Kiến thức học tiếng Anh

Cách tìm trung tâm tiếng anh phù hợp

Tìm đúng nơi để học tiếng Anh là bước đầu tiên của bạn để trở thành một người nói tiếng Anh, vì vậy điều quan trọng là bạn phải làm đúng. Bạn cần cân nhắc những điều gì và làm thế nào để bạn có thể đưa ra lựa chọn của mình? Đọc để tìm hiểu.

Ngày nay, sự lựa chọn đa dạng về địa điểm để học tiếng Anh có thể hơi quá tải, vì vậy đây là một số điểm hữu ích hướng dẫn bạn.

1. Tìm ra trình độ của bạn

Trước khi chọn nơi học, bạn có thể biết được trình độ của mình là bao nhiêu vì bạn sẽ có thể xác định cụ thể hơn khóa học phù hợp để đáp ứng nhu cầu của mình. Bạn là người mới bắt đầu, học sinh trung cấp hay cao cấp? Và bạn muốn đạt đến cấp độ nào? Hãy thử làm bài kiểm tra trực tuyến để xác định bạn đang ở giai đoạn nào.

Cách tìm trung tâm tiếng anh phù hợp

 

2. Phạm vi chứng chỉ có sẵn

Đối với nhiều người hiện nay, đặc biệt là sinh viên đại học và những người đang tìm việc làm, việc có được một chứng chỉ chứng minh trình độ tiếng Anh của bạn là điều cần thiết. Vì vậy, khi bạn chọn trung tâm của mình, hãy tìm hiểu xem họ có cung cấp khả năng chuẩn bị cho các chứng chỉ quốc tế nổi tiếng nhất, chẳng hạn như IELTS, TOEIC và TOEFL hay không.

Cách tìm trung tâm tiếng anh phù hợp

 

3. Tính linh hoạt 

Hầu như mọi người ngày nay đều có rất nhiều việc phải xếp vào lịch trình của mình, và việc tìm kiếm thời gian để học tiếng Anh trong cuộc sống bận rộn của bạn không phải là điều dễ dàng. Vì vậy, hãy đảm bảo rằng trung tâm nơi bạn theo học có thể cung cấp ngày giờ linh hoạt, và tốt nhất là bạn có thể học bất cứ khi nào phù hợp với mình. Một trong những lý do chính khiến mọi người không hoàn thành khóa học tiếng Anh mà họ đã mua là trường họ chọn không thể cung cấp thời gian và nhịp học linh hoạt, và sau khi bỏ lỡ một vài bài học, sinh viên sẽ bị tụt lại và bỏ cuộc.

4. Quốc tế

Có rất nhiều lợi thế khi lựa chọn một trung tâm là một phần của mạng lưới quốc tế. Thứ nhất, bạn có thể hoàn toàn yên tâm về tiêu chuẩn và chất lượng mà tổ chức yêu cầu. Thứ hai, bạn có thể là một phần của cộng đồng sinh viên trên toàn thế giới, có nghĩa là kết bạn và chia sẻ kinh nghiệm học tập với những người đến từ các quốc gia khác. Và thứ ba, phương pháp này sẽ được quốc tế kiểm nghiệm, biết đến và công nhận.

5. Vị trí chiến lược 

Các trường tốt nhất hầu như luôn luôn nằm ở vị trí chiến lược trong thành phố của bạn. Chúng thường nằm gần các phương tiện giao thông công cộng địa phương và có các tùy chọn đỗ xe nếu có thể. Đây là một cân nhắc thực tế quan trọng khi bạn lựa chọn giữa các trung tâm.

6. Hiện đại

Việc học tập trong một môi trường hấp dẫn, cởi mở và hiện đại có ảnh hưởng không nhỏ đến quá trình học tập của bạn. Nó có vẻ không liên quan nhưng, cũng như chất lượng môi trường văn phòng của bạn ảnh hưởng đến công việc của bạn, nơi bạn học tập cũng vậy. Vì vậy, hãy tìm một trung tâm học tập có công nghệ hiện đại và bầu không khí dễ chịu - điều đó sẽ tạo nên sự khác biệt.

7. Tiếng Anh càng tốt

Một đặc điểm quan trọng khác của trung tâm mà bạn chọn học phải là môi trường chỉ nói tiếng Anh. Điều này có nghĩa là ngay từ khi bạn vào trường, bạn đã được bao quanh bởi tiếng Anh và có thể thực hành mọi lúc, từ khu vực lễ tân đến khu vực máy pha cà phê và tất nhiên là trong các lớp học. Bằng cách này, bạn có thể tối đa hóa việc học của mình trong suốt thời gian bạn dành cho việc học.

Học tiếng Anh mọi nơi với Pantado

Cách tìm trung tâm tiếng anh phù hợp

Khóa học tiếng Anh trực tuyến hoàn toàn của chúng tôi được xây dựng xung quanh bạn. Từ mới bắt đầu hoặc nâng cao, bạn có thể học theo tốc độ của riêng mình với cách giảng dạy phù hợp với lịch trình của bạn.

Được xây dựng để trở thành nền tảng học tập tốt nhất, các lớp học trực tuyến linh hoạt và giáo viên có trình độ cao đồng nghĩa với việc bạn được đảm bảo nhận được kết quả.

Kế hoạch học tập phù hợp với trình độ, lịch trình và tham vọng của bạn. Khả năng học mọi lúc, mọi nơi. Giáo viên có trình độ cao. Chương trình Tiếng anh trực tuyến 1 kèm 1. Đảm bảo kết quả. Khi bạn chọn chúng tôi, bạn sẽ tiến xa hơn.

Cấu trúc Get và các giới từ đi kèm trong tiếng Anh

Get là một động từ phổ biến trong văn phong giao tiếp và cả trong các bài thi cũng như bài kiểm tra năng lực học kỳ. Vậy get đi với giới từ gì, có những dạng cấu trúc get nào trong tiếng Anh? Cùng tìm hiểu cụ thể về cách dùng cũng như cấu trúc get  qua bài viết dưới đây nhé!

Cấu trúc Get và các giới từ đi kèm trong tiếng Anh

Cách dùng get và cấu trúc

Cách dùng Get + giới từ

Cấu trúc get khi được kết hợp với những giới từ trong tiếng Anh thông thường sẽ mang ngữ nghĩa chỉ sự di chuyển. 

  • Get on: bắt đầu hoặc tiếp tục làm gì đó, và cũng có thể ám chỉ sự tăng lên về thời gian/ số lượng
  • Get about: lan truyền (dành cho tin tức), hành động đi lại sau 1 thời gian hồi phục sức khỏe
  • Get along: hợp nhau/ hòa hợp (diễn tả mối quan hệ tối với ai đó), trở nên già đi
  • Get away: dời đi, tránh xa khỏi cái gì, trốn đi đâu đó.
  • Get by: mặc dù có khó khăn vẫn cố gắng làm 1 việc gì đó, vượt qua những khó khăn.
  • Get in: đi tới 1 địa điểm nào đó
  • Get ahead: vượt trội hơn, có sự tiến bộ, thăng tiến, thăng chức
  • …….

