Tiếng Anh giao tiếp

Từ vụng, bài văn mẫu tả ngôi nhà bằng tiếng Anh

Chúng ta có rất nhiều nơi để đi nhưng chỉ có một nơi để về đó là nhà. Nhà là nơi giông bão dừng sau cánh cửa. Đây là chủ đề khá thân thuộc khi bắt đầu học tiếng Anh học viên thường được học. Hãy cùng Pantado.edu.vn tìm hiểu cách tả ngôi nhà bằng tiếng Anh ngay thôi nào.

Bố cục dàn ý cho bài viết tả ngôi nhà bằng tiếng Anh

Dưới đây là một số câu hỏi dàn ý dưới đây để có thêm thật nhiều ý tưởng dành cho bài viết của mình nhé.

  • Do you live in a flat or a house?

Bạn sống trong một căn hộ hay là nhà riêng vậy?

  • How many rooms are there in your house or flat? What is your favourite room?

Có bao nhiêu phòng trong ngôi nhà của bạn thế? Đâu là căn phòng mà bạn thích nhất?

  • Does your house/ flat have much furniture?

Ngôi nhà riêng/ căn hộ của bạn ở có nhiều đồ đạc không vậy?

  • If you can buy a new item for your house which one will you choose?

Nếu như bạn có thể mua một món đồ mới cho ngôi nhà của bạn thì bạn sẽ chọn gì?

  • How was the furniture arranged?

Đồ đạc sắp xếp như thế nào?

  • Would you change anything about your home? Why / why not?

Bạn có muốn thay đổi bất cứ điều gì đó về ngôi nhà của bạn không? Vì sao/ Vì sao không?

  • What do you think about your house? Why?

Bạn có nghĩ như thế nào về ngôi nhà của bạn? Vì sao?

  • Where is your domicile place?

Nơi cư trú của bạn là ở đâu vậy?

  • Where do you live?

Bạn sống ở đâu?

  • How long have you lived there?

Bạn sống ở đó bao lâu rồi?

  • Do you like living here?

Bạn thích sống ở đó chứ?

  • Do you live in an apartment or house?

Bạn sống ở nhà riêng hay là chung cư?

  • Do you like that neighborhood?

Bạn có thích môi trường xung quanh ở đó không?

  • Do you live with your family?

Bạn có sống với gia đình bạn không?

  • How many people live there?

Có bao nhiêu người sống với bạn? 

>>> Có thể bạn quan tâm: có nên cho con học tiếng anh khi còn học mẫu giáo

Các từ vựng thường dùng trong bài miêu tả ngôi nhà bằng tiếng Anh

Các loại phòng tiếng Anh:

  1. Bathroom: Phòng tắm
  2. Bedroom: phòng ngủ
  3. Kitchen: nhà ăn
  4. Lavatory: phòng vệ sinh
  5. Living room: phòng khách
  6. Lounge: phòng chờ
  7. Garage: chỗ để ô tô
  8. Dining room: Phòng ăn
  9. Sun lounge: Phòng sưởi nắng 
  10. Toilet: nhà vệ sinh
  11. Shed: Nhà kho

Các thiết bị gia dụng bằng tiếng Anh:

  1. Alarm clock: đồng hồ báo thức
  2. Bathroom scales: cân sức khỏe
  3. Blu-ray player: đầu đọc đĩa Blu-ray
  4. CD player: máy chạy CD
  5. DVD player: máy chạy DVD
  6. Dishwasher: Máy rửa bát
  7. Electric fire: lò sưởi điện
  8. Games console: máy chơi điện tử
  9. Gas fire: lò sưởi ga
  10. Hoover hoặc vacuum cleaner: máy hút bụi
  11. Iron: bàn là
  12. Lamp: đèn bàn
  13. Radiator: lò sưởi
  14. Radio: đài
  15. Record player: máy hát
  16. Spin dryer: máy sấy quần áo
  17. Stereo: máy stereo
  18. Telephone: điện thoại
  19. TV (viết tắt của television): TV
  20. Washing machine: máy giặt

Các đồ vật khác trong nhà bằng tiếng Anh:

  1. Ironing board: Bàn kê khi là quần áo
  2. Light switch: công tắc đèn
  3. Mop: cây lau nhà
  4. Ornament: đồ trang trí trong nhà
  5. Plug: phích cắm điện
  6. Plug socket: Ổ cắm
  7. Drink cabinet: tủ rượu
  8. Cupboard: tủ chén
  9. Sponge: mút rửa bát
  10. Torch: đèn pin
  11. Waste paper basket: giỏ đựng giấy bỏ

Một số từ vựng dùng miêu tả ngôi nhà bằng tiếng Anh khác:

  1. Attic: Gác thượng
  2. Back door: Cửa sau
  3. Balcony: Ban công
  4. Carport: Chỗ để xe (có mái)
  5. Ceiling: Trần nhà
  6. Central heating: Hệ thống sưởi
  7. Chimney: Ống khói
  8. Closet: Tủ để đồ
  9. Curb: Lề đường
  10. Door: Cánh cửa
  11. Doorbell: Chuông cửa
  12. Double glazing: Kính hai lớp cách âm
  13. Downstairs: Tầng dưới, tầng trệt
  14. Drain Pipe: Ống thoát nước
  15. Driveway: Đường lái xe vào nhà
  16. Elevator: Thang máy
  17. Floor: Sàn nhà
  18. Front door: Cửa trước
  19. Garage: Nhà để ô tô
  20. Guttering: Ống thoát nước mưa
  21. Hallway: Hành lang
  22. Roof: Mái nhà, nóc
  23. Shingles: Ván lợp
  24. Sidewalk: Vỉa hè
  25. Staircase/ stairs: Cầu thang
  26. Upstairs: Tầng trên, gác, lầu
  27. Wall: Tường
  28. Window: Cửa sổ
  29. Yard: Sân (có bờ rào quanh)

Bài văn mẫu tả ngôi nhà bằng tiếng Anh: Nhà ở thành phố

Với đề bài “Tả ngôi nhà của em bằng tiếng Anh” thì một ngôi nhà ở thành phố sẽ khác với ngôi nhà ở vùng quê thanh bình nào đó. Dưới đây là một bài văn tả ngôi nhà bằng tiếng Anh tại thành phố. 

Bài mẫu: 

House is where we grow up and are loved by our parents. Born and raised in Ho Chi Minh City, I have a house here situated in the suburb of HCM, within 15 minutes drive from the central city.

The house is quite large and comfortable. It has 4 floors and a terrace roof. There is also a small garden between the garage and the house, where I usually played football when I was a kid. In addition, my mother designs a terrace vegetable garden on the rooftop, which makes the house more green. 

The house has enough room for our daily activities. There are 8 rooms in the house: one living room, one TV room, one kitchen, three bedrooms and two bathrooms, all of those are equipped with modern facilities like dishwasher, electric fire, games console,… . Family support is a strong advantage to me, helps me alleviate difficulties in studying.

I hope in the future, I will have my own house like that. 

Dịch: 

Nhà là nơi chúng ta lớn lên và được cha mẹ yêu thương. Sinh ra và lớn lên tại Thành phố Hồ Chí Minh, tôi có một căn nhà ở đây, nằm ở ngoại ô Thành phố Hồ Chí Minh, cách trung tâm thành phố trong vòng 15 phút lái xe.

Căn nhà khá rộng và thoải mái. Nó có 4 tầng và một sân thượng. Ngoài ra còn có một khu vườn nhỏ giữa nhà để xe và ngôi nhà, nơi tôi thường chơi bóng khi còn nhỏ. Ngoài ra, mẹ tôi còn thiết kế một vườn rau xanh trên sân thượng giúp ngôi nhà thêm xanh mát.

Ngôi nhà có đủ chỗ cho sinh hoạt hàng ngày của chúng tôi. Có 8 phòng: một phòng khách, một phòng xem TV, một nhà bếp, ba phòng ngủ và hai phòng tắm, tất cả đều được trang bị hiện đại như máy rửa bát, lò sưởi điện, máy chơi game,… . Sự hỗ trợ của gia đình là một lợi thế mạnh mẽ của tôi, giúp tôi giảm bớt khó khăn trong việc học tập.

Tôi hy vọng trong tương lai, tôi sẽ có một ngôi nhà riêng như thế.

Bài văn mẫu tả ngôi nhà của em bằng tiếng Anh: Nhà ở nông thôn

Bài mẫu:

Many people dream to have a modern house located in the city, however, I love my house in my peaceful hometown.

My house has only 2 floors and is not  spacious, but the space is enough for a family to live cosily. My father painted the house blue, which is my favourite colour, and the ceiling is beautifully decorated with star and moon ornaments. My mother loves natural lights rather than artificial lights so each room has its own large windows. There is a balcony in my bedroom, where I can enjoy the breathtaking view of the sea every morning. We have a large garden where we plant flowers, which I can’t have if we live in the city.  

Because I have a job in the city, I only visit my house twice a month. The time I live in my house with my parents is always the best part in my life. 

Dịch: 

Nhiều người mơ ước có một ngôi nhà hiện đại nằm trong thành phố, tuy nhiên, tôi yêu ngôi nhà của mình ở  vùng quê yên bình.

Nhà tôi chỉ có 2 tầng và không quá rộng rãi nhưng không gian đủ cho một gia đình sống quây quần. Cha tôi sơn ngôi nhà màu xanh lam, màu mà tôi yêu thích, và trần nhà được trang trí bằng những đồ trang trí hình sao và mặt trăng rất đẹp. Mẹ tôi thích ánh sáng tự nhiên hơn là ánh sáng nhân tạo nên mỗi phòng đều có cửa sổ lớn riêng. Có một ban công trong phòng ngủ của tôi, nơi tôi có thể thưởng thức khung cảnh ngoạn mục của biển vào mỗi buổi sáng. Chúng tôi có một khu vườn rộng để trồng hoa, điều mà tôi không thể có nếu chúng tôi sống ở thành phố.

Vì có việc ở thành phố nên một tháng tôi chỉ về thăm nhà hai lần. Khoảng thời gian sống ở nhà với bố mẹ luôn là quãng thời gian đẹp nhất trong cuộc đời tôi.

