Tin tức & Sự kiện
Mỗi chúng ta đều có những người bạn thân, người bạn tri kỷ. Hãy cùng tìm hiểu những bài viết mẫu viết về người bạn thân bằng tiếng Anh qua bài viết dưới đây để có thể viết về những người bạn thân của riêng mình nhé!
Từ vựng tiếng Anh về bạn bè
.
Từ tiếng Anh |
Nghĩa tiếng Việt |
Chum |
Bạn thân, bạn chung phòng |
Close friend |
Bạn tốt |
Buddy |
Anh bạn, bạn thân |
Best friend |
Bạn thân nhất |
Workmate |
Đồng nghiệp |
Pen-friend |
Bạn qua thư |
Trust |
Tin tưởng, lòng tin |
Teammate |
Đồng đội |
Soulmate |
Bạn tâm giao, tri kỳ |
Confide |
Chia sẻ, tâm sự |
Loyal |
Trung thành |
Loving |
Yêu thương, thương mến |
Dependable: reliable |
Đáng tin cậy |
Kind |
Tốt bụng, tử tế |
Generous |
Hào phóng, rộng lượng |
Helpful |
Hay giúp đỡ mọi người |
Considerate |
Chu đáo, ân cần |
Similar |
Giống nhau |
Unique |
Độc nhất, duy nhất |
Sweet: |
Ngọt ngào |
Courteous |
Lịch sự |
Thoughtful |
Sâu sắc, hay trầm tư |
Forgiving |
Khoan dung, vị tha |
Funny |
Hài hước, vui vẻ |
Gentle |
Dịu dàng, hiền |
Special |
Đặc biệt |
Caring |
Chu đáo |
>>> Mời xem thêm: địa điểm học chứng chỉ tiếng anh cho bé
Mẫu bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về người bạn thân
Khi viết đoạn văn bằng tiếng Anh về người bạn thân không có gì bằng một bài viết chân thật dạt dào cảm xúc. Cảm xúc trong bài viết sẽ do người viết tự mình truyền đạt. Dưới đây là một số bài viết đoạn văn mẫu viết về bạn thân bằng tiếng Anh, các bạn tham khảo nhé.
Tả một người bạn thân bằng tiếng Anh
I don’t have too many friends. However, I am very lucky to have a close friend. Her name is Huong. We have been friends for 10 years. She has a very lovely figure. She is short but not fat. She has fair skin and red lips. She has big and round eyes. I really like her eyes. Huong is a girl who likes simplicity. She doesn’t dress fancy. She knows how to care and help others. Huong is a thoughtful girl. She cooks very well. In her free time she would make snacks for me and my friends to eat together. She is a good listener. When things are sad, I tell her. Talking with her I felt very comfortable. I am very happy to have a close friend of hers.
Bản dịch nghĩa
Tôi không có quá nhiều bạn bè. Tuy nhiên, tôi rất may mắn khi có một người bạn thân. Cô ấy có tên là Huong. Chúng tôi đã là bạn của nhau được 10 năm. Cô ấy có dáng người rất đáng yêu. Cô ấy lùn nhưng không béo. Cô ấy có làn da trắng và đôi môi đỏ. Cô ấy có đôi mắt to và tròn. Tôi rất thích đôi mắt của cô ấy. Hương có phương là một cô gái thích sự giản dị. Cô ấy không ăn mặc cầu kỳ. Cô ấy rất biết cách quan tâm và giúp đỡ người khác. Hương là một cô gái chu đáo. Cô ấy nấu ăn rất ngon. Thời gian rảnh cô ấy sẽ làm đồ ăn vặt cho tôi và những người bạn khác cùng ăn. Cô ấy là người hay lắng nghe người khác. Khi có chuyện buồn tôi thường kể cho cô ấy nghe. Nói chuyện cùng cô ấy tôi cảm thấy rất dễ chịu. Tôi rất hạnh phúc khi có người bạn thân là cô ấy.
Đoạn văn mẫu về người bạn thân cấp 3 bằng tiếng Anh
I have a best friend. She went to the same high school as me. We sit at the same table together. Her name is Thuy. She is tall and beautiful. Thuy has a lot of pursuers, but she doesn’t love anyone. She has a very good academic record. At the same time, she also has a very good voice. When my school has a program, she will join. I was impressed by her confidence and friendliness. She often tells me funny stories. Every time I have a sad story I will tell her. She knows how to comfort others. I always feel better after talking to her. She is a kind girl who helps out with friends. She sings well, but her hobby is drawing. Although she is not good at drawing, she is constantly trying. I joined her in a painting class near the school. I hope we can keep this friendship forever.
Bản dịch nghĩa
Tôi có một người bạn thân. Cô ấy học cùng trường cấp 3 với tôi. Chúng tôi ngồi cùng bàn với nhau. Cô ấy tên là Thùy. Cô ấy cao và xinh đẹp. Thùy có rất nhiều người theo đuổi nhưng cô ấy không yêu ai cả. Cô ấy có thành tích học tập rất tốt. Đồng thời, cô ấy cũng có giọng hát rất hay. Khi trường tôi tổ chức chương trình gì đó cô ấy sẽ tham ra. Tôi bị ấn tượng bởi sự tự tin và thân thiện của cô ấy. Cô ấy thường kể cho tôi những câu chuyện hài hước. Mỗi lần có chuyện buồn tôi sẽ kể với cô ấy. Cô ấy rất biết cách an ủi người khác. Tôi luôn cảm thấy ổn hơn sau khi tâm sự với cô ấy. Cô ấy là một cô gái tốt bụng hay giúp đỡ bạn bè. Cô ấy hát hay nhưng sở thích của cô ấy lại là vẽ. Mặc dù vẽ chưa giỏi nhưng cô ấy không ngừng cố gắng. Tôi đã cùng cô ấy tham gia lớp học vẽ gần trường. Tôi hy vọng chúng tôi có thể giữ mãi tình bạn này.
Đoạn văn mẫu về người bạn thân trong công ty bằng tiếng Anh
I work at a publishing company. Here I have a very close colleague. She applied for and worked here at the same time as me. She sat across from me. We have a lot in common. We usually sit down for lunch together. I know she is living with her parents in Hanoi. Every day she goes 3km to the company. She has a very trendy dress style. She looks very beautiful. She often advises me on how to dress. She is an intelligent girl and has a humorous way of talking. That is the reason why we became close so quickly. She is very hardworking. Every day she tries to successfully complete the assigned tasks. We usually go shopping together during our free time. I love her very much. Thanks to her, every day I go to work is a happy day.
Bản dịch nghĩa
Tôi đang làm việc tại một công ty về xuất bản. Ở đây tôi có một bạn đồng nghiệp rất thân. Cô ấy cùng ứng tuyển và vào làm tại đây cùng thời gian với tôi. Cô ấy ngồi đối diện với tôi. Chúng tôi có rất nhiều điểm chung. Chúng tôi thường ngồi ăn trưa cùng nhau. Tôi được biết cô ấy đang sống cùng bố mẹ mình tại Hà Nội. Mỗi ngày cô ấy đều đi 3km để đến công ty. Cô ấy có phong cách ăn mặc rất hợp thời. Trông cô ấy rất xinh đẹp. Cô ấy thường tư vấn cho tôi về cách phối đồ. Cô ấy là một cô gái thông minh và có cách nói chuyện hài hước. Đó chính là lý do mà chúng tôi thân nhau rất nhanh chóng. Cô ấy rất chăm chỉ. Mỗi ngày cô ấy đều cố gắng hoàn thành xuất sắc các công việc được giao. Chúng tôi thường đi mua sắm cùng nhau vào thời gian rảnh. Tôi rất yêu quý cô ấy. Nhờ có cô ấy mà mỗi ngày tôi đi làm đều là một ngày vui.
>>> Có thể bạn quan tâm: Mẫu bài viết tiếng Anh về phương tiện giao thông
Phương tiện giao thông là thứ gắn bó với cuộc sống hàng ngày của mỗi chúng ta. Chúng ta di chuyển đến bất cứ đâu đều cần đến phương tiện giao thông phải không nào? Hãy cùng tham khảo một số bài viết tiếng Anh về phương tiện giao thông mẫu dưới đây nhé!
Từ vựng viết về phương tiện giao thông bằng tiếng Anh
Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh về phương tiện giao thông phổ biến nhất.
Từ tiếng Anh |
Nghĩa tiếng Việt |
Bike |
Xe đạp |
Motorcycle |
Xe máy |
Car |
Ô tô |
Bus |
Xe buýt |
compact |
Gọn nhẹ |
convenient |
Tiện lợi |
Environmental Protection |
Bảo vệ môi trường |
Comfortable |
Thoải mái |
Cheap |
Rẻ |
Gasoline |
Xăng |
Electricity |
Điện |
Expensive |
Đắt |
Fast |
Nhanh |
Tram |
Xe điện |
Taxi |
Xe taxi |
Coach |
Xe khách |
Boat |
Thuyền |
Ferry |
Phà |
Ship |
Tàu |
>>> Mời xem thêm: học tiếng anh giao tiếp cấp tốc trực tuyến
Mẫu đoạn văn giới thiệu về phương tiện giao thông bằng tiếng Anh
I really like my bike. Thanks to it, I was able to go to school faster. When I was in 6th grade, my dad bought me this bike so I could go to school by myself. The bike is pink. This is my favorite color. The bike has a basket in the front so I can keep my books or other essentials in place. My bike has two wheels that aren’t too big. With the right wheel, I won’t spend too much effort cycling. Brakes are mounted on both the front and rear wheels. Near the left hand side of the handlebar is a small bell. When I want to signal that I am on the way, I will ring that bell. It took me only 5 minutes to get to school since I got a bike. When I have free time, I can use my to go to my friends’ houses. Every time I have time I will clean my bike to make it look new. It’s great to have a bike like the present.
