Tin Mới
Adopt và Adapt nhìn rất giống nhau phải không nào? Cặp từ này sẽ gây nhầm lẫn. cho người học khi sử dụng. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về cụm từ này qua bài viết dưới đây nhé!
Adopt là gì?
Trước tiên, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu định nghĩa về Adopt.
“Adopt” là động từ trong tiếng Anh, mang nghĩa là nhận nuôi, nắm bắt, tiếp nhận và sử dụng, làm theo.
Ví dụ:
- Due to the inability to have children, Anna adopted a baby boy.
(Do không thể có con, Anna đã nhận nuôi một bé trai.)
- My boss has adopted my report.
(Sếp của tôi đã thông qua báo cáo của tôi.)
>>> Có thể bạn quan tâm: Cách phân biệt Terrified và Terrific trong tiếng Anh
Cách sử dụng adopt trong tiếng Anh
Giống như ý nghĩa của từ, Adopt có cách dùng trong tiếng Anh như sau:
Dùng để diễn tả việc để hợp pháp đưa con của người khác vào gia đình của bạn và chăm sóc nó như con của bạn. Hay nói cách khác là nhận nuôi con.
Ví dụ:
- Mr. Smith’s family adopted a child last month.
(Gia đình ông Smith đã nhận nuôi một đứa trẻ vào tháng trước.)
- Mike and Lisa have been married for 2 years but do not have children. They hope to adopt a child
(Mike và Lisa kết hôn được 2 năm nhưng chưa có con. Họ hy vọng nhận được một đứa trẻ.)
Adopt còn được dùng để diễn tả việc đưa một con vật đã bị bỏ lại ở một nơi chẳng hạn như trung tâm cứu hộ và giữ nó làm thú cưng của bạn.
Ví dụ:
- I adopted 2 cats and 1 dog from the animal shelter.
(Tôi đã nhận nuôi 2 con mèo và 1 con chó từ trại động vật.)
- Homeless dogs will be adopted up and cared for by animal protection staff.
(Những chú chó hoang sẽ được các nhân viên bảo vệ động vật nhận nuôi và chăm sóc.)
Adapt là gì?
“Adapt” cũng là một động từ tiếng Anh, mang nghĩa là thay đổi để thích nghi, để phù hợp với hoàn cảnh mới.
Ví dụ:
- I have adapted some parts of the report to accommodate requirements.
(Tôi đã điều chỉnh một số phần của báo cáo để phù hợp với các yêu cầu.)
- She tried to adapt the way she dressed to match her lover’s taste.
(Cô ấy đã cố gắng điều chỉnh cách ăn mặc để phù hợp với sở thích của người yêu.)
Cách sử dụng adapt trong tiếng Anh
Đúng như nghĩa của từ, Adapt được sử dụng để thay đổi, hoặc thay đổi một cái gì đó, cho phù hợp với các điều kiện hoặc mục đích sử dụng khác nhau.
Ví dụ:
- The film is adapted from the famous novel.
(Phim này được chuyển thể từ tiểu thuyết nổi tiếng.)
- The performances have been adapted to match the festive theme
(Các màn trình diễn đã được điều chỉnh để phù hợp với chủ đề lễ hội.)
Động từ Adapt còn được dùng để thay đổi ý tưởng hoặc hành vi của bạn để làm cho chúng phù hợp với hoàn cảnh mới.
Ví dụ:
- It took me a while to adapt to not having dad around.
(Tôi đã mất một thời gian để thích nghi với việc không có bố ở bên.)
- I can adapt to every living environment.
(Tôi có thể thích nghi với mọi môi trường sống.)
Trong tiếng Anh cặp từ Terrified và Terrific là cặp từ có cách viết gần giống nhau dễ gây nhầm lẫn cho người học. Vậy Terrified và Terrific là gì? phân biệt Terrified và Terrific như nào? Bài viết này sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc trên nhé..
Định nghĩa Terrified
“Terrified” là một tính từ trong tiếng Anh, mang nghĩa là “sợ hãi, khiếp sợ”.
Ví dụ:
- The accident made me feel extremely terrified.
(Vụ tai nạn khiến tôi cảm thấy vô cùng kinh hãi.)
- Lisa is terrified of the dark.
(Lisa sợ bóng tối.)
Cách dùng Terrified trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, Terrified được sử dụng để diễn sự sợ hãi, rất sợ hãi của một ai đó.
Ví dụ:
- Mike is terrified that his mother might find out his secret.
(Mike sợ hãi rằng mẹ anh có thể tìm ra bí mật của anh.)
- Susan just had an accident. She is terrified and huddles in the corner.
(Susan vừa gặp tai nạn. Cô ấy sợ hãi và thu mình trong góc.)
>>> Mời xem thêm: Tìm hiểu cách dùng convenient trong tiếng Anh chi tiết nhất
Định nghĩa Terrific
“Terrific” là tính từ trong tiếng tiếng Anh, mang nghĩa là “cực kỳ, xuất sắc, tuyệt vời…”.
Ví dụ:
- This is a terrific view.
(Đây là một khung cảnh tuyệt vời.)
- Mike drove at a terrific speed.
(Mike đã lái xe với một tốc độ kinh hoàng.)
Cách dùng Terrific trong tiếng Anh
Có 2 cách dùng Terrific trong tiếng Anh.
Cách 1: Terrific được dùng để diễn tả một điều gì đó hoặc một người nào đó là tuyệt vời , bạn rất hài lòng về họ hoặc rất ấn tượng về họ.