Bài văn tiếng Anh tả về ngôi nhà: Nhà ở vùng biển

Bài mẫu:

My home is located in one of the most beautiful coastal cities in Vietnam, which is Danang city.

The house has 3 floors with a rooftop terrace, where I often invite my friends to come, chill out together and watch the stars. In addition, my house is quite large and has 4 bedrooms. In each room, there are modern amenities such as air conditioning, television and a mini fridge. The best part is that the front of the house has a small swimming pool and a sun lounge. At night you can lie on a chair and enjoy the fresh air. Isn’t that great. Sometimes during the tourist season, we rent our  house to tourists. 

Having a house in the seaside, especially in a tourist trap like Danang means that you can go on a vacation whenever you want. Honestly, I always wait for the weekend because I could come back to my house.  

Dịch: 

Nhà tôi tọa lạc tại một trong những thành phố biển đẹp nhất Việt Nam, đó là thành phố Đà Nẵng.

Ngôi nhà có 3 tầng với sân thượng, nơi tôi thường rủ bạn bè đến cùng nhau thư giãn và ngắm sao. Ngoài ra, căn nhà của tôi khá rộng và có 4 phòng ngủ. Trong mỗi phòng đều có các tiện nghi hiện đại như máy lạnh, tivi và tủ lạnh mini. Tuyệt vời nhất là phía trước ngôi nhà có một bể bơi nhỏ và một phòng sưởi nắng. Ban đêm bạn có thể nằm dài trên ghế và tận hưởng không khí trong lành. Không phải là tuyệt vời sao? Đôi khi vào mùa du lịch, chúng tôi cho khách du lịch thuê nhà.

Có một ngôi nhà ven biển, đặc biệt là trong một địa điểm du lịch “hot” như Đà Nẵng có nghĩa là bạn có thể đi nghỉ bất cứ khi nào bạn muốn. Nói thật lòng thì tôi luôn đợi cuối tuần vì tôi có thể về nhà. 

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp lời chúc 8/3 bằng tiếng Anh ngọt ngào và ý nghĩa nhất

Tổng hợp lời chúc 8/3 bằng tiếng Anh ngọt ngào và ý nghĩa nhất

Ngày 8 tháng 3 là ngày Quốc Tế Phụ Nữ, đây là một ngày vô cùng đặc biệt và đáng được trân trọng. Ngày mà phụ nữ khắp nơi trên thế giới nhận được sự quan tâm, tôn vinh và những lời chúc tốt đẹp nhất. Hãy cùng Pantado.edu.vn tìm hiểu những lời chúc 8/3 bằng tiếng Anh tốt đẹp nhất dành cho bà, cho mẹ, cho chị, cho nửa thế giới ngay thôi nào!

Lời chúc 8/3 bằng tiếng Anh dành cho mẹ

Người phụ nữ đầu tiên mà bạn nên dành tặng những lời chúc tốt đẹp, ý nghĩa nhất không ai khác chính là mẹ. Mẹ là người phụ nữ tuyệt vời nhất, yêu bạn vô điều kiện phải không nào?.Hãy dành những lời chúc ngọt ngào, ý nghĩa sau cho mẹ nhé!

  • Mom, I want you to know that your hug is the best medicine in this world. Be happy because today is your day. Happy women’s day mom!

Mẹ yêu, con muốn mẹ biết rằng vòng tay của mẹ chính là liều thuốc tốt nhất trên thế giới này. Mẹ hãy hạnh phúc nhé bởi vì ngày hôm nay là ngày của mẹ đó. Chúc mừng mẹ ngày Phụ nữ vui vẻ!

  • You will always be the first woman I will ever love this much, happy women’s day mom!

Mẹ sẽ luôn luôn là người phụ nữ đầu tiên mà con yêu nhiều đến như vậy. Chúc mừng mẹ ngày Phụ nữ vui vẻ!

  • Your cheerful and grace nature are an inspiration to me. May you have a wonderful women’s day, mommy!

Sự vui vẻ và duyên dáng tự nhiên của mẹ là một nguồn cảm hứng dành tới con. Chúc mẹ yêu có một ngày Phụ nữ thật sự tuyệt vời mẹ nhé!

  • The best thing about having you as my mother is that I am never short of a friend, happy women’s day mom!

Điều tốt đẹp nhất khi mẹ chính là mẹ của con bởi vì con không bao giờ thiếu đi một người bạn, chúc mẹ ngày Phụ nữ vui vẻ!

  • Dear mommy, may your sunny and enthusiastic spirit be with you always, happy women’s day mommy!

Mẹ yêu của con, hi vọng rằng tinh thần rạng rỡ cũng như sự nhiệt tình luôn luôn ở trong mẹ. Chúc mừng mẹ ngày Phụ nữ vui vẻ!

  • Wishing you a whole lot of happiness, today and for the rest of the year. Happy women’s day, mommy!

Chúc mẹ có được sự trọn vẹn của hạnh phúc, không chỉ là hôm nay mà suốt cả năm mẹ yêu nhé. Chúc mừng ngày Phụ nữ, mẹ yêu!

  • Dear mom, I just want you to know how fortunate I find myself to be blessed with such a wonderful mother like you, happy women’s day!

Mẹ yêu, con chỉ muốn mẹ biết rằng con đã may mắn ra sao khi thấy mình quá hạnh phúc với người mẹ tuyệt vời như mẹ. Chúc mừng ngày Phụ nữ!

  • Thanks mom for you made my life so special. Here’s wishing you a very special women’s day filled with so much love and happiness. I love you, happy women’s day!

Cảm ơn mẹ bởi vì mẹ đã khiến cuộc sống của con trở nên thật đặc biệt. Chúc mừng mẹ ngày Phụ nữ đầy ắp tình yêu và sự hạnh phúc. Con yêu mẹ nhiều. Ngày Phụ nữ tuyệt vời!

  • A beautiful woman, a great friend and a wonderful mother. You are all this to me and much more… I feel so lucky and proud to have a Mom like you.

Không chỉ là một người phụ nữ xinh đẹp, một người bạn tốt mà còn là một người mẹ tuyệt vời. Mẹ là tất cả đối với con. Con cảm thấy thật may mắn cũng như vô cùng tự hào khi được là con của mẹ.

  • Every home, every heart, every feeling, every moment of happiness is incomplete without you, only you can complete this world. Happy Women’s Day!

Mỗi gia đình, mỗi trái tim, mỗi cảm xúc, mỗi thời khắc hạnh phúc sẽ chẳng thể bao giờ hoàn hảo nếu thiếu mẹ. Chỉ có mẹ mới có thể làm cho thế giới của con trở nên hoàn thiện. Chúc mừng ngày Phụ Nữ!

>>> Có thể bạn quan tâm: các trang web học tiếng anh trực tuyến

Lời chúc 8/3 bằng tiếng Anh cho người yêu, vợ

Người luôn đồng hành cùng ta trong cuộc sống, người cùng ta trải qua những hạnh phúc, những khổ đau, những khó khăn và cả khi viên mãn chình là người vợ, người yêu của mình phải không nào! Hãy dành cho nửa kia của mình những lời chúc thật ngọt ngào, ý nghĩa và đầy lãng mạn để họ thấy bạn trân trọng, yêu thương họ nhường nào nhé.

  • Your love is like a flame that lights up my world! Sweetheart, I want your love to shine in my life forever…

Tình yêu em giống như một ngọn lửa thắp sáng thế giới của anh. Em yêu, anh muốn tình yêu của em sẽ soi sáng cuộc đời anh mãi mãi…

  • My world is beautiful because of you and I wish to spend the rest of my life loving you. I love you forever!

Thế giới của anh thật tươi đẹp bởi vì có em và anh ước rằng sẽ dành phần đời còn lại để yêu em. Anh yêu em mãi mãi!

  • With you by my side, I’ve found all that I’ve been waiting for! I couldn’t have asked for more… I love you.

Có em bên cạnh anh, anh đã nhận ra rằng điều anh vẫn hằng chờ đợi! Anh không thể nào mong gì hơn nữa ở em… Anh yêu em.

  • Sending my love wishes to say you blossom up the world around me! Happy Women’s Day!

Gửi đến tình yêu của anh những lời chúc tốt đẹp nhất để nói rằng em đã làm rực rỡ thế giới xung quanh anh như thế nào. Chúc em ngày 8/3 hạnh phúc!

  • This is just my way of saying that you are a very special Woman in my life! Thanks!

Đây là cách mà anh muốn nói rằng em là người phụ nữ đặc biệt nhất ở trong cuộc đời anh. Cảm ơn em!

  • Just wanted to thank you from bottom of my heart for all things you do! Happy Women’s Day!

Anh muốn gửi lời cảm ơn em từ tận đáy lòng bởi vì tất cả những điều mà em đã làm cho anh. Chúc em ngày 8/3 hạnh phúc!

  • No matter from which angle. I look at you . You appear to be an angel and Women’s Day is the perfect to say: I am so lucky to have you in my life.

Bất cứ khi nào ở bên trong mắt của anh, em cũng như một thiên thần đồng thời ngày Quốc tế phụ nữ là dịp hoàn hảo để anh có thể nói rằng: Anh thật vô cùng may mắn khi có em trong cuộc đời của anh!

  • Happy Women’s Day to the one who has stolen my heart!

Chúc người đã đánh cắp trái tim của tôi có một ngày 8/3 thật vui vẻ hạnh phúc!

  • You fill my days with happiness and my world with your love! Sweetheart, you are so special to me!

Em lấp đầy ngày tháng của anh bằng với sự hạnh phúc cũng như làm cho thế giới của anh tràn ngập tình yêu. Em yêu, em là người vô cùng đặc biệt đối với anh, em biết không!

  • The red roses to say: You’ll always be there in my heart! I love you.

Những bông hồng đỏ nói rằng: Em sẽ luôn luôn ở bên trong trái tim anh. Anh yêu em.

  • Holding your hands, feeling the warmth of our togetherness, sharing sweet secrets of love. Sweetheart, with you every moment seems like an everlasting dream. I love you!

Nắm tay em, cảm nhận hơi ấm của chúng ta, chia sẻ những bí mật tình yêu ngọt ngào. Em yêu, ở bên em, mọi khoảnh khắc, phút giây tựa như một giấc mơ dài bất tận. Anh yêu em!

