Tiếng Anh giao tiếp

Cách chúc thành công bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất

Cùng Pantado.edu.vn tìm hiểu các lới chúc thành công tiếng Anh yêu thương và ý nghĩa nhất đến những người thân yêu, bạn bè của mình qua bài viết dưới đây nhé!

Lời chúc thành công bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất

  1. Success doesn’t stand still and failure is not the end. It is important that we keep walking!
    Thành công không ở yên và thất bại không phải là dấu chấm hết. Điều quan trọng là chúng ta dám bước đi!
  2. Success is based on your own efforts. Never give up!
    Thành công dựa trên chính nỗ lực của bạn. Đừng bao giờ bỏ cuộc!
  3. Your efforts everyone can see. Keep the form to succeed soon
    Những nỗ lực của bạn mọi người đều nhìn thấy. Hãy giữ vững phong độ để sớm thành công!
  4. Nothing can describe my joy for you right now!
    Không có điều gì có thể ngăn được niềm vui mà tôi dành cho bạn!
  5. God will protect and guide you. Success will come to you soon!
    Chúa sẽ che chở và dẫn lối cho bạn. Thành công sẽ đến với bạn sớm thôi!
  6. For great success you must have big dreams!
    Để thành công lớn bạn phải có những ước mơ lớn!
  7. Maybe this stage is quite difficult. But we believe you will be successful. Try your best!
    Có thể giai đoạn này sẽ khá khó khăn. Nhưng chúng tôi bạn sẽ thành công. Cố gắng hết sức mình nhé!
  8. Trying may not be successful but not trying will inevitably fail. Wish you success on the path you have chosen!
    Cố gắng chưa chắc đã thành công nhưng không cố gắng chắc chắn sẽ thất bại. Chúc bạn thành công trên con đường mình đã chọn!
  9. Always be confident and win. You deserved it!
    Hãy luôn tự tin và giành chiến thắng. Bạn xứng đáng với điều đó!
  10. Difficulties will pass. Luckiness will come to you!
    Khó khăn rồi sẽ qua đi. Điều may mắn sẽ đến với bạn!

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh online miễn phí tốt nhất

Lời chúc thành công bằng tiếng Anh dành cho gia đình

  1. Do not worry. Our family and I are always watching and supporting you. Wishing you success on your way!
    Đừng quá lo lắng. Gia đình này và em luôn dõi theo và ủng hộ chị. Chúc chị thành công trên con đường của mình!
  2. You are starting a new project, right. I hope good things will come to you!
    Anh trai em sắp bắt đầu một dự án mới đúng chứ. Em mong những điều tốt đẹp sẽ đến với anh!
  3. See you grow and be as successful as you are today. This whole family is proud of you!
    Chứng kiến con trưởng thành và thành công như ngày hôm nay. Cả gia đình này tự hào về con.
  4. My little brother has grown up. I wish you will find your own path and succeed on the path you choose!
    Em trai của chị đã lớn rồi. Chị chúc em sẽ tìm được lối đi riêng cho mình và thành công trên con đường mà em chọn!
  5. You may not be the best. But you are always the best effort. I believe you will achieve certain results on your own!
    Em có thể không phải là người giỏi nhất. Nhưng em luôn nỗ lực hết mình. Chị tin rằng sẽ sẽ tự mình đạt được những kết quả nhất định của riêng mình!

Lời chúc thành công bằng tiếng Anh dành cho bạn bè

  1. To get where you are now, you must have gone through a lot of ups and downs. Stay on track, my friend!
    Để có được vị trí như bây giờ, chắc hẳn bạn đã phải trải qua rất nhiều thăng trầm. Giữ vững phong độ nhé, bạn của tôi!
  2. You do everything very well. And this time too. You do very well. Congratulations!
    Bạn làm mọi việc rất tốt. Và lần này cũng vậy. Chúc mừng!
  3. You have been working so hard to get the fruit you are today. Wish you more and more success!
    Bạn đã rất nỗ lực để có được thành quả như ngày hôm nay. Chúc bạn thành công hơn nữa!
  4. I heard you are about to start a company. I Hope your company develops well!
    Tôi nghe nói bạn sắp thành lập công ty. Chúc công ty của bạn làm ăn phát đạt
  5. You have just been promoted, right. Congratulations on your success with my best feelings!
    Bạn mới được thăng chức đúng chứ. Chân thành chúc mừng nhé!
  6. Your dreams have finally come true. I’m glad for you!
    Những ước mơ của bạn đã thành sự thật. Tôi lấy làm vui mừng cho bạn!
  7. You know to seize the opportunity. In the future you will become a wonderful man. Wish you a breakout soon!
    Bạn là người biết nắm bắt cơ hội. Tương lai bạn sẽ trở thành người tuyệt vời. Chúc bạn sớm bứt phá!
  8. You have always been so elite. I really admire your current success!
    Bạn luôn ưu tú như vậy. Tôi thật sự ngưỡng mộ thành công của bạn
  9. Hearing the news of your success, I was overjoyed. Congratulations on your efforts paid off!
    Nghe tin bạn thành công tôi vui mừng khôn xiết. Chúc mừng những nỗ lực của bạn đã được báo đáp!
  10. I can’t believe my friend. You are fantastic. I Hope your success will go further!
    Thật không thể tin được bạn của tôi. Bạn thật tuyệt vời. Chúc thành công của bạn sẽ tiến xa hơn nữa!

Lời chúc thành công bằng tiếng Anh dành cho đồng nghiệp

  1. You are making a big turning point in your life. With your current endeavors I believe you will be great!
    Bạn đang đứng trên một bước ngoặt lớn của cuộc đời. Với sự nỗ lực của bạn tôi tin bạn sẽ trở nên xuất sắc!
  2. Welcome to become my colleague. I Hope you adapt soon and have excellent working results!
    Chào mừng bạn đã trở thành đồng nghiệp của tôi. Chúc bạn sớm thích nghi và có kết quả làm việc xuất sắc!
  3. Tomorrow is better than today. you of tomorrow will be more successful than you of today!
    Ngày mai sẽ tốt hơn ngày hôm nay. Bạn của ngày mai sẽ thành công hơn bạn của ngày hôm nay!
  4. Your success has been amazing. We admire you very much!
    Thành công của bạn thật tuyệt vời. Chúng tôi rất ngưỡng mộ bạn!
  5. The first steps will be difficult but you are very resilient. Success will find you!
    Những bước đi đầu tiên sẽ khó khăn nhưng bạn rất kiên cường. Thành công sẽ tìm đến bạn.
  6. You are an excellent employee. With a positive expression, you will be promoted soon.
    Bạn là một nhân viên xuất sắc. Với những biểu hiện tích cực, bạn sẽ sớm được thăng chức thôi!
  7. You did an excellent job. Congratulations on your success!
    Bạn đã có một công việc tuyệt vời. Chúc mừng vì thành công của bạn!
  8. Failure will help you grow. Success also comes out!
    Đi lên từ thất bại sẽ giúp bạn trưởng thành hơn. Thành công cũng từ đó mà xuất hiện!
  9. I am very happy to know you got a promotion. Wish you more and more success!
    Tôi rất lấy làm vui mừng khi biết bạn thằng trức. Chúc bạn thành công hơn nữa!
  10. You did an excellent job. Congratulations on your success!
    Bạn đã có một công việc tuyệt vời. Chúc mừng vì thành công của bạn!
  11. The harder the job is, the harder you have to try. Good luck!
    Công việc càng khó khăn thì bạn càng phải cố gắng. Chúc bạn may mắn!

