Kiến thức học tiếng Anh

Tận dụng thời gian của bạn - Học tiếng Anh trực tuyến

Bạn luôn gặp khó khăn trong việc tìm kiếm thời gian để học tiếng Anh? Bạn luôn bỏ lỡ khoảnh khắc khi nhiều khóa học bắt đầu?

Việc phải tuân theo lịch học cứng nhắc và ngày học có thể dễ dàng khiến bạn ngừng học tiếng Anh. Vậy điều gì sẽ xảy ra nếu có một khóa học hoàn toàn linh hoạt về thời gian và nhịp học và có sẵn 100% trực tuyến? Đọc tiếp để tìm hiểu về nó.

>> Mời bạn tham khảo: cách học tiếng anh trực tuyến hiệu quả

Lịch học linh hoạt 

Đối với nhiều người trong chúng ta, việc cố định một ngày và thời gian cho việc học sẽ không thể thay đổi trong vài tháng thực sự rất khó khăn. Tại Pantado, bạn không cần phải làm vậy! Mỗi lớp học bạn đặt có thể vào một ngày và giờ khác nhau. Một buổi học có thể vào sáng thứ Hai và buổi học tiếp theo vào buổi tối thứ Sáu. Bạn chọn! 

>> Có thể bạn quan tâm: nên học tiếng anh trực tuyến ở trang nào

100% học trực tuyến 

Ngoài việc hoàn toàn linh hoạt về ngày giờ, giờ đây bạn có thể học mọi lúc mọi nơi nhờ các lớp học trực tuyến của chúng tôi. Đơn giản chỉ cần đặt một lớp học khi phù hợp với bạn và gặp trực tuyến giáo viên của bạn trong lớp học tùy chỉnh độc quyền của chúng tôi. 

>> Xem thêm: 5 mẹo hàng đầu cho người học tiếng Anh trực tuyến 

Không bao giờ bỏ lỡ 

Có được sự linh hoạt này trong một khóa học là vô cùng quý giá vì nó có nghĩa là bạn không bao giờ bỏ lỡ các bài học không giống như nhiều khóa học truyền thống. Nếu bạn đang có một tuần bận rộn và không thể học một tuần, hoặc thậm chí nếu bạn phải hủy bỏ vào phút cuối, không vấn đề gì - bạn chỉ cần thực hiện bài học đó vào tuần sau, không mất gì cả. 

Tự đặt lớp 

Nhờ vào lịch đặt chỗ trực tuyến của chúng tôi, bạn thậm chí có thể tự mình đăng ký các lớp học! Không cần mất thời gian liên hệ với trường học của bạn - khi bạn đã sẵn sàng, 24/7, bạn có thể đặt một lớp học trên bất kỳ thiết bị di động nào. 

Tận dụng tốt thời gian rảnh rỗi của bạn 

Nghiên cứu được thực hiện vào năm ngoái cho thấy rằng tất cả chúng ta có trung bình 38 giờ rảnh rỗi mỗi tuần! Trong những thời điểm khó khăn này, số giờ đó có lẽ đã tăng lên, nhưng chúng ta thường sử dụng thời gian rảnh đó một cách tệ hại - xem TV, xem mạng xã hội hoặc chơi trò chơi. Bằng cách thực hiện một khóa học tiếng Anh mà bạn có thể theo dõi mọi lúc mọi nơi và bất cứ khi nào bạn rảnh, hãy tận dụng thời gian đó một cách hiệu quả. 

Bắt đầu bất cứ khi nào bạn muốn 

Cho đến nay, phần lớn các trường ngôn ngữ yêu cầu bạn bắt đầu một khóa học vào đầu một học kỳ - thường là tháng 9, tháng 1 hoặc tháng 4. Điều đó thực sự rất hạn chế, và thường những thời điểm đó trong năm đã có đầy đủ các hoạt động khác nhau. Tại Pantado, bạn có thể bắt đầu khóa học của mình  bất cứ khi nào bạn muốn, kể cả bất cứ lúc nào trong khoảng thời gian này mà bạn có thể có nhiều thời gian hơn bình thường.   

Chọn tốc độ của bạn 

Một khía cạnh rất linh hoạt khác của khóa học của chúng tôi là bạn có thể quản lý và thay đổi nhịp học theo nhu cầu của mình. Bạn có thể chọn dành một tháng để nghiên cứu chuyên sâu, chẳng hạn như tháng tới khi bạn đang làm việc hoặc học ở nhà, và khi bạn quay lại làm việc hoặc đại học trong những tháng tới, bạn có thể thực hiện mọi thứ chậm hơn. Mức độ linh hoạt này thực sự hữu ích nếu lịch trình của bạn có xu hướng thay đổi nhiều. 

Tham gia lớp học khi bạn đã sẵn sàng 

Tại PANTADO, phương pháp của chúng tôi cho phép bạn tự học ngôn ngữ mới trước giờ học với giáo viên. Điều này có nghĩa là khi bạn tham gia một bài học và thực hành với giáo viên của mình, bạn đã chuẩn bị 100%, cũng như hai hoặc ba học sinh khác trong lớp học nhỏ của bạn. Nếu bạn không có thời gian chuẩn bị, bạn có thể hoãn bài học lại một vài ngày. Lịch học trực tuyến của chúng tôi cung cấp các lớp học tất cả các ngày mỗi ngày, do đó, thật dễ dàng để tìm một ngày và thời gian phù hợp với bạn.  

Tính linh hoạt với sự hướng dẫn 

Linh hoạt là một điểm cộng tuyệt vời khi bạn đang cố gắng học tiếng Anh, nhưng linh hoạt mà không có sự hỗ trợ và hướng dẫn có thể rất nguy hiểm. Bạn có thể bắt đầu với những ý định tốt nhưng sau đó lại bị tụt lại phía sau, mất tập trung và kết thúc là không học. Vì lý do này, tại PANTADO, bạn được chỉ định một cố vấn học tập, người hướng dẫn bạn không ngừng trong suốt khóa học của bạn. Cố vấn học tập của bạn sẽ giúp bạn thiết lập thói quen học tập đúng đắn để đạt được tiến bộ và đảm bảo bạn luôn đi đúng hướng để đạt được mục tiêu của mình. 

Tính linh hoạt là điều cần thiết cho bất kỳ ai hiện nay đang cố gắng học tiếng Anh, và các khóa học của chúng tôi tại PANTADO cung cấp mức độ linh hoạt vượt xa bất kỳ trường học nào khác.