Ví dụ:
- I was having a terrific time with my family on the last vacation.
(Tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời với gia đình trong kỳ nghỉ vừa qua.)
- You look terrific, Lisa. The dress is very suitable for you.
(You look terrific, Lisa. The dress is very suitable for you.)
Cách 2: Terrific còn được dùng để nói về sự “rất lớn” về số lượng, mức độ hoặc cường độ
Ví dụ:
- Mrs. Maria did a terrific amount of fundraising.
(Bà Maria đã gây quỹ rất nhiều.)
- Suddenly, there was a terrific bang. It makes everyone terrified.
(Đột nhiên, có một tiếng nổ kinh hoàng. Thật khiến mọi người khiếp sợ.)
>>> Có thể bạn quan tâm: Tổng hợp 26 caption sống ảo bằng tiếng Anh cho các bạn nam và nữ
Phân biệt Terrified và Terrific trong tiếng Anh
Đến đây, chắc bạn đã nắm được kiến thức về Terrified và Terrific rồi phải không? Mặc dù khá giống nhau nhưng chúng không hề giống nhau về ý nghĩa. Vì vậy, chúng ta có thể dùng ý nghĩa để phân biệt Terrified và Terrific:
- Terrified: Khiếp sợ, sợ hãi;
- Terrific: Cực kỳ, xuất sắc, tuyệt vời
Ví dụ:
- I was terrified beyond due to the action of this man.
(Tôi vô cùng kinh hãi trước hành động của người đàn ông này.)
- I have a terrific friendship wwiưth Jack.
(Tôi có một tình bạn tuyệt vời với Jack.)
>>> Có thể bạn quan tâm: ứng dụng học tiếng anh giao tiếp trực tuyến
Cùng tìm hiểu một số caption sống ảo bằng tiếng Anh cho các bạn nam và nữ dưới đây nhé!
1. You look at a star for two reasons, because it is luminous, and because it is impenetrable.
( Người ngắm vì sao là bởi hai lý do, bởi vì nó lấp lánh, cũng bởi vì nó không thể chạm tới)
2. You are the last rose in my barren land.
(Người là đóa hoa cuối cùng trên mảnh đất cằn cỗi của tôi)
3. I tried to disappear and no one asked.
(Tôi từng thử biến mất, nhưng lại không một ai quan tâm)
4. The world is dull,but it has you.
(Thế gian vô vị, nhưng nó lại có em.)
5. I’ve been looking for the spring of my life, you just smile.
(Tôi vốn tìm kiếm mùa xuân của đời mình, cho đến khi em tình cờ cười lên.)
6. The world is dark,and then you come,with the stars and the moon.
(Thế giới này vốn tăm tối, cho đến khi người xuất hiện, mang đến cùng trăng sao.)
7. One day, I'll find her. And when they ask me how I knew she was the one, I'll tell them, “Because she loved me in spite of all the unlovable pieces she had to pick up.”
(Rồi sẽ có ngày tôi tìm thấy cô ấy. Mọi người sẽ tò mò sao lại chắc chắn là người đó, tôi sẽ nói rằng "Bởi vì cô ấy yêu tôi, yêu trọn vẹn cả những điều không hoàn hảo của tôi.")
8. How to solve the worry , only rich.
(Làm sao để xóa sạch mọi ưu phiền, đó là trở nên giàu có.)
9. Better to light one candle than to curse the darkness.
(Nguyền rủa bóng đêm chi bằng tự mình thắp lên ngọn nến.)
10. I can bear any pain as long as it has meaning.
(Tôi có thể chịu đựng bất kỳ sự khổ sở nào, chỉ cần chúng có ý nghĩa.)
11. Be a pineapple. Stand tall,wear a crown,be sweet on the inside.
(Hãy sống như một trái dứa: dáng đứng hiên ngang, đầu đội vương miện, nhưng bên trong lại ngọt ngào.)
12. Nobody is stupid. It's just that sometimes, we choose to be stupid for us to feel a little bit of what they call happiness.
(Không ai là ngốc nghếch hoàn toàn. Có chăng là giả vờ khờ khạo, để cảm nhận một chút tư vị của hạnh phúc.)
>>> Có thể bạn quan tâm: Tại sao bạn biết nhiều từ vựng nhưng vẫn không nói được tiếng Anh?
13. You left in peace , and left me in pieces.
(Người nhẹ nhàng rời đi, bỏ mặc ta tan nát nơi này.)
14. Life is short. Smile while you still have teeth
(Cuộc đời này ngắn lắm. Hãy cười khi mà bạn vẫn còn răng)
15. The sun won't run to you, the moon won't, the stars won't, but I shall.
(Mặt trời sẽ không đến vì em, mặt trăng không, các ngôi sao kia cũng sẽ không, nhưng anh sẽ.)
16. In the story of your life, don’t let anybody else hold the pen.
(Câu chuyện cuộc đời của riêng bạn, đừng để ai nắm được chiếc bút.)
17. “If I walk would you run?
If I stop would you come?
If I say you are the one,
Will you believe"
(Nếu như anh cất bước, em có đi cùng không?
Nếu như anh dừng lại, liệu em có đến?
Nếu như anh nói em chính là duy nhất, em sẽ tin chứ?)
18. No matter where you are, or what you are doing, or who you with, I will honestly, truly, completely love you.
(Cho dù em đang ở đâu, đang làm gì, hay đi cùng ai, anh cũng sẽ thật lòng, thật lòng, hoàn toàn yêu em)
19. If you shed for stears when you miss the sun, you also miss the stars.
(Đừng khóc vì hoàng hôn, nếu không em sẽ bỏ lỡ cả những vì sao.)