  • I must have wish upon a lucky star, to have someone as wonderful as you by my side!

Anh ước với trời sao may mắn rằng anh sẽ có ai đó tuyệt vời giống như em ở bên cạnh anh!

  • As I watch the shooting star flash across the sky. I thank it once again for having you in my life! I love you, sweetheart!

Khi anh chiêm ngưỡng những ngôi sao băng vụt bay ở bên trên bầu trời. Anh muốn dành lời cám ơn một lần nữa bởi vì đã có em ở trong cuộc đời anh. Anh yêu em, em yêu!

  • All you need to do is to smile and then everything in the world changes. What a wonderful creature you are, happy women’s day!

Tất cả những gì em cần làm đó là mỉm cười, và rồi mọi thứ ở trên thế giới sẽ thay đổi. Em chính là một người phụ nữ tuyệt vời. Chúc mừng em ngày Quốc tế phụ nữ vui vẻ!

  • Across the miles…comes this wish from me to say… You are special!

Băng qua nhiều dặm đường…là những lời ước anh muốn dành cho em: Em thật đặc biệt!

  • I just gathered some fresh flowers to say “Hello” and to wish you a day as bright and cheerful as you are!

Anh vừa mới chọn được một vài đóa hoa tươi để nói “Xin chào” và chúc em một ngày tươi sáng cũng như vui vẻ giống chính em vậy!

  • As you lock your love in kisses… Let me wish you a Happy ever after!

Em đã khóa chặt tình yêu của đôi ta bằng chính những nụ hôn… Chúc em hạnh phúc bên anh mãi mãi

Lời chúc 8/3 bằng tiếng Anh dành cho chị, em gái

Chắc chắn rồi chị, em gái là những người cùng được nuôi dưỡng chung một bầu sữa mẹ, cùng ta đi qua những năm tháng tuổi thơ, cùng chung một mái nhà, chia sẻ ngọt bùi, sẵn sàng giúp đỡ ta. Cũng vô cùng xứng đáng được nhận những lời chúc tốt đẹp phải không nào?

  • Just wanted to thank you from bottom of my heart for all things you do! Wishing you a day filled with goodness and warmth.

Em chỉ muốn nói lời cảm ơn chị từ tận đáy lòng cho tất cả những gì mà chị đã làm! Chúc chị yêu một ngày đầy ấm áp và an lành!

  • You are the fountain of life. You are a resilient river that travels long distance, despite carrying everything on your shoulders but finally reaching your destination.

Chị chính là cội nguồn của sự sống. Chị là một dòng sông kiên cường vượt qua mọi chặng đường dài, mặc dù gánh trên đôi vai mọi thứ thế nhưng cuối cùng vẫn vươn tới đích.

  • This day belongs to you. May you prosper and stood affirm in the course of life.

Ngày này thuộc về chị/em. Chúc chị/em thành công và khẳng định được mình trong cuộc sống.

  • Happy Woman’s Day! On this special occasion, do whatever you like to do because it’s your day.

Chúc mừng nhân ngày Quốc tế Phụ nữ! Nhân dịp đặc biệt này, hãy làm bất cứ điều gì mà chị muốn bởi vì hôm nay là ngày của chị.

  • Listening carefully, understanding with patience, supporting through thick and thin, caring heart and always being there are synonymous to the word lady to me.

Lắng nghe một cách cẩn thận, thấu hiểu cùng với sự kiên nhẫn, ủng hộ bất chấp tất cả mọi có khăn, trái tim ân cần đồng thời luôn luôn ở đấy là những điều đồng nghĩa dành cho từ phụ nữ trong tôi.

  • You can do the best ever – you are brave, smart, genius and generous. The world belongs to you.

Chị có thể làm mọi thứ tốt tuyệt vời nhất! – chị thật là dũng cảm, thông minh, thiên tài cũng như hào phóng. Thế giới này thuộc về chị.

  • On the occasion of March 8, I wish you happiness, health, success and prosperity in the years ahead.

Nhân dịp mùng 8 tháng 3, anh chúc em hạnh phúc, sức khỏe, sự thành công đồng thời là thịnh vượng ở trong những năm tới.

  • We often leave our appreciation and gratefulness unspoken. But today, I want to take this opportunity to say thank you and have a happy women’s day!

Chúng ta thường dành tới nhau sự cảm kích cùng với đó là biết ơn không thành lời. Tuy nhiên ngày hôm nay, em mong muốn nhân cơ hội này có thể nói lời cảm ơn và chúc chị ngày Phụ nữ vui vẻ!

  • Feel special, unique, on top of the world. It’s your day!! Happy Women’s Day my girl!

Hãy cảm thấy đặc biệt, là duy nhất, đứng ở trên đỉnh thế giới. Hôm nay là ngày của em! Ngày Phụ nữ vui vẻ nhé cô gái của anh.

  • Feel proud, celebrate with joy, and demonstrate your strength. The day is yours.

Hãy cảm thấy tự hào, ăn mừng cùng với niềm vui đồng thời chứng minh sức mạnh của em. Ngày hôm nay chính là ngày của em đó.

Lời chúc 8/3 bằng tiếng Anh dành cho bạn bè, đồng nghiệp

Hãy gửi tới bạn bè, đồng nghiệp nữ những lời chúc 8/3 thật ý nghĩa, độc đáo để cho họ thấy bạn trân trọng và quý mến họ nhường nào nhé.

  • There is no other friend like you. You are so thoughtful and caring and I wanted to thank you for making my life to become even brighter.

Không có một người bạn nào giống như bạn cả. Bạn thật sự ân cần và chu đáo, tôi muốn nói lời cảm ơn dành cho bạn bởi vì đã làm cho cuộc sống của tôi trở nên tươi sáng hơn.

  • Thank you for being there during the tears and of course, the laughter. May you have a Happy Women’s Day!

Cảm ơn bạn vì đã ở đây ngay cả khi buồn khóc cũng như khi vui cười. Chúc bạn sẽ có một ngày Quốc tế Phụ nữ vui vẻ!

  • All best wishes on International women’s day. Keep shining and smiling always!

Xin dành tất cả những lời chúc tốt đẹp nhất đối với ngày Quốc tế Phụ nữ. Hãy luôn mỉm cười và tỏa sáng!

  • You can do almost anything your mind to… You can swim the deepest ocean and climb the highest peak… Be a doctor or fly a plane… You can face adversity and still walk tall. You are strong, beautiful, compassionate and much more than words could ever say! Today is yours and so is every other day… Happy Women’s Day!

Bạn có thể làm bất kỳ điều gì bạn nghĩ… Bạn hoàn toàn có thể bơi ở đại dương sâu nhất đồng thời leo lên những đỉnh núi cao nhất… Có thể là bác sĩ hoặc lái máy bay… Bạn có thể đối diện với các khó khăn và vẫn tiến bước. Bạn mạnh mẽ, xinh đẹp, đầy tình thương và cần rất nhiều từ ngữ để có thể ca ngợi. Ngày hôm nay là của bạn cũng như cả những ngày khác nữa… Chúc bạn một ngày 8/3 vui vẻ!

  • Feel special, unique, on top of the world..its your day!! Happy Womens Day my girl.

Hãy cảm thấy mình đặc biệt, duy nhất và hạnh phúc vào ngày của bạn nhé cô gái. Chúc bạn một 8/3 hạnh phúc!

  • Wishing a very Happy Women’s Day to the most amazing women I know!

Chúc những người phụ nữ tuyệt vời nhất mà tôi biết một ngày 8/3 hạnh phúc!

  • For all the times you’ve brought a smile and made my days seem brighter. For sharing ups and downs with me and making my burdens lighter. For doing the caring things that make a special friend. Your friendship is a joy. I wish it never ends! Happy Women’s Day!

Bạn luôn mang đến nụ cười và làm bừng sáng cuộc sống của tớ. Bạn chia sẻ với tớ mọi niềm vui, nỗi buồn và giúp tớ cảm thấy nhẹ nhõm hơn. Bạn quan tâm, chăm sóc tớ như một người bạn đặc biệt. Được làm bạn với bạn là một điều vô cùng hạnh phúc. Hãy để tình bạn của chúng ta kéo dài mãi nhé. Chúc bạn ngày 8/3 vui vẻ!

  • On this special day, celebrate life. Take a break from your busy schedule. Let your hair down, have fun and do what your heart says. Coz today is your day. Have a great Women’s Day!

Hãy kỷ niệm ngày đặc biệt này đi. Hãy tạm rời xa lịch làm việc bận rộn, xõa tóc ra và làm điều bạn muốn, những điều trái tim mách bảo. Vì hôm nay là ngày của bạn. Hãy có một 8/3 thật tuyệt nhé!

  • What lies behind us and what lies before us are tiny matters compared to what lies within us. You are an inspiration to me.

Những gì ở đằng sau và những gì ở phía trước chúng ta chỉ là những vấn đề nhỏ nhặt so với những gì ở bên trong chúng ta. Bạn là một nguồn cảm hứng của tôi.

  • On women’s day what can I wish for, but the very best for you! Happy Women’s Day!

Vào ngày Quốc tế phụ nữ, tôi mong ước mọi thứ tốt đẹp nhất sẽ đến với bạn. Chúc bạn một 8/3 hạnh phúc!

Một số lời chúc mừng ngày 8/3 khác

  • On this International Women’s Day, remember that as a woman, all life spring from you. So look at the world and smile. For without you, there would be no life.

Vào ngày Quốc tế Phụ nữ, hãy nhớ rằng là một người phụ nữ, mọi sự sống đều bắt nguồn từ em. Vậy nên hãy nhìn thế giới và mỉm cười, bởi nếu thiếu em, thế giới này không có sự sống.

  • I wish you could see from my eyes how much you are one gem of a woman! Happy Women’s Day!

Tôi ước em có thể thấy được qua đôi mắt tôi em là một người phụ nữ quý giá nhường nào! Chúc mừng ngày Phụ nữ!

  • When the world was created, you were created to beautify it and you have certainly done a great job because the world is smiling for you today.

Khi thế giới được tạo ra, em cũng được sinh ra để làm đẹp nó và em đã làm rất tốt, bởi hôm nay cả thế giới đang mỉm cười với em.

  • Happy Women’s day! You deserve to be happy today so enjoy your day to the fullest.

