưng hô, đại từ chỉ ngôi. Chúng là đại từ để chỉ, thay thế hay đại diện cho một người, một vật nào đó trong cả văn nói và văn viết.
Chúng ta thường sử dụng các ngôi để tránh đề cập trực tiếp hoặc lặp lại các danh từ trước đó. Tất cả các ngôn ngữ trên thế giới đều chứa đựng đại từ nhân xưng. Đại từ nhân xưng trong một số ngôn ngữ thường chia theo ngôi và theo số ít hay số nhiều. (Theo Wikipedia).
>>> Mời xem thêm: Học tiếng Anh 1 kèm 1 online cho người đi làm
Các ngôi trong tiếng Anh
STT |
Ngôi |
Ngôi trong tiếng Anh |
Ý nghĩa |
1 |
Ngôi thứ nhất số ít (Dùng để chỉ bản thân) |
I |
Tôi, mình, tao, tớ… |
2 |
Ngôi thứ nhất số nhiều (Dùng để chỉ chủ thể đang nói) |
We |
Chúng ta, chúng tôi, chúng mình, chúng tớ, …. |
3 |
Ngôi thứ 2 (Dùng để chỉ người đang nghe, đang nói đến) |
You |
Bạn, các bạn, cậu, các anh, các chị,…. |
4 |
Ngôi thứ 3 số ít (Chỉ một người, một sự vật được nhắc đến) |
He, She, It |
Anh ấy, cô ấy, nó, cô ta, anh ta,… |
5 |
Ngôi thứ 3 số nhiều (Chỉ nhiều người, nhiều sự vật được nhắc đến) |
They |
Họ, chúng, bọn họ, bọn chúng,…. |
Cách dùng các ngôi trong tiếng Anh
Chúng ta vừa tìm hiểu các ngôi trong tiếng Anh tiếp theo hãy cùng tìm hiểu cách sử dụng đúng các ngôi nhé!
Cách dùng với động từ To be ở thì hiện tại đơn:
Khi dùng với To be ở thì hiện tại đơn, các ngôi có sự phân chia như sau:
Ngôi thứ nhất số ít: I + am ( viết tắt: I’m)
Ví dụ:
- Although I am a female, I am a big fan of cars, motors instead of being fascinated by cute things such as dolls or teddy bears.
Mặc dù tôi là một đứa con gái, nhưng tôi lại là một người hâm mộ lớn của những chiếc ô tô, xe máy phân khối lớn thay vì bị thu hút bởi những thứ đáng yêu như là búp bê hay gấu bông.
Ngôi thứ 3 số ít: He/She/It + is (viết tắt: He’s/She’s/It’s)
Ví dụ:
- He is the best doctor I have ever known. He is willing to help people without paying money.
Anh ấy là người bác sĩ tốt nhất mà tôi từng biết. Anh ấy sẵn lòng giúp đỡ mọi người mà không cần trả tiền.
- She is a Math teacher, you can come and ask to help with your homeworks.
(Cô ấy là một giáo viên Toán, con có thể tới và hỏi cô ấy về bài tập về nhà của mình).
- It is my pencil, so please give it to me when you finish the test.
(Nó là chiếc bút chì của tôi, vì vậy làm ơn hãy đưa lại nó cho tôi khi bạn làm xong bài kiểm tra nha).
Ngôi thứ nhất số nhiều/ngôi thứ 2 và ngôi thứ 3 số nhiều: We/You/They + are
(viết tắt: We’re/You’re/They’re)
Ví dụ:
- They are full-time employees, so you can easily meet them in the workplace all day.
(Họ là những nhân viên làm toàn thời gian, vì vậy bạn có thể gặp họ ở chỗ làm việc cả ngày).
- We are classmates.
(Chúng tôi là bạn học cùng lớp)
- You are my best friend, I will never leave you behind.
(Cậu là bạn thân thiết nhất của tớ, tớ sẽ không bao giờ bỏ cậu lại phia sau).
Cách dùng với động từ thường ở thì hiện tại đơn
Khi dùng với động từ thường ở thì hiện tại đơn, các ngôi có sự phân chia như sau:
Ngôi thứ nhất/thứ 2 và ngôi thứ 3 số nhiều: I/You/We/They + V(bare)
Ví dụ:
- I love reading books. (Tôi yêu việc đọc sách)
- We clean the house every weekend. (Chúng tôi dọn nhà vào mỗi cuối tuần)
- You get up at 6am, right? (Bạn thức dậy lúc 6 giờ sáng, có đúng không?)
Ngôi thứ 3 số ít: He/She/It + V(s/es)
Ví dụ:
- He plays badminton very well, he should be trained to become a professional player. (Anh ấy chơi cầu lông rất giỏi, anh ấy nên được huấn luyện để trở thành một người chơi chuyên nghiệp).
- It helps me escape from the kidnapper. (Nó giúp tôi thoát khỏi kẻ bắt cóc)
Cách dùng với động từ Tobe ở thì Quá khứ đơn:
Ngôi thứ nhất số ít và ngôi thứ 3 số ít: I/He/She/It + was
Ví dụ:
- He was a good doctor but now he has already retired. (Ông ấy là một người bác sĩ tốt nhưng bây giờ ông ấy đã nghỉ hưu rồi).
- I was an introverted person until I met my best friend. (Tôi đã là một người hướng nội cho tới khi tôi gặp người bạn thân của mình).
Ngôi thứ nhất số nhiều/Ngôi thứ 2 và ngôi thứ 3 số nhiều: You/We/They + were
Ví dụ:
- You were my best friend until you lied to me about her. (Bạn đã là người bạn thân thiết của tôi cho tới khi bạn nói dối tôi về cô ấy).
- They were classmates. (Họ đã từng là bạn cùng lớp).
>>> Có thể bạn quan tâm: Phân biệt cấu trúc và cách dùng của As a result và As a result of