Những câu thành công bằng tiếng Anh thông dụng khác

  1. “It’s how you deal with failure that determines how you achieve success”: Chính cách bạn xử trí thất bại quyết định cách bạn đạt được thành công.
  2. “Where there is a will, there is a way”: Nơi nào có ý chí, nơi đó có con đường
  3. “Success isn’t final, failure isn’t fatal: it’s the courage to continue that counts”: Thành công không phải là kết quả cuối cùng, thất bại cũng không phải đường cùng, bạn can đảm đi tiếp mới là điều quan trọng nhất
  4. “To be a winner, all you need to give is all you have”: Để trở thành người chiến thắng, bạn cần phải làm là cho đi tất cả những gì bạn có
  5. “When life changes to be harder, change yourself to be stronger”: Khi cuộc sống trở nên khó khăn hơn, hãy thay đổi bản thân để trở nên mạnh mẽ hơn

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp 100 câu châm ngôn tiếng Anh hay nổi tiếng nhất!

Tìm hiểu cấu trúc và cách dùng của expect chi tiết và đầy đủ nhất

Cấu trúc expect là gì? hãy cùng tìm hiểu cách dùng của expect và cách phân biệt với các từ có cùng ý nghĩa nhưng cách viết khác nhau trong bài viết dưới đây nhé!

Định nghĩa cấu trúc “Expect” là gì?

“Expect” là  một ngoại  động từ có nghĩa là trông chờ hay mong đợi một sự việc sẽ diễn ra, người nói tin rằng việc đó sẽ xảy ra.

Example:

  • His plane is expected to land at about 7.30 this evening. (Anh ấy hy vọng rằng máy bay hạ cánh lúc 7 giờ 30 phút vào tối nay)
  • We expected to see her here, but I guess she decided not to come. (Chúng tôi hy vọng rằng gặp cô ấy ở đây nhưng tôi đoán là cô ấy đã quyết định rằng không đến rồi)
  •  I expect that you will find it somewhere in your bedroom. (Tôi mong đợi rằng bạn sẽ tìm thấy thứ gì đó ở phòng của bạn)

Cấu trúc “expect” là động từ khá phổ biến và được sử dụng linh hoạt để phân chia các cấp độ đánh giá trong khung năng lực Tiếng Anh.

Level B1 (Theo trình độ B1)

Expect – to think or believe something will happen, or someone will arrive (Nghĩ hoặc tin là một điều gì đó sẽ xảy ra hoặc ai đó sẽ đến)

Example:

  • We are expecting a lot of workers for the work. (Chúng tôi hy vọng rằng có nhiều công nhân làm việc cho công việc này)
  • He did not expect to see me. (Anh ấy không hy vọng gặp lại tôi)
  • I expect that he had have left anyway. (Tôi hy vọng anh ấy đi rời khỏi đây bất cứ lúc nào)

Level B2 (Theo trình độ B2)

Expect – to think that someone should behave in a particular way or do a particular thing (mong đợi rằng ai đó nên thực hiện hoặc là một điều gì đó cụ thể)

Example:

  • I expect punctuality from my students. (Tôi mong đợi sự đúng giờ về học sinh của mình)
  • You should not expect others to do your work for you. (Bạn đừng mong đợi rằng có ai đó làm việc giúp cho bạn)
  • Some people expect instant gratification. (Một số người mong đợi rằng sẽ có sự hài lòng ngay lập tức)

 

Cách dùng cấu trúc “Expect”

– “Expect” là một động từ thường nên cách dùng của nó cũng giống như rất nhiều các động từ khác như theo sau một tân ngữ hay là một giới từ,… tùy thuộc vào ý nghĩa sử dụng của từ đó trong câu như thế nào.

Cấu trúc 1: S + expect + something

=> “Expect” diễn tả niềm hy vọng, sự mong đợi một điều gì do sẽ xảy ra hoặc sẽ đến.

Example: 

  • Anna and Johnson are expecting a baby this year. (Anna và Johnson đang mong đợi có em bé vào năm nay)
  • We are expecting about 100 people for the lecture. (Chúng tôi hy vọng sẽ có 100 người cho bài giảng này)

Cấu trúc 2: S + expect + something + from + somebody/something

=> “Expect” diễn tả mong đợi, hy vọng một điều gì đó từ một ai đó hoặc một điều gì sẽ thành hiện thực

Example: 

  • I expect the sacrifice from my family. (Tôi mong đợi sự hy sinh từ gia đình của tôi)
  • The people in Vietnam are expecting the vaccine from the The Ministry of Health. (Người dân Việt Nam đang mong đợi Vacxin từ bộ Y tế)

Cấu trúc 3: S + expect + to V (nguyên mẫu) + something

=> “Expect” diễn tả mong đợi làm một điều gì đó.

Example:

  • I expect to become a good person in the future. (Tôi hy vọng sẽ trở thành một người tốt trong tương lai)
  • My friend expects to have a new job next year. (Bạn của tôi mong chờ rằng có công việc trong năm tới)
  • My family is expecting to move old house into new house next week. (Gia đình tôi đang hy vọng chuyển từ nhà cũ sang nhà mới vào tuần tới)

Cấu trúc 4: S + expect + that + S + V

=> “Expect” dùng trong câu có “that” diễn tả muốn hay hy vọng ai đó làm gì 

Example:

  • I expect that she will pass the exam. (Tôi mong đợi rằng cô ấy sẽ vượt qua bài kiểm tra)
  • My sister expected that she could participate in my project. (Chị của tôi mong đợi rằng cô ấy có thể tham gia vào dự án của tôi)

Cấu trúc 5: S + Object + To V

=> “Expect” dùng để diễn tả hy vọng điều gì đó làm được…

Example:

I expect my students to understand the lesson. (Tôi hy vọng học sinh của mình có thể hiểu được bài giảng)

  • My friend expect me to hang out tonight. (Bạn của tôi hy vọng rằng tôi đi chơi cùng nhau tối nay)
  • The teacher expects her students to be on time. (Cô giáo mong đợi học sinh của mình đúng giờ)

Một số cách dùng khác của Expect

 

Expect = Think (or suppose) : thể hiện là người nói nghĩ điều này xảy ra hoặc nên xảy ra và thường không dùng với thì hiện tại tiếp diễn. 

Example:

  • She will be back soon, I expect so. (Cô ấy sẽ trở lại sớm thôi, tôi mong thế)
  • She will be back soon, I think so. (Cô ấy sẽ trở lại sớm thôi, tôi nghĩ vậy)

=> Trong hai câu trên đầu có thể sử dụng “expect” thay cho “think” hoặc ngược lại vì nó mang nghĩa tương tự nhau và đặc biệt không dùng trong thì hiện tại tiếp diễn.

Ví vụ về cấu trúc Expect trong Tiếng Anh

Dạng phủ định: “trợ động từ + expect” : diễn tả điều chúng ta không mong muốn xảy ra. 