Chúc mừng ngày Quốc tế Phụ nữ! Ngày hôm nay, bạn xứng đáng có được hạnh phúc, vì vậy hãy tận hưởng thật trọn vẹn ngày của mình nhé.

  • Thank you for you made me what I am when I am nothing. You have cried with me when I cried, while you also smiled when I smiled. You are truly a perfect companion for me and I remember you today because it’s your day, happy women’s day!

Cảm ơn em vì đã làm nên con người anh khi anh chẳng là gì. Em đã cùng khóc, cùng cười với anh. Em quả thực là một người bạn đồng hành hoàn hảo dành cho anh và anh nghĩ đến em vì hôm nay là ngày của em, chúc mừng em ngày Quốc tế Phụ Nữ!

  • All your love and all your caring ways are the main reasons why my heart often thinks of you during Women’s Day celebration. So I’m wishing you all happiness and a world filled with so much love.

Tất cả những yêu thương, chăm sóc của bạn là lý do chính khiến trái tim tôi thường nghĩ về bạn vào ngày kỉ niệm Quốc tế Phụ Nữ. Vì vậy tôi muốn tất cả phụ nữ đều được hạnh phúc cùng một thế giới tràn ngập tình yêu thương.

  • It’s true that behind every successful man is a woman who’s actually getting ahead of him. So three cheers to the woman of tomorrow, happy women’s day!

Quả thực là đằng sau mỗi một người đàn ông thành đạt là một người phụ nữ thành công. Vì thế hãy nâng ly chúc mừng người phụ nữ của ngày mai, chúc mừng ngày Quốc tế Phụ Nữ!

  • If God has not created you, then this will not be a happy world. Happy Women’s Day!

Nếu Chúa không tạo ra em thì thế giới này sẽ không bao giờ trở thành nơi hạnh phúc. Chúc mừng ngày Quốc tế Phụ nữ!

  • I love you no matter what we have gone through. I will always be here for you no matter how much we argue because I know that in the end, you will always be here for me. Happy Women’s day!

Anh yêu em cho dù ta đã trải qua bất kì chuyện gì. Anh sẽ luôn ở đây vì em dù cho ta có cãi nhau nhiều thế nào chăng nữa, bởi vì anh biết cho đến cuối cùng, em cũng sẽ luôn ở đây vì anh. Ngày Quốc tế Phụ nữ hạnh phúc em nhé!

  • Any woman can make happiness to bloom all over them, happy women’s day!

Phụ nữ có thể khiến hạnh phúc nở rộ ở mỗi nơi họ đi qua, chúc mừng ngày Quốc tế Phụ Nữ!

Những lời trích dẫn ý nghĩa dành cho ngày 8/3 bằng tiếng Anh

Bên cạnh những lời chúc 8/3 bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa, còn có p một số câu trích dẫn thật thú vị dành cho ngày 8/3:

  • Knowing that giving up on yourself is just not an option. You can do this. Do not let go of your dreams. Believe in yourself, always.

Phải biết rằng việc từ bỏ chính bản thân mình đó không phải là một lựa chọn. Bạn hoàn toàn có thể làm được. Đừng để giấc mơ của bạn trôi đi. Hãy luôn luôn đặt niềm tin vào bản thân mình.

  • What will men become without women? It will be scarce, mighty scarce.

Người đàn ông sẽ trở thành cái gì nếu như thiếu phụ nữ? Đó hẳn sẽ là sự mất mát, một sự mất mát cực kì to lớn.

  • A woman’s guess is certainly more accurate than any man’s certainty. Happy women’s day!

Phán đoán của người phụ nữ chính xác hơn bất cứ điều gì mà đàn ông chắc chắn. Chúc mừng ngày Phụ nữ!

  • Remember: You and only you hold the key to your happiness! Happy Woman’s Day!

Hãy ghi nhớ: Bạn, chỉ là bạn nắm giữ chiếc chìa khóa tới hạnh phúc của chính bản thân mình! Chúc mừng ngày Quốc tế Phụ nữ!

  • The history of all times and of today most especially has taught that the women will be forgotten if they also forget to think of themselves.

Lịch sử của mọi thời đại cũng như của ngày hôm nay đã đặc biệt chỉ ra rằng phụ nữ sẽ bị lãng quên nếu như họ cũng quên không nghĩ cho chính bản thân mình.

>>> Mời xem thêm: Từ vừng và đoạn văn viết về mẹ bằng tiếng Anh

Từ vừng và đoạn văn viết về mẹ bằng tiếng Anh

Tình mẫu tử là một tình cảm thiêng liêng nhất. Đó là sự lo lắng của đấng sinh thành dành cho những đứa con của mình – đó có thể là tình cảm trong sáng nhất của con người. Kate Douglas từng nói: “Trên đời này hầu hết tất thảy mọi thứ đẹp đều sẽ có hai, ba hoặc thậm chí hàng trăm thứ nhiều như thể những buổi hoàng hôn tuyệt sắc, những cầu vồng… nhưng ta luôn chỉ có một người mẹ”. Trong tiếng Anh có một câu nói nổi tiếng rằng “I believe in love at first sight because I loved my mom since I opened my eyes”. (Con tin vào tình yêu sét đánh bởi vì con yêu mẹ ngay từ lúc con nhìn thấy cuộc sống này). Thật xúc động phải không nào? Hãy cùng tìm hiểu các từ vựng đoạn văn về mẹ trong tiếng Anh qua bài viết sau nhé!

Những từ vựng sử dụng viết về mẹ bằng tiếng Anh

Clever (khéo léo, đảm đang), Gentle (hiền lành, dịu dàng, nhẹ nhàng) hay Naive (thật thà, chất phác)…Đây là những từ hay dùng để viết về mẹ. Ngoài ra còn rất nhiều từ như:.

Từ vựng về tính cách viết về mẹ bằng tiếng Anh

 

Aggressive

Năng nổ

Ambitious

Tham vọng

Bad-tempered

Nóng tính

Boring

Nhàm chán, chán nản

Bossy

Hách dịch

Calm

Điềm tĩnh

Careful

Cẩn thận, kỹ càng

Careless

Bất cẩn

Cautious

Thận trọng

Clever

Thông minh, khéo léo cư xử

Confident

Tự tin

Considerate

Ân cần, chu đáo chăm sóc

Courteous

Nhã nhặn, lịch sự/ lịch thiệp

Decisive

Kiên quyết, quyết đoán

Diligent

Cần cù, chăm chỉ, chịu khó, siêng năng

Emotional

Dễ xúc động, nhạy cảm

Faithful

Trung thực, chung thủy

Frank

Ngay thẳng, thẳng thắn

Friendly

Hòa đồng, thân thiện, cởi mở

Funny

Hài hước, vui vẻ

Generous

Rộng lượng, hào phóng (dễ tha thứ)

Gentle

Hiền lành, nhẹ nhàng, dịu dàng

Hardworking

Chăm chỉ

Honest

Lương thiện, Chân thật, Thật thà, Trung thực

Humble

Khiêm tốn

Humorous

Hài hước

Industrious

Chăm chỉ, cần cù

Intelligent

Thông minh

Kind

Tốt bụng

Liberal

Hào phóng, rộng rãi, bao dung

Lovely

Yêu kiều, đáng yêu, thú vị

Merciful

Bao dung, nhân từ

Naive

Thật thà, chất phác

Observant

Hay quan sát, tinh ý

Open-minded

Cởi mở, phóng khoáng

Outgoing

Thoải mái, thân mật, dễ gần

Optimistic

Yêu đời, lạc quan

>>> Có thể bạn quan tâm: web học tiếng anh trực tuyến

Từ vựng về ngoại hình viết về mẹ bằng tiếng Anh

attractive

ưa nhìn, cuốn hút

average / normal / medium height

chiều cao trung bình

beautiful/ pretty

đẹp

cautious

thận trọng

charming

cuốn hút

conscientious

chu đáo

clever

khéo léo

chubby

hơi béo

crow’s feet/ laughter lines

vết chân chim ở khóe mắt

curvy

có đường cong (nhưng mũm mĩm)

fit

vóc dáng cân đối/ rất cuốn hút

flabby

yếu (ít tập thể dục)

good looking

ưa nhìn

gorgeous

lộng lẫy, rất cuốn hút

ordinary

bình thường

presentable

có nét thông minh

shapely

có eo nhỏ

short

thấp

slender

nhìn khỏe mạnh

tall

cao

tattooed

có hình xăm

thin/ skinny/ slim

gầy

well-built

to cao hơn người bình thường

wrinkle(s)

nếp nhăn

young

trẻ trung

Skin

photogenic

ăn ảnh

pale skin

nhợt nhạt

tanned skin

da ngăm

light-brown skin

da vàng (Châu Á)

dark skin

da tối

light skin

da sáng

Hair

Short black

tóc đen, ngắn

Long black

tóc đen, dài

Grey hair

tóc muối tiêu

Fair hair

tóc nhạt màu

Wavy brown hair

tóc nâu xoăn sóng

Curly hair

tóc xoăn

Pigtails

tóc buộc ở hai bên

Plait

tóc tết

Nose

 

small nose

mũi nhỏ

long nose

mũi dài

straight nose

mũi thẳng

turned-up nose

mũi hếch

hooked nose

mũi khoằm và lớn

Mouth, Lips

 

Curved lips

môi cong

Small mouth

miệng nhỏ, chúm chím

Thin lips

môi mỏng

Full lips

môi dài, đầy đặn

Large mouth

miệng rộng

Những mẫu câu viết về mẹ bằng tiếng Anh hay

Bạn có thể dùng một số mẫu câu, câu nói nổi tiếng hay và ý nghĩa về người mẹ để giúp bài viết thêm sâu sắc, ý nghĩa đi vào lòng người hơn. 

  • “When you are looking at your mother, you are looking at the purest love you will ever know.”

Khi bạn nhìn vào mẹ của bạn, bạn đang được thấy tình yêu thuần khiết nhất mà bạn từng biết. 

  1. “Mother is the heartbeat in the home.”

Người mẹ chính là nhịp đập trái tim của mỗi tổ ấm.

  1. To describe my mother would be to write about a hurricane in its perfect power.

Viết về mẹ của tôi giống như viết về một cơn bão khi đang có năng lượng trọn vẹn. 