Ví dụ:

  • I think that i will get across my opinion when i meet him.

Tôi nghĩ rằng tôi sẽ truyền đạt ý kiến của bản thân khi gặp anh ấy.

  • It’s raining. Get in home immediately, son!

Trời đang đổ mưa. Hãy vào nhà ngay lập tức, con trai!

  • If my secret gets out, i will kill you.

Nếu như bí mật của tôi lộ ra bên ngoài, tôi sẽ xử bạn.

Cấu trúc Get và các giới từ đi kèm trong tiếng Anh

Cách dùng Get + tính từ

Cấu trúc get + tính từ, diễn tả ý nghĩa “trở nên”

Ví dụ:

  • My body is getting cold.

Toàn thân thể tôi đang trở nên lạnh buốt.

  • As she gets older, her memory gets worse.

Khi cô ấy già đi, trí nhớ của cô ấy cũng trở nên kém hơn.

Chú ý: Khi có vị trí ở trước tân ngữ + tính từ, get sẽ thể hiện ngữ nghĩa “làm cho ai đó/ cái gì đó trở nên…”

  • Of course! I can’t get her heart warm. Because she doesn’t like me.

Tất nhiên rồi! Tớ không thể nào làm trái tim của cô ấy ấm lên được. Bởi vì cô ấy không thích tớ.

  • I must get my room clean before my girlfriend arrives.

Tôi phải dọn phòng sạch sẽ trước khi bạn gái tới chơi.

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh online 1 kèm 1 giá rẻ

Cách dùng Get + Đại từ/ Danh từ

Nếu như có tân ngữ trực tiếp (đại từ hoặc danh từ) đứng ở phía sau, cấu trúc get trong ngữ cảnh này sẽ mang nghĩa “nhận, có được, nắm lấy”.

Ví dụ:

  • I got a bill from the bank last week.

Tôi đã nhận được hóa đơn từ ngân hàng vào tuần trước.

  • If you want to get a her phone number, please call me.

Nếu bạn muốn lấy số của cô ấy, hãy gọi cho tôi nhé.

Chú ý: Bạn sẽ không được sử dụng “get + danh từ” để diễn đạt trở thành ai/ trở thành cái gì, mà sẽ phải sử dụng “get + to be + danh từ”.

Ví dụ:

  • Adam’s getting to be a good student. 

Adam đang dần trở thành một sinh viên tốt.

  • Susan’s getting to be a beautiful princess.

Susan đang dần trở thành một cô công chúa xinh đẹp.

Cách dùng Get + to V-inf và Get + V-ing

Cấu trúc Get và các giới từ đi kèm trong tiếng Anh

Cấu trúc get hoàn toàn có thể kết hợp với to V-inf và V-ing giống như cấu trúc remember. Cụ thể, get + to V-inf sẽ thể hiện ngữ nghĩa “được phép, có cơ hội, xoay sở,…” còn get + V-ng sẽ diễn đạt ý nghĩa “bắt đầu làm gì” trong các tình huống giao tiếp thân mật.

Ví dụ:

  • We’d better get moving, it’s too late. 

Chúng ta nên di chuyển thôi, quá muộn rồi đó.

  • I didn’t get to buy it, it was too expensive.

Tôi không có cơ hội được mua nó rồi, nó quá đắt đỏ.

Cách dùng Get + phân từ quá khứ

Cách dùng get với các phân từ quá khứ sẽ diễn đạt những việc làm hoặc hành động mà chúng ta đã tự làm cho chính bản thân. Một số cụm từ phổ biến như:

  • Get dressed: mặc đồ
  • Get lost: bị lạc
  • Get engaged: đính hôn
  • Get married: kết hôn
  • Get washed: tắm gội

Ví dụ:

  • I don’t believe that. He’s getting married in July.

Tôi không tin vào điều đó. Anh ta sẽ kết hôn vào tháng 7.

  • Hurry! You’ve got three minutes to get dressed.

Nhanh lên! Cậu có 3 phút để mặc đồ.

Cách dùng Get + phân từ quá khứ nhưng mang nghĩa bị động

Cấu trúc get sẽ kết hợp với phân từ quá khứ được sử dụng với ngữ nghĩa bị động, giống như dạng cấu trúc “be + phân từ quá khứ”.

Ví dụ:

  • I didn’t get called from him.

Tôi đã không nhận được cuộc gọi từ anh ta.

  • I never get invited to paties.

Tớ chẳng bao giờ nhận được lời mời nào đến các bữa tiệc cả.

Cụm động từ thường gặp với get

Cụm động từ với get cũng là một chủ điểm ngữ pháp quan trọng thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra. Vì vậy, hãy cùng tổng hợp lại một số cụm động từ thường gặp với get để có cách sử dụng linh hoạt cũng như làm bài thi thật tốt nhé.

  • Get about: đi lại sau khi hồi phục sức khoẻ, lan truyền (về tin tức).
  • Get across: kết nối, truyền đạt
  • Get ahead: thăng tiến, thăng chức.
  • Get along: trở nên già đi, có mối quan hệ tốt với ai.
  • Get around: lan truyền, lảng tránh.
  • Get at: với lấy vật gì, hoặc nêu ý kiến, đề xuất điều gì, chỉ trích ai đó.
  • Get away: trốn đi, dời đi, tránh xa cái gì, ai.
  • Get back: trở lại một nơi nào đó, trở lại trạng thái như ban đầu hoặc liên hệ với ai đó sau.
  • Get by: vượt qua những khó khăn.
  • Get down: buồn bã, thất vọng, hoặc tập trung vào việc gì, bắt đầu làm gì.
  • Get in on: được tham gia vào việc gì.
  • Get in with: trở nên thân thiết với ai nhằm đạt được lợi ích gì.
  • Get in: đến 1 nơi nào đó.
  • Get into: trở nên hứng thú với điều gì.
  • Get off: xuống (tàu, xe, hoặc máy bay), hoặc giảm nhẹ mức hình phạt.
  • Get on: đi lên (tàu, xe, hoặc máy bay), tiếp tục làm việc gì hoặc chỉ sự tăng lên về thời gian, số lượng
  • Get out: dời đi, để lộ cái gì ra ngoài, nói ra hoặc xuất bản.
  • Get over: vượt qua, khỏi bệnh.
  • Get to: đến một nơi nào đó, hoặc làm phiền, làm người khác buồn lòng.
  • Get through: vượt qua, hay gọi điện thoại cho ai.

>>> Mời xem thêm: Cấu trúc Help trong tiếng Anh đầy đủ chi tiết nhất

Cấu trúc Help trong tiếng Anh đầy đủ chi tiết nhất

Từ trước tới này bạn luôn dùng Help với nghĩ cứu giúp phải không nào? Ví dụ: “Help me! Help me!”. Tuy nhiên cách dùng chuẩn xác của help như nào? hoặc mang những nét nghĩa nào bạn đã nắm được chưa. Cùng tìm hiểu ngay cấu trúc help nhé!

Cấu trúc Help với nghĩa tự phục vụ

Trong trường hợp này, người nói muốn nhấn mạnh ai đó tự mình làm một hoạt động gì đó.