Example:

  • I don’t expect them to sell that house. (Tôi không mong đợi họ bán nhà đó)
  • He does not expect his wife to find new job. (Anh ấy không mong đợi vợ mình tìm được một công việc mới)

Phân biệt cấu trúc “expect, look forward to, hope”

– Trong Tiếng Anh, các từ cách viết khác nhau nhưng lại mang nghĩa khá giống nhau. Đều mang nghĩa là “hy vọng, trông mong” nhưng tùy thuộc vào các trường hợp khác nhau sẽ sử dụng từ này mà không sử dụng từ khác. Vì thế, chúng ta cần nắm rõ ý nghĩa và cách phân biệt của ba từ này

Cấu trúc “Hope”

Cấu trúc “hope” dùng để bày tỏ mong ước điều gì đó sẽ xảy ra mang tính chất rất kỳ vọng sẽ thành sự thật.

 – Cấu trúc “expect”  mang nghĩa trung lập hơn, chỉ là chờ đợi điều gì đó, dù không xảy ra ta vẫn có thể dùng expect.

Example:

  • I hope you can pass the exam with the highest mark. (Tôi hy vọng rằng bạn sẽ vượt qua kì thi với điểm số cao nhất)
  • They hope they can hang out with their friend. (Họ hy vọng họ có thể đi chơi với bạn bè)

Cách dùng “Hope”

+ Hope + for something : muốn điều gì đó xảy ra

Example:

  • I am hoping for an interview next week. (Tôi hy vọng sẽ có cuộc phỏng vấn vào tuần sau

+ Hope + that + S + V : Hy vọng ai đó như thế nào

Example

  • I hope that she will win. (Tôi hy vọng cô ấy sẽ thắng)

+ Hope + to V : Hy vọng điều gì đó có thể thực hiện được hoặc có thể xảy ra

Example:

  • They hope to visit their grandparent next week. (Họ hy vọng sẽ thăm ông bà vào tuần tới)

Cấu trúc “look forward to”

Cấu trúc “look forward to”  diễn tả việc bạn đang mong đợi một sự kiện trong tương lai với sự háo hức và thường được dùng phổ biến trong các bức thư.

Cách dùng “look forward to”

+ Look forward to + V_ing/ Noun

Example:

  • I look forward to hearing from you soon. (Tôi mong đợi được nghe tin từ bạn)
  • I am really looking forward to my holiday. (Tôi thực sự mong đợi kì nghỉ này)

Cấu trúc “Expect”

+ Cấu trúc “expect” dùng để nói về sự việc có thể xảy ra hoặc có nhiều khả năng xảy ra.

Example:

  • I don’t expect we will have any  more trouble from him. (Tôi mong đợi rằng họ sẽ không có quá nhiều rắc rối cho anh ta)

Bài tập về cấu trúc expect

Viết dạng đúng của động từ sau:

  1. They are expecting my friend ________  (participate) in the examination.
  2. I am expecting ________ (have) a new job.
  3. I expect that he’ll ________ (go) to the dentist.
  4. We don’t expect her ________ (take part in) this competition.
  5. Nam is expected ________ (be) a good doctor .

Answer key

  1. to participate
  2. to
  3. go
  4. to take part in
  5. to be

>>> Mời xem thêm: Tips chuẩn bị tốt trước các kỳ phỏng vấn tại công ty nước ngoài

Tips chuẩn bị tốt trước các kỳ phỏng vấn tại công ty nước ngoài

Khi bước vào các kỳ phỏng vấn tại công ty nước ngoài các bạn ứng viên thường sẽ rất hồi hộp và lo lắng. Đặc biệt với việc phỏng vấn tiếng Anh sẽ khiến các bạn thấy áp lực hơn. Nhiều bạn với năng lực rất tốt nhưng lại không đạt được kết quả như mong muốn khi phỏng vấn. Hãy cùng Pantado.edu.vn tìm hiểu và chia sẻ những bí quyết nhỏ giúp bạn thành công hơn nhé!

Những điều cần làm trước khi đi phỏng vấn xin việc bằng tiếng anh

Chuẩn bị trang phục phù hợp

Theo nghiên cứu thì:

  • 70% số nhà tuyển dụng cho rằng họ không thích người xin việc ăn mặc quá thời trang hay theo mốt.
  • 65% các ông chủ nói rằng trang phục có thể là nhân tố quyết định giữa việc lựa chọn 2 ứng viên tương đồng nhau.

Tránh mắc phải những lỗi sau khi tham gia phỏng vấn tiếng anh

  • Quá chú trọng và việc giải thích vì sao bạn mất công việc trước.
  • Cảm thấy quá tự ti hay  không vượt qua được khi mất việc ( tự ti do bị mất việc lần trước )
  • Bạn quá nghiêm túc, cứng nhắc, thiếu sự hài hước, nhiệt tình, hay cá tính riêng.
  • Hời hợt với mọi việc không cho thấy đủ sự quan tâm hay nhiệt tình.
  • Tìm hiểu không rõ về vị trí được tuyển dụng, công ty tuyển dụng.
  • Tập trung quá nhiều vào cái bạn muốn.
  • Cố gắng để được mọi thứ cho tất cả mọi người.
  • Không chuẩn bị trước câu trả lời khi phỏng vấn.
  • Thất bại trong việc làm bản thân khác biệt với các ứng viên khác.
  • Thất bại trong việc yêu cầu công việc

Những lỗi 80% ứng viên gặp phải khi đi phỏng vấn

Đây là những lỗi khá nghiêm trọng khiến bạn mất điểm trước nhà tuyển dụng. Vì vậy hãy nghiên cứu thật kỹ thông tin này và đừng bỏ qua vì nghĩ nó không quan trọng nhé. Đây là nghiên cứu trên 2000 ông chủ có nhu cầu tuyển dụng.

Lỗi về cử chỉ

  • 21% nghịch tóc hay vuốt mặt.
  • 47% có một chút hoặc không biết gì về công ty ứng tuyển.
  • 67% không hề giao tiếp bằng mắt với nhà tuyển dụng.
  • 38% it cười.
  • 33% tư thế/điệu bộ xấu.
  • 21% khoanh tay qua trên ngực.
  • 9% sử dụng cử chỉ tay quá nhiều và không cần thiết.
  • 33% hay bồn chồn lo lắng.

 

Lỗi về ngôn ngữ giao tiếp

  • Giải thích quá nhiều vì sao bạn mất công việc trước.
  • Cảm thấy không vượt qua được khi mất việc. (tự ti do bị mất việc lần trước)
  • Thiếu sự hài hước, nhiệt tình, hay cá tính riêng.
  • Không cho thấy đủ sự quan tâm hay nhiệt tình với cuộc hội thoại.
  • Tập trung quá nhiều vào cái bạn muốn.
  • Không chuẩn bị trước câu trả lời khi phỏng vấn. 
  • Thất bại trong việc làm bản thân trở nên khác biệt với các ứng viên khác.

Các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh thường gặp nhất và mẹo trả lời ghi điểm với nhà tuyển dụng

Giới thiệu bản thân bằng tiếng anh khi phỏng vấn

Câu hỏi:

Tell me a little about yourself. (Hãy nói sơ qua cho tôi nghe về bản thân của anh/chị)

(Các) cách trả lời:

I attended MIT where I majored in Electrical Engineering. My hobbies include basketball, reading novels, and hiking.

Tôi học tại MIT, nơi tôi theo học chuyên ngành Kỹ sư điện. Sở thích của tôi gồm bóng rổ, đọc tiểu thuyết, và đi bộ đường dài.

