Tin tức & Sự kiện

4 trở ngại thường gặp nhất khi học tiếng Anh

Ludwig Wittgenstein đã từng viết "Giới hạn của ngôn ngữ của tôi là giới hạn của thế giới của tôi". Chắc chắn, không ai muốn thu hẹp thế giới của mình. Đó là lý do tại sao chúng ta luôn mong muốn có thể nói một ngôn ngữ khác khác với tiếng mẹ đẻ của mình. Tiếng Anh dường như là lựa chọn tốt nhất cho những người không có ngôn ngữ mẹ đẻ vì ngày nay tiếng Anh ngày càng trở nên phổ biến hơn trên toàn thế giới.

Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng dễ dàng bắt đầu học một ngôn ngữ mới. Người học tiếng Anh phải đối mặt với một số khó khăn trên hành trình của họ.

Không biết bắt đầu như thế nào. Phương pháp phù hợp là gì?

Để đối phó với vấn đề này đầu tiên bạn nên xác định mục đích của mình. Tự hỏi bản thân một vài câu hỏi và cố gắng trả lời chúng. Tại sao bạn muốn học tiếng Anh? Bạn đang ở cấp độ nào? Bạn muốn nó tốt đến mức nào? Khi nào bạn muốn đến đó?

4 trở ngại thường gặp nhất khi học tiếng Anh

>> Mời bạn quan tâm: Cách học tiếng anh trực tuyến hiệu quả

Nếu bạn có mục đích rõ ràng như vượt qua bài kiểm tra tiếng Anh, để đi du lịch, hoặc chỉ để có thể giao tiếp, thì bạn may mắn có động lực, đó là một khởi đầu rất tốt. Nếu bạn không có thì bạn có thể muốn có một cái. Mặc dù hầu hết các vấn đề đều có thể dễ dàng chữa khỏi thông qua các giải pháp đơn giản, nhưng việc thiếu mục đích hoặc sở thích chỉ có thể xuất phát từ bên trong bạn.

Nếu không có mong muốn học tiếng Anh bên trong, thì không có số tiền, tài nguyên và chiến lược nào có thể giúp bạn đạt được cấp độ tiếp theo. Dù mục tiêu của bạn có thể là gì, hãy đảm bảo rằng nó sẽ khiến bạn phấn khích!

Khi bạn đã có mục tiêu, bước tiếp theo là xác định trình độ tiếng Anh của bạn và khoảng cách bạn phải trải qua để đạt được mục tiêu đó. Với điểm bắt đầu và điểm kết thúc, thời hạn hay thời hạn sẽ giúp bạn lập một kế hoạch rõ ràng và làm thế nào bạn có thể đạt được nó. Bạn cũng có thể chia thời gian dài này thành nhiều giai đoạn, giúp bạn đi đúng hướng và tránh bị quá tải.

Thiếu thời gian

Đó có lẽ là lý do phổ biến nhất cho những ai cố gắng học tiếng Anh trong khi theo đuổi công việc kinh doanh và cuộc sống hàng ngày của riêng họ. Tuy nhiên, tôi vẫn tin rằng một khi bạn có động lực mạnh mẽ, bạn chắc chắn sẽ tìm thấy thời gian để phù hợp với nó. May mắn thay, nhờ sự cải tiến của công nghệ hiện nay, có rất nhiều chương trình và ứng dụng học tiếng Anh cam kết chỉ mất vài phút từ lịch trình bận rộn của bạn trong khi vẫn theo kịp kế hoạch học tập của bạn.

Tư duy một chiều

So sánh với những người khác, đây có thể là trở ngại khó chịu nhất mà mọi người học ngôn ngữ phải vượt qua. Chúng ta có một thói quen xấu là cố gắng dịch mọi từ sang tiếng mẹ đẻ của mình, nếu không chúng ta có thể thất vọng và có xu hướng từ bỏ quá trình đọc / nghe. Người học tiếng Anh rất thường sử dụng từ điển để tra cứu mọi từ mới. 

4 trở ngại thường gặp nhất khi học tiếng Anh

>> Mời bạn xem thêm: Cách học tiếng Anh trong 3 tháng

Thói quen này có thể dẫn đến choáng ngợp và khó chịu vì việc học ngôn ngữ sẽ liên quan đến rất nhiều điều không chắc chắn như các từ hiếm hoặc thuật ngữ và các quy tắc ngữ pháp đặc biệt. Vì vậy, chúng tôi khuyến khích học tiếng Anh theo cách tự nhiên, ít liên quan đến ngôn ngữ đầu tiên của chúng ta. 

Thiếu từ vựng

Chắc chắn, sự thiếu hụt vốn từ vựng sẽ dẫn đến sự thiếu tự tin và ngại sử dụng ngôn ngữ. Tuy nhiên, vấn đề này có thể được khắc phục bằng cách chủ động đọc, nghe và xem tài liệu ở trình độ phù hợp với bạn. Hơn nữa, hai điều kiện quan trọng nhất hỗ trợ việc học từ vựng là sự lặp lại cách nhau và chất lượng của sự chú ý. Chất lượng được tăng lên bằng cách nhớ lại những gì bạn đã gặp, thực hiện nhiều lần nhớ lại và chú ý có chủ ý. Nói cách khác, làm việc chăm chỉ và làm việc thông minh có thể giúp bạn vượt qua trở ngại này.

Để kết luận, bắt đầu học một ngôn ngữ mới đòi hỏi một động lực rõ ràng và phương pháp thích hợp để giúp bạn đi đúng hướng và khuyến khích bạn tiếp tục. Khóa học tiếng Anh giao tiếp tại Pantado chắc chắn sẽ giúp bạn chinh phục được ngôn ngữ này.

6 nền tảng giúp trẻ học tiếng Anh tại nhà

Tiếng Anh là một ngôn ngữ phức tạp, nhưng phổ biến. Trên thực tế, đây là một trong những ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới và nó phổ biến ở nhiều quốc gia. Giờ đây, việc học tiếng Anh đã trở nên dễ dàng với sự trợ giúp của các ứng dụng tiếng Anh, cũng như các khóa học tiếng Anh trực tuyến.

Có vô số ứng dụng và khóa học có thể giúp bạn học khi bạn tiếp tục, tất cả đều dựa trên trình độ và nhu cầu của bạn. Học ngôn ngữ ngay từ nhỏ giúp trẻ tiếp thu ngôn ngữ rất nhanh. Do đó, chúng tôi đã sắp xếp một danh sách gồm 6 nền tảng giúp trẻ em học tiếng Anh tại nhà.

1. Học tiếng Anh trực tuyến cùng Pantado

Pantado.edu.vn - Hệ thống học tiếng Anh trực tuyến toàn diện, đào tạo chương trình học theo tiêu chuẩn bản ngữ. Chỉ cần đăng ký một khóa là các bé thoải mái được học tiếng Anh ngay tại nhà cùng vơi các giáo viên đến từ nhiều quốc gia khác nhau. Các bạn nhỏ không chỉ được học với giáo viên bản địa và còn được học tiếng Anh với giáo viên nước ngoài. Hướng dẫn và giảng dạy để các bé phát triển ngôn ngữ tốt nhất, tự tin nhất.

6 nền tảng giúp trẻ học tiếng Anh tại nhà

>> Mời bạn quan tâm: Học tiếng Anh 1 kèm 1 tại Hà Nội

Pantado hoạt động với phương châm, “Kỹ năng Quan trọng”. Với triết lý này, chúng tôi sẽ giúp trẻ phát triển khả năng sáng tạo và suy luận logic bên cạnh các kỹ năng tiếng Anh dưới sự hướng dẫn của các giáo viên chuyên nghiệp, có kinh nghiệm giảng dạy tốt.

2. Ocky Pocky

OckyPocky là một trong những ứng dụng học tiếng Anh tương tác đầu tiên của Ấn Độ dành cho trẻ mầm non do Whizkids tạo ra. OckyPocky hỗ trợ trẻ em về nhu cầu học tiếng Anh của chúng bằng cách sử dụng Trí tuệ nhân tạo / Xử lý học tập tự nhiên đằng sau màn hình. Nó cung cấp học tập hợp tác trong các nền tảng toàn cầu hóa.

Không giống như các ứng dụng video khác, OckyPocky đưa ra phản hồi và cho phép trẻ em xây dựng nền tảng từ vựng đầu năm bằng giọng nói, video và tiếng bản ngữ. OckyPocky phục vụ chủ yếu cho các gia đình không nói tiếng Anh. Ứng dụng thu hút hơn 200.000 trẻ em trong một tháng với trẻ em học 8-10 triệu từ trong 30 ngày.

3. Duolingo

Duolingo là một trong những ứng dụng học tiếng Anh miễn phí tốt nhất. Nó hỗ trợ tổng cộng hơn hai chục ngôn ngữ và tiếng Anh là một trong số đó.

Duolingo sử dụng một phương pháp thú vị để giảng dạy. Bạn làm một loạt các bài học ngữ pháp và từ vựng được ngụy trang dưới dạng trò chơi. Do đó, nó có nhiều màu sắc và thú vị hơn một chút so với các ứng dụng nghiêm túc hơn như Mondly, Memrise và những ứng dụng khác.

Các bài học nhỏ cũng rất phù hợp cho các buổi học nhanh sau giờ nghỉ trưa của bạn. Các bài học Duolingo bao gồm một loạt các hoạt động và nó thích ứng với phong cách học tập của người dùng.

Hệ thống học tập được trò chơi hóa của ứng dụng giúp bạn học tiếng Anh nhanh chóng chỉ bằng hai mươi phút mỗi ngày. Các bài tập Duolingo được thiết kế riêng để giúp người dùng học từ mới và từ vựng một cách hiệu quả.

