Kiến thức học tiếng Anh

Tổng hợp các quy tắc phát âm tiếng Anh chi tiết nhất

Trong tiếng Anh có rất nhiều quy tắc phát âm, bạn cần phải nắm chắc và vận dụng thật tốt. Vì chỉ khi bạn phát âm chuẩn bạn mới cải thiện được kỹ năng giao tiếp. Vô cùng quan trọng phải không nào? Vậy bạn biết được bao nhiêu quy tắc phát âm tiếng Anh rồi? Hãy cùng Pantado.edu.vn điểm qua một số quy tắc phát âm phổ biến nhất nhé!

Các quy tắc phát âm tiếng Anh

Có khá nhiều các quy tắc phát âm tiếng Anh chuẩn và vô vàn thứ mà bạn phải học khi bắt đầu đến với tiếng Anh. Cùng xem 4 quy tắc dưới đây nhé!

Quy tắc phát âm tiếng Anh chuẩn IPA

Chuẩn IPA là gì?

Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế (viết tắt IPA từ tiếng Anh: International Phonetic Alphabet) là hệ thống các ký hiệu ngữ âm được các nhà ngôn ngữ học tạo ra và sử dụng nhằm thể hiện các âm tiết trong mọi ngôn ngữ của nhân loại một cách chuẩn xác và riêng biệt. Nó được phát triển bởi Hội Ngữ âm Quốc tế với mục đích trở thành tiêu chuẩn phiên âm cho mọi thứ tiếng trên thế giới.

Quy tắc của IPA là cung cấp một ký hiệu độc nhất cho mỗi đoạn âm, để tránh những đơn âm được viết bằng cách kết hợp hai mẫu tự khác nhau (như thph trong tiếng Việt), tránh những trường hợp có hai cách đọc đối với cùng một cách viết. Theo nguyên tắc này, mỗi mẫu tự trong bảng chỉ có duy nhất một cách đọc và không phụ thuộc vào vị trí của nó trong từ. Do đó, hệ thống này đòi hỏi rất nhiều mẫu tự khác nhau

Cấu tạo IPA?

Bao gồm các nguyên âm và phụ âm, hai nguyên âm ghép với nhau thì tạo thành một nguyên âm ghép.

IPA gồm 44 âm với nguyên âm ở trên và dưới là phụ âm. Nguyên âm gồm 20 âm chia làm hai phần. Nguyên âm đôi ở bên phải và nguyên âm đơn ở bên trái. Nguyên âm đơn được sắp xếp theo cặp, theo đó, với độ mở miệng lớn dần từ trên xuống dưới. Phụ âm được xếp theo cặp âm mờ là phụ âm không rung và phụ âm rung được in đậm.

Cách học bảng phiên âm tiếng Anh IPA?

Bạn nên học từng âm một, và hãy học thật kỹ để nắm được chắc các quy tắc phát âm tiếng Anh một cách chi tiết và khoa học. Khi học hãy cố gắng so sánh các âm giống nhau dễ gây nhầm lẫn. Sau khi học kỹ các âm lẻ rồi thì hãy bắt đầu với các âm ở các vị trí khác nhau như đầu, giữa cuối từ. 

 

Quy tắc phát âm đuôi e/es/ed

Có 3 cách phát âm ed chính:

  • Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và những động từ có từ phát âm cuối là “s”.
  • Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
  • Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.

Có 3 cách phát âm “s/es” chính:

Đọc đuôi “s” là /s/:

  • Danh từ số nhiều: khi âm cuối của danh từ số ít là những âm vô thanh /f/, /k/, /p/, /t/
  • Động từ ngôi thứ 3 số ít trong thì hiện tại đơn: khi âm cuối của động từ nguyên mẫu là những âm vô thanh ( He likes,…)
  • Sở hữu cách: khi âm cuối của “sở hữu chủ” là những âm vô thanh ( the cook’s recipe,…) 

Đọc đuôi “s” là /iz/:

  • Danh từ số nhiều: Khi âm cuối của danh từ số ít là một trong những âm sau: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /ʤ/ ( places)
  • Động từ ngôi thứ 3 số ít trong thì hiện tại đơn: Khi âm cuối của động từ nguyên mẫu là một trong những âm sau : /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /ʤ/. ( He watches television)
  • Sở hữu cách: Khi âm cuối của “sở hữu chủ” là một trong những âm sau : /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /ʤ/. (The rose’s item)

Đọc đuôi S là /z/: 

+Danh từ số nhiều: Khi âm cuối của danh từ số ít là âm hữu thanh (tất cả những âm còn lại trừ những âm đã được đề cập ở hai mục trên) (eg: cars,..)

+Động từ ngôi thứ 3 số ít trong thì hiện tại đơn: Khi âm cuối của động từ nguyên mẫu là âm hữu thanh (eg: he sings)

+Sở hữu cách: Khi âm cuối của “sở hữu chủ” là âm hữu thanh ( eg: my friend’s house)

Quy tắc nhấn trọng âm trong tiếng Anh

Nguyên tắc 1: Phần lớn động từ và giới từ có 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

eg: among /əˈmʌŋ/, between /bɪˈtwiːn/

Nguyên tắc 2:  Hầu hết danh từ và tính từ có 2 âm tiết đều có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

eg: (n) teacher /ˈtiːtʃər/, (adj) active /ˈæktɪv/

Nguyên tắc 3: Với những từ có 3 âm tiết trở lên, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ cuối lên.

economy /ɪˈkɑːnəmi/ industry /ˈɪndəstri/, intelligent /ɪnˈtelɪdʒənt/ specialize /ˈspeʃəlaɪz/ geography /dʒiˈɑːɡrəfi/

Nguyên tắc 4: Các từ tận cùng bằng các đuôi – ic, – ish, – ical, – sion, – tion, – ance, – ence, – idle, – ious, – iar, – ience, – id, – eous, – ian, – ity thì thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay trước nó :

eg: economic, selfish, economical, vision, action, appliance, generous, capacity,…

Nguyên tắc 5: Các từ có hậu tố: – ee, – eer, – ese, – ique, – esque , – ain thì trọng âm rơi vào chính âm tiết đó

eg: mentee, engineer, Vietnamese, unique,…

Nguyên tắc 6:  Các từ có hậu tố: – ment, – ship, – ness, – er/ or, – hood, – ing, – en, – ful, – able, – ous, – less thì trọng âm chính của từ không thay đổi

eg: environment, relationship, kindness, neighbor, neighborhood, countless, jealous,…

Nguyên tắc 7: Các từ tận cùng – graphy, – ate, – gy, – cy, – ity, – phy, – al thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên

eg: geography, communicate, technology, democracy, ability, economical,…

Nguyên tắc 8: Danh từ ghép: Trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1

eg: greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/

Nguyên tắc 9: Tính từ ghép (thường có dấu gạch ngang ở giữa): Trọng âm rơi vào từ thứ hai

eg: bad-TEMpered, well-DONE

Quy tắc nối âm trong tiếng Anh

Phụ âm đứng trước nguyên âm

Khi phụ âm đứng trước một nguyên âm, hãy đọc nối phụ âm với nguyên âm. Ví dụ “make up” bạn nên đọc liền chứ không nên tách rời. Đây là một trong những mẹo hướng dẫn cách nối âm trong tiếng Anh hiệu quả, hãy note lại ngay nhé.

Chú ý rằng, một phụ âm gió đứng trước nguyên âm, thì trước khi bạn nối với nguyên âm, bạn phải chuyển phụ âm không gió tương tự. n

Nguyên âm đứng trước nguyên âm

Nguyên tắc rằng bạn phải thêm một phụ âm vào giữa hai nguyên âm để nối. 

Có hai nguyên tắc thêm phụ âm:

  • Nguyên âm tròn môi: “ou”, “au”... bạn cần thêm “w” vào giữa. 
  • Nguyên âm dài môi: “e”, “i”… bạn cần thêm phụ âm “y” vào giữa. 

Phụ âm đứng trước phụ âm

Khi có hai hay nhiều hơn phụ âm cùng nhóm đứng gần nhau, thì chỉ đọc một phụ âm thôi. Ví dụ như “want to” sẽ đọc là /won nə/.

Các nguyên tắc khác

  • Chữ U hoặc Y đứng sau chữ cái T sẽ được phát âm là /ch/
  • Chữ cái U hoặc Y, đứng sau chữ cái D sẽ được phát âm là /dj/
  • Phụ âm T, nằm giữa hai nguyên âm và không phải là trọng âm, đọc là /D/

>>> Mời xem thêm: Cách đánh vần trong tiếng Anh hiệu quả nhất

Cách đánh vần trong tiếng Anh hiệu quả nhất

Để có thể nói tiếng Anh hay bước đầu tiên cần phải học cách đánh vần chuẩn. Biết cách đánh vần, phát âm tiếng Anh chính xác giúp người khác hiểu được bạn đang nói gì. Nó cũng giúp bạn hiểu thêm những gì mà mình đang đọc. Bài hôm nay chúng tôi sẽ chia sẻ đến các bạn cách đánh vần tiếng Anh chi tiết đầy đủ nhất nhé!