20. There is a crack in everything,that's how the light gets in.
(Vạn vật đều có vết nứt, đó là nơi ánh sáng chiếu vào.)
21. Time would heal almost all wounds. If your wounds have not been healed up, please wait for a short while.
(Thời gian luôn chữa lành mọi vết thương. Nếu nó vẫn còn đau âm ỉ, thì hãy đợi thêm một lát nữa)
22. There's a difference between "love" and "like". If you like a flower you will pick it, but if you love a flower, you will water it every day.
(Luôn có sự khác biệt giữa "yêu" và "thích". Nếu thích một đóa hồng, bạn sẽ thẳng tay hái nó, nhưng nếu yêu, bạn sẽ tưới nước hằng ngày.)
23. Women's tears are useless, but you make a woman cry, it is useless!
(Nước mắt phụ nữ vốn vô dụng, nhưng làm họ khóc, thì bạn chính là đồ vô dụng!)
24. The secret of a good relationship is that you don't have to be serious, but you have to be serious!
(Bí mật để giữ gìn tốt một mối quan hệ chính là trong mối quan hệ đó bạn không cần thiết phải nghiêm túc, nhưng bạn nhất định phải nghiêm túc!)
25. I wish I were what I was when I wished I were what I am.
(Tôi ước gì có thể trở lại như ban đầu, mà ở thời điểm đó tôi đã ước được trở thành tôi của hiện tại.)
26. I am a Rich kid
>>> Mời xem thêm: học phí học tiếng anh giao tiếp trực tuyến
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Khi học tiếng Anh, chúng ta đều phải tập trung học khá nhiều từ vựng tiếng Anh. Bởi không có vốn từ vựng chắc chắn chúng ta sẽ không nói, không hiểu được tiếng Anh. Tuy nhiên dù nhiều bạn biết nhiều từ vựng nhưng vẫn không nói được tiếng Anh. Vậy nguyên nhân là gì? Cùng tìm hiểu lí do qua bài viết dưới đây nhé!
Chỉ học cách viết và nghĩa của từ mà không học cách phát âm
Với cách học này bạn sẽ không nắm được cách phát âm của từ, nên khi nghe ai đó nói, bạn không hiểu được và không nói lại được. Chỉ khi họ viết ra, bạn mới: “À, từ này tôi biết mà”
Học quá nhiều từ nhưng chỉ học nhẩm
Nhiều bạn có thói quen học nhẩm từ vựng. Học rất nhiều từ nhưng chỉ học nhẩm và ghi nhớ một cách nhanh chóng. Điều này chỉ giúp bạn có cảm giác an tâm là đã nhớ được từ rồi, và có thể dùng được trong Reading.
Nhưng thật ra khi Speaking, bạn chỉ nhớ “sơ sơ”, và hậu quả là khi cần nói bạn sẽ bắt đầu “à ừm……” để tìm từ.
>>> Mời xem thêm: Collocation là gì? Tìm hiểu các dạng collocation thông dụng
Học lan man cả những từ bản thân không bao giờ dùng
Từ vựng đơn giản dùng cần để nói hàng ngày bạn học chưa xong, nói chưa được, nhưng lại muốn học các từ vựng cao siêu về khảo cổ học, thiên văn học, chính trị, ….
Cứ bắt đầu bằng những từ đơn giản hàng ngày, NÓI được đã, rồi hay học cao hơn.
Không chịu luyện nói
Lý do cuối cùng chính là “biết mà im”, biết từ nhưng không chịu nói, không chịu thực hành, nên thành ra phản xạ không có, nghe thì chậm, và nói thì không được.
Bạn nhớ nè: “ TỪ VỰNG HỌC MÀ KHÔNG LẤY RA DÙNG LÀ TỪ VỰNG CHẾT”.
______
Cách khắc phục
B1. Học từ vựng bạn cần trước và nói thành câu.
Cứ theo các chủ đề: ăn, mặc, ở, công việc, giải trí, các mối quan hệ…..,,,mà học trước bạn hen
Mỗi ngày một chủ đề (10-15 từ).
Rồi nói thành câu với từ để nhớ. Hạn chế học từ đơn lẻ.
Vd: sweet soup= chè (đừng chỉ học mỗi một từ sweet soup)
Tập hình dung, bỏ từ vào câu:
I want to eat sweet soup right now
(Mình muốn ăn chè ngay bây giờ)
Bước 2. Tra phát âm của từng từ vựng và đọc theo
Vừa tra từ điển, vừa bấm loa nghe, cứ nhìn mặt chữ - nghe đi- nghe lại- nói theo – lặp lại – cho đến khi biết cách phát âm của từ.
Cố gắng nghe- nói cho bằng được, nếu không, bạn sẽ không hiểu được từ đó người khác nói thế nào và dĩ nhiên bạn cũng không nói lại được.
Kèm thêm đó, hãy lên youtube mở các video chỉ phát âm và VOA để học theo.
Bước 3. Phải tự nói thành tiếng. Không nên học nhẩm rồi để đó. Tập thói quen mỗi ngày tự nói 30-45’.
Hãy tự đặt câu hỏi- câu trả lời, viết đoạn văn ngắn liên quan đến các từ vựng bạn học, để có CƠ HỘI ĐƯỢC NÓI. Vì khi luyện tập thế này, bạn sẽ thấy khả năng phản xạ Nghe- Nói tăng rất nhanh.
