Tin Mới
Chắc hẳn mỗi chúng ta đều có trong lòng hình ảnh ngôi trường mà chúng ta mơ ước. Hãy cùng tìm hiểu một số bài mẫu viết về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh hay nhất dưới đây nhé!
Từ vựng thường dùng để viết về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh
Từ tiếng Anh |
Nghĩa tiếng Việt |
Class |
Lớp học |
School yard |
Sân trường |
Exercise yard |
Sân thể dục |
Large |
Rộng |
Convenient |
Tiện nghi |
Canteen |
Căng tin |
Clean |
Sạch sẽ |
Many green trees |
Nhiều cây xanh |
Student room |
Phòng nghỉ cho học sinh |
Learning devices |
Thiết bị học tập |
Friends |
Bạn bè |
Happy |
Vui vẻ |
Đoạn văn mẫu về trường tiểu học mơ ước bằng tiếng Anh
Hello. Today, I will talk about my dream school. When my child was in elementary school I always wanted to go to a modern school. I watch movies and I see a lot of modern and convenient schools. The school has many classes. Specialized subjects will have their own rooms. The school will have vending machines. My school will have a gym room. We will have healthy sports such as basketball, badminton, … the campus will be planted with flowers and trees. What is your dream school? Please share to let me know!
Bản dịch nghĩa
Xin chào. Hôm nay, tôi sẽ nói về ngôi trường mơ ước của tôi. Khi con học tiểu học tôi đã luôn mong muốn được học tại một ngôi trường hiện đại. Tôi xem phim và tôi thấy có rất nhiều ngôi trường hiện đại và tiện lợn. Ngôi trường có nhiều lớp học. Những môn học có tính chuyên môn sẽ có phòng riêng. Trường học sẽ có những máy bán nước tự động. Trường của tôi sẽ có phòng để tập thể dục. Chúng tôi sẽ được những môn thể thao lành mạnh như bóng rổ, cầu lông,… khuôn viên trường sẽ được trồng nhiều hoa và cây xanh. Ngôi trường mơ ước của bạn là gì? Hãy chia sẻ để tôi cùng biết nhé!
Đoạn văn mẫu về trường trung học cơ sở mơ ước bằng tiếng Anh
School is a place where we get useful knowledge from teachers. My dream school is a beautiful school. The school is large and has many classrooms. The hallway is wide and clean. In the classroom there are televisions and projectors for study. There will be a canteen in the school so that we can come during recess. In the cafeteria there will be snacks, soft drinks and beautiful view seats to check in. The school yard will be planted with colorful flowers. In our free time we can water the flowers together. The school yard is large and covered to prevent rain. We can play sports here. My dream school has a swimming pool and our sport will be swimming. We go to school to communicate in English to improve my English. That’s what my dream school is like.
Bản dịch nghĩa
Trường học là nơi mà chúng ta được nhận những kiến thức bổ ích từ các thầy cô giáo. Ngôi trường mơ ước của tôi là một ngôi trường xinh đẹp. Ngôi trường rộng và có nhiều lớp học. Hành lang rộng và sạch sẽ. Trong lớp học có tivi và máy chiếu để học tập. Trong trường sẽ có căng tin để chúng tôi có thể đến vào những giờ ra chơi. Trong căng tin sẽ có những món ăn vặt, nước giải khát và chỗ ngồi có view đẹp để check in. Sân trường sẽ được trồng những khóm hoa rực rỡ sắc màu. Thời gian rảnh rỗi chúng tôi có thể cùng nhau tưới hoa. Sân trường rộng và có mái che để không bị mưa. Chúng tôi có thể chơi thể thao ở đây. Ngôi trường mơ ước của tôi có một cái bể bơi và môn thể dục của chúng tôi sẽ là bơi lội. Chúng tôi đi học sẽ giao tiếp với nhau bằng tiếng Anh để trình độ tiếng Anh của tôi được nâng cao. Ngôi trường mơ ước của tôi là như thế đấy.
Đoạn văn mẫu về trường trung học phổ thông mơ ước bằng tiếng Anh
AI is also in the heart of a dream school. My dream school is a beautiful school. The school yard is large and planted with many flowers. From the school gate looking in, the flowers bloomed. The beautiful scenery helps students feel comfortable and have a sense of learning. The school yard is arranged with benches and swings in the large trees to rest in their spare time. It would be great that the school has a super cafeteria. The canteen is neatly and beautifully designed like in Korean movies. Modern and clean furniture. This place will have delicious dishes and are full of nutrients. Students who live far away can have lunch at school, which is very convenient. A perfect school is indispensable for teachers and teachers who are always dedicated to the students. Teachers use their love of their jobs day by day with the mission of guiding the nation’s kindergarten day by day, giving lectures diligently. Friends always love each other. A school of my dreams not only has adequate facilities but also a place where I want to go wherever I go.
Bản dịch nghĩa
AI cũng có trong lòng một ngôi trường mơ ước. Ngôi trường mơ ước của tôi là một ngôi trường xinh đẹp. Sân trường rộng và được trồng nhiều hoa. Từ cổng trường nhìn vào, những bông hoa đua nhau nở rộ. Khung cảnh tươi đẹp giúp học sinh cảm thấy thoải mái và có tinh thần học tập. Sân trường được sắp xếp những chiếc ghế đá và xích đu ở những gốc cây lớn để ngồi nghỉ ngơi trong thời gian rảnh rỗi. Sẽ thật tuyệt vời khi trường học có một căng tin siêu xịn. Căng tin được thiết kế gọn gàng và đẹp mắt như trong những bộ phim hàn quốc. Bàn ghế hiện đại và sạch sẽ. Nơi đây sẽ có những món ăn ngon và đầy đủ chất dinh dưỡng. Những học sinh ở xa có thể ăn trưa tại trường, rất tiện lợi. Một ngôi trường hoàn hảo không thể thiếu những người thầy, cô giáo luôn tận tụy vì học sinh được. Những người giáo viên ngày ngày dùng tình yêu nghề với sứ mệnh dìu dắt mầm non của tổ quốc ngày ngày miệt mài giảng bài. Bạn bè thì luôn yêu thương nhau. Một trường học mơ ước của tôi không chỉ có cơ sở vật chất đầy đủ mà còn là nơi mà dù đi đâu đâu thì tôi cũng muốn quay trở về.
Đoạn văn mẫu về trường cao đẳng mơ ước bằng tiếng Anh
I am a person who likes to imagine. Sometimes I like to fantasize about my dream school. The school appeared with a large gate. Modern design style is located on the banks of a romantic river. The school yard is large, students can play basketball, badminton and other sports to exercise. In the classroom, students are equipped with current learning devices. Each classroom will have its own projector and computer. In addition to the main classroom, the school will have lounges so that students can rest before entering the class. Above is what the facilities of my dream school are. What about the quality of teaching? I really like studying English. I hope that English is one of the key subjects that determine academic achievement in order to graduate. Although my current school does not have all of these things, here I have met good friends and wonderful teachers. I love this school.
Bản dịch nghĩa
Tôi là một người thích tưởng tượng. Đôi khi tôi thích tưởng tượng về ngôi trường mơ ước của mình. Ngôi trường hiện lên với chiếc cổng lớn. Phong cách thiết kế hiện đại tọa lạc bên bờ sông thơ mộng. Sân trường rộng, sinh viên có thể chơi bóng rổ, cầu lông và những môn thể thao khác để rèn luyện sức khỏe. Trong lớp học, sinh viên được trang bị những thiết bị học tập hiện tại. Mỗi lớp học sẽ có một chiếc máy chiếu và có máy tính riêng. Ngoài phòng học chính, trường sẽ có những phòng chờ để sinh viên có thể nghỉ ngơi trước khi vào tiết học. Trên đây là những gì về cơ sở vật chất của ngôi trường mơ ước của tôi. Vậy còn chất lượng giảng dạy thì sao? Tôi rất thích học tiếng Anh. Tôi mong rằng tiếng Anh là một trong những môn chính quyết định thành tích học tập để ra trường. Tuy trường học hiện tại của tôi không có đầy đủ những điều trên nhưng ở đây tôi đã gặp được những người bạn tốt và những thầy cô giáo tuyệt vời. Tôi yêu ngôi trường này.
