Tiếng Anh giao tiếp
Mỗi năm ở Việt Nam có rất nhiều lễ hội truyền thống được tổ chức cũng như diễn ra ở nhiều địa điểm, thời gian khác nhau. Dù vậy bạn đã biết hết về những lễ hội truyền thống đó chưa? Cùng khám phá tên của các lễ hội bằng tiếng Anh để hiểu thêm về nét văn hóa dân gian Việt.
Các mẫu câu giao tiếp về lễ hội tiếng Anh thông dụng
Đây là chủ đề khá thông dụng để trò chuyện để hiểu thêm văn hóa cũng như mang nền văn hóa Việt chia sẻ cho những người bạn nước ngoài nhé/
Những câu hỏi về lễ hội bằng tiếng Anh
Chúng ta có thể bắt đầu một cuộc hội thoại bằng cách đặt ra một câu hỏi dành cho người nghe. Dưới đây là một số câu hỏi về chủ đề lễ hội bằng tiếng Anh cơ bản.
Tet holiday’s around the corner, are you staying home or going away?
Sắp đến Tết rồi, bạn định đón Tết ở nhà hay đi chơi xa thế?
How many days off you are allowed to take during Lunar New Year?
Dịp Tết nguyên đán bạn được nghỉ làm bao nhiêu ngày đấy?
What are your plans for Tet holiday?
Kỳ nghỉ Tết sắp tới bạn dự định làm gì chưa?
Have you got any gifts for your wife on Vietnamese Family Day?
Ngày gia đình Việt Nam bạn có tặng quà gì cho vợ bạn không?
Got any plans for Christmas and New Year?
Bạn có dự định gì cho lễ Giáng Sinh và Năm mới chưa?
What do you intend to give your girlfriend on Valentine’s Day?
Bạn định tặng bạn gái bạn thứ gì vào ngày lễ tình nhân?
How was your day off?
Kỳ nghỉ của bạn thế nào?
Are you at home over Christmas, or are you going away?
Bạn sẽ ở nhà trong lễ Giáng sinh, hay đón ở bên ngoài?
What are you up to over Christmas?
Bạn định làm gì trong lễ Giáng Sinh?
How was your holiday?
Kỳ nghỉ vừa rồi của bạn thế nào?
Did you have fun last holiday?
Bạn nghỉ lễ có vui không?
Do you want to get away for a couple of days?
Bạn có muốn đi đâu xa vài ngày không?
Did you get up to anything interesting?
Bạn có làm điều gì thú vị không?
Did you see the New Year in?
Bạn có đón giao thừa không?
How many days off during Lunar New Year?
Bạn sẽ được nghỉ mấy ngày vào dịp Tết này?
Did you get any plans for Lunar New Year?
Bạn có dự định gì cho dịp nghỉ Tết chưa?
Những mẫu câu nói về lễ hội bằng tiếng Anh
Đây sẽ là một số mẫu câu nói cũng như trả lời về lễ hội:
It was only in Mid-autumn that we could enjoy moon cake. |
Chỉ khi đến tết Trung Thu thì chúng tôi mới có thể thưởng thức bánh Trung Thu. |
We still remembered mooncake’s special taste, which was never enough for our hurry tummy. |
Chúng tôi vẫn nhớ mùi vị đặc biệt của bánh Trung Thu, nó không bao giờ là đủ cho chiếc bụng đói của chúng tôi. |
Wishing you and your boyfriend a happy Valentine’s Day. |
Chúc bạn và bạn trai của bạn có một ngày lễ Tình Nhân vui vẻ nhé. |
His daughter would like a star-shaped lantern for Mid-autumn festival. |
Con gái anh ta muốn có một chiếc đèn ông sao cho ngày tết Trung Thu. |
Oh, we didn’t do much. Just lazed about. |
Chúng tôi chẳng làm gì nhiều cả, chỉ ngồi rảnh rỗi thôi. |
Are you at home over Tet holiday, or are you going away? |
Bạn sẽ đón kì nghỉ Tết ở nhà hay đi chơi xa? |
You know what? Christmas is coming. |
Bạn biết gì không? Giáng sinh sắp tới rồi. |
How many days off during Lunar New Year? |
Bạn sẽ được nghỉ mấy ngày vào dịp Tết này? |
My school allows students to take 15 days off. |
Trường tôi cho phép học sinh nghỉ mười lăm ngày. |
Did you get any plans for Lunar New Year? |
Bạn có dự định gì cho dịp nghỉ Tết chưa? |
With your family have a good holiday. |
Chúc gia đình bạn có một kỳ nghỉ tốt lành. |
What do you intend to give your girlfriend on Valentine’s Day? |
Bạn định tặng bạn gái bạn thứ gì vào ngày lễ tình nhân? |
I am sending her a large bouquet to her office, accompanied by a letter and a necklace which she liked. |
Tôi định gửi cho cô ấy một bó hoa to đến văn phòng của cô ấy, kèm thêm một bức thư và một sợi dây chuyền cô ấy thích từ lâu. |
For me, the Mid-autumn festival reminds me of many fascinating activities. |
Với tôi, tết Trung Thu nhắc tôi nhớ đến những hoạt động hấp dẫn. |
On Christmas Day, we sit in front of the fire and take turns reading Christmas stories. |
Vào ngày lễ Giáng Sinh, chúng tôi cùng ngồi cạnh đống lửa và kể về những câu chuyện Giáng Sinh. |
Oh, come on, no work on holidays. |
Thôi nào, đừng làm việc vào ngày nghỉ. |
I wish I could come with you guys. But I still have some projects I need to catch up on. |
Tôi ước tôi có thể đi cùng mọi người. Nhưng tôi vẫn còn một vài dự án cần phải hoàn thành. |
How was your day off? |
Kỳ nghỉ của bạn thế nào? |
Did you get up to anything interesting? |
Bạn có làm điều gì thú vị không? |
We got away for a couple of days. |
Chúng tôi đi chơi xa vài ngày. |
Did you see the New Year in? |
Bạn có đón giao thừa không? |
The usual same old, same old. |
Vẫn là những điều bình thường như cũ thôi. |
Wonderful thanks! |
Thật tuyệt vời, cảm ơn bạn. |
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến cho học sinh tiểu học
Các lễ hội ở Việt Nam bằng tiếng Anh
Dưới đây là các lễ hội lớn phổ biến ở Việt Nam:
- Vietnamese Women’s Day – October 20: Ngày phụ nữ Việt Nam
- Teacher’s Day – November 20: Ngày nhà giáo Việt Nam
- Christmas Day – December 25: Giáng sinh
- Vietnamese New Year: Tết Nguyên Đán
- New Year – January 1: Tết Dương Lịch
- International Children’s Day – June 28: Ngày quốc tế thiếu nhi
- Vietnamese Family Day – June 28: Ngày gia đình Việt Nam
- International Workers’ Day – May 1: Ngày Quốc Tế lao động
- Hung Kings Commemorations – 10th day of 3rd lunar month: Giỗ tổ Hùng Vương
- Hung Kings Temple Festival: Lễ hội đền Hùng
- Liberation Day/ Reunification Day – April 30: Ngày giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.