Khi học ngữ pháp tiếng Anh, chắc hẳn bạn đã nhiều lần bắt gặp từ “collocation”.. Vậy collocation là gì? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về collocation và những dạng collocation phổ biến trong tiếng Anh nhé!
Collocation là gì?
Collocation là một nhóm từ được kết nối, ghép lại với nhau theo đúng thứ tự và thường xuyên luôn xuất hiện cùng nhau khi nói về một thông tin nào đó.
Cách kết hợp này tạo nên sự tự nhiên giống như cách nói của người bản xứ.
Ví dụ:
- Một ví dụ về Collocation trong tiếng Việt, đó là khi nói, người Việt sử dụng cụm từ “con chó mực”, “con mèo mun” chứ không bao giờ dùng “con mèo mực” hay “con cho mun”.
- Hay trong tiếng Anh, người bản xứ sử dụng “heavy rain” thay vì “strong rain”, “blonde hair” chứ không nói là “yellow hair”.
Nói tóm lại, collocation là những nhóm từ bắt buộc phải đi cùng với nhau thì mới có nghĩa. Những nhóm này được kết hợp theo thói quen của người bản xứ. Chính vì vậy mà việc sử dụng collocation giúp kỹ năng nói và viết của bạn được tự nhiên và “sang – xịn – mịn” như người bản xứ.
Các dạng collocation phổ biến
Có 6 dạng collocation phổ biến mà người bản xứ thường sử dụng trong giao tiếp hàng ngày:
- Adjective + noun
Ví dụ: fast food, nice wedding,…
- Noun + noun
Ví dụ: information age, police station,…
- Verb + noun
Ví dụ: catch the bus, take medicine,…
- Noun + verb
Ví dụ: economy collapses, teams win,…
- Adverb + adjective
Ví dụ: extremely similar, totally different,…
- Verbs + adverb/prepositional phrase (còn được gọi là phrasal verbs)
Ví dụ: search for, translate into, listen carefully, learn quickly,…
Như bạn có thể thấy, tất cả các dạng collocation đều có cấu trúc ít nhất 2 phần bao gồm một phần chính:
- Trong trường hợp có danh từ từ danh từ là phần chính. Dạng “noun + noun” thì phần chính là danh từ đứng sau.
- Collocation dạng “adverb + adjective” thì tính từ là phần chính.
- Collocation dạng “verb + prepositional phrase” hay “verb + adverb” thì động từ sẽ là phần chính”.
>>> Mời tham khảo: web học tiếng anh trực tuyến
Phân biệt collocation và idioms
Cả Collocation và Idioms đều là những cụm từ gây khó dễ cho người học tiếng Anh trong việc ghi nhớ cũng như phân biệt sự khác nhau giữa chúng.
Collocation
Collocation là những cụm từ được kết hợp với nhau, chúng luôn đi chung với nhau theo cách nói (thói quen) tự nhiên của người bản xứ. Không có lý do để giải thích cho việc tại sao những từ này đi với nhau.
Ví dụ:
- Go out of business: Phá sản;
- Make time: Tranh thủ thời gian;
- Pay respects: Tỏ lòng kính trọng, thăm viếng;
- Wide awake: Tỉnh queo.
Idioms
Idioms hay còn được gọi là thành ngữ, được cấu tạo từ nhiều từ khác nhau tạo thành một câu nhưng không mang nghĩa đen của nó.
Cách kết hợp của Idioms có thể theo logic cụ thể hoặc là không, và nghĩa của một Idiom thường khó đoán, rất ít khi đoán được nghĩa dựa vào một thành phần của chúng. Nếu như quá dễ hiểu dựa vào nghĩa từng từ cấu thành thì có thể đó là một collocation, chứ không phải idiom.
Ví dụ:
- Quit cold turkey: Bỏ thứ gì đó ngay và luôn;
- Ring a bell: Nghe quen quen;
- Cut to the chase: Vào thẳng vấn đề;
- Blow off steam: Xả stress.
Một số collocation thông dụng trong tiếng Anh
Dưới đây là một số collocation thông dụng trong tiếng Anh được người bản xứ thường xuyên sử dụng. Hãy cùng tham khảo nhé:
Collocation với từ “big”
Các cụm từ kết hợp với từ “big” thường sử dụng với các sự kiện.
Collocation |
Dịch nghĩa |
A big accomplishment |
Một thành tựu lớn |
A big decision |
Một quyết định lớn |
A big disappointment |
Một sự thất vọng lớn |
A big failure |
Một thất bại lớn |
A big improvement |
Một cải tiến lớn |
A big mistake |
Một sai lầm lớn |
A big surprise |
Một bất ngờ lớn |
Collocation với từ “great”
Tính từ Great thường được sử dụng với các collocation diễn tả cảm xúc hoặc phẩm chất, tính chất.
Great + feelings (cảm xúc)
Collocation |
Dịch nghĩa |
Great admiration |
Ngưỡng mộ |
Great anger |
Giận dữ |
Great enjoyment |
Sự thích thú tuyệt vời |
Great excitement |
Sự phấn khích lớn |
Great fun |
Niềm vui lớn |
Great happiness |
Hạnh phúc tuyệt vời |
Great joy |
Niềm vui lớn |
Great + qualities (phẩm chất)
Collocation |
Dịch nghĩa |
In great detail |
Rất chi tiết |
Great power |
Năng lượng lớn |
Great pride |
Niềm tự hào lớn |
Great sensitivity |
Sự nhạy cảm tuyệt vời |
Great skill |
Kỹ năng tuyệt vời |
Great strength |
Sức mạnh lớn |
Great understanding |
Hiểu biết tuyệt vời |
Great wisdom |
Khôn ngoan tuyệt vời |
Great wealth |
Của cải lớn |
Collocation với từ “large”
Collocation với từ “large” thường liên quan tới số và các phép đo lường.
