Tiếng Anh giao tiếp
Dưới đây là tổng hợp các trò chơi tiếng Anh online nổi tiếng nhất được nhiều người quan tâm. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu nhé!
Các trò chơi tiếng Anh Board Game
Cùng tìm hiểu từ vựng các trò chơi board Game nhé!
- Bingo: trò chơi
- Bingo Countdown: trò chơi đếm ngược
- Exploding kittens: mèo nổ
- Hangman: trò chơi đoán chữ/người treo cổ
- Hot seat/Back-to-the Board: trò chơi ghế nóng
- Jenga: trò chơi rút gỗ
- Ludo: cờ cá ngựa
- Monopoly: cờ tỷ phú
- Pictionary: trò đoán chữ qua hình ảnh
- Scrabble: trò chơi xếp chữ
- The Werewolves of Millers Hollow: ma sói
- Uno: trò chơi bài Uno
Các trò chơi tiếng Anh hiện đại
Nhiều trò chơi hiện đại ngày một thay thế các trò chơi truyền thống. Hãy cùng tìm hiểu từ vựng chủ đề này thôi nào!
- Backgammon: cờ thỏ cáo
- Board game: trò chơi xúc xắc
- Card: Chơi bài
- Chess: cờ vua
- Chips: Chơi xèng
- Dice: súc sắc
- Die: con súc sắc
- Draughts: cờ đam
- Go: cờ vây (tiếng Nhật: Igo)
- Puzzle piece: Mảnh ghép
- Puzzle: Trò ghép hình
- Table football: Bi lắc
- Video game: Trò chơi trên máy
>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng anh online cho bé
Các trò chơi tiếng Anh dân gian
Đây là những trò chơi truyền thống mang theo cả một bầu trời tuổi thơ với nhiều kỷ niệm đẹp đẽ.
- Bag jumping: nhảy bao bố
- Bamboo dancing: nhảy sạp
- Bamboo jacks: đánh chuyền, chắt chuyền
- Blind man’s buff: bịt mắt bắt dê
- Cat and mouse game: mèo đuổi chuột
- Cock fighting: chọi gà/trâu
- Chanting while sawing wood: kéo cưa lừa xẻ
- Dragon snake: rồng rắn lên mây
- Flying kite: thả diều
- Hide and seek: trốn tìm
- Hopscotch: nhảy lò cò
- Horse jumping: trò nhảy ngựa
- Human chess: cờ người
- Mandarin Square Capturing: ô ăn quan
- Marbles: trò chơi bi
- Mud banger: pháo đất
- Rice cooking competition: thi thổi cơm
- Spinning tops: bổ quay
- Stilt walking: đi cà kheo
- Swaying back and forth game: chơi đánh đu
- Tug of war: kéo co
- Throwing cotton ball game: ném còn
- Wrestling: trò đấu vật
Các trò chơi tiếng Anh bài tây
Bài tây có lẽ là trò chơi giải trí được nhiều bạn biết tới. Vậy tên gọi của bộ bài, lá bài, các chất,… trong tiếng Anh là gì nhỉ?
- Blackjack: trò (chơi ở casino) đánh bài blackjack
- Bridge: trò đánh bài brit
- Card: quân bài
- Clubs: quân nhép
- Diamonds: quân rô
- Hand: xấp bài có trên tay
- Hearts: quân cơ
- Pack of cards: bộ bài
- Poker: trò đánh bài xì/tú lơ khơ
- Suit: bộ bài
- To cut the cards: chia bài thành 2 phần sau đó trộn
- To deal the cards: chia bài
- To shuffle the cards: trộn bài
- Trick: ván bài
- Your turn : đến lượt bạn
Các trò chơi tiếng Anh online
Chúng ta cùng nhau điểm tên những trò chơi tiếng Anh online hữu ích này nhé.
Trò chơi tiếng Anh – Scramble
Với trò chơi này bạn cần sắp xếp đối với 1 loạt những từ ngữ đã bị hoán đổi thứ tự với nhau tạo nên 1 từ đúng nghĩa chính xác. Từ đó giúp bạn học tập và ôn luyện từ vựng 1 cách vô cùng hiệu quả. Scramble còn có thể được dùng để chơi ở trong lớp học hoặc 1 nhóm cũng vô cùng thú vị.
Trò chơi tiếng Anh – Hangman
Hangman là 1 trò chơi tiếng Anh sẽ cung cấp cho người học số lượng chữ cái cùng chủ đề của từ vựng cần tìm. Đối với mỗi từ thì người học sẽ có 7 lần lựa chọn chữ cái tương ứng với 7 quả bóng bay. Sau mỗi lần chọn sai, 1 quả bóng sẽ nổ đồng thời Hangman sẽ bị hạ dần xuống gần với con quái vật. Các từ vựng ở trong trò chơi khá khó nhưng thú vị.
Trò chơi tiếng Anh – FastEnglish
Trò chơi này rèn luyện sự nhanh tay nhanh mắt. Người chơi sẽ phải tìm hình ảnh phù hợp với từ vựng đã cho trong thời gian thấp nhất. Đây là một phương pháp học từ vựng kết hợp với hình ảnh giúp bạn ghi nhớ từ lâu hơn và vô cùng hiệu quả.
Start và begin đều được dùng nhằm để chỉ việc 1 ai đó bắt đầu làm 1 việc gì đó. Tuy nhiên cách dùng của chúng khác nhau. Cùng tìm hiểu cách phân biệt Start và Begin chi tiết nhất qua bài viết sau nhé!
Cách dùng Start
Start (/stɑːt/) được hiểu là diễn tả ngữ nghĩa bắt đầu, bạn hoàn toàn có thể dùng giống như 1 danh động từ hoặc 1 động từ.
Start thường được sử dụng nhằm nói về 1 hành động xảy ra trong 1 thời điểm.mang đến dành cho người nghe sẽ có cảm giác bất ngờ, nhanh và mạnh. Đối với begin thì thông thường sẽ được sử dụng để bắt đầu 1 quy trình đồng thời khiến cho người nghe có cảm giác từ từ hơn.
Ví dụ:
- She starts her work with a coffee.
Cô ấy bắt đầu công việc của cô ấy với một cốc cà phê.
- He started learning English four years ago.
Anh ta bắt đầu học tiếng Anh bốn năm trước.
- John started playing football when he was a child.
John bắt đầu chơi đá bóng khi anh ấy còn là một đứa trẻ.
Cách dùng start khi là danh từ được sử dụng để diễn đạt đó là “lúc bắt đầu”.
Ví dụ:
- You really made a mistake. From the start I said that you shouldn’t sign that contract but you didn’t care.
Bạn thực sự đã mắc sai lầm. Ngay từ lúc đầu tôi đã nói rằng bạn không nên ký hợp đồng đó nhưng bạn không nghe.
- From the start he didn’t trust her.
Ngay từ lúc bắt đầu anh ta đã không tin cô ấy rồi.
- I witnessed that accident from the start to end.
Tôi đã chứng kiến vụ tai nạn đó từ đầu tới cuối.