Cách đánh vần trong tiếng Anh hiệu quả nhất

Lưu ý trước khi học đánh vần tiếng Anh

Lựa chọn giọng điệu của quốc gia bạn cần học

Trong tiếng Anh có 2 giọng điệu phổ biến được sử dụng trên thế giới là  Anh – Anh và Anh – Mỹ. Song bên cạnh đó các nước Canada, Úc,…lại có các giọng điệu khác nhau. Vì thể để có thể học đánh vần cũng như rèn luyện giọng điệu của mình thật tốt hãy lựa chọn giọng điệu của quốc gia mà bạn muốn học theo.

Lựa chọn thời điểm thích hợp để học cách đánh vần trong tiếng Anh

Trẻ em ở Mỹ khi bắt đầuhọc tiếng Anh, các bé sẽ được học “writing” và “reading” gọi là môn “phonics” – môn học giúp các em làm quen với bảng chữ cái và cách đánh vần trong tiếng Anh với từng chữ cái này. Hầu hết các bé sống tại Mỹ thì đều có cách phát âm khá là tốt do được tiếp xúc giao tiếp tiếng Anh chuẩn từ bé.

Trong giai đoạn này, các bé sẽ c học phát âm lại theo mặt chữ chưa biết để có thể hoàn thiện phát âm bảng chữ cái cũng như phát âm những mặt chữ khác nhau.

Tại Việt Nam học sinh thường sẽ học cách viết trước và ghép lại thành cách đọc. Tuy nhiên ở các quốc gia Anh, Mỹ người học sẽ đọc và phát âm từ trước khi biết được cách viết của chúng . Theo các nghiên cứu thì các chuyên gia ngôn ngữ đưa ra lời khuyên nên học phát âm ngay từ khi bắt đầu chứ không nên sử dụng cách học hiện tại với tiếng Việt.

Cách đánh vần trong tiếng Anh hiệu quả nhất

Cần nắm chắc và rõ các quy tắc

Trước hết, bạn cần tìm hiểu kĩ lưỡng cách phát âm của các từ vựng tiếng Anh. Hầu như các từ đều có những nguyên tắc phát âm nhất định.Tuy nhiên có 1 số lượng nhỏ các từ có cách đọc khác với các từ còn lại sẽ thuộc trường hợp đặc biệt. Nhưng bạn vẫn nên học một số quy tắc chính tả trong tiếng Anh. Khi bạn học một quy tắc, hãy chắc chắn tìm lại xem tập hợp các từ cùng quy tắc đó. Cũng như các từ bất quy tắc. Với cách này bạn sẽ bổ sung được một lượng lớn kiến thức bổ ích đó.

Khi gặp 1 từ mới, bạn không nên đoán mò cách đọc dẫn tới sai lầm và thành thói quen khó sửa đổi. Hãy tra cứu từ điển để có được phiên âm đọc hoặc sử dụng 1 số phần mềm học Tiếng Anh để gợi  ý cách đọc hoặc nghe người bản xứ phát âm và từ đó đánh vần, học theo họ.

Đọc càng nhiều càng tốt

Mỗi ngôn ngữ có sự kết hợp phổ biến của phụ âm và nguyên âm. Bạn nên dành thời gian đọc càng nhiều càng tốt. Khi bạn tìm nhiều tư liệu để đọc và đọc liên tục bạn sẽ được tiếp xúc với từ ngữ nhiều hơn và khiến nó sẽ trở nên quen thuộc hơn. Điều này sẽ giúp bạn tạo phản xạ đọc tốt hơn, chắc chắn rồi bạn sẽ dễ dàng hơn để học cách đánh vần của một từ mà bạn đã quen thuộc với chúng. Đây cũng là một cách khá hay để có cách đánh vần tiếng Anh chuẩn và cải thiện cách đọc tiếng Anh của bạn.

Đánh vần to, rõ ràng

Thực tế thì nếu chỉ viết trên giấy mà không luyện tập, thực hành nói sẽ khiến bạn bị hạn chế khả năng giao tiếp. Bạn hãy tạo một danh sách các từ mà bạn muốn học và hãy liên tục thực hành đánh vần chúng bất cứ nơi đâu, bất cứ nơi nào. Nói và nghe chính mình nói thì mỗi chữ cái sẽ tạo ra những ký ức thính giác đặc biệt hữu ích cho những cá nhân không phải là người học trực quan. Bạn cũng có thể đứng trước gương để đánh vần, nói để luyện khẩu hình miệng phát âm tốt hơn

Các quy tắc đánh vần tiếng Anh

44 âm cơ bản trong tiếng Anh

Cách đánh vần trong tiếng Anh hiệu quả nhất

Trong tiếng anh, âm được chia thành hai loại: nguyên âm và phụ âm. Mỗi loại có cách sắp xếp vị trí và cách phát âm khác nhau: Các nguyên âm : /ʌ/, /ɑ:/, /æ/, /e/, /ə/, /ɜ:/, /ɪ/, /i:/, /ɒ/, /ɔ:/, /ʊ/, /u:/, /aɪ/, /ɔɪ/, /eə/, /ɪə/  /aʊ/, /eɪ/, /oʊ/,, /ʊə/ Các phụ âm : /b/, /d/, /f/, /g/, /h/, /j/, /k/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /p/, /r/, /s/, /ʃ/, /t/, /tʃ/, /θ/, /ð/, /v/, /w/, /z/, /ʒ/, /dʒ/

Dưới đây là 1 số chữ cái trong bảng chữ cái và cách phát âm của chúng:

Letter(s)

Sounds represented

b

ball

c

cartoon, city

ch

choke, chemistry, chef

d

duck

f

fog,

g

gold, gin

h

hat, when

j

jungle

k

kick

l

lemon

m

man

n

noodle

p

pay

ph

pheasant

ps

psychology

qu

question

r

run

s

slam, please

sh

shed

t

tin

th

thing, that

v

van

w

want

wh

what

x

executive, exactly, xylophone

y

dysfunction

z

zebra

Trong hệ thống âm của tiếng Anh, có 21 phụ âm, và trong đó, các phụ âm thường ít có sự thay đổi, đa số là theo quy tắc..Thông thường mỗi  chữ đại diện cho một âm.

VD: ball, day, food, hill, juice, landing, pie, pheasant, psychiatry, quick, rush, shower tumblr, van, win, why, zebra.

5 cách đánh vần trong tiếng Anh chuẩn:

  • Quy tắc số âm tiết của từ

Đếm số nguyên âm để biết một từ có bao nhiêu âm tiết

+ Từ có 1 âm tiết:  Moon

+ Từ có 2 âm tiết: Super

+ Từ có 3 âm tiết: Teenager

+ Từ có 4 âm tiết: Irrevocable

Cách đánh vần trong tiếng Anh hiệu quả nhất

  • Quy tắc nhận biết số âm tiết của những từ có âm “e” đứng cuối

Những từ có âm e đứng cuối mà trước âm e không phải là phụ âm (L), không phải là 1 âm riêng, nó được phát âm gộp vào cùng với phụ âm đứng trước đó.

+ Từ có 1 âm tiết: Cute

+ Từ có 2 âm tiết: Maybe

+ Từ có 3 âm tiết: Lionise

  • Quy tắc biết cách phiên âm trước khi học đánh vần

Để có thể đánh vần tiếng Anh một cách chuẩn nhất bạn phải viết được phiên âm của các từ tiếng Anh. Tuyệt đối không được đoán mò. Bạn có thể tham khảo từ điển để biết phiên âm, thậm chí đôi khi sau khi xem xong từ điển rồi vẫn không biết nên đọc như thế nào.

Giống như khi bạn học tiếng Việt, bạn phải tập viết rất nhiều khi bắt đầu học chữ. Sau một thời gian bạn quen rồi, khi nói bất kỳ từ nào bạn cũng biết từ đó được viết như thế nào. Bạn cũng có thể rèn luyện học tập hàng cách bằng cách đọc đi đọc lại. Khi người học đã cảm thấy quen thuộc với cách phiên âm, nhấn trọng âm. Đều có thể có khả năng nói gần như tất cả các từ tiếng Anh một cách thoải mái.

  • Quy tắc đánh vần tên riêng

Bao gồm quy tắc trọng âm và quy tắc đọc nguyên âm được áp dụng cùng các quy tắc. Thường bạn sẽ phải  tách tên và họ của người đó thành các phần rồi đánh vần đọc từng nội dung một để đọc thành 1 chữ hoàn chỉnh.

  • Cách đọc nguyên âm đôi và nguyên âm dài

Nguyên âm đôi: Lúc đầu đọc nguyên âm thứ nhất, chuyển vị trí cơ miệng nối sang âm thứ hai

Nguyên âm dài: Đọc nguyên âm nhưng kéo dài hơn bình thường

Trên đây là các cách phát âm tiếng Anh cũng như những lưu ý, bí quyết giúp bạn có thể học một cách chính xác nhất. Chúc bạn học tập thật tốt.

