Tin Mới

Tìm hiểu về cấu trúc Find trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh Find là động từ mang nghĩa là tìm kiếm, tìm thấy một cái gì đó. Tuy nhiên trong một số trường hợp cần linh hoạt nghĩa hơn ví dụ như:  “I find the movie interesting.” không thể dịch ra là “Tôi…tìm thấy bộ phim… thú vị”? Cấu trúc Find hoàn toàn khác so với động từ find đấy nhé. 

 

Tìm hiểu về cấu trúc Find trong tiếng Anh

 

Cấu trúc find và cách dùng

 

Trong tiếng Anh cấu trúc Find diễn tả suy nghĩ, cảm nhận của người nói về một đối tượng sự vật, sự việc nào đó. 

Cấu trúc Find đi với danh từ

Cấu trúc find đứng trước hai danh từ liên tiếp được dùng để bày tỏ ý kiến về ai/cái gì như thế nào.

Cấu trúc:

Find + danh từ + danh từ

Nhận thấy ai/ cái gì ra sao

Ví dụ:

  • Marry finds your opinion a great one.

Marry thấy ý kiến của bạn là một ý tưởng tuyệt vời.

  • I find this cat a good boy! 

Tôi thấy chú mèo này đúng là chú mèo ngoan. 

  • I find his sister a lovely girl. 

Tôi thấy em gái anh ấy là một cô gái đáng yêu. 

  • I find the idea a great one. 

(Tôi thấy ý tưởng đó là một ý tưởng tuyệt vời.)

  • I find Linda an intelligent student. 

(Tôi cảm thấy Linda là một học sinh thông minh.)

 Cấu trúc Find đi với danh từ và tính từ

Cấu trúc Find đi với danh từ và tính từ sau đây cũng được dùng để miêu tả cảm xúc, cảm nhận của người nói về việc gì. 

Cấu trúc:

Find + danh từ + tính từ

Nhận thấy ai/cái gì như thế nào

Ví dụ:

  • All of the students find this book very useful. 

Tất cả học sinh đều thấy cuốn sách này có ích. 

  • Jane found my bracelet quite beautiful. 

Jane thấy chiếc vòng của tôi rất đẹp.

  • We found the assembly line very complicated. 

Chúng tôi thấy dây chuyền lắp ráp rất phức tạp.

Cấu trúc Find đi với ‘it” (tân ngữ giả) 

Đây thật ra là một cách viết khác của cấu trúc ở trên, được dùng để nhấn mạnh về cảm nghĩ, cảm nhận của người nói khi làm một việc gì đó. 

Cấu trúc:

Find + it + tính từ + to V

Cảm thấy như thế nào để làm việc gì/ khi làm gì

Ví dụ:

  • All students found it challenging to finish the test on time. 

(Tất cả học sinh đều thấy nó đầy thách thức để hoàn thành bài kiểm tra đúng giờ.)

  • Scientists find it difficult to explain this experiment.

Các nhà khoa học thấy nó rất khó để giải thích được thí nghiệm này. 

  • I find it quite easy to do this project alone.

Tôi thấy nó khá dễ dàng để làm dự án này một mình. 

  • All students found it inconvenient to study online. 

Tất cả học sinh đều thấy bất tiện khi học onl.

Phân biệt cấu trúc find và cấu trúc found 

 

Tìm hiểu về cấu trúc Find trong tiếng Anh

 

Hãy lưu ý một chút với động từ Find và động từ Found nhé.

Found là thể quá khứ và phân từ 2 của Find

Lúc này Found cũng có nghĩa và cách dùng y hệt như Find.

Ví dụ: 

  • I found out my book yesterday. It was on the bookshelf. 

Tôi đã tìm thấy quyển sách của tôi hôm qua. Nó ở trên giá. 

  • The thief was found and arrested last week. 

Tên trộm đã bị tìm thấy và bắt giữ tuần trước. 

  • My mother found the sunbath really relaxed. 

Mẹ tôi đã thấy tắm nắng rất thoải mái. 

  • Farmers found it hard to export sweet watermelons.

Những nông dân thấy khó khăn để xuất khẩu dưa hấu ngọt. 

  • Yesterday, I found a mean girl. But she isn’t. 

Hôm qua tôi nhận thấy cô ấy là một cô gái xấu tính. Nhưng cô ấy không như vậy. 

 Found là động từ mang nghĩa thành lập

Ngoài ra, trong tiếng Anh còn có động từ Found, mang nghĩa là thành lập, lập nên. Tiết lộ thêm cho bạn Founder chính là người thành lập đó. 

Ví dụ:

  • Steve Jobs founded Apple in 1976.

Steve Jobs sáng lập ra Apple vào năm 1976. 

  • This organisation was founded to help poor people.

Tổ chức này được thành lập để giúp đỡ người nghèo. 

  • When did you found this fund? 

Bạn thành lập nguồn quỹ này từ bao giờ? 

  • John is going to found his own company next year. 

John chuẩn thành lập công ty riêng của anh ấy vào năm sau. 

  • Son Tung MTP is the one who founded MTP Entertainment. 