- National Day – September 2: Quốc Khánh
- Communist Party of Vietnam Foundation Anniversary – February 3: ngày thành lập Đảng
- International Women’s Day – March 8: Quốc Tế phụ nữ
- Dien Bien Phu Victory Day – May 7: Ngày chiến thắng Điện Biên Phủ
- President Ho Chi Minh’s Birthday – May 19: Ngày sinh chủ tịch Hồ Chí Minh
- Remembrance Day: Ngày thương binh liệt sĩ
- Capital Liberation Day – October 10: ngày giải phóng thủ đô
- Lantern Festival – 15/1 lunar: Tết Nguyên Tiêu
- Buddha’s Birthday – 15/4 lunar: Lễ Phật Đản
- Ghost Festival – 15/7 lunar: Vu Lan
- Mid-Autumn Festival – 15/8 lunar: Tết Trung Thu
- Kitchen guardians – 23/12 lunar: ông Táo về trời
- Halloween: Ngày lễ hoá trang
- April Fool’s Day: ngày nói dối
- Valentine’s Day: ngày lễ tình nhân
- Easter: lễ Phục Sinh
- Lim Festival: hội Lim
- Father’s Day: ngày của Bố
- Good Friday: ngày thứ sáu tuần Thánh
- Thanksgiving: lễ tạ ơn
- Giong Festival: Hội Gióng
Tên các lễ hội trên thế giới bằng tiếng Anh
- New Year’s Day: Ngày Đầu Năm Mới
- Christmas Eve: Đêm Giáng sinh
- Boxing Day: Ngày lễ tặng quà (sau ngày Giáng sinh)
- Christmas Day: Ngày lễ Giáng sinh
- Good Friday: Ngày thứ Sáu Tuần Thánh
- April Fools’ Day: Ngày Nói dối
- May Day: Ngày Quốc Tế Lao Động
- Valentine’s Day: Ngày Lễ Tình Nhân/Ngày
- Easter Monday: Ngày thứ Hai Phục sinh
- Easter: Lễ Phục sinh
- Christmas: Giáng sinh
- New Year’s Eve: Đêm Giao thừa
- Halloween: Lễ hội Halloween (Lễ hội Hóa trang)
- Saint Patrick’s Day: Ngày lễ Thánh Patrick
- Mother’s Day: Ngày của Mẹ
- Father’s Day: Ngày của Bố
- Thanksgiving: Ngày lễ Tạ Ơn
- Valentine Bank holiday (public holiday): ngày quốc lễ
- Chinese New Year: Tết Trung Quốc (Tết âm lịch)
- Independence Day: Ngày lễ Độc Lập
Bài viết về lễ hội bằng tiếng Anh
Trong một số bài tập, bài kiểm tra, hoặc bài thi năng lực bạn sẽ có thể bắt gặp đề bài: “Hãy miêu tả về một lễ hội ở Việt Nam mà em biết”. Nhằm giúp các bạn không bị lúng túng hay gặp khó khăn với dạng bài viết này, chúng mình đã có một bài viết mẫu với đoạn văn bằng tiếng Anh về lễ hội ở Việt Nam dưới đây.
Đoạn văn sau sẽ miêu tả lễ hội bằng tiếng Anh – lễ chọi trâu ở Đồ Sơn.
There is a very big festival in my hometown. It is buffalo fighting festival in Do Son – Hai Phong, famous all over the country. At the festival, tourists from all over the world flock to see the festival. Before starting to fight buffaloes, there was a very special traditional flag dance. After that, the elderly took the buffalo out and started a buffalo fighting day. The first buffalo is number 87. The second buffalo is number 89. Buffalo number 89 is my village’s buffalo. Two fierce buffalo fought. After many fierce matches, the cheers of the audience. My buffalo No. 89, I won. He will bring glory, pride, prosperity to my village.
I like buffalo fighting because the buffalo show proves the prosperity of my hometown.
Bài dịch
Ở quê em có một lễ hội rất lớn. Đó là lễ hội chọi trâu ở Đồ Sơn – Hải phòng, lễ hội này nổi tiếng trên khắp các vùng miền cả nước. Vào ngày hội này, du khách khắp nơi đổ về xem hội rất đông. Trước khi bắt đầu chọi trâu có một màn múa cờ truyền thống rất đặc sắc. Sau đó các cụ già làng dắt trâu ra thế là bắt đầu một ngày hội. Con trâu thứ nhất là số 87. Con trâu thứ hai là số 89. Con trâu số 89 là con trâu của làng em. Hai con trâu hùng hổ đánh nhau. Trong những trận đấu quyết liệt thì tiếng reo hò của khán giả cứ vang lên không ngớt. Ông trâu số 89 của làng em đã chiến thắng. Ông trâu ấy sẽ mang vinh quang, tự hào và cả sự sung túc cho cả làng em.
Em rất thích hội chọi trâu bởi hội chọi trâu chứng minh sự thịnh vượng của quê hương em.
Bài văn mẫu viết về Tết Nguyên Đán.
Hi, my name is Ngoc. I am 18 years old. I live with my family in Ha Noi city, Vietnam. In my country, spring is the best season of the year because it has Tet holiday. In Tet holiday, the streets are very great with green trees, red flowers, and funny noisy. In every house, there are a big tree with many love flowers and plants. Any things else? There are a lot of delicious drinks, cakes and candies. In Tet holiday, children have money from adults. It’s so great. What about you? Can you tell me about your country best holiday? Thank you so much.
Bài dịch
Xin chào, tôi tên là Ngọc. Tôi 18 tuổi, và hiện tại tôi đang sống với gia đình ở thành phố Hà Nội. Ở nước tôi, mùa xuân là mùa tuyệt nhất trong năm vì có kỳ nghỉ Tết. Trong dịp Tết, đường phố rất tuyệt vời với cây xanh, hoa đỏ, và âm thanh vui vẻ. Trong mỗi ngôi nhà, có một cái cây lớn với nhiều hoa và cây đáng yêu. Còn gì nữa không? Có rất nhiều đồ uống, bánh ngọt và kẹo ngon. Trong dịp Tết, trẻ em được nhận tiền mừng tuổi từ người lớn. Điều đó thật tuyệt! Còn với bạn thì sao? Bạn có thể kể về kì nghỉ tuyệt nhất bên nước bạn được không? Cảm ơn bạn trước nhiều.
Trên đây là những mẫu câu thường xuyên được áp dụng vào những dịp lễ hội bằng từ vựng lễ hội tiếng Anh và gợi ý viết về một lễ hội ở việt nam bằng tiếng Anh. Dựa vào những mẫu câu tham khảo và các từ vựng về các lễ hội ở Việt Nam bằng tiếng Anh trên, ngoài ra bạn đọc có thể tự tạo ra cho mình các mẫu câu khác ứng dụng linh hoạt vào tuỳ từng hoàn cảnh khác nhau.
Bài viết về các lễ hội ở Việt Nam bằng tiếng Anh, hi vọng giúp bạn đọc cung cấp được phần nào những thông tin bổ ích về những ngày lễ hội ở Việt Nam và tăng thêm vốn từ vựng về lễ hội tiếng Anh một cách đầy đủ nhất.
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp cách đọc phụ âm tiếng Anh cơ bản đầy đủ nhất
Học nói tiếng Anh và học cách trao đổi thông tin bằng tiếng Anh. Làm thế nào để chia sẻ thông tin mà không gặp vấn đề về văn hóa.
Trong bài viết này mình xin chia sẻ về một đoạn hội thoại của Theo và Katie. Hãy theo dõi đoạn hội để nắm rõ khi chúng ta trao đổi thông tin bằng tiếng Anh với một người nào đó nhé.
Theo |
Hi, I’m Theo. You’re doing that fashion shoot with Rick, aren’t you? Xin chào, tôi là Theo. Bạn đang thực hiện buổi chụp hình thời trang đó với Rick, phải không ? |
Katie |
Yes, I’m Katie. Vâng, tôi là Katie. |
Theo |
I hear you used to work with Rick on some of our earlier campaigns. Tôi nghe nói bạn đã từng làm việc với Rick trong một số chiến dịch trước đây của chúng tôi. |
Katie |
Yes, that’s right. We’ve done several shoots together. Vâng đúng vậy. Chúng tôi đã thực hiện một số cảnh quay cùng nhau. |
Theo |
He’s a very talented guy. I think his coverage of Fashion Week for us was fantastic. Anh ấy là một chàng trai rất tài năng. Tôi nghĩ rằng độ phủ sóng của anh ấy về Tuần lễ thời trang đối với chúng tôi là tuyệt vời. |
Katie |
Yes, he’s pretty amazing. But between you and me, I don’t think he could have done it without his team. Vâng, anh ấy khá tuyệt vời. Nhưng giữa bạn và tôi , tôi không nghĩ anh ấy có thể làm được điều đó nếu không có đội của anh ấy. |
Theo |
That’s so true, Katie. It seems that he’s really good at picking the right people to work with. By the way, I heard a rumor that he’s going to be moving to the New York office. Apparently, he’s already found an apartment in Manhattan. I overheard him talking to an estate agent there a few hours ago. Đúng vậy, Katie. Có vẻ như anh ấy thực sự giỏi trong việc chọn đúng người để làm việc cùng. Nhân tiện, tôi nghe tin đồn rằng anh ấy sẽ chuyển đến văn phòng ở New York. Rõ ràng , anh ta đã tìm thấy một căn hộ ở Manhattan. Tôi tình cờ nghe được anh ta nói chuyện với một đại lý bất động sản ở đó vài giờ trước. |
Katie |
I wonder how his wife feels about moving to a new city. She’s a journalist, and she’s just started working for the Times. Không biết vợ anh ấy cảm thấy thế nào khi chuyển đến một thành phố mới. Cô ấy là một nhà báo, và cô ấy mới bắt đầu làm việc cho tờ Times . |
Theo |
Well, according to Lorna, who know someone at the Times, Rick’s wife is fine about the move. She’s going to give up being a journalist and start writing a novel. Vâng, theo Lorna, người biết một người nào đó tại Times, vợ của Rick rất ổn về việc di chuyển. Cô ấy sẽ từ bỏ việc làm nhà báo và bắt đầu viết tiểu thuyết. |
Katie |
I suppose they might move in the summer, when things are a bit quieter here. Tôi cho rằng họ có thể chuyển đi vào mùa hè, khi mọi thứ ở đây yên tĩnh hơn một chút. |
Theo |
Well, I’m sure that we’ll get to hear about it soon. Chà, tôi chắc rằng chúng ta sẽ sớm được biết về nó. |
Cách trao đổi thông tin bằng tiếng Anh
>> Mời bạn quan tâm: cách nhận biết trung tâm tiếng Anh online uy tín
Dưới đây là một số cách để trao đổi thông tin mà không nói chuyện phiếm (truyền bá thông tin cá nhân về người khác).