Vị trí và trật tự từ trong câu tiếng Anh chi tiết nhất

Khi bạn có vốn từ vựng, có kỹ năng nghe nói phát âm cơ bản, nhưng khi giao tiếp hàng ngày bạn lại gặp khó khăn trong cách sắp xếp từ tiếng Anh trong câu. Cùng tìm hiểu cách sắp xếp trật tự từ trong câu tiếng Anh qua bài viết này nhé!

Các loại từ trong câu tiếng Anh

Trong tiếng Anh, có tất cả là 8 loại từ khác nhau:

  • Liên từ
  • Thán từ
  • Tính từ
  • Danh từ
  • Động từ
  • Trạng từ
  • Giới từ
  • Đại từ

Chúng ta không thể nào sắp xếp từ tiếng Anh trong câu nếu không biết về các loại từ (vị trí, cách dùng, ngữ nghĩa..) của chúng đúng không nào. Cùng tìm hiểu đặc điểm dành cho từng loại từ nhé:

Liên từ trong tiếng Anh

Đây là dạng từ dùng để liên kết các từ, cụm từ, những mệnh đề trong câu tiếng Anh

Một số liên từ tiếng Anh thông dụng: 

  • And
  • But
  • Or
  • Nor
  • After
  • Before
  • Although
  • Even
  • Because
  • Since
  • So that

Thán từ trong tiếng Anh

Thán từ trong tiếng Anh thường được sử dụng nhiều nhất trong giao tiếp hàng ngày. Đây là những từ dùng để miêu tả, thể hiện cảm xúc của chủ thể.

Một số thán từ tiếng Anh thông dụng:

  • Dear
  • Hey
  • Hmm
  • Well
  • Oh
  • Um, umm

Tính từ trong tiếng Anh

Là các từ được sử dụng để miêu tả trạng thái, đặc điểm tính chất của sự vật, sự việc, con người…

Một số tính từ tiếng Anh thông dụng:

  • Long
  • Short
  • Small
  • Big
  • Handsome
  • Beautiful
  • Large 

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh với người bản xứ miễn phí

Danh từ trong tiếng Anh

Danh từ trong tiếng Anh là các từ chỉ người, vật, việc, sự việc, sự vật,…

Một số danh từ tiếng Anh thông dụng:

  • Train
  • Car
  • Motorbike
  • Cat
  • Table
  • Hand
  • Computer
  • Children
  • Teacher

Động từ trong tiếng Anh

Đây là các từ được sử dụng để chỉ hành động, trạng thái của con người, vật, sự vật, sự vật, sự việc,…

Một số động từ tiếng Anh thông dụng:

  • Run
  • Play
  • Tell
  • Hear
  • Stop
  • Study
  • Talk

Trạng từ trong tiếng Anh

Trạng từ trong tiếng Anh là những từ bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc bổ nghĩa cho cả câu. Trạng từ trong tiếng Anh không nhất thiết là một từ mà nó có thể là một cụm từ có chứa các từ loại khác

Một số trạng từ tiếng Anh thông dụng:

  • Badly
  • Easily
  • Quickly
  • Very
  • Positively

Giới từ trong tiếng Anh

Là những từ được sử dụng nhằm chỉ sự liên quan giữa 2 danh từ khác nhau trong cùng 1 câu

Một số giới từ tiếng Anh thông dụng:

  • At
  • In
  • On
  • To
  • Pass
  • By
  • For
  • Like
  • With

Đại từ trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, đại từ bao gồm 5 loại khác nhau: Đại từ nhân xưng, đại từ phản thân, đại từ bất định, đại từ chỉ định, đại từ sở hữu. Chúng đều có mục đích chung nhất đó là thay thế cho thành phần nào đó trong câu để tránh sự lặp từ.

Một số đại từ tiếng Anh thông dụng:

  • They
  • He
  • She
  • I
  • You
  • We

Trật tự từ trong câu tiếng Anh

Cấu trúc cơ bản:

S + V + O

Trong bất cứ câu tiếng Anh cơ bản nào cũng đều có các phần nêu trên (chủ ngữ, động từ, tân ngữ).

  • Chủ ngữ ở đây có thể là: Danh từ, đại từ
  • Động từ: các động từ chỉ hành động
  • Tân ngữ(đi sau các động từ chỉ hành động) có thể là: danh từ, cụm danh từ

Trong một câu khẳng định thông thường sẽ giữ đúng cấu trúc như trên không thay đổi.

Ví dụ:

  • I play football
  • He loves me
  • She goes to bed

Ngoài ra còn 1 số cấu trúc khác: 

Trật tự từ trong câu tiếng Anh câu có tính từ

 

Những vị trí của tính từ tiếng Anh trong câu:

  • Vị trí của tính từ thường thấy nhất đó là: đứng trước danh từ trong câu

Ví dụ:

His beautiful table was broken in the move

She has a long hair

  • Vị trí của các tính từ khác nhau trong cùng một câu:

Ý kiến- Kích thước- Tuổi- Hình dạng- Màu sắc- Nguồn gốc- Chất liệu- Mục đích

Ví dụ:

  • He has short blue hair
  • She has a lovely red puppy

Trật tự từ trong câu tiếng Anh có trạng từ

Mỗi loại trạng từ sẽ có các vị trí trong câu khác nhau, vì vậy cách sắp xếp từ tiếng Anh cũng sẽ trở nên khác nhau.

Trật tự từ trong câu tiếng Anh có trạng từ chỉ tần suất

Trạng từ chỉ tần suất:

S + Trạng từ chỉ tần suất + V

Khác với trạng từ thông thường những trạng từ chỉ tần suất sẽ đứng ngay trước động từ.

Ví dụ:

  • I never smoke
  • She often plays badminton with her family.

Cụm trạng từ chỉ tần suất:

S + V +(O) + Cụm trạng từ chỉ tần suất

Ví dụ:

  • He goes on business trips twice a week
  • I go to school every day

Trật từ từ của các trạng từ chỉ thời gian và địa điểm trong câu

S + v + (O) + Trạng từ chỉ địa điểm + Trạng từ chỉ thời gian

Chú ý:

  • Trạng từ có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu
  • KHÔNG chen vào giữa câu
  • Khi trong câu xuất hiện cùng lúc cả trạng từ chỉ địa điểm và trạng từ chỉ thời gian thì địa điểm trước thời gian sau

Ví dụ:

  • They watch movie at home
  • She arrived at the office at 7 o’clock

>>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc about trong tiếng Anh

Tổng hợp các dạng câu phủ định trong tiếng Anh

Câu phủ định trong tiếng Anh là một cấu trúc phổ biến. Câu phủ định có rất nhiều loại. Hãy cùng tìm hiểu cách phân biệt và sử dụng chúng nhé. 