Nếu bạn đang tìm một khóa học phát âm tiếng Anh trực tuyến bạn có thể tìm hiểu khóa học tiếng Anh 1 kèm 1 của trung tâm Anh ngữ Pantado. Trung tâm với hơn 800 giáo viên trong và ngoài nước áp dụng những công nghệ tiên tiến nhất trong quá trình học sẽ mang đến cho bạn những kết quả học tập tốt nhất. Với đội ngũ giáo viên được đào tạo bài bản, giáo trình chuẩn quốc tế xây dựng sinh động từ hình ảnh đến âm thanh, trung tâm đã và đang chắp cánh ước mơ cho bao thế hệ tương lai Việt chinh phục ngôn ngữ mới, tri thức mới. Bạn có thể đăng ký học thử miễn phí theo Link: https://pantado.edu.vn/dang-ky

>>> Mời xem thêm: Vị trí, cách dùng bổ ngữ trong tiếng Anh

 

Vị trí, cách dùng bổ ngữ trong tiếng Anh

Bổ ngữ trong tiếng Anh là thành phần đóng vai trò bổ sung thêm ý nghĩa, nội dung cho một thành phần nào đó của câu. Hãy cùng Pantado.edu.vn tìm hiểu vị trí và cách dùng của bổ ngữ trong tiếng Anh trong bài viết dưới đây.

cách dùng bổ ngữ trong tiếng Anh

Định nghĩa bổ ngữ

Bổ ngữ trong tiếng Anh là một từ, cụm từ hoặc mệnh đề (một cụm chủ ngữ – vị ngữ) cần thiết để hoàn thành một cách diễn đạt nhất định. Nói cách khác, bổ ngữ bổ sung ý nghĩa cho một thành phần của câu.

Ví dụ:

  • I love hearing the sounds of the birds in the morning.

(Tôi thích nghe tiếng chim hót buổi sáng.)

  • She thinks he is hiding something from her.

(Cô ấy nghĩ rằng anh ấy đang giấu cô cái gì đó.)

  • He thinks she’s cooking dinner in the kitchen for him.

Anh ấy nghĩ rằng cô ấy đang nấu bữa tối trong bếp cho anh ấy.

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh online có thực sự hiệu quả

Vị trí của bổ ngữ trong tiếng Anh

Bạn đã nắm rõ định nghĩa về bổ ngữ trong tiếng Anh hay chưa? Chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết về các vị trí của bổ ngữ trong câu qua những ví dụ cụ thể sau đây nhé.

1. Vị trí của bổ ngữ cho chủ ngữ

cách dùng bổ ngữ trong tiếng Anh

Đối với dạng bổ ngữ cho chủ ngữ trong tiếng Anh, bổ ngữ sẽ có vị trí ở ngay phía sau động từ nối hoặc động từ liên kết. Trong ngữ pháp, bổ ngữ cho chủ ngữ sẽ được gọi là Subject Complement, ký hiệu là Cs.

Công thức:

S + V + Cs

Ví dụ:

  • He is a doctor.

Anh ta là một bác sĩ.

  • She is my wife.

Cô ấy là vợ của tôi.

2. Vị trí của bổ ngữ cho tân ngữ

Đối với dạng bổ ngữ cho tân ngữ trong tiếng Anh, bổ ngữ sẽ có vị trí ở phía sau tân ngữ trực tiếp (dO). Trong ngữ pháp, bổ ngữ cho tân ngữ sẽ được gọi là Object Complement, ký hiệu là OC

Công thức:

S + V + dO + OC

Ví dụ:

  • His staff sent him a new report.

             S            V      dO        OC

Nhân viên của anh ấy đã gửi cho anh ấy một bản báo cáo mới.

  • My boss gave me a christmas gift

             S             V      dO          OC

Sếp của tôi đã tặng tôi một món quà Giáng Sinh.

Các dạng bổ ngữ trong tiếng Anh thường gặp và cách dùng

Có 2 dạng bổ ngữ thường gặp đó là bổ ngữ cho chủ ngữ và bổ ngữ cho tân ngữ.

1. Bổ ngữ cho chủ ngữ

Chủ ngữ của câu là người, sự vật, ý tưởng, hoặc địa điểm mà nội dung của câu đó nói đến. Bổ ngữ chủ ngữ thường chỉ theo sau động từ liên kết (không phải là 1 động từ hành động), đây là những dạng của động từ tobe. 1 vài động từ nối/ liên kết thông dụng như: is, are, am, was, were.

Một số động từ có thể đóng vai trò của động từ hành động hoặc động từ liên kết, tùy thuộc vào câu. Các ví dụ phổ biến bao gồm các từ feel, grow, sound, taste, look, appear, smell… Bổ ngữ cho chủ ngữ có thể là một danh từ, một tính từ, một từ đơn hoặc một cụm danh từ, tính từ.

Ví dụ:

  • My Parents are doctors.

Bố mẹ tôi đều là bác sĩ

Ở ví dụ này, my parents được hiểu là chủ ngữ, are sẽ đóng vai trò là động từ tobe làm động từ liên kết, và doctors sẽ làm bổ ngữ đối với my parents. Bạn có thể thấy rằng nếu như thiếu mất doctors, nội dung của câu nói này sẽ không thực sự hoàn chỉnh dù cho có đầy đủ chủ ngữ và động từ chính.

  • I’m feeling very tired!

Tôi đang cảm thấy vô cùng mệt mỏi!

  • The meal tastes delicious.

Bữa ăn có vị rất ngon.

2. Bổ ngữ cho tân ngữ

Tân ngữ là người, sự vật, địa điểm, hoặc ý tưởng đang nhận hành động của động từ.

Bổ ngữ cho tân ngữ cũng sẽ có vị trí là theo sau những động từ liên kết. Cung cấp thêm thông tin dành cho tân ngữ, bổ sung ý nghĩ đối với tân ngữ. Bổ ngữ cho tân ngữ hoàn toàn có thể là 1 tính từ, danh từ, từ đơn hay 1 cụm từ, 1 cụm danh từ, 1 cụm tính từ. Các câu nếu có sự xuất hiện của bổ ngữ cho tân ngữ thông thường dùng ngoại động từ.

Ví dụ:

  • Her actions made her father very angry.

Những hành động của cô ta đã khiến cho bố cô ta vô cùng tức giận.

Ở ví dụ này, chủ ngữ là her actions, động từ là made, tân ngữ sẽ là her father và đồng thời bổ ngữ sẽ là very angry. Very angry ở đây sẽ có vai trò làm bổ ngữ đối với tân ngữ her father, bởi vì nó cung cấp thêm thông tin dành cho bố của cô ta.

  • I find her pieces of writing really interesting.

Tôi cảm thấy những gì cô ấy viết cực kỳ thú vị.

  • A big water bottle will keep you hydrated throughout the day.

Một bình nước lớn sẽ cung cấp đủ nước cho bạn suốt cả ngày.

>>> Mời xem thêm: Cấu trúc Why don’t we trong tiếng Anh chi tiết nhất

Cấu trúc Why don’t we trong tiếng Anh chi tiết nhất

Bạn sẽ nói như nào khi muốn đề nghị người khác làm gì đó bằng tiếng Anh. Ngoài cách nói thông thường trong tiếng Anh còn một cách nói khác đó là dùng cấu trúc Why don’t we. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết nhé!

Cấu trúc why don’t we – Đưa ra lời đề nghị một cách trực tiếp

Why don’t we : Tại sao chúng ta không...

Why don’t we là một trong những cấu trúc câu đề nghị phổ biến nhất. Cấu trúc này được sử dụng nhằm gợi ý một ý tưởng xuất phát từ ý nghĩ chủ quan.

Cấu trúc Why don’t we trong tiếng Anh

Cấu trúc why don’t we:

Why don’t we/ you + V(nguyên mẫu)…

Ví dụ:

  • Why don’t we go to the school together?

Tại sao chúng ta không đến trường cùng nhau nhỉ?

  • Why don’t we go to pub tonight?

Tại sao chúng ta không tới quán pub vào tối nay?

  • Why don’t we play table tennis together?

(Tại sao chúng ta không chơi bóng bàn cùng nhau?)

  • Why don’t we cook noodles for dinner tonight?

(Tại sao chúng ta không nấu mì cho bữa tối nay?)

  • Why don’t we wear double shirts?

(Tại sao chúng ta không mặc áo đôi?)

Chú ý: Khi bạn dùng cấu trúc này thì động từ trong câu sẽ là động từ nguyên mẫu và không có to.

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến với người nước ngoài

Cấu trúc  why not – Biến thể của why don’t we

Bên cạnh cấu trúc why don’t we thông dụng, bạn có thể sử dụng một dạng cấu trúc mang ngữ nghĩa truyền tải tương tự đó là cấu trúc why not…

Cấu trúc why not:

Why not + V(nguyên mẫu) …?

Why not + thành ngữ…?

Why not + trạng từ chỉ thời gian/ nơi trốn,…?

Ví dụ:

  • Why not eat fried chicken and pizza?

(Tại sao không ăn gà rán và pizza nhỉ?)

  • Why not let your hair down tonight?

(Tại sao không xả stress tối nay nhỉ?)

  • Why not Ha long? That place is very beautiful.

(Tại sao không phải Hạ Long? Ở đó rất đẹp.)