4. Hello English

Hello English là một ứng dụng phổ biến để học tiếng Anh. Nó cho phép bạn học ngôn ngữ từ 22 ngôn ngữ khác. Điều đó sẽ hiệu quả với hầu hết mọi người. Ứng dụng có 475 bài học, hỗ trợ ngoại tuyến, từ điển 10.000 từ và giáo viên hỗ trợ bạn.

Nó cũng sử dụng một số phương pháp giảng dạy thú vị, như tin tức hàng ngày, âm thanh và video clip, và thậm chí cả sách điện tử. Mọi người dường như thực sự thích cái này và nó hoạt động tốt trong quá trình thử nghiệm của chúng tôi. Các đăng ký cũng có giá khá hợp lý.

Nó cũng sử dụng một số phương pháp giảng dạy thú vị, như tin tức hàng ngày, âm thanh và video clip, và thậm chí cả sách điện tử. Ứng dụng Hello English giải quyết mọi nhu cầu học tiếng Anh của người học trong một môi trường vui vẻ và an toàn.

5. Memrise

Memrise là một trong những ứng dụng học ngoại ngữ mạnh mẽ và phổ biến nhất. Nó hỗ trợ nhiều ngôn ngữ khác nhau và bao gồm cả tiếng Anh. Memrise là một trang cộng đồng và nó sử dụng rất nhiều phương pháp giảng dạy khác nhau.

Điều đó bao gồm các bài học từ vựng và ngữ pháp cơ bản của bạn cùng với trò chơi, tiếng Anh đàm thoại, hướng dẫn phát âm và nhiều hơn nữa. Nó thậm chí còn có hỗ trợ ngoại tuyến.

Nó đắt hơn một chút so với hầu hết. Tuy nhiên, có đủ nội dung ở đây để khiến bạn bận rộn trong một thời gian dài. Mondly là một ứng dụng khác có hỗ trợ tiếng Anh hoạt động khá tốt.

Memrise thiết kế các bài học tiếng Anh cho người mới bắt đầu để giúp bạn nói tiếng Anh nhanh nhất và tự tin nhất có thể. Mỗi bài học cung cấp cho bạn phần luyện nói mà rất nhiều người cần.

Mỗi buổi học ngắn mà bạn hoàn thành hàng ngày, vì vậy bạn luôn có thể tìm thấy thời gian để luyện tập ở nhà hoặc khi đang di chuyển.

6. Drops

Drops cho phép người dùng học ngôn ngữ thông qua hình ảnh minh họa. Ứng dụng tập trung vào việc đào tạo từ vựng thông qua các trò chơi đơn giản, nhịp độ nhanh sử dụng hình ảnh ghi nhớ (một thiết bị ghi nhớ giúp lưu giữ và truy xuất thông tin).

Đồ họa liền mạch và hình ảnh động vi mô cùng với âm thanh dễ chịu trong ứng dụng giúp tạo ra trải nghiệm học tập đắm chìm. Drops cũng có thể phân biệt giữa tiếng Anh Mỹ và tiếng Anh Anh.

Không có từ nào để nhập hoặc các lệnh để nhập. Chỉ cần một vài thao tác chạm và vuốt là có thể điều hướng qua nó.

>> Mời bạn xem thêm: Cách học tiếng Anh trong 3 tháng

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về bệnh tật thông dụng nhất

Headache (đau đầu), Backache (đau lưng), Abdominal pain (đau bụng), Deaf (điếc)…” Có lẽ bạn đã quen với những từ vựng tiếng Anh về bệnh tật cơ bản như này rồi đúng không? Tuy nhiên với chủ đề này có rất nhiều từ vựng cũng như thuật ngữ với độ khó khá cao. Cùng tìm hiểu nhé! 

 

Từ vựng về bệnh tật tiếng Anh thường gặp

 

từ vựng tiếng Anh về bệnh tật

 