Câu phủ định là gì?

Câu phủ định trong tiếng Anh (Negative sentences): được dùng để bộc lộ hay thể hiện một điều gì đó là sai hoặc không đúng với sự thật của nó. Câu phủ định trong tiếng Anh thường được tạo thành bằng cách cho thêm từ “not” vào trong một câu khẳng định.

Ví dụ:

  • Jony wants to go out with his friend.

Jony muốn ra ngoài với bạn của anh ta.

  • Jony doesn’t want to go out with his friend.

Jony không muốn ra ngoài với bạn của anh ta.

  • Anna bought a new car yesterday.

Anna đã mua một chiếc xe hơi đời mới ngày hôm qua

  • Anna didn’t buy a new car yesterday.

Anna đã không mua một chiếc xe đời mới ngày hôm qua.

  • Mai likes oranges.

Mai thích táo.

  • Mai doesn’t like oranges.

Mai không thích cam.

>>> Mời xem thêm: các chương trình học tiếng anh online

Các dạng câu phủ định trong tiếng Anh

Câu phủ định với từ “Not”

Thêm “not” vào đằng sau trợ động từ hoặc động từ “tobe”. Còn đối với các câu không sử dụng động từ “tobe” hoặc trợ động từ thì bạn phải dùng dạng thức thích hợp của do/ does/ did để thay thế.

Ví dụ:

  • She is a doctor -> She isn’t a doctor.

Cô ấy là một bác sĩ -> Cô ấy không phải là một bác sĩ.

  • My daughter cleaned his room -> My daughter didn’t clean his room.

Con gái tôi đã dọn dẹp phòng của nó -> Con gái tôi không chịu dọn dẹp phòng của nó.

  • Adam likes playing video games with his brother -> Adam doesn’t like playing video games with his brother.

Adam thích chơi trò chơi điện tử với anh trai của anh ấy -> Adam không thích chơi trò chơi điện tử với anh trai của anh ấy.

  • She likes me -> She doesn’t like me.

Cô ấy thích tôi -> Cô ấy không thích tôi.

Ở trên là một số ví dụ cụ thể dạng câu phủ định với từ “Not”, tuy nhiên bạn cũng phải chú ý một vài điểm sau đây:

  • Cấu trúc khẳng định:

Believe, Think, Imagine, Suppose + (that) + clause.

  • Nếu chuyển sang dạng phủ định sẽ là: 

S + Trợ từ + not + V (believe, think, imagine, suppose) + that + clause.

Ví dụ:

  • I believe he will love me soon -> I don’t believe he will love me soon.

Tôi tin anh ấy sẽ yêu tôi sớm thôi -> Tôi không tin anh ấy sẽ yêu tôi sớm đâu.

  • I think you have to call her immediately -> I don’t think you have to call her immediately.

Tôi nghĩ bạn phải gọi cho cô ta ngay lập tức -> Tôi không nghĩ bạn phải gọi cho cô tay ngay lập tức.

Câu phủ định sử dụng cấu trúc “Any/ No/ Some”

Đây là một dạng câu phủ định trong tiếng Anh được sử dụng khá nhiều trong các câu nói giao tiếp hàng ngày, nhằm nhấn mạnh ý nghĩa nội dung câu phủ định dành cho câu đó.

Cách chuyển:

“Some” trong câu khẳng định -> “any/no” + danh từ trong câu phủ định.

Ví dụ:

  • There is some milk in the fridge -> There isn’t any milk in the fridge

Có một ít sữa trong tủ lạnh -> Không còn một ít sữa nào trong tủ lạnh.

  • There is some money on the table -> There isn’t any money on the table.

Có một ít tiền trên bàn -> Không có một ít tiền nào trên bàn cả.

Câu phủ định song song

Đây được coi là một dạng câu phủ định quan trọng trong tiếng Anh. 

Dạng cấu trúc:

Mệnh đề phủ định 1, even/still less/much less + Danh từ hoặc động từ ở hiện tại đơn = Đã không …, chứ đừng nói đến…/ Không…, mà càng lại không …

Ví dụ:

  • She doesn’t want to see me, much less like me.

Cô ta không muốn nhìn tôi, chứ đừng nói đến thích tôi.

  • I don’t remember this song, even learn by heart it.

Tôi còn không nhớ nổi bài hát này, chứ đừng nói đến chuyện học thuộc lòng.

  • He doesn’t know doing this lesson, much less get high score.

Anh ta còn không biết làm bài tập này, chứ đừng nói đến đạt điểm cao.

  • They don’t like singing, still less dancing.

Họ không thích hát, chứ đừng nói đến nhảy.

Phủ định đi kèm với so sánh

Ngoài các dạng câu phủ định ở trên, trong tiếng Anh còn có 1 dạng câu phủ định thể hiện tính chất nội dung tuyệt đối, sự bày tỏ mạnh mẽ nhất.

Negative + comparative (more/ less) = so sánh tuyệt đối

Ví dụ:

  • We don’t talk anymore.

(Chúng ta đừng nói thêm gì nữa).

Phủ định dùng kèm với các trạng từ chỉ tần suất

Trạng từ chỉ tần suất mang nghĩa phủ định “hầu như không, không”, vì vậy chúng thường được dùng trong câu phủ định tiếng Anh.

Hardly, barely, scarcely = almost nothing/ almost not at all = hầu như không.

Hardly ever, seldom, rarely = almost never = hầu như không bao giờ.

Ví dụ:

  • Mary rarely ever goes home late.

Mary hầu như không về nhà muộn.

  • Jennifer hardly does exercise everyday so she can’t keep fit.

Jennifer hầu như không luyện tập thể dục hằng ngày vì thế cô ấy không thể giữ dáng được.

  • My daughter scarcely told me her secrets.

Con gái của tôi hầu như không kể với tôi về bí mật của nó.

  • My family seldom eat something in the restaurant.

Gia đình tôi ít khi ăn ở ngoài hàng.

Câu phủ định với “No matter…”

No matter + who/what/which/where/when/how + Subject + verb in present: Dù có… đi chăng nữa… thì

No matter who = whoever. No matter what = whatever

Ví dụ:

  • No matter who he is, I still love him.

Dù anh ấy là ai đi chăng nữa thì tôi vẫn yêu anh ấy.

  • No matter how beautiful this dress is, I still don’t like it.

Dù chiếc váy này có đẹp như thế nào đi chăng nữa thì tôi vẫn không thích.

  • No matter where she is, they will find her.

Dù cô ấy có ở đâu đi chăng nữa, thì họ cũng sẽ tìm ra.