Cách dùng start nhằm diễn đạt ngữ nghĩa là khởi hành.
Ví dụ:
- I think that she will start at 8 p.m.
Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ khởi hành lúc 8 giờ tối.
- I hope this travel will be interesting. We will start at 9 a.m.
Tôi hi vọng chuyến du lịch này sẽ thú vị. Chúng tôi sẽ khởi hành vào 9 giờ sáng.
- The train has started before i went to the station.
Chuyến tàu đã khởi hành trước khi tôi tới ga tàu.
Cách dùng start nhằm diễn đạt cho việc khởi động máy móc.
Ví dụ:
- She starts her car but it looks really difficulty.
Cô ấy khởi động chiếc xe của mình nhưng nó trông thực sự khó khăn.
- He started up his computer.
Anh ấy đã bật máy tính của mình.
Một số cụm từ thông dụng với start
Hãy lưu ý rằng, ở một vài tình huống thì các từ dưới đây cũng sẽ được sử dụng cho các nghĩa khác nhau. Để việc sử dụng chúng trong văn viết hoặc văn phòng giao tiếp được linh hoạt và chính xác, bạn sẽ cần 1 khoảng thời gian sẽ ôn tập đủ nhiều.
- a start of surprise: sự giật nảy mình.
- start out: bắt đầu
- start up: khởi động, khởi nghiệp
- warm start: khởi đầu thuận ợi, ấm áp, tốt đẹp (thường dùng trong thời tiết)
- what a start: thật bất ngờ
Cách dùng begin
Begin (/bɪˈɡɪn/) mang nghĩa là bắt đầu, về cách sử dụng sẽ không khác nhiều so với cách dùng của start. Tuy nhiên, begin thông thường sẽ được dùng nhằm diễn đạt về việc bắt đầu 1 cái gì đó 1 cách quy trình, chậm rãi, tự nhiên, có trình tự, đồng thời không mang yếu tố bất ngờ.
Ví dụ:
- She began to play the guitar two years ago.
Cô ấy bắt đầu chơi guitar hai năm trước rồi.
- He began to work for my company in 2020.
Anh ta bắt đầu làm việc cho công ty của tôi năm 2020.
- Susan didn’t begin to learning English until she was 35 years old.
Susan đã bắt đầu không học tiếng Anh từ khi cô ấy 35 tuổi.
Cụm từ “begin to talk” mang ngữ nghĩa là bắt đầu nói:
Ví dụ:
- She began to talk more than usual.
Cô ấy bắt đầu nói nhiều hơn bình thường.
- He began to talk about his ideas for us.
Anh ta bắt đầu nói về các ý tưởng của anh ta cho chúng tôi.
- You should think carefully before you begin to talk about anything.
Bạn nên suy nghĩ thật kĩ trước khi bạn bắt đầu nói về bất cứ điều gì đó.
Cách dùng begin để diễn đạt về việc ai đó hoàn toàn mới ở 1 lĩnh vực nào đó.
Lúc này begin được thêm đuôi -er = beginner
Ví dụ:
- This is an English course for beginners.
Đây là khóa học tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu.
- Beginners playing games need time to practice.
Người mới bắt đầu chơi game cần thời gian để luyện tập.
Cách dùng begin để nói về việc bắt đầu cuộc họp 1 cách tự nhiên.
Ví dụ:
- Now, shall we let the class begin?
Bây giờ chúng ta cùng bắt đầu lớp học nào?
- Shall we let the meeting begin?
Chúng ta sẽ để buổi họp bắt đầu chứ?
Một số cụm từ thông dụng với Begin
Để việc sử dụng được thuận lợi hơn, bạn đừng quên “note” lại những cụm từ begin thông dụng dưới đây nhé:
- begin again: bắt đầu lại
- begin at: bắt đầu lúc nào
- begin from: bắt đầu từ
- begin with: bắt đầu với ai, cái gì
Phân biệt Start và Begin trong tiếng Anh
Về mặt ngữ nghĩa, cả begin và start đều diễn đạt việc ai đó bắt đầu làm 1 việc nào đó.
Về mặt cách dùng, begin và start đều hoàn toàn có thể sử dụng để thay thế lẫn nhau. Thế nhưng, ở một số trường hợp thì chúng sẽ chỉ được dùng begin hoặc start.
- Start không được sử dụng đối với ngữ cảnh nói về 1 ai đó là người mới trong 1 lĩnh vực nào đó.
- Start to talk được sử dụng ở ngữ cảnh em bé tập nói cũng như bắt đầu nói những từ đầu tiên.
- Begin không được sử dụng đối với tình huống nói về sự khởi động dành cho máy móc.
- Begin to talk được sử dụng ở ngữ cảnh chỉ người nào đó bắt đầu nói về 1 sự việc, hoặc câu chuyện nào đó.
Chúng ta cùng tìm hiểu các bài nói tiếng Anh thông dụng với Pantado.edu.vn qua bài viết dưới đây để bổ sung cho mình thật nhiều kiến thức nhé. Đầu tiên chúng ta hãy cùng tìm hiểu những lợi ích của các bài luyện nói tiếng anh nhé!
- Học được cách suy nghĩ bằng tiếng Anh. Khi sử dụng các bài luyện nói tiếng anh thường xuyên sẽ giúp bạn làm quen và tiếp xúc với tiếng Anh một các tự nhiên, xây dựng cách suy nghĩ, tư duy bằng tiếng Anh tăng khả năng phản xạ cho người học.
- Ôn tập và ghi nhớ từ vựng tốt hơn. Khi thực hiện các bài tập luyện nói tiếng Anh luôn yêu cầu chúng ta phải biết vận dụng, liên kết vốn từ vựng và ngữ pháp của mình để xây dựng những câu nói hấp dẫn và tự nhiên nhất.
- Tạo động lực học tiếng Anh. Các bài luyện nói tiếng Anh giúp tăng tính ứng dụng của tiếng Anh vào thực tế.
Tổng hợp các bài luyện nói tiếng Anh
Bài nói tiếng Anh về sở thích bản thân
Bài luyện nói tiếng anh về sở thích bản thân là chủ đề rất hay thường gặp trong tiếng Anh, cùng tìm hiểu qua ví dụ mẫu sau nhé.
My hobby is reading books in my free time. Reading is a good habit because not only it keeps our brain functioning actively but also reading gives us a wonderful way to keep us relaxed and happy. For me, there is nothing that makes me happier than to have a stack of books about detective stories, funny comics and especially science information. It’s a great source of enjoyment, inspiration, imagination and knowledge. Everyday, I read at least one hour about the difficult topics. Books are really my best friends and I wish I could read different kinds of books because it may be very challenging.