  • Abdominal pain /æbˈdɑːmɪnl/ /peɪn/: Đau bụng
  • Abscess /ˈæbses/: Nổi mụn nhọt
  • Acariasis: Bệnh ghẻ
  • Acne /ˈækni/: Mụn trứng cá
  • Acute appendicitis /əˈkjuːt/ /əˌpendəˈsaɪtɪs/: Viêm ruột thừa cấp
  • Acute bronchiolitis /əˈkjuːt/ /ˌbrɒŋkɪəˈlʌɪtɪs/: Viêm tiểu phế quản cấp
  • Acute gingivitis /əˈkjuːt/ /ˌdʒɪndʒɪˈvaɪtəs/: Cấp tính viêm nướu
  • Acute laryngitis /əˈkjuːt/ /ˌlærɪnˈdʒaɪtɪs/: Viêm thanh quản cấp tính
  • Acute myocardial infarction:  Nhồi máu cơ tim cấp
  • Acute myocarditis /əˈkjuːt/ /ˌmʌɪəʊkɑːˈdʌɪtɪs/: Viêm cơ tim cấp
  • Acute nasopharyngitis (common cold): Viêm mũi họng cấp (cảm thường)
  • Acute nephritis syndrome /əˈkjuːt/ /ne’fraitis/ /ˈsɪndroʊm/: Hội chứng viêm cầu thận cấp
  • Acute pancreatitis /əˈkjuːt/ /ˌpaŋkrɪəˈtʌɪtɪs/: Viêm tụy cấp tính
  • Acute pancreatitis: Viêm tuỵ cấp
  • Acute pericarditis /əˈkjuːt/ /ˌpɛrɪkɑːˈdʌɪtɪs/: Viêm ngoại tim cấp tính
  • Acute pharyngitis /əˈkjuːt/ /ˌfærɪnˈdʒaɪtɪs/: Viêm họng cấp tính
  • Acute renal failure /əˈkjuːt/ /ˈriːnl/ /ˈfeɪljər/: Suy thận cấp
  • Acute rheumatic fever /əˈkjuːt/ /ruˈmætɪk/ /ˈfiːvər/: Thấp khớp cấp
  • Acute sinusitis /əˈkjuːt/ /ˌsaɪnəˈsaɪtɪs/: Viêm xoang cấp tính
  • Acute tonsilitis:  Viêm amiđan
  • Acute tracheitis /əˈkjuːt/ /ˌtreɪkɪˈʌɪtɪs/: Viêm khí quản cấp
  • Acute upper respiratory infections /əˈkjuːt/ /ˈʌpər/ /ˈrespərətɔːri/ /ɪnˈfekʃn/: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên cấp tính
  • Aeremia:  Bệnh khí ép
  • Ague /ˈeɪɡjuː/: Bệnh sốt rét cơn
  • Albinism /ˈælbɪnɪzəm/: Bệnh bạch tạng
  • Allergic reaction /əˈlɜːrdʒɪk/ /riˈækʃn/: Phản ứng dị ứng
  • Allergic rhinitis /əˈlɜːrdʒɪk/ /raɪˈnaɪtɪs/: Viêm mũi dị ứng
  • Allergy /ˈælərdʒi/: Dị ứng
  • Ancylostomiasis:  Bệnh giun móc
  • Anemia /əˈniːmɪə/: Bệnh thiếu máu
  • Angina pectoris /ænˌdʒaɪnə ˈpektərɪs/: Cơn đau thắt ngực
  • Anthrax /ˈænθræks/: Bệnh than
  • Aphtha /ˈafθə/: Lở miệng/đẹn trong miệng
  • Appendicitis /əˌpendəˈsaɪtɪs/: Viêm ruột thừa
  • Arterial embolism and thrombosis:  Thuyên tắc và huyết khối động mạch
  • Ascariasis /ˌaskəˈrʌɪəsɪs/: Bệnh giun đũa
  • Asthma /ˈæzmə/: Hen suyễn
  • Atheroscclerosis: Xơ vữa động mạch
  • Athlete’s foot /ˌæθ.liːtsˈfʊt/: Bệnh nấm bàn chân
  • Atopic dermatitis /eɪˈtɑːpɪk/ /ˌdɜːrməˈtaɪtɪs/: Viêm da dị ứng
  • Atrial fibrillation /ˈeɪtrɪəl/ /fʌɪbrɪˈleɪʃ(ə)n/: Rung nhĩ
  • Backache /ˈbækeɪk/: Đau lưng
  • Bacterial enteritis /bækˈtɪriəl/ /ˌentəˈraɪtəs/: Vi khuẩn ruột
  • Bacterial pneumonia /bækˈtɪriəl/ /nuːˈmoʊniə/: Vi khuẩn phổi
  • Bilharzia /bɪlˈhɑːrtsiə/: Bệnh giun chỉ
  • Black eye /blæk/ /aɪ/: Thâm mắt
  • Bleeding /ˈbliːdɪŋ/: Chảy máu
  • Blindness /ˈblaɪndnəs/: Mù
  • Blister /ˈblɪstər/: Phồng giộp
  • Bradycardia /ˌbradɪˈkɑːdɪə/: Nhịp tim chậm
  • Breast nodule /brest/ /ˈnɑːdʒuːl/: Hạch vú
  • Broken bone /ˈbroʊkən/ /boʊn/: Gãy xương
  • Bronchiectasis /ˌbrɒŋkɪˈɛktəsɪs/: Giãn phế quản
  • Bronchitis /brɑːŋˈkaɪtɪs/: Viêm phế quản
  • Bruise /bruːz/: Vết thâm
  • Burn /bɜːrn/: Bị bỏng
  • Cancer  /ˈkænsər/: Bệnh ung thư
  • Candidiasis /ˌkandɪˈdʌɪəsɪs/: Bệnh nấm candida
  • Carcinomatosis /ˌkɑːsɪnəʊməˈtəʊsɪs/: Ung thư biểu bì
  • Cardiac arrest /ˈkɑːrdiæk/ /əˈrest/: Ngừng tim
  • Cardiac arrhythmia /ˈkɑːrdiæk/ /eɪˈrɪðmɪə/: Rối loạn nhịp tim
  • Cardiomyopathy /ˌkɑːdɪəʊmʌɪˈɒpəθi/: Bệnh cơ tim
  • Cataract /ˈkætərækt/: Đục thủy tinh thể
  • Cerebral infarction /səˈriːbrəl/ /ɪnˈfɑːrkʃn/: Chảy máu não
  • Cerebral palsy / səˈriːbrəl ˈpɔːlzi /: Bệnh liệt não
  • Cerebro-vascular accident (cva): Tai biến mạch máu não
  • Cervical polyp /ˈsɜːrvɪkl/ /ˈpɑːlɪp/: Polyp cổ tử cung
  • Cervicitis: Viêm cổ tử cung
  • Chest pain /tʃest/ /peɪn/: Đau ngực
  • Chicken pox /ɑːks /: Bệnh thủy đậu
  • Chill /tʃɪl/: Cảm lạnh
  • Cholecystitis /ˌkɒlɪsɪsˈtʌɪtɪs/: Viêm túi mật
  • Cholelithiasis /ˌkɒlɪlɪˈθʌɪəsɪs/: Sỏi mật
  • Cholera /ˈkɑːlərə/: Bệnh tả
  • Chronic gingivitis /ˈkrɑːnɪk/ /ˌdʒɪndʒɪˈvaɪtəs/: Viêm nướu mãn tính
  • Chronic hepatitis /ˈkrɑːnɪk/ /ˌhepəˈtaɪtɪs/: Viêm gan mãn tính
  • Chronic ischaemic heart diseases: Bệnh tim do thiếu máu cục bộ mạn
  • Chronic laryngitis /ˈkrɑːnɪk/ /ˌlærɪnˈdʒaɪtɪs/: Viêm thanh quản mạn tính
  • Chronic nasopharyngitis: Viêm mũi họng mãn tính
  • Chronic nephritis syndrome /ˈkrɑːnɪk/ /ne’fraitis/ /ˈsɪndroʊm/: Hội chứng viêm cầu thận mạn
  • Chronic pancreatitis  /ˈkrɑːnɪk/ /ˌpaŋkrɪəˈtʌɪtɪs/: Viêm tụy mãn tính
  • Chronic pharyngitis /ˈkrɑːnɪk/: Viêm họng mãn tính
  • Chronic renal failure /ˈkrɑːnɪk/ /ˈriːnl/ /ˈfeɪljər/: Suy thận mãn tính
  • Chronic rheumatic heart diseases:  Bệnh tim mãn tính
  • Chronic rhinitis /ˈkrɑːnɪk/ /raɪˈnaɪtɪs/: Viên mũi mãn tính
  • Chronic sinusitis /ˈkrɑːnɪk/ /ˌsaɪnəˈsaɪtɪs/: Viêm xoang mãn tính
  • Cirrhosis /səˈroʊsɪs/: Xơ gan
  • Cold /koʊld/: Cảm lạnh
  • Colic /ˈkɑːlɪk/: Đau bụng gió (thường gặp ở trẻ em)
  • Color vision deficiencies /ˈkʌlər/ /ˈvɪʒn/ /dɪˈfɪʃnsi/: Mù màu
  • Conjunctivitis /kənˌdʒʌŋktɪˈvaɪtɪs/: Viêm kết mạc
  • Constipation /ˌkɑːnstɪˈpeɪʃn/: Táo bón
  • Contact dermatitis /ˈkɑːntækt/ /ˌdɜːrməˈtaɪtɪs/: Viêm da tiếp xúc
  • Corneal abrasion /ˈkɔːrniəl/ /əˈbreɪʒn/: Mài mòn giác mạc
  • Cough /kɔːf/: Ho
  • Cramps /kræmp/: Chuột rút
  • Cystitis /sɪˈstaɪtɪs/: Viêm bàng quang
  • Deaf /def/: Điếc
  • Dengue fever /ˈdeŋɡi/ /ˈfiːvər/: Sốt xuất huyết
  • Dental caries /ˈdentl/ /ˈkeriːz/: Sâu răng
  • Depression /dɪˈpreʃn/: Trầm cảm
  • Dermatitis /ˌdɜːrməˈtaɪtɪs/: Viêm da
  • Dermatomycosis: Bệnh nấm da
  • Diabetes /ˌdaɪəˈbiːtiːz/: Bệnh tiểu đường
  • Diaphragmatic hernia: Thoát vị cơ hoành
  • Diarrhoea /ˌdaɪəˈriːə/: Bệnh tiêu chảy
  • Diphtheria /dɪfˈθɪriə/: Bệnh bạch hầu
  • Diseases of tongue /dɪˈziːz/ /əv/ /tʌŋ/: Các bệnh của lưỡi
  • Dizziness /ˈdɪzinəs/: Chóng mặt
  • Dumb /dʌm/: Câm
  • Duodenal ulcer /ˌduːəˈdiːnl/ /ˈʌlsər/: Loét tá tràng
  • Duodenitis /ˌdjuːədiːˈnʌɪtɪs/: Viêm tá tràng
  • Dysentery /ˈdɪsənteri/: Bệnh kiết lị
  • Dyspepsia /dɪsˈpepʃə/: Rối loạn tiêu hoá
  • Earache /ˈɪreɪk/: Đau tai
  • Endometriosis: Bệnh lạc nội mạc tử cung
  • Epididymitis: Viêm mào tinh hoàn
  • Erythema /,eri’θi:mə/: Ban đỏ
  • Eye dryness /aɪ/ /ˈdraɪnəs/: Mắt bị khô
  • Eye itching /aɪ/ /ɪtʃiŋ/: Ngứa mắt
  • Female infertility /ˈfiːmeɪl/ /ˌɪnfɜːrˈtɪləti/: Vô sinh nữ
  • Fever /ˈfiːvər/: Sốt
  • Food allergy /fuːd/ /ˈælərdʒi/: Dị ứng thực phẩm
  • Food poisoning /fuːd/ /ˈpɔɪzənɪŋ/: Ngộ độc thực phẩm
  • Fracture /ˈfræktʃər/: Gãy xương
  • Fungus /ˈfʌŋɡəs/: Nấm
  • Ganglion cyst /ˈɡæŋɡliən/ /sɪst/: U hạch
  • Gastric ulcer /ˈɡæstrɪk/ /ˈʌlsər/: Loét dạ dày
  • Gastroenteritis /ˌɡæstroʊˌentəˈraɪtɪs/: Viêm dạ dày
  • Gastrointestinal hemorrhage  /ˌɡæstroʊɪnˈtestɪnl/ /ˈhemərɪdʒ/: Xuất huyết dạ dày
  • Gingivitis /ˌdʒɪndʒɪˈvaɪtəs/: Viêm nướu
  • Glaucoma /ɡlaʊˈkoʊmə/: Bệnh tăng nhãn áp
  • Glycosuria / ˈɡluːkoʊsɪriə /: Bệnh tiểu đường
  • Gonorrhea /ˌɡɑːnəˈriːə/: Bệnh lậu
  • Gout /ɡaʊt/: Bệnh gút
  • Headache /ˈhedeɪk/: Nhức đầu
  • Hearing loss /ˈhɪrɪŋ/ /lɑːs/: Nghe kém
  • Heart attack /hɑːrt/ /əˈtæk/: Đau tim
  • Heart disease /hɑːrt/ /dɪˈziːz/: Bệnh tim
  • Heart failure /hɑːrt/ /ˈfeɪljər/: Suy tim
  • Hemorrhoids /ˈhemərɔɪdz/: Bệnh trĩ
  • Hepatic failure /hɪˈpætɪk/ /ˈfeɪljər/: Suy gan
  • Hepatitis /ˌhepəˈtaɪtɪs/: Viêm gan
  • Hepatitis a: Viêm gan a
  • Hepatitis b: Viêm gan b
  • Hepatitis c: Viêm gan c
  • High blood pressure: Cao huyết áp
  • Hiv disease Hiv /dɪˈziːz/: Bệnh HIV
  • Hypertensive diseases: Bệnh cao huyết áp
  • Hypotension: Huyết áp thấp
  • Hypothyroidism /ˌhaɪpoʊˈθaɪrɔɪdɪzəm/: Suy giáp
  • Hysteropathy: Bệnh tử cung
  • Impetigo /ˌɪmpɪˈtaɪɡoʊ/: Bệnh lở da
  • Infection /ɪnˈfekʃn/: Nhiễm trùng
  • Inflammation /ˌɪnfləˈmeɪʃn/: Viêm
  • Influenza /ˌɪnfluˈenzə/: Cúm
  • Injury to nerve & spinal cord: Tổn thương thần kinh và cột sống
  • Insomnia /ɪnˈsɑːmniə/: Mất ngủ
  • Intertrigo: Chốc mép
  • Intestinal malabsorption /ˌɪnteˈstaɪnl/ /ˌmaləbˈzɔːpʃən/: Ruột kém hấp thu
  • Intracerebral haemorrhage: Xuất huyết trong não
  • Iritis /aiə’raitis/: Viêm mống mắt
  • Irregular menstruation /ɪˈreɡjələr/ /ˌmenstruˈeɪʃn/: Kinh nguyệt không đều
  • Ischaemic heart diseases: Bệnh tim do thiếu máu cục bộ
  • Jaundice /ˈdʒɔːndɪs/: Bệnh vàng da
  • Joint pain /dʒɔɪnt/ /peɪn/: Đau khớp
  • Keratitis /ˌkɛrəˈtʌɪtɪs/: Viêm giác mạc
  • Kwashiorkor /ˌkwɑːʃiˈɔːrkər/: Suy dinh dưỡng thể phù
  • Laryngopathy: Bệnh thanh quản
  • Leukoplakia: Bạch sản
  • Lipoma: U mỡ
  • Liver cirrhosis: Gan xơ gan
  • Lues /’lu:i:z/: Bệnh giang mai
  • Lump /lʌmp/: Bướu
  • Lung cancer /lʌŋ/ /ˈkænsər/: Ung thư phổi
  • Malaria /məˈleriə/: Bệnh sốt rét
  • Male infertility /meɪl/ /ˌɪnfɜːrˈtɪləti/: Vô sinh nam
  • Malnutrition /ˌmælnuːˈtrɪʃn/: Suy dinh dưỡng
  • Mastitis /mæˈstaɪtɪs/: Viêm vú
  • Measles /ˈmiːzlz/: Bệnh sởi
  • Meningitis /ˌmenɪnˈdʒaɪtɪs/: Viêm màng não
  • Menopause symptoms /ˈmenəpɔːz/ /ˈsɪmptəm/: Các triệu chứng mãn kinh
  • Miscarriage /ˈmɪskærɪdʒ/: Sảy thai