Câu phủ định với Not… at all

Not … at all: không chút nào cả.

Nó thường đứng cuối câu phủ định

Ví dụ:

  • This apartment is not comfortable at all.

Căn hộ này không thoải mái chút nào cả.

>>> Mời xem thêm: Cấu trúc however trong tiếng Anh

Cấu trúc however trong tiếng Anh

However là từ khá quen thuộc sử dụng khá nhiều và thường xuất hiện trong các văn bản viết cũng như câu giao tiếp hàng ngày. Cùng tìm hiểu chi tiết về các dạng cấu trúc However và cách phân biệt với But, Therefore, Nevertheless qua bài viết dưới đây nhé!

However là gì?

However /haʊˈevə(r)/ được hiểu là “tuy nhiên”, “thế nhưng”, “nhưng mà”, “cho dù”.

Trong cấu trúc câu tiếng Anh, từ này thường đóng vai trò làm liên từ và trạng từ.

Một số từ đồng nghĩa với “However” phổ biến như: “still, though, anyway, but, nevertheless, although, even so, yet, nonetheless,…”

Cấu trúc However và cách dùng

Cấu trúc However được sử dụng nhằm diễn tả sự tương phản, hoặc đối lập giữa hai mệnh đề.

Nếu như However có vị trí đầu câu hoặc cuối câu thì sẽ được tách bởi một dấu phẩy. Còn nếu nó đứng ở vị trí giữa câu thì mặc định sẽ đặt giữa 2 dấu phẩy.

However cách dùng như một trạng từ

  • Có vị trí trước một trạng từ hoặc tính từ

Cấu trúc However:

However + adj/adv + S + V, S + V

hoặc

S + V+  however +  S + V

Ví dụ:

  • However thirsty she is, she doesn’t drink wine.
  • She doesn’t drink wine however thirsty she is

Mặc dù cô ấy khát, nhưng cô ấy không uống rượu.

  • Có vị trí trước many hoặc much

Cấu trúc however:

However much/many (+ N) + S + V, S + V

hoặc

S + V however much/many (+ N) + S + V

Ví dụ:

  • However much time i spend, she still doesn’t like me.

Mặc dù tôi có dành thời gian đi nữa, cô ta vẫn không thích tôi.

  • Bắt đầu câu hỏi (mang nghĩa giống như how)

Cấu trúc However:

However + trợ động từ + S + V?

Ví dụ:

  • However did you succeed to make she change her mind?
  • However did you say to make she agree?

Bạn đã nói như thế nào để làm cho cô ấy đồng ý thế?

>>> Có thể bạn quan tâm: có nên cho con học tiếng anh khi còn học mẫu giáo?

However cách dùng như một trạng từ cho cả mệnh đề

Đối với cách sử dụng However này, cấu trúc However sẽ thể hiện nội dung rằng câu sau có liên quan tới những gì được nhắc đến trước đó.

  • Vị trí đầu câu (theo sau bởi dấu phẩy)

Cấu trúc However:

However, S + V

Ví dụ:

  • She gave him the money. However, it is unlikely that this thing will continue for a few days.

Cô ta đã đưa tiền cho anh ấy. Tuy nhiên, không chắc rằng điều này sẽ tiếp tục trong một vài ngày tới.

  • Vị trí giữa câu (trong một cặp dấu phẩy)

Cấu trúc However:

S, however, V

hoặc

S + V, however + …

Ví dụ:

  • She gave him the money. It is unlikely, however, that this thing will continue for a few days.

Cô ta đã đưa tiền cho anh ấy. Tuy nhiên, không chắc rằng điều này sẽ tiếp tục trong một vài ngày tới.

  • Cuối câu (sau dấu phẩy)

Cấu trúc chung:

S +V, however.

Ví dụ:

  • She gave him the money. It is unlikely that this thing will continue for a few days, however.

Cô ta đã đưa tiền cho anh ấy. Tuy nhiên, không chắc rằng điều này sẽ tiếp tục trong một vài ngày tới.

Note: Bạn cần thêm dấu phẩy vào đúng vị trí của từng cấu trúc However.

However cách dùng như một liên từ (nối hai mệnh đề)

Cấu trúc However:

S + V + however + S + V

Ví dụ:

  • You can call her however you call me.

Bạn có thể gọi cho cô ấy theo cách bạn gọi cho tôi.

Phân biệt cấu trúc however và các cấu trúc tương tự

However và Therefore

2 từ đều vị trí trong câu tương tự nhau và đều có thể đóng vai trò trạng từ trong câu. Điểm khác biệt giữa cách dùng However và cấu trúc Therefore đó chính là However khi làm trạng từ sẽ mang ngữ nghĩa “dù sao, thế nhưng, tuy nhiên,…”, còn Therefore thì mang nghĩa “vì đó (mục đích)” hoặc “do đó (mục đích)” đề cập tới điều gì đó đã được nói ra ở phía trước. However có thể đứng cuối câu còn Therefore thì không.

Ví dụ:

  • He likes that car. However, she doesn’t like it.

Anh ấy thích chiếc xe đó. Tuy nhiên, cô ta lại không thích nó.

  • He likes that car. She doesn’t like it, however.

Anh ấy thích chiếc xe đó. Vậy mà cô ta lại chẳng hề thích nó.

  • He likes that car. He often, therefore, dreamt about it.

Anh ấy yêu cô ta. Do đó, anh ấy hay mơ về nó.

However và But

Cấu trúc However được sử dụng khi muốn diễn tả 2 vế trái ngược nhau nhưng không phải đối nghịch hoàn toàn. Còn But thì được sử dụng khi 2 mệnh đề đó trái ngược nhau hoàn toàn, trước và sau.

However:

  • Đứng đầu câu, sau nó có dấu phẩy.
  • Đứng cuối câu và trước nó có dấu phẩy.
  • Đứng giữa câu, trong một cặp dấu phẩy hoặc có thể không có.
  • However có nét nghĩa trang trọng hơn nên thường dùng trong văn viết.

But:

  • Không đứng đầu câu và cuối câu (trong văn viết).
  • Thường đứng giữa câu, và trước nó có dấu phẩy.
  • But thường thông dụng hơn trong văn nói.

Ví dụ:

  • I feel tired, however, I will call her immediately

Tôi cảm thấy mệt mỏi, nhưng tôi sẽ gọi cho cô ấy ngay lập tức.

  • I feel tired, but i feel strong when i meet her.

Tôi cảm thấy mệt, nhưng tôi lại cảm thấy khỏe khi tôi gặp cô ấy.