Bản dịch nghĩa
Tôi rất thích chiếc xe đạp của mình. Nhờ có nó mà tôi có thể đi đến trường nhanh hơn. Khi tôi học lớp 6, bố tôi đã mua tặng tôi chiếc xe đạp này để tôi có thể tự mình đi đến trường. Chiếc xe đạp có màu hồng. Đây là màu sắc yêu thích của tôi. Chiếc xe có một chiếc rỏ ở phía trước để tôi có thể để sách vở hoặc những đồ dùng cần thiết. Chiếc xe đạp của tôi có hai bánh xe không quá to. Với bánh xe vừa phải thì tôi sẽ không mất quá nhiều sức để đạp xe. Phanh được gắn ở cả bánh xe phía trước và bánh xe phía sau. Gần tay lái bên tay trái có một chiếc chuông nhỏ. Khi muốn báo hiệu rằng tôi đang đi tới, tôi sẽ bấm chiếc chuông đó. Từ khi có chiếc xe đạp tôi chỉ mất 5 phút để đến trường. Những khi rảnh rỗi tôi có thể dùng chiếc xe để đến nhà bạn bè. Mỗi khi có thời gian tôi sẽ lau rửa cho chiếc xe đạp của mình để nó trông như mới. Thật tuyệt vời khi có một chiếc xe đạp như hiện tại.
Mẫu bài viết về xe đạp bằng tiếng Anh
In the present era, there are many new means of transport, but the bicycle is still one of my favorite means of transport. In addition to its compact and eco-friendly design, cycling will also help us exercise, I also have a bike of my own. My bike is white and pretty. The car has two large wheels. Big wheels help me move faster. Vehicle shape is quite high. I really like the design style of this bike. The bike has sturdy pedals. The bike can withstand a weight of up to 200kg. ‘It is made of specialized steel so it is very light. I can easily lift my bike. The saddle is black. It is designed to be very smooth. When I ride my bike I feel comfortable all the time. The front of the bike has two handlebars designed as a straight line. Thanks to that, the driving posture is somewhat forward. I often use this bike to exercise with my friends to exercise. Sometimes I also use it to go shopping for small things. I love my bike.
Bản dịch nghĩa
Thời đại hiện nay có nhiều phương tiện giao thông mới ra đời nhưng chiếc xe đạp vẫn là một phương tiện giao thông mà tôi yêu thích. Ngoài thiết kế nhỏ gọn và thân thiện với môi trường thì đi xe đạp cũng sẽ giúp chúng ta rèn luyện sức khỏe.Tôi cũng có một chiếc xe đạp của riêng mình. Chiếc xe đạp của tôi màu trắng và xinh xắn. Xe có hai bánh lớn. Bánh xe lớn giúp tôi có thể di chuyển nhanh hơn. Dáng xe khá cao. Tôi rất thích phong cách thiết kế của chiếc xe này. Xe có bàn đạp chắc chắn. Chiếc xe đạp có thể chịu được trọng lượng lên đến 200kg.`Nó được cấu tạo từ thép chuyên dụng nên rất nhẹ. Tôi có thể dễ dàng nhấc bổng chiếc xe đạp lên. Yên xe có màu đen. Nó được thiết kế rất êm ái. Khi sử dụng chiếc xe đạp của mình tôi vẫn luôn cảm thấy thoải mái. Đầu xe có hai tay lái được thiết kế như một đường thẳng. Nhờ đó mà tư thế khi lái xe có phần hướng về phía trước. Tôi thường sử dụng chiếc xe đạp này để đi tập thể dục cùng những người bạn của mình để rèn luyện sức khỏe. Đôi khi tôi cũng dùng nó để đi mua những đồ dùng nhỏ. Tôi yêu chiếc xe đạp của mình.
Mẫu bài viết về xe máy bằng tiếng Anh
When I passed college, my dad bought me a motorbike. It was a white Wave car. I really love it. The motorbike has a plastic shell. The saddle is designed long and wide, very smooth. It has one brake in the right hand and one brake in the right foot for operator convenience. The front has a headlight, I can adjust the height or low of the lights. The turn signal light switch is designed on the right hand side, we will push the control button to turn on the turn signal light on the corresponding side. The body of the motorcycle has a stainless steel frame that allows us to grip small items that are not needed. Besides, there are 2 very convenient fasteners. The bottom of the motorcycle saddle has a small trunk where you can put your raincoat or sunscreen. The gas compartment is also located here. When the fuel tank is filled, the car can run 200km. When traveling by motorbike in Vietnam, you need to be 18 years old and have a driver’s license. Because the roads in Vietnam are not too big, traveling by motorbike makes it easy to slip through obstacles. However, motorbikes also have some limitations such as smog. However, the effects it gives still make me want to use it.
Bản dịch nghĩa
Khi tôi đỗ đại học, bố tôi đã mua tặng tôi một chiếc xe máy. Đó là một chiecs xe Wave màu trắng. Tôi vô cùng yêu thích nó. Chiếc xe có bộ vỏ bằng nhựa. Yên xe được thiết kế dài vào rộng, rất êm ái. Nó có một phanh ở tay phải và một phanh ở chân phải để thuận tiện cho người điều khiển. Phía trước có một chiếc đèn pha, tôi có thể điều chỉnh độ cao hoặc thấp của đèn. Nút bật đèn xi nhan được thiết kế phía bên tay phải, chúng ta sẽ gạt nút điều khiển để bật đèn xi nhan ở bên tương ứng. Phần thân của chiếc xe máy có một khung inox giúp chúng ta có thể kẹp những đồ vật nhỏ nhắn chưa cần dùng. Bên cạnh còn có 2 cái móc cài rất tiện lợi. Phía dưới yên xe máy có một cái cốp nhỏ để bạn có thể để áo mưa hoặc áo chống nắng. Khoang chứa xăng cũng nằm ở đây. Khi xăng được đổ đầy bình thì chiếc xe có thể thể chạy được 200km..Khi di chuyển bằng xe máy ở Việt Nam thì các bạn cần đủ 18 tuổi và có bằng lái xe. Do đường xá ở Việt Nam không quá lớn nên việc di chuyển bằng xe máy giúp bạn dễ dàng lách qua những chướng ngại vật. Tuy nhiên thì xe máy cũng có một số hạn chế ví dụ như khói bụi. Tuy nhiên những tác dụng mà nó đem lại vẫn khiến cho tôi muốn sử dụng nó.
Mẫu bài viết về xe bus bằng tiếng Anh
For a student going to university to study, we are all familiar with the image of the bus. This is a large form of transportation. The bus can carry many people at the same time. To be able to travel by bus you need to go to the bus stop. Here people will wait for the bus to have the right destination for their needs. Buses have doors to get on and off. When traveling by bus during rush hours, you will sometimes have to stand. When standing, there will be a handle at the top for you to hold as a support. The bus has lots of windows. On rainy days, riding a bus, listening to music you love and watching the raindrops through the glass window are wonderful. I often take the bus to go to school, to work and to hang out. I can go anywhere by bus. I really like the convenience of it.
Bản dịch nghĩa
Đối với một bạn sinh viên lên thành phố học đại học thì chúng ta đều đã quen thuộc với hình ảnh của chiếc xe bus. Đây là một loại phương tiện giao thông có kích thước lớn. Xe buýt có thể chở được nhiều người cùng một lúc. Để có thể di chuyển bằng xe buýt bạn cần đến bến xe buýt. Ở đây mọi người sẽ chờ chuyến xe có điểm đến đúng với nhu cầu của mình. Xe buýt có cửa để lên và xuống. Khi di chuyển bằng xe buýt vào những giờ cao điểm thì đôi khi các bạn sẽ phải đứng. Khi đứng thì sẽ có phần tay cầm ở phía trên để các bạn nắm làm điểm tựa. Xe buýt có rất nhiều cửa sổ. Những ngày trời mưa mà được đi xe buýt, nghe một bài nhạc mà mình yêu thích và ngắm nhìn những hạt mưa qua khung cửa kính thì thật tuyệt vời. Tôi thường đi xe buýt để đi học, đi làm và đi chơi. Tôi có thể đi mọi nơi bằng xe buýt. Tôi rất thích sự tiện lợi của nó.
Mẫu bài viết về các vấn đề giao thông bằng tiếng Anh
Our lives are always on the move. We move to school, move to work and move to play. Almost all of our normal activities just leaving the house will have to be moved. Traffic conditions are one of the difficult problems. In large cities, residents will have to get used to traffic jams during peak hours. What is the cause of the traffic jam? First, there are too many vehicles on the same route at the same time. Second, in parallel with the first problem, the lack of awareness of people occupying lanes is also one of the causes of serious traffic congestion. Traffic accidents in Vietnam also deserve a warning. Most traffic accidents are caused by the drivers of a vehicle using alcohol. Failure to obey traffic laws such as passing a red light is also the cause of traffic accidents. Let’s join hands together to push back traffic problems.
Bản dịch nghĩa
Cuộc sống của chúng ta luôn luôn phải di chuyển. Chúng ta di chuyển đi học, di chuyển để đi làm và di chuyển để đi chơi. Hầu hết mọi hoạt động thông thường của chúng ta chỉ cần rời khỏi nhà sẽ đều phải di chuyển. Tình trạng giao thông là một trong những vấn đề nan giải. Đối với những thành phố lớn, người dân sẽ phải làm quen với việc tắc đường trong những giờ cao điểm. Nguyên nhân của tắc đường là do đâu. Thứ nhất, do cùng một thời điểm mà có quá nhiều phương tiện giao thông cùng tham gia trên một tuyến đường. Thứ hai, song song với vấn đề thứ nhất thì việc người dân thiếu ý thức lấn chiếm làn đường cũng là một trong những nguyên nhân gây tắc đường nghiêm trọng. Tình trạng tai nạn giao thông tại Việt nam cũng đáng được cảnh báo. Hầu hết tai nạn giao thông ra do người điều khiển phương tiện giao thông sử dụng rượu bia. Việc không chấp hành luật giao thông như vượt đèn đỏ cũng là nguyên nhân khiến xảy ra tai nạn giao thông. Chúng ta hãy cùng nhau chung tay để đẩy lùi các vấn đề về giao thông nhé.
>>> Có thể bạn quan tâm: Tìm hiểu cách viết đoạn văn bằng tiếng Anh về bố (có bài viết mẫu)
Tính từ là một trong những phần quan trọng nhất của bất kỳ ngôn ngữ nào. Nếu không có chúng, bạn không thể mô tả được mùi của một bông hoa, cách một người nào đó khiến bạn cảm thấy hay mùi vị thức ăn như thế nào. Chúng thêm kết cấu và cuộc sống cho một ngôn ngữ.
>> Mời bạn quan tâm: Học tiếng anh 1 kèm 1 với người nước ngoài
Có hàng chục nghìn tính từ (và trạng từ) trong tiếng Anh, và mặc dù bạn không cần phải học tất cả chúng, nhưng điều cần thiết là bạn phải học ít nhất vài chục - nếu không phải là vài trăm - để bạn có thể chính xác và đầy đủ, thể hiện chính mình. Nhưng làm thế nào để bạn làm điều này? Dưới đây là ba bước đơn giản để học tính từ trong tiếng Anh.