Cấu trúc:

S + help + oneself + TO + something

Ví dụ:

  • I helped myself to my homework yesterday.

Tôi đã tự mình làm bài tập về nhà ngày hôm qua. 

  • Be calm. Help yourself to a cup of tea. 

Bình tĩnh đi. Hãy pha cho mình một ly trà. 

>>> Có thể bạn quan tâm: địa điểm học chứng chỉ tiếng anh cho bé

Cấu trúc Help với nghĩa giúp ai đó làm gì

Cấu trúc: 

S + help + someone + V

Hoặc

S + help + someone + to V 

Hai cấu trúc help ở trên đều được dùng để nói về việc giúp ai đó làm gì. Tuy nhiên có sự khác biệt nhỏ về mức độ giúp đỡ. 

  • Help someone to V: giúp 1 phần hay nói cách khác là cả người giúp và được giúp cùng nhau thực hiện. 
  • Help someone V: giúp toàn bộ, người giúp lo hết mọi việc

Ví dụ:

  • John often helps me to understand the exercise.

John thường giúp tôi hiểu bài tập. 

  • My father helped me fix my car. I didn’t have to do anything. 

Bố tôi đã giúp tôi sửa ô tô. Tôi không phải làm gì cả. 

Cấu trúc Help trong câu bị động

Vẫn mang nghĩa là giúp đỡ, khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, cấu trúc help được dùng như sau: 

Cấu trúc: 

S + help + O + V/ to V…

➔ S + to be + helped + to V +…+ (by O)

Ví dụ:

  • My brother helped me to clean the house. 

Anh trai tôi đã giúp tôi dọn nhà.

➔ I was helped to clean the house by my brother. 

Tôi đã được giúp lau nhà bởi anh trai tôi. 

  • The manager usually helps her employees solve the difficult problem. 

Quản lí thường xuyên giúp nhân viên của cô ấy giải quyết các vấn đề khó. 

➔ The employees are usually helped to solve the difficult problem by their manager.

Các nhân viên thường được giúp đỡ giải quyết các vấn đề khó bởi quản lí của họ. 

Cấu trúc Help trong Can’t help 

cấu trúc Help này mang nghĩa không thể ngừng làm gì, không thể không làm điều gì. 

Cấu trúc:

S + can’t/couldn’t help + V-ing

Ví dụ:

  • I couldn’t help laughing when I heard your story. It’s so funny. 

Tôi không ngừng cười khi nghe câu chuyện của bạn. Nó rất buồn cười. 

  • She can’t help thinking about the upcoming exam. 

Cô ấy không thể ngừng nghĩ về kì thi sắp tới.

Bạn đã nắm được chưa nào? Thật thú vị phải không nào? Đặt trong mỗi văn phong khác nhau nghĩa của từ lại khác nhau, bạn cần nắm chắc lí thuyết và sử dụng 1 cách hợp lí nhất nhé. Để tăng năng lực tiếng Anh và hiểu được cách sử dụng các từ để có thể giao tiếp và làm bài tập tốt nhất bạn có thể tham khảo khóa học tiếng Anh trực tuyến của Trung tâm Anh ngữ Pantado để có cho mình một người bạn đồng hành nâng cánh ước mơ trên con đường chinh phục ngôn ngữ của bạn nhé!

>>> Mời xem thêm: 200++ tính từ thông dụng trong tiếng Anh giúp bạn học tốt

Học tiếng Anh tốn bao nhiêu tiền?

Đối với nhiều người hiện nay, việc đầu tư thời gian và tiền bạc cho việc học tiếng Anh là điều nên làm. Và có một số lựa chọn hiện có sẵn, từ sử dụng các ứng dụng miễn phí để tham gia một khóa học tại một trường học truyền thống cho đến học theo một phương pháp học tập kết hợp hiện đại. Nhưng phương pháp nào thực sự đáng đồng tiền bát gạo? Đọc tiếp để tìm hiểu thêm về những lựa chọn bạn có và những lựa chọn nào thực sự đáng xem xét.

Học tiếng Anh tốn bao nhiêu tiền?

>> Mời tham khảo: Làm cách nào để tìm khóa học tiếng Anh phù hợp

Suy nghĩ lâu dài

Học một ngôn ngữ như tiếng Anh đòi hỏi sự đầu tư thời gian của bạn khá lâu dài. Và điều cần thiết là bạn phải đặt cho mình một mục tiêu rõ ràng khi bắt đầu học. Ví dụ, nói "Tôi sẽ học tiếng Anh" là mơ hồ. Cấp độ của bạn hiện tại là bao nhiêu, bạn muốn và cần đạt đến cấp độ nào? Bạn cần biết mình đang ở đâu và muốn ở đâu để đặt cho mình một mục tiêu thực tế. Nó sẽ giúp bạn rất nhiều trong cách bạn học tập vì bạn sẽ có một mục tiêu có thể đạt được và có động lực để tiếp tục.

Tại PANTADO, bạn mua được một mục tiêu, không chỉ là một chuỗi các bài học. Chúng tôi đánh giá nhu cầu và mức độ hiện tại của bạn và cùng nhau quyết định mức độ cuối cùng cần hướng tới. Nếu lỡ mất bài với giáo viên, bạn có thể sửa lại. Nếu bạn cần thêm thời gian để học một cấu trúc ngôn ngữ cụ thể, bạn có thể lặp lại và xem lại các bài học mà không mất gì cả.

Học tiếng Anh tốn bao nhiêu tiền?

 

Tôi có thể học tiếng Anh miễn phí không?

Ngày nay, có một số ứng dụng và trang web miễn phí hứa hẹn sẽ dạy tiếng Anh cho bạn. Một số người trong số họ chắc chắn có thể có vẻ thú vị khi bắt đầu, nhưng chúng nhanh chóng trở nên rất hạn chế. Ví dụ,

  • Bạn làm gì khi bạn không hiểu điều gì đó?
  • Làm thế nào bạn thực sự có thể biết liệu bạn có thể áp dụng ngôn ngữ mới trong cuộc sống thực hay không?
  • Làm cách nào bạn có thể giữ cho mình động lực để sử dụng ứng dụng?
  • Nó dựa trên cấu trúc nào?
  • Làm thế nào bạn có thể chứng minh cho nhà tuyển dụng tương lai biết bạn đã đạt đến trình độ tiếng Anh nào?

Các câu đố tương tác chắc chắn rất thú vị và hữu ích nhưng chúng cần phải là một phần của phương pháp kết hợp bao gồm một loạt các bài tập, trên hết là nghe và nói.

Tại PANTADO, bạn thực hiện rất nhiều bài tập thú vị trực tuyến cũng như các hoạt động giao tiếp trong một lớp học nhỏ với giáo viên và các học viên khác. Học tập với sự hỗ trợ của một trường học cung cấp một khóa học và chương trình có cấu trúc với các giáo viên giàu kinh nghiệm là điều vô giá.

Lựa chọn đắt nhất là gì?