>>> Mời xem thêm: Từ vựng tiếng Anh về thói quen ăn uống thông dụng nhất

 

Các cụm từ liên quan tới từ vựng tiếng Anh về bệnh tật

 

từ vựng tiếng Anh về bệnh tật

 

  • Drop like flies: thông thường ám chỉ bệnh dịch lây lan.

Ví dụ: There’s a ‘flu epidemic right now. (Hiện nay đang có dịch cúm)

  • Splitting headache: đây là cụm từ chỉ nhức đầu, đau đầu kinh khủng

Ví dụ: He has a splitting headache. (Anh ấy bị nhức đầu ghê gớm)

  • Run down: mệt mỏi, uể oải.

Ví dụ: I’m a bit run down. Can you buy me a cake? (Tôi thấy hơi mệt một chút. Bạn mua cho tôi cái bánh ngọt được không?)

  • Dog – tired/dead tired: rất mệt mỏi

Ví dụ: She feels so dog-tied because of that noise. (Cô ta thấy vô cùng mệt mỏi vì tiếng ồn đó.)

  • As fit as a fiddle: thể hiện sự khỏe mạnh, tràn đầy năng lượng.

Ví dụ: It’s just a small problem. Today I’m as fit as a fiddle. (Chuyện nhỏ ý mà. Hôm nay tôi khỏe ‘như vâm’.)

  • Back on my feet: Trở lại như trước, khỏe mạnh trở lại, phục hồi trở lại.

Ví dụ: Last night I was sick but now I’m back on my feet. (Tối qua tôi bị ốm nhưng bây giờ khỏe lại rồi.)

  • Under the weather: Cảm thấy mệt mỏi, ốm yếu (thấy như không thích ứng, khó chịu với thời tiết, khó ở trong người)

Ví dụ: I’m a bit under the weather today (Hôm nay tôi thấy cơ thể hơi khó chịu.)

  • As right as rain: thể hiện sự khỏe mạnh.

Ví dụ: Tomorrow I’ll be as right as rain. Don’t worry! (Ngày mai tôi sẽ khỏe lại như bình thường thôi. Đừng lo lắng!)

  • Blind as a bat: mắt kém.

Ví dụ: Without glasses, she is blind as a bat. (Không có cặp kính, cô ta không nhìn thấy gì)

  • Blue around the gills: trông xanh xao ốm yếu mệt mỏi

Ví dụ: He should sit down. He looks a bit blue around the gills. (Anh ấy nên ngồi xuống. Trông anh ấy mệt quá.)

  • Out on one’s feet: cực kỳ mệt mỏi giống như thể đứng không vững.

Ví dụ: Carrying that box for long distance make him out on his feet. (Mang cái hộp đó khiến anh ấy mệt đứng không nổi nữa.)

  • Bag of bones: rất gầy gò.

Ví dụ: When he came home from the war he was a bag of bones. (Khi anh ta trở về nhà từ cuộc chiến anh ta rất gầy ốm)

  • Full of beans: cực kỳ khỏe mạnh, tràn đầy năng lượng.

Ví dụ: Although he is poor but he is always full of beans. (Mặc dù nghèo khó nhưng anh ta luôn luôn khỏe mạnh.)

  • Black out: trạng thái sợ hãi đột ngột mất ý thức tạm thời.

Ví dụ: When Jane saw the spider, she blacked out. (Khi Jane nhìn thấy con nhện, cô ta sợ chết.)

  • Cast iron stomach: bị đau bụng, đầy bụng, cảm thấy bụng khó chịu.

Ví dụ: She did drink and eat too much stuff things. She must have a cast iron stomach. (Cô ấy đã ăn uống nhiều thứ linh tinh quá rồi. Chắc chắn bụng cô ấy sẽ khó chịu lắm.)

  • Frog in one’s throat: bị đau cổ, cảm thấy không nói được.

Ví dụ: My father is always had frog in her throat in the winter. (Bố tôi thường bị đau cổ trong mùa đông.)

  • Clean bill of health: cực kỳ khỏe mạnh, không còn vấn đề gì về sức khỏe.

Ví dụ: All athletes must produce a clean bill of health. (Tất cả các vận động viên đều phải chứng tỏ được rằng bản thân rất khỏe mạnh.)

  • (like) Death warmed up: rất ốm yếu.

Ví dụ: She told me to go back home. She said I look like death warmed up. (Cô ấy bảo tôi nên về nhà. Cô ấy nói trông tôi rất ốm yếu.)

  • Off colour: ốm yếu (trông mặt như không có tí màu sắc nào, mặt tái mét)

Ví dụ: Anna looks a bit off colour to day. What happened with her? (Trông Anna hôm nay hơi ốm. Cô ấy bị sao thế?)

  • Dogs are barking: rất đau chân, thấy khó chịu ở chân.

Ví dụ: Tom has been going for walk all day. My dogs are barking! (Tom đã đi bộ cả ngày hôm nay. Chân đau mỏi kinh khủng.)

 

Các mẫu câu hỏi thường sử dụng cho chủ đề từ vựng tiếng Anh về bệnh tật

 

Từ vựng tiếng Anh về bệnh tật

 

  1. Inquire in the hospital (Hỏi thăm trong bệnh viện)

Doctor: How much do you weigh?/ What is your height? (Bạn nặng bao nhiêu? (hoặc) Chiều cao của bạn là bao nhiêu?)

Patient: 1m65, 50kg.

Doctor: Is your work stressful? (Công việc của bạn có căng thẳng không?)

Patient: Yes

Doctor: Have you ever had headache before? (Trước đây bạn có bao giờ có nhức đầu không?)

Patient: I had a headache 3 months ago. (Tôi bị đau đầu 3 tháng trước)

 

  1. Finding out what’s wrong (hỏi han căn nguyên bệnh)

Jane: How are you? (Bạn khỏe không?)

Marie: Not the best, actually. (Không được tốt lắm)

Jane: Oh, what’s the matter? (Ồ, có chuyện gì vậy?)

Marie: I have got a bit of a cold (Tôi bị cảm lạnh)

 

  1. Talking about health (Nói chuyện về sức khỏe)

Adam: Hi! How are you? (Xin chào, bạn khỏe không?)

Milan: Not bad. (Tôi ổn)

 

  1. Enquiring about a sick person (Hỏi thăm người ốm)

August: How are you getting on? (bạn cảm thấy thế nào?)

July: I still feel a bit off colour (Tôi vẫn cảm thấy hơi mệt)

August: Have you taken anything for it? (bạn đã uống thuốc gì chưa?)

July: Yes, of course. (Có, dĩ nhiên rồi.)

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh online 1 kèm 1 giá rẻ

Từ vựng tiếng Anh về thói quen ăn uống thông dụng nhất

Bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về những từ vựng tiếng Anh về thói quen ăn uống (eating habits) thông dụng nhất nhé!

 

Các bữa ăn trong ngày

 

Từ vựng tiếng Anh về thói quen ăn uống

 

  • Breakfast: bữa sáng
  • Lunch: bữa trưa
  • Dinner: bữa tối
  • Brunch: bữa giữa sáng và trưa 
  • Supper: bữa ăn nhẹ trước khi đi ngủ
  • Snack: bữa ăn phụ, ăn vặt

 

Một số loại đồ ăn thông dụng

 

  • Junk food: đồ ăn vặt
  • Fast food: thức ăn nhanh, mang đi như KFC, McDonald, khoai tây chiên, xúc xích, lạp sườn,…
  • Processed foods: thức ăn đã chế biến sẵn
  • Ready meals or take-aways: thức ăn mang đi đã làm sẵn
  • Home-cooked meal: bữa cơm nhà
  • Organic food: thực phẩm hữu cơ như: thịt, cá
  • Fresh produce: những sản phẩm tươi sạch như rau, củ, quả
  • Traditional cuisine: món ăn truyền thống
  • International cuisine: món ăn quốc tế
  • Vegetarian food: món chay
  • Speciality: đặc sản

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh 1 kèm 1 online cho trẻ em

 

Một số món ăn quen thuộc

 