Đoạn văn mẫu về trường đại học mơ ước bằng tiếng Anh
What kind of school do you want to study in? My dream school is a school with lots of flowers and trees. The campus is like a park that creates a relaxing feeling. The school has a swimming pool. Students will learn swimming and basketball. Look at the people who play basketball very cool. The school has a machine to help students move quickly and easily. Attendance by facial recognition is available at the school. Students will not need to worry about missing attendance anymore. Attendance at school will be quicker and more accurate. To study happily and effectively, it is indispensable for friends. Creative and creative learning environment. There will be spaces in the school to display excellent student work. The classroom will be decorated with small potted plants for added environmental friendliness. If you could go to such a school, then great.
Bản dịch nghĩa
Các bạn mong muốn được học trong một ngôi trường như thế nào? Ngôi trường mơ ước của tôi là ngôi trường có nhiều hoa và cây xanh. Khuôn viên trường giống như công viên tạo cảm giác thư giãn. Trường học có bể bơi. Sinh viên sẽ được học bơi và bóng rổ. Nhìn những bạn chơi bóng rổ rất ngầu. Trường học có tháng máy giúp sinh viên có thể di chuyển nhanh chóng và dễ dàng hơn. Trường học sẽ có chế độ điểm danh bằng nhận diện khuôn mặt. Sinh viên sẽ không cần lo lắng vì bị miss điểm danh nữa. Việc điểm danh khi đến trường sẽ nhanh chóng và chính xác hơn. Để học tập vui vẻ và hiệu quả thì không thể thiếu những người bạn. Môi trường học tập sáng tạo và thỏa sức sáng tạo. Trong trường sẽ có không gian để trưng bày những tác phẩm xuất sắc của sinh viên. Trong lớp học sẽ được trang trí với những chậu cây nhỏ để thêm thân thiện với môi trường. Nếu được học trong một ngôi trường như vậy thì thật tuyệt vời
Sau những giờ học căng thẳng, giờ nghỉ giải lao, giờ ra chơi kéo dài khoảng 5-10 phút là khoảng thời gian giúp chúng ta thư giãn đầu óc, trò chuyện cùng bạn bè. Hãy cùng tham khảo top 5 bài mẫu viết đoạn văn về giờ ra chơi bằng tiếng Anh đạt điểm cao nhất chúng tôi sưu tầm nhé!
Từ vựng thường dùng để viết đoạn văn về giờ ra chơi bằng tiếng Anh
Đầu tiên cùng điểm qua một số từ vựng về chủ đề này nhé!
Recess |
Giờ ra chơi |
Drum |
Trống |
Signaling |
Báo hiệu |
Friends |
Bạn bè |
Happy |
Vui vẻ |
Smile |
Cười |
Talk |
Nói |
Play shuttlecock |
Chơi đá cầu |
Playing jump rope |
Chơi nhảy dây |
Singing |
Hát |
Playground |
Sân chơi |
Share |
Chia sẻ |
Time |
Thời gian |
Entertainment |
Giải trí |
School yard |
Sân trường |
corridor |
Hành lang |
Classroom |
Lớp học |
Balcony |
Ban công |
Students |
Học sinh |
Teacher |
Cô giáo |
Book |
Sách |
Canteen |
Căng tin |
>>> Mời xem thêm: Đoạn văn mẫu viết về trường đại học bằng tiếng Anh hay nhất
Mẫu bài viết bạn làm gì vào giờ ra chơi bằng tiếng Anh
Our brain gets tired when working continuously. Therefore, there will be a break time for each class period. It will take about 5 -10 minutes, depending on the school. When it’s time for recess, I usually do different things to give my brain a break. I often invite my friends to walk around the school grounds. Sometimes we will join soccer groups in the school yard. On hungry days, I would go to the cafeteria and buy a carton of milk. I like to sit and talk with a few close friends. We tell each other funny stories. It wasn’t long before the drum came out to play but out loud laughter could also be heard. I thought that the students are really good, worry-free, only study and have fun with good friends. When it rains I like to stand in the hallway of the classroom watching the rain. Feeling so peaceful. Break time is not too much, but it is enough for me to relax.
Bản dịch nghĩa
Não bộ của chúng ta khi làm việc liên tục sẽ bị mệt mỏi. Do đó, mội một tiết học sẽ có một khoảng thời gian giải lao. Nó sẽ kéo dài khoảng 5 -10 phút, tùy trường học. Khi đến giờ ra chơi tôi thường làm những việc khác nhau để não được nghỉ ngơi. Tôi thường rủ bạn mình đi dạo quanh sân trường. Đôi khi chúng tôi sẽ tham gia các nhóm đá cầu ở sân trường. Những ngày đói bụng, tôi sẽ đến căng tin và mua một hộp sữa. Tôi thích ngồi nói chuyện với một vài người bạn thân. Chúng tôi nói với nhau những câu chuyện hài hước. Tiếng trống giờ ra chơi vang lên chưa lâu thì tiếng cười ròn rã của chúng tôi cũng vang lên. Tôi thầm nghĩ là học sinh thật tốt, chẳng phải lo nghĩ gì chỉ có học hành và vui vẻ bên những người bạn tốt. Khi trời mưa tôi thích đứng ở hành lang lớp học và ngắm mưa. Cảm giác thật bình yên. Giờ ra chơi tuy không quá nhiều nhưng đủ để tôi thư giãn.
Mẫu bài viết về giờ ra chơi bằng tiếng Anh tiểu học
Recess is coming. The tension in the classroom quickly vanished. I really like recess. Now I can chat with my friends. Together we talked about the interesting stories we met. Laughter echoed throughout the classroom. Some of you will be assigned on-time, they will have to clear the board. We have a small tree tub. Sometimes I will water it. My class is very united. We often play together. On hot summer days, we will play rope skipping together in the shade of a tree. The school yard was stirred by us. Break time is short but has helped us have great moments with our friends.
Bản dịch nghĩa
Giờ ra chơi đến rồi. Những căng thẳng của lớp học nhanh chóng biến mất. Tôi rất thích giờ ra chơi. Lúc này tôi có thể cùng bạn bè trò chuyện. Chúng tôi cùng nhau kể về những chuyện thú vị mà chúng tôi gặp. Tiếng cười nói vang khắp lớp học. Một số bạn sẽ được phân công trực nhật, họ sẽ phải xóa bảng. Chúng tôi có một bồn cây nhỏ. Đôi khi tôi sẽ tưới nước cho nó. Lớp tôi rất đoàn kết. Chúng tôi thường chơi chung với nhau. Những ngày hè nắng nóng, chúng tôi sẽ cùng nhau chơi nhảy dây ở dưới bóng mát của cái cây. Sân trường được chúng tôi khuấy động. Giờ ra chơi tuy ngắn nhưng đã giúp chúng tôi có những khoảnh khắc tuyệt vời bên những người bạn của mình.
Mẫu bài viết về một văn ngắn tả cảnh giờ ra chơi bằng tiếng Anh
Every day is a good day to go to school. In addition to the lessons that bring useful knowledge, the best time is recess. When the drums sounded, we were all happy to have a break. When it was time to play, everyone had a good conversation with each other. Some students will clear the board in preparation for the next class. The girls invited each other to play rope skipping. The school yard is extremely crowded at this time. There are students of all grades here. There are groups of words to play badminton, others play badminton. The voices of a few students crept between the noises. Now for fun like this, it took place very short, everyone wanted to fully enjoy this little time. The drum sounded again. The groups of friends once scattered and returned to the classroom. So recess has ended. Break time is short but extremely ugly. Thanks to that, we have the spirit of learning for the next lessons.