Cách học tiếng Anh tốn kém nhất (và không thực tế) là sống ở một quốc gia nói tiếng Anh trong một khoảng thời gian. Nó chắc chắn mang lại lợi ích cho bạn cơ hội thực hành 24/7, nhưng nó cũng có nghĩa là bạn phải rời bỏ công việc / việc học và gia đình trong một khoảng thời gian đáng kể và hỗ trợ tài chính cho bản thân.

Một lựa chọn khá tốn kém khác là có các bài học cá nhân, riêng tư. Như một biện pháp tạm thời, phương pháp này có thể hữu ích, nhưng nó đòi hỏi chi tiêu nhiều tiền trong dài hạn và trong hầu hết các trường hợp, giáo viên của bạn sẽ không có loại chương trình có cấu trúc như trường học cung cấp. Bạn cũng bị giới hạn các bài học vào một ngày và thời gian cố định. Hơn nữa, bạn bỏ lỡ trải nghiệm học tập cùng với những sinh viên khác, điều này cho phép bạn không chỉ giúp đỡ lẫn nhau và so sánh sự tiến bộ của bạn với họ mà còn để vui chơi!

Đầu tư vào sự linh hoạt

Một trong những điều khó khăn nhất đối với tất cả chúng ta hiện nay là tìm thời gian để tham gia các hoạt động bổ sung, chẳng hạn như học tiếng Anh. Nếu bạn chi tiền cho một khóa học, bạn cần có sự lựa chọn để học khi nó phù hợp với bạn và phù hợp với lịch trình của bạn. Tại PANTADO, chúng tôi cung cấp mức độ linh hoạt tương tự như một phòng tập thể dục. Bạn có thể học bất cứ khi nào bạn muốn và tần suất bạn muốn trong suốt khóa học của mình.

Đầu tư vào hỗ trợ và kinh nghiệm

Học tiếng Anh một mình rất khó và không phải là điều bạn có thể dễ dàng làm một mình. Tại PANTADO, chúng tôi đã có nhiều năm kinh nghiệm và một phương pháp cũng như hệ thống đã được kiểm chứng. Chúng tôi hướng dẫn bạn trong suốt khóa học, giúp bạn tìm ra nhịp điệu phù hợp và hỗ trợ bạn bất cứ khi nào bạn cần trợ giúp thêm.

Học tiếng Anh tốn bao nhiêu tiền?

PANTADO. EDU.VN cũng cho bạn cơ hội tham gia một khóa luyện thi để lấy chứng chỉ quốc tế mà bạn có thể cần cho các mục đích chuyên môn hoặc học thuật.

Học tiếng Anh thành công có một khoản chi phí và chắc chắn cần phải đầu tư. Cố gắng làm điều đó miễn phí sẽ không giúp bạn tiến xa được. Thay vào đó, bằng cách chi tiêu hợp lý với một kế hoạch dài hạn, bạn sẽ nhận được một kết quả đảm bảo.

Hãy liên hệ với trung tâm tiếng Anh trực tuyến PANTADO và nói chuyện với một trong những chuyên gia tư vấn ngôn ngữ của chúng tôi để lên kế hoạch cho khóa học phù hợp với bạn.

Tìm hiểu thêm thông tin về khóa học tiếng Anh tốt nhất cho bạn với Công cụ tìm khóa học tiếng Anh trực tuyến của chúng tôi.

200+ tính từ thông dụng trong tiếng Anh giúp bạn học tốt

Tiếng Anh bao gồm một khối lượng lớn của tính từ và vô cùng đa dạng. Khi bạn muốn miêu tả về một ai đó hay nói về bất kỳ một điều gì, thì việc bổ sung thêm tính từ sẽ làm cho cách diễn đạt của câu văn trở nên thú vị và chi tiết hơn. Để giúp bạn tối ưu thời gian học tập và dễ dàng sử dụng tính từ vào trong văn viết hoặc văn phong giao tiếp hàng ngày. Chúng tôi xin gửi đến bạn danh sách 200 tính từ thông dụng trong tiếng Anh thường gặp nhất qua bài viết dưới đây. 

tính từ thông dụng trong tiếng Anh

Cách nhận biết tính từ trong tiếng Anh

Các tính từ thông dụng trong tiếng Anh rất phong phú và nhiều kiểu dạng khác nhau, Dưới đây là cách để nhận biết tính từ trong câu dễ dàng nhé.

- Sau Tobe. Ví dụ: He’s smart, She’s beautiful, I’m good boy, You’re tall,…

- Sau các từ: Someone, Anyone, Something, Anything,.. Ví dụ: He’ll tell you something funny, Is there anything new?

- Sau động từ nói về cảm xúc: look, sound, feel, get, become, turn, seem, hear, smell. Ví dụ: I feel tired, He looks strong.

- Trước danh từ

- Những từ có đuôi tận cùng:

  • ful: Helpful, Wasteful, Joyfull,…
  • ive: Sensitive, Attractive,…
  • able: Affordable, Reliable, Enjoyable,…
  • ous: Serious, Generous, Jealous,…
  • cult: Difficult,…
  • ish: Stylish, Selfish,…
  • ed: Uninterested, Outdated, Excited,…
  • y: danh từ + ‘Y” trở  thành tính từ: Daily, Monthly, Friendly, Healthy, Lovely,…
  • al: Additional, Natural,…

tính từ thông dụng trong tiếng Anh

>>> Có thể bạn quan tâm: Học Tiếng Anh giao tiếp cấp tốc online

Trật tự sắp xếp của tính từ tiếng Anh trong câu

Các tính từ trong tiếng Anh sẽ được sắp xếp chuẩn ngữ pháp theo trật tự sau:

Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose

(Ý kiến – Kích cỡ – Tuổi đời – Hình dáng – Màu sắc – Xuất xứ – Chất liệu – Mục đích)

Ví dụ:

  • A  Beautiful/ Leather/ Black/ New/ Big/ England/ jacket

=> A beautiful big new black England leather jacket. 