  • Appetizer: Món khai vị
  • Main course: Món chính
  • Dessert: Món tráng miệng
  • Meat: Thịt
  • Pork: Thịt lợn
  • Beef: Thịt bò
  • Chicken: Thịt gà
  • Bacon: Thịt xông khói
  • Fish: Cá
  • Noodles: Mỳ ống
  • Soup: Canh, cháo
  • Rice: Cơm
  • Salad: Rau trộn
  • Cheese: Pho mát
  • Beer: Bia
  • Wine: Rượu
  • Coffee: Cà phê
  • Tea: Trà
  • Water: Nước lọc
  • Fruit juice: Nước hoa quả
  • Fruit smoothies: Sinh tố hoa quả
  • Hot chocolate: Cacao nóng
  • Soda: Nước ngọt có ga
  • Still water: Nước không ga
  • Milk: Sữa
  • Squash: Nước ép hoa quả
  • Orange juice: Nước cam
  • Bread: Bánh mì

 

Từ vựng tiếng Anh miêu tả đồ ăn 

 

Từ vựng tiếng Anh về thói quen ăn uống

 

  • Sweet: ngọt, có mùi thơm, như mật ong
  • Sickly: tanh (mùi)
  • Sour: chua, ôi, thiu
  • Salty: có muối, mặn
  • Delicious: thơm tho, ngon miệng
  • Tasty: ngon, đầy hương vị
  • Bland: nhạt nhẽo
  • Poor: chất lượng kém
  • Horrible: khó chịu (mùi)
  • Spicy: cay, có gia vị
  • Hot: nóng, cay nồng

 

Vật dụng khi ăn uống

 

  • Fork: nĩa
  • Spoon: muỗng
  • Knife: dao
  • Ladle: thìa múc canh
  • Bowl: tô
  • Plate: đĩa
  • Chopsticks: đũa
  • Teapot: ấm trà
  • Cup: cái tách uống trà
  • Glass: cái ly
  • Straw: ống hút
  • Napkin: khăn ăn
  • Tablecloth: khăn trải bàn

 

Một số từ vựng tiếng Anh về thói quen ăn uống 


 

  • Obesity: sự béo phì
  • Healthy appetite: khả năng ăn uống tốt
  • Food poisoning: ngộ độc thực phẩm
  • Allergy: sự dị ứng
  • To be allergic to something: bị dị ứng với cái gì
  • To be overweight: quá cân
  • To be underweight: thiếu cân
  • To eat like a bird: ăn ít
  • To eat like a horse: ăn nhiều
  • To go out for dinner/lunch/…: ra ngoài ăn tối/ trưa/…
  • To go on a diet: ăn uống theo chế độ
  • To eat on moderation: ăn uống điều độ

 

Mẫu câu tiếng Anh về ăn uống khi ăn

 

Từ vựng tiếng Anh về thói quen ăn uống

 

  • It’s time to eat – Đến giờ ăn rồi
  • This is delicious – Món này ngon quá
  • That smells good – Thơm quá
  • This doesn’t taste right – Món này không đúng vị
  • I like eating chicken/ fish/ beef… – Tôi thích ăn thịt gà/cá/thịt bò…
  • I’m starving – Tôi đói quá
  • People eat more on offline – Mọi người ăn nhiều vào nhé
  • Today’s food anymore cooking – Hôm nay nấu nhiều thức ăn thế
  • Orange juice is good for the body – Nước cam rất tốt cho cơ thể đấy
  • Enjoy your meal – Chúc mọi người ngon miệng
  • Help yourself – Cứ tự nhiên đi
  • What’s for dinner (lunch, supper,…)? – Tối nay có gì vậy?
  • Would you like….? – Bạn có muốn dùng…?
  • Would you like anything else? – Có muốn ăn/ uống thêm nữa không?
  • Did you have your dinner? – Bạn đã ăn tối chưa?
  • Did you enjoy your breakfast? – Bạn ăn sáng có ngon không?
  • What are you taking? – Bạn đang ăn/uống gì vậy?
  • Could I have some more ….? – Tôi có thể dùng thêm món …. không?
  • Wipe your mouth – Chùi miệng đi
  • Finish your bowl: Ăn hết đi 
  • Is there any more of this? – Có còn thứ này không?
  • I feel full – Tôi cảm thấy no

 

Thành ngữ tiếng Anh thú vị liên quan đến đồ ăn 

 

  • To be as cool as a cucumber: giữ bình tĩnh trong mọi tình huống

My boyfriend is always as cool as a cucumber even when he got lost in France last month.

(Bạn trai tôi luôn giữ bình tĩnh trong mọi tình huống kể cả khi anh ấy bị lạc ở Pháp.)

  • Go bananas: tức giận, phát khùng

The mother went bananas when she knew her son’s study result. 

(Người mẹ tức giận khi biết được kết quả học tập của con trai.)

  • A piece of cake: sự dễ dàng

Finishing this game is a piece of cake.

(“Phá đảo” trò chơi này dễ như ăn bánh.)

  • A smart cookie: khen ngợi sự thông minh 

This boy is such a smart cookie.

(Cậu bé này thật thông minh.)

  • A storm in a teacup: tức giận chuyện không đáng

He was angry because I was 2 minutes late. It was a storm in a teacup.

(Anh ấy tức giận vì tôi muộn 2 phút. Thật không đáng.)

  • To throw cold water on something: đổ gáo nước lạnh, phản ứng tiêu cực về việc gì đó

Don’t throw cold water on my opinion.

(Đừng “dội gáo nước lạnh” vào ý kiến của tôi.)

  • There’s no use crying over spilt milk: có buồn tiếc cũng không có tác dụng gì

I know you are sad about the result but there’s no use crying over spilt milk.

(Tôi biết bạn buồn vì kết quả nhưng có buồn tiếc cũng không có tác dụng gì.) 

  • To have egg on your face: ngớ ngẩn, bối rối

I was completely wrong, and now I have egg on my face.

(Tôi hoàn toàn sai, và giờ tôi thực sự bổi rối.)

 

Đoạn văn tiếng Anh về thói quen ăn uống


 

It could be seen clearly that Vietnamese cuisine is quite unique with various specialities and foods. Normally, almost all people eat 3 main meals per day: breakfast, lunch and dinner. Whenever they choose ingredients, Vietnamese people prefer new and fresh ones, various herbs and vegetables with little oil in every dish. Furthermore, different spices such as fish sauce, shrimp paste and soy sauce are added to boost the amazing flavour of foods. In Vietnam, there is no compulsory concept of a full course-meal which has starter, main course and desert. Instead, one and only meal consists of several dishes like rice, soup, stir-fried or boiled vegetables and main dishes cooked from meat, fish, egg or tofu. 

 

Dịch:

Có thể thấy rõ ràng rằng nền ẩm thực Việt Nam rất độc đáo với nhiều đặc sản và đồ ăn đa dạng. Thông thường, hầu hết mọi người sẽ ăn 3 bữa chính mỗi ngày: sáng, trưa và tối. Mỗi khi chọn nguyên liệu, người Việt Nam thiên về những nguyên liệu tươi mới, các loại hành lá, rau khác nhau với ít dầu mỡ trong các món ăn. Ngoài ra, những gia vị khác nhau như nước mắm, mắm tôm, xì dầu được thêm nếm vào đề gia tăng hương vị đậm đà của món ăn. Ở Việt Nam, không có một quy trình bắt buộc cho một bữa ăn như các bước khai vị, bữa chính, tráng miệng. Thay vào đó, một bữa ăn bao gồm nhiều món như cơm, súp, món xào hoặc rau luộc và món chính sẽ là thịt, cá, trứng hoặc đậu phụ. 

>>> Mời tham khảo: Tổng hợp từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ “n” hay gặp nhất

Nói tiếng Anh để tìm việc có quan trọng không?

Tiếng Anh có quan trọng trong thời đại hiện nay hay không?

Câu trả lời là có, nếu xét đến tình hình kinh tế hiện tại. Ngày nay, việc nói tiếng Anh để tìm việc là quan trọng hơn cả ở Việt Nam và nước ngoài.

Nghiên cứu ngôn ngữ luôn được khuyến khích để cải thiện triển vọng việc làm của bạn, tuy nhiên trên thực tế, việc thông thạo ngôn ngữ tiếng Anh đã trở nên hoàn toàn không thể thiếu để được xem xét cho nhiều cơ hội việc làm.

Tiếng Anh đóng một vai trò quan trọng trong xã hội

Việc học ngôn ngữ ngày càng trở nên quan trọng và trên hết là đạt được một trình độ giúp bạn có thể trò chuyện một cách dễ dàng. 

Cách tốt nhất để làm việc này là gì? Tham gia các lớp học tiếng Anh và đặc biệt là tham gia chương trình hòa nhập tiếng Anh.

Nói tiếng Anh để tìm việc

Tham gia một khóa học tiếng Anh hay khóa học tiếng Anh trực tuyến mang lại nhiều lợi ích, bạn có thể thực hành tất cả những gì bạn học được trong các buổi học lý thuyết và bằng cách làm điều này, bạn sẽ có được sự trôi chảy tự nhiên. Đó là cách tốt nhất để nói tiếng Anh để tìm việc.

Không thể phủ nhận rằng ngôn ngữ, đặc biệt là tiếng Anh ngày càng trở nên quan trọng hơn. Chúng rất hữu ích cho các mối quan hệ giữa con người với nhau, để đi du lịch, giải trí nước ngoài (chẳng hạn như phim truyền hình tiếng Anh), nhưng điều quan trọng nhất vẫn là cách mà ngôn ngữ có thể giúp bạn tìm việc trong tình hình toàn cầu hiện nay.

Việc đào tạo tiếng Anh ở Việt Nam là một điểm chấp

Ở Việt Nam, theo dữ liệu từ nghiên cứu được thực hiện vào năm 2016 bởi Education First, mặc dù đã có nhiều thúc đẩy để thúc đẩy song ngữ, thanh thiếu niên vẫn không được giáo dục đầy đủ trong những năm học của họ. 