Cấu trúc Why don’t we trong tiếng Anh

Cách trả lời why don’t we với câu đề nghị trong tiếng Anh

  1. Thể hiện sự đồng ý đối với lời đề nghị đó:
  • That sounds good.

Nghe hay đó.

  • I like it! Let’s go.

Tôi thích điều đó! Đi thôi nào.

  • That is a good idea!

Đó là một ý kiến hay!

  1. Thể hiện sự từ chối đối với lời đề nghị đó:
  • I’m not sure I can

Tôi không chắc tôi có thể làm điều đó.

  • I’m so sorry, I’m busy.

Tôi xin lỗi, tôi bận rồi.

Ví dụ:

  • Why don’t we drink coffee? – Let’s do that.

(Tại sao chúng ta không uống cà phê? – Quyết định vậy đi.)

  • Why don’t we play basketball now? – I don’t think that’s a good idea. It’s raining.

(Tại sao chúng ta không chơi bóng rổ bây giờ? – Tớ không nghĩ đây là một ý kiến ​​hay đâu. Trời đang mưa.)

>>> Mời xem thêm: Khám phá ngay các lễ hội bằng tiếng Anh chi tiết nhất

Khám phá ngay các lễ hội bằng tiếng Anh chi tiết nhất

Mỗi năm ở Việt Nam có rất nhiều lễ hội truyền thống được tổ chức cũng như diễn ra ở nhiều địa điểm, thời gian khác nhau. Dù vậy bạn đã biết hết về những lễ hội truyền thống đó chưa? Cùng khám phá tên của các lễ hội bằng tiếng Anh để hiểu thêm về nét văn hóa dân gian Việt.

các lễ hội bằng tiếng Anh

Các mẫu câu giao tiếp về lễ hội tiếng Anh thông dụng

Đây là chủ đề khá thông dụng để trò chuyện để hiểu thêm văn hóa cũng như mang nền văn hóa Việt chia sẻ cho những người bạn nước ngoài nhé/

Những câu hỏi về lễ hội bằng tiếng Anh

Chúng ta có thể bắt đầu một cuộc hội thoại bằng cách đặt ra một câu hỏi dành cho người nghe. Dưới đây là một số câu hỏi về chủ đề lễ hội bằng tiếng Anh cơ bản.

Tet holiday’s around the corner, are you staying home or going away?

Sắp đến Tết rồi, bạn định đón Tết ở nhà hay đi chơi xa thế?

How many days off you are allowed to take during Lunar New Year?

Dịp Tết nguyên đán bạn được nghỉ làm bao nhiêu ngày đấy?

What are your plans for Tet holiday?

Kỳ nghỉ Tết sắp tới bạn dự định làm gì chưa?

Have you got any gifts for your wife on Vietnamese Family Day?

Ngày gia đình Việt Nam bạn có tặng quà gì cho vợ bạn không?

Got any plans for Christmas and New Year?

Bạn có dự định gì cho lễ Giáng Sinh và Năm mới chưa?

What do you intend to give your girlfriend on Valentine’s Day?

Bạn định tặng bạn gái bạn thứ gì vào ngày lễ tình nhân?

How was your day off?

Kỳ nghỉ của bạn thế nào?

Are you at home over Christmas, or are you going away?

Bạn sẽ ở nhà trong lễ Giáng sinh, hay đón ở bên ngoài?

What are you up to over Christmas?

Bạn định làm gì trong lễ Giáng Sinh? 

How was your holiday?

Kỳ nghỉ vừa rồi của bạn thế nào?

Did you have fun last holiday?

Bạn nghỉ lễ có vui không?

Do you want to get away for a couple of days?

Bạn có muốn đi đâu xa vài ngày không?

Did you get up to anything interesting?

Bạn có làm điều gì thú vị không?

Did you see the New Year in?

Bạn có đón giao thừa không?

How many days off during Lunar New Year?

Bạn sẽ được nghỉ mấy ngày vào dịp Tết này?

Did you get any plans for Lunar New Year?

Bạn có dự định gì cho dịp nghỉ Tết chưa?

các lễ hội bằng tiếng Anh

Những mẫu câu nói về lễ hội bằng tiếng Anh

Đây sẽ là một số mẫu câu nói cũng như trả lời về lễ hội:

It was only in Mid-autumn that we could enjoy moon cake.

Chỉ khi đến tết Trung Thu thì chúng tôi mới có thể thưởng thức bánh Trung Thu.

We still remembered mooncake’s special taste, which was never enough for our hurry tummy.

Chúng tôi vẫn nhớ mùi vị đặc biệt của bánh Trung Thu, nó không bao giờ là đủ cho chiếc bụng đói của chúng tôi.

Wishing you and your boyfriend a happy Valentine’s Day.

Chúc bạn và bạn trai của bạn có một ngày lễ Tình Nhân vui vẻ nhé.

His daughter would like a star-shaped lantern for Mid-autumn festival.

Con gái anh ta muốn có một chiếc đèn ông sao cho ngày tết Trung Thu.

Oh, we didn’t do much. Just lazed about.

Chúng tôi chẳng làm gì nhiều cả, chỉ ngồi rảnh rỗi thôi.

Are you at home over Tet holiday, or are you going away?

Bạn sẽ đón kì nghỉ Tết ở nhà hay đi chơi xa?

You know what? Christmas is coming.

Bạn biết gì không? Giáng sinh sắp tới rồi.

How many days off during Lunar New Year?

Bạn sẽ được nghỉ mấy ngày vào dịp Tết này?

My school allows students to take 15 days off.

Trường tôi cho phép học sinh nghỉ mười lăm ngày.

Did you get any plans for Lunar New Year?

Bạn có dự định gì cho dịp nghỉ Tết chưa?

With your family have a good holiday.

Chúc gia đình bạn có một kỳ nghỉ tốt lành.

What do you intend to give your girlfriend on Valentine’s Day?

Bạn định tặng bạn gái bạn thứ gì vào ngày lễ tình nhân?

I am sending her a large bouquet to her office, accompanied by a letter and a necklace which she liked.

Tôi định gửi cho cô ấy một bó hoa to đến văn phòng của cô ấy, kèm thêm một bức thư và một sợi dây chuyền cô ấy thích từ lâu.

For me, the Mid-autumn festival reminds me of many fascinating activities.

Với tôi, tết Trung Thu nhắc tôi nhớ đến những hoạt động hấp dẫn.

On Christmas Day, we sit in front of the fire and take turns reading Christmas stories.

Vào ngày lễ Giáng Sinh, chúng tôi cùng ngồi cạnh đống lửa và kể về những câu chuyện Giáng Sinh.

Oh, come on, no work on holidays.

Thôi nào, đừng làm việc vào ngày nghỉ.

I wish I could come with you guys. But I still have some projects I need to catch up on.

Tôi ước tôi có thể đi cùng mọi người. Nhưng tôi vẫn còn một vài dự án cần phải hoàn thành.

How was your day off?

Kỳ nghỉ của bạn thế nào?

Did you get up to anything interesting?

Bạn có làm điều gì thú vị không?

We got away for a couple of days.

Chúng tôi đi chơi xa vài ngày.

Did you see the New Year in?

Bạn có đón giao thừa không?

The usual same old, same old.

Vẫn là những điều bình thường như cũ thôi.

Wonderful thanks!

Thật tuyệt vời, cảm ơn bạn.

  >>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến cho học sinh tiểu học

Các lễ hội ở Việt Nam bằng tiếng Anh

các lễ hội bằng tiếng Anh

Dưới đây là các lễ hội lớn phổ biến ở Việt Nam:

  1. Vietnamese Women’s Day – October 20: Ngày phụ nữ Việt Nam
  2. Teacher’s Day – November 20: Ngày nhà giáo Việt Nam
  3. Christmas Day – December 25: Giáng sinh
  4. Vietnamese New Year: Tết Nguyên Đán
  5. New Year – January 1: Tết Dương Lịch
  6. International Children’s Day – June 28: Ngày quốc tế thiếu nhi
  7. Vietnamese Family Day – June 28: Ngày gia đình Việt Nam
  8. International Workers’ Day – May 1: Ngày Quốc Tế lao động
  9. Hung Kings Commemorations – 10th day of 3rd lunar month: Giỗ tổ Hùng Vương
  10. Hung Kings Temple Festival: Lễ hội đền Hùng
  11. Liberation Day/ Reunification Day – April 30: Ngày giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.
  12. National Day – September 2: Quốc Khánh
  13. Communist Party of Vietnam Foundation Anniversary – February 3: ngày thành lập Đảng
  14. International Women’s Day – March 8: Quốc Tế phụ nữ
  15. Dien Bien Phu Victory Day – May 7: Ngày chiến thắng Điện Biên Phủ
  16. President Ho Chi Minh’s Birthday – May 19: Ngày sinh chủ tịch Hồ Chí Minh
  17. Remembrance Day: Ngày thương binh liệt sĩ
  18. Capital Liberation Day – October 10: ngày giải phóng thủ đô
  19. Lantern Festival – 15/1 lunar: Tết Nguyên Tiêu
  20. Buddha’s Birthday – 15/4 lunar: Lễ Phật Đản
  21. Ghost Festival – 15/7 lunar: Vu Lan
  22. Mid-Autumn Festival – 15/8 lunar: Tết Trung Thu
  23. Kitchen guardians – 23/12 lunar: ông Táo về trời
  24. Halloween: Ngày lễ hoá trang 
  25. April Fool’s Day: ngày nói dối
  26. Valentine’s Day: ngày lễ tình nhân
  27. Easter: lễ Phục Sinh
  28. Lim Festival: hội Lim
  29. Father’s Day: ngày của Bố
  30. Good Friday: ngày thứ sáu tuần Thánh
  31. Thanksgiving: lễ tạ ơn
  32. Giong Festival: Hội Gióng