3 bước đơn giản để học tính từ tiếng anh
1. Một chủ đề tại một thời điểm
Một trong những cách tốt nhất để học từ vựng nói chung là học từ dựa trên một chủ đề chung. Ví dụ, một ngày bạn có thể tập trung vào thức ăn; tiếp theo bạn có thể nghiên cứu tính cách; tiếp theo, âm thanh.
Có các trang web và sách sắp xếp từ vựng xung quanh các chủ đề. Hãy tham khảo các khóa học tiếng Anh trực tuyến của Pantado để xem các từ được nhóm xung quanh một số loại.
Nhưng đừng chỉ đọc danh sách các từ; tạo danh sách hoặc sơ đồ nhện các tính từ xung quanh các chủ đề có liên quan đến bạn. Viết ra các từ sẽ giúp bạn ghi nhớ chúng tốt hơn.
Ngoài ra, hãy viết các câu bằng cách sử dụng các tính từ mà bạn học được và cố gắng sử dụng chúng trong cuộc trò chuyện càng nhiều càng tốt. Tập trung vào một hoặc hai chủ đề mỗi tuần - bạn sẽ có thể học các tính từ tiếng Anh tốt hơn nếu bạn học ít chúng hơn và sử dụng chúng nhiều nhất có thể.
2. Tìm hiểu các mặt đối lập
Một cách khác bạn có thể sắp xếp việc học của mình là học các phép đối lập tính từ. Phương pháp này đặc biệt hữu ích cho người mới bắt đầu. Bạn có thể tìm thấy danh sách các tính từ trái nghĩa trực tuyến; có rất nhiều trang web đưa ra hoặc bạn có thể tham khảo qua trang Pantado để hiểu rõ hơn về sự đối lâp.
Từ điển đồng nghĩa cũng là một nguồn tài nguyên tuyệt vời; từ điển đồng nghĩa cung cấp các từ đồng nghĩa (và trái nghĩa) cho các từ hơn là các định nghĩa. Sau khi bạn tìm (hoặc lập) danh sách các tính từ xoay quanh một chủ đề nhất định, hãy tìm hiểu chứng trên internet và thêm nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa vào danh sách của bạn.
3. Đừng quên Thứ tự Tính từ
Việc học ngữ pháp liên quan đến tính từ cũng rất quan trọng, nghĩa là bạn phải học cách sắp xếp đúng thứ tự các tính từ trong một câu. Thật không may, chúng ta không thể chỉ liệt kê các tính từ theo bất kỳ thứ tự nào - có những quy tắc về thứ tự trước tiên, thứ hai, thứ ba, v.v.
Người bản ngữ thường không biết rằng có những quy tắc điều chỉnh thứ tự tính từ; họ chỉ đơn giản là học nó từ kinh nghiệm. Tuy nhiên, người học tiếng Anh phải nghiên cứu các quy tắc.
Vậy những quy tắc này là gì? Bạn có thể tìm thấy các giải thích và bài tập kỹ lưỡng trong sách giáo khoa và trực tuyến nhưng đây là hướng dẫn chung.
Đầu tiên, chúng tôi sử dụng các tính từ chỉ ý kiến chung - những từ như good, bad, and beautiful.
Tiếp theo, hãy đến những tính từ thể hiện một ý kiến cụ thể ; nói cách khác, các tính từ mô tả những loại cụ thể như thực phẩm, đồ đạc và con người. Ví dụ, delicious(ngon) có thể mô tả một món ăn, và comfortable (thoải mái) có thể mô tả đồ nội thất.
Tiếp theo là các tính từ mô tả kích thước, sau đó là hình dạng, v.v. Nó hơi khó hiểu. Bạn càng đọc, nghe và học tiếng Anh nhiều, thứ tự tính từ tự nhiên sẽ trở nên đối với bạn.
Thế giới rộng lớn của các tính từ
Có hàng ngàn tính từ trong tiếng Anh, vì vậy việc học chúng cần có thời gian. Đơn giản hóa việc học của bạn bằng cách nghiên cứu các tính từ theo chủ đề và nghiên cứu các mặt đối lập.
Đảm bảo nghiên cứu tất cả các loại tính từ: chúng không chỉ bao gồm các tính từ mô tả như big, lovely.. v.v., mà còn có các tính từ sở hữu như của my và theirs, các tính từ so sánh như more (hơn), larger(lớn hơn), heavierhơn (nặng hơn), v.v.
Đăng ký ngay một khóa học tiếng Anh với người nước ngoài tại Pantado để hiểu thêm hơn về tính từ, trạng từ trong tiếng Anh nhé.
Bố là người sinh thành, nuôi dưỡng, giáo dục chúng ta trưởng thành. Là người luôn theo sát chúng ta dạy cho chúng ta nhiều điều ý nghĩa trong cuộc sống từ những bước chân chập chững đầu tiên. Viết đoạn văn bằng tiếng Anh về bố là chủ đề quen thuộc với các bạn học sinh.Trong bài viết hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những đoạn văn bằng tiếng Anh viết về bố hay nhất.
Dàn ý bài viết đoạn văn tiếng Anh về bố
Phần mở đoạn
Đây là phần để dẫn dắt đến nội dung chính của bài viết, bạn hãy viết một câu để giới thiệu về bố mình..
Ví dụ:
- To me, my father is my idol, teacher, and a good friend.
Đối với tôi, cha là thần tượng, người thầy và một người bạn tốt của tôi.
Phần thân đoạn
Bạn có thể trả lời một số câu hỏi sau để có một phần giới thiệu và viết về bố thật hay và ý nghĩa nhất nhé.
- What’s your father’s name? How old?
Tên của bố bạn là gì? Bao nhiêu tuổi?
- What does your father do?
Bố của bạn làm nghề gì?
- What does your father look like?
Cha của bạn trông như thế nào?
- Does your father have any special hobbies? What is it?
Bố bạn có sở thích đặc biệt nào không? Nó là gì?
- Do you have any memories with your dad? What is that?
Bạn có kỷ niệm nào với bố mình không? Đó là gì?
Lưu ý: Đây chỉ là một số luận điểm mà Step Up gợi ý cho bạn,. Bạn có thể lựa chọn một vài ý hoặc viết theo suy nghĩ của cá nhân mình nhé.
Phần kết đoạn
Khi viết đoạn văn bằng tiếng bố, ở phần kết thúc, hãy thể hiện tình cảm của mình với bố bạn nhé.
Ví dụ:
- I feel happy and proud to be my father’s son. I will try harder to make my dad proud of me.
Tôi cảm thấy hạnh phúc và tự hào khi được làm bố của con mình. Tôi sẽ cố gắng hơn nữa để bố tôi tự hào về tôi.
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ w thông dụng nhất
Từ vựng thông dụng để viết đoạn văn tiếng Anh về bố
Từ vựng |
Dịch nghĩa |
Handsome |
Đẹp trai |
Manly |
Nam tính |
Well-built |
Vạm vỡ |
Tall |
Cao |
Medium height |
Cao trung bình |
Thin |
Gầy |
Muscular |
Cơ bắp |
Strong |
Khỏe mạnh |
Ripped |
Cơ bắp cuồn cuộn |
Brave |
Anh hùng |
Careful |
Cẩn thận |
Dependable |
Đáng tin cậy |
Humorous |
Hài hước |
Generous |
Hào phóng |
Kind |
Tốt bụng |
Observant |
Tinh ý |
Patient |
Kiên nhẫn |
Hot-temper |
Nóng tính |
Serious |
Nghiêm túc |
Strict |
Nghiêm khắc |
Hardworking |
Chăm chỉ |
Đoạn văn mẫu viết về ngày của bố bằng tiếng Anh
Besides Mother’s Day, every year, we also have father’s day. In 1996, US President Lyndon Johnson officially decided to choose the 3rd Sunday of June every year as Father’s Day. The meaning of this day is as its name suggests. Father’s Day is a holiday for all of us to show our love, respect and gratitude for his great love and sacrifice. It can be said that this is a cultural beauty of humankind, an opportunity for family bonding, making everyone closer and understand each other. Father’s Day is celebrated in many parts of the world, and each country has a different welcome. In America, children take to the streets and blow trumpets to celebrate. In Japan, they sell items suitable for their father such as CDs, sneakers, gardening tools, … In Canada, examples of exemplary fathers will be posted in newspapers. In Vietnam, father’s day was only imported not long ago, so there is no official recognition of this date. However, some young people also celebrate their father’s day in their own way, such as giving gifts to dad or taking leave to visit their hometown to visit parents. There is no gift as meaningful as the obedience and politeness of the children. So, whether it’s father’s day or any other normal day, spend a lot of fun with your dad.
Dịch nghĩa
Bên cạnh ngày của mẹ thì hàng năm, chúng ta cũng có một ngày của bố Năm 1996, tổng thống Mỹ Lyndon Johnson đã chính thức đưa ra quyết định chọn ngày chủ nhật thứ 3 của tháng 6 hàng năm là ngày của bố. Ý nghĩa của ngày này đúng như tên gọi của nó. Ngày của bố là ngày lễ để mọi người chúng ta bày tỏ sự yêu thương, tôn trọng và lòng biết biết ơn tình yêu thương, sự hy sinh cao cả của bố. Có thể nói, đây là một nét đẹp văn hóa của loài người, là cơ hội gắn kết tình cảm gia đình, khiến mọi người gần gũi và hiểu nhau hơn. Ngày của bố được tổ chức ở nhiều nơi trên thế giới, ở mỗi quốc gia lại có cách chào đón khác nhau. Ở Mỹ, trẻ con sẽ xuống đường thổi kèn để ăn mừng. Ở Nhật Bản, họ lại bày bán những món đồ phù hợp với bố như đĩa CD, giày thể thao, dụng cụ làm vườn,… Tại Canada, tấm gương về những người cha mẫu mực sẽ được đăng lên các báo. Còn tại Việt Nam, ngày của bố mới chỉ được du nhập về cách đây không lâu, vì vậy mà chưa có công nhận chính thức về ngày này. Tuy nhiên, một số bạn trẻ cũng đã kỉ niệm về ngày của bố theo cách riêng của mình như tặng quà cho bố hoặc xin nghỉ về quê với bố mẹ. Không có món quà nào ý nghĩa bằng sự ngoan ngoãn, lễ phép của những đứa con. Vì vậy, dù là ngày của bố hay những ngày bình thường khác, hãy dành nhiều niềm vui cho bố bạn nhé.