Sơn Tùng MTP là người đã thành lập ra MTP Entertainment. 

Tìm hiểu dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn là thì tiếng Anh cơ bản nhất khi bắt đầu học tiếng Anh. Cùng tìm hiểu dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn một cách dễ dàng và chi tiết nhất nhé!

 

dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

 

Trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất 

 

Trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất: Always, sometimes, often, usually, rarely, hardly, never, … .diễn tả các thói quen, các hoạt động có tần suất cụ thể như: hoạt động thường ngày, việc cần làm hằng tuần/ tháng,…

Đây là dấu hiệu nhận biết hiện tại đơn phổ biến nhất.

Các trạng từ chỉ tần suất: 

  • Always, usually, often, sometimes, frequently, seldom, rarely, hardly, never, daily, monthly, annually, generally, regularly, constantly, continually, frequently, infrequently, intermittently, normally, occasionally, periodically,…
  • Once, twice, three times, four times + a day, week, month, year,…. 
  • Everyday, every week, every year,… 

 

dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

 

Ví dụ:

  • I usually listen to music when I have free time.

Tôi thường nghe nhạc khi rảnh rỗi.

  • He comes back home every month.

 Anh ta về nhà mỗi tháng

  • She goes to the Vinmart twice a week

Cô ấy đến siêu thị Vinmart hai lần một tuần

  • My family comes back to our hometown four times a year

Gia đình tôi về quê 4 lần một tuần. 

  • Everyday I brush my teeth.

Tôi đánh răng hàng ngày.

Các trạng từ này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ to be, đứng sau trợ động từ và trước động từ, hoặc đứng đầu và cuối câu.

  • He is always modest about his achievements.

Anh ấy luôn khiêm tốn về thành tựu đạt được.

  • My old friend sometimes writes to me.

Thỉnh thoảng bạn cũ tôi có viết thư cho tôi.

  • I have never been to France. 

Tôi chưa bao giờ đến nước Pháp.

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến cho bé

 

Khi câu văn nói về một sự thật hiển nhiên

 

Khi câu văn nói về một sự thật hiển nhiên, một chứng minh khoa học thì đây cũng là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn. 

Ví dụ:

  • The earth moves around the Sun. 

Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời. 

  • Rain falls down because of gravity. 

Mưa rơi xuống vì lực hút Trái Đất.

  • Laos is an Asian country.

Lào là quốc gia Châu Á.

 

dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

 

Khi câu văn có các từ diễn tả suy nghĩ, cảm giác, cảm xúc trong hiện tại 

 

Dựa vào các động từ chỉ cảm giác, cảm xúc, ý kiến, ta có thể nhận biết hiện tại đơn. 

Các động từ:

  1. Want : muốn
  2. Like : thích
  3. Love : yêu
  4. Need : cần
  5. Prefer : thích hơn
  6. Believe : tin tưởng
  7. Contain: kiềm chế
  8. Taste: nếm
  9. Suppose : cho rằng
  10. Remember : nhớ
  11. Realize : nhận ra
  12. Understand: hiểu biết
  13. Depend: phụ thuộc
  14. Seem : dường như/ có vẻ như
  15. Know : biết
  16. Belong : thuộc về
  17. Hope : hy vọng
  18. Forget : quên
  19. Hate : ghét
  20. Wish : ước
  21. Mean : có nghĩa là
  22. Lack : thiếu
  23. Appear : xuất hiện
  24. Sound : nghe có vẻ như

Ví dụ:

  • I want to have some cookies for breakfast. 

Tôi muốn chút bánh quy cho bữa sáng.

  • This dish tastes good!

Món này ngon đấy! 

  • She hates eating fish.

Cô ấy ghét ăn cá.

Lưu ý: cần nhận biết được khi nào các từ này chỉ cảm giác, ý kiến, khi nào chỉ hành động bình thường

Ví dụ:

I am thinking = Tôi đang nghĩ.

I think that…. = Tôi cho rằng (nói về ý kiến)

 

Khi câu có trạng ngữ chỉ thời gian diễn tả lịch trình 

 

Một dấu hiệu nhận biết hiện tại đơn khác nữa đó là khi câu văn nói về lịch trình, sự việc, hành động diễn ra theo thời gian biểu cụ thể, như giờ tàu, máy bay chạy hay một lịch trình nào đó.

Một số trạng ngữ thời gian: at + hour, in the morning/ afternoon, at night, on + Day,… 

Ví dụ: 

  • The car leaves at 9am everyday. 

Chiếc xe rời đi lúc 9 giờ sáng hằng ngày. 

  • The train from Hanoi arrives at 8am on Sunday.

Chuyến tàu từ Hà Nội sẽ tới nơi lúc 8 giờ sáng thứ hai. 

  • Our monthly meeting starts at 10am.

Cuộc họp hàng tháng bắt đầu lúc 10 giờ sang. 

>>> Mời xem thêm: Phân biệt cách dùng Whose và Whom, Who, Who’s chi tiết

Phân biệt cách dùng Whose và Whom, Who, Who’s chi tiết

Phân biệt whose và whom, who, who’s trong cách sử dụng là một phần kiến thức quan trong khi học về đại từ. Cùng tìm hiểu qua bài viết này nhé!