Tên các lễ hội trên thế giới bằng tiếng Anh

các lễ hội bằng tiếng Anh

  1. New Year’s Day: Ngày Đầu Năm Mới
  2. Christmas Eve: Đêm Giáng sinh
  3. Boxing Day: Ngày lễ tặng quà (sau ngày Giáng sinh)
  4. Christmas Day: Ngày lễ Giáng sinh
  5. Good Friday: Ngày thứ Sáu Tuần Thánh
  6. April Fools’ Day: Ngày Nói dối
  7. May Day: Ngày Quốc Tế Lao Động
  8. Valentine’s Day: Ngày Lễ Tình Nhân/Ngày
  9. Easter Monday: Ngày thứ Hai Phục sinh
  10. Easter: Lễ Phục sinh
  11. Christmas: Giáng sinh
  12. New Year’s Eve: Đêm Giao thừa
  13. Halloween: Lễ hội Halloween (Lễ hội Hóa trang)
  14. Saint Patrick’s Day: Ngày lễ Thánh Patrick
  15. Mother’s Day: Ngày của Mẹ
  16. Father’s Day: Ngày của Bố
  17. Thanksgiving: Ngày lễ Tạ Ơn
  18. Valentine Bank holiday (public holiday): ngày quốc lễ
  19. Chinese New Year: Tết Trung Quốc (Tết âm lịch)
  20. Independence Day: Ngày lễ Độc Lập

Bài viết về lễ hội bằng tiếng Anh

Trong một số bài tập, bài kiểm tra, hoặc bài thi năng lực bạn sẽ có thể bắt gặp đề bài: “Hãy miêu tả về một lễ hội ở Việt Nam mà em biết”. Nhằm giúp các bạn không bị lúng túng hay gặp khó khăn với dạng bài viết này, chúng mình đã có một bài viết mẫu với đoạn văn bằng tiếng Anh về lễ hội ở Việt Nam dưới đây. 

Đoạn văn sau sẽ miêu tả lễ hội bằng tiếng Anh – lễ chọi trâu ở Đồ Sơn.

các lễ hội bằng tiếng Anh

There is a very big festival in my hometown. It is buffalo fighting festival in Do Son – Hai Phong, famous all over the country. At the festival, tourists from all over the world flock to see the festival. Before starting to fight buffaloes, there was a very special traditional flag dance. After that, the elderly took the buffalo out and started a buffalo fighting day. The first buffalo is number 87. The second buffalo is number 89. Buffalo number 89 is my village’s buffalo. Two fierce buffalo fought. After many fierce matches, the cheers of the audience. My buffalo No. 89, I won. He will bring glory, pride, prosperity to my village.

I like buffalo fighting because the buffalo show proves the prosperity of my hometown.

Bài dịch

Ở quê em có một lễ hội rất lớn. Đó là lễ hội chọi trâu ở Đồ Sơn – Hải phòng, lễ hội này nổi tiếng trên khắp các vùng miền cả nước. Vào ngày hội này, du khách khắp nơi đổ về xem hội rất đông. Trước khi bắt đầu chọi trâu có một màn múa cờ truyền thống rất đặc sắc. Sau đó các cụ già làng dắt trâu ra thế là bắt đầu một ngày hội. Con trâu thứ nhất là số 87. Con trâu thứ hai là số 89. Con trâu số 89 là con trâu của làng em. Hai con trâu hùng hổ đánh nhau. Trong những trận đấu quyết liệt thì tiếng reo hò của khán giả cứ vang lên không ngớt. Ông trâu số 89 của làng em đã chiến thắng. Ông trâu ấy sẽ mang vinh quang, tự hào và cả sự sung túc cho cả làng em.

Em rất thích hội chọi trâu bởi hội chọi trâu chứng minh sự thịnh vượng của quê hương em.

Bài văn mẫu viết về Tết Nguyên Đán.

các lễ hội bằng tiếng Anh

Hi, my name is Ngoc. I am 18 years old. I live with my family in Ha Noi city, Vietnam. In my country, spring is the best season of the year because it has Tet holiday. In Tet holiday, the streets are very great with green trees, red flowers, and funny noisy. In every house, there are a big tree with many love flowers and plants. Any things else? There are a lot of delicious drinks, cakes and candies. In Tet holiday, children have money from adults. It’s so great. What about you? Can you tell me about your country best holiday? Thank you so much.

Bài dịch

Xin chào, tôi tên là Ngọc. Tôi 18 tuổi, và hiện tại tôi đang sống với gia đình ở thành phố Hà Nội. Ở nước tôi, mùa xuân là mùa tuyệt nhất trong năm vì có kỳ nghỉ Tết. Trong dịp Tết, đường phố rất tuyệt vời với cây xanh, hoa đỏ, và âm thanh vui vẻ. Trong mỗi ngôi nhà, có một cái cây lớn với nhiều hoa và cây đáng yêu. Còn gì nữa không? Có rất nhiều đồ uống, bánh ngọt và kẹo ngon. Trong dịp Tết, trẻ em được nhận tiền mừng tuổi từ người lớn. Điều đó thật tuyệt! Còn với bạn thì sao? Bạn có thể kể về kì nghỉ tuyệt nhất bên nước bạn được không? Cảm ơn bạn trước nhiều.

Trên đây là những mẫu câu thường xuyên được áp dụng vào những dịp lễ hội bằng từ vựng lễ hội tiếng Anh và gợi ý viết về một lễ hội ở việt nam bằng tiếng Anh. Dựa vào những mẫu câu tham khảo và các từ vựng về các lễ hội ở Việt Nam bằng tiếng Anh trên, ngoài ra bạn đọc có thể tự tạo ra cho mình các mẫu câu khác ứng dụng linh hoạt vào tuỳ từng hoàn cảnh khác nhau.

Bài viết về các lễ hội ở Việt Nam bằng tiếng Anh, hi vọng giúp bạn đọc cung cấp được phần nào những thông tin bổ ích về những ngày lễ hội ở Việt Nam và tăng thêm vốn từ vựng về lễ hội tiếng Anh một cách đầy đủ nhất.

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp cách đọc phụ âm tiếng Anh cơ bản đầy đủ nhất

Tổng hợp cách đọc phụ âm tiếng Anh cơ bản đầy đủ nhất

Cách đọc phụ âm tiếng Anh cơ bản là một phần kiến thức quan trọng. Học tốt cách đọc phụ âm là một bước nền giúp bạn học tốt hơn tiếng Anh giao tiếp.

Tổng quan về phụ âm trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh chúng ta có 24 phụ âm. Trong đó có 16 phụ âm tạo thành 8 cặp. Những cặp này có khẩu hình miệng giống nhau. Chính vì vậy để biết cách đọc 16 âm này chúng ta chỉ việc học cách đọc 8 âm đầu, 8 âm sau có khẩu hình miệng và vị trí lưỡi tương tự 8 âm đầu, chỉ khác biệt là 8 âm đầu là các âm rung, còn 8 âm sau là các âm không rung. Cách đọc các phụ âm trong tiếng Anh không quá khó. Chỉ cần bạn cố gắng và chú ý thật kỹ là có thể làm được. 

Cách đọc phụ âm tiếng Anh 

Cách đọc phụ âm tiếng Anh /p/:

  • Âm /p/ được tạo ra bằng cách cách mím chặt hai môi khiến dòng khí đi lên bị chặn lại, sau đó hai môi mở đột ngột để luồng khí bật ra ngoài. Do âm /p/ là âm vô thanh, dây thanh sẽ không rung lên khi bạn phát âm phụ âm này.
  • Vị trí cấu âm: Khi bắt đầu, hai môi mím lại thật chặt, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.
  • Phương thức cấu âm: Ngay sau đó, hai môi mở ra thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.
  • Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra, nếu không có âm rung là đúng.
  • Ví dụ:

Pop  /pɒp/           Pen  /pen/

Open   /ˈəʊpən/      Put   /pʊt/

Cách đọc phụ âm tiếng Anh /b/:

  • Âm /b/ cũng được tạo ta bằng cách mím chặt 2 môi, sau đó hai môi mở đột ngột để luồng khí bật ra ngoài . Tuy nhiên, đây là âm hữu thanh, tức là dây thanh sẽ rung lên khi bạn phát âm âm này. Hãy thử đặt tay vào cổ họng để cảm nhận độ rung của dây thanh nhé.
  • Vị trí cấu âm: Khi bắt đầu, hai môi mím lại thật chặt, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Ngay sau đó, hai môi mở ra thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.
  • Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể dùng một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.
  • Ví dụ:

Buy  /baɪ/            But   /bʌt/

Ban  /bæn/         Big   /bɪɡ/

Cách đọc phụ âm tiếng Anh /f/:

  • Khi phát âm phụ âm /f/, môi dưới và hàm răng trên chuyển động rất gần nhau nhưng không chạm vào nhau. Luồng hơi sẽ từ từ đi ra ngoài qua khe hở nhỏ giữa hàm răng trên và môi dưới. Đây là một phụ âm vô thanh nên khi phát âm âm này, dây thanh sẽ không rung.
  • Vị trí cấu âm: Răng cửa trên chạm vào môi dưới.
  • Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa môi và răng.
  • Khi phát âm, dây thanh không rung.
  • Ví dụ:

Flower  /ˈflaʊər/        Fan    /fæn/

Coffee   /ˈkɒfɪ/           Leaf   /liːf/

>>> Có thể bạn quan tâm: phần mềm học tiếng anh giao tiếp trực tuyến

Cách đọc phụ âm tiếng Anh /v/:

  • Khi phát âm phụ âm /v/, môi dưới và hàm răng trên chuyển động rất gần nhau nhưng không chạm vào nhau. Luồng hơi sẽ từ từ đi ra ngoài qua khe hở rất hẹp giữa hàm răng trên và môi dưới, đồng thời dây thanh cũng rung lên, tạo thành âm /v/. Đây là một phụ âm hữu thanh nên khi phát âm âm này, dây thanh sẽ rung lên
  • Vị trí cấu âm: Răng cửa trên chạm vào môi dưới.
  • Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa môi và răng.
  • Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
  • Ví dụ:

Visit  /ˈvɪzɪt/           Voice /vɔɪs/

Silver /ˈsɪlvər/         Move /muːv/

Cách đọc phụ âm tiếng Anh /h/:

Khi phát âm âm /h/, miệng hơi mở, môi hé nửa, để hơi thoát ra nhẹ nhàng. Không rung khi phát âm. 

Nhanh chóng đẩy thật nhiều luồng hơi ra ngoài.

Cách đọc phụ âm tiếng Anh /j/:

  • Khi phát âm âm /h/, miệng hơi mở, môi thư giãn, luồng hơi đi ra chỉ nhẹ nhàng như một hơi thở. Đây là phụ âm vô thanh nên dây thanh sẽ không rung lên khi ta phát âm phụ âm này.
  • Vị trí cấu âm: Lưỡi không chạm vào ngạc trên của miệng.
  • Nhanh chóng đẩy thật nhiều luồng hơi ra ngoài.
  • Ví dụ:

Hate /heɪt/              Hat /hæt/

Hope /hoʊp/          Hood /hʊd/

Cách phát âm phụ âm /k/:

  • Khi phát âm âm này, miệng hơi mở ra, phần cuống lưỡi nâng lên chạm vào phần ngạc mềm ở trên, chặn luồng hơi đi ra. Sau đó, lưỡi nhanh chóng hạ xuống để luồng hơi thoát ra, tạo thành âm /k/. Đây là một phụ âm vô thanh nên dây thanh sẽ không rung lên khi phát âm âm này.
  • Khi bắt đầu cuống lưỡi chạm vào phía trong của ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.
  • Khi phát âm, dây thanh không rung.
  • Ví dụ:

Kitchen /ˈkɪtʃɪn/         King  /kɪŋ/

Like  /laɪk/              Cake /keɪk/

Cách phát âm phụ âm /g/:

  • Khi phát âm âm /g/, miệng hơi mở ra, phần cuống lưỡi nâng lên chạm vào phần ngạc mềm ở trên, chặn luồng hơi đi ra. Sau đó, lưỡi nhanh chóng hạ xuống để luồng hơi thoát ra, đồng thời dây thanh rung lên tạo thành âm /g/. Đây là một phụ âm hữu thanh nên dây thanh sẽ rung lên khi phát âm âm này
  • Cuống lưỡi chạm vào phía trong của ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.
  • Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.
  • Ví dụ:

Game /ɡeɪm/          Gate  /ɡeɪt/

Gossip /ˈɡɑːsɪp/        Guess   /ges/

Cách phát âm phụ âm /l/:

  • Để phát âm được phụ âm /l/, thả lỏng môi, đặt đầu lưỡi vào phần lợi phía sau hàm răng trên, luồng hơi sẽ đi ra qua hai bên của lưỡi. Đây là một phụ âm hữu thanh nên dây thanh sẽ rung lên khi ta phát âm phụ âm này.
  • Vị trí cấu âm: Đầu lưỡi uốn cong chạm vào ngạc trên, ngay sau răng cửa.
  • Phương thức cấu âm: Luồng hơi đi xung quanh mặt lưỡi.
  • Ví dụ:

Love  /lʌv/             Long  /lɒŋ/

Help   /help/          Believe  /bɪˈliːv/

Cách phát âm phụ âm /m/:

  • Với âm /m/ chúng ta phải mím 2 môi để luồng không khí đi qua mũi chứ không phải miệng
  • Ví dụ:

Money  /ˈmʌni/          Milk   /mɪlk/

Animal  /ˈænɪml/       Time /taɪm/

 

Cách phát âm phụ âm /n/:

  • Với âm /n/, đầu lưỡi chạm vào phần lợi phía sau hàm răng trên, luồng hơi thoát ra ngoài qua mũi chứ không qua miệng.
  • Ví dụ:

News /nuːz/         Lunch   /lʌntʃ/

Noon /nuːn/         Thin  /θɪn/

>>> Mời tham khảo: Make use of là gì? Cấu trúc và cách sử dụng Make use of

Cách phát âm phụ âm /ŋ/:

  • Khi phát âm âm /ŋ/, cuống lưỡi nâng lên chạm vào phần ngạc mềm ở phía trên, luồng hơi sẽ thoát ra ngoài qua mũi chứ không qua miệng.
  • Ví dụ:

Hunger /ˈhʌŋɡə/              Strong  /strɒŋ/

Sing  /sɪŋ/           King  /kɪŋ/

Cách phát âm phụ âm /r/:

  • Để phát âm đúng phụ âm /r/, miệng hơi mở ra. Đầu lưỡi chuyển động lên trên rồi nhẹ nhàng chuyển động tiếp về phía sau, cùng với dây thanh rung lên, tạo thành âm /r/. Chú ý không để đầu lưỡi chạm vào vòm miệng.
  • Đầu lưỡi lùi vào phía trong khoang miệng. Hai cạnh lưỡi chạm vào hai bên hàm răng trên.
  • Luồng hơi đi trong miệng và lưỡi có cảm giác rung khi phát âm. Chú ý đầu lưỡi không chạm vào ngạc trên.
  • Ví dụ

Road /rəʊd/           Read /riːd/

Green /ɡriːn/           Through /θruː/

Cách phát âm phụ âm /s/:

  • Khi phát âm phụ âm /s/ hai hàm răng chuyển động gần nhau nhưng không chạm vào nhau. Luồng hơi từ từ thoát ra qua khe hở rất hẹp giữa hai hàm răng. Do âm /s/ là âm vô thanh, dây thanh sẽ không rung lên khi ta phát âm phụ âm này.
  • Lưỡi chạm vào mặt trong của răng cửa trên, đầu lưỡi đưa ra ngoài gần chạm vào ngạc trên.
  • Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên
  • Ví dụ

Speak /spiːk/           Most /məʊst/

Class   /klæs/          Center /ˈsentər/

Cách phát âm phụ âm /z/:

  • Khi phát âm phụ âm /z/ hai hàm răng chuyển động gần nhau nhưng không chạm vào nhau. Luồng hơi từ từ thoát ra qua khe hở rất hẹp giữa hai hàm răng. Do âm /z/ là âm hữu thanh, dây thanh sẽ rung lên khi ta phát âm phụ âm này.
  • Lưỡi chạm vào mặt trong của răng cửa trên, đầu lưỡi đưa ra ngoài gần chạm vào ngạc trên.
  • Phương thức cấu âm: Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên.
  • Ví dụ

Size  /saɪz/            Zipper  /ˈzɪpər/

Nose /nəʊz/           Rise /raɪz/

Cách phát âm phụ âm /ʃ/:

  • Khi phát âm âm /ʃ/, hai hàm răng ở vị trí rất gần nhau nhưng không chạm vào nhau, hai môi chuyển động rõ ràng về phía trước. Luồng hơi từ từ thoát ra qua khe hở hẹp giữa hai hàm răng. Đây là một phụ âm vô thanh nên dây thanh sẽ không rung lên khi bạn phát âm phụ âm này.
  • Mặt lưỡi chạm vào hai hàm răng trên, đầu lưỡi hơi cong và đưa vào trong khoang miệng một chút.
  • Khi phát âm, dây thanh không rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.
  • Ví dụ:

Sharp /ʃɑːp/        Shop  /ʃɒp/

Push  /pʊʃ/          Dish   /dɪʃ/

Cách phát âm phụ âm /ʒ/:

  • Khi phát âm âm /ʒ /, hai hàm răng ở vị trí rất gần nhau nhưng không chạm vào nhau, hai môi chuyển động rõ ràng về phía trước. Luồng hơi từ từ thoát ra qua khe hở hẹp giữa hai hàm răng, cùng với dây thanh quản rung lên, tạo ra âm /ʒ/. Đây là một phụ âm hữu thanh.
  • Mặt lưỡi chạm vào hai hàm răng trên, đầu lưỡi hơi cong và đưa vào trong khoang miệng một chút.
  • Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và hàm răng trên.
  • Ví dụ:

Asia /ˈeɪʒə/            Beige   /beɪʒ/

Vision  /ˈvɪʒn/            Rouge  /ruːʒ/

Cách phát âm phụ âm /t/:

  • Khi phát âm âm /t/, đầu lưỡi nâng lên và chạm vào phần lợi phía sau hàm răng trên. Luồng không khí đi ra bị lưỡi chặn lại. Khi đầu lưỡi đột ngột chuyển động xuống dưới, luồng hơi sẽ bật ra, tạo thành âm /t/. Đây là một phụ âm vô thanh nên dây thanh sẽ không rung lên khi phát âm âm này.
  • Vị trí cấu âm: Khi bắt đầu, lưỡi chạm vào mặt trong của răng trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.
  • Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.
  • Ví dụ:

Talk  /tɔːk/              Take /teɪk/

Hat   /hæt/             Fate /feɪt/

Cách phát âm phụ âm /d/:

  • Khi phát âm âm /d/, đầu lưỡi nâng lên và chạm vào phần lợi phía sau hàm răng trên. Luồng không khí đi ra bị lưỡi chặn lại. Khi đầu lưỡi đột ngột chuyển động xuống dưới, luồng hơi sẽ bật ra, cùng với dây thanh quản rung lên, tạo thành âm /d/. Đây là một phụ âm hữu thanh
  • Ví dụ:

Date  /deɪt/            Duck /dʌk/

Dog   /dɒɡ/            Credit /ˈkredɪt/

Cách phát âm phụ âm /tʃ/:

  • Phụ âm /tʃ/ được phát âm bằng cách khép hàm, hai môi chuyển động về phía trước. Đầu lưỡi đặt ở phần lợi phía sau hàm răng trên. Sau đó, đầu lưỡi nhanh chóng hạ xuống, luồng hơi bật ra, tạo thành âm /tʃ/. Đây là một phụ âm vô thanh nên khi phát âm âm này, dây thanh sẽ không rung.
  • Đầu lưỡi chạm vào ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Hạ lưỡi xuống và từ từ đẩy luồng hơi ra ngoài.
  • Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
  • Ví dụ

Chat /tʃæt/             Cheer   /tʃɪə(r)/

Church /tʃɜːrtʃ/           Future  /ˈfjuːtʃər/

Cách phát âm phụ âm /dʒ/:

  • Phụ âm /dʒ/ được phát âm bằng cách khép hàm, hai môi chuyển động về phía trước. Đầu lưỡi đặt ở phần lợi phía sau hàm răng trên. Sau đó, đầu lưỡi nhanh chóng hạ xuống, luồng hơi bật ra, cùng với dây thanh rung lên, tạo thành âm /dʒ/. Đây là một phụ âm hữu thanh nên khi phát âm âm này, bạn sẽ cảm nhận được độ rung của dây thanh.
  • Ví dụ

Jacket /ˈdʒækɪt/        Joke /dʒəʊk/

Germ   /dʒɜːrm/         Village /ˈvɪlɪdʒ/

Cách phát âm phụ âm /ð/: 

  • Phụ âm /ð/ được phát âm bằng cách đặt lưỡi giữa hai hàm răng, Luồng hơi từ từ thoát ra qua khe hở rất hẹp giữa mặt lưỡi và làm răng trên.
  • Do âm /ð/ là âm hữu thanh, dây thanh sẽ rung lên khi bạn phát âm phụ âm này. Ta có thể kiểm tra việc dây thanh rung lên hay không bằng cách đặt tay lên cổ họng rồi phát âm âm /ð/, nếu cảm nhận được dây thanh rung lên tức là bạn đã phát âm đúng âm này rồi đấy.
  • Đầu lưỡi đặt vào giữa răng cửa trên và răng cửa dưới.
  • Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên.
  • Ví dụ:

This  /ðɪs/              Their /ðeə/

Than /ðæn/           Gather /ˈɡæðər/

Cách phát âm phụ âm /θ/

  • Cũng như âm /ð/, Phụ âm /θ/ được phát âm bằng cách đặt lưỡi giữa hai hàm răng, luồng hơi từ từ thoát ra qua khe hở rất hẹp giữa mặt lưỡi và hàm răng trên. Tuy nhiên, vì đây là một âm vô thanh nên dây thanh sẽ không rung lên khi ta phát âm phụ âm này.
  • Đầu lưỡi đặt vào giữa răng cửa trên và răng cửa dưới. Tiếp đó, đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên.
  • Khi phát âm, dây thanh không rung.
  • Ví dụ

Thank /θæŋk/        Think /θɪŋk/

Nothing /ˈnʌθɪŋ/        Bath   /bæθ/

Cách phát âm phụ âm /w/:

  • Khi phát âm âm /w/, môi hơi tròn và hướng về phía trước. Đây là âm hữu thanh nên dây thanh sẽ rung lên trong quá trình phát âm.
  • Môi mở tròn, hơi hướng ra ngoài, giống như khi phát âm /u:/
  • Ngay sau đó, từ từ hạ hàm dưới xuống và phát âm /ə/. Lưỡi có cảm giác rung khi phát âm. Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.
  • Ví dụ:

We   /wiː/               Wait /weɪt/

Water   /ˈwɑːtər/        Want /wɑːnt/

>>> Mời xem thêm:  Bí quyết rèn luyện kỹ năng nói tiếng Anh mỗi ngày hiệu quả nhất

Cách trao đổi thông tin bằng tiếng Anh - speaking

Học nói tiếng Anh và học cách trao đổi thông tin bằng tiếng Anh. Làm thế nào để chia sẻ thông tin mà không gặp vấn đề về văn hóa.

Trong bài viết này mình xin chia sẻ về một đoạn hội thoại của Theo và Katie. Hãy theo dõi đoạn hội để nắm rõ khi chúng ta trao đổi thông tin bằng tiếng Anh với một người nào đó nhé.

Cách trao đổi thông tin bằng tiếng Anh

Theo

Hi, I’m Theo. You’re doing that fashion shoot with Rick, aren’t you?

Xin chào, tôi là Theo. Bạn đang thực hiện buổi chụp hình thời trang đó với Rick, phải không ?

Katie

Yes, I’m Katie.

Vâng, tôi là Katie.

Theo

I hear you used to work with Rick on some of our earlier campaigns.

Tôi nghe nói bạn đã từng làm việc với Rick trong một số chiến dịch trước đây của chúng tôi.

Katie

Yes, that’s right. We’ve done several shoots together.

Vâng đúng vậy. Chúng tôi đã thực hiện một số cảnh quay cùng nhau.

Theo

He’s a very talented guy. I think his coverage of Fashion Week for us was fantastic.

Anh ấy là một chàng trai rất tài năng. Tôi nghĩ rằng độ phủ sóng của anh ấy về Tuần lễ thời trang đối với chúng tôi là tuyệt vời.

Katie

Yes, he’s pretty amazing. But between you and me, I don’t think he could have done it without his team.

Vâng, anh ấy khá tuyệt vời. Nhưng giữa bạn và tôi , tôi không nghĩ anh ấy có thể làm được điều đó nếu không có đội của anh ấy.

Theo

That’s so true, Katie. It seems that he’s really good at picking the right people to work with. By the way, I heard a rumor that he’s going to be moving to the New York office. Apparently, he’s already found an apartment in Manhattan. I overheard him talking to an estate agent there a few hours ago.

Đúng vậy, Katie. Có vẻ như anh ấy thực sự giỏi trong việc chọn đúng người để làm việc cùng. Nhân tiện, tôi nghe tin đồn rằng anh ấy sẽ chuyển đến văn phòng ở New York. Rõ ràng , anh ta đã tìm thấy một căn hộ ở Manhattan. Tôi tình cờ nghe được anh ta nói chuyện với một đại lý bất động sản ở đó vài giờ trước.

Katie

I wonder how his wife feels about moving to a new city. She’s a journalist, and she’s just started working for the Times.

Không biết vợ anh ấy cảm thấy thế nào khi chuyển đến một thành phố mới. Cô ấy là một nhà báo, và cô ấy mới bắt đầu làm việc cho tờ Times .

Theo

Well, according to Lorna, who know someone at the Times, Rick’s wife is fine about the move. She’s going to give up being a journalist and start writing a novel.

Vâng, theo Lorna, người biết một người nào đó tại Times, vợ của Rick rất ổn về việc di chuyển. Cô ấy sẽ từ bỏ việc làm nhà báo và bắt đầu viết tiểu thuyết.

Katie

I suppose they might move in the summer, when things are a bit quieter here.

Tôi cho rằng họ có thể chuyển đi vào mùa hè, khi mọi thứ ở đây yên tĩnh hơn một chút.

Theo

Well, I’m sure that we’ll get to hear about it soon.

Chà, tôi chắc rằng chúng ta sẽ sớm được biết về nó.