Bản dịch nghĩa
Mỗi ngày đến trường là một ngày vui. Ngoài những giờ học mang lại những kiến thức bổ ích thì thời gian tuyệt vời nhất đó là giờ ra chơi. Khi tiếng trống vang lên, chúng tôi đều vui mừng vì được nghỉ giải lao. Đến giờ ra chơi mọi người đều trò chuyện vui vẻ với nhau. Một số học sinh sẽ xóa bảng để chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. Những bạn nữ rủ nhau chơi nhảy dây. Sân trường lúc này vô cùng đông đúc. Có học sinh của tất cả các lớp ở đây. Có nhóm từ chơi đá cầu, có nhóm thì chơi cầu lông. Tiếng hát của một vài bạn học sinh len lỏi giữa những tiếng ồn. Giờ ra chơi vui như vậy thì nó diễn ra rất ngắn, mọi người đều muốn tận hưởng trọn vẹn thời gian ít ỏi này. Tiếng trống lại vang lên một lần nữa. Những nhóm bạn lần lựa tản ra và trở về lớp học. Vậy là giờ ra chơi đã kết thúc rồi. Giờ ra chơi tuy ngắn ngủi nhưng vô cùng ui vẻ. Nhờ đó mà chúng tôi có tinh thần học tập cho những tiết học tiếp theo.
Mẫu bài viết về giờ ra chơi bằng tiếng Anh trung học cơ sở
Whether I’m a student in elementary or middle school, I always like recess. This is a great time with friends. During the lessons I try to focus on listening to lectures and understanding the lessons. When it’s time for recess, I will relax to clear my mind for the next lesson. The time out is not much, so I usually sit down and chat with my friends. We talk a lot together. We play together sometimes. During recess we are allowed to play the games we want, but we will not be able to leave the school. When I’m tired, I’ll walk around the schoolyard with my friends. My school yard has many trees so it is very cool. My friend’s favorite place is the school’s gymnasium. Here, when it is time to play, many of you will come to play volleyball. It’s also quite cool here, so in the summer we often gather here. Although the break time is not much, it helps me dispel all the fatigue and I find it very necessary.
Bản dịch nghĩa
Dù là học sinh tiểu học hay trung học cơ sở thì tôi vẫn luôn thích giờ ra chơi. Đây là khoảng thời gian tuyệt vời bên bạn bè. Trong những tiết học tôi cố gắng tập trung để nghe giảng và hiểu bài. Đến giờ ra chơi tôi sẽ thư giãn để đầu óc thoải mái cho tiết học tiếp theo. Giờ ra chơi không nhiều nên tôi thường ngồi tại chỗ và trò chuyện cùng bạn bè. Chúng tôi nói rất nhiều chuyện cùng nhau. Đôi khi chúng tôi cùng nhau đùa nghịch. Trong giờ ra chơi chúng tôi được chơi những trò mà mình muốn nhưng chúng tôi sẽ không được ra khỏi trường. Những khi mệt mỏi tôi sẽ cùng bạn bè đi quanh sân trường. Sân trường tôi có nhiều cây xanh nên rất mát mẻ. Địa điểm yêu thích của bạn tôi là phòng học thể dục của trường. Ở đây, mỗi khi đến giờ ra chơi sẽ có rất nhiều bạn đến chơi bóng chuyền. Ở đây cũng khá mát nên mùa hè chúng tôi thường tụ tập ở đây. Tuy thời gian giải lao không nhiều nhưng nó giúp tôi xua tan đi những mệt mỏi và tôi thấy nó rất cần thiết
Mẫu bài viết về giờ ra chơi bằng tiếng Anh trung học phổ thông
As a high school student, our recess time is reduced from 15 minutes to 10 minutes. One day we will study 5 periods and after each lesson there will be one out. When recess time comes, each of us will have our own preferences. Some people like to sit and listen to music, some people like to walk, some people like to talk, others go to buy food. The atmosphere is fun and exciting. When it comes to recess, I often go down to the school yard with my friends. My school yard is quite large and has many trees so it is very cool. There were students from another class in the yard. There are groups of friends playing sports, some friends reading books and others walking around like us. On rainy days when we can’t go to the schoolyard, I will sit and talk with everyone. Our talking topics are rich. We can sit together forever. The end of recess often leaves us a lot of regret because stories are unfinished. However, it is the unfinished work that makes us look forward to the next game time. The happiness of the school days is to laugh happily with his friends during recess.
Bản dịch nghĩa
Khi là một học sinh của trường trung học phổ thông, thời gian ra chơi của chúng tôi sẽ giảm từ 15 phút còn 10 phút. Một ngày chúng tôi sẽ học 5 tiết và sau mỗi tiết học sẽ là một lần ra chơi. Khi giờ ra chơi đến, mỗi người chúng tôi sẽ có những sở thích riêng. Có người thích ngồi nghe nhạc, có người thích đi dạo, có người thích trò chuyện, có người thì đi mua đồ ăn. Không khí vui nhộn và sôi động. Khi giờ ra chơi đế, tôi thường cùng bạn bè xuống sân trường chơi. Sân trường tôi khá rộng và có nhiều cây xanh nên rất mát. Dưới sân trường có những học sinh của lớp khác. Có những nhóm bạn chơi thể thao, có bạn thì ngồi đọc sách và có những người cũng đang đi dạo như chúng tôi. Những hôm trời mưa chúng tôi không thể xuống sân trường thì tôi sẽ ngồi nói chuyện cùng mọi người. Chủ đề nói chuyện của chúng tôi rất phong phú. Chúng tôi có thể ngồi với nhau mãi không hết chuyện. Giờ ra chơi kết thúc thường để lại cho chúng tôi vô vàn tiếc nuối bởi những câu chuyện còn đang dang dở. Tuy nhiên, chính sự dở dang đó lạ khiến chúng tôi mong chờ đến giờ ra chơi tiếp theo. Hạnh phúc của thời học sinh chính là cùng những người bạn của mình nói cười vui vẻ.trong giờ ra chơi.
>>> Có thể bạn quan tâm: cách học tiếng Anh trực tuyến
Với sinh viên đại học, chủ đề viết về trường đại học bằng tiếng Anh là chủ đề khá quen thuộc và bắt gặp thường xuyên trong các bài kiểm tra viết và nói. Cùng tham khảo một số đoạn văn mẫu viết về trường đại học bằng tiếng Anh hay nhất mà chúng tôi sưu tầm dưới đây nhé.
Từ vựng thường dùng để viết về trường đại học bằng tiếng Anh
Từ tiếng Anh |
Nghĩa tiếng Việt |
University |
Trường đại học |
School yard |
Sân trường |
Class |
Lớp học |
Large |
Rộng |
Convenient |
Tiện nghi |
Modern |
Hiện đại |
Amphitheater |
Giảng đường |
Lecturers |
Giảng viên |
Student |
Sinh viên |
Scholarship |
Học bổng |
Study |
Khóa luận |
Library |
Thư viện |
Laboratory |
Phòng thí nghiệm |
Specialized |
Chuyên ngành |
Establish |
Thành lập |
architecture |
Kiến trúc |
Style |
Phong cách |
>>>Mời tham khảo: Đoạn văn mẫu viết về người thầy bằng tiếng Anh hay ý nghĩa nhất
Đoạn văn mẫu giới thiệu về trường đại học bằng tiếng Anh
After studying hard, I got into my favorite university. That is Hanoi University of Technology. The school is known as one of the schools with the best training quality in the information technology sectors. The school was established in 1956. The school has received many awards and medals from the Party and State. The campus has an area of up to 26 hectares. I like the school’s Ta Quang Buu library the most. The library is a huge collection of books to help me find useful knowledge. All lecture halls of the school are equipped with air conditioning, modern teaching facilities and free wifi system. The school also has a sports complex. Here students can study and exercise according to national standards. This is a school where many people dream of learning to develop themselves. Hanoi University of Technology is my pride.
Bản dịch nghĩa
Sau những ngày học tập chăm chỉ, tôi đã đỗ vào ngôi trường đại học yêu thích của mình. Đó là trường đại học Bách Khoa Hà Nội. Trường được biết đến là một trong những trường học có chất lượng đào tạo tốt nhất về các khối ngành công nghệ thông tin. Trường được thành lập từ năm 1956. Trường đã nhận được nhiều giải thưởng và huân chương của Đảng và Nhà nước. Khuôn viên trường có diện tích lên đến 26 ha. Tôi thích nhất thư viện Tạ quang Bửu của trường. Thư viện là kho sách khổng lồ giúp tôi có thể tìm tòi những kiến thức bổ ích. Toàn bộ giảng đường của trường được trang bị điều hòa , các thiết bị giảng dạy hiện đại và hệ thống wifi miễn phí. Trường còn có khu liên hợp thể thao. Tại đây sinh viên có thể học tập và rèn luyện thể lực theo tiêu chuẩn Quốc gia. Đây là ngôi trường mà nhiều người mơ ước được học tập để phát triển bản thân. Trường đại học Bách Khoa Hà Nội là niềm tự hào của tôi.
