Cấu trúc Get và các giới từ đi kèm trong tiếng Anh

Cấu trúc Get và các giới từ đi kèm trong tiếng Anh

Get là một động từ phổ biến trong văn phong giao tiếp và cả trong các bài thi cũng như bài kiểm tra năng lực học kỳ. Vậy get đi với giới từ gì, có những dạng cấu trúc get nào trong tiếng Anh? Cùng tìm hiểu cụ thể về cách dùng cũng như cấu trúc get  qua bài viết dưới đây nhé!

Cấu trúc Get và các giới từ đi kèm trong tiếng Anh

Cách dùng get và cấu trúc

Cách dùng Get + giới từ

Cấu trúc get khi được kết hợp với những giới từ trong tiếng Anh thông thường sẽ mang ngữ nghĩa chỉ sự di chuyển. 

  • Get on: bắt đầu hoặc tiếp tục làm gì đó, và cũng có thể ám chỉ sự tăng lên về thời gian/ số lượng
  • Get about: lan truyền (dành cho tin tức), hành động đi lại sau 1 thời gian hồi phục sức khỏe
  • Get along: hợp nhau/ hòa hợp (diễn tả mối quan hệ tối với ai đó), trở nên già đi
  • Get away: dời đi, tránh xa khỏi cái gì, trốn đi đâu đó.
  • Get by: mặc dù có khó khăn vẫn cố gắng làm 1 việc gì đó, vượt qua những khó khăn.
  • Get in: đi tới 1 địa điểm nào đó
  • Get ahead: vượt trội hơn, có sự tiến bộ, thăng tiến, thăng chức
  • …….

Ví dụ:

  • I think that i will get across my opinion when i meet him.

Tôi nghĩ rằng tôi sẽ truyền đạt ý kiến của bản thân khi gặp anh ấy.

  • It’s raining. Get in home immediately, son!

Trời đang đổ mưa. Hãy vào nhà ngay lập tức, con trai!

  • If my secret gets out, i will kill you.

Nếu như bí mật của tôi lộ ra bên ngoài, tôi sẽ xử bạn.

Cấu trúc Get và các giới từ đi kèm trong tiếng Anh

Cách dùng Get + tính từ

Cấu trúc get + tính từ, diễn tả ý nghĩa “trở nên”

Ví dụ:

  • My body is getting cold.

Toàn thân thể tôi đang trở nên lạnh buốt.

  • As she gets older, her memory gets worse.

Khi cô ấy già đi, trí nhớ của cô ấy cũng trở nên kém hơn.

Chú ý: Khi có vị trí ở trước tân ngữ + tính từ, get sẽ thể hiện ngữ nghĩa “làm cho ai đó/ cái gì đó trở nên…”

  • Of course! I can’t get her heart warm. Because she doesn’t like me.

Tất nhiên rồi! Tớ không thể nào làm trái tim của cô ấy ấm lên được. Bởi vì cô ấy không thích tớ.

  • I must get my room clean before my girlfriend arrives.

Tôi phải dọn phòng sạch sẽ trước khi bạn gái tới chơi.

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh online 1 kèm 1 giá rẻ

Cách dùng Get + Đại từ/ Danh từ

Nếu như có tân ngữ trực tiếp (đại từ hoặc danh từ) đứng ở phía sau, cấu trúc get trong ngữ cảnh này sẽ mang nghĩa “nhận, có được, nắm lấy”.

Ví dụ:

  • I got a bill from the bank last week.

Tôi đã nhận được hóa đơn từ ngân hàng vào tuần trước.

  • If you want to get a her phone number, please call me.

Nếu bạn muốn lấy số của cô ấy, hãy gọi cho tôi nhé.

Chú ý: Bạn sẽ không được sử dụng “get + danh từ” để diễn đạt trở thành ai/ trở thành cái gì, mà sẽ phải sử dụng “get + to be + danh từ”.

Ví dụ:

  • Adam’s getting to be a good student. 

Adam đang dần trở thành một sinh viên tốt.

  • Susan’s getting to be a beautiful princess.

Susan đang dần trở thành một cô công chúa xinh đẹp.