 

Cách trao đổi thông tin bằng tiếng Anh

 

Cách trao đổi thông tin bằng tiếng Anh

>> Mời bạn quan tâm: cách nhận biết trung tâm tiếng Anh online uy tín

Dưới đây là một số cách để trao đổi thông tin mà không nói chuyện phiếm (truyền bá thông tin cá nhân về người khác).

 

  • Đầu tiên cung cấp thông tin về bản thân bạn. Nếu bạn muốn tìm hiểu về một khu vực cụ thể, hãy cung cấp thông tin của riêng bạn trước để cho thấy bạn có thể đáng tin cậy.
  • Đặt câu hỏi một cách gián tiếp. Sử dụng các câu có câu hỏi gắn thẻ thay vì câu hỏi trực tiếp, ví dụ: " “You know John, don’t you? Bạn biết John phải không?" chứ không phải là " Do you know John? Bạn có biết John không?"
  • Tạo mối quan hệ cá nhân và thân thiện với người mà bạn đang nói chuyện. Sử dụng tên của người nghe và we, us và our trong cuộc trò chuyện, chẳng hạn như “I think we’re going to hear a lot more from this band, Peter. -Tôi nghĩ chúng ta sẽ nghe được nhiều điều hơn nữa từ ban nhạc này, Peter.”

Mỗi đối tượng sẽ có cách khác để chúng ta nói chuyện và trao đổi thông tin với họ, hãy vận dụng nhưng gì mà bạn biết và ứng xử khéo léo để cuộc trò chuyện thoái mái. Chúc bạn học tiếng Anh thành công và tự tin giao tiếp với mọi người.

Hoặc bạn có thể tham gia khóa học tiếng Anh giao tiếp trực tuyến tại nhà của Pantado để được biết nhiều hơn từ cơ bản đến nâng cao. Khóa học cam kết sẽ mang đến những điều thú vị cho các bạn, cũng như giúp các bạn tự tin giao tiếp và nâng cao trình độ ngoại ngữ của mình.

>> Xem thêm: Cách trả lời và tiếp tục cuộc trò chuyện trong tiếng Anh - speaking speaking

Cách trả lời và tiếp tục cuộc trò chuyện trong tiếng Anh - speaking

Trong chủ đề speaking hôm nay chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu về cách trả lời trong một cuộc trò chuyện với nhiều cách diễn đạt khác nhau, từ cách đặt câu hỏi cho đến cách để giữ cho cuộc hội thoại đó để tiếp tục.

Cách trả lời và tiếp tục cuộc trò chuyện trong tiếng Anh

>> Mời bạn xem thêm: Bộ từ vựng tiếng Anh về các mối quan hệ

Hãy theo dõi đoạn thoại dưới đây và tập luyện phát âm nhé

A

Miserable weather, isn’t it? I was in Mallorca last week and the weather was fantastic – so hot and sunny! Not like here!

Thời tiết khốn khổ, phải không? Tôi đã ở Mallorca vào tuần trước và thời tiết thật tuyệt - rất nóng và nắng! Không giống ở đây!

B

Mallorca?

A

Yes, I was there last weekend.

Có, tôi đã ở đó vào cuối tuần trước.

B

Oh, what were you doing there?

Ồ, bạn đã làm gì ở đó?

A

My best friend’s just moved there and went to visit. It was a good opportunity to practice my Spanish.

Bạn thân của tôi mới chuyển đến đó và đến thăm. Đó là một cơ hội tốt để thực hành tiếng Tây Ban Nha của tôi.

B

How long have you been speaking Spanish?

Bạn đã nói tiếng Tây Ban Nha bao lâu rồi?

A

I haven’t spoken it since I did it at school!

Tôi đã không nói điều đó kể từ khi tôi làm điều đó ở trường!

B

So you were saying you were in Mallorca. What’s it like?

Vì vậy, bạn đang nói rằng bạn đang ở Mallorca. Nó như thế nào?

A

It’s amazing. I’d really recommend it.

Ngạc nhiên. Tôi thực sự muốn giới thiệu nó.

B

It’s quite touristy, though, isn’t it?

Nó khá đông khách du lịch, phải không?

A

Well, yes, on the coast, but in the countryside, in the mountains, it’s really quiet – perfect for just walking, reading, … just relaxing.

Vâng, vâng, trên bờ biển, nhưng ở vùng nông thôn, trên núi, nó thực sự yên tĩnh - hoàn hảo để vừa đi dạo, vừa đọc sách,… vừa thư giãn.

B

I love reading on holidays. There never seems to be enough time to read at home, don’t you think?

Tôi thích đọc sách vào những ngày nghỉ . Dường như không bao giờ có đủ thời gian để đọc ở nhà, bạn có nghĩ vậy không?

A

Yes, I know what you mean. I’ve been reading the same book for about two months!

Vâng tôi hiểu ý bạn. Tôi đã đọc cùng một cuốn sách trong khoảng hai tháng!

 

Cách trả lời và tiếp tục cuộc trò chuyện

 

  • Sử dụng bất kỳ thông tin nào mà người nói cung cấp cho bạn. Nếu người nói đề cập đến điều gì đó, hãy tiếp tục và mở rộng chủ đề hơn nữa.
  • Phát ra từ của người nói. Điều này cho thấy rằng bạn đã lắng nghe và cung cấp cho bạn một cách để mở rộng điều gì đó mà người nói đã nói.
  • Đặt câu hỏi mở - để bạn không chỉ nhận được câu trả lời  “yes” or “no”. Điều đó giúp cho cuộc trò chuyện tiếp tục.
  • Hỏi ý kiến ​​của người nói về điều bạn vừa nói.
  • Nói với người nói về trải nghiệm tương tự mà bạn đã có.

Cách trả lời và tiếp tục cuộc trò chuyện trong tiếng Anh

>> Có thể bạn quan tâm: luyện ngữ pháp tiếng anh online

 Lưu ý ngôn ngữ

 

Khi bạn hỏi ai đó một wh-question, bạn muốn họ chỉ định một người, sự vật, địa điểm, lý do, phương pháp, thời gian hoặc số tiền cụ thể. Bạn không mong đợi họ trả lời có hoặc không. Câu hỏi Wh là câu hỏi kết thúc mở.

 

Trong cuộc trò chuyện, một câu hỏi wh đôi khi bao gồm một từ riêng của nó. Ví dụ: nếu bạn nói với ai đó "I’m learning to type -Tôi đang học đánh máy" , họ có thể nói " Why?”" Có nghĩa là, "Why are you learning to type? -Tại sao bạn lại học cách đánh máy?"

  • He saw a snake. Anh ta nhìn thấy một con rắn. 

-Where? Ở đâu?

  • I have to go to Germany. Tôi phải đi Đức.  
    • When?Khi nào?
  • I knew you were landing today. Tôi biết bạn đã hạ cánh hôm nay.
    • How? Thế nào? 

Câu hỏi wh cũng có thể bao gồm một cụm danh từ có chứa một từ wh. Ví dụ: nếu bạn nói với ai đó "I gave your book to that girl. -Tôi đã tặng sách của bạn cho cô gái đó" , họ có thể nói "Which girl? -Cô gái nào?" , nghĩa là "Which girl did you give the book to? -Bạn đã tặng cuốn sách cho cô gái nào?" .

  • He knew my cousin. Anh ấy quen anh họ của tôi.
  • Which cousin? Anh họ nào?
  • Who was your friend? Bạn của bạn là ai?
  • What friend? Những người bạn?

Cách trả lời và tiếp tục cuộc trò chuyện trong tiếng Anh

>> Xem thêm: cách nhận biết trung tâm tiếng Anh online uy tín

Câu hỏi đuôi (Tag Questions)

Câu hỏi về thẻ được sử dụng theo hai cách

  • Để kiểm tra thông tin đã biết / giả định,
  • Để hỏi thông tin.

Ngữ điệu thể hiện ý nghĩa mà người nói muốn truyền đạt.

Các câu khẳng định thường được theo sau bởi các câu hỏi về thẻ phủ định:

  • You did enjoy it, didn’t you?

Bạn đã thích nó, phải không?

  • You know Jack, don’t you?

Bạn biết Jack, phải không?

Các câu phủ định thường được theo sau bởi các câu hỏi về thẻ khẳng định:

  • You haven’t ever been here beforer, have you?

Bạn chưa từng đến đây trước đây phải không?

  • We’ve never been formally introduced, have we?

Chúng tôi chưa bao giờ được chính thức giới thiệu, phải không?

Chú thích văn hóa

 

Một người lắng nghe tốt sẽ giúp người nói đưa ra quan điểm rõ ràng và do đó giúp cuộc trò chuyện tiếp tục. Kiểu lắng nghe tích cực này có thể khác nhau ở các nền văn hóa khác nhau. Ở các nước nói tiếng Anh, điều quan trọng là phải giao tiếp bằng mắt với người đang nói để họ thấy rằng bạn hiểu và đang nghe. Ngoài các chiến lược bạn đã học trong bài này, đơn giản không phải là "uh-huh" (nghĩa là "có") hoặc "really?" có thể thể hiện sự quan tâm hoặc hiểu biết.