Phân biệt cách dùng Whose và Whom, Who, Who’s

Cách dùng whose, whom, who, who’s trong tiếng Anh

Đầu tiên, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu chi tiết về cách dùng của các đại từ whose, who, whom, who’s trong tiếng Anh .

Cách dùng Whose

Whose: “của ai hoặc của cái gì”, đây là một từ chỉ sở hữu được dùng trong câu hỏi hoặc trong mệnh đề quan hệ.

Đại từ quan hệ Whose còn được sử dụng giống như một hình thức sở hữu cách khi từ đứng trước là chủ ngữ chỉ người.

Ví dụ:

  • Woman whose car was exploded in an accident

(Người phụ nữ bị nổ xe trong một vụ tai nạn.)

  • Woman whose neckleck is gorgeous.

(Người phụ nữ có chiếc vòng cổ tuyệt đẹp.)

*Chú ý: Đứng sau Whose sẽ là danh từ và danh từ theo sau whose này không bao giờ có mạo từ.

>>>> Có thể bạn quan tâm: Tìm hiểu cấu trúc too to trong tiếng Anh

Cách dùng Who

Who là một đại từ quan hệ được sử dụng giống như hình thức chủ từ khi mà từ đứng trước nó là chủ ngữ chỉ người.

Ví dụ:

  • Jane is the man who fixed my house.

(Jane là người đã sửa cho ngôi nhà của tôi.)

  • The man who works in the hospital is the her husband

(Người đàn ông làm việc trong bệnh viện là chồng của cô ta)

*Chú ý: Đứng sau Who sẽ luôn là một động từ.

Cách dùng Whom

Whom được dùng giống như một hình thức bổ túc từ, khi mà từ đứng trước Whom là một chủ ngữ chỉ người.

Ví dụ:

  • The man whom you meet is my father.

(Người đàn ông, người mà anh bắt gặp chính là bố tôi.)

  • The boys whom you saw are my cousin.

(Những chàng trai mà bạn trông thấy là các anh họ tôi.)

Trong giao tiếp tiếng Anh, người ta thường sẽ dùng Who hoặc That để thay thế cho Whom, hay cũng có thể bỏ Whom đi.

Ví dụ:

  • Văn viết: The man whom you meet is my father.

=> Văn nói: The man who you meet if my father.

  • Văn viết: The boys whom you saw are my cousin.

=> Văn nói: The man you meet is my father

Trong tình huống ngữ cảnh Whom với vai trò làm từ bổ túc đối với một giới từ thì khi chúng ta viết hãy đặt giới từ trước Whom, còn khi giao tiếp, dùng văn phong nói để giới từ phía sau cùng còn whom được thay thế bởi that hoặc bỏ hẳn.

Ví dụ:

  • Văn viết: The boy to whom I met. (Chàng trai mà tôi đã gặp mặt.)

=> Văn nói: The boy that I met to

  • Văn viết: The driver to whom Mike helped. (Người lái xe mà Mike đã giúp đỡ.)

=> Văn nói: The driver that Mike helped to

* Chú ý: Hãy lưu ý rằng đứng sau whom là một đại từ.

Cách dùng Who’s

Who’s là dạng viết tắt của Who has hay Who is được dùng trong câu hỏi.

Ví dụ:

  • Who’s been to Da Nang? – Thu gọn của Who has

(Ai đi tới Đà Nẵng thế?)

  • Who’s the woman in the red shoes? – Thu gọn của Who is

(Người phụ nữ đi đôi giày màu đỏ là ai đó?)

 

Phân biệt cách dùng whose và whom, who, who’s trong tiếng Anh

Phân biệt cách dùng who và whom

Who làm chủ từ ở trong mệnh đề quan hệ, sử dụng để nhằm thay thế cho danh từ chỉ người.

 …N (chỉ người) + Who + V + O

Whom có vai trò được sử dụng để làm túc từ cho động từ ở bên trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ người.

 …N (chỉ người) + Whom + S + V

Ví dụ:

  • Susan told me about the man who is her friend.

(Susan nói với tôi về người đàn ông là bạn của cô ta.)

  • Does she know her boyfriend whose mother is a CEO?

(Cô ấy có biết bạn trai của mình có mẹ là CEO chứ?)

Phân biệt cách dùng whose và who

 

Phân biệt cách dùng Whose và Whom, Who, Who’s

 

Điểm khác biệt trong cách sử dụng giữa whose và who đó là:

  • Sau Who luôn luôn là một động từ
  • Sau Whose phải là một danh từ

 …N (chỉ người) + Who + V + O

…N (chỉ người) + Whose + N + V/S + V + O

Ví dụ:

  • The woman who helped me is my doctor

(Người phụ nữ giúp tôi là bác sĩ của tôi.)

  • The man whose son is in my class, is a pilot.

(Người đàn ông có con học trong lớp của tôi, đó là một chàng phi công.)