However và Nevertheless

Hai dạng cấu trúc này đều thể hiện sự trái ngược, tương phản của 2 vế câu. Thế nhưng, cách dùng Nevertheless sẽ được dùng với nghĩa nhấn mạnh đồng thời trang trọng hơn so với cách dùng However. Với vị trí trong câu, cả 2 từ đều có thể đứng ở đầu hoặc giữa câu.

Ví dụ:

  • I don’t think I like him, however, I think he’s kind of cool.

Tôi không nghĩ tôi thích cậu ta nhưng tôi thấy cậu ta cũng khá ngầu.

  • I understand your concerns. Nevertheless, I’m afraid I cannot solve your issue.

Tôi hiểu những lo ngại của ngài. Tuy nhiên, tôi e rằng tôi không thể giải quyết được vấn đề này.

>>> Mời xem thêm: Cấu trúc Notice trong tiếng Anh chi tiết nhất

Cấu Trúc Notice: Giới Từ Đi Kèm Và Cách Sử Dụng

"Notice" là một từ quen thuộc trong tiếng Anh nhưng không phải ai cũng hiểu rõ cách sử dụng chính xác trong từng ngữ cảnh. Tùy thuộc vào vai trò là danh từ hay động từ, "notice" có thể mang nghĩa thông báo, sự chú ý hoặc nhận thấy điều gì đó. Nếu bạn đang bối rối khi dùng từ này thì bài viết dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững định nghĩa, các cấu trúc và cách ứng dụng "notice" trong giao tiếp một cách dễ hiểu và chính xác nhất

>> Tham khảo: Pantado - Tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1 cho bé

1. "Notice" là gì?

1.1 "Notice": cảnh báo, sự chú ý

Khi đóng vai trò là danh từ, "notice" mang nghĩa là một thông báo, một sự chú ý hoặc cảnh báo.

“Notice” nghĩa là một thông báo/ cảnh báo

Notice” nghĩa là một thông báo/ cảnh báo

Ví dụ:

The notice on the door said the store was closed.
(Thông báo trên cửa cho biết cửa hàng đã đóng cửa.)

She received a notice from her landlord about the rent increase.
(Cô ấy nhận được một thông báo từ chủ nhà về việc tăng tiền thuê.)

1.2 "Notice": để ý, nhận thấy hoặc phát hiện ra

Ở dạng động từ, "notice" có nghĩa là để ý, nhận thấy hoặc phát hiện ra điều gì đó.

Ví dụ:

- Did you notice the change in her attitude?
(Bạn có nhận ra sự thay đổi trong thái độ của cô ấy không?)

- She noticed a small mistake in the report.
(Cô ấy nhận thấy một lỗi nhỏ trong bản báo cáo.)

2. Cấu trúc "Notice" trong tiếng Anh

2.1 Notice + Somebody/Something

Cấu trúc diễn tả hành động để ý, chú ý đến ai đó hoặc nhận thấy ai đó, điều gì đó.

Ví dụ:

I noticed her standing near the entrance.
(Tôi để ý thấy cô ấy đang đứng gần lối vào.)


Cấu trúc “notice somebody” diễn tả hành động chú ý đến ai đó

Cấu trúc “notice somebody” diễn tả hành động chú ý đến ai đó

2.2 Notice + Somebody/Something + V-ing

Cấu trúc này có ý nghĩa là chú ý đến ai đó/ cái gì đang làm việc gì đó. Cấu trúc nhắn nhấn mạnh vào cách thức làm việc của người, vật đó.

Ví dụ:

I noticed him talking to a stranger.
(Tôi để ý thấy anh ấy đang nói chuyện với một người lạ.)

2.3 Notice + Somebody/Something + V-inf

Cấu trúc này có ý nghĩa là chú ý đến ai/ cái gì làm việc gì. Cấu trúc này nhằm nhấn mạnh vào người được nhắc đến.

Ví dụ:

I noticed her leave the building.
(Tôi nhận thấy cô ấy rời khỏi tòa nhà.)

2.4 Notice + that + mệnh đề

Cấu trúc diễn tả việc nhận thức hoặc để ý đến một sự thật hoặc sự kiện.

Ví dụ:

He noticed that she was avoiding eye contact.
(Anh ấy nhận thấy cô ấy đang tránh giao tiếp bằng mắt.)

>> Xem thêm: Respect đi với giới từ gì? Cấu trúc với Respect

3. "Notice" đi với giới từ gì?

Những giới từ thường đi kèm với “notice”

Những giới từ thường đi kèm với “notice”

 

Cụm từ

Ý nghĩa

Ví dụ

Notice of

Một thông báo hoặc sự chú ý về điều gì đó

The employees received a notice of the policy changes.

(Nhân viên nhận được thông báo về những thay đổi chính sách.)

Notice on

Thông báo được đặt trên một bề mặt cụ thể

There was a notice on the notice board about the meeting.

(Có một thông báo trên bảng tin về cuộc họp.)

Notice to

Gửi thông báo đến ai đó

A notice to all students was issued regarding the exam schedule.

(Một thông báo đến tất cả sinh viên về lịch thi đã được ban hành.)

Take notice of

Chú ý đến điều gì đó một cách chủ động

She took notice of the unusual noise outside.

(Cô ấy để ý đến âm thanh bất thường bên ngoài.)

 

4. Phân biệt "Notice" với các từ tương đương

Từ vựng

Ý nghĩa

Ví dụ

Notice

Nhận ra hoặc để ý đến điều gì đó một cách đột ngột, thoáng qua.

I noticed a new restaurant in town.

(Tôi để ý thấy một nhà hàng mới trong thị trấn.)

Recognize

Nhận diện hoặc ghi nhớ điều gì đó đã từng biết trước đó.

I recognized him from high school.

(Tôi nhận ra anh ấy từ thời trung học.)

Observe

Quan sát kỹ lưỡng một sự việc hoặc sự kiện, thường mang tính nghiên cứu hoặc phân tích.

Scientists observed the behavior of the animals in their natural habitat.

(Các nhà khoa học quan sát hành vi của động vật trong môi trường tự nhiên.)

 

>> Xem thêm: Phân biệt Attendee và Attendant

5. Kết luận

Bài viết trên đã tổng hợp toàn bộ kiến thức quan trọng về cấu trúc "notice" trong tiếng Anh, giúp bạn hiểu rõ cách sử dụng từ này một cách chính xác và tự nhiên. Pantado hy vọng rằng bài bạn sẽ áp dụng "notice" đúng ngữ cảnh và tự tin hơn khi sử dụng tiếng Anh. Hãy tiếp tục theo dõi website pantado.edu.vn của chúng tôi để cập nhật thêm nhiều bài học bổ ích về ngữ pháp, từ vựng và các mẹo học tiếng Anh hữu ích khác nhé! 