I grew up in Korea and studied accounting. I worked at an accounting firm for two years and I enjoy bicycling and jogging.

Tôi lớn lên ở Hàn quốc và đã học kế toán. Tôi đã làm ở một công ty kế toán hai năm và tôi thích chạy xe đạp và chạy bộ.

I'm an easy going person that works well with everyone. I enjoy being around different types of people and I like to always challenge myself to improve at everything I do.

Tôi là người dễ hợp tác làm việc tốt với tất cả mọi người. Tôi thích giao thiệp với nhiều loại người khác nhau và tôi luôn luôn thử thách bản thân mình để cải thiện mọi việc tôi làm.

I'm a hard worker and I like to take on a variety of challenges. I like pets, and in my spare time, I like to relax and read the newspaper.

Tôi là một người làm việc chăm chỉ và tôi muốn đón nhận nhiều thử thách khác nhau. Tôi thích thú cưng, và lúc rảnh rỗi, tôi thích thư giãn và đọc báo.

I've always liked being balanced. When I work, I want to work hard. And outside of work, I like to engage in my personal activities such as golfing and fishing.

Tôi luôn luôn muốn ở trạng thái cân bằng. Khi tôi làm việc, tôi muốn làm việc chăm chỉ. Và khi không làm việc, tôi thích tham gia vào các hoạt động cá nhân của tôi chẳng hạn như chơi gôn và câu cá.

Điểm mạnh của bản thân

Câu hỏi:

What are your strengths? (Thế mạnh của anh/chị là gì?)

(Các) cách trả lời:

I believe my strongest trait is my attention to detail. This trait has helped me tremendously in this field of work.

Tôi tin rằng điểm mạnh nhất của tôi là sự quan tâm của tôi đến từng chi tiết. Đặc trưng này đã giúp tôi rất nhiều trong lĩnh vực này.

I've always been a great team player. I'm good at keeping a team together and producing quality work in a team environment.

Tôi luôn là một đồng đội tuyệt vời. Tôi giỏi duy trì cho nhóm làm việc với nhau và luôn đạt được chất lượng công việc trong một môi trường đồng đội.

After having worked for a couple of years, I realized my strength is accomplishing a large amount of work within a short period of time. I get things done on time and my manager always appreciated it.

Sau khi làm việc một vài năm, tôi nhận ra thế mạnh của tôi là thực hiện một khối lượng lớn công việc trong một khoảng thời gian ngắn. Tôi hoàn thành mọi việc đúng thời hạn và quản lý của tôi luôn luôn đánh giá cao điều đó.

My strongest trait is in customer service. I listen and pay close attention to my customer's needs and I make sure they are more than satisfied.

Điểm mạnh nhất của tôi là về dịch vụ khách hàng. Tôi lắng nghe và chú ý kỹ tới nhu cầu khách hàng của tôi và tôi chắc chắn rằng họ còn hơn cả hài lòng.

Điểm yếu của bản thân

Câu hỏi:

What are your weaknesses? (Điểm yếu của anh/chị là gì?)

(Các) cách trả lời:

This might be bad, but in college I found that I procrastinated a lot. I realized this problem, and I'm working on it by finishing my work ahead of schedule.

Điều này có thể là xấu, nhưng ở đại học, tôi thấy rằng tôi thường hay trì hoãn. Tôi đã nhận ra vấn đề này, và tôi đang cải thiện nó bằng cách hoàn thành công việc trước thời hạn.

I feel my weakness is not being detail oriented enough. I'm a person that wants to accomplish as much as possible. I realized this hurts the quality and I'm currently working on finding a balance between quantity and quality.

Tôi thấy điểm yếu của tôi là chưa có sự định hướng rõ ràng. Tôi là người muốn hoàn thành càng nhiều càng tốt. Tôi nhận ra điều này làm ảnh hưởng tới chất lượng và hiện tôi đang tìm cách cân bằng giữa số lượng và chất lượng.

I feel my English ability is my weakest trait. I know this is only a temporary problem. I'm definitely studying hard to communicate more effectively.

Tôi thấy khả năng tiếng Anh của tôi là điểm yếu nhất của tôi. Tôi biết đây chỉ là vấn đề tạm thời. Tôi chắc chắn sẽ học tập chăm chỉ để giao tiếp hiệu quả hơn.

The weakest trait I struggled with was not asking for help. I always try to solve my own problems instead of asking a co-worker who might know the answer. This would save me more time and I would be more efficient. I'm working on knowing when it would be beneficial to ask for help.

Điểm yếu nhất mà tôi phải đấu tranh là không yêu cầu sự giúp đỡ. Tôi luôn cố gắng tự giải quyết các vấn đề của mình thay vì hỏi đồng nghiệp người có thể biết câu trả lời. Điều này sẽ tiết kiệm được nhiều thời gian hơn và tôi sẽ làm việc hiệu quả hơn. Tôi đang cố gắng tìm hiểu khi nào thì sẽ có lợi khi nhờ giúp đỡ.

Mục tiêu ngắn hạn của bạn là gì?

Câu hỏi:

What are your short term goals? (Các mục tiêu ngắn hạn của anh/chị là gì?)

(Các) cách trả lời:

My short term goal is to find a position where I can use the knowledge and strengths that I have. I want to partake in the growth and success of the company I work for.

Mục tiêu ngắn hạn của tôi là tìm một vị trí mà tôi có thể sử dụng kiến thức và thế mạnh mà tôi có. Tôi muốn cùng chia sẻ sự phát triển và thành công của công ty mà tôi làm việc cho họ.

I've learned the basics of marketing during my first two years. I want to take the next step by taking on challenging projects. My short term goal is to grow as a marketing analyst.

Tôi đã học được những điều cơ bản của việc tiếp thị trong hai năm đầu tiên. Tôi muốn thực hiện bước tiếp theo bằng cách tham gia vào những dự án đầy thách thức. Mục tiêu ngắn hạn của tôi là trở thành một nhà phân tích tiếp thị.

As a program manager, it's important to understand all areas of the project. Although I have the technical abilities to be successful in my job, I want to learn different software applications that might help in work efficiency.

Là một người quản lý chương trình, điều quan trọng là phải hiểu mọi khía cạnh của dự án. Mặc dù tôi có những khả năng kỹ thuật để thành công trong công việc của tôi, nhưng tôi muốn tìm hiểu những ứng dụng phần mềm khác, những ứng dụng phần mềm mà có thể giúp đỡ hiệu quả công việc.

My goal is to always perform at an exceptional level. But a short term goal I have set for myself is to implement a process that increases work efficiency.

Mục tiêu của tôi là luôn hoàn thành ở mức độ nổi bật. Tuy nhiên, mục tiêu ngắn hạn mà tôi đã đặt ra cho bản thân tôi là thực hiện việc làm tăng hiệu quả công việc.

Mục tiêu dài hạn của bạn là gì?

Câu hỏi:

What are your long term goals? (Các mục tiêu dài hạn của anh/chị là gì?)

(Các) cách trả lời:

I would like to become a director or higher. This might be a little ambitious, but I know I'm smart, and I'm willing to work hard.

Tôi muốn trở thành một giám đốc hoặc cao hơn. Điều này có thể là hơi tham vọng, nhưng tôi biết tôi thông minh, và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ.

After a successful career, I would love to write a book on office efficiency. I think working smart is important and I have many ideas. So, after gaining more experience, I'm going to try to write a book.