Phân biệt cách dùng whose và who’s

 

Phân biệt cách dùng Whose và Whom, Who, Who’s

 

Whose là từ chỉ sở hữu được dùng ở trong câu hỏi hoặc mệnh đề quan hệ

Who’s cũng được dùng trong câu hỏi tuy nhiên là dạng thu gọn của Who has hay Who is

Ví dụ:

  • He’s a man whose house is perfect.

(Anh ta là một người đàn ông có ngôi nhà hoàn hảo).

  • Who’s the one who helps you with your homework? – Thu gọn của Who is

(Ai là người giúp bạn làm bài tập?)

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh 1 kèm 1 online cho trẻ em

Tìm hiểu cấu trúc too to trong tiếng Anh

Cấu trúc too to  diễn tả “Quá… đến nỗi không thể làm gì…” trong tiếng Anh. Đây là cấu trúc khá cơ bản và đơn giản, bởi vậy việc học và ứng dụng chúng khá dễ dàng. Cùng điểm qua kiến thức này nhé

 

Cách dùng cấu trúc too to trong tiếng Anh

 

cấu trúc too to trong tiếng Anh

 

Cấu trúc too to có hai vị trí đứng phụ thuộc vào loại từ trong tiếng Anh đứng sau nó.

 

Công thức too to khi đi cùng với trạng từ

 

S + V + TOO + ADV + (FOR SB) + TO + V

 

Ví dụ:

  • He walks too fast for me to keep up.

(Anh ấy đi nhanh đến nỗi mà tôi không thể theo kịp.)

  • The water was too strong for me to swim.

(Nước chảy mạnh đến nỗi tôi không thể bơi được.)

  • The man drove too fast for police to pursue

(Người đàn ông đã lái xe quá nhanh đến nỗi cảnh sát không thể đuổi theo)

>>> Có thể bạn quan tâm: Tìm hiểu cấu trúc due to trong tiếng Anh chi tiết nhất

 

Công thức too to khi đi cùng với tính từ

 

S + BE + TOO + ADJ +(FOR SB) + TO + V

Ví dụ:

  • She is too young to drive that car.

Cô ta quá trẻ để có thể lái chiếc xe đó.

  • He’s too short to be a model.

(Anh ấy quá thấp để trở thành người mẫu.)

 

Các cấu trúc tương đồng với cấu trúc too to

 

cấu trúc too to trong tiếng Anh

 

  • Cấu trúc enough to

Công thức enough to diễn tả ngữ nghĩa: Đủ… để làm gì…

Cấu trúc enough to đối với tính từ

S + tobe + adj + enough + (for someone) + to V

Ví dụ:

  • This chair is big enough for two people to sit.

Cái ghế này đủ lớn cho hai người ngồi đó.

  • The water is warm enough for you to have a bath pass.

(Nước đủ nóng để bạn có thể tắm.)

Cấu trúc enough to đối với trạng từ

S + V + adv + enough + (for someone) + to V

Ví dụ:

  • He spoke loudly enough for me to hear it.

Anh ấy nói đủ to để tôi có thể nghe tiếng.

  • He punched hardly enough to break the glass.

Anh ta đẩm đủ mạnh để làm vỡ kính.

 

Cấu trúc enough to đối với danh từ trong tiếng Anh

S + V/tobe + enough + noun + (for someone) + to V

 

Ví dụ:

  • We have enough food for the next week.

Chúng ta có đủ đồ ăn cho một tuần tới.)

  • This car has enough seats for all of us.

Chiếc xe này có đủ chỗ cho tất cả chúng ta.

 

  • Cấu trúc so that và such that

cấu trúc too to trong tiếng Anh

Cấu trúc so that trong tiếng Anh diễn tả ngữ nghĩa: Quá… đến nỗi…

Cấu trúc so that đối với tính từ:

S + be+ so + adj + that + S + V

Ví dụ:

  • The movie is so interesting that he goes to the cinema.

Bộ phim thú vị đến nỗi anh ấy phải đến rạp chiếu phim.

  • The dress is so tight that I can’t wear it.

Bộ trang phục chật đến nỗi tôi không thể mặc được.

 

Cấu trúc so that đối với trạng từ:

S + V + so + adv + that + S + V

Ví dụ:

  • They sing so loudly that I couldn’t focus on my homeworks.

Họ hát to đến mức tôi không thể tập trung vào bài tập về nhà của tôi.

  • The dog grew so fast that I couldn’t recognize it.

Con chó lớn nhanh đến nỗi tôi không thể nhận ra.

 

Cấu trúc so that đối với danh từ đếm được:

S + V+ so many/ few + danh từ/cụm danh từ đếm được + that + S + V

Ví dụ:

  • John has so much money that John doesn’t know what to spend.

John có quá nhiều tiền đến nỗi mà John không biết tiêu gì.

  • I ate so much rice that I didn’t want to see it anymore

Tôi đã ăn quá nhiều cơm rồi đến nỗi mà tôi không muốn nhìn thấy chúng nữa.

 

Cấu trúc so that đối với danh từ không đếm được:

 S + V + so much/ little + uncountable noun + that + S + V

Ví dụ:

  • He added so much salt that the soup was salty.