5 cách học flipped learning giúp bạn học tiếng Anh

Đại dịch Covid-19 đã thay đổi bộ mặt của việc học ngôn ngữ. Trong khi việc học ngoại ngữ trực tuyến trước Covid đang gia tăng, trong thời kỳ đại dịch, nhiều lớp học đã phải di chuyển trực tuyến và số lượng người sử dụng các ứng dụng học ngôn ngữ đã tăng lên theo cấp số. Mặc dù học trực tiếp vẫn là cách phổ biến nhất để học ngoại ngữ, nhưng nhiều trường học và giáo viên dạy ngôn ngữ hiện đang kết hợp phương pháp này với học trực tuyến. Nhưng trong khi các ứng dụng và nền tảng học ngoại ngữ cung cấp các lớp học trực tuyến có xu hướng đưa ra những hứa hẹn lớn, làm thế nào bạn có thể thực sự chắc chắn rằng mình đang đăng ký một khóa học hiệu quả?

cách học flipped learning giúp bạn học tiếng Anh

>> Mời tham khảo: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến ở đâu tốt nhất

Cho dù bạn đang tìm kiếm một khóa học có 100% các lớp học trực tuyến hay một khóa học kết hợp học trực tuyến với giảng dạy trực tiếp, bạn sẽ muốn biết rằng thời gian và tiền bạc của mình đang được sử dụng hợp lý. Trong bài đăng này, chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn khái niệm ‘flipped learning’ và cho bạn biết 5 điều cần lưu ý khi chọn một khóa học mà bạn sẽ học, được đảm bảo.

Flipped learning là gì?

Mặc dù các ứng dụng học ngôn ngữ có thể hữu ích cho một số khía cạnh của việc học ngôn ngữ, nhưng để thực sự đạt được tiến bộ, bạn cần kết hợp chúng với các lớp học với giáo viên. Nhưng làm thế nào bạn có thể đảm bảo rằng bạn đang sử dụng tốt nhất thời gian của mình, cả trên ứng dụng và trong lớp học?

cách học flipped learning giúp bạn học tiếng Anh

>> Mời bạn quan tâm: 5 mẹo hàng đầu cho người học tiếng Anh trực tuyến

Khái niệm ‘flipped learning’ đã xuất hiện trong vài thập kỷ, nhưng với sự tập trung gần đây vào học trực tuyến, ngày càng có nhiều nhà cung cấp dịch vụ học ngoại ngữ quan tâm. Phương pháp học flipped learning biến phương pháp học truyền thống trở thành nguyên nhân của nó. Thay vì học ngôn ngữ mới trong lớp với giáo viên và thực hành nó sau giờ học để làm bài tập, người học hoàn thành các hoạt động tự học trực tuyến trước khi đến lớp, sau đó đến lớp để thực hành những gì họ đã học với giáo viên.

Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng phương pháp này có thể rất hiệu quả, vì học sinh có thể đi theo tốc độ của riêng mình và cảm thấy kiểm soát nhiều hơn những gì họ đang học.

Tuy nhiên, để việc học ‘flipped learning’ thực sự thành công, nó cần bao gồm năm yếu tố sau:

  • Học tập kết hợp

Trong bất kỳ chương trình học flipped nào, các hoạt động tự học trực tuyến thực sự quan trọng đối với việc học của bạn. Vì vậy, điều quan trọng là bạn phải chọn một khóa học có nhiều hoạt động trực tuyến. Những hoạt động này sẽ cung cấp cho bạn nhiều đầu vào ngôn ngữ đích thực, vì vậy, các video giải trí và nhiều loại hoạt động khác nhau là điều bắt buộc.

cách học flipped learning giúp bạn học tiếng Anh

Nhưng trong khi hoàn thành các hoạt động trực tuyến có thể giúp bạn làm quen với ngôn ngữ mới mà bạn đang học có nghĩa là gì và cách nó được sử dụng, nó thực sự trở nên sống động khi bạn bắt đầu sử dụng nó trong lớp. Phương pháp flipped learning thực sự hoạt động tốt khi mọi thứ bạn học được kết hợp với nhau, vì vậy hãy đảm bảo rằng những gì bạn sẽ thực hành trên lớp là những gì bạn đã tự học trên mạng.

  • Phản hồi kỹ thuật số hiệu quả

Các hoạt động tự học trực tuyến cần phải đa dạng và hấp dẫn, đồng thời phải cung cấp cho bạn nhiều ví dụ về cách mọi người sử dụng các từ và cụm từ. Nhưng các hoạt động cũng cần cung cấp cho bạn phản hồi về việc bạn học ngôn ngữ mới tốt như thế nào. Điều này sẽ giúp bạn có động lực và tự tin rằng bạn đã sẵn sàng tham gia lớp học do giáo viên hướng dẫn. Hãy chú ý đến các khóa học không chỉ kiểm tra cách bạn đang làm việc trực tuyến bằng cách sử dụng các câu đố mà còn sử dụng các công nghệ khác để cung cấp cho bạn phản hồi. 

Ví dụ: nhận dạng giọng nói tự động hiện được một số nhà cung cấp sử dụng không chỉ để cung cấp cho bạn phản hồi về cách phát âm của bạn mà còn cung cấp cho bạn phản hồi về mức độ bạn có thể sử dụng ngôn ngữ trong các hoạt động trò chuyện trực tuyến.

  • Tính linh hoạt và tiện lợi

Một trong những lợi ích to lớn của việc flipped learning so với học trên lớp truyền thống (cho dù là trực tiếp hay trong lớp học trực tuyến) là nó linh hoạt và có thể thích ứng với nhu cầu cá nhân của bạn. Hoạt động tự học trực tuyến thường có thể được thực hiện trên mọi thiết bị (điện thoại di động, máy tính bảng, máy tính để bàn, v.v.) và bất cứ lúc nào thuận tiện cho bạn. Hãy chú ý đến các khóa học mà bạn có thể chọn giờ học để không chỉ phù hợp với cuộc sống bận rộn của bạn mà còn đảm bảo bạn có đủ thời gian chuẩn bị cho lớp học.

cách học flipped learning giúp bạn học tiếng Anh

  • Kiểm tra tiến độ liên tục

Một khóa học cung cấp cho bạn phản hồi liên tục trong khi hoàn thành các hoạt động tự học trực tuyến sẽ giúp bạn tự tin rằng mình đang học ngôn ngữ mới. Nhưng để việc flipped learning thực sự hiệu quả, việc kiểm tra tiến độ cần phải đi sâu hơn thế này. Để bắt đầu, hãy đảm bảo rằng bạn sẽ được thực hiện một bài kiểm tra xếp lớp chính xác. Việc flipped learning hiệu quả phụ thuộc vào việc bắt đầu ở cấp độ chính xác, để các hoạt động tự học không quá dễ (hoặc bạn không học) cũng không quá khó (hoặc bạn không thể tự mình thực hiện chúng).