Từ vựng hay trong bài:
- function: hoạt động
- a stack of books: chồng sách lớn
- inspiration: nguồn cảm hứng
- imagination: trí tưởng tượng
- challenging: thách thức
Bài nói tiếng Anh về gia đình
As a traditional family in Vietnam, I have a big one with 5 members, including Grandma, Mom, Dad, my younger sister, and me. My grandma is 95 years old, and in the next 5 years, we will organize the 100th longevity wishing ceremony, and I look forward to taking part in this ceremony. My Dad’s name is Vinh. He is a soldier. For me, my dad is the most wonderful man. My Mom is Vui. She has long hair and oval face with black eyes. She is a teacher. My younger sister is 8 years old and she’s very lovely. I really love my family, and we will try our best to give happiness as much as possible to each other.
Từ vựng hay trong bài:
- look forward to Ving: mong chờ điều gì
- longevity: tuổi thọ
- ceremony: nghi lễ
Bài nói tiếng Anh về một bộ phim yêu thích
Kể về một bộ phim yêu thích trong một bài nói tiếng Anh sẽ như thế nào, cùng xem qua một bài nói mẫu sau nhé.
My favorite movie of all time is cartoon “Tom and Jerry”. Tom has white and blue hair. His task is keeping the house for a normal family and he has a very free life. Throught the movie he is chasing Jerry which is a brown house mouse day by day. His home is the deep cave behind the wall. Although they always find many ways to hurt opponent but when one of them falls into really dangerous situations, both become another savior. The film is an endless confrontation between Tom and Jerry, brings plenty of laughter for the viewers. I love this film very much because when I watch it I feel very glad, feeling like returned to childhood.
Từ vựng hay trong bài:
- day by day: ngày qua ngày
- cave: hang
- opponent: đối thủ
- confrontation: sự đối đầu
Bài nói tiếng Anh về một ngày quan trọng
Mother’s Day is a day honoring the mother of the family when every child celebrates it especially for their mothers. It is celebrated annually as one of the most important events of the year on second Sunday of the May month. Mother usually gets greeting cards, wishing cards or other special gifts written or decorated by their own kids. At this day, family members usually spend time going outside to have some delicious dinner and get more enjoy together. Mothers also give some gifts and lots of love and care to their kids as a thank you to them.
Từ vựng hay trong bài:
- honor: lòng tôn kính, sự kính trọng
- annually: hằng năm
- celebrate: tổ chức
Bài nói tiếng Anh về một chuyến du lịch đáng nhớ
Mỗi chuyến đi đều để lại cho bạn những kỉ niệm không thể quên, vậy tại sao không thử lựa chọn chủ đề chuyến du lịch của mình trong bài nói tiếng Anh.
Last summer, our class had a very memorable trip to Vung Tau. We gathered at 5.30 am in front of the school gate in order to arrive at the destination early by motorbike. The road to Vung Tau has a lot of beautiful scenery, so we stopped at some places like forests and grasslands to take some pictures. We arrived there at about 9 o’clock. Having checked in at the hotel, we went to the famous lighthouse in Vung Tau to enjoy the beautiful the sight, then we ate some typical dishes of Vung Tau like yogurt and boiled eggs. The beach in Vung Tau was cleaner and less crowded than many other beaches, so we had a really relaxing time by the sea. In the evening, we rode our motorbikes around Vung Tau to watch the night life and enjoy the fresh air of the sea. The next morning we saw sunrise in the seashore together. At 10 o’clock, we checked out at the hotel and went to some other beautiful places to take pictures. Although traveling for a long way made me a bit tired, but having a fun trip with my friends gave me so much happiness.
Từ vựng hay trong bài:
- grassland: đồng cỏ
- lighthouse: ngọn hải đăng
- sunrise: bình minh
- seashore: bờ biển
Bài nói tiếng Anh về một trải nghiệm khó quên
5 years ago, I had an unforgettable experience. It was a Sunday afternoon, when I was hanging clothes on the balcony, one of them was blown to the roof of my house. So I decided to use a long pipe to take it back. I couldn’t reach it because it was too far. I kept trying but it didn’t work. Suddenly, I slipped and fell down to the terrace. I hurt all over my body and little I could remember was that there were a lot of dust on my body, broken woods and plywoods were everywhere. Right away, my mother ran to me. She helped me to get up, and quickly took me to the hospital. Fortunately, I wasn’t on seriously injured with some wounds on my head, arms and legs. After that accident, I alway remind me to be more careful when doing anything.
Từ vựng hay trong bài:
- unforgettable: khó quên
- balcony: ban công
- fortunately: may mắn
- injured: bị thương
Bài nói tiếng Anh về các hoạt động thường ngày
Nói về hoạt động thường ngày là câu hỏi bạn sẽ gặp khá thường xuyên khi giao tiếp. Vậy bạn sẽ kể những gì trong bài nói tiếng Anh của mình về chủ đề này? Cùng xem qua ví dụ sau nhé.
Everyday day, I get up at 5:30. After brushing my teeth and washing my face, I usually have breakfast with my family at 6:30 a.m. I go to work and be there at about 7:15 a.m. It takes me about 15 minutes from my house to get to my office by motorbike. At 11:45 a.m, I stop working for my lunch. I usually finish my work at 5:30 p.m, then I go home. I always spend time going to market and cooking dinner for my small family, we usually have dinner at 7:30 p.m. After dinner, we often spend time watching TV together and play with our son. I always prepare my working plan and go to bed at 11:00 pm. On weekends, I usually go shopping with my friends or go out with my family.
Từ vựng hay trong bài:
- brush teeth: đánh răng
- prepare: chuẩn bị
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp website, app luyện nghe tiếng Anh online tốt nhất
Cùng Pantado.edu.vn tìm hiểu các lới chúc thành công tiếng Anh yêu thương và ý nghĩa nhất đến những người thân yêu, bạn bè của mình qua bài viết dưới đây nhé!
Lời chúc thành công bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất
- Success doesn’t stand still and failure is not the end. It is important that we keep walking!
Thành công không ở yên và thất bại không phải là dấu chấm hết. Điều quan trọng là chúng ta dám bước đi! - Success is based on your own efforts. Never give up!
Thành công dựa trên chính nỗ lực của bạn. Đừng bao giờ bỏ cuộc! - Your efforts everyone can see. Keep the form to succeed soon
Những nỗ lực của bạn mọi người đều nhìn thấy. Hãy giữ vững phong độ để sớm thành công! - Nothing can describe my joy for you right now!
Không có điều gì có thể ngăn được niềm vui mà tôi dành cho bạn! - God will protect and guide you. Success will come to you soon!
Chúa sẽ che chở và dẫn lối cho bạn. Thành công sẽ đến với bạn sớm thôi! - For great success you must have big dreams!
Để thành công lớn bạn phải có những ước mơ lớn! - Maybe this stage is quite difficult. But we believe you will be successful. Try your best!
Có thể giai đoạn này sẽ khá khó khăn. Nhưng chúng tôi bạn sẽ thành công. Cố gắng hết sức mình nhé! - Trying may not be successful but not trying will inevitably fail. Wish you success on the path you have chosen!
Cố gắng chưa chắc đã thành công nhưng không cố gắng chắc chắn sẽ thất bại. Chúc bạn thành công trên con đường mình đã chọn! - Always be confident and win. You deserved it!
Hãy luôn tự tin và giành chiến thắng. Bạn xứng đáng với điều đó! - Difficulties will pass. Luckiness will come to you!