Đoạn văn mẫu viết cảm nghĩ về trường đại học bằng tiếng Anh
There are only a few months left until I will finish my university studies. So I will have to say goodbye to the school that I have been with for 5 years. I remember the day I first entered school, when I was just a naive 18-year-old. I suddenly step by step on the large schoolyard. My mind was filled with thoughts, joyful, eager and anxious. This is the school I dreamed of studying. I put in a lot of effort to get in here. My first impression of the school is that it is spacious and beautiful. I take a tour to tour the school. The trees, large lecture halls can accommodate hundreds of students, laboratories, libraries, … all attract me. Four years, I go to this school every day. When I thought about leaving it today, I really couldn’t help it. But I know this will happen eventually. Thank you here for growing up with me.
Bản dịch nghĩa
Chỉ còn vài tháng nữa là tôi sẽ hoàn thành việc học đại học của mình. Vậy là tôi sẽ phải nói lời tạm biệt với ngôi trường mà tôi đã gắn bó suốt 5 năm. Tôi còn nhớ ngày mình mới nhập học, khi đó tôi chỉ là một thanh niên 18 tuổi ngây ngô. Tôi bỡ ngỡ bước từng bước trên sân trường rộng lớn. Trong đầu tôi và vô vàn những suy nghĩ, vui mừng, háo hức và lo lắng. Đây là ngôi trường mà tôi mơ ước được học. Tôi đã rất nỗ lực để đỗ vào đây. Ấn tượng đầu tiên của tôi về trường là nó rất rộng và đẹp. Tôi đi một vòng để tham quan trường. Những hàng cây xanh, giảng đường rộng lớn có thể chứa cả trăm sinh viên, phòng thí nghiệm, thư viện,… Tất cả đều thu hút tôi. Bốn năm, ngày nào tôi cũng đến ngôi trường này. Hôm nay khi nghĩ về việc sẽ rời xa nó tôi thật sự không đành lòng. Nhưng tôi biết điều này cuối cùng cũng sẽ xảy ra. Cảm ơn nơi đây đã cùng tôi trưởng thành.
Đoạn văn mẫu viết về cuộc sống ở trường đại học bằng tiếng Anh
Someone once told me, “Student time is a hard time but also a beautiful time that everyone wants to go through.” Indeed! I am a third year student. I think 3 years of college gives me enough experience to share about my time living in university. I was arranged to stay in the female dormitory. Here we stay 6 people per room. Because the area is quite small, I cannot cook in the room. Most of the time, we will eat in the dorm cafeteria. To have money to pay for school and personal expenses, I and my classmates together look for part-time jobs. Since I didn’t have any knowledge and experience at first, I mostly do manual work like a waitress. Now that I have a bit of specialized knowledge I apply for a part-time job at an education company. Besides working part-time, I tried once with my friends to drink alcohol, dyeing my hair color really well. I think I am young so I will experience it. However, I am not overly playful and I am not involved in drugs because I know it will harm my life. Student life was hard work, but in return I was able to do the things I liked and have good friends.
Bản dịch nghĩa
Có người từng nói với tôi rằng “ Thời sinh viên là khoảng thời gian vất vả nhưng cũng là khoảng thời gian tươi đẹp mà ai cũng muốn trải qua.” Thật vậy! Tôi đang là sinh viên năm 3. Tôi nghĩ, 3 năm học đại học giúp tôi có đủ kinh nghiệm để tôi có thể chia sẻ về khoảng thời gian sống ở trường Đại học của mình. Tôi được sắp xếp ở tại khu kí túc xá dành cho nữ. Ở đây chúng tôi ở 6 người một phòng. Bởi vì diện tích khá nhỏ nên tôi không thể nấu ăn trong phòng. Hầu như chúng tôi sẽ ăn ở căng tin của kí túc xá. Để có tiền chi trả việc học và chi tiêu cá nhân, tôi cùng các bạn học cùng nhau tìm việc làm thêm. Vì thời gian đầu chưa có kiến thức và kinh nghiệm nên hầu như tôi chỉ làm công việc chân tay như phục vụ bàn. Bây giờ, khi đã có được một chút kiến thức chuyên ngành tôi đã xin làm bán thời gian cho một công ty về giáo dục. Ngoài đi làm thêm, tôi đã thử một lần cùng bạn bè uống rượu, nhuộm một màu tóc thật nổi. Tôi nghĩ mình còn trẻ nên sẽ trải nghiệm. Tuy nhiên tôi không ăn chơi quá đà và cũng không dính đến chất kích thích vì tôi biết nó sẽ làm hại cuộc đời tôi. Cuộc sống sinh viên có nhiều vất vả nhưng đổi lại tôi đã được làm những điều mình thích và có những người bạn tốt.
Đoạn văn mẫu viết về một ngày ở trường đại học bằng tiếng Anh
As a university student, every day I have to go to lecture halls. Studying in college is not too hard. Most of our time is spent on self-study. One day, after waking up, I ate some bread and then went to my school. My lessons start in the afternoon. So in the mornings I usually go to the library to read and do my homework. The library of my school is quite large. Lots of students come here every day. When I have finished my assignments I will go to the school canteen to buy some food for lunch. I often make appointments with my friends to go with them. My favorite dish is rice ribs. I can eat it every day. After lunch we will go for a walk together and listen to music. Sometimes we will tell each other interesting stories. I will arrive at the lecture hall 5 minutes early to choose my seats and prepare for the lesson that day. After the class is over, I will return to the dorm with my friends. My school day was quite peaceful.
Bản dịch nghĩa
Là sinh viên đại học, mỗi ngày tôi đều phải đến giảng đường. Việc học ở trường đại học không quá vất vả. Đa phần thời gian của chúng tôi đều dành để tự học. Một ngày, sau khi thức dậy, tôi ăn ăn một chút bánh mì và sau đó là đi đến trường của tôi. Những tiết học của tôi bắt đầu vào buổi chiều. Vì vậy, buổi sáng tôi thường đến thư viện đọc sách và làm bài tập. Thư viện của trường tôi khá rộng. Rất nhiều sinh viên đến đây mỗi ngày. Khi đã hoàn thành bài tập tôi sẽ đến căng tin của trường để mua một chút đồ ăn cho bữa trưa. Tôi thường hẹn bạn của mình để cùng đi. Món mà tôi yêu thích đó chính là cơm sườn. Tôi có thể ăn nó mỗi ngày. Sau khi ăn trưa chúng tôi sẽ cùng nhau đi dạo và nghe nhạc. Đôi khi chúng tôi sẽ kể cho nhau nghe những câu chuyện thú vị. Tôi sẽ đến giảng đường sớm 5 phút để chọn chỗ ngồi và chuẩn bị cho bài học hôm đó. Sau khi kết thúc tiết học, tôi sẽ cùng bạn của mình trở về kí túc xá. Một ngày đến trường của tôi khá bình yên.
>>> Mời xem thêm: Học tiếng Anh 1 kèm 1 tại nhà
Ngày Nhà giáo Việt Nam là ngày kỉ niệm của ngành giáo dục được tổ chức vào ngày 20 tháng 11 dương lịch hàng năm, nhằm tôn vinh những người thầy, người cô. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu bài viết mẫu viết về ngày Nhà giáo Việt Nam bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất dưới đây nhé..