Anh ta cho nhiều muối đến mức là bát canh mặn chát.

  • She drank so much alcohol that she was soft drunk.

Cô ấy uống nhiều rượu đến mức cô ấy say mềm.

 

  • Cấu trúc such that

Cấu trúc such that mang ngữ nghĩa giống với cấu trúc so that. Thế nhưng such sẽ đi cùng danh từ hay một cụm danh từ.

S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V

Ví dụ:

  • They are such beautiful dresses that I want to buy them now.

Những chiếc váy đẹp đến nỗi mà tôi muốn mua chúng ngay bây giờ.

  • It was such a bad day that we were on a picnic.

Ngày hôm nay thật tệ để có thể đi picnic.

>>> Mời xem thêm: ứng dụng học tiếng anh giao tiếp trực tuyến

Tìm hiểu cấu trúc due to trong tiếng Anh chi tiết nhất

Khi làm các bài tập, bài kiểm tra tiếng Anh bạn thường gặp các bài tập liên quan đến cấu trúc Due to. Vậy cấu trúc due to là gì? Cách dùng như nào? Cùng đi tìm câu trả lời nhé

 

cấu trúc due to trong tiếng Anh

 

Cấu trúc Due to

 

Due to có nghĩa là: bởi vì, do. Cấu trúc Due to được dùng để chỉ lý do, nguyên nhân của hành động hay sự việc nào đó.  

Ví dụ:

  • She will not believe him, due to the fact that he is not a trustworthy person.

(Cô ấy sẽ không tin anh ta, bởi vì sự thật là anh ấy không đáng tin.)

 

  • I won’t buy this laptop due to the fact that it is quite old. 

Tôi sẽ không mua chiếc laptop này vì sự thật là nó đã khá cũ. 

  • The car accident was due to the carelessness of the driver. 

Vụ tai nạn ô tô là do sự bất cẩn của người tài xế. 

 

cấu trúc due to trong tiếng Anh

 

Cách dùng Due to 

 

Cấu trúc due to thứ nhất:

S + V + due to + Noun/ Noun phrase 

Điều gì xảy ra vì nguyên nhân gì

  • Noun là danh từ, Noun phrase là cụm danh từ. 

 

Ví dụ: 

  • Due to her love for him, Susie will do anything.

Vì cô yêu anh, Susie sẵn lòng làm mọi thứ.

  • I hate eating junk food due to its bad effects on people’s health.

Tôi ghét ăn đồ ăn vặt vì tác hại xấu của nó lên sức khỏe.

  • Due to the upcoming storm, students are allowed to stay at home.

Do cơn bão sắp tới, học sinh được cho phép nghỉ ở nhà. 

 

Cấu trúc due to thứ hai:

S + V + due to + the fact that + Clause

Điều gì xảy ra vì điều gì 

  • Clause là một mệnh đề.

Ví dụ:

  • Due to the fact that she loves him, Susie will do anything.

(Vì sự thật là cô yêu anh,  Susie sẵn lòng làm mọi thứ.)

  • Due to the fact that it snowed a lot, the flight was delayed. 

Vì tuyết rơi quá dày nên chuyến bay bị hoãn. 

  • My computer crashed yesterday due to the fact that I had downloaded a file with a virus. 

Máy tính của tôi bị hỏng hôm qua vì tôi đã tải một tệp chứa vi – rút.  

>>> Có thể bạn quan tâm: phần mềm học tiếng anh giao tiếp trực tuyến

 

Cấu trúc Be due to

 

Đây là cấu trúc sẽ khiến bạn bối rối một chút đây. Từ “due” trong tiếng Anh là một tính từ với nghĩa sắp xảy ra hoặc được mong chờ (sẽ xảy ra). 

Cấu trúc be due to thứ nhất:

S + to be + due + to V 

Có thể thấy “to” ở đây đi với động từ nguyên thể chứ không phải đi với từ “due”. 

Ví dụ: 

  • The bus is due to leave soon. 

Chiếc xe buýt sẽ rời đi sớm. 

  • The next meeting is due to be held in one month.

Buổi họp tiếp theo sẽ chuẩn bị được tổ chức trong 1 tháng nữa. 

  • Their second baby is due in December.

Đứa con thứ 2 của họ được mong chờ ra đời vào tháng 12. 

Chú ý: Khi không đi với “to V” thì cấu trúc To be due to vẫn mang nghĩa chỉ nguyên do. 

Cấu trúc be due to thứ hai:

S + to be + due to + Noun/ Noun Phrase

S + to be + due to + the fact that + Clause

Ví dụ: 

  • The team’s success was due to all the members’ effort. 

Chiến thắng của cả đội là vì sự cố gắng của tất cả các thành viên

  • The decrease in temperature is due to the tropical storm. 

Sự giảm nhiệt độ là do áp thấp nhiệt đới. 

  • My late arrival was due to the fact that my bike broke down on the way. 

Sự chậm trễ của tôi là vì xe đạp tôi hỏng trên đường. 