Khó khăn rồi sẽ qua đi. Điều may mắn sẽ đến với bạn!
>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh online miễn phí tốt nhất
Lời chúc thành công bằng tiếng Anh dành cho gia đình
- Do not worry. Our family and I are always watching and supporting you. Wishing you success on your way!
Đừng quá lo lắng. Gia đình này và em luôn dõi theo và ủng hộ chị. Chúc chị thành công trên con đường của mình! - You are starting a new project, right. I hope good things will come to you!
Anh trai em sắp bắt đầu một dự án mới đúng chứ. Em mong những điều tốt đẹp sẽ đến với anh! - See you grow and be as successful as you are today. This whole family is proud of you!
Chứng kiến con trưởng thành và thành công như ngày hôm nay. Cả gia đình này tự hào về con. - My little brother has grown up. I wish you will find your own path and succeed on the path you choose!
Em trai của chị đã lớn rồi. Chị chúc em sẽ tìm được lối đi riêng cho mình và thành công trên con đường mà em chọn! - You may not be the best. But you are always the best effort. I believe you will achieve certain results on your own!
Em có thể không phải là người giỏi nhất. Nhưng em luôn nỗ lực hết mình. Chị tin rằng sẽ sẽ tự mình đạt được những kết quả nhất định của riêng mình!
Lời chúc thành công bằng tiếng Anh dành cho bạn bè
- To get where you are now, you must have gone through a lot of ups and downs. Stay on track, my friend!
Để có được vị trí như bây giờ, chắc hẳn bạn đã phải trải qua rất nhiều thăng trầm. Giữ vững phong độ nhé, bạn của tôi! - You do everything very well. And this time too. You do very well. Congratulations!
Bạn làm mọi việc rất tốt. Và lần này cũng vậy. Chúc mừng! - You have been working so hard to get the fruit you are today. Wish you more and more success!
Bạn đã rất nỗ lực để có được thành quả như ngày hôm nay. Chúc bạn thành công hơn nữa! - I heard you are about to start a company. I Hope your company develops well!
Tôi nghe nói bạn sắp thành lập công ty. Chúc công ty của bạn làm ăn phát đạt - You have just been promoted, right. Congratulations on your success with my best feelings!
Bạn mới được thăng chức đúng chứ. Chân thành chúc mừng nhé! - Your dreams have finally come true. I’m glad for you!
Những ước mơ của bạn đã thành sự thật. Tôi lấy làm vui mừng cho bạn! - You know to seize the opportunity. In the future you will become a wonderful man. Wish you a breakout soon!
Bạn là người biết nắm bắt cơ hội. Tương lai bạn sẽ trở thành người tuyệt vời. Chúc bạn sớm bứt phá! - You have always been so elite. I really admire your current success!
Bạn luôn ưu tú như vậy. Tôi thật sự ngưỡng mộ thành công của bạn - Hearing the news of your success, I was overjoyed. Congratulations on your efforts paid off!
Nghe tin bạn thành công tôi vui mừng khôn xiết. Chúc mừng những nỗ lực của bạn đã được báo đáp! - I can’t believe my friend. You are fantastic. I Hope your success will go further!
Thật không thể tin được bạn của tôi. Bạn thật tuyệt vời. Chúc thành công của bạn sẽ tiến xa hơn nữa!
Lời chúc thành công bằng tiếng Anh dành cho đồng nghiệp
- You are making a big turning point in your life. With your current endeavors I believe you will be great!
Bạn đang đứng trên một bước ngoặt lớn của cuộc đời. Với sự nỗ lực của bạn tôi tin bạn sẽ trở nên xuất sắc! - Welcome to become my colleague. I Hope you adapt soon and have excellent working results!
Chào mừng bạn đã trở thành đồng nghiệp của tôi. Chúc bạn sớm thích nghi và có kết quả làm việc xuất sắc! - Tomorrow is better than today. you of tomorrow will be more successful than you of today!
Ngày mai sẽ tốt hơn ngày hôm nay. Bạn của ngày mai sẽ thành công hơn bạn của ngày hôm nay! - Your success has been amazing. We admire you very much!
Thành công của bạn thật tuyệt vời. Chúng tôi rất ngưỡng mộ bạn! - The first steps will be difficult but you are very resilient. Success will find you!
Những bước đi đầu tiên sẽ khó khăn nhưng bạn rất kiên cường. Thành công sẽ tìm đến bạn. - You are an excellent employee. With a positive expression, you will be promoted soon.
Bạn là một nhân viên xuất sắc. Với những biểu hiện tích cực, bạn sẽ sớm được thăng chức thôi! - You did an excellent job. Congratulations on your success!
Bạn đã có một công việc tuyệt vời. Chúc mừng vì thành công của bạn! - Failure will help you grow. Success also comes out!
Đi lên từ thất bại sẽ giúp bạn trưởng thành hơn. Thành công cũng từ đó mà xuất hiện! - I am very happy to know you got a promotion. Wish you more and more success!
Tôi rất lấy làm vui mừng khi biết bạn thằng trức. Chúc bạn thành công hơn nữa! - You did an excellent job. Congratulations on your success!
Bạn đã có một công việc tuyệt vời. Chúc mừng vì thành công của bạn! - The harder the job is, the harder you have to try. Good luck!
Công việc càng khó khăn thì bạn càng phải cố gắng. Chúc bạn may mắn!
Những câu thành công bằng tiếng Anh thông dụng khác
- “It’s how you deal with failure that determines how you achieve success”: Chính cách bạn xử trí thất bại quyết định cách bạn đạt được thành công.
- “Where there is a will, there is a way”: Nơi nào có ý chí, nơi đó có con đường
- “Success isn’t final, failure isn’t fatal: it’s the courage to continue that counts”: Thành công không phải là kết quả cuối cùng, thất bại cũng không phải đường cùng, bạn can đảm đi tiếp mới là điều quan trọng nhất
- “To be a winner, all you need to give is all you have”: Để trở thành người chiến thắng, bạn cần phải làm là cho đi tất cả những gì bạn có
- “When life changes to be harder, change yourself to be stronger”: Khi cuộc sống trở nên khó khăn hơn, hãy thay đổi bản thân để trở nên mạnh mẽ hơn
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp 100 câu châm ngôn tiếng Anh hay nổi tiếng nhất!
Khi bước vào các kỳ phỏng vấn tại công ty nước ngoài các bạn ứng viên thường sẽ rất hồi hộp và lo lắng. Đặc biệt với việc phỏng vấn tiếng Anh sẽ khiến các bạn thấy áp lực hơn. Nhiều bạn với năng lực rất tốt nhưng lại không đạt được kết quả như mong muốn khi phỏng vấn. Hãy cùng Pantado.edu.vn tìm hiểu và chia sẻ những bí quyết nhỏ giúp bạn thành công hơn nhé!
Những điều cần làm trước khi đi phỏng vấn xin việc bằng tiếng anh
Chuẩn bị trang phục phù hợp
Theo nghiên cứu thì:
- 70% số nhà tuyển dụng cho rằng họ không thích người xin việc ăn mặc quá thời trang hay theo mốt.