1. Một số từ vựng về ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11)
Vietnamese Teachers’ Day |
/viɛtnɑˈmis/ /ˈtiʧərz/ /deɪ/ |
Ngày Nhà giáo Việt Nam |
education |
/ˌɛʤəˈkeɪʃən/ |
giáo dục |
ceremony |
/ˈsɛrəˌmoʊni/ |
lễ kỷ niệm |
occasion |
/əˈkeɪʒən/ |
dịp |
performance |
/pərˈfɔrməns/ |
màn trình diễn |
wall-newspaper |
/wɔl/-/ˈnuzˌpeɪpər/ |
báo tường |
flowers arrangement |
/ˈflaʊərz/ /əˈreɪnʤmənt/ |
cắm hoa |
ambiance |
/ˈæmbiəns/ |
không khí |
generation |
/ˌʤɛnəˈreɪʃən/ |
thế hệ |
gratitude |
/ˈgrætəˌtud/ |
lòng biết ơn |
vibrant |
/ˈvaɪbrənt/ |
nhộn nhịp |
happy |
/ˈhæpi/ |
vui vẻ |
meaningful |
/ˈminɪŋfəl/ |
có ý nghĩa |
deferential |
/ˌdɛfəˈrɛnʧəl/ |
tôn kính, kính trọng |
celebrate |
/ˈsɛləˌbreɪt/ |
chào mừng |
decorate |
/ˈdɛkəˌreɪt/ |
trang trí |
praise |
/preɪz/ |
ca ngợi |
express |
/ɪkˈsprɛs/ |
thể hiện |
>> Mời xem thêm: Đoạn văn viết về người thầy bằng tiếng Anh
2. Đoạn văn mẫu ngắn viết về ngày Nhà giáo Việt Nam bằng tiếng Anh
Đoạn văn mẫu số 1
Vietnamese Teachers' Day, celebrated on November 20th each year, is a special occasion dedicated to honoring and appreciating teachers for their contributions to education. This day holds significant cultural value in Vietnam as it allows students and families to express gratitude for the efforts and dedication of teachers who play a pivotal role in shaping the future. Teachers are revered in Vietnamese society, as they are seen not only as knowledge providers but also as mentors who instill values and guide students in their personal development.
Bản dịch:
Ngày Nhà giáo Việt Nam, được tổ chức vào ngày 20 tháng 11 hàng năm, là một dịp đặc biệt để tôn vinh và ghi nhận những đóng góp của các thầy cô giáo cho sự nghiệp giáo dục. Ngày này mang giá trị văn hóa sâu sắc tại Việt Nam, khi học sinh và gia đình bày tỏ lòng biết ơn đối với những nỗ lực và sự tận tụy của các thầy cô, những người đóng vai trò quan trọng trong việc định hình tương lai. Thầy cô là những người được kính trọng trong xã hội Việt Nam, không chỉ là những người truyền đạt kiến thức mà còn là những người cố vấn, hướng dẫn học sinh phát triển về mặt nhân cách.
Đoạn văn mẫu số 2
On Vietnamese Teachers' Day, schools across the country are beautifully decorated with flowers, banners, and sometimes posters showcasing famous quotes about the importance of education. Students often come together to organize performances, recite poems, or create handmade cards for their teachers as tokens of gratitude. These heartfelt gestures represent the deep bond between students and teachers, reminding everyone of the importance of the teacher-student relationship in Vietnam's culture.
Bản dịch:
Vào ngày Nhà giáo Việt Nam, các trường học trên khắp cả nước được trang trí đẹp mắt với hoa, băng rôn và đôi khi cả những câu trích dẫn nổi tiếng về tầm quan trọng của giáo dục. Học sinh thường cùng nhau tổ chức các tiết mục văn nghệ, đọc thơ, hoặc làm những tấm thiệp thủ công dành tặng cho thầy cô như những món quà thể hiện lòng biết ơn. Những cử chỉ chân thành này thể hiện mối quan hệ sâu sắc giữa học sinh và thầy cô, nhắc nhở mọi người về tầm quan trọng của mối quan hệ thầy trò trong văn hóa Việt Nam.
Đoạn văn mẫu 3
One of the most cherished traditions on this day is the giving of flowers and small gifts to teachers. These tokens, often accompanied by notes of appreciation, symbolize respect and admiration for the teachers’ hard work and dedication. Many alumni also return to their former schools to visit their teachers, showing that the respect for educators continues well beyond graduation. This day highlights the long-lasting impact teachers have on their students’ lives.
Bản dịch:
Một trong những truyền thống đáng quý nhất trong ngày này là tặng hoa và những món quà nhỏ cho thầy cô. Những món quà này, thường đi kèm với những lời nhắn nhủ đầy cảm kích, tượng trưng cho sự tôn trọng và ngưỡng mộ đối với sự chăm chỉ và tận tâm của thầy cô. Nhiều cựu học sinh cũng quay lại trường cũ để thăm thầy cô, thể hiện rằng sự kính trọng đối với giáo viên kéo dài vượt xa khỏi thời gian tốt nghiệp. Ngày này nhấn mạnh tác động lâu dài mà các thầy cô có trong cuộc sống của học sinh.
Đoạn văn mẫu về ngày Nhà giáo Việt Nam: số 4
Vietnamese Teachers' Day also serves as an opportunity for teachers to reflect on their profession. Educators gather to celebrate their achievements and renew their commitment to their students and to lifelong learning. Schools and educational institutions may host events where teachers share their experiences, attend workshops, and strengthen their professional bonds. This day allows teachers to feel valued and supported within their community.
Bản dịch:
Ngày Nhà giáo Việt Nam cũng là cơ hội để các thầy cô nhìn lại nghề của mình. Các giáo viên thường tập trung lại để cùng nhau kỷ niệm những thành tựu và làm mới lại cam kết với học sinh cũng như với việc học tập suốt đời. Các trường học và cơ sở giáo dục có thể tổ chức các sự kiện để giáo viên chia sẻ kinh nghiệm, tham dự các buổi hội thảo và củng cố mối quan hệ nghề nghiệp. Ngày này cho phép thầy cô cảm nhận được sự trân trọng và ủng hộ từ cộng đồng của mình.
Đoạn văn mẫu về ngày 20/11: số 5
Overall, Vietnamese Teachers' Day is a celebration of the noble role of teaching and the influence of educators on future generations. It’s a meaningful reminder of the respect and gratitude that Vietnamese society holds for those in the teaching profession. This day brings communities together, fostering a culture that values education and the people who dedicate their lives to it, emphasizing the vital role of teachers in building a knowledgeable and compassionate society.
Bản dịch:
Nhìn chung, Ngày Nhà giáo Việt Nam là sự tôn vinh vai trò cao quý của nghề dạy học và ảnh hưởng của giáo viên đối với các thế hệ tương lai. Đây là một lời nhắc nhở ý nghĩa về sự tôn trọng và lòng biết ơn mà xã hội Việt Nam dành cho những người trong nghề giáo. Ngày này gắn kết các cộng đồng lại với nhau, thúc đẩy một văn hóa trân trọng giáo dục và những người cống hiến cả cuộc đời cho nó, nhấn mạnh vai trò quan trọng của giáo viên trong việc xây dựng một xã hội tri thức và nhân ái.
Bài viết trên đã cung cấp một số từ vựng thường dùng trong ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11) và các đoạn văn mẫu viết về ngày Nhà giáo bằng tiếng Anh. Hy vọng bạn đã học thêm được nhiều kiến thức mới qua bài viết này. Đừng quên theo dõi Pantado để trau dồi thêm nhiều kiến thức tiếng Anh hữu ích khác nhé.
Nếu bạn đang có ý định học chứng chỉ Ielts hoặc đang tìm hiểu về chứng chỉ này đừng bỏ qua bài viết dưới đây nhé. Bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về chứng chỉ này cũng như những lợi ích của chứng chỉ IELTS với học sinh, sinh viên.
Chứng chỉ IELTS là gì?
Đầu tiên, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về chứng chỉ IELTS. IELTS (English Language Test) là chứng chỉ Anh ngữ quốc tế được công nhận trên toàn thế giới. Tại Việt Nam chỉ có 2 trung tâm được phép cấp chứng chỉ IELTS là IDP và BC (British Council).
Chứng chỉ IELTS có số điểm tối đa là 9.0, gồm có 4 phần thi kĩ năng Listening – Reading – Writing – Speaking (Nghe – Nói – Đọc – Viết).
Thời hạn hiệu lực của chứng chỉ IELTS sẽ kéo dài trong vòng 2 năm.