Đoạn văn mẫu giới thiệu về bố bằng tiếng Anh
To me, my father is my idol, my teacher and a good friend. My father’s name is Phong, he is 46 years old this year. My father has a bright appearance. Dad’s body is tall, a bit thin. Despite his hard work, my dad’s skin is still bright and beautiful. My favorite is that his eyes are like a crystal clear lake. Dad’s smile is extremely friendly. My father loves my family and cares deeply for me. Dad is a small trader. Father’s grandfather was hard working, but he never complained. When I got home from work, my dad often helped my mother clean the house and cook. Every evening, my father often taught me to study. My father is intelligent and knowledgeable. So every time I have a difficult assignment, my father slowly teaches me to understand. I am the only child of the family, so my father loves me very much. Every night before going to bed, Dad would tell me stories. Dad’s low, warm voice helps me sleep better. Dad is like my teacher. Dad taught me many life lessons, he taught me to be a good person. Whenever I have something sad, confide in me like a friend. I feel happy and proud to be the father of my child. I will try harder to make my dad proud of me. I love my father very much!
Dịch nghĩa
Đối với tôi, bố là thần tượng, người thầy và một người bạn tốt của tôi. Bố tôi tên Phong, năm nay ông 46 tuổi. Bố tôi có ngoại hình sáng. Dáng bố cao, hơi gầy. Mặc dù làm việc vất vả nhưng làn da của bố tôi vẫn sáng và đẹp. Tôi thích nhất là đôi mắt của bố, ns giống như một hồ nước trong vắt và long lanh. Nụ cười của bố vô cùng thân thiện. Bố tôi là người vô cùng yêu thương gia đình và quan tâm tôi. Bố là một người buôn bán nhỏ. ông việc của bố tuy vất vả nhưng bố không bao giờ than phiền. Đi làm về, bố tôi còn thường giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa và nấu ăn. Mỗi buổi tối, bố thường dạy tôi học bài. Bố tôi là người thông minh và hiểu biết rộng. Vì vậy mỗi khi tôi có bài tập khó, bố từ từ giảng cho tôi hiểu. Tôi là con một của gia đình, vì vậy bố yêu thương tôi lắm. Mỗi buổi tối trước khi đi ngủ, bố thường kể chuyện cho tôi nghe. Giọng bố trầm và ấm giúp tôi ngủ ngon hơn. Bố giống như người thầy của tôi. Bố dạy tôi nhiều bài học cuộc sống, bố dạy tôi phải trở thành một người tốt. Mỗi khi tôi có chuyện buồn, bồn tâm sự với tôi như một người bạn. Tôi cảm thấy hạnh phúc và tự hào khi được làm bố của con mình. Tôi sẽ cố gắng hơn nữa để bố tôi tự hào về tôi. Tôi yêu bố tôi rất nhiều!
Đoạn văn mẫu về công việc hàng ngày của bố bằng tiếng Anh
My father is an office worker. Even though Dad’s working hours start at 8 am, my dad usually gets up early at 5 am. Every morning, after waking up, my father usually exercises for 30 minutes to exercise health. Because my father gets up early, my father will cook breakfast for the whole family. After that, Dad got his clothes and supplies ready and started going to work at 7:30. My dad has a lot of work at the company, his morning shift ends at 12 noon. In the afternoon, my father ate rice cooked by the company. He rested and returned to work at 1:30 PM. At 6 pm my dad is out. Sometimes my father stays overtime to finish unfinished work. After coming home from work, my father will water the garden. After watering, my father pruned the garden plants. In the evening after eating, my father drank tea while watching the news. At 8 o’clock, Dad will watch the movie with my mom and me. We chatted together, then dad and my family went to bed. That’s what my dad’s daily work is like.
Dịch nghĩa
Bố tôi là một nhân viên văn phòng. Mặc dù giờ làm việc của bố bắt đầu lúc 8 giờ sáng nhưng bố tôi thường dậy sớm từ 5 giờ. Sáng nào cũng vậy, sau khi thức dậy bố tôi thường tập thể dục 30 phút để rèn luyện sức khỏe. Vì dậy sớm nên buổi sáng bố tôi sẽ nấu đồ ăn sáng cho cả nhà. Sau đó, bố chuẩn bị quần áo, đồ dùng và bắt đầu đi làm lúc 7 giờ 30 phút. Bố tôi có rất nhiều việc ở công ty, ca làm buổi sáng của bố kết thúc lúc 12 giờ trưa. Buổi trưa bố tôi ăn cơm do công ty nấu. Ông nghỉ ngơi và quay lại làm việc lúc 1 giờ 30 phút chiều. 6 giờ tối bố tôi tan làm. Đôi khi bố tôi ở lại tăng ca để làm nốt công việc dang dở. Sau khi đi làm về, bố tôi sẽ tưới nước cho vườn cây. Sau khi tưới nước, bố tôi cắt tỉa lá cho các cây trong vườn. Buổi tối sau khi ăn cơm, bố tôi vừa uống trà vừa xem thời sự. Đến 8 giờ, bố sẽ xem phim cùng mẹ và tôi. Chúng tôi cùng nhau nói chuyện rôm rả, sau đó bố và cả nhà đi ngủ. Công việc hàng ngày của bố tôi là như thế đấy.
>>> Có thể bạn quan tâm: cách học tiếng anh giao tiếp trực tuyến
Khi tôi học ngôn ngữ ở trường, tôi luôn sợ hãi khi nói chuyện trong lớp. Tôi nghĩ đó là vì tôi lo lắng rằng mọi người sẽ cười nhạo tôi nếu tôi mắc sai lầm. Tôi đạt điểm cao trong tiếng Trung và tiếng Hàn, nhưng không bao giờ có thể nói trôi chảy.
Sau này lớn lên, khi tôi cần học một ngôn ngữ khác để sống ở nước ngoài, tôi quyết định thử học một cách khác. Tôi đã buộc mình phải nói chuyện với mọi người bằng ngôn ngữ bên ngoài lớp học ngay từ đầu, và bạn có biết tôi đã khám phá ra điều gì không?
Đúng rồi! Không có gì phải sợ cả. Không ai cười tôi mặc dù tôi là một người mới bắt đầu. Trên thực tế, họ dường như còn khích lệ hơn vì điều đó. Tôi càng nói, tôi càng tự tin hơn. Tôi càng tự tin hơn, tôi càng thử nghiệm và học nhiều cách khác nhau để sử dụng ngôn ngữ. Tôi càng thoải mái, thì kỹ năng của tôi càng được cải thiện.
Không có gì phải sợ khi nói một ngôn ngữ mới. Chắc chắn, nếu bạn đang trong một kỳ thi hoặc thuyết trình, bạn cần phải nói chính xác. Nhưng trong những tình huống khác, phạm sai lầm cũng không sao. Đó thậm chí còn là một điều tốt vì nếu không mắc sai lầm thì bạn không thể học hỏi và mở rộng phạm vi của mình.
>> Mời bạn quan tâm: Học tiếng anh 1 kèm 1 với người nước ngoài
Hầu hết thời gian khi bạn đang nói, người nghe sẽ chú ý đến nội dung của những gì bạn nói; thông tin thực tế bạn đang cung cấp cho anh ta. Anh ấy sẽ không nhận ra lỗi thường xuyên trừ khi nó cản trở ý nghĩa của những gì bạn nói và thậm chí sau đó, điều tồi tệ nhất có thể xảy ra là anh ấy yêu cầu bạn lặp lại điều đó.
Để phát triển khả năng thông thạo thực sự của một ngôn ngữ, bạn cần phải có một tầm hiểu biết tốt và có thể sử dụng nhiều cấu trúc câu khác nhau; và cách duy nhất để làm được điều đó là thỉnh thoảng vẫn mắc lỗi và mắc lỗi, miễn là bạn học hỏi được từ chúng.
Kinh nghiệm học ngoại ngữ của tôi theo cách này là một phần trong đó thôi thúc tôi trở thành một giáo viên. Tôi muốn làm cho lớp học của mình trở thành một nơi an toàn để mọi người cảm thấy thoải mái khi nói một ngôn ngữ và không lo lắng về việc mắc lỗi.
Giúp đỡ mọi người về những sai lầm đó và cách nói những điều đúng đắn là điều khiến việc trở thành một giáo viên trở nên thú vị và đó là điều cho tôi biết học sinh của mình đang thực sự cố gắng rất nhiều để trở thành những diễn giả giỏi hơn.
Vì vậy, đừng sợ: hãy đứng lên và nói tiếng Anh ngay hôm nay!\
Học tiếng Anh trực tuyến ngay bây giờ!
Nếu bạn đang băn khoăn không biết nên học tiếng Anh như thế nào? Thì có thể đăng ký ngay một khóa tiếng Anh trực tuyến của Pantado. Bạn có thể học bất cứ nơi đâu mà bạn muốn chỉ cần có điện thoại, máy tính kết nối internet là được.
Bạn có thể lựa chọn chương trình học của mình, học giao tiếp, tiếng Anh đi làm, đi học, luyện thi chứng chỉ, học tiếng Anh online cho bé, tiếng Anh cho người lớn….
Pantado – hệ thống chương trình đạo tào tiếng Anh online toàn diện tiêu tiêu chuẩn của bản ngữ. Với đội ngũ giáo viên đến từ nhiều quốc gia khác nhau sẽ mang đến cho bạn nhiều trải nghiệm thú vị sau mỗi bài học. Không gây nhàm chán, vừa học vừa chơi, thực hành sẽ giúp bạn nhớ kiến thức lâu hơn, phát triển toàn diện với 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết.
Đăng ký khóa học ngay hôm nay để nâng cao trình độ ngoại ngữ của mình nhé.
Bài viết hôm nay, chúng ta hãy cùng tìm hiểu và ôn tập những từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ w để tích lũy thêm vốn từ vựng cho bản thân nhé.