Sau khi sự nghiệp thành công, tôi muốn viết một cuốn sách về hiệu quả làm việc văn phòng. Tôi nghĩ làm việc một cách thông minh là quan trọng và tôi có nhiều ý tưởng. Vì vậy, sau khi có được nhiều kinh nghiệm hơn, tôi sẽ cố gắng viết sách.

I've always loved to teach. I like to grow newer employees and help co-workers wherever I can. So in the future, I would love to be an instructor.

Tôi luôn yêu thích việc giảng dạy. Tôi muốn gia tăng những nhân viên mới hơn và giúp đỡ các đồng nghiệp ở bất kz nơi nào mà tôi có thể. Vì vậy, trong tương lai, tôi muốn trở thành một giảng viên.

I want to become a valued employee of a company. I want to make a difference and I'm willing to work hard to achieve this goal. I don't want a regular career, I want a special career that I can be proud of.

Tôi muốn trở thành một nhân viên được qu{ trọng của một công ty. Tôi muốn tạo nên sự khác biệt và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ để đạt được mục tiêu này. Tôi không muốn có một sự nghiệp bình thường, tôi muốn có một sự nghiệp đặc biệt mà tôi có thể tự hào.

Chúc bạn tìm được công việc ưng ý và có buổi phỏng vấn hoàn hảo nhất!

>>> Mời xem thêm; Cấu trúc Instead of trong tiếng Anh

11 cụm từ tiếng anh hữu ích để yêu cầu giúp đỡ

Bạn có biết cách yêu cầu trợ giúp bằng tiếng Anh không? Bạn đã bao giờ gặp khó khăn hoặc một tình huống tồi tệ mà bạn cần phải nhờ đến sự hỗ trợ của người khác chưa? Có nhiều cách để yêu cầu trợ giúp bằng tiếng Anh. Hãy tìm hiểu cách thực hiện nó trong các ngữ cảnh chính thức và không chính thức.

Trong một tình huống không chính thức

Khi bạn yêu cầu sự trợ giúp từ bạn bè, thành viên gia đình hoặc họ hàng, đó là một tình huống không chính thức. Bạn có thể nói:

  • Can you give me a hand? Bạn có thể giúp tôi một tay không?
  • Can you help me to hold the door for a minute? Bạn có thể giúp tôi giữ cửa trong một phút không?
  • Can I ask you a favour? Tôi có thể nhờ bạn một việc được không?

>> Mời bạn xem thêm: “On time” and “in time” sự khác biệt là gì?

Trong một tình huống chính thức

Khi bạn yêu cầu ai đó ở nơi làm việc hoặc trên đường phố giúp bạn điều gì đó, bạn nên nói một cách lịch sự và sử dụng phương thức động từ “ Could” .

  • Could you help me to open the door? Có thể bạn giúp tôi để mở cửa?
  • I wonder if you could help me to get the book on the top of the shelf? Tôi tự hỏi nếu bạn có thể giúp tôi để lấy cuốn sách trên cùng của kệ?

Trong các bối cảnh khác

Trong một số tình huống, bạn muốn tìm sự hỗ trợ hoặc giúp đỡ từ những người xung quanh, bạn có thể nói:

 

  • I could do with some help, please. Tôi có thể làm với một số trợ giúp, xin vui lòng. (bạn khẳng định rằng bạn đang thực sự cần được giúp đỡ)

Bạn đang phải đối mặt với một vấn đề rất lớn và bạn cần được giúp đỡ. Bạn có thể sử dụng câu hỏi này trong tình huống mà bạn có quá nhiều việc phải làm.

  • I can’t manage. Can you help?  Tôi không quản lý được. Bạn có thể giúp đỡ ? 

Khi bạn muốn yêu cầu giúp đỡ trực tiếp, bạn có thể sử dụng cụm từ “lend me a hand (giúp tôi một tay)”.  Đây là một cách ít lịch sự hơn cụm từ "give me a hand (giúp tôi một tay)".

  • Lend me a hand to do this, will you?  Hãy giúp tôi một tay để làm điều này, bạn nhé? 
  • Give me a hand to do this, will you?  Hãy giúp tôi một tay để làm điều này, bạn nhé? 

Các tình huống chính thức hơn

Chúng tôi sử dụng “Could you spare (Bạn có thể rảnh rỗi)”  để có nghĩa là chúng tôi tôn trọng người khác vì họ bận rộn và chúng tôi cần giúp đỡ trong khoảng thời gian ngắn.

  • Could you spare me a moment?  Bạn có thể dành cho tôi một chút thời gian được không? 

Khi bạn muốn nhờ người khác giúp đỡ và hy vọng rằng họ sẽ không từ chối, bạn có thể nói:

  • I need some help, please. Tôi cần một số giúp đỡ , xin vui lòng.

>> Mời bạn tham khảo: Học tiếng anh giao tiếp online miễn phí hiệu quả

Cấu trúc Instead of trong tiếng Anh

Nhiều người học còn nhầm lẫn giữa instead ofinstead, giữa instead ofrather than,… Bài viết này Pantado sẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức đầy đủ, chính xác xoay quanh cấu trúc instead of và cách phân biệt các trường hợp trên nhé!

Instead of nghĩa là gì?

Trong tiếng Anh, Instead of là một giới từ. Nó mang nghĩa là thay cho, thay vì.

Ví dụ:

  • For breakfast tomorrow, I will eat a sandwich instead of noodles. / (Cho bữa sáng mai, tôi sẽ ăn bánh sandwich thay cho mì tôm.)
  • You should hang out with your friends instead of only staying at home all day. / (Bạn nên ra ngoài chơi với bạn bè thay vì chỉ ở nhà cả ngày.)

Cách dùng cấu trúc Instead of

Trong các câu cụ thể, theo sau instead of là dạng danh từ hoặc danh động từ (V-ing). Chúng ta không sử dụng dạng động từ nguyên thể sau instead of bạn nhé!

Cấu trúc:

instead of + Noun/ V-ing

Ví dụ:

  • Robert wore a blue t-shirt instead of his uniform. / (Robert mặc một chiếc áo thun màu xanh biển thay cho đồng phục của anh ấy.)
  • Mai draws a new picture instead of finishing her old ones. / (Mai vẽ một bức tranh mới thay vì hoàn thiện bức tranh cũ của cô ấy.)

 

Phân biệt cấu trúc Instead of và Instead

Hai từ này thoạt nhìn có vẻ giống nhau, đều mang nghĩa là thay vì, thay cho. Tuy nhiên trên thực tế, chúng đóng những vai trò, vị trí khác nhau trong câu.

  • Instead of là giới từ, sau nó là một danh từ hoặc danh động từ (V-ing)
  • Instead là trạng từ. Nó có thể đứng trước hoặc sau một mệnh đề

Ví dụ:

  • Instead of cooking dinner, my sister ordered some fried chicken and continues to watch anime. / (Thay vì nấu cơm tối, em gái tôi đã đặt gà rán và tiếp tục xem anime.)
  • She didn’t want to settle down in her hometown . Instead, she moved to a big city and found new opportunities. / (Cô ấy không muốn sống ổn định ở quê hương. Thay vào đó, cô chuyển đến một thành phố lớn và tìm kiếm những cơ hội mới.)
  • Josh can not answer the questions, he simply smile instead. (Josh không thể trả lời những câu hỏi, thay vào đó anh ta chỉ mỉm cười.)