- 65% các ông chủ nói rằng trang phục có thể là nhân tố quyết định giữa việc lựa chọn 2 ứng viên tương đồng nhau.
Tránh mắc phải những lỗi sau khi tham gia phỏng vấn tiếng anh
- Quá chú trọng và việc giải thích vì sao bạn mất công việc trước.
- Cảm thấy quá tự ti hay không vượt qua được khi mất việc ( tự ti do bị mất việc lần trước )
- Bạn quá nghiêm túc, cứng nhắc, thiếu sự hài hước, nhiệt tình, hay cá tính riêng.
- Hời hợt với mọi việc không cho thấy đủ sự quan tâm hay nhiệt tình.
- Tìm hiểu không rõ về vị trí được tuyển dụng, công ty tuyển dụng.
- Tập trung quá nhiều vào cái bạn muốn.
- Cố gắng để được mọi thứ cho tất cả mọi người.
- Không chuẩn bị trước câu trả lời khi phỏng vấn.
- Thất bại trong việc làm bản thân khác biệt với các ứng viên khác.
- Thất bại trong việc yêu cầu công việc
Những lỗi 80% ứng viên gặp phải khi đi phỏng vấn
Đây là những lỗi khá nghiêm trọng khiến bạn mất điểm trước nhà tuyển dụng. Vì vậy hãy nghiên cứu thật kỹ thông tin này và đừng bỏ qua vì nghĩ nó không quan trọng nhé. Đây là nghiên cứu trên 2000 ông chủ có nhu cầu tuyển dụng.
Lỗi về cử chỉ
- 21% nghịch tóc hay vuốt mặt.
- 47% có một chút hoặc không biết gì về công ty ứng tuyển.
- 67% không hề giao tiếp bằng mắt với nhà tuyển dụng.
- 38% it cười.
- 33% tư thế/điệu bộ xấu.
- 21% khoanh tay qua trên ngực.
- 9% sử dụng cử chỉ tay quá nhiều và không cần thiết.
- 33% hay bồn chồn lo lắng.
Lỗi về ngôn ngữ giao tiếp
- Giải thích quá nhiều vì sao bạn mất công việc trước.
- Cảm thấy không vượt qua được khi mất việc. (tự ti do bị mất việc lần trước)
- Thiếu sự hài hước, nhiệt tình, hay cá tính riêng.
- Không cho thấy đủ sự quan tâm hay nhiệt tình với cuộc hội thoại.
- Tập trung quá nhiều vào cái bạn muốn.
- Không chuẩn bị trước câu trả lời khi phỏng vấn.
- Thất bại trong việc làm bản thân trở nên khác biệt với các ứng viên khác.
Các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh thường gặp nhất và mẹo trả lời ghi điểm với nhà tuyển dụng
Giới thiệu bản thân bằng tiếng anh khi phỏng vấn
Câu hỏi:
Tell me a little about yourself. (Hãy nói sơ qua cho tôi nghe về bản thân của anh/chị)
(Các) cách trả lời:
I attended MIT where I majored in Electrical Engineering. My hobbies include basketball, reading novels, and hiking.
Tôi học tại MIT, nơi tôi theo học chuyên ngành Kỹ sư điện. Sở thích của tôi gồm bóng rổ, đọc tiểu thuyết, và đi bộ đường dài.
I grew up in Korea and studied accounting. I worked at an accounting firm for two years and I enjoy bicycling and jogging.
Tôi lớn lên ở Hàn quốc và đã học kế toán. Tôi đã làm ở một công ty kế toán hai năm và tôi thích chạy xe đạp và chạy bộ.
I'm an easy going person that works well with everyone. I enjoy being around different types of people and I like to always challenge myself to improve at everything I do.
Tôi là người dễ hợp tác làm việc tốt với tất cả mọi người. Tôi thích giao thiệp với nhiều loại người khác nhau và tôi luôn luôn thử thách bản thân mình để cải thiện mọi việc tôi làm.
I'm a hard worker and I like to take on a variety of challenges. I like pets, and in my spare time, I like to relax and read the newspaper.
Tôi là một người làm việc chăm chỉ và tôi muốn đón nhận nhiều thử thách khác nhau. Tôi thích thú cưng, và lúc rảnh rỗi, tôi thích thư giãn và đọc báo.
I've always liked being balanced. When I work, I want to work hard. And outside of work, I like to engage in my personal activities such as golfing and fishing.
Tôi luôn luôn muốn ở trạng thái cân bằng. Khi tôi làm việc, tôi muốn làm việc chăm chỉ. Và khi không làm việc, tôi thích tham gia vào các hoạt động cá nhân của tôi chẳng hạn như chơi gôn và câu cá.
Điểm mạnh của bản thân
Câu hỏi:
What are your strengths? (Thế mạnh của anh/chị là gì?)
(Các) cách trả lời:
I believe my strongest trait is my attention to detail. This trait has helped me tremendously in this field of work.
Tôi tin rằng điểm mạnh nhất của tôi là sự quan tâm của tôi đến từng chi tiết. Đặc trưng này đã giúp tôi rất nhiều trong lĩnh vực này.
I've always been a great team player. I'm good at keeping a team together and producing quality work in a team environment.
Tôi luôn là một đồng đội tuyệt vời. Tôi giỏi duy trì cho nhóm làm việc với nhau và luôn đạt được chất lượng công việc trong một môi trường đồng đội.
After having worked for a couple of years, I realized my strength is accomplishing a large amount of work within a short period of time. I get things done on time and my manager always appreciated it.
Sau khi làm việc một vài năm, tôi nhận ra thế mạnh của tôi là thực hiện một khối lượng lớn công việc trong một khoảng thời gian ngắn. Tôi hoàn thành mọi việc đúng thời hạn và quản lý của tôi luôn luôn đánh giá cao điều đó.
My strongest trait is in customer service. I listen and pay close attention to my customer's needs and I make sure they are more than satisfied.
Điểm mạnh nhất của tôi là về dịch vụ khách hàng. Tôi lắng nghe và chú ý kỹ tới nhu cầu khách hàng của tôi và tôi chắc chắn rằng họ còn hơn cả hài lòng.
Điểm yếu của bản thân
Câu hỏi:
What are your weaknesses? (Điểm yếu của anh/chị là gì?)
(Các) cách trả lời:
This might be bad, but in college I found that I procrastinated a lot. I realized this problem, and I'm working on it by finishing my work ahead of schedule.
Điều này có thể là xấu, nhưng ở đại học, tôi thấy rằng tôi thường hay trì hoãn. Tôi đã nhận ra vấn đề này, và tôi đang cải thiện nó bằng cách hoàn thành công việc trước thời hạn.
I feel my weakness is not being detail oriented enough. I'm a person that wants to accomplish as much as possible. I realized this hurts the quality and I'm currently working on finding a balance between quantity and quality.