  1. “We are born of love; love is our mother.” 

Chúng ta được sinh ra bởi tinh yêu, tình yêu đó chính là mẹ của chúng ta. 

  1. “A mother’s arms are more comforting than anyone else’s.” 

Vòng tay của mẹ êm ái hơn bất kỳ thứ gì khác. 

  1. “A mother understands what a child does not say.”

Một người mẹ sẽ hiểu điều mà con lình không nói ra. 

  1. “Mother is one to whom you hurry when you are troubled.”

Mẹ là người bạn sẽ nhanh chóng tìm tới khi bạn gặp rắc rối. 

  1. “To the world, you are a mother, but to our family, you are the world.”

Đối với thế giới ngoài kia, mẹ chỉ là mẹ, nhưng vời gia đình mình, mẹ là cả thế giới. 

  1. “Who needs a superhero when you have a mom?

Ai lại cần tới siêu anh hùng khi đã có một người mẹ rồi chứ?” 

  1. Mothers hold their children’s hands for a short while, but their hearts forever.

Khuyết danh Người mẹ nắm lấy tay con mình chỉ trong một lúc, nhưng trái tim của con là vĩnh viễn.

>> Tham khảo: Viết về người thầy bằng Tiếng Anh hay và ý nghĩa 

Đoạn văn mẫu viết về mẹ bằng tiếng Anh

Đoạn văn 1

To describe my mother would be to write about a hurricane in its perfect power. She is now forty-five years old and, honestly, my mom is a bad-tempered person. However, I know that she loves us so much and always worries about her children. My mom looks slender and presentable, she is now a doctor of big hospital. I find every wrinkle on her face beautiful and attractive because that is proof of her hard-working and intelligence. Furthermore, my mother is an altruistic person who easily gets angry but then will forgive us quickly.

Để miêu tả về mẹ của tôi giống như việc diễn đạt về một cơn bão khi mang trong mình một năng lượng trọn vẹn vậy. Bà ấy đã 45 tuổi và, thực lòng thì, mẹ tôi là một người nóng tính. Thế nhưng, tôi biết rằng bà ấy yêu chúng tôi nhiều lắm và luôn luôn lo lắng cho các đứa con của mình. Mẹ tôi nhìn trông khỏe mạnh và có nét thông minh, hiện tại bà ấy đang là bác sĩ của một bệnh viện lớn. Tôi nhận thấy mỗi nếp nhăn của bà đều đẹp và cuốn hút bởi vì đó là minh chứng dành cho sự làm việc chăm chỉ cũng như sự thông minh của bà. Bên cạnh đó, mẹ tôi còn là một người vị tha, người rất dễ tức giận tuy nhiên cũng sẽ tha thứ cho chúng tôi nhanh chóng.

Đoạn văn 2

My mother is a gentle and kind person. She always wanted to help others. When I was young, she usually hugged me and told me bedtime stories. It is one of the great memories I remember forever. Until now, I still feel that my mother’s arms are more comforting than anyone else’s. I love my mother’s short black hair and her curved lips. She is also a compassionate person that taught me that I should help people if I can. Besides being a funny woman, my mom is romantic too.

Mẹ tôi là một người hiền lành và tốt bụng. Bà ấy luôn luôn muốn giúp đỡ người khác. Khi tôi còn nhỏ, bà ấy thường ôm tôi và kể những câu chuyện trước khi đi ngủ. Đó là một trong những ký ức mà tôi sẽ nhớ mãi. Cho đến tận bây giờ, tôi vẫn cảm thấy vòng tay của mẹ êm ái hơn bất kì ai khác. Tôi yêu mái tóc đen cắt ngắn cũng như bờ môi cong của mẹ tôi. Bà ấy còn là một người nhân ái, người đã dạy tôi rằng tôi nên giúp đỡ mọi người khi tôi có thể. Bên cạnh vui tính thì mẹ tôi cũng lãng mạn nữa.

Đoạn văn 3:

My mother is definitely one of the best people in my life. She is now in her late 40s but she is still charming and beautiful. I always love her tanned skin and her long blonde hair. To me and my dad, my mother is the heartbeat in my home. This is because she is a caring and sensible person who always takes care of our family and understands me. In addition, my mother is also clever and hard-working. Honestly, I really want to grow old and be like my mom.

Mẹ tôi là một trong những người tuyệt nhất cuộc đời tôi. Bà ấy hiện giờ đã ở những năm cuối tuổi tứ tuần tuy nhiên vẫn đẹp và quyến rũ lắm. Tôi luôn luôn yêu thích làn da ngăm đồng thời là mái tóc dài màu vàng của mẹ. Đối với tôi và bố, mẹ tôi chính là nhịp đập của căn nhà. Đó là vì bà ấy là người rất biết quan tâm và thấu hiểu, bà ấy luôn chăm sóc cả nhà và hiểu tôi. Ngoài ra, mẹ tôi còn thông minh và chăm chỉ nữa. Thật lòng, tôi rất muốn trường thành sẽ giống như mẹ mình.

Đoạn văn 4:

People said that: “When you are looking at your mother, you are looking at the purest love you will ever know” and I totally agree. I love my mother a lot and I know she does so. My mom is no spring chicken, but she is slim and very attractive. She has a straight nose and a small mouth which both make her become a charming woman every now and then. Mother is always one to whom I hurry when I am troubled. This is because she is a thoughtful and patient person who always gives me good advice.

Mọi người nói rằng: “Khi bạn nhìn vào mẹ của bạn, bạn đang được thấy tình yêu thuần khiết nhất mà bạn từng biết.”, tôi hoàn toàn đồng ý. Tôi yêu mẹ tôi rất nhiều và tôi biết bà ấy cũng vậy. Mẹ tôi giờ đây không còn trẻ nữa nhưng bà ấy có một thân hình gầy và trông rất cuốn hút. Bà ấy có chiếc mũi thẳng cùng với đó là một chiếc miệng nhỏ, cả hai điều này đã khiến mẹ tôi trở nên rất xinh đẹp bất kể có là trước đây hay bây giờ. Mẹ luôn là người tôi nhanh chóng tìm đến mỗi khi có rắc rối. Đó là lý do mẹ tôi rất hiểu chuyện đồng thời kiên nhẫn, người luôn cho tôi lời khuyên đúng đắn.

Đoạn văn 5:

I always believe that we are born of love and love is our mother. To describe my mother, she is the best woman in my life. Despite being a chaste woman, she is still gorgeous with her red hair and light skin. She also has a small tattoo on her right arm. In addition, my mom is a friendly and chatty person, which means she is fond of talking with me as well as her friends everyday. Maybe that’s why she is popular and has a lot of good friends.

Tôi luôn tin tưởng rằng chúng ta được sinh ra bởi tình yêu và tình yêu đó chính là người mẹ của chúng ta. Để miêu tả về mẹ tôi, bà ấy là người phụ nữ tuyệt vời nhất trong cuộc đời tôi. Mặc dù bà ấy là một phụ nữ giản dị, nhưng luôn cuốn hút và lộng lẫy cùng với mái tóc cam và làn da trắng của mình. Bà ấy còn có một hình xăm nhỏ trên cánh tay phải nữa. Bên cạnh đó, mẹ tôi là một người thân thiện đồng thời thích nói, bà ấy muốn được nói chuyện với tôi và bạn bè mỗi ngày. Có lẽ đó là lý do mẹ tôi được nhiều người yêu quý và bà ấy có rất nhiều bạn tốt.

>>> Mời xem thêm: Different đi với giới từ gì? Phân biệt Different from, Different to, Different than?

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Different đi với giới từ gì? Phân biệt Different from, Different to, Different than?

Different là tính từ tiếng Anh thông dụng và được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp cũng như trong các bài tập, bài kiểm tra tiếng Anh. Vậy Different đi với giới từ gì? Cùng tìm hiểu cách dùng Different theo chuẩn ngữ pháp qua bài viết dưới đây!

Different là gì?

Different (adj) : khác. Different là một tính từ nghĩa là khác.

Ví dụ:

  • Susan is different. Currently, she’s a rich person.

Susan thì khác. Hiện tại, cô ấy là một con người giàu có.

  • She hadn’t seen him for years, but he wasn’t any different.

Cô ấy đã không gặp anh ta trong nhiều năm qua, thế nhưng anh ta không khác đi một chút gì hết cả.

Different đi với giới từ gì trong tiếng Anh?

Có 3 giới từ đi với Different đó là: from, to, than. Chúng ta thường có cách dùng Different với from, nhưng người Anh thì có cách dùng Different to và người Mỹ là Different than.

  • Different from
  • Different to
  • Different than

Ví dụ:

  • This result’s different from what she expected.

Kết quả này khác với những gì mà cô ta mong đợi.

  • John’s different to what I imagined him to be.

John khác với những gì mà tôi tưởng tượng về anh ta.

  • This quality is different from the picture you sent me.

Chất lượng này khác với tấm hình mà bạn đã gửi tôi.

 

Những từ bổ nghĩa đi với different

Khác với các tính từ trong tiếng Anh khác, Different sẽ gần giống với 1 tính từ so sánh hơn và được bổ nghĩa bởi những từ như: any, no, little và not much.

Ví dụ:

  • How’s her health, Marie? – No different.

Sức khỏe của cô ấy như thế nào rồi, Marie? – Vẫn chưa chuyển biến gì cả.

  • I will change contract a little differently. Can you check it now?

Tôi sẽ thay đổi hợp đồng hơi khác một chút. Bạn có thể kiểm tra nó bây giờ được chứ?

Chú ý: Quite different sẽ mang ngữ nghĩa là “khác biệt hoàn toàn”.

Ví dụ:

  • Susan was quite different after returning back company.

Susan đã khác hoàn toàn sau khi trở lại công ty.

  • You are quite different from what I think.

Bạn hoàn toàn khác so với những gì tôi nghĩ.

Chú ý: Cách sử dụng Different sẽ khác so với 1 số tính từ so sánh hơn khác là có thể sử dụng “very” ở vị trí đứng đằng trước.

Ví dụ:

  • Those two tables are very different.

Hai cái tủ đó rất khác nhau.

  • Susan and Marie are twins, but their personalities are very different.

Susan và Marie là chị em sinh đôi, nhưng tính cách của họ rất khác nhau.