- weatherboarding: lướt ván
- wearisomenesses: mệt mỏi
- weatherproofing: thời tiết
- weatherizations: phong hóa
- westernisations: phương Tây hóa
- warmheartedness: lòng nhân hậu
- worthlessnesses: những điều vô giá trị
- wonderfulnesses: sự tuyệt vời
- wheelbarrowing: xe cút kít
- whimsicalities: hay thay đổi
- whortleberries: quả việt quất
- wholeheartedly: hết lòng
- winglessnesses: không có cánh
- wordlessnesses: không lời
- workablenesses: tính khả thi
- worklessnesses: thất nghiệp
- womanishnesses: phụ nữ
- wondrousnesses: sự kỳ diệu
- worthwhileness: đáng giá
- worshipfulness: sự tôn thờ
- watercolorists: màu nước
- watchfulnesses: cảnh giác
- whithersoever: tuy nhiên
- whitewashings: tẩy trắng
- whipstitching: roi da
- whimsicalness: hay thay đổi
- wheelbarrowed: xe cút kít
- wholesomeness: tính lành mạnh
- winsomenesses: những lợi ích
- willfulnesses: ý chí
- willingnesses: sự sẵn lòng
- wimpishnesses: tính xấu
- winterberries: quả việt quất
- winterization: đồng hóa
- winterfeeding: cho ăn đông
- wishfulnesses: mơ ước
- withdrawnness: sự rút lui
- witlessnesses: sự khôn ngoan
- wistfulnesses: bâng khuâng
- wonderfulness: sự tuyệt vời
- welterweight: trọng lượng hàn
- wholehearted: hết lòng
- weatherproof: thời tiết
- warehouseman: nhân viên kho hàng
- workingwoman: phụ nữ làm việc
- whimsicality: tính hay thay đổi
- waterfowling: chim nước
- weatherglass: kính thời tiết
- weatherboard: bảng thời tiết
- wherethrough: qua
- whortleberry: cây nham lê
- withoutdoors: không có ngoài trời
- weightlessly: không trọng lượng
- weathercasts: dự báo thời tiết
- weathercocks: thời tiết
- weatherizing: phong hóa
- workstation: máy trạm
- withholding: khấu trừ
- whereabouts: nơi ở
- workmanship: tay nghề
- woodworking: chế biến gỗ
- windsurfing: lướt ván
- wheelbarrow: xe cút kít
- waterlogged: úng nước
- workmanlike: công nhân
- westernmost: cực Tây
- wastebasket: thùng rác
- wheelwright: thợ làm bánh xe
- wintergreen: mùa đông xanh
- wearability: khả năng mặc
- waitressing: hầu bàn
- widespread: phổ biến rộng rãi
- withdrawal: rút tiền
- worthwhile: đáng giá
- wastewater: nước thải
- whatsoever: bất cứ điều gì
- wilderness: hoang vu
- wheelchair: xe lăn
- wavelength: bước sóng
- waterfront: bờ sông
- waterproof: không thấm nước
- watercraft: tàu thủy
- weathering: phong hóa
- watercolor: màu nước
- witchcraft: phù thủy
- wonderland: xứ sở thần tiên
- windscreen: kính ô tô
- windshield: kính chắn gió
- waterworks: công trình nước
- watertight: kín nước
- workaholic: tham công tiếc việc
- woodpecker: chim gõ kiến
- wristwatch: đồng hồ đeo tay
- watercress: cải xoong
- worldwide: trên toàn thế giới
- wonderful: tuyệt vời
- wholesale: bán sỉ
- warehouse: kho
- wondering: tự hỏi
- workplace: nơi làm việc
- withdrawn: rút lại
- withstand: chịu được
- whichever: nào
- wrestling: đấu vật
- webmaster: quản vị viên web
- wallpaper: hình nền
- watershed: đầu nguồn
- worthless: vô giá trị
- weathered: phong hóa
- waterfall: thác nước
- wholesome: lành mạnh
- whirlpool: xoáy nước
- whitehead: tóc trắng
- whirlwind: gió lốc
- workbench: bàn làm việc
- whimsical: hay thay đổi
- whereupon: từ đó
- wasteland: đất hoang
>>> Mời xem thêm: Top 350 từ vựng thường gặp trong TOEIC bạn cần biết
- whatever: bất cứ điều gì
- wireless: không dây
- whenever: bất cứ điều gì
- weighted: có trọng lượng
- wherever: bất cứ nơi nào
- weakness: yếu đuối
- workshop: xưởng
- woodland: rừng cây
- wildlife: động vậy hoang dã
- withdraw: rúi lui
- warranty: sự bảo đảm
- workload: khối lượng công việc
- workflow: quy trình làm việc
- wardrobe: tủ quần áo
- wrapping: gói
- watchdog: người canh gác
- workable: khả thi
- wreckage: đống đổ nát
- without: không có
- working: đang làm việc
- website: trang mạng
- whether: liệu
- written: bằng văn bản
- western: miền Tây
- winning: chiến thắng
- writing; viết
- waiting: đang chờ đợi
- welcome: chào mừng
- weather: thời tiết
- weekend: ngày cuối tuần
- willing: sẵn lòng
- walking: đi dạo
- whereas: trong khí
- within: trong
- writer: nhà văn
- weight: cân nặng
- window: cửa sổ
- wholly: hoàn toàn
- winter: mùa đông
- wealth: sự giàu có
- winner: người chiến thắng
- wonder: ngạc nhiên
- weekly: hàng tuần
- worker: công nhân
- walker: người đi bộ
- wright: vặn vẹo
- wooden: bằng gỗ
- weapon: vũ khí
- wisdom: sự khôn ngoan
- worthy: xứng đáng
- whilst: trong khi
- which: cái nào
- would: sẽ
- where: ở đâu
- world: thế giới
- while: trong khi
- women: đàn bà
- water: nước
- whole: toàn bộ
- whose: ai
- white: trắng
- woman: đàn bà
- worth: đáng giá
- write: viết
- wrong: sai lầm
- watch: đồng hồ đeo tay
- wrote: đã viết
- with: với
- were: là
- will: sẽ
- what: cái gì
- when: khi nào
- well: tốt
- work: công việc
- want: muốn
- week: tuần
- went: đã đi
- wider: rộng
- west: cách
- wire: dây điện
- ways: cách
- word: từ ngữ
- wall: tường
- wife: người vợ
- whom: ai
- was: đã
- who: ai
- way: đường
- why: tại sao
- war: chiến tranh
- won: đã thắng
- win: chiến thắng
- web: website
- wet: ướt
- wit: mưu mẹo
- wee: một chút
- wax: sáp
- wow: wow
- wed: thứ tư
- wis: khôn ngoan
- woo: gâu gâu
- wry: nhăn nhó
>>> Có thể bạn quan tâm:
Từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ Q
Lớp học tiếng Anh miễn phí tại Pantado
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Trong bài thi TOEIC, từ vựng quyết định tới 30% điểm thi. Vì thế việc học tập và trau dồi vốn từ vựng là vô cùng quan trọng và cần thiết với những bạn đang có ý định thi TOEIC. Hãy cùng ôn tập và tìm hiểu top 350 từ vựng thường gặp trong TOEIC để tăng thêm vốn từ cho bạn nhé!
Từ vựng thường gặp trong TOEIC
Dưới đây là các từ vựng thường xuất hiện trong các đề thi TOEIC
Từ vựng tiếng Anh |
Phiên âm |
Nghĩa tiếng Việt |
abide by |
/əˈbaɪd/ /baɪ/ |
tuân theo |
accustom to |
/əˈkʌstəm/ /tuː/ |
quen với |
accurately |
/ˈækjʊrɪtli/ |
chính xác |
board |
/bɔːd/ |
lên (tàu, xe, máy bay) |
extend |
/ɪksˈtɛnd/ |
mở rộng |