Tôi thấy điểm yếu của tôi là chưa có sự định hướng rõ ràng. Tôi là người muốn hoàn thành càng nhiều càng tốt. Tôi nhận ra điều này làm ảnh hưởng tới chất lượng và hiện tôi đang tìm cách cân bằng giữa số lượng và chất lượng.
I feel my English ability is my weakest trait. I know this is only a temporary problem. I'm definitely studying hard to communicate more effectively.
Tôi thấy khả năng tiếng Anh của tôi là điểm yếu nhất của tôi. Tôi biết đây chỉ là vấn đề tạm thời. Tôi chắc chắn sẽ học tập chăm chỉ để giao tiếp hiệu quả hơn.
The weakest trait I struggled with was not asking for help. I always try to solve my own problems instead of asking a co-worker who might know the answer. This would save me more time and I would be more efficient. I'm working on knowing when it would be beneficial to ask for help.
Điểm yếu nhất mà tôi phải đấu tranh là không yêu cầu sự giúp đỡ. Tôi luôn cố gắng tự giải quyết các vấn đề của mình thay vì hỏi đồng nghiệp người có thể biết câu trả lời. Điều này sẽ tiết kiệm được nhiều thời gian hơn và tôi sẽ làm việc hiệu quả hơn. Tôi đang cố gắng tìm hiểu khi nào thì sẽ có lợi khi nhờ giúp đỡ.
Mục tiêu ngắn hạn của bạn là gì?
Câu hỏi:
What are your short term goals? (Các mục tiêu ngắn hạn của anh/chị là gì?)
(Các) cách trả lời:
My short term goal is to find a position where I can use the knowledge and strengths that I have. I want to partake in the growth and success of the company I work for.
Mục tiêu ngắn hạn của tôi là tìm một vị trí mà tôi có thể sử dụng kiến thức và thế mạnh mà tôi có. Tôi muốn cùng chia sẻ sự phát triển và thành công của công ty mà tôi làm việc cho họ.
I've learned the basics of marketing during my first two years. I want to take the next step by taking on challenging projects. My short term goal is to grow as a marketing analyst.
Tôi đã học được những điều cơ bản của việc tiếp thị trong hai năm đầu tiên. Tôi muốn thực hiện bước tiếp theo bằng cách tham gia vào những dự án đầy thách thức. Mục tiêu ngắn hạn của tôi là trở thành một nhà phân tích tiếp thị.
As a program manager, it's important to understand all areas of the project. Although I have the technical abilities to be successful in my job, I want to learn different software applications that might help in work efficiency.
Là một người quản lý chương trình, điều quan trọng là phải hiểu mọi khía cạnh của dự án. Mặc dù tôi có những khả năng kỹ thuật để thành công trong công việc của tôi, nhưng tôi muốn tìm hiểu những ứng dụng phần mềm khác, những ứng dụng phần mềm mà có thể giúp đỡ hiệu quả công việc.
My goal is to always perform at an exceptional level. But a short term goal I have set for myself is to implement a process that increases work efficiency.
Mục tiêu của tôi là luôn hoàn thành ở mức độ nổi bật. Tuy nhiên, mục tiêu ngắn hạn mà tôi đã đặt ra cho bản thân tôi là thực hiện việc làm tăng hiệu quả công việc.
Mục tiêu dài hạn của bạn là gì?
Câu hỏi:
What are your long term goals? (Các mục tiêu dài hạn của anh/chị là gì?)
(Các) cách trả lời:
I would like to become a director or higher. This might be a little ambitious, but I know I'm smart, and I'm willing to work hard.
Tôi muốn trở thành một giám đốc hoặc cao hơn. Điều này có thể là hơi tham vọng, nhưng tôi biết tôi thông minh, và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ.
After a successful career, I would love to write a book on office efficiency. I think working smart is important and I have many ideas. So, after gaining more experience, I'm going to try to write a book.
Sau khi sự nghiệp thành công, tôi muốn viết một cuốn sách về hiệu quả làm việc văn phòng. Tôi nghĩ làm việc một cách thông minh là quan trọng và tôi có nhiều ý tưởng. Vì vậy, sau khi có được nhiều kinh nghiệm hơn, tôi sẽ cố gắng viết sách.
I've always loved to teach. I like to grow newer employees and help co-workers wherever I can. So in the future, I would love to be an instructor.
Tôi luôn yêu thích việc giảng dạy. Tôi muốn gia tăng những nhân viên mới hơn và giúp đỡ các đồng nghiệp ở bất kz nơi nào mà tôi có thể. Vì vậy, trong tương lai, tôi muốn trở thành một giảng viên.
I want to become a valued employee of a company. I want to make a difference and I'm willing to work hard to achieve this goal. I don't want a regular career, I want a special career that I can be proud of.
Tôi muốn trở thành một nhân viên được qu{ trọng của một công ty. Tôi muốn tạo nên sự khác biệt và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ để đạt được mục tiêu này. Tôi không muốn có một sự nghiệp bình thường, tôi muốn có một sự nghiệp đặc biệt mà tôi có thể tự hào.
Chúc bạn tìm được công việc ưng ý và có buổi phỏng vấn hoàn hảo nhất!
>>> Mời xem thêm; Cấu trúc Instead of trong tiếng Anh
Bạn có biết cách yêu cầu trợ giúp bằng tiếng Anh không? Bạn đã bao giờ gặp khó khăn hoặc một tình huống tồi tệ mà bạn cần phải nhờ đến sự hỗ trợ của người khác chưa? Có nhiều cách để yêu cầu trợ giúp bằng tiếng Anh. Hãy tìm hiểu cách thực hiện nó trong các ngữ cảnh chính thức và không chính thức.
Trong một tình huống không chính thức
Khi bạn yêu cầu sự trợ giúp từ bạn bè, thành viên gia đình hoặc họ hàng, đó là một tình huống không chính thức. Bạn có thể nói:
- Can you give me a hand? Bạn có thể giúp tôi một tay không?
- Can you help me to hold the door for a minute? Bạn có thể giúp tôi giữ cửa trong một phút không?
- Can I ask you a favour? Tôi có thể nhờ bạn một việc được không?
>> Mời bạn xem thêm: “On time” and “in time” sự khác biệt là gì?
Trong một tình huống chính thức
Khi bạn yêu cầu ai đó ở nơi làm việc hoặc trên đường phố giúp bạn điều gì đó, bạn nên nói một cách lịch sự và sử dụng phương thức động từ “ Could” .
- Could you help me to open the door? Có thể bạn giúp tôi để mở cửa?
- I wonder if you could help me to get the book on the top of the shelf? Tôi tự hỏi nếu bạn có thể giúp tôi để lấy cuốn sách trên cùng của kệ?
Trong các bối cảnh khác
Trong một số tình huống, bạn muốn tìm sự hỗ trợ hoặc giúp đỡ từ những người xung quanh, bạn có thể nói:
- I could do with some help, please. Tôi có thể làm với một số trợ giúp, xin vui lòng. (bạn khẳng định rằng bạn đang thực sự cần được giúp đỡ)
Bạn đang phải đối mặt với một vấn đề rất lớn và bạn cần được giúp đỡ. Bạn có thể sử dụng câu hỏi này trong tình huống mà bạn có quá nhiều việc phải làm.