Phân biệt cấu trúc Instead of và rather than

Một cụm từ khác cũng thường xuyên bị nhầm lẫn với cấu trúc instead of chính là rather than. 

Rather than là một liên từ. Nó mang nghĩa là thích cái gì hơn cái gì, nhấn mạnh sự lựa chọn

Ví dụ:

When buying clothes, she prefer sustainable fashion rather than fast fashion. / (Khi mua quần áo, cô ấy ưu tiên thời trang bền vững hơn là thời trang nhanh.)

Cấu trúc:

Rather than + Noun/ Pronoun/ Clause

Ví dụ: I will drink bubble tea rather than juice.  (Tôi muốn uống trà sữa hơn là nước ép.

Bài tập cấu trúc Instead of

Chọn từ chính xác để hoàn thành câu

  1. Jolie likes sporty style. She  prefers sneakers (rather than/ instead/ would rather) high heels. 
  2. (Rather than/ Instead/ Instead of) washing clothes by hand, now you can use the washing machine and save a lot of time. 
  3. Luke didn’t go to the supermarket yesterday. He went to the museum (rather than/ instead/ instead of.)
  4. They wait for the group to decide rather than (making/ have made/ to make) individual decisions.
  5. They raised prices and cut production, instead (cutting/ of cutting/ of cut) costs.
  6. The government wants more people to use public transport (would rather/ instead/ instead of) private cars.
  7. Sometimes it lasts in love but sometimes (it hurts instead/ it hurts instead of/ it hurting instead.)
  8. The reason why people give up so quickly is because they look at how far they still have to go, (instead of/ instead/ would rather) how far they have come.
  9. It is advisable that we stay at home (instead of going/ instead of to go/instead going) to the movie theater. 
  10. Instead of simply (punishing/ to punish/ have punished) them, the system encourages offenders to modify their behaviour.

Đáp án:

  1. Jolie likes sporty style. She  prefers sneakers rather than high heels. 
  2. Instead of washing clothes by hand, now you can use the washing machine and save a lot of time. 
  3. Luke didn’t go to the supermarket yesterday. He went to the museum instead.
  4. They wait for the group to decide rather than making individual decisions.
  5. They raised prices and cut production, instead of cutting costs.
  6. The government wants more people to use public transport instead of private cars.
  7. Sometimes it lasts in love but sometimes it hurts instead.
  8. The reason why people give up so quickly is because they look at how far they still have to go, instead of how far they have come.
  9. It is advisable that we stay at home instead of going to the movie theater.  
  10. Instead of simply punishing them, the system encourages offenders to modify their behaviour.

>>> Mời xem thêm: Tìm hiểu cấu trúc Accuse trong tiếng Anh

Cách dùng cấu trúc Should trong tiếng Anh

Chúng ta đều biết cấu trúc Should dùng để đưa ra lời khuyên nhủ. Nhưng ngoài cách dùng để đưa ra lời khuyên các bạn đã biết những cách dùng khác của cấu trúc Should chưa? Bài viết này sẽ giới thiệu với bạn những cách dùng chi tiết của cấu trúc Should trong tiếng Anh nhé!

Should là gì?

Should là một động từ tình thái. Nó thường mang nghĩa là “nên” làm gì đó, hoặc “phải” làm gì đó.

Ví dụ:

You look tired. You should take a nap. / (Bạn trông khá mệt mỏi đấy. Bạn nên ngủ một giấc đi.)

Cấu trúc Should + Vo

Trong câu cụ thể, Should đứng ngay sau chủ ngữ và động từ thường. Động từ theo sau Should luôn ở dạng nguyên thể. 

Cấu trúc:

S + Should + Vo

Cách dùng:

Theo cách thông dụng nhất, Should dùng để đưa ra lời khuyên, ý kiến về một vấn đề nào đó.

Ví dụ: 

  • You should eat more vegetables. / (Bạn nên ăn nhiều rau xanh hơn.)
  • I think he should focus on studying for the final exam. / (Tôi nghĩ anh ấy nên tập trung học cho bài thi cuối kì.)

Ngoài đưa ra lời khuyên, chúng ta cũng có thể dùng Should để hỏi xin ý kiến của người khác.

Ví dụ:

  • I feel so confused. What should I do now? / (Tôi cảm thấy rất bối rối. Tôi nên làm gì đây?)
  • Should we send him a letter? / (Chúng ta có nên gửi cho anh ấy một bức thư không?)
  • Do you think I should ask her out for dinner? / (Bạn có nghĩ tôi nên mời cô ấy ra ngoài ăn tối không?)

Should có thể dùng để chỉ sự bắt buộc hoặc bổn phận, nhưng nghĩa của Should không mạnh bằng must (với Should có thể có sự lựa chọn thực hiện hay không thực hiện, nhưng với Must thì không có sự lựa chọn.)

Ví dụ: 

  • You should send these files to Mr Johnson before 1st July. / (Bạn phải gửi những tài liệu này cho ông Johnson trước ngày 1 tháng 7.)
  • You shouldn’t drive after drinking alcohol. / (Bạn không nên lái xe sau khi đã dùng đồ uống có cồn.)

Không chỉ vậy, Should còn có thể diễn tả suy đoán hoặc kết luận điều gì đó có thể xảy ra (người nói mong đợi điều đó xảy ra.)

Ví dụ:  Nam had an excellent performance, so he should win the contest. / (Nam đã có một phần trình diễn xuất sắc, nên chắc là anh ấy sẽ thắng cuộc thi.)

Ngoài ra, Should còn có thể diễn tả một điều gì đó xảy ra không đúng hoặc không như chúng ta kỳ vọng.

Ví dụ: He should be here now and ready for the match. / (Lẽ ra bây giờ anh ấy nên ở đây và sẵn sàng cho trận đấu rồi.)

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến với người nước ngoài

Cấu trúc Should trong dạng đảo câu điều kiện dạng 1

Trong dạng đảo của câu điều kiện loại 1, chúng ta dùng từ Should để mở đầu mệnh đề điều kiện.

Cấu trúc: 

Should + S + V, S + will/can/may/… + V

Ví dụ: 

  • Should she come here, I will take her to the beach. / (Nếu cô ấy đến đây, tôi sẽ dẫn cô ấy ra biển.)
  • Should I have free time, I will visit you. / (Nếu tôi có thời gian rảnh, tôi sẽ đến thăm bạn.)

Cấu trúc Should have P2 (Quá khứ phân từ)

Đây là một cấu trúc nâng cao tương đối khó với người học tiếng Anh. Nó diễn tả những điều lẽ ra nên xảy ra trong quá khứ nhưng đã không xảy ra. 

Cấu trúc:

S + should + (not) + have + Quá khứ phân từ. 

Ví dụ:

  • He should have studied harder for the test. / (Đáng lẽ anh ấy nên học chăm chỉ hơn cho bài kiểm tra.)
  • You shouldn’t have criticized him in front of his friends. / (Bạn lẽ ra không nên chỉ trích anh ấy trước mặt bạn bè của anh ấy như vậy.)

Phân biệt cấu trúc Should, Ought to và Had better

Ought to Had better cũng là những động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh mang hàm ý khuyên nhủ ai nên làm gì. Vậy cách dùng của nó có gì khác với cấu trúc Should hay không? Cùng tìm hiểu tiếp dưới đây nhé!