>> Xem thêm: Cách phân biệt How many và How much

Phân biệt Different to, Different from, Different than, Difference

Phân biệt cách dùng Different to, Different from, Different than và Difference:

  • Cách dùng Different to: Chủ yếu hướng tới, theo hướng hoặc đến nơi nào đó khác biệt, cách sử dụng này thường bắt gặp ở người Anh.
  • Cách dùng Different from: Đây là cách sử dụng phổ biến nhất, cả trong Anh-Anh và Anh-Mỹ.
  • Cách dùng Different than: Cách sử dụng này thường bắt gặp ở người Mỹ.
  • Cách dùng Difference: Đây là 1 danh từ trong tiếng Anh, được dùng với nghĩa “sự khác biệt”, khác với ba từ ở trên.

Ví dụ:

  • Susan is no different from an princess.

Susan không khác gì 1 thiên thần cả.

  • My car was different to what I expected.

Chiếc xe của tôi khác với những gì tôi mong đợi.

  • He makes a difference to my company’s service. 

Anh ta tạo nên sự khác biệt cho dịch vụ của công ty tôi.

>>> Mời xem thêm:

Cách dùng cấu trúc By the time trong tiếng Anh chi tiết đầy đủ nhất

Tiếng Anh trực tuyến 1 thầy 1 trò 

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Cách dùng cấu trúc By the time trong tiếng Anh chi tiết đầy đủ nhất

Trong tiếng Anh ngoài thành phần chủ ngữ và động từ còn có khá nhiều các trạng từ chỉ thời gian, các liên từ nối,… để giúp câu văn rõ nghĩa và cụ thể hơn. Trong đó cấu trúc By the time là một liên từ xuất hiện ở nhiều dạng cấu trúc và hoàn cảnh khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết cụm liên từ này qua bài viết dưới đây nhé!

By the time là gì?

Cụm By the time có khá nhiều nghĩa khác nhau như “vào lúc đó”, “khi đó”, “lúc đó”, “thời điểm mà…”.

Cấu trúc by the time

Cấu trúc: By the time + clause 1, clause 2.

Trong đó,

  • Clause 1 chứa by the time được gọi là mệnh đề by the time.
  • Hoặc chúng ta có thể đổi vị trí mệnh đề by the time và mệnh đề còn lại mà không làm thay đổi ý nghĩa câu.

>>> Có thể bạn quan tâm: các trang web học tiếng anh online hiệu quả

Cách dùng By the time 

Trong tiếng Anh, by the time thường được dùng ở 2 thì: Thì hiện tại và Thì quá khứ.

By the time + hiện tại đơn

Khi by the time kết hợp với thì hiện tại đơn, by the time được sử dụng như một mệnh đề chỉ thời gian mang hàm nghĩa tương lai. 

  • Diễn tả một hành động, sự việc nào đó trong tương lai xảy ra thì sau một hành động, sự việc khác xảy ra trước đó hoặc đã được hoàn thành
  • By the time có nghĩa là: trong khi…, thời điểm mà…
  • Mệnh đề by the time để ở thì hiện tại đơn, mệnh đề còn lại được để ở thì tương lai đơn hoặc tương lai hoàn thành.

Ví dụ: 

  • By the time they arrive, he will have already left.

(= Thời điểm mà họ đến, anh ấy đã rời khỏi.) 

  • She will not forgive, by the time he apologizes.

(= Cô ấy sẽ không tha thứ cho đến khi anh ta xin lỗi.)

By the time dùng trong câu thì quá khứ

Trong trường hợp này by the time mang hàm ý quá khứ

  • Diễn tả một sự việc, hành động trong quá khứ xảy ra nhưng có một sự việc, hành động khác xảy ra trước đó.
  • By the time có nghĩa là: trước khi…
  • Mệnh đề by the time để ở thì quá khứ đơn, mệnh đề còn lại để ở thì quá khứ hoàn thành

Ví dụ: 

  • By the time he went to the grocery store, the it is closed.

(= Khi anh ấy đến tiệm tạp hóa, nó đã đóng cửa)

  • He eventually liked me, by the time I had no feelings for him.

(= Cuối cùng anh ấy cũng thích tôi, nhưng bây giờ tôi không còn tình cảm với anh nữa.)

By the time với ý nhấn mạnh 

Ngoài ra cấu trúc by the time còn đường dùng để nhấn mạnh. Chúng ta có hai trường hợp.

  • Trường hợp 1: Diễn tả hành động, sự việc có liên hệ về thời gian với nhau trong hiện tại hoặc ngay cả tương lai. Hiểu một cách khác là hành động sự việc ở tương lai đã được dự đoán trước.

Ví dụ: 

  • Tonight I will fly to South Korea to study, so by the time you read this letter I was already in plane.

(= Tối nay tôi sẽ bay sang Úc du học, cho nên khi bạn đọc được lá thư này tôi đã ở sân bay rồi.)

⇒ Theo ví dụ trên, sự việc “i was already in plane” đã được dự đoán trước bởi “tonight I will fly to South Korea to study”. 

  • Trường hợp 2: nhấn mạnh mức độ chính xác của thời gian. 

Ví dụ:

  • By the time she arrived at the examination room, the test has passed half the time.

(= Khi cô ấy có mặt tại phòng thi, bài kiểm tra đã hết một nửa thời gian rồi.)

>>> Mời xem thêm: 5 phút nắm chắc ngay cấu trúc unless trong tiếng Anh đầy đủ và chi tiết nhất

5 phút nắm chắc ngay cấu trúc unless trong tiếng Anh đầy đủ và chi tiết nhất

Cấu trúc unless là một dạng cấu trúc của câu điều kiện. Đây là cấu trúc khá quan trọng xuất hiện trong giao tiếp cũng như trong các bài kiểm tra, bài thi đánh giá năng. Hãy cùng Pantado.edu.vn dành ra 5 phút để ôn tập và tìm hiểu chi tiết về cấu trúc này nhé!

 

Định nghĩa cấu trúc unless

 

“Unless” có nghĩa là “Không, trừ khi”. Mặc dù Unless được sử dụng với nghĩa phủ định nhưng lại dùng trong câu khẳng định.

Cấu trúc Unless mang nghĩa tương đồng với “if not”. Vì vậy bộ đôi này có thể thay thế cho nhau trong các câu điều kiện.

Ví dụ:

  • Unless we pass the driving test, we can not have a driving license.
    Nếu chúng ta không qua bài thi lái xe chúng ta không thể có giấy phép lái xe.
  • I will return to school soon unless there is a traffic jam.
    Tôi sẽ quay lại trường sớm trừ khi tôi bị kẹt xe.

 

 

Vị trí của mệnh đề Unless

 

Mệnh đề chứa Unless có thể đứng ở vị trí đầu hoặc giữa câu. Lưu ý, khi sử dụng “unless” ở đầu câu, cần thêm dấu phẩy (,) vào phía sau mệnh đề.

Ví dụ:

  • Please don’t call me unless you have an urgent problem.
    Làm ơn đừng gọi cho tôi trừ phi bạn gặp phải vấn đề cấp bách.
  • Unless John had walked in the rain yesterday, he would not have been sick.
    Trừ khi John đi dưới mưa ngày hôm qua, nếu không thì anh ấy sẽ không bị ốm

 

Các trường hợp sử dụng unless

 

Unless: trừ khi, nếu không. Được dùng với ý nghĩa phủ định, có nghĩa tương đương với If…not. Vì vậy cả 2 có thể thay thế cho nhau trong câu điều kiện. Lưu ý rằng, dù Unless mang nghĩa phủ định, nhưng nó sẽ được sử dụng trong câu khẳng định.

 

Unless trong câu điều kiện loại 1

 

Trong câu điều kiện loại 1, unless và if…not đều được sử dụng để diễn tả một sự việc, hành động có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.

+) Cấu trúc:  Unless + S + V (thì hiện tại đơn), S + will/ shall/ can + V…

Ví dụ:

  • You will be sick unless you take a rest.

= You will be sick if you don’t take a rest.

(Bạn sẽ bị ốm nếu bạn không nghỉ ngơi)

  • Unless he studies hard, he will fail the exam.

= If he doesn’t study hard, he will fail the exam.

(Nếu anh ta không học hành chăm chỉ anh ta sẽ trượt kì thi này.)

 

Unless được dùng để đề xuất ý kiến.

 

>>> Lưu ý: trường hợp này không thể thay thế if…not cho unless

Ví dụ:

  • Hoa will not go to the party tonight – unless her husband wants to go.

(Hoa sẽ không đi đến bữa tiệc vào tối nay, trừ khi chồng cô ấy đi.)

  • I will play badminton-unless I have rest.

(Tôi sẽ chơi cầu lông, trừ khi tôi rảnh rỗi)

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh online 1 kèm 1 với người nước ngoài

 

Unless được dùng trong câu mang tính cảnh báo

 

Ta sẽ sử dụng unless để nhấn mạnh thúc dục hành động nào đó phải được thực hiện ngay lập tức không là sẽ dẫn đến hậu quả xấu. Trong trường hợp này nên ưu tiên dùng unless thay cho if …not.