- Đầu tiên cung cấp thông tin về bản thân bạn. Nếu bạn muốn tìm hiểu về một khu vực cụ thể, hãy cung cấp thông tin của riêng bạn trước để cho thấy bạn có thể đáng tin cậy.
- Đặt câu hỏi một cách gián tiếp. Sử dụng các câu có câu hỏi gắn thẻ thay vì câu hỏi trực tiếp, ví dụ: " “You know John, don’t you? Bạn biết John phải không?" chứ không phải là " Do you know John? Bạn có biết John không?"
- Tạo mối quan hệ cá nhân và thân thiện với người mà bạn đang nói chuyện. Sử dụng tên của người nghe và we, us và our trong cuộc trò chuyện, chẳng hạn như “I think we’re going to hear a lot more from this band, Peter. -Tôi nghĩ chúng ta sẽ nghe được nhiều điều hơn nữa từ ban nhạc này, Peter.”
Mỗi đối tượng sẽ có cách khác để chúng ta nói chuyện và trao đổi thông tin với họ, hãy vận dụng nhưng gì mà bạn biết và ứng xử khéo léo để cuộc trò chuyện thoái mái. Chúc bạn học tiếng Anh thành công và tự tin giao tiếp với mọi người.
Hoặc bạn có thể tham gia khóa học tiếng Anh giao tiếp trực tuyến tại nhà của Pantado để được biết nhiều hơn từ cơ bản đến nâng cao. Khóa học cam kết sẽ mang đến những điều thú vị cho các bạn, cũng như giúp các bạn tự tin giao tiếp và nâng cao trình độ ngoại ngữ của mình.
>> Xem thêm: Cách trả lời và tiếp tục cuộc trò chuyện trong tiếng Anh - speaking speaking
Trong chủ đề speaking hôm nay chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu về cách trả lời trong một cuộc trò chuyện với nhiều cách diễn đạt khác nhau, từ cách đặt câu hỏi cho đến cách để giữ cho cuộc hội thoại đó để tiếp tục.
>> Mời bạn xem thêm: Bộ từ vựng tiếng Anh về các mối quan hệ
Hãy theo dõi đoạn thoại dưới đây và tập luyện phát âm nhé
A |
Miserable weather, isn’t it? I was in Mallorca last week and the weather was fantastic – so hot and sunny! Not like here! Thời tiết khốn khổ, phải không? Tôi đã ở Mallorca vào tuần trước và thời tiết thật tuyệt - rất nóng và nắng! Không giống ở đây! |
B |
Mallorca? |
A |
Yes, I was there last weekend. Có, tôi đã ở đó vào cuối tuần trước. |
B |
Oh, what were you doing there? Ồ, bạn đã làm gì ở đó? |
A |
My best friend’s just moved there and went to visit. It was a good opportunity to practice my Spanish. Bạn thân của tôi mới chuyển đến đó và đến thăm. Đó là một cơ hội tốt để thực hành tiếng Tây Ban Nha của tôi. |
B |
How long have you been speaking Spanish? Bạn đã nói tiếng Tây Ban Nha bao lâu rồi? |
A |
I haven’t spoken it since I did it at school! Tôi đã không nói điều đó kể từ khi tôi làm điều đó ở trường! |
B |
So you were saying you were in Mallorca. What’s it like? Vì vậy, bạn đang nói rằng bạn đang ở Mallorca. Nó như thế nào? |
A |
It’s amazing. I’d really recommend it. Ngạc nhiên. Tôi thực sự muốn giới thiệu nó. |
B |
It’s quite touristy, though, isn’t it? Nó khá đông khách du lịch, phải không? |
A |
Well, yes, on the coast, but in the countryside, in the mountains, it’s really quiet – perfect for just walking, reading, … just relaxing. Vâng, vâng, trên bờ biển, nhưng ở vùng nông thôn, trên núi, nó thực sự yên tĩnh - hoàn hảo để vừa đi dạo, vừa đọc sách,… vừa thư giãn. |
B |
I love reading on holidays. There never seems to be enough time to read at home, don’t you think? Tôi thích đọc sách vào những ngày nghỉ . Dường như không bao giờ có đủ thời gian để đọc ở nhà, bạn có nghĩ vậy không? |
A |
Yes, I know what you mean. I’ve been reading the same book for about two months! Vâng tôi hiểu ý bạn. Tôi đã đọc cùng một cuốn sách trong khoảng hai tháng! |
Cách trả lời và tiếp tục cuộc trò chuyện
- Sử dụng bất kỳ thông tin nào mà người nói cung cấp cho bạn. Nếu người nói đề cập đến điều gì đó, hãy tiếp tục và mở rộng chủ đề hơn nữa.
- Phát ra từ của người nói. Điều này cho thấy rằng bạn đã lắng nghe và cung cấp cho bạn một cách để mở rộng điều gì đó mà người nói đã nói.
- Đặt câu hỏi mở - để bạn không chỉ nhận được câu trả lời “yes” or “no”. Điều đó giúp cho cuộc trò chuyện tiếp tục.
- Hỏi ý kiến của người nói về điều bạn vừa nói.
- Nói với người nói về trải nghiệm tương tự mà bạn đã có.
>> Có thể bạn quan tâm: luyện ngữ pháp tiếng anh online
Lưu ý ngôn ngữ
Khi bạn hỏi ai đó một wh-question, bạn muốn họ chỉ định một người, sự vật, địa điểm, lý do, phương pháp, thời gian hoặc số tiền cụ thể. Bạn không mong đợi họ trả lời có hoặc không. Câu hỏi Wh là câu hỏi kết thúc mở.
Trong cuộc trò chuyện, một câu hỏi wh đôi khi bao gồm một từ riêng của nó. Ví dụ: nếu bạn nói với ai đó "I’m learning to type -Tôi đang học đánh máy" , họ có thể nói " Why?”" Có nghĩa là, "Why are you learning to type? -Tại sao bạn lại học cách đánh máy?"
- He saw a snake. Anh ta nhìn thấy một con rắn.
-Where? Ở đâu?
- I have to go to Germany. Tôi phải đi Đức.
- When?Khi nào?
- I knew you were landing today. Tôi biết bạn đã hạ cánh hôm nay.
- How? Thế nào?
Câu hỏi wh cũng có thể bao gồm một cụm danh từ có chứa một từ wh. Ví dụ: nếu bạn nói với ai đó "I gave your book to that girl. -Tôi đã tặng sách của bạn cho cô gái đó" , họ có thể nói "Which girl? -Cô gái nào?" , nghĩa là "Which girl did you give the book to? -Bạn đã tặng cuốn sách cho cô gái nào?" .
- He knew my cousin. Anh ấy quen anh họ của tôi.
- Which cousin? Anh họ nào?
- Who was your friend? Bạn của bạn là ai?
- What friend? Những người bạn?
>> Xem thêm: cách nhận biết trung tâm tiếng Anh online uy tín
Câu hỏi đuôi (Tag Questions)
Câu hỏi về thẻ được sử dụng theo hai cách
- Để kiểm tra thông tin đã biết / giả định,
- Để hỏi thông tin.