Sau khi học xong trung học, trình độ đạt được là trung cấp và để hòa nhập vào thị trường việc làm đầy cạnh tranh, chỉ là chưa đủ.

Các hệ thống giáo dục tại Việt Nam, doesn't tích hợp học tiếng Anh từ khi còn nhỏ. Đây là một gánh nặng văn hóa thực sự, làm hạn chế rất nhiều cơ hội tìm kiếm việc làm. 

Vì vậy, điều cần thiết là mọi người phải tự đào tạo bằng cách đến các trung tâm đào tạo, thực hiện các chương trình trao đổi, các khóa học hòa nhập. 

Tất cả để phát triển khả năng ngôn ngữ và cải thiện tương lai của họ 

Nhiều người đi du lịch nước ngoài để tìm việc làm

Các phương tiện truyền thông liên tục đề cập đến hàng nghìn người đang rời bỏ đất nước của họ để có cơ hội việc làm tốt hơn .

Có một thực tế là các công ty ngày càng yêu cầu người lao động nói tiếng Anh là yêu cầu chính.

Thực tế là như sau: cứ 3 lời mời làm việc ở Việt Nam thì có 1 người yêu cầu người lao động nói được ngôn ngữ thứ hai. Vấn đề là trình độ tiếng Anh ở nước ta còn rất nhiều điều mong muốn.

Nói tiếng Anh để tìm việc

>> Mời bạn xem thêm: Lợi ích của việc học tiếng Anh khi trưởng thành

Theo một nghiên cứu gần đây của Cambridge Monitor, Việt Nam là một trong những quốc gia có trình độ tiếng Anh kém nhất. Người Việt Nam nhận ra tầm quan trọng của việc biết tiếng Anh, vì 80% người dân coi điều này là quan trọng trong quá trình tìm kiếm việc làm.

Tuy nhiên, thực tế lại rất khác. Người dân Việt Nam được đánh giá với 2,67 điểm trên 5. Điều này đặt Việt Nam với 44% công dân có trình độ tiếng Anh thấp hoặc rất thấp, kém xa so với Pháp và Ý.

Những ngày này thực sự nên được Bộ trưởng Bộ Giáo dục tính đến, để có thể áp dụng các chính sách ngôn ngữ nhằm thúc đẩy việc học ngôn ngữ ngay từ khi còn nhỏ.

Kinh nghiệm di cư ra nước ngoài để tìm việc làm có thể trở nên rất phức tạp, nếu bạn không thể nói chuyện bằng tiếng Anh. Trên thực tế, đó thường là vấn đề đầu tiên mà một người gặp phải khi đi du lịch với mục đích tìm việc làm. 

Nếu không biết cách nói ngôn ngữ của điểm đến đã chọn, bạn rất khó được chọn để điền vào một vị trí. Trừ khi các ứng viên khác không có bằng cấp hoặc không có thông tin liên hệ cá nhân, việc không thể nói ngôn ngữ không phải là một tình huống mong muốn để tìm thấy chính bạn.

Tiếp tục và học tiếng Anh để kiếm việc làm

Nếu bạn cần tìm việc làm và bạn không thực sự nói được tiếng Anh, bạn nên dành thời gian trước chuyến đi để cập nhật một khóa học chuyên sâu.

Bằng cách này, ít nhất bạn có thể đạt được một cấp độ cho phép bạn di chuyển một cách dễ dàng nhất định ở quốc gia đã chọn. Nếu bạn thành công, bạn có thể tìm thấy nhiều lựa chọn lời mời làm việc hơn và thành công trong các cuộc phỏng vấn bằng tiếng Anh với màu sắc bay bổng.

Bạn không thể đi du lịch nước ngoài mà không thể hiểu và thể hiện bản thân bằng ngôn ngữ của họ, và sau đó tự hỏi tại sao bạn không tìm thấy bất kỳ cơ hội nghề nghiệp nào.

Cho dù bạn đang tìm kiếm một công việc ở Việt Nam hay nếu bạn muốn ra nước ngoài, chúng tôi khuyên bạn nên tham gia một khóa học ngoại ngữ để bắt đầu và cải thiện kỹ năng của mình. Cách tốt nhất để nói một ngôn ngữ là thực hành nó, đừng lo lắng, chúng tôi sẽ không cảm thấy mệt mỏi khi nghe nó.

Với các chương trình hòa nhập ngôn ngữ này, bạn sẽ được tiếp xúc với người bản ngữ và học ngôn ngữ bằng cách hoàn toàn hòa mình vào văn hóa và ngôn ngữ. Tất cả những điều này sẽ mang lại sự dễ dàng nhất định, vốn từ vựng nhiều hơn và hướng đi tốt hơn để trải qua quá trình lựa chọn khi tìm kiếm một công việc.

Đừng tuyệt vọng, nếu bạn kiên trì và không ngừng luyện tập, bạn sẽ có thể thấy khả năng tiếng Anh của mình được cải thiện và quá trình tìm việc của bạn sẽ thành công. Không bao giờ là quá muộn để học tiếng Anh, mặc dù bạn đã trưởng thành.

Bạn đã đăng ký để nâng cao trình độ tiếng Anh và thay đổi tương lai của mình chưa? Tại Pantado, chúng tôi sẽ giúp bạn đạt được những mục tiêu này.

>> Mời bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến với giáo viên nước ngoài

Lợi ích của việc học tiếng Anh khi trưởng thành

Mặc dù người ta luôn khuyến cáo rằng bạn nên học tiếng Anh từ khi còn nhỏ, nhưng điều đó không có nghĩa là không thể học tiếng Anh khi trưởng thành.

Người ta đã chứng minh rằng trẻ em rất dễ tiếp thu mọi kích thích ngôn ngữ, nhưng đừng để điều đó ngăn cản bạn học ngôn ngữ thứ hai ngay bây giờ.

Đối với một người lớn, học tiếng Anh không khó như bạn nghĩ. Có rất nhiều nghiên cứu đã chỉ ra những lợi thế mà người lớn có được khi học một ngôn ngữ mới.

Kinh nghiệm sống và sự trưởng thành cung cấp cho họ những công cụ và kỹ thuật mà trẻ em đơn giản là không có. Hãy quên chuyện lầm tưởng rằng bạn sẽ không thể học tiếng Anh khi bạn trưởng thành, bởi vì đó là một lời nói dối.

Lợi ích của việc học tiếng anh

>> Mời bạn quan tâm: Chương trình học tiếng anh trực tuyến

Ở tuổi trưởng thành, có nhiều yếu tố có thể ảnh hưởng đến quyết định học một ngoại ngữ mới của bạn.

Thiếu thời gian rảnh, công việc và gia đình là một số điều có thể làm phức tạp thêm quyết định học một ngôn ngữ mới.

Nhưng cuối cùng, với động lực và hứng thú, bạn có thể học tiếng Anh, hoặc bất kỳ ngôn ngữ nào mà bạn muốn trên thực tế. 

Ngày nay, việc biết tiếng Anh là rất quan trọng để mở ra cánh cửa trong thế giới công việc. Do đó, nếu bạn là người lớn, thời gian học nói tiếng Anh của bạn là ngay bây giờ.

Tại sao lại là một ý tưởng tốt để học tiếng Anh khi bạn đã trưởng thành?

Học một ngôn ngữ mới khi trưởng thành có một loạt lợi ích được mô tả dưới đây:

  • Người lớn có hệ thống nhận thức phát triển hơn; do đó, việc hiểu những điều mới sẽ dễ dàng hơn nhiều với kinh nghiệm học hỏi nhiều hơn của họ. Họ có kiến ​​thức sâu sắc hơn về bản thân và về các kỹ thuật học tập phù hợp nhất với họ. Do đó, một người lớn học một ngôn ngữ mới hiệu quả hơn nhiều.
  • Người lớn có nhiều kinh nghiệm hơn, nhờ đó họ sẽ có khả năng liên tưởng nhiều hơn với từ vựng mà họ đang học.
  • Người lớn có vốn từ vựng rộng hơn và hiểu biết tốt hơn về các khái niệm. Ví dụ, điều này sẽ cho phép họ hiểu mọi thứ dễ dàng hơn và hình thành các cấu trúc ngữ pháp trừu tượng.
  • Có nhiều khả năng khi học. Một người trưởng thành có động lực học tập lớn hơn, và điều này có nghĩa là họ sẽ tìm thấy những giải pháp thay thế thú vị để sử dụng nhằm đạt được mục tiêu của mình. Họ có thể tìm kiếm một khóa học tiếng Anh, hưởng lợi từ những lợi thế của việc tham gia một chương trình ngôn ngữ ở nước ngoài, đọc sách, hoặc thậm chí xem phim hoặc loạt phim trong phiên bản gốc của họ.

Học một ngôn ngữ mới có thể trở thành một sở thích thực sự thú vị và hơn thế nữa, nó có những lợi ích quan trọng:

Tăng cường phát triển trí tuệ

Khi học một ngôn ngữ mới, bạn phải cố gắng rất nhiều để tiếp thu âm thanh mới, từ mới và các dạng ngữ pháp, cùng nhiều thứ khác. Do đó, bạn sẽ cải thiện hiệu suất trí tuệ và tăng khả năng tập trung. Bằng cách này, bạn sẽ có thể quản lý bản thân trong các tình huống khác nhau đồng thời.

Lợi ích của việc học tiếng anh

>> Mời bạn xem thêm: Làm thế nào để cải thiện tiếng Anh của bạn và cố gắng không từ bỏ

Các chuyên gia thần kinh nói rằng không có bài tập thể dục nào tốt hơn cho não bộ bằng cách giữ cho nó hoạt động bằng cách học một ngôn ngữ mới. Thực hành tiếng Anh kích hoạt trí nhớ của bạn và tạo ra các kết nối mới trong não của bạn khi thay đổi từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác.