equivalent |
/ɪˈkwɪvələnt/ |
tương đương với |
follow up |
/ˈfɒləʊ/ /ʌp/ |
bám sát |
bring up |
/brɪŋ/ /ʌp/ |
giới thiệu |
client |
/ˈklaɪənt/ |
khách hàng |
bring together |
/brɪŋ/ /təˈgɛðə/ |
tụ tập |
get out of |
/gɛt/ /aʊt/ /ɒv/ |
thoát khỏi |
balance |
/ˈbæləns/ |
cân bằng |
casually |
/ˈkæʒjʊəli/ |
không trang trọng |
action |
/ˈækʃ(ə)n/ |
/ˈæk.ʃən/, hành động |
agenda |
/əˈʤɛndə/ |
/əˈdʒen.də/, lịch trình thảo luận |
busy |
/ˈbɪzi/ |
bận rộn |
assist |
/əˈsɪst/ |
giúp đỡ |
chain |
/ʧeɪn/ |
chuỗi |
exclude |
/ɪksˈkluːd/ |
loại trừ, đuổi tống ra, tống ra |
expect |
/ɪksˈpɛkt/ |
mong đợi |
behavior |
/bɪˈheɪvjə/ |
hành vi |
diversity |
/daɪˈvɜːsɪti/ |
đa dạng |
attract |
/əˈtrækt/ |
thu hút |
debt |
/dɛt/ |
nợ |
express |
/ɪksˈprɛs/ |
(adj) nhanh, hoả tốc, tốc hành; (v) biểu lộ, bày tỏ (tình cảm…), phát biểu ý kiên |
engage |
/ɪnˈgeɪʤ/ |
tham gia vào |
disseminate |
/dɪˈsɛmɪneɪt/ |
lan truyền |
apprehensive |
/ˌæprɪˈhɛnsɪv/ |
lo lắng về tương lai |
compatible |
/kəmˈpætəbl/ |
tương thích |
expense |
/ɪksˈpɛns/ |
chi phí |
apprentice |
/əˈprɛntɪs/ |
sinh viên(ẩm thực) |
culinary |
/ˈkʌlɪnəri/ |
ẩm thực |
flexibly |
/ˈflɛksəbli/ |
linh động |
code |
/kəʊd/ |
/kəʊd/, mật mã,luật lệ |
asset |
/ˈæsɛt/ |
tài sản |
evaluate |
/ɪˈvæljʊeɪt/ |
đánh giá |
evident |
/ˈɛvɪdənt/ |
rõ ràng |
entertainment |
/ˌɛntəˈteɪnmənt/ |
giải trí |
come up with |
/kʌm/ /ʌp/ /wɪð/ |
đạt tới, bắt kịp |
bring in |
/brɪŋ/ /ɪn/ |
thuê người |
establish |
/ɪsˈtæblɪʃ/ |
thành lập |
excite |
/ɪkˈsaɪt/ |
kích thích |
continue |
/kənˈtɪnju(ː)/ |
tiếp tục |
collaboration |
/kəˌlæbəˈreɪʃən/ |
hợp tác |
facilitate |
/fəˈsɪlɪteɪt/ |
làm cho thuận tiện |
accounting |
/əˈkaʊntɪŋ/ |
/əˈkaʊn.tɪŋ/, tính toán, kế toán |
benefit |
/ˈbɛnɪfɪt/ |
lợi ích |
attitude |
/ˈætɪtjuːd/ |
thái độ,quan điểm |
draw |
/drɔː/ |
thu hút |
expert |
/ˈɛkspɜːt/ |
chuyên gia |
disturb |
/dɪsˈtɜːb/ |
làm náo động |
economize |
/i(ː)ˈkɒnəmaɪz/ |
/ɪˈkɒn.ə.maɪz/, tiết kiệm |
gather |
/ˈgæðə/ |
thu nhập |
display |
/dɪsˈpleɪ/ |
hiển thị |
fulfill |
/fʊlˈfɪl/ |
làm đầy |
defect |
/dɪˈfɛkt/ |
lỗi |
comfort |
/ˈkʌmfət/ |
an ủi |
everyday |
/ˈɛvrɪdeɪ/ |
mỗi ngày |
aware |
/əˈweə/ |
nhận thức |
affordable |
/əˈfɔːdəbl/ |
có khả năng |
enterprise |
/ˈɛntəpraɪz/ |
doanh nghiệp |
choose |
/ʧuːz/ |
chọn lựa |
deluxe |
/dɪˈlʌks/ |
xa xỉ |
allow |
/əˈlaʊ/ |
cho phép |
advanced |
/ədˈvɑːnst/ |
/ədˈvɑːnst/, cao hơn |
disruption |
/dɪsˈrʌpʃən/ |
sự gián đoạn |
aware of |
/əˈweər/ /ɒv/ |
nhận thức |
assurance |
/əˈʃʊərəns/ |
đảm bảo |
collection |
/kəˈlɛkʃən/ |
bộ sưu tập |
ability |
/əˈbɪlɪti/ |
/əˈbɪl.ɪ.ti/, khả năng |
announcement |
/əˈnaʊnsmənt/ |
tuyên bố công khai |
depart |
/dɪˈpɑːt/ |
khởi hành |
ascertain |
/ˌæsəˈteɪn/ |
để chắc chắn xem |
annually |
/ˈænjʊəli/ |
hằng năm |
effective |
/ɪˈfɛktɪv/ |
hiệu quả |
consult |
/kənˈsʌlt/ |
thảo luận với |
convince |
/kənˈvɪns/ |
thuyết phục |
arrive |
/əˈraɪv/ |
đến |
deduct |
/dɪˈdʌkt/ |
khấu trừ |
admit |
/ədˈmɪt/ |
/ədˈmɪt/, cho phép |
cover |
/ˈkʌvə/ |
bao bọc |
crucial |
/ˈkruːʃəl/ |
chủ yếu |
candidate |
/ˈkændɪˌdeɪt/ |
ứng viên |
bear |
/beə/ |
chịu đựng |
deadline |
/ˈdɛdlaɪn/ |
giới hạn |
detail |
/ˈdiːteɪl/ |
chi tiết |
fare |
/feə/ |
giá vé |
competition |
/ˌkɒmpɪˈtɪʃən/ |
sự cạnh tranh |
generate |
/ˈʤɛnəreɪt/ |
phát ra |
assignment |
/əˈsaɪnmənt/ |
công việc được phân công |
contribute |
/kənˈtrɪbju(ː)t/ |
góp phần, dẫn đến |
embarkation |
/ˌɛmbɑːˈkeɪʃən/ |
lên tàu xe |
figure out |
/ˈfɪgər/ /aʊt/ |
hiểu,luận ra |
achievement |
/əˈʧiːvmənt/ |
/əˈtʃiːv.mənt/, sự đạt được |
forecast |
/ˈfɔːkɑːst/ |
dự đoán |
experience |
/ɪksˈpɪərɪəns/ |
trải nghiệm |
hamper |
/ˈhæmpə/ |
cản trở |
element |
/ˈɛlɪmənt/ |
nhân tố |
daringly |
/ˈdeərɪŋli/ |
dũng cảm |
basis |
/ˈbeɪsɪs/ |
cơ bản |
catch up |
/kæʧ/ /ʌp/ |
bắt kịp |
bargain |
/ˈbɑːgɪn/ |
mặc cả |
forget |
/fəˈgɛt/ |
quên |
illuminate |
/ɪˈljuːmɪneɪt/ |
làm trắng sáng |
frequently |
/ˈfriːkwəntli/ |
thường xuyên |
general |
/ˈʤɛnərəl/ |
chung chung |
arrangement |
/əˈreɪnʤmənt/ |
sự sắp xếp |
dividend |
/ˈdɪvɪdɛnd/ |
cổ phần |
identify |
/aɪˈdɛntɪfaɪ/ |
phân biệt rõ |
capacity |
/kəˈpæsɪti/ |
sức chứa, khả năng |
consider |
/kənˈsɪdə/ |
cân nhắc |
accumulate |
/əˈkjuːmjʊleɪt/ |
/əˈkjuː.mjʊ.leɪt/, sự tích lũy |
demand |
/dɪˈmɑːnd/ |
cầu (nhu cầu) |
convenient |
/kənˈviːniənt/ |
thuận lợi |
complete |
/kəmˈpliːt/ |
hoàn thành |
consequence |
/ˈkɒnsɪkwəns/ |
hậu quả |
imply |
/ɪmˈplaɪ/ |
hàm ý |
confusion |
/kənˈfjuːʒən/ |
sự rắc rối |
admire |
/ədˈmaɪə/ |
/ədˈmaɪər/, ngưỡng mộ |
enhance |
/ɪnˈhɑːns/ |
nâng cao |
automatically |
/ˌɔːtəˈmætɪkəli/ |
tự động |
goal |
/gəʊl/ |
mục tiêu |
assume |
/əˈsjuːm/ |
nắm giữ (vị trí mới) |
failure |
/ˈfeɪljə/ |
thất bại |
dialogue |
/ˈdaɪəlɒg/ |
đoạn hội thoại |
burden |
/ˈbɜːdn/ |
trách nhiệm |
explore |
/ɪksˈplɔː/ |
thăm dò |
fluctuate |
/ˈflʌktjʊeɪt/ |
giao động |
entile |
entile |
cho phép |
combine |
/ˈkɒmbaɪn/ |
kết hợp |
claim |
/kleɪm/ |
đòi lại |
deal with |
/diːl/ /wɪð/ |
giả quyết |
distraction |
/dɪsˈtrækʃən/ |
làm sao nhẵng |
customer |
/ˈkʌstəmə/ |
khách hàng |
conform |
/kənˈfɔːm/ |
tuân theo |
borrow |
/ˈbɒrəʊ/ |
mượn |
commit |
/kəˈmɪt/ |
cam kết |
escort |
/ˈɛskɔːt/ |
người bảo vệ |
appointment |
/əˈpɔɪntmənt/ |
/əˈpɔɪnt.mənt/, cuộc hẹn |
Secretary |
/ˈsɛkrətri/ |
thư ký |
favor |
/ˈfeɪvə/ |
thích nhất |
Receptionist |
/rɪˈsɛpʃənɪst/ |
lễ tân |
compromise |
/ˈkɒmprəmaɪz/ |
kết hợp |
acquire |
/əˈkwaɪə/ |
/əˈkwaɪər/, đạt được |
disk |
/dɪsk/ |
/dɪsk/, ổ đĩa |
eligible |
/ˈɛlɪʤəbl/ |
thích hợp |
exact |
/ɪgˈzækt/ |
chính xác |
in charge of |
/ɪn/ /ʧɑːʤ/ /ɒv/ |
phụ trách, đứng đầu |
estimate |
/ˈɛstɪmɪt/ |
đánh giá |
durable |
/ˈdjʊərəbl/ |
kéo dài |
fall to |
/fɔːl/ /tuː/ |
rơi vào ai (trách nhiệm) |
designate |
/ˈdɛzɪgnɪt/ |
chỉ định cho |
characteristic |
/ˌkærɪktəˈrɪstɪk/ |
đặc trưng |
expose |
/ɪksˈpəʊz/ |
trưng bày |
coincide |
/ˌkəʊɪnˈsaɪd/ |
xảy ra đồng thời |
hesitant |
/ˈhɛzɪtənt/ |
dè dặt |