- I can’t manage. Can you help? Tôi không quản lý được. Bạn có thể giúp đỡ ?
Khi bạn muốn yêu cầu giúp đỡ trực tiếp, bạn có thể sử dụng cụm từ “lend me a hand (giúp tôi một tay)”. Đây là một cách ít lịch sự hơn cụm từ "give me a hand (giúp tôi một tay)".
- Lend me a hand to do this, will you? Hãy giúp tôi một tay để làm điều này, bạn nhé?
- Give me a hand to do this, will you? Hãy giúp tôi một tay để làm điều này, bạn nhé?
Các tình huống chính thức hơn
Chúng tôi sử dụng “Could you spare (Bạn có thể rảnh rỗi)” để có nghĩa là chúng tôi tôn trọng người khác vì họ bận rộn và chúng tôi cần giúp đỡ trong khoảng thời gian ngắn.
- Could you spare me a moment? Bạn có thể dành cho tôi một chút thời gian được không?
Khi bạn muốn nhờ người khác giúp đỡ và hy vọng rằng họ sẽ không từ chối, bạn có thể nói:
- I need some help, please. Tôi cần một số giúp đỡ , xin vui lòng.
>> Mời bạn tham khảo: Học tiếng anh giao tiếp online miễn phí hiệu quả
Nhiều người học còn nhầm lẫn giữa instead of và instead, giữa instead of và rather than,… Bài viết này Pantado sẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức đầy đủ, chính xác xoay quanh cấu trúc instead of và cách phân biệt các trường hợp trên nhé!
Instead of nghĩa là gì?
Trong tiếng Anh, Instead of là một giới từ. Nó mang nghĩa là thay cho, thay vì.
Ví dụ:
- For breakfast tomorrow, I will eat a sandwich instead of noodles. / (Cho bữa sáng mai, tôi sẽ ăn bánh sandwich thay cho mì tôm.)
- You should hang out with your friends instead of only staying at home all day. / (Bạn nên ra ngoài chơi với bạn bè thay vì chỉ ở nhà cả ngày.)
Cách dùng cấu trúc Instead of
Trong các câu cụ thể, theo sau instead of là dạng danh từ hoặc danh động từ (V-ing). Chúng ta không sử dụng dạng động từ nguyên thể sau instead of bạn nhé!
Cấu trúc:
instead of + Noun/ V-ing
Ví dụ:
- Robert wore a blue t-shirt instead of his uniform. / (Robert mặc một chiếc áo thun màu xanh biển thay cho đồng phục của anh ấy.)
- Mai draws a new picture instead of finishing her old ones. / (Mai vẽ một bức tranh mới thay vì hoàn thiện bức tranh cũ của cô ấy.)
Phân biệt cấu trúc Instead of và Instead
Hai từ này thoạt nhìn có vẻ giống nhau, đều mang nghĩa là thay vì, thay cho. Tuy nhiên trên thực tế, chúng đóng những vai trò, vị trí khác nhau trong câu.
- Instead of là giới từ, sau nó là một danh từ hoặc danh động từ (V-ing)
- Instead là trạng từ. Nó có thể đứng trước hoặc sau một mệnh đề
Ví dụ:
- Instead of cooking dinner, my sister ordered some fried chicken and continues to watch anime. / (Thay vì nấu cơm tối, em gái tôi đã đặt gà rán và tiếp tục xem anime.)
- She didn’t want to settle down in her hometown . Instead, she moved to a big city and found new opportunities. / (Cô ấy không muốn sống ổn định ở quê hương. Thay vào đó, cô chuyển đến một thành phố lớn và tìm kiếm những cơ hội mới.)
- Josh can not answer the questions, he simply smile instead. (Josh không thể trả lời những câu hỏi, thay vào đó anh ta chỉ mỉm cười.)
Phân biệt cấu trúc Instead of và rather than
Một cụm từ khác cũng thường xuyên bị nhầm lẫn với cấu trúc instead of chính là rather than.
Rather than là một liên từ. Nó mang nghĩa là thích cái gì hơn cái gì, nhấn mạnh sự lựa chọn
Ví dụ:
When buying clothes, she prefer sustainable fashion rather than fast fashion. / (Khi mua quần áo, cô ấy ưu tiên thời trang bền vững hơn là thời trang nhanh.)
Cấu trúc:
Rather than + Noun/ Pronoun/ Clause
Ví dụ: I will drink bubble tea rather than juice. (Tôi muốn uống trà sữa hơn là nước ép.
Bài tập cấu trúc Instead of
Chọn từ chính xác để hoàn thành câu
- Jolie likes sporty style. She prefers sneakers (rather than/ instead/ would rather) high heels.
- (Rather than/ Instead/ Instead of) washing clothes by hand, now you can use the washing machine and save a lot of time.
- Luke didn’t go to the supermarket yesterday. He went to the museum (rather than/ instead/ instead of.)
- They wait for the group to decide rather than (making/ have made/ to make) individual decisions.
- They raised prices and cut production, instead (cutting/ of cutting/ of cut) costs.
- The government wants more people to use public transport (would rather/ instead/ instead of) private cars.
- Sometimes it lasts in love but sometimes (it hurts instead/ it hurts instead of/ it hurting instead.)
- The reason why people give up so quickly is because they look at how far they still have to go, (instead of/ instead/ would rather) how far they have come.
- It is advisable that we stay at home (instead of going/ instead of to go/instead going) to the movie theater.
- Instead of simply (punishing/ to punish/ have punished) them, the system encourages offenders to modify their behaviour.
Đáp án:
- Jolie likes sporty style. She prefers sneakers rather than high heels.
- Instead of washing clothes by hand, now you can use the washing machine and save a lot of time.
- Luke didn’t go to the supermarket yesterday. He went to the museum instead.
- They wait for the group to decide rather than making individual decisions.
- They raised prices and cut production, instead of cutting costs.
- The government wants more people to use public transport instead of private cars.
- Sometimes it lasts in love but sometimes it hurts instead.
- The reason why people give up so quickly is because they look at how far they still have to go, instead of how far they have come.
- It is advisable that we stay at home instead of going to the movie theater.
- Instead of simply punishing them, the system encourages offenders to modify their behaviour.
>>> Mời xem thêm: Tìm hiểu cấu trúc Accuse trong tiếng Anh
Cấu trúc “should” trong tiếng Anh chắc hẳn khá quen thuộc trong việc đưa ra lời khuyên. Tuy nhiên, “should” là một điểm ngữ pháp đa dạng cấu trúc mà không phải ai cũng biết. Vì thế, bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn các kiến thức liên quan đến "should" và công thức, cách dùng kèm ví dụ, bài tập thực hành giúp bạn vận dụng tốt và nâng cao kĩ năng tiếng Anh.
1. "Should" nghĩa là gì?