Nó tăng cường trí nhớ của bạn

Với nỗ lực được ngụ ý khi thực hành tiếng Anh, ghi nhớ các âm, từ và các dạng ngữ pháp, bạn sẽ củng cố được trí nhớ của mình.

Bằng cách củng cố năng lực tinh thần của mình, bạn thậm chí có thể giảm khả năng trong tương lai, bạn sẽ mắc phải một số loại suy giảm nhận thức.

Cải thiện “Tính linh hoạt về tinh thần” hoặc Tái tạo thần kinh của bạn

Bằng cách học ngôn ngữ thứ hai, khả năng tái tạo thần kinh của bạn tăng lên. Tại sao? Đó là bởi vì trong quá trình học ngôn ngữ này, tất cả các chức năng nhận thức của bạn đều hoạt động, và bằng cách thay đổi từ ngôn ngữ mẹ đẻ của chúng ta sang ngôn ngữ mà chúng ta đang học, chúng ta phải tạo ra nhiều kết nối thần kinh hơn.

Một nghiên cứu được thực hiện bởi Đại học College London đã kết luận rằng khi học một ngôn ngữ mới, chúng ta có được tốc độ nhận thức cao hơn.

Kết bạn mới

Nếu bạn đã quyết định học tiếng Anh khi trưởng thành, một trong những lợi thế khác là bạn sẽ có thể gặp gỡ những người mới có cùng vị trí với bạn.

Bạn sẽ có thể chia sẻ những sở thích và lo lắng trong quá trình này, đồng thời có được động lực cần thiết để tiếp tục thực hành ngôn ngữ ngày này qua ngày khác. Không có gì tuyệt vời hơn khi kết bạn với những người ủng hộ và chia sẻ sở thích này.

Nếu bạn là người lớn, tại sao phải chờ đợi để bắt đầu với cuộc phiêu lưu đó là học tiếng Anh? Hãy đi theo con đường này với Pantado.

Làm thế nào để cải thiện tiếng Anh của bạn và cố gắng không từ bỏ

Nghe hiểu tiếng Anh thường là một phần của quá trình học ngôn ngữ đặt ra các vấn đề.

Một vài ngày trước, chúng tôi đã nói với bạn cách cải thiện khả năng đọc hiểu và cách sử dụng kỹ năng viết tiếng Anh của bạn. Hôm nay là ngày mà chúng ta sẽ tập trung vào bài nghe đáng sợ.

Cải thiện tiếng anh

>> Mời bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến ở đâu tốt nhất

Nghe không giống như nghe. Học cách xác định và hơn hết là hiểu được ý nghĩa của những gì người khác đang nói, là một điều gì đó khó khăn ngay từ đầu.

Phát triển khả năng nghe hiểu của bạn là điều cơ bản nếu bạn muốn tham gia vào các cuộc trò chuyện với người nói tiếng Anh.

Bạn có muốn biết cách cải thiện trình độ nghe của mình không? Đây là 6 lời khuyên.

1. Nói tiếng Anh tất cả những gì bạn có thể

Đây là lời khuyên đầu tiên và quan trọng nhất mà chúng tôi có thể cung cấp cho bạn. Đó là cách hiệu quả nhất để cải thiện khả năng nghe hiểu của bạn.

Nói chuyện với một người bạn bản xứ hoặc một người đã thành thạo tiếng Anh, thực hành với giáo viên trong học viện tiếng Anh của bạn .. Đừng ngại hỏi ai đó nếu bạn chưa hiểu điều gì đó.

Cải thiện tiếng anh

>> Mời xem thêm: Làm thế nào để cải thiện sự tập trung của bạn cho việc học tập

Đó là thời gian để tập trung và chú ý đến mọi thứ mà người đối thoại đang nói với bạn.

2. Xem phim hoặc phim truyền hình dài tập bằng tiếng Anh

Không có gì tốt hơn để thực hành tiếng Anh của bạn hơn là xem một bộ truyện bằng ngôn ngữ gốc của nó.

Có bộ truyện nào mà bạn đam mê không?

Hay bạn là một người mê phim? Hãy tận dụng mỏ vàng này để cải thiện kỹ năng nghe của bạn.

Nó là thú vị và giáo dục. Nếu trình độ của bạn không cao lắm, điều tốt nhất bạn có thể làm là bắt đầu với phụ đề bằng tiếng Việt Nam.

Khi bạn đã quen với cách phát âm và nhịp điệu, bạn có thể thay đổi phụ đề sang ngôn ngữ gốc. Bước cuối cùng và cuối cùng là hoàn toàn không sử dụng phụ đề. Phụ đề là một cái nạng cho những giai đoạn đầu của việc học. Bạn phải nghĩ rằng bạn sẽ không có tùy chọn bật phụ đề khi ai đó nói với bạn bằng tiếng Anh.

Tìm động lực là chìa khóa để học ngoại ngữ. Nếu bạn kết hợp việc học với một hoạt động mà bạn thích, mọi thứ sẽ dễ dàng hơn. Dành một ít thời gian mỗi ngày để kiểm tra khả năng nghe hiểu của bạn.

3. Sách nói và podcast

Đây là những công cụ tuyệt vời để cải thiện khả năng nghe và củng cố khả năng phát âm của bạn. Chúng là những nguồn hữu ích sẽ nhanh chóng thúc đẩy quá trình học tiếng Anh của bạn.

Trước tiên, bạn cần chọn một cuốn sách mà bạn thích và tìm những từ mà bạn không biết.

Podcast ngày càng được sử dụng nhiều hơn để hoàn thiện việc học ngoại ngữ của bạn. Chúng rất thời trang và nó là một định dạng dễ dàng có thể được sử dụng với điện thoại thông minh.

Tải xuống các chương trình như chương trình từ BBC và từng chút một, bạn sẽ hiểu các cuộc hội thoại hơn và bạn sẽ có thể phân biệt các trọng âm và nhịp điệu khác nhau.

4. Nghe nhạc

Một trong những lời khuyên tốt nhất để cải thiện tiếng Anh của bạn là sử dụng các bài hát yêu thích của bạn. 

Tuy nhiên, trái ngược với những gì chúng tôi đã nói với loạt phim hoặc phim, bạn nên nghe nhạc với phụ đề tiếng Anh. Khi bạn cảm thấy rằng khả năng nghe của mình đã được cải thiện, bạn có thể thay đổi phụ đề sang phụ đề bằng tiếng Việt Nam. Họ sẽ giúp bạn hiểu những gì bạn đang nghe.

Giai đoạn cuối cùng là hiểu mọi thứ mà không cần phụ đề và chỉ sử dụng khả năng nghe mới và cải thiện của bạn.

5. Học để hiểu

Nó không chỉ là lắng nghe. Bạn phải hiểu những gì bạn nghe. Mỗi khi bạn xem một bộ phim hay một bộ truyện, hãy cố gắng kể cho ai đó nghe về những gì bạn đã xem, vì nếu bạn có thể giải thích cho người khác thì bạn đã hiểu hết điều đó rồi.

Nó cũng hữu ích khi viết ra bất kỳ từ mới nào bạn đã nghe và sau đó tra cứu chúng trong từ điển. Đây là một phương pháp tuyệt vời để học từ vựng mới.

Theo cách này, việc học tiếng Anh của bạn là tình huống. Có nghĩa là tâm trí của bạn sẽ liên kết các từ với các cảnh trong phim hoặc loạt phim và nó sẽ giúp bạn ghi nhớ chúng.

6. Vẫn đắm chìm ngôn ngữ

Không có gì tốt hơn là đi du lịch đến một quốc gia nói tiếng Anh có giọng đặc biệt để làm quen với việc hiểu các ngữ điệu khác nhau như Singapore hay Philippines.

Với những kỳ nghỉ 100% bằng tiếng Anh; bạn sẽ cải thiện khả năng diễn đạt bằng miệng và khả năng nghe hiểu của mình. Bạn cũng sẽ có một trải nghiệm khó quên sẽ ở lại với bạn cho đến cuối đời. 

Không có gì tốt hơn để học tiếng Anh hơn là đi du lịch đến các quốc gia khác và trải nghiệm ngôn ngữ và văn hóa trực tiếp.

Chúng tôi biết cách tập trung vào quá trình học ngôn ngữ để hoàn thiện tất cả các kỹ năng ngôn ngữ của bạn. Học tiếng Anh rất hữu ích và đáng giá.

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ o thường gặp nhất

Chúng ta cùng trau dồi vốn từ vựng qua bài viết dưới đây nhé. Bài viết sẽ tổng hợp cho các từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ “o” thường gặp nhất nhé!