tính từ thông dụng trong tiếng Anh

200 tính từ thông dụng trong tiếng Anh

Tính từ tiếng Anh

Phiên âm

Nghĩa tiếng Việt

Absent

/ˈæb.sənt/

vắng mặt

Acceptable

/əkˈsept.ə.bəl/

chấp nhận được

Tanned

/tænd/

rám nắng

Various

/ˈveə.ri.əs/

đa dạng

Serious

/ˈsɪə.ri.əs/

nghiêm túc

Comfy

/ˈkʌm.fi/

dễ chịu

Profitable

/ˈprɒf.ɪ.tə.bəl/

đem lại lợi nhuận

Challenging

/´tʃælindʒiη/

mang tính thách thức

Fantastic

/fænˈtæs.tɪk/

vô cùng tuyệt vời

Advanced

/ədˈvɑːnst/

nâng cao

Proud

/praʊd/

tự hào

Amazing

/əˈmeɪ.zɪŋ/

đáng kinh ngạc

Vegetarian

/ˌvedʒ.ɪˈteə.ri.ən/

chay

Selfish

/ˈsel.fɪʃ/

ích kỉ

Guilty

/ˈɡɪl.ti/

tội lỗi

Helpful

/ˈhelp.fəl/

có ích

Married

/ˈmær.id/

đã cưới

Tasty

/ˈteɪ.sti/

ngon

Disappointed

/ˌdɪs.əˈpɔɪn.tɪd/

thất vọng

One-way

/ˌwʌnˈweɪ/

một chiều

Homesick

/ˈhəʊm.sɪk/

nhớ nhà

Professional

/prəˈfeʃ.ən.əl/

chuyên nghiệp

Engaging

/ɪnˈɡeɪ.dʒɪŋ/

lôi cuốn

Employed

/ɪmˈplɔɪd/

có việc làm

Social

/ˈsəʊ.ʃəl/

mang tính xã hội

Wasteful

/ˈweɪst.fəl/

phí phạm

Appealing

/əˈpiː.lɪŋ/

thu hút

Chilled

/tʃɪld/

thư giãn

Joyful

/ˈdʒɔɪ.fəl/

vui vẻ

Noisy

/ˈnɔɪ.zi/

ồn ào

Huge

/hjuːdʒ/

rất lớn

Chubby

/ˈtʃʌb.i/

mũm mĩm

Grateful

/ˈɡreɪt.fəl/

biết ơn

Nervous

/ˈnɜː.vəs/

lo lắng

Typical

/ˈtɪp.ɪ.kəl/

điển hình

Classy

/ˈklɑː.si/

quý phái

Colourful

/ˈkʌl.ə.fəl/

nhiều màu sắc

Sunny

/ˈsʌn.i/

nhiều nắng

Liveable

/ˈlɪv.ə.bəl/

có thể sống được

Mind-blowing

/ˈmaɪndˌbləʊ.ɪŋ/

làm sững sờ

Delicious

/dɪˈlɪʃ.əs/

ngon miệng

Nasty

/ˈnɑː.sti/

gây khó chịu

Funny

/ˈfʌn.i/

vui tính

Smart

/smɑːt/

thông minh

Ordinary

/ˈɔː.dən.əri/

bình thường

Advanced

/ədˈvɑːnst/

tân tiến

Humid

/ˈhjuː.mɪd/

ẩm

Qualified

/ˈkwɒl.ɪ.faɪd/

đủ khả năng

Bustling

/ˈbʌs.lɪŋ/

náo nhiệt

Thirsty

/ˈθɜː.sti/

khát nước

Golden

/ˈɡəʊl.dən/

làm bằng vàng

Due

/dʒuː/

đến hạn

Musical

/ˈmjuː.zɪ.kəl/

về âm nhạc

Dry

/draɪ/

khô

Shy

/ʃaɪ/

nhút nhát

Same

/seɪm/

giống hệt

Terrible

/ˈter.ə.bəl/

tồi tệ

Crappy

/ˈkræp.i/

dở tệ

Further

/ˈfɜː.ðər/

thêm (nữa)