 

Phân biệt cấu trúc Due to và Because of

 

cấu trúc due to trong tiếng Anh

 

Chúng ta sử dụng Because of bằng nghĩa với due to khi mang nghĩa là nguyên nhân, lý do gây ra điều gì đó.. 

  • Due to thường đi với câu nghĩa tiêu cực, vì lý do đó mà gây ra kết quả không tốt. Trong khi đó because of có thể đi với tất cả các trường hợp. 

Ví dụ: 

  • Due to the heavy rain, I couldn’t go home. 

Vì mưa to nên tôi không thể về nhà. 

KHÔNG nói: Due to the beautiful day, we went out. (Vì ngày đẹp trời, nên chúng tôi ra ngoài.)

  • Cấu trúc Because of thường đứng sau mệnh đề (biểu thị lí do cho hành động), còn Due to thường đi sau danh từ (biểu thị lý do cho danh từ). 

Ví dụ: 

  • The cancellation was due to rain.

Việc hủy bỏ trận đấu là vì trời mưa.

= The game was canceled because of rain. 

Trận đấu bị hủy bỏ do trời mưa. 

  • The business’s failure was due to poor location.

Thất bại của doanh nghiệp là do vị trí không tốt. 

= The business failed because of its poor location.

Doanh nghiệp thất bại vì vị trí không tốt của nó. 

>>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc please trong tiếng Anh

Tổng hợp kiến thức về tính từ ghép trong tiếng Anh 

Tính từ ghép trong tiếng Anh là một phần kiến thức ngữ pháp khá quan trọng. Cùng tìm hiểu qua bài viết sau nhé

 

tính từ ghép trong tiếng Anh

 

Tính từ ghép trong tiếng Anh là gì?

 

  • Tính từ ghép là sự kết hợp giữa nhiều từ tạo nên một tính từ. Tuy nhiên, một từ có thể kết hợp với nhiều từ loại khác nhau để tạo nên một tính từ. 
  • Tính từ ghép dùng để bổ sung ý nghĩa cho danh từ đứng sau nó

 

Cách thành lập tính từ ghép trong tiếng Anh

 

Cách kết hợp: Danh từ + Tính từ

 

Ví dụ:

  • lightening-fast: nhanh như chớp.
  • snow-white: trắng như tuyết
  • home-sick: nhớ nhà
  • sea-sick: say sóng
  • air-sick: say máy bay
  • world-famous: nổi tiếng thế giới
  • world-wide: trên toàn thế giới
  • accident-prone: dễ bị tai nạn
  • brand-new: nhãn hiệu mới
  • top-most: cao nhất

 

Cách kết hợp: Số + Danh từ đếm được số ít

 

  • a three-bathroom house: một căn nhà có ba phòng tắm
  • an nineteen-year-old girl: một cô gái mười chín tuổi

 

Cách kết hợp: Danh từ + danh từ + ed

 

  • heart-shaped: hình trái tim
  • olive-skinned: có làn da nâu, màu oliu
  • lion-hearted: có trái tim sư tử, gan d

Cách kết hợp: Trạng từ + quá khứ phân từ (V-ed)

  • well-educated: được giáo dục tốt
  • well-dressed: mặc đẹp
  • well-built: có dáng người to khoẻ, đô con
  • newly-born: sơ sinh
  • well-known: nổi tiếng
  • so-called: được gọi là, xem như là

>>> Có thể bạn quan tâm: khóa học ngữ pháp tiếng anh online

 

Cách kết hợp: Tính từ + Danh từ

 

tính từ ghép trong tiếng Anh

 

  • deep-sea: dưới biển sâu
  • full-length: toàn thân
  • red-carpet: thảm đỏ, long trọng
  • all-star: toàn là ngôi sao
  • half-price: giảm nửa giá, giảm 50%
  • long-range: tầm xa
  • second-hand: cũ, đã được sử dụng
  • present-day: ngày nay, hiện tại, hiện nay

 

Cách kết hợp: Danh từ + quá khứ phân từ (V-ed)

 

  • wind-blown: gió thổi
  • silver-plated: mạ bạc
  • home-made: tự làm, tự sản xuất
  • tongue-tied: líu lưỡi, làm thinh
  • mass-produced: đại trà, phổ thông
  • air-conditioned: có điều hòa
  • panic-striken: sợ hãi

 

Cách kết hợp: Tính từ + V -ing

 

  • easy-going: dễ tính
  • peacekeeping: giữ gìn hòa bình
  • long-lasting: lâu dài
  • good-looking: đẹp trai, ưa nhìn
  • far-reaching: tiến triển xa
  • sweet-smelling: mùi ngọt

 

Cách kết hợp Danh từ + V-ing

 

  • money-making: làm ra tiền
  • hair-raising: dựng tóc gáy
  • nerve-wracking: căng thẳng thần kinh
  • heart breaking: xúc động
  • top-ranking: xếp hàng đầu
  • record-breaking: phá kỉ lục
  • face-saving: giữ thể diện

 

Cách kết hợp Tính từ + Danh từ + ed

 