"Should" là một động từ khuyết thiếu (modal verb) có nghĩa là “nên”, được dùng để thể hiện lời khuyên, nghĩa vụ, sự dự đoán hoặc giả định về một sự việc nào đó.
Cấu trúc tổng quát:
S + should + V_inf |
Ví dụ:
- You should sleep early to stay healthy. (Bạn nên ngủ sớm để giữ gìn sức khỏe.)
- He should apologize for his lie. (Anh ấy nên xin lỗi vì lời nói dối của anh ấy.)
2. Cấu trúc và cách dùng "Should"
2.1. Cấu trúc chung
a. Khẳng định
Cấu trúc “Should” trong thể khẳng định dùng để đưa ra lời khuyên hoặc gợi ý cho sự việc gì đó.
Cấu trúc:
S + should + V-inf + ... |
Ví dụ:
- You should drink more water. (Bạn nên uống nhiều nước hơn.)
- She should apologize to her friend. (Cô ấy nên xin lỗi bạn mình.)
- We should go now before it gets dark. (Chúng ta nên đi ngay trước khi trời tối.)
b. Phủ định
Cấu trúc “Should” trong thể phủ định dùng để nói về điều không nên làm.
Cấu trúc:
S + should not (shouldn’t) + V-inf + ... |
Cấu trúc phủ định với “Should”
Ví dụ:
- You shouldn’t eat too much junk food. (Bạn không nên ăn quá nhiều đồ ăn vặt.)
- He shouldn’t be rude to his colleagues. (Anh ấy không nên thô lỗ với đồng nghiệp.)
- We shouldn’t waste time on unimportant things. (Chúng ta không nên lãng phí thời gian vào những thứ không quan trọng.)
c. Nghi vấn
Cấu trúc “Should” trong thể nghi vấn dùng để xin lời khuyên hoặc ý kiến.
Cấu trúc:
Should + S + V-inf + ...? |
Ví dụ:
- Should I buy this laptop? (Tôi có nên mua chiếc laptop này không?)
- Should we take a taxi or walk? (Chúng ta nên đi taxi hay đi bộ?)
- Should he apologize for his mistake? (Anh ấy có nên xin lỗi vì lỗi lầm của mình không?)
>> Tham khảo: Must là gì? Cấu trúc với Must
2.2. Cấu trúc Should be V-ing
Cấu trúc Should be V-ing dùng để diễn tả một hành động lẽ ra nên đang xảy ra ở thời điểm hiện tại hoặc một thời gian cụ thể.
Cấu trúc:
S + should be + V-ing + ... |
Ví dụ:
- You should be studying right now instead of playing games. (Bạn đáng lẽ nên học ngay bây giờ thay vì chơi game.)
- They should be arriving at the airport by now. (Họ có lẽ đã đến sân bay vào lúc này.)
2.3. Cấu trúc Should have V3 (Quá khứ phân từ)
Cấu trúc Should have V3 dùng để diễn tả sự hối tiếc về một hành động đã không xảy ra trong quá khứ (lẽ ra nên làm gì nhưng không làm).
Cấu trúc:
S + should have + V3 + ... |
Cấu trúc và cách dùng “should have V3”
Ví dụ:
- I should have studied harder for the exam. (Lẽ ra tôi nên học chăm hơn cho kỳ thi.)
- You should have called me earlier. (Lẽ ra bạn nên gọi cho tôi sớm hơn.)
- They should have left earlier to avoid traffic. (Lẽ ra họ nên đi sớm hơn để tránh tắc đường.)
2.4. Cấu trúc Should + S + V (Đảo ngữ câu điều kiện loại 1)
Câu điều kiện loại 1 thường diễn tả một điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, với khả năng thực tế cao. Khi sử dụng đảo ngữ, chúng ta bỏ "if" và đưa "should" lên đầu câu để làm cho câu trang trọng hơn.
Cấu trúc:
Should + S + V-inf, S + will/can/may + V |
Ví dụ:
- If it rain tomorrow, we will cancel the trip. → Should it rain tomorrow, we will cancel the trip. (Nếu ngày mai trời mưa, chúng tôi sẽ hủy chuyến đi.)
- If he call me, I will tell him the news. → Should he call me, I will tell him the news. (Nếu anh ấy gọi cho tôi, tôi sẽ báo tin cho anh ấy.)
- If you change your mind, let me know. → Should you change your mind, let me know. (Nếu bạn đổi ý, hãy báo cho tôi biết.)
3. Phân biệt “Should”, "Ought To" và "Had Better"
Cách phân biệt “should”, “had better” và “ought to” trong tiếng Anh
Tiêu chí |
Should |
Had Better |
Ought To |
Ý nghĩa |
Đưa ra lời khuyên, gợi ý nhẹ nhàng. |
Đưa ra lời khuyên mạnh mẽ với hàm ý cảnh báo về hậu quả nếu không làm theo. |
Mang ý nghĩa khuyên nhủ tương tự "Should" nhưng trang trọng hơn, có hàm ý là không thể còn cách nào khác hơn là phải (làm gì đó), mang tính giải pháp. |
Mức độ |
Không bắt buộc, chỉ là lời khuyên. |
Mạnh hơn "should", nếu không làm có thể có hậu quả tiêu cực. |
Khuyến khích mạnh mẽ hơn "should" nhưng vẫn không bắt buộc. |
Cấu trúc |
Should + V-inf |
Had better + V-inf |
Ought to + V-inf |
Phủ định |
Shouldn’t + V |
Had better not + V |
Ought not to + V |
>>> Mời xem thêm: Cách phân biệt A number of và The number of trong tiếng Anh
4. Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Chọn câu trả lời đúng trong các câu dưới đây
1. You ________ drive carefully when it's foggy.
a) should
b) must
c) ought to
2. He ________ have studied harder, but he was too lazy.
a) should
b) should have
c) shouldn’
3. We ________ be more understanding towards others.
a) should
b) must
c) shouldn’t
4. You ________ have spoken to her like that. It was rude.
a) should
b) shouldn’t
c) should have
5. They ________ left earlier to avoid the traffic jam.
a) should
b) must
c) should have
(Đáp án: 1-a, 2-b, 3-a, 4-b, 5-c.)
Bài tập 2: Hãy chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau
1. You _______ (should/ought to/had better) see a doctor if you’re feeling sick.
2. He _______ (should have/ought to have/had better have) told the truth.
3. We _______ (should/ought to/had better) leave early to avoid traffic.
4. They _______ (should/ought to/had better) not have ignored the warnings.
5. You _______ (should/ought to/had better) call her now before she leaves.
Đáp án:
1. should
2. ought to have
3. had better
4. should
5. had better
5. Kết luận
Hy vọng bài viết này của Pantado đã giúp bạn hiểu rõ hơn về các cách dùng của cấu trúc “Should” thường gặp. Hãy thực hành thường xuyên để nắm chắc kiến thức và giao tiếp tiếng Anh tự nhiên hơn nhé. Theo dõi website pantado.edu.vn để cập nhật thêm nhiều kiến thức hữu ích khác.
>> Có thể bạn quan tâm: Tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1 cho bé uy tín, chất lượng