Confused

/kənˈfjuːzd/

bối rối

Peaceful

/ˈpiːs.fəl/

bình yên

Hyper

/ˈhaɪ.pər/

thừa năng lượng

Special

/ˈspeʃ.əl/

đặc biệt

Ashamed

/əˈʃeɪmd/

xấu hổ

Jobless

/ˈdʒɒb.ləs/

thất nghiệp

Original

/əˈrɪdʒ.ən.əl/

nguyên bản

Warm-hearted

/ˌwɔːmˈhɑː.tɪd/

nhân hậu

National

/ˈnæʃ.ən.əl/

toàn quốc

Complicated

/ˈkɒm.plɪ.keɪ.tɪd/

phức tạp

Needy

/ˈniː.di/

thiếu thốn tình cảm

Fair

/feər/

công bằng

Strange

/streɪndʒ/

kì lạ

Useless

/ˈjuːs.ləs/

vô dụng

Expensive

/ɪkˈspen.sɪv/

đắt

Overpopulated

/ˌəʊ.vəˈpɒp.jə.leɪ.tɪd/

quá tải dân số

Gloomy

/ˈɡluː.mi/

ủ rũ

Frozen

/ˈfrəʊ.zən/

đông lạnh

Plain

/pleɪn/

nhạt

Crowded

/ˈkraʊ.dɪd/

đông đúc

Traditional

/trəˈdɪʃ.ən.əl/

truyền thống

Enough

/ɪˈnʌf/

đủ

Average

/ˈæv.ər.ɪdʒ/

(ở mức) trung bình

Dirty

/ˈdɜː.ti/

bẩn

Focused

/ˈfəʊ.kəst/

tập trung

Outside

/ˌaʊtˈsaɪd/

bên ngoài

Damaged

/ˈdæm.ɪdʒd/

bị hỏng

Ageing

/ˈeɪ.dʒɪŋ/

lão hóa

Jealous

/ˈdʒel.əs/

ghen tuông

Financial

/fɪˈnæn.ʃəl/

về mặt tài chính

Curly

/ˈkɜː.li/

(tóc) xoăn

Confident

/ˈkɒn.fɪ.dənt/

tự tin

Silly

/ˈsɪl.i/

ngớ ngẩn

Romantic

/rəʊˈmæn.tɪk/

lãng mạn

Cheap

/tʃiːp/

rẻ

Lucky

/ˈlʌk.i/

may mắn

Angry

/ˈæŋ.ɡri/

tức giận

Girly

/ˈɡɜː.li/

nữ tính

Local

/ˈləʊ.kəl/

thuộc địa phương

Good-looking

/ˌɡʊdˈlʊk.ɪŋ/

ưa nhìn

Favourite

/ˈfeɪ.vər.ɪt/

yêu thích

Tipsy

/ˈtɪp.si/

ngà ngà say

Easy-going

/ˌiː.ziˈɡəʊ.ɪŋ/

dễ tính

Normal

/ˈnɔː.məl/

bình thường

Rare

/reər/

hiếm

Willing

/ˈwɪl.ɪŋ/

sẵn lòng

Lonely

/ˈləʊn.li/

cô đơn

Rainy

/ˈreɪ.ni/

nhiều mưa

Ancient

/ˈeɪn.ʃənt/

cổ xưa

Skinny

/ˈskɪn.i/

gầy gò

Dull

/dʌl/

nhàm chán

Savoury

/ˈseɪ.vər.i/

có vị mặn

Clingy

/ˈklɪŋ.i/

hay đeo bám

Generous

/ˈdʒen.ər.əs/

hào phóng

Vibrant

/ˈvaɪ.brənt/

sôi động

Unusual

/ʌnˈjuː.ʒu.əl/

khác thường

Comfortable

/ˈkʌm.fə.tə.bəl/

thoải mái

Oily

/ˈɔɪ.li/

nhiều dầu mỡ

Lovely

/ˈlʌv.li/

đáng yêu

Familiar

/fəˈmɪl.i.ər/

quen thuộc

Fresh

/freʃ/

tươi

Reasonable

/ˈriː.zən.ə.bəl/

phải chăng

Unnecessary

/ʌnˈnes.ə.ser.i/

không cần thiết

Interested

/ˈɪn.trəs.tɪd/

có hứng thú

Sociable

/ˈsəʊ.ʃə.bəl/

hoà đồng

Neat

/niːt/

gọn gàng

Lively

/ˈlaɪv.li/

sống động

Depressed

/dɪˈprest/

trầm cảm

Crispy

/ˈkrɪs.pi/

giòn

Broke

/brəʊk/

cháy túi

Slim

/slɪm/

thon thả

Cosy

/ˈkəʊ.zi/

ấm cúng

Popular

/ˈpɒp.jə.lər/

thịnh hành

Messy

/ˈmes.i/

bừa bộn

Tailor-made

/ˌteɪ.ləˈmeɪd/

may đo

Serious

/ˈsɪə.ri.əs/

nghiêm trọng

Fancy

/ˈfæn.si/

sang chảnh

Convenient

/kənˈviː.ni.ənt/

tiện lợi

Touristy

/ˈtʊə.rɪ.sti/

quá đông du khách

Central

/ˈsen.trəl/

ở giữa

Old-fashioned

/ˌəʊldˈfæʃ.ənd/

lỗi thời

Stylish

/ˈstaɪ.lɪʃ/

kiểu cách

Scared

/skeəd/

sợ hãi

Unhealthy

/ʌnˈhel.θi/

không tốt cho sức khoẻ

Eye-catching

/ˈaɪˌkætʃ.ɪŋ/

bắt mắt

Viral

/ˈvaɪə.rəl/

lan truyền nhanh

Rich

/rɪtʃ/

giàu

Hopeless

/ˈhəʊp.ləs/

vô vọng

Suitable

/ˈsuː.tə.bəl/

phù hợp

Tidy

/ˈtaɪ.di/

gọn gàng

Excellent

/ˈek.səl.ənt/

xuất sắc

Spicy

/ˈspaɪ.si/

cay

Moody

/ˈmuː.di/

tâm trạng thất thường

Stellar

/ˈstel.ər/

thuộc về sao

Beautiful

/ˈbjuː.tɪ.fəl/

đẹp

Lunar

/ˈluː.nər/

thuộc về mặt trăng

Strict

/strɪkt/

nghiêm ngặt

Indoor

/ˌɪnˈdɔːr/

trong nhà

Strong

/strɒŋ/

nồng

Common

/ˈkɒm.ən/

phổ biến

Punctual

/ˈpʌŋk.tʃu.əl/

đúng giờ

Loose

/luːs/

rộng

Hidden

/ˈhɪd.ən/

bị ẩn giấu

Sparkling

/ˈspɑː.klɪŋ/

có ga

Pleasant

/ˈplez.ənt/

dễ chịu

Western

/ˈwes.tən/

phương Tây

Exciting

/ɪkˈsaɪ.tɪŋ/

gây hứng thú

Cramped

/kræmpt/

chật chội

Enjoyable

/ɪnˈdʒɔɪ.ə.bəl/

thích thú

Cruel

/ˈkruː.əl/

tàn nhẫn

Inexpensive

/ˌɪn.ɪkˈspen.sɪv/

rẻ

Attractive

/əˈtræk.tɪv/

hấp dẫn

Playful

/ˈpleɪ.fəl/

hay bông đùa

Personal

/ˈpɜː.sən.əl/

riêng tư

Sweet

/swiːt/

ngọt

Kind

/kaɪnd/

tốt bụng

Curvy

/ˈkɜː.vi/

đầy đặn

Safe

/seɪf/

an toàn

Single

/ˈsɪŋ.ɡəl/

độc thân

Inventive

/ɪnˈven.tɪv/

có nhiều sáng kiến

Friendly

/ˈfrend.li/

thân thiện

Short-tempered

/ˌʃɔːtˈtem.pəd/

nóng tính

Delighted

/dɪˈlaɪ.tɪd/

hài lòng

Pricey

/ˈpraɪ.si/

đắt đỏ

Mad

/mæd/

điên

Shiny

/ˈʃaɪ.ni/

bóng loáng

Undercooked

/ˌʌn.dəˈkʊkt/

chưa nấu kĩ

Excited

/ɪkˈsaɪ.tɪd/

hào hứng

Raw

/rɔː/

sống (chưa chín)

Hangry

/ˈhæŋ.ɡri/

cáu vì đói

Yummy

/ˈjʌm.i/

ngon

Outdated

/ˌaʊtˈdeɪ.tɪd/

lỗi thời

Poor

/pɔːr/

nghèo

Dirty

/ˈdɜː.ti/

bẩn

Reliable

/rɪˈlaɪ.ə.bəl/

đáng tin

Rude

/ruːd/

thô lỗ

Affordable

/əˈfɔː.də.bəl/

vừa túi tiền

Possible

/ˈpɒs.ə.bəl/

có thể

Awful

/ˈɔː.fəl/

kinh khủng

Uninterested

/ʌnˈɪn.tər.es.tɪd/

hờ hững

Modern

/ˈmɒd.ən/

hiện đại

tính từ thông dụng trong tiếng Anh

>>> Mời xem thêm: Cấu trúc The more...the more... trong tiếng Anh

Hy vọng bài viết đã giúp bạn học thêm được nhiều tính từ Tiếng Anh, từ đó giúp bạn tự tin giao tiếp và viết bài tốt hơn. Theo dõi Pantado để học thêm nhiều kiến thức Tiếng Anh hữu ích.

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

 

Làm cách nào để tìm khóa học tiếng Anh phù hợp?

Ngày nay có muôn vàn cách học tiếng Anh, nhưng đâu là phương pháp tốt nhất dành cho bạn? Dưới đây là một số lời khuyên về việc lựa chọn hệ thống phù hợp để học tiếng Anh.

Khóa học tốt nhất cho trình độ của tôi là gì?

Mọi người thường nghĩ một khóa học cho người mới bắt đầu cần phải có tất cả về ngữ pháp và từ vựng, trong khi một khóa học cho người học nâng cao chỉ là hội thoại. Nhưng điều đó không thực sự đúng. Khi mới bắt đầu, bạn cần nghe và nói, và bằng cách nghe và nói, bạn sẽ học được một số ngữ pháp và từ vựng một cách tự nhiên, giống như trẻ em. Và là một người học nâng cao, bạn nên tiếp tục làm như vậy, nghe và nói và học ngữ pháp và từ vựng mới. Để hiểu bạn cần bắt đầu từ điểm nào, hãy làm bài kiểm tra trình độ. Điều này sẽ giúp bạn hiểu điểm hiện tại của bạn và mục tiêu bạn muốn đạt được. Lý tưởng nhất là xác định trình độ của bạn càng chính xác càng tốt vì nếu không, bạn có nguy cơ gặp phải những bài học quá khó hoặc quá dễ.

Làm cách nào để tìm khóa học tiếng Anh phù hợp?

 

Làm thế nào để tôi có thể học tập và vui chơi?

Cách học hiệu quả nhất là tham gia tích cực vào các bài học của bạn và vui chơi. Nếu bài học của bạn nhàm chán và bạn hoàn toàn bị động, bạn sẽ dừng lại khá nhanh hoặc đơn giản là quên gần hết những gì bạn đã nghe. Tôi nghĩ cách học thú vị nhất là sử dụng phương pháp kết hợp giữa các bài học tương tác, nhiều thời gian nói và các hoạt động xã hội giải trí với các học sinh khác. Bằng cách thực hiện kết hợp các hoạt động thú vị với trọng tâm là các kỹ năng cơ bản nhất là nghe và nói, bạn có thể học một cách nhanh chóng và hiệu quả và có thể áp dụng ngay vào thực hành những gì bạn đã học.