  • grey-haired: tóc bạc, tuổi già
  • one-eyed: một mắt, chột
  • strong-minded: có ý chí, kiên định
  • slow-witted: chậm hiểu
  • low-spirited: buồn chán
  • good-tempered: thuần hậu
  • kind-hearted: hiền lành, tốt bụng
  • right-angled: vuông góc

 

Các tính từ ghép thông dụng trong tiếng Anh

 

 

tính từ ghép trong tiếng Anh

 

heart-rending…..tan nát cõi lòng

hard- working……làm việc chăm chỉ

easy- understand…..dễ hiểu

home- keeping……..giữ nhà, trông nhà

good -looking…..ưa nhìn, trông đẹp mắt

handmade…..làm thủ công, tự làm bằng tay

horse-drawn…….kéo bằng ngựa

newly-born……sơ sinh

well-lit…… sáng tỏ

White-washes….quét vôi trắng

clean-shaven….mày râu nhẵn nhụi

clear-sighted….sáng suốt

dark-eyed…..có đôi mắt sâu

short-haired….có tóc ngắn

ash-colored …..có màu xám khói

lion-hearted….dũng cảm, gan dạ

thin-lipped……có môi mỏng

long-sighted (or far sighted)……viễn thị hay nhìn xa trông rộng

 

Những tính từ ghép không theo quy tắc

 

  • run-down: kiệt sức
  • cast-off: bị vứt bỏ, bị bỏ rơi
  • stuck-up: tự phụ, kiêu kỳ, chảnh
  • burnt-up: bị thiêu rụi
  • worn-out: bị ăn mòn, kiệt sức
  • hard-up: hết sạch tiền, cạn tiền
  • audio-visual: thính thị giác
  • so-so: không tốt lắm, bình thường
  • all-out: hết sức, kiệt quệ
  • well-off: khá giả
  • cross-country: băng đồng, việt dã 
  • off-beat: không bình thường
  • dead-ahead: thẳng phía đằng trước
  • hit and miss: lúc trúng lúc trượt
  • hit or miss: ngẫu nhiên
  • touch and go: không chắc chắn
  • free and easy: thoải mái, dễ chịu
  • life and dead: sinh tử, rất quan trọng
  • day-to-day: hằng ngày
  • down-to-earth: thực tế
  • out-of-the-way: hẻo lánh, heo hút
  • arty-crafty: về mỹ thuật
  • la-di-da: hào nhoáng
  • criss-cross: chằng chịt, rối bời
  • per capita: tính theo bình quân đầu người

 

>>> Mời xem thêm: Tìm hiểu trợ động từ trong tiếng Anh chi tiết nhất

Tìm hiểu trợ động từ trong tiếng Anh chi tiết nhất

Trợ động từ trong tiếng Anh là những động từ dùng để hỗ trợ các động từ khác trong câu hỏi, câu phủ định, hoặc dùng để nhấn mạnh trong các câu khẳng định. Trợ động từ không thể thay thế cho động từ chính và luôn đi kèm với động từ chính trong câu.

 

trợ động từ trong tiếng Anh

 

Quy tắc dùng trợ động từ trong tiếng Anh

 

Be, dohave là các trợ động từ bạn thường gặp nhất trong tiếng Anh.

 

Trong một câu có dùng trợ động từ thì sẽ có hai động từ: 

Trợ động từ + Động từ ngữ nghĩa

  • Trong câu các trợ động từ chia theo thì và phù hợp với chủ ngữ 
  • Động từ chính được chia theo dạng V-ing hoặc V-ed hoặc động từ nguyên thể tùy theo cấu trúc.

Động từ chính là động từ thể hiện ý nghĩa, còn trợ động từ  để làm rõ ý nghĩa câu đó hơn.

Ví dụ: She is studying English with her friends (Cô ấy đang học tiếng Anh với bạn bè)

Đây là câu ở thì hiện tại tiếp diễn. Trợ động từ “tobe” được chia thì hiện tại “is” phù hợp với chủ ngữ “she”. Động từ chính “to study” được chia theo dạng V-ing phù hợp với thì hiện tại tiếp diễn “studying”

>>> Có thể bạn quan tâm: các khóa học tiếng anh online uy tín

 

Các trợ động từ trong tiếng Anh

 

trợ động từ trong tiếng Anh

 

1. Trợ động từ be

Động từ “be” hay “to be” rất hay được sử dụng. Nó dùng như là một động từ chính đứng độc lập trong tất cả các thì gồm: be, am, are, is, to be, been, was, were, wasn’t, was not aren’t, are not, weren’t , were not.

Khi dùng với chức năng là 1 trợ động từ thì “be” luôn được theo sau bởi một động từ khác để tạo thành cụm động từ, có thể là số nhiều hoặc số ít, quá khứ hay hiện tại. Các câu phủ định sẽ  thêm “not”.

  • Jane is messy. (Is là động từ hành động )
  • Although he is always complaining about his accidents, Jane fails to pay attention.
  • Jane is going to be doing extra laundry for the rest of his life

 

2. Trợ động từ do

Trợ động từ do, does có thể được sử dụng như là một động từ hành động mà nó đứng độc lập trong tất cả các thì gồm: do, to do, does, done, did , didn’t, doesn’t hay did not .