category |
/ˈkætɪgəri/ |
thể loại |
conservative |
/kənˈsɜːvətɪv/ |
thận trọng |
assemble |
/əˈsɛmbl/ |
tập hợp lại |
adjustment |
/əˈʤʌstmənt/ |
/əˈdʒʌst.mənt/, sự điều chỉnh |
delicately |
/ˈdɛlɪkɪtli/ |
tế nhị |
dedication |
/ˌdɛdɪˈkeɪʃən/ |
sự cống hiến |
condition |
/kənˈdɪʃən/ |
điều kiện |
destination |
/ˌdɛstɪˈneɪʃən/ |
điểm đến |
Uniform |
/ˈjuːnɪfɔːm/ |
đồng phục, đồng bộ |
access |
/ˈæksɛs/ |
/ˈæk.ses/, truy cập |
give up |
/gɪv/ /ʌp/ |
từ bỏ |
criticism |
/ˈkrɪtɪsɪzm/ |
chỉ trích |
disperse |
/dɪsˈpɜːs/ |
/dɪˈspɜːs/, lan truyền |
compensate |
/ˈkɒmpɛnseɪt/ |
đền bù |
fold |
/fəʊld/ |
gấp lại |
avoid |
/əˈvɔɪd/ |
tránh ra |
familiar |
/fəˈmɪliə/ |
quen thuộc |
impress |
/ˈɪmprɛs/ |
ấn tượng |
beforehand |
/bɪˈfɔːhænd/ |
trước |
aspect |
/ˈæspɛkt/ |
khía cạnh |
conduct |
/ˈkɒndʌkt/ |
hướng dẫn |
disappoint |
/ˌdɪsəˈpɔɪnt/ |
thất vọng |
conducive |
/kənˈdjuːsɪv/ |
góp phần, dẫn đến |
audit |
/ˈɔːdɪt/ |
kiểm toán |
detect |
/dɪˈtɛkt/ |
phát hiện |
housekeeper |
/ˈhaʊsˌkiːpə/ |
quản gia |
hire |
/ˈhaɪə/ |
thuê |
apply |
/əˈplaɪ/ |
áp dụng |
ignore |
/ɪgˈnɔː/ |
phớt lờ |
guide |
/gaɪd/ |
người hướng dẫn |
compile |
/kəmˈpaɪl/ |
sưu tập, biên soạn |
creative |
/kri(ː)ˈeɪtɪv/ |
sáng tạo |
calculation |
/ˌkælkjʊˈleɪʃən/ |
tính toán |
examine |
/ɪgˈzæmɪn/ |
kiểm tra |
encouragement |
/ɪnˈkʌrɪʤmənt/ |
khuyến khích |
impose |
/ɪmˈpəʊz/ |
đánh thuế |
garment |
/ˈgɑːmənt/ |
vải áo quần |
as needed |
/æz/ /ˈniːdɪd/ |
cần |
factor |
/ˈfæktə/ |
nhân tố |
catalog |
/ˈkætəlɒg/ |
danh mục |
go ahead |
/gəʊ/ /əˈhɛd/ |
tiến tới, cho phép(n) |
divide |
/dɪˈvaɪd/ |
phân chia |
function |
/ˈfʌŋkʃən/ |
chức năng |
impact |
/ˈɪmpækt/ |
ảnh hưởng |
charge |
/ʧɑːʤ/ |
tính giá |
elegance |
/ˈɛlɪgəns/ |
sự trang nhã |
circumstance |
/ˈsɜːkəmstəns/ |
tình hình |
compare |
/kəmˈpeə/ |
so sánh |
commensurate |
/kəˈmɛnʃərɪt/ |
xứng với |
directory |
/dɪˈrɛktəri/ |
danh bạ |
approach |
/əˈprəʊʧ/ |
tiếp cận |
consume |
/kənˈsjuːm/ |
tiêu dùng |
appreciation |
/əˌpriːʃɪˈeɪʃ(ə)n/ |
sự nâng giá trị |
hold |
/həʊld/ |
tổ chức |
complication |
/ˌkɒmplɪˈkeɪʃən/ |
phức tạp |
Jobless |
/ˈʤɒblɪs/ |
thất nghiệp |
attend |
/əˈtɛnd/ |
tham dự |
file |
/faɪl/ |
đệ trình |
allocate |
/ˈæləʊkeɪt/ |
phân vùng |
appeal |
/əˈpiːl/ |
thu hút |
currently |
/ˈkʌrəntli/ |
hiện tại |
agent |
/ˈeɪʤənt/ |
/ˈeɪ.dʒənt/, đại diện của công ty |
broaden |
/ˈbrɔːdn/ |
mở rộng |
adhere to |
/ədˈhɪə/ /tuː/ |
/ədˈhɪər tuː/, tuân theo |
audience |
/ˈɔːdiəns/ |
khán giả |
address |
/əˈdrɛs/ |
/əˈdres/, hướng đến |
desire |
/dɪˈzaɪə/ |
mong muốn |
carrier |
/ˈkærɪə/ |
hãng vận tải |
accomplishment |
/əˈkɒmplɪʃmənt/ |
/əˈkʌm.plɪʃ.mənt/, sự hoàn thành |
courier |
/ˈkʊrɪə/ |
người đưa thư |
association |
/əˌsəʊsɪˈeɪʃ(ə)n/ |
sự liên kết hiệp hội |
anxious |
/ˈæŋkʃəs/ |
lo lắng |
control |
/kənˈtrəʊl/ |
kiểm soát |
background |
/ˈbækgraʊnd/ |
kiến thức cơ bản |
comprehensive |
/ˌkɒmprɪˈhɛnsɪv/ |
bao gồm |
conclude |
/kənˈkluːd/ |
kết luận |
description |
/dɪsˈkrɪpʃən/ |
mô tả |
duration |
/djʊəˈreɪʃən/ |
khoảng thời gian |
check in |
/ʧɛk/ /ɪn/ |
đăng ký tại khách sạn |
decade |
/ˈdɛkeɪd/ |
năm,thập kỉ |
basic |
/ˈbeɪsɪk/ |
cơ bản |
dimension |
/dɪˈmɛnʃən/ |
kích thước |
get in touch |
/gɛt/ /ɪn/ /tʌʧ/ |
liên lạc với ai |
fill out |
/fɪl/ /aʊt/ |
hoàn thành |
diagnose |
/ˈdaɪəgnəʊz/ |
chuẩn đoán (bệnh) |
fad |
/fæd/ |
xu hướng |
brand |
/brænd/ |
thương hiệu |
available |
/əˈveɪləbl/ |
có sẵn |
call in |
/kɔːl/ /ɪn/ |
gọi đến |
demonstrate |
/ˈdɛmənstreɪt/ |
chứng minh |
flavor |
/ˈfleɪvə/ |
hương vị |
confident |
/ˈkɒnfɪdənt/ |
tiếp tục |
expiration |
/ˌɛkspaɪəˈreɪʃən/ |
hết hạn |
accept |
/əkˈsɛpt/ |
/əkˈsept/, chấp nhận |
blanket |
/ˈblæŋkɪt/ |
cái chăn |
abundant |
/əˈbʌndənt/ |
/əˈbʌn.dənt/, thừa mứa |
fashion |
/ˈfæʃən/ |
thời trang |
beverage |
/ˈbɛvərɪʤ/ |
thức uống giải khát |
efficient |
/ɪˈfɪʃənt/ |
hiệu quả |
alternative |
/ɔːlˈtɜːnətɪv/ |
lựa chọn khác |
experiment |
/ɪksˈpɛrɪmənt/ |
thí nghiệm |
glimpse |
/glɪmps/ |
lướt qua |
excursion |
/ɪksˈkɜːʃən/ |
du lich giá rẻ |
agreement |
/əˈgriːmənt/ |
/əˈɡriː.mənt/, thỏa thuận |
constantly |
/ˈkɒnstəntli/ |
liên tục |
constitute |
/ˈkɒnstɪtjuːt/ |
hình thành |
cautiously |
/ˈkɔːʃəsli/ |
thận trọng |
concentrate |
/ˈkɒnsəntreɪt/ |
tập trung |
duplicate |
/ˈdjuːplɪkɪt/ |
bản sao |
attainment |
/əˈteɪnmənt/ |
đạt được |
down payment |
/daʊn/ /ˈpeɪmənt/ |
/daʊn ˈpeɪ.mənt/, sự trả tiền mặt |
delay |
/dɪˈleɪ/ |
trì hoãn |
concern |
/kənˈsɜːn/ |
lo ngại |
confirm |
/kənˈfɜːm/ |
xác nhận |
Journalist |
/ˈʤɜːnəlɪst/ |
nhà báo |
essentially |
/ɪˈsɛnʃəli/ |
về bản chất |
ideally |
/aɪˈdɪəli/ |
lý tưởng |
accommodate |
/əˈkɒmədeɪt/ |
/əˈkɒm.ə.deɪt/, cung cấp |
build up |
/bɪld/ /ʌp/ |
tăng dần theo thời gian |
decision |
/dɪˈsɪʒən/ |
quyết định |
assess |
/əˈsɛs/ |
đánh giá |
commonly |
/ˈkɒmənli/ |
thông thường |
checkout |
/ˈʧəkˈaʊt/ |
kiểm tra |
habit |
/ˈhæbɪt/ |
thói quen |
contact |
/ˈkɒntækt/ |
liên hệ |
aggressively |
/əˈgrɛsɪvli/ |
xông xáo,tháo vát |
develop |
/dɪˈvɛləp/ |
mở rộng |
authorize |
/ˈɔːθəraɪz/ |
/ˈɔː.θər.aɪz/, cho quyền |
budget |
/ˈbʌʤɪt/ |
ngân sách |
expand |
/ɪksˈpænd/ |
mở rộng |
determine |
/dɪˈtɜːmɪn/ |
xác định |
delete |
/dɪˈliːt/ |
xóa |
cancellation |
/ˌkænsəˈleɪʃən/ |
sự hủy bỏ |
due to |
/djuː/ /tuː/ |
bởi vì |
discrepancy |
/dɪsˈkrɛpənsi/ |
sự khác nhau |
distinguish |
/dɪsˈtɪŋgwɪʃ/ |
phân biệt |
discount |
/ˈdɪskaʊnt/ |
giảm giá |
fund |
/fʌnd/ |
quỹ |
delivery |
/dɪˈlɪvəri/ |
phân phối |
disparate |
/ˈdɪspərɪt/ |
khác biệt |
adjacent |
/əˈʤeɪsənt/ |
/əˈdʒeɪ.sənt/, kế bên |
emphasize |
/ˈɛmfəsaɪz/ |
/ˈem.fə.saɪz/, nhấn mạnh |
coordinate |
/kəʊˈɔːdnɪt/ |
kết hợp |
confidence |
/ˈkɒnfɪdəns/ |
sự tự tin |
>>> Mời xem thêm: Lộ trình học Tiếng Anh Cambridge
Những cụm từ thường gặp trong bài thi TOEIC
Bên cạnh việc ôn tập và ghi nhớ từ vựng thông dụng trong TOEIC, thì bạn cũng cần phải trang bị những cụm từ hoặc cụm động từ dưới đây nếu như muốn cải thiện điểm số.