Có 2 hình thức thi IELTS gồm có:
IELTS Academic (Học thuật): Dành cho người muốn du học, học đại học, học viện, học các chương trình đào tạo sau đại học
IELTS General Training (Tổng quát): Dành cho những ai muốn học nghề, tìm việc làm, định cư
Lợi ích của của việc học IELTS đối với học sinh, sinh viên
1. Miễn thi môn tiếng Anh trong kì thi tốt nghiệp THPT
Theo quy định của Bộ giáo dục, thí sinh có chứng chỉ Ielts với điểm 4.0 trở lên sẽ được miễn thi môn tiếng Anh trong kì thi tốt nghiệp THPT (Dành cho những bạn nào thi khối không có môn Anh, còn khi thi khối có môn anh thì vẫn tính điểm THPTQG chứ không được miễn). Vì thế, ở độ tuổi cấp 2, cấp 3 các bạn học sinh bắt đầu học IELTS để giành được lợi thế đặc biệt này. Hoặc nếu ai không có điều kiện học ielts thì mình khuyên mọi người nên vào Gr" Học sao cho đúng?" đọc các bài viết về tiếng Anh, cực kì chân thực và chất lượng lắm nhé.
2. Được tuyển thẳng vào các trường đại học
Có một số trường đại học tại Việt Nam có chính sách tuyển thẳng khi thí sinh có bằng IELTS khi bạn có đủ các điều kiện này:
Hoàn thành kì thi tốt nghiệp THPT Quốc gia
Chứng chỉ IELTS 6.5 còn thời hạn tính từ ngày xét tuyển
Điểm số 2 môn thi nằm trong danh sách môn xét tuyển của trường (không bị điểm liệt và không phải môn ngoại ngữ)
Tùy vào trường sẽ có yêu cầu điểm đầu vào khác nhau điển hình như: Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Kinh tế Quốc dân, Đại Học Ngoại Thương CS2, Đại học Bách khoa TP. Hồ Chí Minh, …
Trong gr "Học sao cho đúng ?" cũng đã có một series nó về việc học ielts rồi mọi người có thể tham khảo nghen.
3. Du học tại các nước có nền giáo dục hàng đầu thế giới
Hiện nay, hầu hết các trường đại học, cao đẳng, THPT tại các nước có nền giáo dục hàng đầu thế giới như: Mỹ, Úc, Canada, … đều lấy chuẩn đầu vào là chứng chỉ Ielts.( Ở nước ta, một số gương mặt tiêu biểu đạt điểm cao của chứng chỉ Ielts Hoa Hậu Lương Thuỳ Linh với Ielts 7.5 ;MC Khánh Vy với Ielts 7.5 ; hot boy IeltsNguyễn Thiện Khiêm với Ielts 8.0,….)
4. Gây ấn tượng với nhà tuyển dụng
Thử tưởng tượng xem, trong số hàng trăm người ứng cử vào một vị trí nhưng nếu bạn là người sở hữu bằng IELTS (đặc biệt là với số điểm cao) thì chắc chắn bạn là một trong những ứng cử viên sáng giá nhất rồi. Lúc trước, chỉ những tập đoàn đa quốc gia hay công ty quốc tế mới yêu cầu ứng cử viên có bằng IELTS hoặc các chứng chỉ tiếng Anh. Tuy nhiên, hiện nay phần lớn các công ty kể cả trong nước cũng yêu cầu hoặc ưu tiên các ứng viên có bằng IELTS với số điểm tương ứng với vị trí tuyển dụng.
5. Tấm “passport” để trở thành công dân toàn cầu
Trước đây, chỉ những ai có ý định đi du học nước ngoài, giành học bổng du học hay có ý muốn định cư tại các nước nói tiếng Anh như Mỹ, Canada, Úc mới học IELTS. Với những bạn có ý định đi du học, IELTS là một chứng chỉ được đa số các trường Đại học – Cao đẳng yêu cầu, số điểm tối thiểu là 5.5 tùy theo mỗi quốc gia. Còn với những bạn muốn giành các suất học bổng du học 30%, 50% hay 100% tùy theo trường và quốc gia muốn theo học, thì IELTS đóng vai trò rất quan trọng trong việc xác định bạn có phải là một ứng viên sáng giá hay không. Điểm IELTS càng cao thì cơ hội nhận học bổng càng cao. Để định cư tại các nước Mỹ, Canada theo nhiều diện khác nhau, chẳng hạn Đầu tư, Lao động…, thì chứng chỉ IELTS cũng là một trong những yêu cầu bắt buộc tùy theo quốc gia. Ví dụ, để định cư Canada, công dân Việt Nam nói riêng và các nước nói chung đều phải đạt IELTS ít nhất 5.0 (không band nào dưới 5.0).
Đó là những lợi ích của IELTS mang lại cho chúng ta (đặc biệt là học sinh, sinh viên). Thật sự quá ưu ái đúng không nào! (Nhưng cái nào cũng cần sự cố gắng thì mới gặt hái được thành công như mong muốn nhé!)
Giống như trong tiếng Việt, tiếng Anh cũng có những câu cửa miệng trong giao tiếp. Để có thể giao tiếp tiếng Anh một cách tự nhiên nhất thì các bạn không thể bỏ qua những mẫu câu cửa miệng này. Cùng điểm qua tổng hợp các câu cửa miệng tiếng Anh thông dụng nhất dưới đây nhé
Câu cửa miệng tiếng Anh là gì?
Câu cửa miệng tiếng Anh (hay từ cửa miệng tiếng Anh) là một câu từ, cụm từ được sử dụng nhiều lần, lặp đi lặp lại trong giao tiếp hằng ngày.
Ví dụ:
- Good morning : Chào buổi sáng!
- Good night : Ngủ ngon!
Những câu cửa miệng tiếng Anh của người Việt
Những câu cửa miệng tiếng Anh được người người Việt dùng nhiều nhất.
Câu cửa miệng tiếng Anh |
Nghĩa tiếng Việt |
Come here |
Đến đây/ Lại đây |
Come over |
Ghé thăm, ghé chơi |
Speak up |
Nói lớn lên, nói to lên |
Seeb someone? |
Có thấy ai đó không? |
So we’ve met again |
Thế là lại gặp nhau rồi |
About when? |
Lúc nào, khoảng thời gian nào? |
Got a minute? |
Rảnh không? |
I won’t take but a minute |
Sẽ không tốn thời gian đâu |
I did it! |
Tôi làm được rồi, tôi thành công rồi |
I got it |
Tôi hiểu |
Right on |
Chuẩn, đúng |
This is too good to be true! |
Chuyện này thật khó tin |
No way! |
Đừng đùa! Thôi đi! |
I can’t say for sure |
Tôi không chắc |
I guess so |
Tôi đoán vậy |
There’s no way to know. |
Không biết được |
Of course! |
Tất nhiên rồi |
Definitely! |
Quá đúng! |
You better believe it! |
Chăn chắn rồi |
How’s it going? |
Dạo này thế nào? |
Is that so? |
Vậy hả? |
How come? |
Làm thế nào thế? |
It’s none of your business |
Đừng lo chuyện bao đồng |
I was just thinking |
Tôi chỉ nghĩ vu vơ/linh tinh thôi |
What’s on your mind? |
Bạn đang nghĩ gì thế |
Absolutely! |
Chắc chắn/dĩ nhiên rồi! |
Nothing much |
Không có gì mới hết. |
Enjoy! |
Đi chơi vui vẻ |
Help yourself! |
Chúc ngon miệng |
Yes |
Được dùng phổ biến khi người Việt muốn thể hiện sự đồng ý với một ý kiến quan điểm nào đó. |
Những câu cửa miệng tiếng Anh của người Mỹ
Dưới đây là những câu cửa miệng tiếng Anh được người Mỹ sử dụng phổ biến.