Collocation |
Dịch nghĩa |
A large amount |
Một số lượng lớn |
A large collection |
Một bộ sưu tập lớn |
A large number (of) |
Một số lượng lớn (của) |
A large population |
Một dân số lớn |
A large proportion |
Một tỷ lệ lớn |
A large quantity |
Một số lượng lớn |
A large scale |
Quy mô lớn |
Collocation với từ “strong”
Các cụm từ với “strong”thường diễn tả về thực tế hay một ý kiến.
Collocation |
Dịch nghĩa |
Strong argument |
Luận điểm mạnh mẽ |
Strong emphasis |
Sự nhấn mạnh |
A strong contrast |
Sự tương phản mạnh mẽ |
Strong evidence |
Bằng chứng mạnh mẽ |
A strong commitment |
Một cam kết mạnh mẽ |
Strong criticism |
Sự chỉ trích mạnh mẽ |
Strong denial |
Sự phủ nhận mạnh mẽ |
A strong feeling |
Một cảm giác mạnh mẽ |
A strong opinion |
Một ý kiến mạnh mẽ |
Strong resistance |
Sự kháng cự mạnh |
A strong smell |
Nặng mùi |
A strong taste |
Một hương vị mạnh mẽ |
Collocation với từ “deep”
Các cụm từ đi với “deep” thường dùng để diễn tả những cảm xúc sâu sắc.
Collocation |
Dịch nghĩa |
Deep depression |
Trầm cảm sâu sắc |
In deep thought |
Trong suy nghĩ sâu sắc |
Deep devotion |
Lòng sùng kính sâu sắc |
In deep trouble |
Dấn sâu vào rắc rối |
In a deep sleep |
Trong một giấc ngủ sâu |
>>> Mời xem thêm: Tìm hiểu cách dùng convenient trong tiếng Anh chi tiết nhất
Convenient là một tính từ được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh. Tuy nhiên, cách dùng của nó lại rất dễ gây nhầm lẫn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách dùng convenient chi tiết nhất. Cùng theo dõi nhé!
Convenient là gì?
Convenient là một tính từ trong tiếng Anh có nghĩa là “tiện lợi”.
Ví dụ:
- The bus station is close to the house so it is very convenient for her to go to work.
Bến xe buýt gần nhà rất tiện cho việc cô ấy đi làm. - This desk is very convenient as a study desk.
Chiếc bàn này làm bàn học rất tiện lợi
>>> Mời xem thêm: Cách phân biệt raise và rise trong tiếng Anh dễ dàng nhất
Cách sử dụng Convenient trong tiếng Anh
Convenient được sử dụng khá bổ biến trong cả văn nói và văn viết. Dưới đây là một số trường hợp cụ thể về cách sử dụng của convenient.
Cách sử dụng convenient để thể hiện cái gì đó thuận lợi, tiện lợi.
Ví dụ:
- This dishwasher is very convenient.
Chiếc máy rửa bát này rất tiện lợi. - This vacuum cleaner is very convenient.
Chiếc máy hút bụi này rất tiện lợi.
Cách sử dụng convenient đứng trước một danh từ.
Ví dụ:
- Our shop has a convenient location.
Cửa hàng của chúng tôi có một vị trí thuận lợi. - There is a very convenient fast food store near my house.
Ở gần nhà tôi có một cửa hàng đồ ăn nhanh rất tiện lợi.
Cách sử dụng convenient với giới từ.
Ví dụ:
- It’s convenient for me to defend the thesis.
Thuận tiện cho tôi bảo vệ luận văn.
- The location of the station is very convenient to go to school.
Vị trí của nhà ga rất tiện lợi để đi học.
Convenient đi với giới từ nào?
Vì là một tính từ nên convenient có thể đi kèm với nhiều giới từ khác nhau. Mỗi trường hợp thì cụm từ này lại mang một nghĩa khác. Cùng tìm hiểu để biết cách sử dụng các giới từ đi kèm với convenient thích hợp nhé.
Convenient to V: thuận lợi để/khi làm gì.
Ví dụ:
- This road is very convenient to escape.
Con đường này rất thuận tiện để bỏ trốn. - This bike is very convenient to ride on the hills..
Chiếc xe đạp này rất tiện lợi để đi trên đồi núi.
Convenient for sb: Thuận tiện cho ai.
Ví dụ:
- This outline is very convenient for students to review.
Đề cương này rất thuận lợi cho các học sinh ôn tập. - The sled was very convenient for us this winter.
Chiếc xe trượt tuyết rất thuận tiện cho chúng tôi trong mùa đông này.
Convenient as:Tiện lợi như cái gì/ điều gì.
Ví dụ:
- The long, thick coat is convenient as a warm shawl.
Chiếc áo dày và dài tiện lợi như một chiếc khăn choàng ấm áp. - The house has convenient furniture as in a dream.
Căn nhà có nội thất tiện lợi như trong mơ.
Đặt câu với Convenient
Dưới đây là một số câu được đặt với Convenient mà các bạn có thể tham khảo.
- A job close to home would be convenient.
Một công việc gần nhà sẽ rất thuận tiện. - We always like convenient things.