Ngữ điệu thể hiện ý nghĩa mà người nói muốn truyền đạt.
Các câu khẳng định thường được theo sau bởi các câu hỏi về thẻ phủ định:
- You did enjoy it, didn’t you?
Bạn đã thích nó, phải không?
- You know Jack, don’t you?
Bạn biết Jack, phải không?
Các câu phủ định thường được theo sau bởi các câu hỏi về thẻ khẳng định:
- You haven’t ever been here beforer, have you?
Bạn chưa từng đến đây trước đây phải không?
- We’ve never been formally introduced, have we?
Chúng tôi chưa bao giờ được chính thức giới thiệu, phải không?
Chú thích văn hóa
Một người lắng nghe tốt sẽ giúp người nói đưa ra quan điểm rõ ràng và do đó giúp cuộc trò chuyện tiếp tục. Kiểu lắng nghe tích cực này có thể khác nhau ở các nền văn hóa khác nhau. Ở các nước nói tiếng Anh, điều quan trọng là phải giao tiếp bằng mắt với người đang nói để họ thấy rằng bạn hiểu và đang nghe. Ngoài các chiến lược bạn đã học trong bài này, đơn giản không phải là "uh-huh" (nghĩa là "có") hoặc "really?" có thể thể hiện sự quan tâm hoặc hiểu biết.
Chúng ta đều biết kỹ năng nói tiếng Anh là một kỹ năng quan trọng khi bạn muốn học tốt tiếng Anh giao tiếp. Khi bạn nghĩ về rất nhiều thứ hay và thú vị nhưng bạn lại chỉ có thể nói một vài từ đơn giản thật tệ phải không nào? Vậy làm sao để có thể nâng cao kỹ năng nói của mình? Đừng lo lắng Pantado.edu.vn sẽ chia sẻ giúp bạn một số bí quyết để rèn luyện kỹ năng nói tiếng Anh mỗi ngày hiệu quả nhất. Bạn có thể vận dụng và thực hành ngay kể cả khi quỹ thời gian của bạn bị hạn chế.
Sử dụng phần mềm công nghệ mà bạn yêu thích
Ngày nay công nghệ ngày càng phát triển phục vụ cho cuộc sống từ làm việc, đến học tập, sinh hoạt, giải trí,... khiến cuộc sống của chúng ta trở nên dễ dàng hơn rất nhiều. Bạn chỉ cần một chiếc máy tính hoặc một chiếc điện thoại thông minh kết nối mạng là bạn có thể sở hữu những tri thức mới, những ứng dụng vô cùng thú vị giúp chúng ta nâng cao trình độ tiếng Anh rồi. Bạn có thể thực hành bất kỳ trong bốn kỹ năng tiếng Anh (đọc, viết, nói và nghe) chỉ với điện thoại thông minh, TV và máy tính bảng. Chúng tăng tốc việc thực hành và thực hiện mọi việc nhanh chóng và hiệu quả hơn.
Có khá nhiều phần mềm giúp bạn luyện nói hay các trang mạng xã hội giúp bạn kết nối với những người bạn nước ngoài để cùng nhau trao đổi học tập. Hoặc bạn có thể tìm hiểu một chương trình học tiếng Anh trực tuyến với người bản xứ. Không cần đi đâu xa, ở bất cứ đâu bất cứ nơi nào bạn cũng có thể học tập 1 kèm 1 với thầy cô. Phương pháp này sẽ giúp bạn nhanh chóng đạt được hiệu quả tốt nhất bởi sự tương tác liên tục trong quá trình học với thầy cô và được thầy cô chỉnh sửa ngữ pháp cũng như các lỗi sai về phát âm và ngữ điệu ngay tức thì. Đặc biệt, với những bạn đã nắm chắc các kiến thức cơ bản có thể lựa chọn học với giáo viên người nước ngoài.
>>>Có thể bạn quan tâm: Tổng hợp 12 trang web luyện nói tiếng Anh cơ bản bạn không nên bỏ qua
Mỗi ngày hãy kể lại những gì bạn trải qua như một chương trình truyền hình thực tế
Nếu bạn muốn học tập một cách tự nhiên không phụ thuộc vào công nghệ thì đây là một phương pháp vô cùng thú vị và sáng tạo để luyện. Bạn có muốn trở thành một Vlogger không? Hay đơn giản bạn muốn ghi lại nhật ký mỗi ngày. Hãy cùng hồi tưởng lại một ngày của bạn và thảo luận về những điều bạn làm, cũng như mọi người, mọi thứ và các vấn đề bạn gặp phải. Bạn có thể quay video hoặc ghi âm những gì mình nói để có thể cảm thấy hứng thú hơn cũng như có thể theo dõi sự tiến bộ của mình qua từng ngày.
Các hoạt động mỗi ngày thì rất nhiều phải không nào? chẳng hạn như trong khi nấu ăn, bạn có thể nói bạn đang làm gì và cách để tạo ra món đó. Đi qua công thức từng bước và nói về lý do tại sao bạn yêu thích nó rất nhiều. Trong khi xem một trò chơi thể thao, hãy cố gắng tường thuật mọi thứ đang diễn ra như một phát thanh viên thực sự.
Với cách làm này bạn sẽ thấy việc luyện kỹ năng nói tiếng Anh này trở nên thú vị và hiệu quả và biết đâu đây cũng là một ý tưởng không tồi để bạn kiếm tiền từ nó..
Vì vậy, hãy vui vẻ với nó và bạn sẽ thấy khả năng nói của mình được cải thiện đáng kể mà không nhận ra điều đó. Rất thú vị phải không nào?
Tăng vốn từ vựng để bạn có thể nói chuyện về nhiều chủ đề khác nhau
Hãy cố gắng và học hỏi nhiều từ mới hữu dụng trong nhiều văn cảnh mọi lúc mọi nơi. Đọc báo, xem phim tiếng Anh hay dùng từ điển cũng là một cách hay để tăng vốn từ đấy nhé.
Dịch mọi thứ bạn nhìn thấy
Đây được xem là một bài tập có thể được thực hiện trong nhiều khoảng thời gian khác nhau của cuộc sống của bạn. Khi thực hiện việc này thường xuyên, nó dần sẽ tạo thành một thói quen. Từ đó giúp bạn phản xạ tốt hơn. Tăng khả năng tư duy ngôn ngữ. Ví dụ cụ thể nhé: bạn đến một quán cafe và thấy một tờ báo tiếng Anh hay một Slogan bằng tiếng Anh hãy cố gắng đọc và dịch nó và đọc thật to những gì bạn thấy. Hoặc khi bạn đang lái xe trên đường và nhìn thấy một bảng quảng cáo với một cụm từ hài hước bằng tiếng Việt trên đó hãy cố gắng dịch nó và nói to bản dịch tiếng Anh của bạn với phát âm tuyệt vời. Đừng quên sử dụng các ứng dụng luyện kỹ năng nói tiếng Anh nếu bạn cần giúp đỡ.
Viết từ mới lên giấy nhớ và dán chúng quanh nhà
Đây là một cách đơn giản mà hầu như mọi người học tiếng Anh thường sử dụng nhưng lại khá hiệu quả để rèn luyện kỹ năng nói tiếng Anh. Nếu bạn đang học tiếng Anh chủ đề xung quanh bạn, thay vì cố gắng tìm hiểu tên của các vật dụng xung quanh nhà, bạn có thể dán nhãn chúng. Đừng quên lưu ý các hình thức số nhiều! Bạn cũng có thể biến một không gian cụ thể trong nhà thành không gian học và đọc từ vựng. Ví dụ, dán các từ mà bạn đang học trên gương phòng tắm để bạn nhìn thấy chúng mỗi sáng và mỗi tối. Mỗi lần bắt gặp chúng hãy đọc thật to các từ này lên. Bằng cách đó, bạn sẽ sửa lại chúng thường xuyên mà không cần sử dụng thêm thời gian. Đây là một trong những cách rèn luyện kỹ năng nói tiếng Anh ở nhà cực kì hiệu quả!
Nói hàng ngày
Cách tốt nhất để giao tiếp tốt một ngôn ngữ là tích cực sử dụng nó. Hãy tìm cho mình một người bạn để có thể cùng nhau trao đổi rèn luyện tiếng Anh thường xuyên. Mới đầu có thể cảm thấy kỳ lạ, và chưa quen nhưng đây là một cách tuyệt vời để duy trì kỹ năng nói của bạn cũng như tăng khả năng phản xạ tư duy ngôn ngữ.