Câu cửa miệng tiếng Anh |
Nghĩa tiếng Việt |
Don’t go yet |
Đừng vội rời đi |
Try your best! |
Cố gắng lên nhé |
Please go first. After you |
Lên trước đi. Tôi đi sau cũng được ạ |
Just for fun! |
Cho vui thôi |
Thanks for letting me go first |
Cảm ơn đã nhường tôi đường |
Good job!/Well done! |
Làm tốt lắm! Làm rất tốt! |
What a relief |
Nhẹ nhõm thật |
Boys will be boys! |
Bó chỉ là trẻ con |
What the hell are you doing? |
Bạn đang làm cái quái gì vậy? |
The more, the merrier! |
Thêm người thêm vui |
You’re a lifesaver |
Anh là vị cứu tinh |
It serves you right! |
Đang đợi cậu đó |
I know I can count on you |
Nhờ cả vào bạn |
Enjoy your meal! |
Ngon miệng nha! |
Get your head out of your ass! |
Đừng giả vờ giả vịt nữa |
What a relief! |
Đỡ thật |
That’s a lie |
Thôi đừng xạo |
Mark my words! |
Nhớ lời tôi nhé! |
Do as I say |
Làm theo những gì tôi nói đi |
Hell with haggling! |
Mặc kệ anh ta |
This is the limit! |
Thế là đủ rồi |
Take it or leave it! |
Ưng thì lấy không thì thôi |
Explain to me why |
Nói thôi lý do |
Scratch one’s head |
Suy nghĩ nát óc |
Ask for it! |
Tự làm tự chịu |
Me? Not likely! |
Tôi ư? Không thể nào! |
In the nick of time |
Thật trùng hợp/đúng lúc |
Bottoms up! |
Trăm phần trăm nhé |
No litter |
Cấm xả rác |
Be good! |
Ngoan nào |
Go for it! |
Liều thử đi nào |
Say cheese! |
Nói “chi” nào (dùng khi muốn mọi người cười trong lúc chụp hình) |
What a jerk! |
Đáng ghét thật |
You’d better stop dawdling |
Không la cà |
How cute! |
Dễ thương/ngộ nghĩnh quá! |
A wise guy, eh? |
À à thằng này láo |
None of your business! |
Không phải việc của anh |
Stop it right away! |
Thôi nào! |
Don’t peep! |
Đừng nhìn trộm |
What I’m going to do if… |
Làm sao nếu… |
Những câu cửa miệng tiếng Anh của người Anh
Dưới đây là những câu cửa miệng tiếng Anh của người Anh thông dụng nhất
Câu cửa miệng tiếng Anh |
Nghĩa tiếng Việt |
Make some noise! |
Sôi động lên nào! |
Give me a certain time! |
Cho tôi thêm chút thời gian! |
Congratulations! |
Chúc mừng nha! |
I’m sorry to hear that |
Tôi rất lấy làm tiếc khi biết điều này |
Rain cats and dogs |
Mưa tầm mưa tã |
To argue hot and long |
Cãi nhau máu lửa |
Love you love your dog |
Yêu nhau yêu cả đường đi lối về |
I’ll be shot if I know |
Tôi không biết |
Strike it |
Trúng |
Got a minute? |
Rảnh không nào? |
Alway the same |
Trước sau như một không đổi thay |
Poor you |
Tôi nghiệp |
Hit it off |
Ý tưởng lớn gặp nhau |
God knows! |
Ông trời mới biết |
Hit or miss |
Được hoặc mất |
It’s a kind of once-in-life! |
Cơ hội hiếm có khó tìm ngàn năm có một |
Add fuel to the fire |
Đổ thêm dầu vào lửa |
Discourages me much! |
Mủi lòng |
Don’t mention it!/Not at all |
Không có gì |
Provincial! |
Sến súa |
Just kidding |
Đùa chút thôi |
Give me a certain time! |
Cho tôi thêm chút thời gian |
No, not a bit |
Không có gì |
Sorry for bothering! |
Xin lỗi vì đã làm phiền |
Nothing particular! |
Nhạt nhẽo |
I’m in a hurry |
Tôi đang bận |
Have I got your word on that? |
Tôi có nên tin vào những lời anh hứa? |
You ‘ll have to step on it |
Đi ngay nào |
The same as usual! |
Như thường lệ |
Almost! |
Sắp xong rồi |
Trust và believe trong tiếng Anh đều được dùng với nghĩa là tin tưởng. Tuy nhiên hai từ này diễn tả mức độ tin tưởng khác nhau. Vậy khi nào dùng believe và khi nào dùng trust? Cùng tìm hiểu cách dùng cũng như cách phân biệt trust và believe trong bài viết dưới đây nhé.
Định nghĩa trust và cách dùng.
Trust là gì?
“Trust” vừa đóng vai trò là danh từ, vừa đóng vai trò là động từ trong tiếng Anh:
- Danh từ Trust có nghĩa là lòng tin, sự tin tưởng, sự kỳ vọng;
- Ngoại động từ Trust có nghĩa là tin, tin cậy, tín nhiệm.
Ví dụ:
- Mom’s trust for me is great.
(Sự tin tưởng của mẹ dành cho tôi rất lớn.)
- I completely trust my best friend.
(Tôi hoàn toàn tin tưởng bạn thân của mình.)
Cách dùng Trust trong tiếng Anh
Có 3 cách sử dụng Trust phổ biến trong tiếng Anh.
Cách dùng 1: Trust được dùng để tin tưởng ai đó, hy vọng họ là người tốt, có thể tin tưởng, chân thành.
Ví dụ:
- Mike warned us not to trust Daniel.
(Mike cảnh báo chúng tôi không nên tin Daniel.)
- Trust me – I understand this very well.
(Hãy tin tôi – tôi hiểu rất rõ điều này.)
Cách dùng 2: Trust something được dùng để nói về sự tin tưởng một cái gì đó là chính xác và đúng đắn và bạn có thể tin vào điều này.
Ví dụ:
- My mother completely trusts my decisions.
(Mẹ tôi hoàn toàn tin tưởng vào những quyết định của tôi.)
- You can trust Jack’s workmanship. He has been fixing air conditioners’ experiences for over 6 years.
(Bạn có thể tin tưởng tay nghề của Jack. Anh đã có kinh nghiệm sửa máy lạnh hơn 6 năm.)
Cách dùng 3: Trust (that) được dùng để nói về sự hy vọng và mong đợi rằng một cái gì đó là đúng.
Ví dụ:
- The party went well, I trust.
(Bữa tiệc diễn ra tốt đẹp. Tôi tin là như vậy.)
- I trust (that) you were happy?
(Tôi tin tưởng (rằng) bạn đã hạnh phúc?)
Cụm từ thông dụng với Trust
Dưới đây là một số cụm từ thông dụng với Trust trong tiếng Anh:
To have (put, repose) trust in someone: Tin cậy ai, tín nhiệm ai
A breach of trust : Sự bội tín
A position of great trust : Một chức vị có trách nhiệm lớn
Brain trust : Tin vào bản thân
In god we trust : Chúng ta tin vào chúa
In the trust of : Trong sự tin tưởng của
Trust me! : Hãy tin tôi
>>> Có thể bạn quan tâm: Cách phân biệt Intelligent, Clever và Smart trong tiếng Anh dễ dàng nhất
Định nghĩa Believe và cách dùng
1. Định nghĩa
Believe : tin, tin tưởng ở ai hay cái gì đó.
Ví dụ:
- Mike doesn’t believe me. This makes me very sad.
(Mike không tin tôi. Điều này làm cho tôi rất buồn.)
- I can’t believe what just happened. How awful!
(I can’t believe what just happened. How awful!.)
Cách dùng Believe trong tiếng Anh
Cách dùng 1: để cảm thấy chắc chắn rằng điều gì đó là đúng hoặc ai đó đang nói sự thật với bạn.
Ví dụ:
- I don’t believe this man!
( I don’t believe this man!)
- Susie refused to believe (that) her boyfriend betrayed her.
(Susie không tin (rằng) bạn trai của cô đã phản bội cô.)
Cách dùng 2: để nghĩ rằng điều gì đó là đúng hoặc có thể, mặc dù bản thân bạn không hoàn toàn chắc chắn.
Ví dụ:
- There is no reason to believe she’s telling the truth.
(Không có lý do gì để tin rằng cô ấy nói sự thật.)
- Does Jeannie still study there? – I believe so.