Chúng ta luôn thích những thứ thuận tiện. - It is not convenient for her to answer the phone.
Cô ấy không tiện để trả lời điện thoại. - The big road is convenient for the movement of a truck.
Con đường lớn thuận tiện cho việc di chuyển của một chiếc xe tải. - Electronic wallet is convenient for fast payment.
Ví điện tử thuận tiện cho việc thanh toán nhanh chóng. - I find it very convenient to use a wired mouse.
Tôi cảm thấy rất tiện lợi khi sử dụng một con chuột có dây - It’s very convenient when we are working on the computer.
Rất tiện lợi khi chúng tôi làm việc trên máy tính. - The bus is really convenient for students who do not have a personal vehicle like me.
Xe buýt thất sự tiện lợi đối với những sinh viên không có phương tiện cá nhân như tôi. - The modern world brings many convenient things to human life.
Thế giới hiện đại mang lại nhiều thứ tiện lợi cho cuộc sống của con người. - My son will enjoy the most convenient things.
Con trai tôi sẽ được hưởng những gì tiện lợi nhất. - I have always dreamed of a home with convenient furniture in the future.
Tôi luôn mơ về một ngôi nhà với những đồ nội thất tiện lợi trong tương lai.
>>> Có thể bạn quan tâm: những chứng chỉ tiếng anh cho bé
Trong tiếng Anh, Raise và rise là hai từ có cách viết gần giống nhau dễ gây nhầm lẫn cho người học. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cách dùng và cách phân biệt raise và rise một cách chi tiết nhất qua bài viết dưới đây nhé.
Định nghĩa Raise và cách dùng
Đầu tiên hãy cùng chúng mình để với từ raise nhé.
Raise là gì?
Raise là một động từ trong tiếng Anh có nghĩa là “nâng lên”.
Ví dụ
- He raised the cupboard to find something.
Anh ta nâng chiếc tủ lên để tìm thứ gì đó. - The state will raise taxes in the next two years.
Nhà nước sẽ tăng thuế trong hai năm tới.
Cách dùng Raise trong tiếng Anh
Raise được dùng để nói về việc ai đó nâng cái gì lên.
Ví dụ:
- She raises the wooden board easily.
Cô ấy nâng tấm gỗ lên một cách dễ dàng. - He helped me raise the table.
Anh ấy đã giúp tôi nâng chiếc bàn lên.
Raise còn được dùng trong trường hợp với về việc ai đó tăng cái gì lên.
Ví dụ:
- The store raised prices 2 days ago.
Cửa hàng đã tăng giá cách đây hai ngày. - He tries to raise his achievements.
Anh ấy cố gắng để nâng cao thành tích của mình.
>>> Có thể bạn quan tâm: Tổng hợp mẫu câu đặt hẹn bằng tiếng Anh thông dụng nhất
Cụm từ đi với Raise trong tiếng Anh
Raise là một trong những ngoại động từ được sử dụng phổ biến. Đa phần những trường hợp sử dụng động từ này thường là những trường hợp raise được sử dụng một cách độc lập.
Ví dụ:
- He has raised his playing of the piano.
Anh ấy đã nâng cao khả năng chơi piano của mình. - Forest teachers for the quality of lectures should be raised.
Cần nâng cao chất lượng giảng bài của giáo viên.
Định nghĩa Rise và cách dùng
Rise là gì?
Rise trong tiếng Anh là một động từ có nhiều nghĩa khác nhau, tùy thuộc vào ngữ cảnh. Nó có thể có nghĩa là “ dâng lên”,”mọc lên”,”đứng lên”,”rời khỏi”,…
Mỗi ngữ cách rise sẽ được hiểu theo một nghĩa khác nhau.
Ví dụ:
- I love to watch the sun rise(sunrise).
Tôi thích ngắm nhìn mặt trời mọc(bình minh). - Flames rose from the ashes.
Ngọn lửa bốc lên từ đống tro tàn.
Cách dùng Rise trong tiếng Anh
Rise được để nói về một vật di chuyển lên trên.
Ví dụ:
- The balloon rises up into the sky.
Quả bóng bay lên trời. - The plane slowly rises up into the air.
Chiếc máy bay từ từ bay lên không trung.
Rise được sử dụng để nói về hành động đứng lên.
Ví dụ:
- Huong rises up from the waiting chair.
Hương đứng dậy khỏi ghế chờ. - Hung rose to answer the teacher’s question.
Hùng đứng dậy để trả lời câu hỏi của cô giáo.
Rise được dùng để nói về việc ai đó thức dậy, rời khỏi giường.
Ví dụ:
- She rises at 6 a.m. to go shopping.
Cô ấy thức dậy lúc 6 giờ sáng để đi mua sắm. - He rises at 7 a.m. to go to work.
Anh ấy thức dậy lúc 7 giờ sáng để đi làm.
Rise được sử dụng để nói về việc ai đó trở nên quan trọng hơn.
Ví dụ:
- With my own efforts I rose to the position of director.
Bằng sự nỗ lực của bản thân tôi đã vươn lên vị trí giám đốc. - She has risen to the power of the kingdom.
Bà ta đã lên nắm mọi quyền hành của vương quốc.
Rise còn được sử dụng khi người nói muốn nhắc đến một vùng đất có bề mặt cao hơn những vùng xung quanh.
Ví dụ:
- The permanent court is built on a rising land.
Tòa lâu đài được xây dựng trên một vùng đất trồi lên. - The mountains that rose in the distance were the residence of the gods.
Những ngọn núi nhô lên ở phía đằng xa chính là nơi ở của những vị thần.