Loại khóa học nào sẽ giúp cải thiện khả năng nói tiếng Anh của tôi?

Tôi thường nghe sinh viên nói, “Tôi biết tất cả ngữ pháp tiếng Anh, tôi chỉ cần nói chuyện”. Trong thực tế, điều này có nghĩa là những sinh viên này đã nghiên cứu rất nhiều quy tắc ngữ pháp và làm bài tập về chúng, nhưng chưa bao giờ thực sự sử dụng ngôn ngữ trong một cuộc trò chuyện thực sự. Nếu bạn muốn cải thiện khả năng nói tiếng Anh của mình, bạn cần tuân theo logic tự nhiên của việc nghe ngôn ngữ được sử dụng trong ngữ cảnh, sao chép ngôn ngữ đó và trở nên tự tin khi nói nó, sau đó tự tái tạo nó trong cuộc trò chuyện. Hệ thống tiếp thu ngôn ngữ tự nhiên này có giá trị ở mọi cấp độ, từ người mới bắt đầu đến người học nâng cao. Đó là cách tất cả mọi người trên thế giới học ngôn ngữ mẹ đẻ của mình. Vì vậy, hãy đảm bảo bạn tìm kiếm một khóa học theo một chương trình có cấu trúc, luôn giới thiệu và ôn tập ngôn ngữ mới,

Làm cách nào để tìm khóa học tiếng Anh phù hợp?

>> Mời tham khảo: cách học tiếng anh trực tuyến hiệu quả

Thực hiện một khóa học cá nhân hay nhóm sẽ tốt hơn?

Có lợi thế cho cả các khóa học cá nhân và các khóa học nhóm. Thực hiện một khóa học cá nhân cho phép bạn đi theo nhịp điệu của riêng mình, giảm tốc độ khi cần thiết và tăng tốc khi có thể. Và khi bạn có một khoảng thời gian bận rộn, bạn có thể đơn giản là gián đoạn việc học của mình. Mặt khác, thực hiện một khóa học theo nhóm rất thú vị theo quan điểm xã hội và cũng hữu ích trong việc giúp bạn học hỏi từ những người khác. Vì vậy, lý tưởng nhất là bạn muốn tìm một khóa học cho phép bạn đi với vận tốc của riêng mình, thích ứng với nhu cầu của bạn và đồng thời mang đến cơ hội học tập với những người khác.

Làm cách nào để tìm khóa học tiếng Anh phù hợp?

>> Mời xem thêm: Quy mô lớp học tiếng Anh tốt nhất là bao nhiêu

Làm thế nào tôi có thể chắc chắn rằng phương pháp khóa học hoạt động?

Với số lượng lớn các khóa học hiện có sẵn trực tuyến và tại các thành phố và thị trấn của bạn, thật khó để biết khóa học nào thực sự hiệu quả và có thể đảm bảo thành công. Vì vậy, để chắc chắn rằng bạn có thể tin tưởng vào một trường học, tôi khuyên bạn nên tập trung vào một tổ chức quốc tế có kinh nghiệm đáng kể trong việc học ngôn ngữ. Bạn cũng có thể xem những lời chứng thực mà họ có trên trang web của họ để biết được những gì học viên nói về khóa học. Một trường học tốt cũng sẽ có những giáo viên chất lượng cao, một khóa học có cấu trúc tốt theo hướng dẫn quốc tế và tài liệu hiện đại, hiệu quả và thú vị. Hãy cùng Pantado học tiếng Anh ngay nhé!

Quy mô lớp học tiếng Anh tốt nhất là bao nhiêu?

Khi bạn cần chọn một khóa học tiếng Anh, bạn có nhiều sự lựa chọn. Tôi nên học một lần một tuần hay mỗi ngày? Tôi nên học loại tiếng Anh nào? Tôi nên học một mình hay học với người khác? Bạn có thể cảm thấy khá choáng ngợp trước tất cả những lựa chọn này, vì vậy chúng ta hãy cùng nhau xem xét một trong những lựa chọn quan trọng nhất - quy mô lớp nào phù hợp nhất? Đọc để tìm hiểu thêm.

Quy mô lớp học tiếng Anh tốt nhất là bao nhiêu?

>> Mời bạn tham khảo: Lợi ích của việc học tiếng Anh

Các lớp học tiếng Anh

Ngày nay, bạn có thể tìm thấy các khóa học tiếng Anh dành cho mọi quy mô, từ các lớp học hơn 100 sinh viên tại một số trường đại học, đến các lớp học quy mô trung bình 15 người tại một số trường ngoại ngữ, đến các lớp học chỉ dành cho cá nhân. Vì vậy, làm thế nào để họ so sánh và chúng ta có thể học được gì từ kinh nghiệm của chính mình?

Vấn đề với các nhóm học tiếng Anh lớn

Quy mô lớp học tiếng Anh tốt nhất là bao nhiêu?

>> Mời bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến cho người đi làm

Nhiều người trong chúng tôi đã có kinh nghiệm học ngoại ngữ ở trường mà chúng tôi là một trong 25-30 học sinh. Nó đã hoạt động tốt như thế nào đối với bạn? Tôi biết tôi đã không học được nhiều như vậy vì chúng tôi tập trung vào ngữ pháp và bài tập, và thật đáng tiếc khi cơ hội này đã bị mất. Có thể bạn đã thực hiện một khóa học nhóm khi trưởng thành với 10-15 người. Có lẽ điều đó thành công hơn, nhưng bạn có thể đã bỏ lỡ một hoặc hai bài học vì bạn không thể đến được vào ngày giờ cố định đó. Hoặc bạn có thể mạnh hơn hoặc yếu hơn nhiều bạn cùng lớp và cảm thấy buồn chán hoặc bối rối.

Ưu và nhược điểm của việc học một mình

Quy mô lớp học tiếng Anh tốt nhất là bao nhiêu?

 

Đối với một số người, câu trả lời cho vấn đề này là học cá nhân với một gia sư riêng. Học một mình chắc chắn bạn sẽ có nhiều thời gian nói chuyện nhưng chắc chắn là rất căng thẳng và tốn kém. Trên hết, nó ít thú vị hơn nhiều so với việc học với những người khác, đặc biệt nếu bạn là người mới bắt đầu. Một số người cũng thử học ngôn ngữ trên ứng dụng, chơi một số trò chơi và làm bài tập. Điều này có thể vui trong một thời gian, nhưng rất khó để duy trì động lực. Hơn nữa, làm thế nào bạn có thể chắc chắn rằng bạn đã hiểu và có thể tạo ra ngôn ngữ mới một cách chính xác?

Vậy đâu là giải pháp lý tưởng?