Thay đổi cài đặt trên điện thoại của bạn
Đặt ngôn ngữ của bạn trên điện thoại, máy tính xách tay và tài khoản mạng xã hội sang tiếng Anh. Mỗi khi sử dụng những thiết bị này, hãy đọc nhẩm trong miệng những từ ngữ trong điện thoại. Điều này cũng sẽ giúp bạn học từ vựng hiệu quả và đắm mình vào tiếng Anh. Thử ngay thôi nào!
Trò chuyện bằng giọng nói
Bạn có thể tìm cho mình một cuộc trò chuyện trực tuyến để tham gia. Sự phát triển của các công nghệ cho phép bạn kết nối trò chuyện với một người ở cách xa hàng trăm km. Đừng lãng phí cơ hội tuyệt vời này. Chỉ cần cài đặt một ứng dụng, chọn đối tác nói ưa thích và bắt đầu trò chuyện bằng tin nhắn âm thanh. Bằng cách này, bạn có thể luyện kỹ năng nghe nói tiếng Anh.
Sử dụng gương và tập trung vào sự trôi chảy
Mỗi ngày hãy dành một vài phút để đứng trước gương và nói về một chủ đề ngẫu nhiên mà bạn chọn. Bạn có thể hẹn giờ trong khoảng thời gian nhất định và thảo luận với chủ đề nghiên cứu tưởng tượng của bạn. Bài tập này giúp bạn phân tích ngôn ngữ cơ thể và học cách thể hiện ý tưởng của bản thân mà không dừng lại hoặc tạm dừng khi bạn nói.
Hãy bắt đầu bằng những chủ đề đơn giản và tìm từ mới, cấu trúc để tăng dần độ khó lên.
Hãy ghi âm lại khi bạn nói và kiểm tra âm lượng và tốc độ của bạn. Bạn đã nói đủ lớn chưa? Bạn đang nói quá vội? Nếu bạn nói quá nhanh người khác sẽ gặp khó khăn để hiểu bạn..
Luyện tập thay đổi ngữ điệu của giọng nói
Hãy lắng nghe những người bản ngữ nói tiếng Anh và ghi nhớ cách họ nói – ngữ điệu của cuộc hội thoại. Chúng nghe như thế nào friendly/unfriendly, bored/interested, kind/cruel. Bởi ngữ điệu, trọng âm trong tiếng Anh vô cùng quan trọng. Đôi khi chỉ cần sai ngữ điệu câu nói của bạn đã sang một ý nghĩa khác. Hãy cố gắng và thay đổi ngữ điệu của bạn khi nói sao cho giống với người bản xứ.
Cố gắng thêm sự nhấn mạnh vào những phần quan trọng mà bạn đang nói. Tiếng anh là một ngôn ngữ có nhịp điệu, điều đó có nghĩa là trong bất cứ câu nào vài từ được nhấn mạnh hơn là diễn tả sự quan trọng của thông điệp.
Trên đây là các cách giúp bạn tăng kỹ năng nói tiếng Anh vô cùng hiệu quả hãy cùng thực hành ngay thôi! Chúc bạn học tập thật tốt!
>>> Mời xem thêm: Những mẫu câu bày tỏ sự tức giận bằng tiếng Anh
Buồn, vui, xúc động, hạnh phúc hay tức giận là những trạng thái cơ bản của mỗi người. Nếu bạn làm việc trong một môi trường gồm người nước ngoài, hay bạn đang giao tiếp với người nước ngoài bạn sẽ bày tỏ sự tức giận của mình như nào. Hãy cùng tìm hiểu những câu tức giận bằng tiếng Anh qua bài viết sau.
Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh bày tỏ sự tức giận
Có rất nhiều cách để bày tỏ sự tức giận của bản thân trong tiếng Anh. Tuy nhiên bạn nên cân nhắc để bày tỏ diễn đạt điều đó như thế nào để người nghe không hiểu sai ý của bạn. Dưới đây là một số tính từ thường gặp hay cụm từ thông dụng nhất để các bạn có thể dễ dàng ứng dụng được ngay vào trong giao tiếp hàng ngày.
- I don’t believe it! (Không thể tin được.)
- It really gets on my nerves. (Không thể chịu đựng được.)
- I can’t believe she was talking behind my back. (Tôi không thể tin được cô ta đã nói xấu sau lưng tôi).
- I’m never trusting him again. (Tôi không bao giờ tin tưởng anh ấy nữa).
- That’s your problem. (Đó là chuyện của bạn.)
- Get off my back. (Đừng lôi thôi nữa.)
- It’s so frustrating working with her. (Thật sự là thất bại khi làm việc với cô ta)
- It’s so frustrating working with her. (Thật là bực bội làm việc với cô ta.)
- She can’t believe that happened. she’d be so pissed. (Cô ấy không thể tin điều đó xảy ra. Cô ấy cũng tức giận.)
- The best thing to do is stop being her friend. She doesn’t deserve to have any friends. (Tốt nhất là đừng bạn bè gì với cô ta nữa. Cô ta không xứng đáng làm bạn với cậu đâu.)
- Are you angry? (Cậu đang giận à?)
- He didn’t know you were involved. He hope you’re not mad at me. (Anh ấy không biết bạn liên quan đến chuyện này. Anh ấy mong là bạn không giận tớ.)
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh online cho trẻ em miễn phí
Một số tính từ diễn đạt sự tức giận trong tiếng Anh
- Angry (tức giận)
Khi muốn cho người khác biết chúng ta đang nổi giận, bạn có thể nói “I’m angry”! Hoặc có thể sử dụng cấu trúc “I’m getting angry” để thể hiện ý nghĩa tương tự.
Ví dụ:
Her mother was so angry with her as she got home late last night
Mẹ cô ấy đã cực kỳ giận dữ khi cô ấy về nhà trễ tối hôm qua.
Angry as he was, she managed to keep smiling.
Dù đang nổi giận như thế, nhưng anh ta vẫn cố gắng nở nụ cười.
- Mad (điên khùng)
Tính từ Mad thường được sử dụng để thay thế cho Angry khi cần thể hiện sự giận dữ trong tiếng Anh. Bạn hãy nhớ rằng Mad ở đây không có nghĩa đen là ám chỉ ai đó đang có vấn đề về thần kinh. Đây chỉ là phép ẩn dụ để nhấn mạnh rằng người đó đang giận đến nỗi không thể kiểm soát việc mình làm nữa. Những cách diễn đạt thường gặp nhất là: to be mad at, make someone mad.
Ví dụ:
She is so mad right now. She can’t talk to you!
Giờ thì cô ấy nổi điên. Cô ấy không nói chuyện với cậu được đâu
The network is always terrible during this hour, which makes me mad
Tôi phát điên luôn vì mạng vào giờ này lúc nào cũng tệ hết sức.
- Furious (giận dữ)
Những mẫu câu chúng ta có thể áp dụng để thể hiện sự tức giận trong tiếng Anh với từ này là “I’m furious with/at someone”, “I’m furious at something” (không dùng furious with something) hoặc I’m furious that + mệnh đề.
Ví dụ:
She’s so furious with him for letting her wait for hours.
Cô ta nổi trận lôi đình với anh ấy vì khiến cô ta đợi hàng giờ đồng hồ
>>> Mời tham khảo: 50+ mẫu câu động viên khích lệ bằng tiếng Anh hay nhất
Một số cụm từ dùng trong tiếng Anh giao tiếp bày tỏ sự tức giận
Dưới đây là một số cụm từ phổ biến dùng để diễn tả những câu tức giận bằng tiếng Anh bạn có thể vận dụng khi giao tiếp.
- piss someone off/ to be pissed off
Đây là cách biểu đạt bạn thường gặp trong các bộ phim tiếng Anh. Mặc dù là một cách thể hiện sự giận dữ không hề thô lỗ hay đụng chạm, nhưng đây lại là một cách nói bất lịch sự trong vài trường hợp vì piss có nghĩa đen là “tiểu tiện”. Bạn hãy cân nhắc khi dùng cụm từ trong giao tiếp nhé.
Ví dụ:
Gruhhh, she was so pissed off at work today!
Gruhhh, cô ấy nổi điên tại chỗ làm hôm nay đó.