 

 

  • optoelectronics: quang điện tử
  • omnidirectional: đa hướng
  • overrepresented: đại diện quá mức
  • ophthalmologist: bác sĩ nhãn khoa (nhãn khoa y học)
  • orthopsychiatry: khoa tầm thần học  
  • ontogenetically: về mặt di truyền
  • operativenesses: tác nghiệp
  • occidentalizing: ngẫu nhiên
  • obstructionisms: chướng ngại vật
  • obstinatenesses: sự cố chấp
  • obsessivenesses: ám ảnh
  • oversaturations: dư thừa
  • observationally: quan sát
  • observabilities: khả năng quan sát
  • oceanographical: hải dương học
  • objectification: sự khách quan hóa
  • offensivenesses: sự xúc phạm
  • osmoregulations: lời chúc mừng
  • otolaryngology: khoa tai mũi họng
  • osteoarthritis: viêm xương khớp
  • overpopulation: dân số quá đông
  • organometallic: kim loại
  • organochlorine: clo hữu cơ
  • obstructionist: người cản trở
  • overcompensate: bù đắp quá mức
  • overgeneralize: tổng quát hóa quá mức
  • overoptimistic: quá mức
  • overprivileged: quá đặc quyền
  • overcapitalize: thừa sức sống
  • overscrupulous: vô đạo đức
  • operationalism: chủ nghĩa hoạt động
  • overspecialize: quá chuyên môn hóa
  • overproportion: quá tỷ lệ
  • oversolicitous: thái quá
  • ornithological: loại chim chóc
  • orthographical: chỉnh hình
  • oscillographic: dao động
  • ostentatiously: phô trương
  • openhandedness: cởi mở
  • onchocerciases: bệnh ung thư
  • oncogenicities: những người có tội
  • opportunistic: cơ hội
  • objectionable: phản đối
  • ophthalmology: nhãn khoa
  • orchestration: sự dàn dựng
  • ornamentation: vật trang trí
  • overemphasize: nhấn mạnh quá mức
  • osteomyelitis: viêm tủy xương
  • overabundance: dư thừa
  • overqualified: thừa năng lực
  • oversensitive: không nhạy cảm
  • overconfident: thừa sự tự tin
  • oppositionist: người chống đối
  • overambitious: quá tham vọng
  • occidentalize: ngẫu nhiên
  • overdominance: vượt trội
  • overutilizing: sử dụng quá mức
  • ovipositional: thuộc về thần tượng
  • overstatement: phóng đại
  • overstability: nói quá
  • overcommitted: thừa nhận
  • organization: cơ quan, tổ chức, cách cấu tạo, sự giữ gìn
  • occasionally: thỉnh thoảng
  • overwhelming: choáng ngợp
  • osteoporosis: loãng xương
  • optimization: tối ưu hóa
  • occupational: nghề nghiệp
  • overpowering: chế ngự
  • overestimate: đánh giá quá cao
  • otherworldly: thế giới khác
  • ostentatious: phô trương
  • obstetrician: bác sĩ sản khoa
  • overcapacity: dư thừa
  • outplacement: sự thay thế
  • officeholder: chủ văn phòng
  • orthographic: chỉnh hình
  • orienteering: định hướng
  • oversimplify: đơn giản hóa quá mức
  • osteosarcoma: u xương
  • ossification: hóa thạch
  • obstreperous: chướng tai
  • overpressure: quá áp
  • osteomalacia: nhuyễn xương
  • overcautious: cẩn thận
  • osteoplastic: chất tạo xương
  • oscillograph: dao động
  • overpopulate: dân số quá đông
  • overfamiliar: quá quen
  • overregulate: kiểm soát quá mức
  • overgenerous: quá nhiều
  • orthogenesis: sự phát sinh
  • olfactometer: máy đo khứu giác
  • overmedicate: thái quá
  • opinionative: cố chấp
  • orchidaceous: hoa phong lan
  • overpersuade: quá sức
  • orthotropous: chỉnh hình
  • obfuscations: sự xáo trộn
  • obliterating: xóa sổ
  • obliteration: sự xóa sổ

 

 

>>> Mời xem thêm: Top 250 từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Kinh tế thông dụng nhất

  • opportunity: cơ hội
  • outstanding: nổi bật
  • operational: hoạt động
  • objectivity: tính khách quan
  • orientation: sự định hướng
  • observation: quan sát
  • obstruction: sự cản trở
  • outsourcing: gia công phần mềm
  • orthopedics: chỉnh hình
  • observatory: đài quan sát
  • originality: độc đáo
  • overarching: bao quát
  • oscillation: sự lung lay
  • orchestrate: dàn dựng
  • overbearing: hống hách
  • omnipresent: có mặt khắp nơi
  • overzealous: quá hăng hái
  • opinionated: khăng khăng, ngoan cố
  • opportunist: người cơ hội
  • overwrought: quá sức
  • outdoorsman: người ngoài trời
  • outmaneuver: vượt qua
  • overweening: tràn ngập
  • orthostatic: thế đứng
  • outbuilding: xây dựng
  • overindulge: quá mức
  • overbalance: mất thăng bằng
  • opprobrious: hung dữ
  • overcorrect: quá đúng đắn
  • officialese: chính thức
  • obligation: nghĩa vụ
  • originally: ban đầu
  • opposition: sự đối đầu
  • occurrence: tần suất xảy ra, biến cố
  • occasional: thỉnh thoảng
  • occupation: nghề nghiệp
  • outpatient: bệnh nhân ngoại trú
  • outrageous: tàn nhẫn
  • outfielder: tiền vệ
  • oppression: sự áp bức
  • ordinarily: bình thường
  • oppressive: áp bức
  • ornamental: trang trí
  • observable: có thể thấy, trông thấy
  • obligatory: bắt buộc
  • outperform: vượt trội
  • ophthalmic: thuộc về mắt
  • obstetrics: khoa sản
  • occidental: ngẫu nhiên
  • outpouring: chảy ra, sự tuôn ra
  • outlandish: lạ lùng, kỳ dị
  • orthogonal: trực giao
  • overburden: bắt gánh vác, quá tải
  • ostensible: bề ngoài, tự xưng
  • obliterate: bôi, cạo
  • overshadow: làm lu mờ, che mắt
  • oversupply: cung cấp quá mức
  • overgrowth: phát triển quá mức
  • omnipotent: toàn năng, thượng đế
  • omniscient: toàn trí, toàn thức
  • overbought: mua quá nhiều
  • overcharge: quá tải
  • oratorical: hình bầu dục
  • osteopathy: nắn xương
  • otherworld: thế giới khác
  • osmolarity: độ thẩm thấu
  • outcompete: cạnh tranh
  • organicism: chủ nghĩa hữu cơ
  • overcommit: thừa nhận
  • outstation: trạm dừng chân
  • operation: hoạt động
  • otherwise: nếu không thì
  • ownership: quyền sở hữu
  • organized: có tổ chức
  • ourselves: chính chúng ta
  • objective: mục tiêu
  • offensive: phản cảm
  • overnight: qua đêm
  • outsource: thuê ngoài
  • offspring: con đẻ, con cái
  • occupancy: chiếm dụng
  • orchestra: dàn nhạc
  • objection: sự phản đối
  • obsession: ám ảnh
  • originate: bắt nguồn
  • obedience: vâng lời, nghe lời
  • outspoken: thẳng thắn, người ngay thẳng
  • outskirts: ngoại ô
  • ordinance: sắc lệnh
  • offering: chào bán
  • original: nguyên bản
  • official: chính thức
  • overseas: hải ngoại
  • opposite: đối diện
  • ordinary: bình thường
  • operator: nhà điều hành
  • optional: không bắt buộc
  • organize: tổ chức
  • opponent: phản đối
  • officer: nhân viên văn phòng
  • outside: ở ngoài
  • overall: tổng thể
  • opinion: ý kiến
  • operate: có tác dụng, vận hành
  • obvious: hiển nhiên
  • opening: khai mạc
  • outlook: quan điểm
  • offense: xúc phạm
  • ongoing: đang diễn ra
  • optimal: tối ưu
  • observe: quan sát
  • outline: đề cương
  • oversee: giám sát
  • offline: ngoại tuyến
  • obscure: mờ mịt
  • outrage: sự phẫn nộ
  • orderly: có trật tự
  • overlap: chồng lên nhau
  • oneself: bản thân
  • outward: bề ngoài
  • orchard: vườn cây ăn quả
  • overdue: quá hạn
  • offence: xúc phạm
  • obesity: chứng mập, béo phì
  • onshore: trên bờ
  • oceanic: hải dương
  • ominous: điềm xấu, đáng ngại
  • obscene: ghê gớm, tục tĩu
  • ovation: sự reo mừng, sự vui mừng
  • oversaw: trông nom, giám sát
  • offload: giảm tải
  • outback: hẻo lánh
  • ostrich: con đà điểu
  • osmosis: sự thẩm thấu
  • offbeat: khác thường
  • obviate: xóa sổ
  • opacity: sự u mê
  • ordinal: thứ tự

>> Xem thêm: Từ vựng ôn thi chứng chỉ Starter phổ biến

  • office: văn phòng
  • option: lựa chọn
  • obtain: đạt được
  • object: vật thể, mục đích
  • output: sức sản xuất, đầu ra
  • offset: bù lại
  • oracle: tiên tri, nhà tiên tri
  • occupy: giữ, chiếm
  • optics: quang học
  • overly: quá mức, nhiều quá
  • opaque: mờ mịt
  • orient: định hướng
  • orphan: mồ côi
  • outcry: phản đối
  • outlay: ra ngoài
  • onward: trở đi, xa hơn
  • outlaw: ngoài vòng pháp luật
  • occult: huyền bí, bí mật
  • other: khác
  • often: thường xuyên
  • order: đặt hàng
  • ought: phải
  • occur: xảy ra
  • ocean: đại dương
  • outer: bên ngoài
  • opera: nhạc kịch
  • olive: ôliu
  • onset: sự khởi đầu
  • organ: cơ quan, đàn organ
  • optic: quang học
  • onion: củ hành
  • oasis: ốc đảo
  • owing: nợ, thiếu
  • overt: công khai, rõ ràng
  • obese: béo phì, bụng phệ
  • opium: thuốc phiện
  • otter: con rái cá
  • only: chỉ
  • open: mở
  • obey: tuân theo, vâng lời
  • once: một lần, ngày xưa
  • one: một, số một
  • out: ngoài
  • old:
  • oil: dầu

>>> Có thể bạn quan tâm:

>> Trang web học tiếng anh cho trẻ em

>> Học tiếng anh trực tuyến cho trẻ em

 

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!