*Giống nhau:

Cả ba từ đều mang nghĩa là nên và theo sau đều có động từ nguyên thể không to.

*Khác nhau:

Ought to là lời khuyên mang tính nhấn mạnh hơn Should. Ought to có hàm ý là không thể còn cách nào khác hơn là phải (làm gì đó), mang tính giải pháp.

Ngoài ra, khi nói về một nhiệm vụ hoặc một điều luật, chúng ta thường sử dụng Ought to.

Chú ý: Dạng phủ định của Ought toOught not to.

Ví dụ:

  • I failed my driving test yesterday. What should I do? / (Tôi đã trượt bài thi bằng lái xe hôm qua. Tôi nên làm gì bây giờ?)
  • You ought to resit if you want to have the driving license. / (Bạn phải thi lại thôi nếu bạn muốn có bằng lái xe.)
  • Your sickness is getting worse. You ought not to stay up late. / (Bệnh tình của bạn đang tệ đi. Bạn không nên thức khuya nữa.)

Should được dùng trong câu mang tính gợi ý, biểu đạt quan điểm cá nhân. Các câu phủ định và câu hỏi thì dùng Should thường xuyên hơn Ought to

Ví dụ:

  • I think you should buy that yellow pencil. / (Tôi nghĩ bạn nên mua cái bút chì màu vàng đó.)
  • I want to buy a new air- conditioner. Where should I find it? / (Tôi muốn mua một cái điều hoà mới. Tôi nên tìm nó ở đâu?)
  • You shouldn’t be rude to your teacher like that. / (Bạn không nên cư xử thô lỗ với giáo viên như vậy.)

Had Better dùng trong câu cho lời khuyên về sự vật sự việc cụ thể, hoặc diễn đạt điều gì đó tốt nhất nên làm trong tình huống xảy ra ở hiện tại.

Ví dụ:

  • We had better pack those glasses carefully or they can break during the transport. / (Chúng ta nên gói những cái kính này cẩn thận nếu không thì chúng có thể vỡ trong quá trình vận chuyển.)
  • You had better take a rest after working hard for a long time. / (Bạn nên nghỉ ngơi sau một thời gian dài làm việc.)

Chúng ta cũng có thể sử dụng Should hoặc Ought to trong những ví dụ trên khi đó là những lời khuyên chung chung. Sử dụng Had better mang nghĩa mạnh hơn khi người nói xem hành động này là cần thiết và mong rằng nó sẽ xảy ra.

Bài tập vận dụng cấu trúc Should

Chọn từ chính xác để hoàn thiện câu

  1. In the ancient world, man wanted guidance from the gods on what he should (do/ doing/ did.)
  2. Every woman (should to have/ should having/ should have) her princess moment, don’t you think?
  3. I should (having gone/ have gone/ had gone) this morning, like I planned
  4. His mother (should be/ should being/ should ) ashamed of his behavior
  5. All the members are waiting for him. He (had better/ had better not/ had not better) be late for the meeting. 
  6. We ought to (plant/ planting/ be plant) more trees in our garden. 
  7. We (don’t ought to/ ought to not/ ought not to) draw on a public wall.
  8. (Should/ Ought to/ Had better) I get up early in the morning, I can go to school on time. 
  9. You had better (sleeping/ is sleeping/ sleep) about seven to eight hours a day.
  10. When your country is in danger, you (should forgetting/ should forget/ should to forget) your own safety.

Đáp án:

  1. In the ancient world, man wanted guidance from the gods on what he should do.
  2. Every woman should have her princess moment, don’t you think?
  3. I should have gone this morning, like I planned.
  4. His mother should be ashamed of his behavior.
  5. All the members are waiting for him. He had better not be late for the meeting. 
  6. We ought to plant more trees in our garden. 
  7. We ought not to draw on a public wall.
  8. Should I get up early in the morning, I can go to school on time. 
  9. You had better sleep about seven to eight hours a day.
  10. When your country is in danger, you should forget your own safety.

>>> Mời xem thêm: Cách phân biệt A number of và The number of trong tiếng Anh

Cách phân biệt A number of và The number of trong tiếng Anh

Khi làm bài tập, bài kiểm tra tiếng Anh có lẽ chúng ta đã không ít lần bắt gặp hai cụm từ A number of và The number of. Thoạt nhìn chúng có vẻ giống nhau nhưng lại có ý nghĩa và cách dùng khác nhau đấy. Hai cấu trúc thường xuyên gây nhầm lẫn, khó khăn cho người học. Hãy cùng Pantado.edu.vn tìm hiểu cách phân biệt A number of và The number of ngay thôi nào!

Cấu trúc A number of

Định nghĩa

A number of có nghĩa là một số những; một vài; một chút.

A number of được dùng khi ta muốn nói có một vài người; một số vật có tính chất gì; hoặc thực hiện hành động gì.

Ví dụ:

In addition, he was the author of a number of books and articles./ (Ngoài ra, anh ấy là tác giả của một số quyển sách và bài báo.)

Cách dùng A number of

Trong các câu văn cụ thể, theo sau cụm A number of sẽ là danh từ số nhiều. Động từ sau đó (nếu có) cũng được chia ở dạng số nhiều. 

Cấu trúc:

A number of + Plural noun + (Plural verb)

Ví dụ:

  • A number of students are reading books in the library. / (Một số học sinh đang đọc sách trong thư viện.)
  • When I have art block, my friends will gives me a number of helpful suggestions. / (Khi tôi bị bí ý tưởng nghệ thuật, các bạn của tôi sẽ cho tôi vài gợi ý hữu ích.)

>>> Có thể bạn quan tâm: khóa học tiếng anh giao tiếp trực tuyến hiệu quả

Cấu trúc The number of

Định nghĩa

The number of có nghĩa là số lượng của, thường dùng để nói về số lượng của thứ gì đó. 

Ví dụ:

The number of trees the organization planted is three hundred. / (Số lượng cây mà tổ chức đã trồng là ba trăm.)

Cách dùng The number of

Trong hầu hết các trường hợp, theo sau cụm The number of sẽ là danh từ số nhiều và động từ chia ở ngôi thứ ba số ít.

Cấu trúc 1:

The number of + Plural noun + (Singular verb)

Ví dụ:

  • The number of people who were invited to his wedding is quite big. / (Số lượng người được mời đến đám cưới của anh ấy là khá lớn.)
  • The number of workers in this factory has grown recently. / (Số lượng công nhân trong nhà máy này đã tăng lên gần đây.)

Tuy nhiên, ngoài ý nghĩa chỉ số lượng thì The number of còn được sử dụng để nói về số lượng có chung tính chất (nhấn mạnh về mặt tính chất). 

Đặt trong trường hợp này thì động từ đi theo danh từ phải được chia ở dạng số nhiều.

Cấu trúc 2:

The number of + Plural noun + (Plural verb)

Ví dụ:

  • The number of people who were invited to his wedding are wealthy. / (Những người được mời đến dự đám cưới của anh ấy đều giàu có.)
  • The number of workers in this factory are hardworking and dedicated. / (Những công nhân trong nhà máy này đều chăm chỉ và tận tuỵ.)

Lưu ý khi dùng A number of và The number of

Theo sau A number ofThe number of luôn là danh từ đếm được số nhiều.