Ví dụ:

  • Unless she works hard, she will be sacked without warning

(Nếu chị ta không làm việc chăm chỉ, chị ta sẽ bị sa thải mà không được cảnh báo trước)

 

Lưu ý các trường hợp không dùng với unless

 

Không dùng unless trong câu điều kiện loại 2

 

Ví dụ:

  • Unless it was raining, they would not stay at home. (sai)

If it was not raining, they would not stay at home. (đúng)

  • He would not be late for the train unless he forgot his luggage. (sai)

He would not be late for the train if he did not forget his luggage. (đúng)

 

Không dùng unless trong câu điều kiện loại 3

 

Ví dụ:

  • Unless I had walked in the rain last week, I would not have been sick. (sai)

If I had not walked in the rain last week, I would not have been sick. (đúng)

  • Unless she had lost my passport, she would have joined the conference in England last week. (sai)

If she had not lost my passport, she would have joined the conference in England last week. (đúng)

 

Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc Unless

 

 

Sau Unless luôn là mệnh đề khẳng định

 

Ví dụ:

  • Unless she doesn’t listen carefully, she won’t understand what we spoke (sai)

Unless she listens carefully, she won’t understand what we spoke. (đúng)

 

Không được sử dụng will/shall sau unless

 

Ví dụ:

  • Unless I will clean my bedroom at the moment, my mother will take me shopping later. (sai)

Unless I clean my bedroom at the moment, my mother will take me shopping later. (đúng)

  • Unless his sister will come over, he will listen to a good song. (sai)

Unless his sister comes over, he will listen to a good song. (đúng)

 

Không dùng unless trong câu hỏi

 

Trong câu hỏi không được dùng unless mà các bạn phải dùng if…not

Ví dụ:

  • What will happen unless I go to school tomorrow? (sai)

What will happen if I do not go to school tomorrow? (đúng)

 

Bài tập vận dụng cấu trúc Unless

 

Bài tập 1: Viết lại câu với Unless sao cho nghĩa không đổi

 

  1. If you don’t study harder, you ‘ll fail the next exam.
    => Unless  ___________________________________________
  2. If he doesn’t practice writing every day, he can’t improve his writing skill.
    => Unless ___________________________________________
  3. Unless this man is a driver, he can’t help you move by car.
    => If  ___________________________________________
  4. Unless you go out more often, you might fall ill.
    => If ___________________________________________
  5. If you don’t return this book to the library today, you’ll have to pay a fine.
    => Unless ___________________________________________
  6. Unless he cleaned up the car now, his boss could ask him to do this.
    => If  ___________________________________________
  7. Unless they were absent now, they would meet the headmaster.
    => If  ___________________________________________
  8. If I didn’t know the number, I would not ring her up.
    => Unless  ___________________________________________
  9. If my sister didn’t have a terrible headache she wouldn’t be absent from her class.
    => Unless ___________________________________________
  10. If Peter didn’t study hard, he could not get good marks.
    => Unless  ___________________________________________

Bài tập 2: Điền Unless hoặc If vào chỗ trống

  1. I will take the job ________ the pay is too low.
  2. Let’s go for a walk – ______ you are too tired.
  3. I will be back tomorrow _______ there is a plane strike.
  4. I am going to work in the garden this afternoon, ______ it rains.
  5. I think she would look prettier ______ she didn’t wear so much make-up.
  6. I will be surprised_______ he doesn’t have an accident soon.
  7. ________ you don’t stop smoking, you will fall seriously ill.
  8. ______ I was rich, I would spend all my time traveling.
  9. _______ you start now, you will not reach there in time.
  10. ______ I have enough time tomorrow, I will come and see you.

 

Đáp án

 

Bài tập 1

  1. Unless you study harder, you ‘ll  fail the next exam.
  2. Unless he practices writing every day, he can’t improve his writing skill.
  3. If this man is not a driver, he can’t help you move by car.
  4. If you go out more often, you might fall ill.
  5. Unless John returns this book to the library, he’ll have to pay a fine.
  6. If he didn’t clean up the car now, his boss could ask him to do this.
  7. If they were not absent now, they would meet the headmaster.
  8. Unless I knew the number, I would not ring her up.
  9. Unless my sister had a terrible headache she wouldn’t be absent from her class.
  10. Unless Peter studied hard, he could not get good marks.

 

Bài tập 2

  1. Unless
  2. Unless
  3. Unless
  4. Unless
  5. If
  6. If
  7. If
  8. If
  9. Unless
  10. If

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp các từ viết tắt thông dụng nhất trong tiếng Anh

Tổng hợp các từ viết tắt thông dụng nhất trong tiếng Anh

Khi trò chuyện với người nước ngoài bằng tin nhắn văn bản hay đọc những bài luận tiếng anh, các trang báo nước ngoài bạn thường bắt gặp nhiều từ viết tắt. Điều này gây khó khăn cho bạn trong việc hiểu đối phương nói gì hay đọc hiểu tin tức. Hãy cùng Pantado.edu.vn tìm hiểu các từ viết tắt tiếng Anh thông dụng nhất ở các lĩnh vực khác nhau nhé!

Các từ viết tắt tiếng anh thông dụng nhất

Dưới đây là các từ viết tắt, có thể là trạng từ, động từ hoặc danh từ thường bắt gặp trong tiếng anh, các bạn chú ý nhé:

  • B – be
  • C – see
  • U – you
  • Gonna – (tobe) going to (sẽ)
  • Wanna – want to (muốn)
  • Gotta – (have) got a (có)
  • Gimme – give me (đưa cho tôi)
  • Kinda – kind of (đại loại là)
  • Gimme – give me (đưa cho tôi)
  • Lemme – let me (để tôi)
  • Init – isn’t it? (có phải không?)
  • AKA – also known as (còn được biết đến như là)
  • approx. – approximately (xấp xỉ)
  • appt. – appointment (cuộc hẹn)
  • apt. – apartment (căn hộ)
  1. – number (số)
  • tel – telephone (số điện thoại)
  • vs – versus (với)
  • a.m – ante meridiem (nghĩa là trước buổi trưa)
  • p.m – post meridiem (nghĩa là sau buổi trưa)

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh 1 kèm 1 online cho người đi làm

Các từ viết tắt trong Tiếng Anh khi giao tiếp, nhắn tin

Khi nói chuyện qua các phần mềm internet, hay chatting với bạn bè, chúng ta thường dùng nhiều từ viết tắt để cuộc trò chuyện được nhanh chóng và thú vị. Ví dụ như:

  • ACE – a cool experience (một trải nghiệm tuyệt vời)
  • AFAIK – as far as I know (theo tôi được biết)
  • AFK – away from keyboard (rời khỏi bàn phím, thường dùng trong game)
  • ANW- anyway (dù sao đi nữa)
  • b/c – because (bởi vì)
  • BRB – be right back (quay lại ngay)
  • BTW – by the way (nhân tiện)
  • CU/ CUL – see you / see you later (hẹn gặp lại)
  • CWYL – chat with you later (nói chuyện với cậu sau nhé)
  • DGMW – Don’t get me wrong (đừng hiểu lầm tôi)
  • IDK – I don’t know (tôi không biết)
  • BRO – Brother (anh/em trai)
  • SIS – Sister (chị/em gái)
  • BFF – Best friend forever (người bạn thân nhất)
  • TYT – Take your time (cứ từ từ)
  • BTW – By the way (nhân tiện)
  • CMT – comment (bình luận)
  • TBC – To be continue (tiếp tục nào)
  • IIRC – if I recall/remember correctly (nếu tôi nhớ không nhầm)
  • LOL – laugh out loud (cười lớn)
  • NP – no problem (không có vấn đề gì)
  • ROFL – rolling on the floor laughing (cười lăn lộn)
  • TBC – to be continued (còn nữa)
  • TY- thank you (cảm ơn)
  • TIA – Thanks in advance (cảm ơn trước)
  • TTYL – Talk to you later (nói chuyện sau nhé)
  • ORLY – Oh, really? (ồ thật vậy ư)
  • YW – You’re welcome (Không có chi)
  • PLS – Please (làm ơn)
  • BF – Boyfriend (bạn trai)

Các từ viết tắt về học vị và nghề nghiệp trong Tiếng Anh

Một số học vị và nghề nghiệp thường được viết tắt do khá dài hoặc cần trong các văn bản giấy tờ cần sự ngắn gọn, súc tích. Dưới đây là một số cụm từ viết tắt trong tiếng Anh thông dụng bạn cần biết:

  • B.A – Bachelor of Arts (cử nhân khoa học xã hội)
  • B.S – Bachelor of Science (cử nhân khoa học tự nhiên)
  • BCA – The Bachelor of Commerce and Administration (Cử nhân thương mại và quản trị)
  • MBA – The Master of business Administration (Thạc sĩ quản trị kinh doanh)
  • M.A – Master of Arts (Thạc sĩ khoa học xã hội)
  • M.PHIL or MPHIL – Master of Philosophy (Thạc sĩ)
  • PhD – Doctor of Philosophy (Tiến sĩ)
  • D.M – Doctor of Medicine  (Tiến sĩ y khoa)
  • D.Sc – Doctor of Science (Tiến sĩ các ngành khoa học)
  • DBA hoặc D.B.A– Doctor of Business Administration (Tiến sĩ quản trị kinh doanh)
  • JD – Juris Doctor (Bác sĩ Luật)
  • PA – Personal Assistant (Trợ lý cá nhân)
  • MD – Managing Director (Giám đốc điều hành)
  • VP – Vice President (Phó chủ tịch)
  • SVP – Senior Vice President (Phó chủ tịch cấp cao)
  • EVP – Executive Vice President (Phó chủ tịch điều hành)
  • CMO – Chief Marketing Officer (Giám đốc Marketing)
  • CFO – Chief Financial Officer (Giám đốc tài chính)
  • CEO – Chief Executive Officer (Giám đốc điều hành)
  • PR – Public Relationship (Quan hệ công chúng)
  • R&D – Research and Development (Nghiên cứu và phát triển)

Các từ viết tắt Tiếng Anh lĩnh vực kinh tế

Các từ viết tắt sau đây rất tốt cho các bạn học chuyên ngành kinh tế hoặc các bạn yêu thích tìm hiểu về kinh tế: 

  • HR – Humans Resource (Nhân lực, nhân sự)
  • VAT – value addex tax (thuế giá trị gia tăng )
  • GDP – Gross-Domestic Products   (Tổng sản phẩm quốc nội)
  • GNI – Gross-National Income (Tổng thu nhập quốc dân)
  • GNP – Gross-National Products (Tổng sản phẩm quốc gia)
  • ICC – International Chamber of Commerce (Phòng thương mại quốc tế)
  • ICOR  – Incremental Capital Output Ration (Tỷ suất tăng vốn đầu ra)
  • CPI – Consumer Price Index (Chỉ số giá tiêu dùng)
  • FDI – Foreign Direct Investment (Đầu tư trực tiếp nước ngoài.)
  • KPI – Key Performance Indicator   (Chỉ số đánh giá thực hiện công việc)
  • IDA – International Development Assistance    (Các tổ chức tài chính quốc tế)
  • IFC – International Finance Corporation (Công ty tài chính quốc tế)
  • IMF – International Monetary Fund (Quỹ tiền tệ quốc tế)
  • ISO – International Standards Organization (Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế)
  • ITC – International Trade Centre (Trung tâm mậu dịch quốc tế)

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp mẫu câu chào buổi sáng tiếng Anh hay và phổ biến nhất

Tổng hợp mẫu câu chào buổi sáng tiếng Anh hay và phổ biến nhất

Bắt đầu một ngày mới tràn đầy hứng khởi, năng lượng và niềm vui. Bạn muốn dành tặng những lời chúc buổi sáng bằng tiếng Anh thật thú vị, ngọt ngào và ý nghĩa tới những người xung quanh bạn. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu cách chào buổi sáng tiếng Anh hay và phổ biến nhất nhé!