Lớp học nhỏ

Cách tốt nhất để học tiếng Anh là trong một nhóm nhỏ 3-4 người. Hãy cùng xem xét những ưu điểm:

  • Thật vui và thú vị
  • Giáo viên của bạn có nhiều thời gian để tập trung vào nhu cầu của bạn
  • Bạn học của bạn có thể hỗ trợ và động viên bạn
  • Bạn học hỏi từ những sai lầm của nhau
  • Bạn có thể kỷ niệm những khoảnh khắc thành công của nhau

Quy mô lớp học tiếng Anh tốt nhất là bao nhiêu?

Ở trong một lớp học nhỏ mang lại cho bạn những điều tốt nhất của cả hai thế giới. Bạn không có cường độ hay căng thẳng khi ở một mình, nhưng bạn vẫn có nhiều thời gian nói chuyện trong giờ học. Và có cơ hội lắng nghe bạn cùng lớp của bạn là điều cơ bản vì bạn có thể học hỏi từ họ khi họ nói đúng cũng như khi họ mắc lỗi. Ở trong một nhóm nhỏ cho phép bạn có cơ hội thực hiện nhiều hoạt động giao tiếp như đóng vai, khảo sát, tranh luận và trò chơi.

Để các lớp học nhỏ hoạt động hiệu quả, bạn muốn tìm một khóa học giúp bạn linh hoạt về thời gian học và đảm bảo được học với những người có cùng trình độ với bạn. Tìm hiểu thêm về một khóa học có thể cung cấp cho bạn những đặc điểm này tại đây: Khóa học tiếng Anh trực tuyến 

Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh

Thì hiện tại tiếp diễn, được sử dụng để mô tả các hành động đang diễn ra, là một trong những thì được sử dụng thường xuyên nhất trong tiếng Anh. Vì vậy, chúng ta hãy xem xét cách sử dụng biểu mẫu quan trọng này một cách chi tiết.

Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh

>> Có thể bạn quan tâm: 5 ứng dụng cần thiết trong học tiếng Anh

Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn trong các trường hợp sau:

Để nói về các hành động và tình huống đang diễn ra tại thời điểm nói. Ví dụ,

  • I’m reading a book. Tôi đang đọc một cuốn sách.
  • She’s having dinner now. Bây giờ cô ấy đang ăn tối.

Để chỉ một hành động dài hạn đang diễn ra. Nó có thể không xảy ra trong thời điểm chính xác này, nhưng nó đang xảy ra trong khoảng thời gian chung này. Ví dụ,

  • They’re not working with us this year. Họ không làm việc với chúng tôi trong năm nay.
  • He’s studying Economics at university. Anh ấy đang học Kinh tế tại trường đại học.

Để nói về một sự kiện được lên kế hoạch trong tương lai gần. Ví dụ;

  • They’re meeting the clients next Monday. Họ sẽ gặp khách hàng vào thứ Hai tới.
  • She’s not working next week. Cô ấy không làm việc vào tuần tới.

Để nói về những tình huống xảy ra thường xuyên và gây khó chịu, thường được kết hợp với trạng từ 'always'. Ví dụ,

  • My brother is always leaving dirty clothes around the house. Anh trai tôi luôn để quần áo bẩn khắp nhà.
  • Sally is always complaining about her job. Sally luôn phàn nàn về công việc của mình. 

Để nói về những tình huống thay đổi. Ví dụ,

  • She’s getting better and better at English because she practices a lot. Cô ấy ngày càng giỏi tiếng Anh hơn vì cô ấy luyện tập rất nhiều.
  • The weather is getting much warmer. Thời tiết đang trở nên ấm hơn nhiều.

Cách hình thành thì hiện tại tiếp diễn

I am

I’m not

Am I?

You are

You’re not

Are you?

He is

He’s not

Is he?

She is

She’s not

Is she?

It is

It’s not

Is it?

We are

We’re not

Are we?

You are

You’re not

Are you?

They are

They’re not

Are they?

 

Câu khẳng định trong Thì hiện tại tiếp diễn

Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh

>> Mời bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến ở đâu tốt

Để đặt câu khẳng định ở hiện tại tiếp diễn

Chúng ta sử dụng chủ ngữ theo sau là dạng thích hợp của động từ phụ 'to be' và động từ chính ở dạng -ing.

Chủ ngữ + am / is / are + động từ + ing

Ví dụ: 

  • I’m doing my homework. Tôi đang làm bài tập về nhà của tôi.
  • My sister’s sitting on the sofa. Em gái tôi đang ngồi trên ghế sofa.
  • They’re riding their bikes. Họ đang đạp xe.

Câu phủ định trong thì hiện tại tiếp diễn

Để làm cho câu phủ định ở hiện tại tiếp diễn, chúng ta chỉ cần thay đổi động từ phụ 'to be' từ tích cực sang phủ định.

Chủ ngữ + am / is / are not + động từ + ing

Ví dụ:

  • I’m not doing my homework. Tôi không làm bài tập về nhà.
  • My sister’s not sitting on the sofa. Em gái tôi không ngồi trên ghế sofa. 
  • They’re not riding their bikes.   Họ không đi xe đạp. 

Câu hỏi ở hiện tại tiếp diễn

Để đặt câu hỏi ở hiện tại tiếp diễn, bạn đảo chủ ngữ và động từ phụ 'to be'. Vì vậy, cấu trúc là:

Am / is / are + chủ ngữ + động từ + ing

Ví dụ:

  • Are you doing your homework? Bạn đang làm bài tập về nhà của bạn?
  • Is your sister sitting on the sofa? Em gái của bạn đang ngồi trên ghế sofa?
  • Are they riding their bikes? Họ đang đi xe đạp của họ?

Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh

>> Mời xem thêm: cách học tiếng anh giao tiếp trực tuyến

Động từ KHÔNG được sử dụng trong Thì hiện tại tiếp diễn

Có rất nhiều động từ không thể được sử dụng ở thì hiện tại tiếp diễn. Đây là những động từ không phải là hành động nhưng mô tả trạng thái hoặc sở thích. Đối với những động từ này, chúng ta sử dụng thì  hiện tại đơn . Ví dụ:

  • I’m hating you. (Sai) Tôi đang ghét bạn
  • I hate you. (Đúng) Tao ghét mày
  • He’s loving the cake. (Sai) Anh ấy thích bánh ngọt
  • He loves the cake. (Đúng) Anh ấy thích bánh ngọt.

Dưới đây là ví dụ về các động từ ưu tiên không thể được sử dụng ở thì hiện tại tiếp diễn: 

  • to love
  • to like
  • to hate
  • to dislike
  • to care
  • to mind
  • to want
  • to wish
  • to prefer
  • to appreciate

Dưới đây là một số động từ trạng thái cũng không được sử dụng trong hiện tại tiếp diễn:

  • to know
  • to remember
  • to understand
  • to forget

Quy tắc này cũng áp dụng cho năm giác quan:

  • to feel
  • to hear
  • to see
  • to smell
  • to taste

Và với các động từ thể hiện một ý tưởng hoặc niềm tin:

  • to think
  • to suppose
  • to believe
  • to feel
  • to doubt
  • to assume
  • to consider

Các động từ khác chỉ được sử dụng ở thì hiện tại đơn là:

  • to seem
  • to look (giống)
  • to be
  • to have (để sở hữu)