- blow up (nổ tung)
Khi dùng câu “I can just blow up” để thể hiện sự giận dữ trong tiếng Anh, bạn muốn diễn đạt rằng bạn đang bực đến nỗi sắp nổ tung đến nơi rồi!
Ví dụ:
Her dad blew up when she discovered the broken chair.
Bố cô ấy nổi giận khi phát hiện ra cái ghế bị gãy.
- drive someone crazy
Cả hai cụm từ drive someone crazy và make someone crazy đều có thể dùng để thông báo rằng ai đó đang rất tức giận. Đây là những cách thể hiện rất thường gặp trong tiếng Anh.
Ví dụ:
It drives me crazy when seeing you holding her hand. I can’t ignore this any longer. (Em như phát điên khi thấy anh cầm tay cô ta. Em không thể cứ làm ngơ như vậy được nữa.)
- to bite someone’s head off
Đây là một cách để thể hiện cơn giận cực độ trong tiếng Anh. Cụm từ to bite someone’s head off nghĩa là la mắng hoặc gào thét thật tức tối ai đó một cách bất ngờ hoặc không vì lý do gì cả.
Ví dụ:
I asked my boss if he could come to the meeting in the afternoon, and she just bit my head off. (Tôi hỏi sếp rằng bà có thể đến dự buổi họp chiều nay không, và bà ta cứ thế nổi trận lôi đình lên.)
- the last straw
The last straw được dùng để chỉ điều gì đó xuất hiện sau cùng hoặc đỉnh điểm của nhiều điều gây khó khăn, trở ngại, bực tức. Do đó the last straw có thể được hiểu là worse (tệ hơn, cực kỳ tệ hại) và unbearable (quá sức chịu đựng).
Ví dụ:
- I can handle your bad temper well enough, but cheating is the last straw.(Tôi có thể chịu được tính khí tệ hại của cô, nhưng gian lận thì là giọt nước tràn ly rồi đấy.)
- Your being late today is the last straw. You don’t need to come here anymore. (Lần đến trễ này của anh là quá lắm rồi. Anh không cần đến đây nữa đâu.)
Thật nhiều cách diễn đạt phải không nào? Hãy ghi nhớ và vận dụng thật tốt vào từng ngữ cảnh nhé! Để có thể học tập tốt và tiến xa hơn trên con đường chinh phục ngôn ngữ này, bạn có thể tìm cho mình một người bạn đồng hành. Trung tâm Anh ngữ Pantado tự hào là nơi chắp cánh vươn xa cho bao học viên trên khắp mọi miền tổ quốc xứng đáng là nơi để bạn lựa chọn và gửi gắm tương lai.
>> Mời quý bạn đọc tìm hiểu thêm: Sự uy tín của trung tâm anh ngữ Pantado
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Cuộc sống với nhiều áp lực từ học tập, công việc đến các mối quan hệ xã hội đôi khi khiến bạn mệt mỏi, chùn bước và muốn buông xuôi. Những lúc như vậy bạn rất cần những người bạn, đồng nghiệp, người thân bên cạnh khích lệ để có thể vượt qua. Và khi những người xung quanh bạn chùn bước, bạn cũng nên dành sự quan tâm động viên cho họ nhé! Hãy cùng tìm hiểu các những câu nói động viên khích lệ tinh thần bằng tiếng Anh trong bài viết dưới đây.
Động viên khích lệ khi ai đó chưa biết bắt đầu như nào
Cùng tìm hiểu và tích lũy cho mình vốn từ vựng cũng như các cụm từ để khích lệ động viên tinh thần ngay thôi nào!
- Give it a try: Cứ cứ thử đi.
- Go for it: Thử đi.
- Why not?: Tại sao không?
- It’s worth a shot: Cũng đáng để thử một lần đấy.
- What are you waiting for?: Bạn còn chần chờ gì nữa?
- What do you have to lose?: Có mất gì đâu? (Thử đi, có mất gì đâu?)
- Give it your best shot: Hãy cố hết sức mình đi
- Go on, you can do it!: Tiến lên, bạn làm được mà!
- Go for it!: Cứ làm đi
- Give it a try / Give it a shot: Hãy thử xem sao
- Give it your best shot!: Cố gắng hết mình vì việc đó xem sao!
- You might as well: Bạn có thể làm tốt mà/ Sẽ ổn thôi
- Just do it: Cứ làm thôi
>>> Có thể bạn quan tâm: các trang web học tiếng anh miễn phí
Động viên khích lệ khi ai đó hoàn thành tốt một việc
Những lời động viên khích lệ ai đó hoàn thành tốt mọi việc sẽ giúp người nghe có thêm động lực và năng lượng để làm tốt công việc hơn. Hãy thử nói với bạn bè đồng nghiệp những lời khích lệ sau đây:
- There you go!: Bạn làm được rồi!
- Keep up the good work: Hãy giữ vững phong độ nhé
- Keep it up: Cứ tiếp tục phát huy nhé.
- Good job: Làm tốt lắm
- I’m so proud of you!: Tôi rất tự hào về bạn!
- Keep up the good job / great job!: Hãy cứ làm tốt như vậy nhé!
- Keep working hard / Keep your nose over to the grindstone / Keep at it / Keep bent over your work!: Hãy tiếp tục chăm chỉ như vậy nhé!
- Stick with it: Hãy kiên trì nhé!
- Stay at it: Hãy cứ cố gắng như vậy nhé!
- That's a real improvement: Bạn thực sự tiến bộ đấy.
- Think and affirm yourself: Hãy suy nghĩ và khẳng định bản thân.
Động viên khích lệ khi ai đó thất bại và mất niềm tin
- At time goes by, everything will be better!: Thời gian trôi đi, mọi thứ sẽ tốt đẹp hơn!
- Believe in yourself: Hãy tin vào chính bản thân mình
- Be brave, it will be ok: Dũng cảm lên, mọi việc sẽ ổn thôi
- Cheer up! / Lighten up!: Hãy vui lên nào!
- Don’t give up!: Đừng bỏ cuộc!
- Do it your way!: Hãy làm theo riêng cách của bạn!
- Do it again!: Làm lại lần nữa xem sao!
- Don’t worry too much!: Đừng quá lo lắng!
- Don’t break your heart!: Đừng đau lòng quá!
- Don’t be discouraged!: Đừng chán nản!
- Do the best you can: Thể hiện tốt nhất những gì bạn có thể nhé
- Don’t cry because you did try your best: Đừng khóc vì bạn đã cố gắng hết mình rồi
- It will be okay!: Mọi chuyện sẽ ổn thôi!
- It’s going to be all right!: Mọi chuyện sẽ ổn thôi!
- I’m rooting for you!: Cố lên, tôi ủng hộ bạn!
- Let’s forget everything in the part: Hãy quên những gì trong quá khứ đi
- Let be happy!: Hãy vui vẻ lên nào!
- Look on the bright sight: Hãy luôn nhìn vào những điều tích cực.
- Everything will be fine: Mọi chuyện rồi sẽ ổn thôi
- Nothing is serious: Không có vấn đề gì nghiêm trọng đâu
- Nothing lasts forever: Chuyện gì rồi cũng sẽ qua nhanh thôi
- People are beside you to support you: Mọi người luôn ở bên ủng hộ bạn
Động viên khích lệ khi muốn truyền cảm hứng cho người khác
- Follow your dream: Hãy theo đuổi ước mơ của mình.
- Reach for the stars: Hãy vươn tới các vì sao.
- Do the impossible: Hãy làm những điều không thể
- Believe in yourself: Hãy tin tưởng bản thân.
- The sky is the limit: Chẳng có giới hạn nào cả.
Động viên khích lệ khi ai đó gặp khó khăn
- Hang in there: Cố gắng lên.
- Don’t give up!: Đừng bỏ cuộc!
- Keep pushing!: Hãy tiếp tục cố gắng nhé!
- Keep fighting!: Hãy tiếp tục chiến đấu nào!
- Stay strong!: Mạnh mẽ lên!
- Never give up!: Đừng bao giờ bỏ cuộc!
- Never say “die”: Đừng bỏ cuộc
- Come on! You can do it!: Cố lên! Bạn làm được mà!
Động viên khích lệ khi ai đó đối mặt với một quyết định khó khăn
- I’ll support you either way!: Dù sao tôi cũng sẽ luôn ủng hộ bạn!
- I’m behind you 100%: Tôi luôn đứng sau và ủng hộ bạn 100%.