Cụm từ đi với Rise trong tiếng Anh
Dưới đây là một số cụm từ đi cùng với rise trong tiếng Anh:
- Rise from: Đứng dậy khỏi.
- Rise at: thức dậy
- Rise to: đứng dậy để
- Rise in: chyar tại ( dùng khi nói về những con sông)
Phân biệt Raise và Rise trong tiếng Anh
Vì hai từ raise và rise có cách viết và nghĩa gần giống nhau nên các bạn rất dễ nhầm lẫn. CHúng mình sẽ tổng hợp lại những điểm khác nhau giữa raise và rise trong tiếng Anh tại phần này nhé:
- Raise được dùng trong trường hợp ai đó, nâng cái gì đó lên.
- Raise còn được dùng khi nói về cái gì được tăng lên.
- Rise được dùng khi nói về cái gì bay lên, mọc lên, trồ lên, nhô lên, đứng lên.
- Nói cách khác, raise được dùng khi có cái gì được ai đó tác động để nâng lên hay tăng lên còn rise được dùng khi cái gì đó tự mình nhô lên, mọc lên, bốc lên, cao lên,..
>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh online 1 kèm 1 giá rẻ
Bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách đặt hẹn bằng tiếng Anh thông dụng nhất.
Chào hỏi trước khi đặt hẹn bằng tiếng Anh
Để tạo thiện cảm cho người đối diện chúng ta cần có những lời chào hỏi thể hiện thiện ý của bản thân trước khi đặt hẹn với ai đó.
Các bạn có thể sử dụng những câu chào hỏi ngắn gọn và đưa ra yêu cầu được nói chuyện với người mà bạn muốn đặt hẹn. Các bạn có thể giới thiệu tên của bản thân để người đối diện dễ dàng xưng hô hơn.
Ví dụ:
- Hi, I’m Mile. Is this the phone number to make an appointment with lawyer Nick?
Xin chào, tôi là Mile đây có phải là số điện thoại để đặt lịch với luật sư Nick không ạ? - Hello. Is this a lawyer’s office? My name is Linda, I would like to schedule a consultation.
XIn chào, đây có phải là văn phòng luật sư không ạ? Tôi là Linda tôi muốn đặt lịch tư vấn.
Trong trường hợp các bạn gọi đến từ một công ty hay một tổ chức thì cũng đừng quên giới thiệu về công ty, tổ chức của mình nhé.
Ví dụ:
- Hello! My name is Nam. I got a call from Sam Weekly. I want to schedule an interview with a Drusilla singer.
Xin chào! Tôi là Nam gọi từ Sam Weekly. Tôi muốn đặt lịch phỏng vấn ca sĩ Drusilla. - Hello! My name is Minh called from Phat An Furniture Company. I want to book a schedule to measure the building area.
Xin chào tôi là Minh gọi đến từ Công ty nội thất Phát An. Tôi muốn đặt lịch để sang đo nội thất tòa nhà.
Đặt hẹn bằng tiếng Anh đơn giản và dễ dàng nhất
Để đặt hẹn tiếng Anh thì chúng ta cần lịch sự hỏi xem đối phương có rảnh trong khoảng thời gian mà chúng ta mong muốn hay không. Các bạn có thể sử dụng một số mẫu câu sau để hỏi về vấn đề này.
- Hello! Are you free this weekend?
Xin chào! Cuối tuần này ông/bà có rảnh không? - Don’t you have any schedule for this Tuesday?
Ngày thứ ba này bạn không có lịch làm gì chứ? - Is next Monday convenient for you?
Thứ hai tuần tới có tiện cho bạn không? - Can you arrange some time on Thursday?
Bạn có thể sắp xếp một chút thời gian vào thứ năm không? - Do you have a schedule on Saturday?
Bạn có lịch trình vào thứ bảy không?
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp 5 bài mẫu viết về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh hay nhất
Cách sắp xếp một cuộc hẹn bằng tiếng Anh
Sau khi xác nhận được khoảng thời gian thích hợp thì bạn có thể sắp xếp một khoảng thuận tiện nhất cho cả hai bên. Hoặc nếu đối phương còn phân vân thì bạn có thể đề cập một ngày hẹn cụ thể nào đó.
- I’m free on Saturdays too, I can meet you on Saturday afternoon.
Thứ 7 tôi cũng rảnh, Tôi có thể hẹn anh vào chiều thứ 7 chứ. - This Monday we meet at cafe sweet!
Thứ hai này chúng ta gặp nhau tại quán cà phê sweet nhé! - Then we will have a meeting on Tuesday.
Vậy chúng ta sẽ có buổi gặp mặt vào thứ ba nhé. - How about this Thursday?
Thứ năm này thì sao? - Would Friday be no problem, would you?
Thứ sáu sẽ không có vấn đề gì chứ?
Đặt hẹn bằng tiếng Anh qua việc xác nhận
Trong trường hợp bạn đặt lịch hẹn và đối phương đồng ý với lịch hẹn đó thì bạn cũng đừng quên xác nhận lại một lần nữa nhé. Hay trường hợp đối phương đề nghị một lịch hẹn nào đó cũng vậy.
Dưới đây là một số mẫu câu đặt hẹn tiếng Anh qua việc xác nhận.
- Yes, Sunday is a great time
Vâng, chủ nhật là một thời gian tuyệt vời - Yes, if possible, Thursday would be the best.
Vâng, nếu được thì thứ 5 là tuyệt nhất rồi. - Yes, I think Friday is fine.