Để chuyển từ danh từ số ít thành danh từ số nhiều, chúng ta áp dụng những cách dưới đây:

Với danh từ có quy tắc, ta chỉ cần thêm đuôi “s”

Ví dụ:

  • a cat -> cats
  •   a doctor -> doctors
  • a chair -> chairs

Với những danh từ  thúc bằng “x, s, sh, ch, z”, ta thêm đuôi “es"

Ví dụ: 

  • a bus -> buses 
  • a quiz  -> quizzes 
  • a brush -> brushes

Với những danh từ kết thúc là “o" và trước nó là một phụ âm, ta cũng thêm đuôi “es"

Ví dụ:

  • a buffalo -> buffaloes
  • a potato -> potatoes
  • a tomato -> tomatoes

Với những danh từ kết thúc là “y" và trước nó là một phụ âm, ta chuyển “y" thành “i" rồi thêm es

Ví dụ:

  • a country -> countries
  • a baby -> babies
  • a party -> parties

Với những danh từ kết thúc là “f", hoặc “fe", ta chuyển “f" hoặc "fe" thành “ves"

Ví dụ: 

  • a knife -> knives
  • a thief -> thieves
  • a leaf -> leaves 

Những danh từ số nhiều đặc biệt:

  • Foot -> feet (bàn chân)
  • Tooth -> teeth (răng)
  • Goose -> geese (con ngỗng)
  • Man -> men (đàn ông)
  • Woman -> women (phụ nữ)
  • Louse -> lice (con rận)
  • Mouse -> mice (con chuột)
  • Child -> children (đứa trẻ)
  • Ox -> oxen ( con bò đực)

Bài tập A number of và The number of

Chọn từ chính xác để hoàn thiện câu

  1. A number of my friends (applies/ apply/ is applying) for university.
  2. The number of foreign tourists to Vietnam (has greatly increased/ have greatly increased/ have slowly increased) over the last few years.
  3. A number of experiments (was made/ was making/ were made) but they haven’t found anything. 
  4. The number of (people/ person/ student) attending the Philosophy course at our university is decreasing. 
  5. You see houses a hundred years old standing in areas where tornadoes occur (the number of/ a number of/ much) times a year.
  6. (The number of people/ The number of person/ A number of person) living in the area has become too large for its infrastructure.
  7. There (is/ are/ was) a number of important announcements in the bulletin.
  8. The number of notebooks I had bought (were/ was/ are) twenty.
  9. The number of (tomatoes is/ tomato is/ tomatoes are) fresh and juicy.
  10. The number of apartments in this area (is/ was/ are) modest but elegant. 

Đáp án:

  1. A number of my friends apply for private universities. 
  2. The number of foreign tourists to Vietnam has greatly increased over the last few years.
  3. A number of experiments were made but they haven’t found anything. 
  4. The number of people attending the Philosophy course at our university is decreasing. 
  5. You see houses a hundred years old standing in areas where tornadoes occur a number of times a year.
  6. The number of people living in the area has become too large for its infrastructure.
  7. There are a number of important announcements in the bulletin.
  8. The number of notebooks I had bought was twenty.
  9. The number of tomatoes she bought are fresh and juicy.
  10. The number of apartments in this area are modest but elegant. 

>>> Mời xem thêm: Tìm hiểu cấu trúc interested in trong tiếng Anh

“On time” and “in time” sự khác biệt là gì?

Hôm nay chúng ta sẽ học cách sử dụng các cụm từ “On time (đúng giờ)” và “in time(đúng lúc)”. Những cụm từ này được sử dụng rất phổ biến trong tiếng Anh và chúng có nghĩa khá giống nhau.

Sự khác biệt giữa “On time” và “in time” là gì?

Làm thế nào để sử dụng chúng trong các tình huống khác nhau? Người bản ngữ tiếng Anh sử dụng các giai đoạn này trong các tình huống hơi khác nhau. Cả “On time” và “in time” đều có nghĩa là bạn không đến muộn.

>> Mời tham khảo: Làm thế nào để nói "NO" bằng tiếng Anh một cách lịch sự

Để trở thành “On time” phương tiện đồng thời có kế hoạch , không phải đầu cũng không muộn. Ví dụ: cuộc họp được đặt lúc 10h00 và bạn đến cuộc họp lúc 10h00. Bạn đúng giờ đấy.

  • The boss asks everyone to be present at the meeting exactly on time.

Sếp yêu cầu mọi người có mặt trong cuộc họp chính xác đúng giờ.

  • The train always arrives on time.

Chuyến tàu luôn đến đúng giờ.

Để trở thành “in time” có nghĩa là trước thời điểm dự định có đủ thời gian để chuẩn bị. Ví dụ, cuộc họp được ấn định lúc 10h00 và bạn đến lúc 09h58. Bạn đang ở trong thời gian.

  • The concert is at 8 o’clock. I hope we will make it to the theatre in time.

Buổi biểu diễn lúc 8 giờ. Tôi hy vọng chúng tôi sẽ đến rạp kịp thời.

  • If I hadn’t caught him in time, he would have fallen from the wall.

Nếu tôi không đỡ anh ta kịp thời , anh ta đã rơi từ trên tường xuống.

Nếu bạn lạm dụng “On time” và “in time” trong một cuộc trò chuyện, nó không phải là một vấn đề lớn.

Các biểu thức hữu ích hơn

Tại đây, bạn có thể tìm hiểu thêm một số cách diễn đạt để đến đúng giờ:

  • Punctual (adj) đúng giờ 

Sử dụng tính từ này để mô tả việc đến đúng thời gian dự kiến.

  • Being punctual is very important at the workplace.

Làm đúng giờ là rất quan trọng tại nơi làm việc.

(đến nơi làm việc đúng giờ là rất quan trọng.)

>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh online với người nước ngoài

  • Prompt (adj)/promptly (adv)

Một cái gì đó xảy ra ngay lập tức hoặc chính xác vào một thời điểm cụ thể.

  • The police cars arrive promptly.

Những chiếc xe cảnh sát đến kịp thời.

  • He was there promptly at twelve o’clock.

Anh ấy có mặt kịp thời lúc mười hai giờ.

  • sharp (adv)

Chính xác vào thời điểm đã thỏa thuận

  • You have to be here at 12:00 sharp. The ship will depart on time.

Bạn cần phải có mặt ở đây vào lúc 12:00 sắc nét . Con tàu sẽ khởi hành đúng giờ.

  • Well-time (adj)

Điều gì đó xảy ra vào đúng thời điểm, nó rất thích hợp hoặc thích hợp để làm điều gì đó.

  • His coming to our party was well-time. We just started to open the champagne.

Anh ấy đến bữa tiệc của chúng tôi đúng lúc . Chúng tôi mới bắt đầu khui sâm panh.

  • Just in time (adj)

Điều gì đó xảy ra vào thời điểm cuối cùng có thể.

  • The train is leaving soon in one minute. We are just in time.

Tàu sẽ sớm khởi hành sau một phút nữa. Chúng tôi vừa đúng lúc.

  • On the dot

Vào đúng thời gian đã thỏa thuận mà bạn đã sắp xếp trước đó.

  • We will meet our first customer at 9 a.m. on the dot.

Chúng tôi sẽ đáp ứng khách hàng đầu tiên của chúng tôi tại 9:00 trên làm t.