- A leading supplier: nhà cung cấp hàng đầu
- Adopt higher standards: làm theo những tiêu chuẩn cao hơn
- All qualified candidates: tất cả những ứng viên đủ phẩm chất (đủ điều kiện, năng lực)
- An affordable price: giá cả phải chăng
- Appear agreeable to: có vẻ như đồng ý với cái gì đó (appear +adj)
- Applaud somebody for something: hoan nghênh ai đó vì cái gì đó
- Appreciate your support: đánh giá cao sự hỗ trợ của bạn
- Attend budget meeting: tham gia cuộc họp ngân sách
- Be equally divided: được chia đều
- Be equivalent to something: tương đương với cái gì đó
- Be extensively reviewed: sẽ được xem lại một cách toàn bộ
- Be hesitate to V: do dự làm gì đó
- Be responsible for: có trách nhiệm với cái gì đó
- Built an impressive client base: xây dựng một nền tảng khách hàng ấn tượng
- Calculate the farm’s irrigation needs precisely: tính toán nhu cầu nước tưới tiêu một
- Complete projects on time: hoàn thành dự án một cách đúng hạn
- Complimentary shuttle bus: xe buýt miễn phí
- Confirm your reservation: sự xác nhận đặt chỗ của bạn
- Consistently increase productivity: liên tục tăng năng suất lao động
- Ease congestion: làm dịu, giảm tắc đường
- Enter into an agreement: tham gia một bản hợp đồng
- Environmentally friendly practices: động thái thân thiện với môi trường
- Generate interest in: tạo hứng thú về cái gì đó
- Host a reception: tổ chức một buổi đón tiếp
- Launch a search: khởi động một cuộc tìm kiếm
- Modernize guest accommodations: hiện đại hóa phòng ở của khách
- Name my successor: chọn người kế nghiệp cho tôi
- Order more office supplies: đặt hàng thêm nhiều đồ văn phòng phẩm
- Popularity of something: sự phổ biến của cái gì đó
- Prevent/alleviate traffic congestion: ngăn chặn/ làm giảm tắc được
- Prompt and courteous reply: một sự phản hồi nhanh chóng và lich sự (nhã nhặn)
- Realistic goals: mục tiêu thực tế
- Receive the final approval: nhận được sự phê duyệt cuối cùng
- Respond to guests’ suggestions respectively: phản hồi với đề xuất của khách hàng một
- Return defective items: trả lại những hàng hóa bị lỗi
- Revision to the images: bản chỉnh sửa cho những bức ảnh
- Settle a disagreement: giải quyết những bất đồng
- Store all tools properly: cất trữ công cụ một cách đúng cách
- Submit expense reports: nộp báo cáo chi phí
- The creative marketing campaign: chiến dịch marketing sáng tạo
- The scope of the new contract: quy mô, phạm vi của hợp đồng mới
- The original warranty certificate: chứng chỉ bảo hành gốc
- The potential profitability: lợi nhuận tiềm tàng
- The upcoming renovation: công việc sửa sang sắp tới
- Unanimously approved/agree: hoàn toàn nhất chí phê duyệt/ đồng ý
>>> Có thể bạn quan tâm: luyện ngữ pháp tiếng anh online
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Tham gia một khóa học tiếng Anh ở nước ngoài sẽ là một trải nghiệm của cuộc đời bạn. Một chương trình hòa nhập ngôn ngữ có đầy đủ các lợi thế; trước hết là học một ngôn ngữ.
Đó là cách tự nhiên nhất để đưa kiến thức của bạn vào thực hành, nhưng hãy nhớ rằng một phần lớn công việc sẽ phụ thuộc vào bạn.
Để tận dụng tối đa thời gian lưu trú, bạn phải biết cách cân bằng thời gian nghỉ ngơi với thời gian học tập, vì chuyến đi này có thể bay qua mà không nhận ra.
>> Mời bạn quan tâm: Cách học tiếng anh giao tiếp trực tuyến
Đừng quên rằng đó là một khoản đầu tư cho tương lai của bạn, do đó, hãy tiếp tục đọc và khám phá những lời khuyên tốt nhất để đảm bảo rằng khóa học tiếng Anh ở nước ngoài này sẽ thực sự thành công.
Rất có thể bạn tham gia vào chương trình hòa nhập ngôn ngữ này cùng với bạn bè, nhưng chúng tôi khuyên bạn nên ngắt kết nối với tiếng Việt và giao tiếp bằng tiếng Anh càng nhiều càng tốt.
1. Đến lớp học tiếng Anh
Hãy nhớ rằng đó là một khóa học, và nó bao gồm những giờ giảng dạy đáng tham gia để bạn tận dụng tối đa chúng.
Việc bạn hào hứng đi ra ngoài, sống cuộc phiêu lưu, khám phá những địa điểm mới là điều bình thường, nhưng điều quan trọng là bạn phải tham gia lớp học.
Các giáo viên là người bản xứ, và dường như không có cơ hội tốt hơn để nghe và làm quen với các giọng khác.
Tại Pantado - hệ thống học tiếng Anh trực tuyến toàn diện, chúng tôi chọn các lớp học vui nhộn và tập trung vào thực tế, sẽ cho phép bạn làm quen với ngôn ngữ và văn hóa của nó theo một nhịp điệu đáng kinh ngạc.
2. Nói mọi lúc
Tận dụng tối đa khóa học Tiếng Anh Hè của bạn bằng cách nói, nói và nói. Bất kỳ lời bào chữa nào cũng tốt để nói chuyện.
Không sợ hãi hay bối rối… bạn đang đi du lịch để thoát ra khỏi vỏ bọc của mình và học tiếng Anh. Đi mua sắm, hỏi hóa đơn tại một nhà hàng, và trên hết, hãy cố gắng giao lưu và gặp gỡ những người mới.
Thông thường bạn sẽ ở với một gia đình bản xứ nói tiếng Anh. Khi bạn ở bên họ, hãy nói mọi lúc.
>> Mời bạn xem thêm: Các kỹ thuật tốt nhất để cải thiện kỹ năng giao tiếp tiếng Anh của bạn
Đó là một cơ hội duy nhất để thực hành ngôn ngữ , bạn sẽ cải thiện khả năng nghe và nói của mình mà không nhận ra.
Nếu bạn đi cùng những người bạn nói tiếng Việt, chúng tôi khuyên bạn nên cố gắng nói chuyện bằng tiếng Anh. Đừng đánh mất mục tiêu của trải nghiệm ngôn ngữ này.
3. Có một tâm hồn cởi mở
Đi du lịch với những định kiến và những ý tưởng có sẵn không phải là ý kiến hay. Nếu bạn chuẩn bị tham gia một khóa học tiếng Anh ở nước ngoài, bạn sẽ tiếp xúc với các nền văn hóa khác, các thành phố khác và nói chung là những cách nghĩ và cách sống khác.
Trước khi đi du lịch, hãy nhớ rằng đó không chỉ là một trải nghiệm học hỏi.
Bạn sẽ học tiếng Anh và bạn sẽ đắm mình vào phong tục của một quốc gia khác. Quan sát, tận hưởng và khám phá một thế giới mới, nhưng không phán xét.
4. Có thể liên quan
Điểm này liên quan 100% đến việc có một tâm hồn cởi mở và nói càng nhiều càng tốt.
Bạn phải hòa mình với mọi người (đặc biệt là người nói tiếng Anh). Lúc đầu, sự nhút nhát có thể là một rào cản. Nhưng một khi bạn vượt qua những cảm giác này, bạn sẽ kết bạn, vui chơi và thực hành ngôn ngữ.
5. Xem TV, đọc, nhìn mọi thứ xung quanh bạn
Bất kỳ tác nhân kích thích nào cũng có thể là nguồn để học. Xem báo địa phương, xem các chương trình TV, đọc tất cả các áp phích và tờ rơi mà bạn tìm thấy… Nếu bạn đến thăm một viện bảo tàng, hãy yêu cầu hướng dẫn bằng âm thanh bằng tiếng Anh.
Có nghĩa là, hãy làm mọi thứ có thể để tìm hiểu về ngôn ngữ này. Hãy tinh ý và tận hưởng trải nghiệm hòa mình vào văn hóa và ngôn ngữ này.
6. Đừng sợ mắc sai lầm
Rất phổ biến khi cảm thấy sợ hãi hoặc tốt hơn là cảm thấy xấu hổ khi nói một ngôn ngữ khác ngoài tiếng mẹ đẻ của bạn. Nếu bạn nói tiếng Anh và bạn vẫn chưa thành thạo, việc mắc lỗi là điều hoàn toàn tự nhiên.
>> Mời bạn xem thêm: Học tiếng Anh online 1 kèm 1 ở đâu tốt
Hãy thoát khỏi áp lực này, bỏ nỗi sợ hãi này sang một bên. Mọi người đều mắc sai lầm, nhưng điều quan trọng là học hỏi từ chúng.
Tham gia vào tất cả các cuộc trò chuyện mà bạn có thể, hãy mạo hiểm !! Đừng lo lắng về việc không thể thể hiện bản thân một cách hoàn hảo. Sự hoàn hảo đạt được khi thực hành.
7. Nghiên cứu một chút
Không phải là một ý kiến hay nếu bạn dành toàn bộ thời gian trong suốt thời gian học tập về ngôn ngữ của bạn. Có trách nhiệm và dành một chút thời gian hàng ngày bên ngoài lớp học để ôn tập và kiểm tra những gì bạn đã học được.
Chú ý đến các bài học, chủ động, ghi chép, tham gia, đặt câu hỏi… Hãy nghĩ về thực tế là bạn đang tận hưởng một cơ hội duy nhất để học tiếng Anh với người bản xứ.
Sau giờ học, hãy dành một chút thời gian để làm bài tập về nhà (nếu có) và xem lại những gì bạn đã học được. Nó không phải là dành tất cả thời gian của bạn để học, chúng tôi chỉ khuyên bạn nên làm một số để tận dụng tối đa việc học của bạn.
8. Chúc bạn có một khoảng thời gian vui vẻ, mỉm cười, tận hưởng
Trong một khóa học tiếng Anh ở nước ngoài, đừng quên sống trọn vẹn. Tại Pantado.edu.vn, chúng tôi không bao giờ cảm thấy mệt mỏi khi nói rằng học tiếng Anh không có nghĩa là lấy đi niềm vui.
Hãy nhớ làm mọi thứ với sự vui vẻ và nhiệt tình, bởi vì bằng cách đó, bạn sẽ học được nhiều hơn những gì bạn có thể tưởng tượng.
9. Đừng quên những gì bạn đã học
Khi bạn trở về sau thời gian đắm chìm trong ngôn ngữ của mình, đừng gạt ngôn ngữ của bạn sang một bên. Bạn nên tiếp tục làm việc với mọi thứ mà bạn đã học được.
Tận dụng tối đa việc luyện tập tiếng Anh bất cứ khi nào bạn có thể: lớp học hội thoại, xem loạt phim tiếng Anh, đọc sách … và tại sao không có một chuyến đi khác?
Chọn một khóa học mùa hè khác ở nước ngoài, hay một khóa học tiếng Anh trực tuyến tại nhà hoặc đi một bước xa hơn: có một năm học ở các điểm đến như Anh, Singapore...
Hãy áp dụng những lời khuyên này và sống cuộc sống tốt nhất của bạn, học tiếng Anh ở nước ngoài.