Cách dùng Get + to V-inf và Get + V-ing

Cấu trúc Get và các giới từ đi kèm trong tiếng Anh

Cấu trúc get hoàn toàn có thể kết hợp với to V-inf và V-ing giống như cấu trúc remember. Cụ thể, get + to V-inf sẽ thể hiện ngữ nghĩa “được phép, có cơ hội, xoay sở,…” còn get + V-ng sẽ diễn đạt ý nghĩa “bắt đầu làm gì” trong các tình huống giao tiếp thân mật.

Ví dụ:

  • We’d better get moving, it’s too late. 

Chúng ta nên di chuyển thôi, quá muộn rồi đó.

  • I didn’t get to buy it, it was too expensive.

Tôi không có cơ hội được mua nó rồi, nó quá đắt đỏ.

Cách dùng Get + phân từ quá khứ

Cách dùng get với các phân từ quá khứ sẽ diễn đạt những việc làm hoặc hành động mà chúng ta đã tự làm cho chính bản thân. Một số cụm từ phổ biến như:

  • Get dressed: mặc đồ
  • Get lost: bị lạc
  • Get engaged: đính hôn
  • Get married: kết hôn
  • Get washed: tắm gội

Ví dụ:

  • I don’t believe that. He’s getting married in July.

Tôi không tin vào điều đó. Anh ta sẽ kết hôn vào tháng 7.

  • Hurry! You’ve got three minutes to get dressed.

Nhanh lên! Cậu có 3 phút để mặc đồ.

Cách dùng Get + phân từ quá khứ nhưng mang nghĩa bị động

Cấu trúc get sẽ kết hợp với phân từ quá khứ được sử dụng với ngữ nghĩa bị động, giống như dạng cấu trúc “be + phân từ quá khứ”.

Ví dụ:

  • I didn’t get called from him.

Tôi đã không nhận được cuộc gọi từ anh ta.

  • I never get invited to paties.

Tớ chẳng bao giờ nhận được lời mời nào đến các bữa tiệc cả.

Cụm động từ thường gặp với get

Cụm động từ với get cũng là một chủ điểm ngữ pháp quan trọng thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra. Vì vậy, hãy cùng tổng hợp lại một số cụm động từ thường gặp với get để có cách sử dụng linh hoạt cũng như làm bài thi thật tốt nhé.

  • Get about: đi lại sau khi hồi phục sức khoẻ, lan truyền (về tin tức).
  • Get across: kết nối, truyền đạt
  • Get ahead: thăng tiến, thăng chức.
  • Get along: trở nên già đi, có mối quan hệ tốt với ai.
  • Get around: lan truyền, lảng tránh.
  • Get at: với lấy vật gì, hoặc nêu ý kiến, đề xuất điều gì, chỉ trích ai đó.
  • Get away: trốn đi, dời đi, tránh xa cái gì, ai.
  • Get back: trở lại một nơi nào đó, trở lại trạng thái như ban đầu hoặc liên hệ với ai đó sau.
  • Get by: vượt qua những khó khăn.
  • Get down: buồn bã, thất vọng, hoặc tập trung vào việc gì, bắt đầu làm gì.
  • Get in on: được tham gia vào việc gì.
  • Get in with: trở nên thân thiết với ai nhằm đạt được lợi ích gì.
  • Get in: đến 1 nơi nào đó.
  • Get into: trở nên hứng thú với điều gì.
  • Get off: xuống (tàu, xe, hoặc máy bay), hoặc giảm nhẹ mức hình phạt.
  • Get on: đi lên (tàu, xe, hoặc máy bay), tiếp tục làm việc gì hoặc chỉ sự tăng lên về thời gian, số lượng
  • Get out: dời đi, để lộ cái gì ra ngoài, nói ra hoặc xuất bản.
  • Get over: vượt qua, khỏi bệnh.
  • Get to: đến một nơi nào đó, hoặc làm phiền, làm người khác buồn lòng.
  • Get through: vượt qua, hay gọi điện thoại cho ai.

>>> Mời xem thêm: Cấu trúc Help trong tiếng Anh đầy đủ chi tiết nhất