Và vì trong lớp, trọng tâm là thực hành những gì bạn đã học (chứ không phải là giáo viên 'dạy' cho bạn những điều mới) nên điều rất quan trọng là tất cả mọi người tham gia lớp học đã chuẩn bị sẵn sàng. Nếu không, thời gian quý báu trên lớp được dành để giúp học sinh 'không chuẩn bị' bắt kịp tốc độ. Một khóa học liên tục theo dõi rằng bạn đang tiến bộ (không chỉ thông qua phản hồi trực tuyến mà còn thông qua đánh giá của giáo viên) sẽ đảm bảo rằng bạn đạt được hiệu quả cao nhất trong quá trình học của mình.

 

  • Một môi trường học tập hỗ trợ

Cuối cùng, hãy đảm bảo rằng bạn sẽ được hỗ trợ trong suốt hành trình học tập của mình. Bạn cần biết rằng nếu bạn cần trợ giúp về bất kỳ ngôn ngữ nào bạn đang học, bạn sẽ nhận được trợ giúp. Các hoạt động trực tuyến tốt nhất sẽ học hỏi từ những sai lầm của bạn và hiển thị cho bạn các hoạt động để giúp bạn khi bạn cần, và đó là điều quan trọng. Nhưng bạn cũng cần biết rằng sẽ có nhân viên giảng dạy sẵn sàng thực hành ngôn ngữ bạn đang học cùng với bạn và để thúc đẩy bạn trong suốt hành trình học tập của mình.

Với rất nhiều tùy chọn để lựa chọn, người học ngôn ngữ cần có sự tự tin để biết rằng họ sẽ chọn một khóa học phù hợp. 

Tìm hiểu thêm về khóa học Tiếng anh giao tiếp của Pantado để nâng cao trình độ tiếng Anh của mình nhé.

Cấu Trúc Và Cách Dùng Của "SO... THAT" - "SUCH... THAT"

Trong tiếng Anh, "so that""such that" đều dùng để diễn đạt mức độ và kết quả của một hành động hoặc tình huống. Tuy nhiên, hai cấu trúc này có cách sử dụng khác nhau và không thể thay thế cho nhau trong mọi trường hợp. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ từng cấu trúc cụ thể để giúp bạn tự tin sử dụng đúng ngữ cảnh và tránh những lỗi sai không đáng có.

1. Cấu trúc "So…that…"

1.1 "So...that..." diễn tả mức độ và kết quả

Cấu trúc "so...that..." nghĩa là "quá... đến nỗi mà ..." được dùng để diễn tả một mức độ mạnh mẽ dẫn đến một kết quả cụ thể.

Cấu trúc:

S + V + so + adj/adv + that + S + V

Ví dụ:

  • The coffee was so hot that I couldn't drink it.
    (Cà phê nóng đến mức tôi không thể uống được.)
  • She spoke so quickly that I couldn't understand her.
    (Cô ấy nói nhanh đến mức tôi không thể hiểu được.)

Cấu trúc “so…that…”

Cấu trúc “so…that…”

1.2 "So that" diễn tả mục đích

Khi "so that" được sử dụng để chỉ mục đích, nó thường đi kèm với các động từ khuyết thiếu như can, could, may, might, will, would.

Cấu trúc:

S + V + so that + S + can/could/may/might/will/would + V

Ví dụ:

  • I left early so that I could catch the train.
    (Tôi rời đi sớm để có thể bắt kịp chuyến tàu.)
  • She studies hard so that she may pass the exam.
    (Cô ấy học chăm chỉ để có thể vượt qua kỳ thi.)

>> Xem thêm: Cách dùng cấu trúc Wish trong tiếng Anh

2. Cấu trúc "Such…that…"

Cấu trúc "such...that" cũng được dùng để diễn tả mức độ và kết quả, tuy nhiên, khi sử dụng cấu trúc này cần kết hợp với tính từ và danh từ.

Cấu trúc:

S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V

Ví dụ:

  • It was such a beautiful day that we decided to go to the beach.
    (Đó là một ngày đẹp đến nỗi chúng tôi quyết định đi biển.)

     
  • He is such an intelligent student that he always gets top grades.
    (Anh ấy là một học sinh thông minh đến nỗi anh ấy luôn đạt điểm cao nhất.)

Cấu trúc “such…that…”

Cấu trúc “such…that…”

Lưu ý: Nếu danh từ là danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều thì ta không sử dụng a/an.

Ví dụ:

  • They are such good friends that they share everything.
    (Họ là những người bạn tốt đến nỗi họ chia sẻ mọi thứ.)

3. Phân biệt "So...that..." và "Such...that..."

Cấu trúc

Cách sử dụng

Ví dụ

So...that

Diễn tả mức độ với tính từ hoặc trạng từ

She was so tired that she fell asleep immediately. (Cô ấy mệt đến mức cô ấy ngủ ngay lập tức.)

Such...that

Diễn tả mức độ với danh từ có tính từ đi kèm

It was such an interesting book that I couldn't put it down. (Đó là một cuốn sách thú vị đến nỗi tôi không thể đặt nó xuống.)

 

phân biệt cấu trúc so that và such that

>> Tham khảo: Cấu trúc No sooner - Đảo ngữ và bài tập

4. Bài tập thực hành

Bài 1: Chọn đáp án đúng

1. The movie was ___ interesting that I watched it twice.

a) so

b) such

2. She spoke ___ softly that we could hardly hear her.

a) so

b) such

3. It was ___ a difficult exam that many students failed.

a) so

b) such

4. He ran ___ quickly that he broke the record.

a) so

b) such

5. They had ___ a good time that they didn't want to leave.

a) so

b) such

Đáp án: 

1. a) so

2. a) so

3. b) such

4. a) so

5. b) such

Bài 2: Viết lại câu sử dụng "So...That" hoặc "Such...That"

1. The test was very easy. Everyone passed.

It was ___ an easy test that everyone passed.

2. She is very talented. She won the competition.

She is ___ talented that she won the competition.

3. The weather was very bad. We stayed indoors.

It was ___ bad weather that we stayed indoors.