- It’s your call: Đó là quyết định của bạn.
- I trust you!: Tôi tin bạn!
- I totally believe in you: Tôi rất tin tưởng ở bạn
- I’m sure you can do it!: Tôi chắc chắn bạn có thể làm được!
- I will help if necessary: Tôi sẽ giúp nếu cần
Ghi nhớ và vận dụng thật tốt nhé! Hi vọng bài viết trên giúp bạn bổ sung được nhiều kiến thức bổ ích. Chúc các bạn học tập thật tốt! Cùng đồng hành với Trung tâm Anh ngữ Pantado để chinh phục thêm nhiều kiến thức mới và bổ ích nữa nhé!
>>> Mời xem thêm: Bài văn mẫu viết về sở thích bằng tiếng Anh
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Từ trước đến nay để cảm ơn người khác bằng tiếng Anh bạn hay dùng thank you đúng không? Tuy nhiên bạn luôn muốn diễn đạt lời cảm ơn của bản thân một cách thật ấn tượng và ý nghĩa để bày tỏ tình cảm cũng như lòng biết ơn dành cho một ai đó. Hãy cùng tìm hiểu 65 câu cảm ơn bằng tiếng Anh dưới đây để có những lời cảm ơn sâu sắc và ý nghĩa ngay nhé!
Câu cảm ơn bằng tiếng Anh hay trong cuộc sống
Đây là những mẫu câu cơ bản được sử dụng để diễn đạt lòng biết ơn, sự cảm ơn dành cho một hành động giúp đỡ của một ai đó.
- Thank you for everything!
Cảm ơn bạn vì tất cả mọi thứ! - Thanks for your goodness!
Cảm ơn đối với lòng tốt của bạn! - Thank you for always loving me!
Cảm ơn bạn đã luôn luôn yêu thương tôi! - Thanks to your words, I have understood many things. Thank you!
Cảm ơn những lời nói của bạn, tôi đã hiểu ra nhiều thứ nhờ nó. Cảm ơn bạn! - Thank you for letting me ride. I owe you one.
Cảm ơn bạn cho tôi đi nhờ chuyến xe. Tôi nợ bạn 1 lần giúp đỡ. - Thank you for admonishing me!
Cảm ơn bạn đã khuyên nhủ tôi! - Thank you for giving up your seat!
Cảm ơn bạn bởi vì đã nhường chỗ ngồi dành cho tôi! - Thank you for the jacket you lent me. Thanks to it I was able to get through that cold night.
Cảm ơn chiếc áo khoác mà bạn đã cho tôi mượn. Nhờ nó mà tôi có thể vượt qua đêm lạnh giá đó. - Thank you for your people crossing the street.
Cảm ơn cậu đã dẫn tôi qua đường. - Thank you for the meal!
Cảm ơn bạn vì bữa ăn! - Thank you for what you did for me!
Cảm ơn vì những gì bạn đã làm dành cho tôi!
>>> Xem thêm: Cụm từ trong lớp học dành cho giáo viên tiếng anh
Câu cảm ơn bằng tiếng Anh dành cho vợ chồng
- I am very lucky to meet you in my life.
Anh thấy thật may mắn khi gặp được em trong cuộc đời. - Thank you for coming to me and giving me support.
Cảm ơn anh đã đến bên em và ủng hộ em. - You are a wonderful husband. I’m so happy to have you with me.
Anh là một người chồng tuyệt vời. EM rất hạnh phúc vì có canh ở bên. - If there is an afterlife I hope I can still meet you, loving you is marrying you.
Nếu có kiếp sau anh hi vọng mình còn có thể gặp em, yêu em và cưới em. - Together we have gone through many difficulties of the wave. Thank you for always believing me.
Chúng ta đã cùng trải qua nhiều khó khăn sóng gió. Cảm ơn em vì đã luôn tin tưởng anh. - Thank you for coming to me, loving me and becoming my wife.
Cảm ơn em vì đã đến bên anh,yêu anh và trở thành vợ của anh. - Thank you for not being afraid to work hard to give us a better life.
Cảm ơn anh đã không ngại làm việc vất vả để chúng ta có cuộc sống tốt hơn. - I know I’m busy with work. Thank you for always supporting me behind.
Anh biết mình luôn bận rộn với công việc. Cảm ơn em vì luôn ở phía sau ủng hộ anh. - Thank my wife for always being by my side, understanding me. I love you!
Cảm ơn bà xã đã luôn bên anh, thấu hiểu anh. Anh yêu em! - I am very lucky to have a gentle and sure wife who is you.
Anh thật sự may mắn khi có một người vợ hiền dịu và đảm đang là em.
Những câu cảm ơn bằng tiếng Anh dành cho bạn bè
Bạn bè là những người luôn bên cạnh ta giúp ta vượt qua khó khăn hãy dùng những câu sau để cảm ơn bạn bè ngay nhé!
- I am very grateful for your help. Thank you, my best friend!
Tớ rất biết ơn đối với sự giúp đỡ của cậu. Cảm ơn, người bạn tốt nhất của tớ! - Thank you for everything. My best friend!
Cảm ơn bạn vì tất cả! Người bạn tốt nhất của tôi! - Thank you great friends for making me as successful as I am today.
Cảm ơn những người bạn tuyệt vời vì đã giúp tôi có được thành công như ngày hôm nay. - Thank you very much, my friends.
Cảm ơn những người bạn của tôi rất nhiều. - Without you I don’t know how I would manage it. Thank you for being here.
Không có cậu tớ không biết bản thân sẽ xoay sở xử lý như thế nào cả. Cảm ơn cậu vì đã ở đây. - Thank you for helping me understand many beautiful things in life.
Cảm ơn cậu vì đã giúp tớ nhận ra được nhiều điều tươi đẹp trong cuộc sống. - Thank you for comforting me when I’m sad.
Cảm ơn cậu bởi vì đã động viên tớ những lúc tớ buồn chán. - Thank you for helping me when I am most difficult.
Cảm ơn cậu bởi vì đã giúp đỡ tớ trong lúc tớ cảm thấy khó khăn nhất. - You are the friend that I respect the most and love the most. Thank you for being my friend.
Cậu là người bạn mà tớ trân trọng cũng như yêu quý nhất. Cảm ơn cậu bởi vì đã trở thành người bạn của tớ. - I’m glad to have a friend like you. Thank you for making my life more interesting.
Tớ rất vui khi có người bạn như cậu. Cảm ơn cậu đã làm cho cuộc đời tớ trở nên thú vị hơn. - There is nothing better than having close friends. Thank you everyone for always staying at me.
Không có gì tuyệt vời hơn việc có những người bạn thân. Cảm ơn mọi người vì đã luôn ở bên tôi..
>> Tham khảo: Câu tiếng anh giao tiếp khi đi dự tiệc
Câu cảm ơn bằng tiếng Anh trong công việc, đồng nghiệp
- My work is what I am today thanks to you. Thank you very much.
Công việc của mình được như ngày hôm nay là nhờ có cậu. Cảm ơn cậu nhiều lắm. - Thank you for sharing useful experiences in my work.
Cảm ơn cậu đã chia sẻ những kinh nghiệm quý báu trong công việc dành cho mình. - Thank you for always answering my questions at work.
Cảm ơn cậu đã luôn luôn trả lời những câu hỏi của tớ ở trong công việc. - Thank you for always supporting me in work.
Cảm ơn cậu đã luôn hỗ trợ tớ ở trong công việc. - Thank you for the opportunity for me to develop my abilities in this company.
Cảm ơn cậu đã dành cho mình cơ hội để phát triển khả năng của bản thân trong công ty này. - Having you at work helps me feel less pressured to go to work. Thank you very much.
Có cậu ở trong công việc giúp mình cảm thấy bớt áp lực hơn khi đi làm. Cảm ơn cậu nhiều lắm. - Thank you for always helping me from the day I first joined this company.
Cảm ơn bạn đã luôn luôn giúp đỡ tôi từ ngày đầu tiên tôi vào làm công ty này. - Thank you for helping me not get scolded by the Boss.
Cảm ơn cậu đã giúp tôi không bị sếp mắng. - Thanks for your help so that I can complete that report. Thank you very much!
Nhờ vào sự giúp đỡ của cậu mà tớ đã có thể hoàn thành bản báo cáo đó đấy. Cảm ơn cậu nhiều lắm. - Thank you for bringing the documents to me. If not, I don’t know how to deal with it.