(Jeannie có còn học ở đó không? – Tôi tin là vậy.)
Cách dùng 3: để có ý kiến rằng điều gì đó đúng hoặc là sự thật.
Ví dụ:
- I strongly believe that competition is a good thing.
(Mary rất tin tưởng rằng cô ấy sẽ vượt qua kỳ thi tiếp theo.)
- I truly believe that he can change my thoughts.
(Tôi thực sự tin rằng anh ấy có thể thay đổi suy nghĩ của tôi.)
Cách dùng 4: don’t/can’t believe được dùng thể hiện sự ngạc nhiên hoặc khó chịu về một điều gì đó.
Ví dụ:
- I can’t believe Mike betrayed me.
(Tôi không thể tin rằng Mike đã phản bội tôi.)
- Daniel doesn’t believe he is doing this!
(Daniel không tin rằng mình đang làm điều này!)
Cụm từ thông dụng với Believe
Make believe : Tạo sự tin tưởng
Believe me : Tin tôi đi
Believe it or not : Tin hay không thì tùy
I believe in you : Tôi tin bạn
Hard to believe : Khó tin
Believe you me: Tôi đảm bảo với bạn
Phân biệt Trust và Believe trong tiếng Anh
Cả hai từ Trust và Believe đều thể hiện sự tin tưởng với một ai hay cái gì đó. Tuy nhiên chúng khác nhau ở một số điểm sau:
Trust :
- Niềm tin tuyệt đối
- Sự tin tưởng thường dựa vào mối quan hệ lâu dài, gần gũi
- Tính chất lâu dài, là một niềm tin tồn tại theo thời gian
Believe:
- Không mang tính chất hoàn toàn, tuyệt đối
- Sự tin tưởng được hình thành dựa vào một lý do, một phán đoán nào đó hoặc dựa vào những đánh giá, nhìn nhận
- Tính chất nhất thời hơn, chỉ gắn với một lời nói, hành động hay sự việc nhất định nào đó
Ví dụ:
- I trust in the professor’s comments.
(Tôi tin vào nhận xét của giáo sư.)
- I believe what John said is true.
(Tôi tin những gì John nói là đúng.)
>>> Mời xem thêm: trung tâm luyện thi chứng chỉ cho bé
Trong tiếng Anh,người ta sử dụng Intelligent, Clever và Smart để nói về sự thông minh. Vậy chúng được dùng như thế nào? Phân biệt Intelligent, Clever và Smart ra sao? Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Định nghĩa Intelligent và cách dùng
Intelligent là gì?
“Intelligent” là tính từ mang nghĩa là “thông minh, xuất sắc”.
Ví dụ:
- That boy is very intelligent.
(Cậu bé đó rất thông minh.)
- William James Sidis is the intelligentest person in the world with an IQ of about 250 – 300.
(William James Sidis là người thông minh nhất thế giới với chỉ số IQ khoảng 250 – 300.)
Cách dùng intelligent trong tiếng Anh
Cách dùng 1: Dùng để nói về một người có trí tuệ, có khả năng phân tích vấn đề một cách logic, khoa học.
Ví dụ:
- Mike has a highly intelligent child.
(Mike có một đứa con rất thông minh.)
- John is extremely intelligent.
(John cực kỳ thông minh.)
Cách dùng 2: Dùng để nói về một loài động vật có khả năng học hỏi nhiều thứ.
Ví dụ:
- Elephants are intelligent creatures , and they enjoy interacting with humans.
(Voi là loài sinh vật thông minh và chúng thích tương tác với con người.)
- Parrots are very intelligent, they can imitate humans talking.
(Vẹt rất thông minh, chúng có thể bắt chước con người nói chuyện.)
Cách dùng 3: Dùng để nói về máy tính hay một chương trình có khả năng lưu trữ thông tin và sử dụng trong các trường hợp.
Ví dụ:
- This is an intelligent robot.
(Đây là một robot thông minh.)
>>> Có thể bạn quan tâm: Tiếng Anh giao tiếp trực tuyến 1 kèm 1
Cụm từ đi với Intelligent trong tiếng Anh
Intelligent thường đi với các danh từ tiếng Anh để thể sự thông minh. Dưới đây là một số cụm từ đi với Intelligent trong tiếng Anh:
- Intelligent answer: Câu trả lời thông minh
- Intelligent Business: Kinh doanh thông minh
- Intelligent investor: Nhà đầu tư thông minh
- Intelligent person: Người thông minh
- Intelligent transport system: Hệ thống giao thông thông minh
Định nghĩa Clever và cách dùng
Clever là gì?
Clever là một tính từ trong tiếng Anh, mang nghĩa là khôn ngoan, thông minh, lanh lợi.
Ví dụ:
- Martin is a clever kid.
(Martin là một đứa trẻ thông minh.)
- My best friend is a clever girl!
(Bạn thân của tôi là một cô gái thông minh!)
Cách dùng Clever trong tiếng Anh
Cách dùng 1: Dùng để nói về một người có khả năng hỏi hỏi nhanh chóng.
Ví dụ:
- Mark is very clever. He can memorize a song only through 3 listening times.
(Martin rất thông minh. Bé có thể ghi nhớ một bài hát chỉ qua 3 lần nghe.)
- Daniel is not clever enough to find the code.
(Daniel không đủ thông minh để tìm ra mật mã.)
Cách dùng 2: Dùng để nói về một người có khả năng làm một việc gì đó.
Ví dụ:
- Jack’s always been clever at chess.
(Jack luôn thông minh trong cờ vua.)
- She’s clever with her hands.
(Cô ấy khéo léo với đôi tay của mình.)
Cách dùng 3: Dùng để nói về một người có khả năng sáng tạo, ví dụ như thiết kế quần áo, đồ vật.
Ví dụ:
- What a clever idea!
(Thật là một ý tưởng thông minh!)
- That wasn’t very clever, was it?
(Đó không phải là rất thông minh, phải không?)
Cụm từ đi với Clever trong tiếng Anh
Một số cụm từ đi với Clever trong tiếng Anh:
- Clever food: Thức ăn thông minh
- Clever advertising: Quảng cáo thông minh
- Clever academy: Học viện thông minh
- Clever marketing: Tiếp thị thông minh
- Clever idea: Ý tưởng thông minh
- Clever trick: Thủ thuật thông minh
- Box clever: Hộp thông minh
Định nghĩa Smart và cách dùng
Smart là gì?
Smart là tính từ tiếng Anh, có nghĩa là “thông minh”.
Ví dụ:
-
Mike has to be smart for work.
(Mike phải thông minh cho công việc.)
-
This was a smart career move.
(Đây là một bước đi thông minh trong sự nghiệp.)
Cách dùng Smart trong tiếng Anh
Cách dùng 1: Dùng để nói về một người sáng dạ, nhanh nhạy và sáng suốt, nắm bắt nhanh tình huống xảy ra.
Ví dụ:
- Jack is too smart to assume anything.
(Jack quá thông minh để đảm đương bất cứ chuyện gì.)
- She is obviously a smart girl.
(Cô ấy rõ ràng là một cô gái thông minh.)
Cách dùng 2: Dùng để nói về vũ khí nâng cấp, có khả năng định vị mục tiêu, cảm ứng hay điều khiển từ xa.
Ví dụ:
- Mr. Smith invented a smart weapon.
(Ông Smith đã phát minh ra một vũ khí thông minh.)
- This is a smart bomb.
(Đây là một quả bom thông minh.)
Cách dùng 3: Ngoài ra, Smart còn được dùng để nói về sự gọn gàng, sạch sẽ, lịch sự của một ai đó.
Ví dụ:
- You look very smart in that suit
(Mike trông rất bảnh bao trong bộ đồ đó)
- Anna was incredibly smart in white dress..
(Anna vô cùng lịch sự trong bộ váy màu trắng.)
>>> Mời xem thêm: Phân biệt Sensitive và Sensible
Có rất nhiều bạn học tiếng Anh lâu năm những cũng rất khó phân biệt được 3 từ vựng này. Hy vọng với những kiến thức Pantado cung cấp trong bài viết sẽ giúp bạn phân biệt intelligent, clever và smart một cách chính xác.