4. He spoke very clearly. Everyone understood.

He spoke ___ clearly that everyone understood.

5. They are very kind people. Everyone likes them.

They are ___ kind people that everyone likes them.

Đáp án:

1. such

2. so

3. such

4. so

5. such

5. Kết luận

Bài viết trên đã nêu rõ sự khác biệt giữa "so that" và "such that" cũng như cách dùng chính xác trong các trường hợp khác nhau. Hy vọng với những kiến thức và bài tập thực hành trên, bạn sẽ tự tin hơn khi sử dụng hai cấu trúc này trong tiếng Anh. Hãy theo dõi trang web của Pantado tại pantado.edu.vn để cập nhật thêm nhiều bài học hữu ích khác!

>> Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng Anh online 1 kèm 1 cho trẻ

5 mẹo hàng đầu cho người học tiếng Anh trực tuyến

Bạn đang muốn học tiếng Anh trực tuyến? Dưới đây là 5 mẹo hàng đầu cho người học tiếng Anh trực tuyến:

  • Thực hiện theo một kế hoạch
  • Thực hành
  • Yêu cầu phản hồi
  • Theo một khóa học đã được chứng minh
  • Động lực của bản thân

Hãy đọc để tìm hiểu thêm về những lời khuyên hàng đầu này để trở thành một người học tiếng Anh thành công. 

>> Mời bạn tham khảo: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến với người nước ngoài

  • Thực hiện theo một kế hoạch

Có một thói quen cho bạn biết chính xác những gì và cách học là rất quan trọng để thành công. 

Nó không chỉ khiến bạn khỏi băn khoăn liệu mình có đang đi đúng hướng hay không. Nó cho phép bạn tập trung vào những gì thực sự quan trọng - học tiếng Anh! 

>> Có thể bạn quan tâm: 6 lý do giúp con bạn học tiếng Anh

  • Thực hành

Hành động và thực hành nhiều là một phần quan trọng của việc học tiếng Anh. 

  • Thực hành hiệu quả có nghĩa là đi theo hướng mục tiêu của bạn. Nó có nghĩa là bám sát kế hoạch và tích cực theo đuổi những lĩnh vực mà bạn tự tin và cả những lĩnh vực mà bạn muốn cải thiện. 
  • Để tận dụng tối đa thời gian học tập của bạn, hãy đảm bảo rằng bạn không chỉ học từ sách mà còn học từ thực hành. 

 

  • Yêu cầu phản hồi và trợ giúp

Luôn chú ý đến những phản hồi mang tính xây dựng. Đừng bao giờ quá ngại ngùng khi yêu cầu giúp đỡ nếu bạn cần. 

  • Phản hồi hiệu quả giúp bạn nhanh chóng hiểu những gì bạn đang làm tốt và những gì bạn có thể cải thiện. 
  • Có được sự rõ ràng này là vô giá - nó cho bạn thấy chính xác nơi bạn cần phải làm việc để trở nên tốt hơn và đạt được mục tiêu của mình. 
  • Theo một khóa học đã được chứng minh

Có rất nhiều cách học tiếng Anh khác nhau và bạn có thể dễ bị nhầm lẫn với tất cả các lựa chọn có sẵn.   

  • Điều tốt nhất bạn có thể làm là giao phó việc học của mình cho một khóa học tích hợp đầy đủ cho phép bạn học một cách có hệ thống. 
  • Điều quan trọng là phải học đúng những thứ vào đúng thời điểm và bằng cách tuân theo cấu trúc khóa học được lập kế hoạch tốt, bạn có thể thực hành và sử dụng tiếng Anh bạn đang học trong các tình huống thực tế - đồng thời theo dõi sự tiến bộ của bạn. 
  • Luôn có động lực

Duy trì động lực và cam kết với mục tiêu học tiếng Anh của bạn là một nửa của cuộc chiến hướng tới thành công. 

  • Khi bạn cảm thấy có động lực, bạn cảm thấy có động lực và nhiệt tình học tập. 
  • Bạn dành thời gian và nỗ lực nhiều hơn những gì bạn làm. 
  • Một trong những cách tốt nhất để duy trì động lực là hình dung mục tiêu cuối cùng của bạn và cảm giác của bạn khi bạn đạt được mục tiêu đó. 
  • Khi bạn có thể tạo ra những cảm xúc tích cực đó, bạn sẽ có tất cả động lực cần thiết. 

Pantado.edu.vn giúp bạn học tiếng Anh như thế nào?

Pantado khuyến khích bạn bắt đầu thực hành tiếng Anh ngay lập tức, với: 

  • Video 
  • Đọc hiểu 
  • Bài tập viết  
  • Luyện nói một đối một

Chúng tôi cung cấp môi trường vui vẻ, thoải mái và hỗ trợ  cho học sinh, sinh viên, người đi làm thực hành tiếng Anh, bao gồm:  

  • Các buổi học kỹ thuật số tập trung 
  • Lớp học video nhỏ do giáo viên hướng dẫn 
  • Các lớp học thêm để giúp luyện tập và nâng cao vốn từ vựng và kỹ năng nói 
  • Cơ hội để đắm mình và kiểm tra kỹ năng của bạn trong trong các buổi học.  

Phản hồi được tích hợp trong mọi phần của khóa học của chúng tôi.  

Tại Pantado, chúng tôi tin rằng phản hồi mang tính xây dựng là rất quan trọng đối với quá trình học tập lâu dài, các hoạt động tương tác của chúng tôi hiện bao gồm nhận dạng giọng nói tự động để cung cấp cho bạn phản hồi về cách phát âm khi bạn cần nhất.

Chúng tôi có những giáo viên bản ngữ tốt nhất, được công nhận trong ngành để dạy các khóa học tiếng Anh trực tuyến của chúng tôi, những người cung cấp: 

  • Dạy kèm một kèm một 
  • Theo dõi tiến trình với phân tích hiện đại 
  • Phản hồi theo hướng dữ liệu về nơi bạn xuất sắc và nơi bạn có thể cải thiện 

 

Phương pháp tự học và học qua trực tuyến của chúng tôi, cấu trúc khóa học đã được chứng minh của chúng tôi sẽ đảm nhận tất cả việc lập kế hoạch cho bạn, giúp bạn luôn tham gia và có động lực trong suốt thời gian học. 

Khi bạn có một nhóm hỗ trợ và những người muốn thấy bạn thành công, cũng như một môi trường trực tuyến nơi những sinh viên cùng chí hướng khác đang làm việc một cách xây dựng hướng tới mục tiêu, bạn sẽ có động lực để làm điều tương tự.