Được thôi , tôi nghĩ thứ sáu là ổn - So I will close my interview appointment on Thursday
Vậy tôi sẽ chốt lịch hẹn phỏng vấn là vào thứ năm nhé - Current Tuesday is the most suitable time. If there is any change, please notify me soon.
Hiện tại thứ ba là thời gian phù hợp nhất. Nếu có thay đổi hãy báo lại với tôi sớm nhé. - So this date and time is right for you, right?
Vậy ngày giờ này phù hợp với bạn đúng không? - If you agree then we will close the time as above.
Nếu anh/chị đồng ý thì chúng ta chốt thời gian như trên nhé.
Đặt hẹn bằng tiếng Anh qua việc sắp xếp giờ/ngày/tháng
Để đặt lịch hẹn thì chúng ta nên sắp xếp giờ hẹn cụ thể để hai bên chủ động sắp xếp công việc và các lịch trình khác của mình.
Cùng tham khảo một số mẫu câu dưới đây nhé.
- Is 2pm okay with you?
2 giờ chiều ổn với bạn chứ? - Can you arrange a time at 4pm?
Bạn có thể sắp xếp thời gian lúc 4 giờ chiều không? - What time are you free that day?
Bạn rảnh lúc mấy giờ trong ngày hôm đó? - If possible, can I make an appointment at 2pm?
Nếu được thì tôi có thể hẹn bạn vào lúc 2 giờ chiều không? - You don’t mind if we meet at 3pm.
Bạn không phiền nếu chúng t gặp nhau lúc 3 giờ chiều chứ. - What about 3 o’clock?
Thế còn 3 giờ thì sao?
Mẫu câu nói về hủy hẹn bằng tiếng Anh
Khi bạn có công việc đột xuất và vô cùng quan trọng khiến bạn không thể đến một buổi hẹn đã đặt lịch thì bạn cần chủ động liên hệ hủy hẹn với đối phương. Đây là hành động thể hiện bạn là người có trách nhiệm và chuyên nghiệp.
- I’m so sorry, I have some unexpected business tomorrow, so I think we’ll see each other another day.
Tôi rất xin lỗi. Ngày mai ngày mai tôi có việc đột xuất nên tôi nghĩ chúng ta sẽ gặp nhau vào một ngày khác. - I am very sorry that I have an urgent job today. Can I make an appointment with you another day?
Tôi rất lấy làm có lỗi. Hôm nay tôi có việc gấp. Tôi có thể hẹn bạn vào một hôm khác được không? - Today I have an unexpected job. I will invite you to have lunch tomorrow instead of this one.
Hôm nay tôi có việc đột xuất. Tôi sẽ mời bạn bữa trưa ngày mai thay cho hôm nay nhé. - I’m sorry. Maybe I can’t see you tomorrow. If you are free the other day, let’s have coffee?
Tôi xin lỗi. Có lẽ tôi không thể gặp bạn vào ngày mai. Hôm nào bạn rảnh thì đi uống cà phê nhé. - I’m afraid I can’t meet you as planned. Can we leave the appointment for another date?
Tôi e là mình không thể gặp bạn như kế hoạch. Chúng ta có thể dời lịch hẹn sang ngày khác không? - Something unexpected happened so I don’t think I can see you this Friday. See you next Friday.
Có vài điều không mong muốn đã xảy ra nên tôi nghĩ mình không thể gặp bạn vào thứ 6 này. Hẹn gặp bạn vào thứ 6 tuần sau nhé.
Đoạn hội thoại về việc đặt hẹn bằng tiếng Anh
Dưới đây là đoạn hội thoại về đặt hẹn bằng tiếng Anh để các bạn có thể thấy được ngữ cảnh cụ thể khi sử dụng các câu đặt hẹn bên trên. Cùng tham khảo nhé.
A: Hello! Is this the Viet Anh clinic?
Xin chào! Đây có phải là phòng khám Việt Anh không?
B: Yes! Here we are.
Dạ vâng! Chúng tôi đây ạ.
A: I would like to schedule an appointment with Dr. Tram.
Tôi muốn sắp xếp một cuộc hẹn với bác sĩ Trâm.
B: Yes. Would you please give me a name?
Vâng. Chị vui lòng cho tôi xin tên được không?
A: You can call me Lan.
Cô có thể gọi tôi là Lan.
B: Okay, Lan. What date and time would you like to make an appointment?
Dạ. Chào chị Lan. Chị muốn đặt lịch hẹn vào ngày và giờ nào ạ?
A: What is the medical examination schedule of Dr. Tram currently?
Hiện tại lịch trình khám bệnh của bác sĩ Trâm như thế nào ạ?
B: During this week, the doctor will have free hours on Tuesday afternoon and Thursday afternoon.
Trong tuần này bác sĩ sẽ có giờ trống vào chiều thứ 3 và chiều thứ 5 ạ.
A: So, on Tuesday, 2:00 pm, please.
Vậy 2 giờ chiều thứ 3 nhé
B: That’s fine. So, I will schedule an appointment for you at 2 o’clock on Tuesday at the Viet Anh clinic.
Được ạ . Vậy tôi sẽ lên lịch hẹn cho chị vào lúc 2 giờ chiếu thứ 3 tại phòng khám Việt Anh nhé.
A: Thanks. Goodbye
Dạ vâng. Tôi cảm ơn. Tạm biệt
B: goodbye.
Vâng tạm biệt chị.
>>> Có thể bạn quan tâm: đăng ký học tiếng anh giao tiếp trực tuyến