Cảm ơn bạn đã mang tài liệu đến cho tôi. Nếu không tôi không biết phải làm như thế nào. - Thank you for your comments that have helped me have a wonderful result.
Cảm ơn những nhận xét của bạn đã giúp tôi có một kết quả tuyệt vời.
Những câu cảm ơn bằng tiếng Anh khi nhận được quà
Vào dịp sinh nhật hay những ngày đặc biệt bạn thường được nhận quà từ những người xung quanh. Đây là những câu bạn có thể tham khảo để cảm ơn.
- Thank you everyone for giving me very meaningful gifts!
Cảm ơn tất cả mọi người bởi vì đã dành cho tôi những món quà thật ý nghĩa! - I was very surprised to receive this gift from you. Thank you with all your heart!
Mình đã rất bất ngờ khi nhận được món quà này từ bạn. Cảm ơn bạn bằng cả trái tim. - Thank you, I really enjoyed your gift for me.
Cảm ơn cậu, tớ thật sự rất thích món quà mà cậu dành tặng cho tớ. - You must have spent a lot of effort on this gift. I like it very much. Thank you very much!
Chắc hẳn cậu đã dành rất nhiều công sức đối với món quà này. Tớ rất thích nó. Cảm ơn cậu rất nhiều! - I didn’t expect to receive such a meaningful gift. Thank you for everything.
Tớ không nghĩ mình có thể nhận được một món quà ý nghĩa như thế này đâu. Cảm ơn cậu vì tất cả. - Thank you for this lovely gift!
Cảm ơn cậu vì món quà vô cùng dễ thương này! - You are very considerate when preparing this meaningful gift for me.
Cậu quả thật chu đáo khi chuẩn bị món quà tuyệt vời này dành cho tớ. - Your gift is special. I feel honored to receive it.
Món quà của cậu thật đặc biệt đó. Tớ cảm thấy rất vinh dự khi được nhận nó. - I am so glad to receive your gift. Thank you very much!
Tớ rất vui khi nhận được món quà của cậu. Cảm ơn cậu nhiều lắm. - You don’t have to do it for me. But nonetheless, I’m very happy with what I received.
Cậu không cần thiết phải làm điều đó đối với tớ đâu. Thế nhưng dẫu sao tớ cũng rất vui vì những gì bản thân tớ nhận được
>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng anh online 1-1 miễn phí
Những câu cảm ơn bằng tiếng Anh trong báo cáo thực tập
- I would like to sincerely thank my boss for his enthusiastic support during my internship at the company.
Em xin chân thành cảm ơn sếp của em đã nhiệt tình hỗ trợ em trong suốt quãng thời gian thực tập của em tại công ty. - Thank you everyone for helping me during my internship at the company!
Cảm ơn tất cả mọi người đã giúp đỡ em trong suốt quá trình em thực tập ở công ty! - Thank you to the company for creating an internship here!
Cảm ơn công ty đã cho em cơ hội thực tập tại đây! - I want to thank the brothers and sisters at the company I practice. Thanks to their help, I have asked many useful things for myself.
Em muốn gửi lời cảm ơn đến các anh chị trong công ty em thực tập. Nhờ sự giúp đỡ của mọi người, em đã học hỏi được nhiều điều bổ ích cho bản thân. - The company has a youthful and dynamic environment that helps me learn many things after my internship!
Công ty có môi trường trẻ trung năng động giúp em có thể học được nhiều điều sau quá trình thực tập. - The internships here were great. Thank you everyone for everything.
Quãng thời gian thực tập ở đây vô cùng tuyệt vời. Cảm ơn mọi người vì tất cả! - I will always remember my internship here. Thanks for everyone’s help.
Em sẽ luôn luôn nhớ quãng thời gian thực tập tại đây. Cảm ơn sự giúp đỡ của tất cả mọi người.
>>> Mời xem thêm: Cấu trúc As well as trong tiếng Anh đầy đủ nhất
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
John can ride the motorbike as well as ride the car. (John không những có thể đi xe máy mà còn có thể đi ô tô.). Đây là cách bạn diễn đạt các cụm “không những...mà còn...” hay “vừa...vừa..” trong tiếng Anh. Cùng tìm hiểu cấu trúc as well as ngay thôi nhé!
Định nghĩa As well as
Trong tiếng Anh as well as sử dụng để diễn đạt nội dung “không những… mà còn” hoặc “vừa… vừa”.
Ví dụ:
- John is handsome as well as good at studying.
John không những đẹp trai mà còn học giỏi nữa.
- Marie is beautiful as well as rich.
Marie vừa xinh đẹp vừa giàu có.
Cấu trúc as well as
Cấu trúc:
N/ Adj/ Phrase (cụm từ)/ Clause (mệnh đề) + as well as + N/ Adj/ Phrase/Clause
Ví dụ:
- Warren Buffett is businessman as well as famous philanthropist.
Warren Buffett không chỉ là một nhà kinh doanh mà còn là một nhà từ thiện nổi tiếng.
- My friends are docile as well as kind.
Bạn bè của tôi vừa ngoan ngoãn vừa tốt bụng.
>>> Mời xem thêm: Cấu trúc Promise trong tiếng Anh đầy đủ chi tiết nhất
Cách dùng as well as
As well as thường được sử dụng nhằm nhấn mạnh các thông tin ở phía sau đồng thời đưa ra những thông tin đã biết. Cụm từ này có nét giống với cấu trúc “not only… but also”.
Ví dụ:
- Cole is a good defender as well as an excellent midfielder.
Cole không chỉ là một hậu vệ giỏi mà còn là một tiền vệ xuất sắc.
- Adam is a good businessman as well as a thoughtful man.
Adam vừa là một doanh nhân giỏi vừa là một người đàn ông chu đáo.
Chú ý: Khi chúng ta dùng cấu trúc as well as thì động từ theo phía sau as well as sẽ thường ở dưới dạng là 1 động từ thêm “ing” (V-ing).
Cấu trúc as well as mở rộng
Bên cạnh cấu trúc và cách dùng as well as cơ bản ở trên, chúng ta sẽ có một vài dạng cấu trúc as well as mở rộng khác trong tiếng Anh.
As well as sử dụng nối hai chủ ngữ.
Ví dụ:
- My brother, as well as i, are very excited when we come back home.
Tôi cũng như em trai tôi đều rất hào hứng khi chúng tôi quay trở về nhà.
- My dad, as well as my mother, is happy after dinner.
Bố cũng như mẹ tôi đều vui vẻ sau bữa tối.
As well as đi với động từ nguyên mẫu
Ở trong câu, nếu như động từ chính là 1 động từ nguyên mẫu thì đối với động từ theo sau “as well as” chúng ta cũng phải dùng động từ nguyên mẫu không “to”.
Ví dụ:
- My dog can catch the bone as well as jump.
Con chó của tôi vừa có thể bắt khúc xương vừa có thể nhảy.
- Mick can ride the plane as well as ride the train.
Mick không những có thể lái máy bay mà còn có thể lái tàu.
Các cấu trúc As… as mở rộng khác trong tiếng Anh
Bên cạnh cấu As well as như trê, trong tiếng Anh còn có một số cấu trúc mở rộng của As as khác. Cùng Step Up tìm hiểu xem chúng là gì nhé:
As far as: theo như
Ví dụ: As far as the latest announcement, we will be off for 4 consecutive days. (Theo thông báo mới nhất, chúng tôi sẽ nghỉ 4 ngày liên tục.)
As good as: gần như
Ví dụ: As well as no one is in here. (Gần như không có ai ở đây.)
As much as: gần như là, hầu như là, dường như
Ví dụ: After studying hard, Mike as well as finished the knowledge. (Sau khi học chăm chỉ, Mike gần như là đã học xong kiến thức.)
As long as: miễn là
Ví dụ: As long as he forgives me, I can do whatever he asks. (Chỉ cần anh ấy tha thứ cho tôi, tôi có thể làm bất cứ điều gì anh ấy yêu cầu.)
As soon as: ngay khi
Ví dụ: As soon as I received the test results, I immediately informed my mother. (Ngay khi nhận được kết quả xét nghiệm, tôi đã báo ngay cho mẹ.)
As early as: ngay từ khi
Ví dụ: I fell in love with Anna as early as I met her. (Tôi đã yêu Anna ngay khi gặp cô ấy.)
>>>Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến với giáo viên nước ngoài