Mẫu câu chào buổi sáng tiếng Anh phổ biến

Với những người thân, bạn bè thì cách chào buổi sáng bằng tiếng Anh dưới đây đều diễn tả thái độ thân mật, gần gũi, dễ hiểu và dễ nhớ. Hãy ghi chép lại những câu mà bạn yêu thích để dành tặng tới người thân nhé.

  1. Morning! – “Good morning!: xin chào!”, có rất nhiều dạng viết tắt khác nhau của cụm từ này như: Gm!, G’morning, Morning… Đây là một câu chào buổi sáng bằng tiếng Anh vô cùng thông dụng mà ai cũng biết.
  2. Have a great day! – Ngày mới tốt lành!
  3. Hello there! – Xin chào!
  4. Look alive! – Đây là một cụm từ khá thông dụng ở Anh, nó được dùng để nói về một người dành quá nhiều thời gian để chuẩn bị cho buổi sáng.
  5. Rise and shine! – Hành động này được chủ thể nói đến khi đang cố gắng đánh thức/ gọi ai đi dậy.
  6. Good day to you! – Chúc một buổi sáng tốt lành tới bạn!
  7. What a pleasant morning we are having – Ngày hôm nay trời trông thật là đẹp.
  8. How is your morning going so far? – Buổi sáng của bạn thế nào rồi?
  9. Good morning, sleepy head/wakey wakey, sleepy head – Giống như “Rise and shine!”, đây là mẫu câu chào buổi sáng tiếng Anh mang chủ đích gọi ai đó dậy, nhưng theo cách nhẹ nhàng. Và bạn hoàn toàn có thể gửi qua tin nhắn cho đối phương.
  10. Top of the morning to you! – Cụm từ này được bắt nguồn từ Ai-len (Ireland), đây là một quốc gia chủ yếu nói tiếng Anh, thế nhưng, ngày nay nó được dùng rộng rãi ở các quốc gia nói tiếng Anh khác nhau, được coi là một kiểu chào buổi sáng bằng tiếng Anh khá thú vị.
  11. Isn’t it a beautiful day today? – Một dạng chào buổi sáng tiếng Anh thường được sử dụng giữa hai người đi đường.
  12. Wakey, wakey, eggs and bakey – Mẫu câu chào buổi sáng bằng tiếng Anh này thường thấy ở Mỹ và được dùng khi đánh thức ai đó, thông báo đã đến giờ ăn sáng.
  13. How are you this fine morning? – Bạn cảm thấy thế nào trong một ngày đẹp trời như thế này?
  14. Look at what the cat dragged in! – Cụm từ hài hước này là một cách thân mật để chào hỏi một người bạn thân hoặc một thành viên trong gia đình và là một cách để nói với họ rằng họ trông hơi luộm thuộm vào sáng nay.
  15. Wishing you the best for the day ahead – Chúc bạn ngày mới tốt lành.

>> Xem thêm: 30 cách nói "Bạn thật xinh đẹp" trong tiếng Anh

Mẫu câu chào buổi sáng tiếng Anh dành cho bạn bè, người thân

Những lời chào sau dành cho bạn bè và những người thân yêu đầy ý nghĩa và cảm xúc. Mời tham khảo nhé!

  • Every morning brings you new hopes and new opportunities. Don’t miss any one of them while you’re sleeping. Good morning!

Mỗi buổi sáng đều mang tới cho cậu những hy vọng mới và cơ hội mới. Đừng bỏ lỡ bất kỳ điều gì bởi vì cậu “ngủ nướng”. Chào buổi sáng!

  • Good Morning, dear! May everything you dreamed about last night come true!

Xin chào buổi sáng! Cầu mong cho tất cả những điều gì cậu mơ về đêm qua sẽ trở thành sự thật!

  • Good morning beautiful. I hope you have a wonderful day.

Xin chào buổi sáng đẹp trời. Tớ chúc cậu có một ngày tốt lành.

  • May this morning offer you new hope for life! May you be happy and enjoy every moment of it. Good morning!

Cầu mong sáng nay mang tới bên cậu hy vọng mới dành cho cuộc sống! Chúc cậu hạnh phúc và tận hưởng từng khoảnh khắc của sớm mai. Chào buổi sáng!

  • Good morning! May your day be filled with positive things and full of blessings. Believe in yourself.

Buổi sáng tốt lành! Chúc cho ngày mới của cậu tràn ngập các điều tích cực cũng như tràn ngập những lời chúc phúc. Hãy tin tưởng vào chính mình.

  • Good Morning my love! I hope my good morning text will bring a smile on your face at the very beginning of the day. I love you so much.

Chào buổi sáng tình yêu của anh! Anh hy vọng tin nhắn chào buổi sáng của anh sẽ mang lại nụ cười trên khuôn mặt của em vào đầu ngày mới. Anh yêu em rất nhiều.

  • Every morning is a new blessing, a second chance that life gives you because you’re so worth it. Have a great day ahead. Good morning!

Mỗi buổi sáng là một sự ban phước mới, một cơ hội thứ hai mà cuộc sống ban tặng cho cậu bởi vì cậu rất xứng đáng. Chúc cậu có một ngày tuyệt vời. Chào buổi sáng!

  • If you want to gain health and beauty, you should wake up early. Good morning!

Nếu như bạn muốn có được sức khỏe đồng thời là sắc đẹp, bạn nên thức dậy sớm. Chào buổi sáng!)

  • Good morning to you. May every step you make be filled with happiness, love, and peace.

Chào buổi sáng. Cầu mong cho mỗi bước đi của bạn sẽ tràn ngập hạnh phúc, tình yêu cũng như sự bình an.

  • Good morning, my friend! Life gives us new opportunities every day, so hoping today will be full of good luck and prosperity for you!

Xin chào buổi sáng, bạn của tôi! Cuộc sống mang đến cho chúng ta những cơ hội mới tới mỗi ngày, vậy nên hy vọng cho ngày hôm nay sẽ tràn đầy may mắn cũng như thịnh vượng đến với bạn!

  • Each day is an opportunity to grow. I hope we make the most of it. Wishing you a very good morning.

Mỗi ngày đều được coi là một cơ hội để phát triển. Tôi hy vọng chúng ta sẽ tận dụng tối đa nó. Chúc bạn một buổi sáng thật tốt lành.

  • Life is full of uncertainties. But there will always be a sunrise after every sunset. Good morning!

Cuộc sống đầy bất trắc. Tuy nhiên sẽ luôn có bình minh sau mỗi hoàng hôn. Buổi sáng tốt lành!

>> Có thể bạn quan tâm: Trải nghiệm lớp học tiếng Anh online miễn phí tại Pantado

Mẫu câu chào buổi sáng tiếng Anh dành cho người yêu

Những lời chào buổi sáng đầy ngọt ngào và lãng mạn, hãy ghi ngay lại để dành cho nửa kia của mình nào!

  • It is you who makes my morning wonderful and my life amazing! Good Morning darling!

Em là người làm cho mỗi buổi sáng trong cuộc đời anh đều trở nên tuyệt vời. Chào buổi sáng, em yêu!

  • A night hug warms the heart, a night kiss brightens the day, and a good morning to start your day!

Một vòng tay vào ban đêm sưởi ấm cho trái tim, một nụ hôn vào ban đêm để thắp sáng bình minh và một buổi sáng tốt lành để có thể bắt đầu một ngày cho em!

  • I hope your morning is as bright as your smile.

Anh hy vọng buổi sáng của em sẽ rạng ngời giống như chính nụ cười của em vậy.

  • Receive my simple gift of ‘GOOD MORNING’ wrapped with sincerity, tied with care and sealed with a prayer to keep you safe and happy all day long! Take Care!

Tặng em yêu một món quà nho nhỏ tên là “Buổi sáng tốt lành!!” được gói gém bằng sự chân thành, buộc bằng sự quan tâm cũng như dính keo bằng lời cầu nguyện của anh để em được an bình và hạnh phúc cả ngày.

  • Just wanted to say good morning to one of the person that means the world to me.

Chỉ muốn dành tặng lời chào buổi sáng tới một người nào đó đã là cả thế giới của anh.

  • Good morning… I just wanted you to know how much I truly do care. You’re always in my thoughts. Being in love with you makes every morning worth getting up for. Good Morning, Sweetheart.

Buổi sáng tốt lành!… Anh chỉ muốn em biết rằng anh thực sự quan tâm em nhiều thế nào. Yêu em là lý do để anh thức dậy mỗi sáng sớm. Luôn luôn nghĩ về em. Chào buổi sáng, người yêu dấu!

  • The sun rises into the sky with the warmest smile, he wishes you a good morning, hoping that you have the perfect day. Take care and miss you.

Ông mặt trời mọc rồi kìa, với nụ cười ấm áp biết bao! Ông chúc em một buổi sáng tốt lành và mong em sẽ có một ngày thật tuyệt! Anh nhớ em!

  • Night has end for another day, morning has come in a special way. May you smile like the sunny rays and leaves your worries at the blue blue bay.

Ngày mới đã đến. Chúc nụ cười của em như những vệt nắng lấp lánh của bình minh. Hãy để âu lo lại với màn đêm nhé!

  • Each morning when you sleep next to me I feel heavenly bliss. Love you, darling. Good Morning!

Mỗi buổi sáng thức dậy thấy em đang ngủ bên cạnh anh, anh cảm thấy hạnh phúc như đang ở trên thiên đường vậy. Yêu em, chúc em buổi sáng tốt lành!

Chúc bạn học tập tốt và thành công trên con đường chinh phục ngôn ngữ mới nhé!

>>> Mời xem thêm: 30 cụm từ để nói "xin lỗi" bằng tiếng Anh

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!