Trợ động từ do sẽ kết hợp với một động từ khác để tạo thành một cụm động từ hoàn chỉnh, nó được dùng trong câu khẳng định để nhấn mạnh. 

Ví dụ: “she did put the garbage out!”

Do thường được dùng trong các câu nghi vấn và câu phủ định. Do cũng được dùng trong câu tỉnh lược, mà động từ chính được hiểu trước đó. 

Ví du: “He plays football well, doesn’t he?” hoặc “They all had money, but I didn’t.”

  • Because he spills things so often, Yunho does more laundry than ChangMin (Does là động từ hành động)
  • Yunho didn’t put his tea in a cup with a lid.
  • Yunho doesn’t always spill things, but it happens a lot.

3. Trợ động từ have

“Have” là động từ có thể đứng 1 mình độc lập trong tất cả các thì dưới các dạng: has, have, having, had, and hadn’t or had not.

Have dùng để mô tả sở hữu, hoặc cũng được dùng để mô tả khả năng, mô tả ngoại hình của 1 ai đó. “Have” cũng là 1 động từ rất phổ biến để thay thế các động từ “eat” and “drink”. Ví dụ “Let’s have dinner with salmon” hoặc “Let’s have a drink beer”

Khi nó được dùng như là 1 trợ động từ, “have” phải kết hợp với 1 động từ chính để tạo thành 1 cụm động từ hoàn chỉnh cho nên chúng ta có thể  phân biệt dựa trên 3 ví dụ dưới đây

  • Yunho  has a large ink stain on his shirt.
  • Yunho has bought a new shirt for 4 week 
  • Yunho should have been more careful!

4. Trợ động từ khuyết thiếu 

Ngoài ba trợ động từ chính còn có các trợ động từ bổ sung. Đây được gọi là trợ động từ khuyết thiếu (modal auxiliary verbs) và chúng không bao giờ thay đổi hình thức:

>>> Mời xem thêm: Tìm hiểu về tân ngữ trong tiếng Anh chi tiết nhất

Tìm hiểu về tân ngữ trong tiếng Anh chi tiết nhất

Cấu trúc một câu tiếng Anh từ cơ bản nhất sẽ có 3 phần là chủ ngữ, động từ và tân ngữ. Vậy tân ngữ trong tiếng Anh là gì? Cách dùng chúng ra sao. Cùng tìm hiểu nhé!

 

Tân ngữ là gì?

 

Trong tiếng Anh tân ngữ (Object) được hiểu là từ hay cụm từ đứng sau động từ chỉ hành động (action verb) để chỉ đối tượng bị tác động bởi chủ ngữ

Ví dụ:  

I read books.  (Tôi đọc sách.)

My mother gives me some flowers.

tân ngữ trong tiếng Anh

 

Có hai loại Tân ngữ trong tiếng Anh chính là Tân ngữ gián tiếp ( indirect object) và Tân ngữ trực tiếp ( direct object)

 

Tân ngữ gián tiếp (indirect object)

 

Được coi tân ngữ chỉ người hay đồ vật mà hành động xảy ra đối với (hoặc dành cho) đồ vật hoặc người đó.

Tân ngữ gián tiếp thường xuất hiện khi trong câu có 2 tân ngữ. 

Ví dụ:  

 He gives me a book (me là tân ngữ gián tiếp) hoặc

He gives a book to me (me vẫn là tân ngữ gián tiếp)

(Anh ấy đưa tôi một quyển sách. – Anh ấy đưa một quyển sách cho tôi.)

My mother bought a laptop for me.

Lưu ý: Khi có 2 tân ngữ trong câu, tân ngữ gián tiếp sẽ đứng sau giới từ (for, to) hoặc đứng ngay sau động từ (khi không có giới từ).

>>> Có thể bạn quan tâm: các khóa học tiếng anh online

 

Tân ngữ trực tiếp (direct object)

 

Được coi người hay vật đầu tiên nhận tác động của hành động.

Ví dụ:

– I caught a fish. (Tôi đã bắt được một con cá.)

– I read a book. (Tôi đọc một quyển sách.)

– I love him. (Tôi yêu anh ấy.)

 

Hình thức của tân ngữ 

 

  • Danh từ (Noun): 

Danh từ có thể làm tân ngữ gián tiếp hoặc trực tiếp trong câu

Ví dụ: She likes music.

  • Tính từ dùng như danh từ (Adjective used as Noun): 

the rich (người giàu), the poor (người nghèo), the old (người già),…

Ví dụ: We have to help the poor.

  • Đại từ nhân xưng (Personal pronoun)

Đây là các đại từ nhân xưng nhưng chúng không được làm chủ ngữ mà chỉ được làm tân ngữ hay bổ ngữ.

 

 

Đại từ chủ ngữ

Đại từ tân ngữ

I

Me

You

You

He

Him

She

Her

It

It

They

Them

Ví dụ: My friend will not deceive me.

  • Động từ (Verb)

Động từ nguyên thể làm tân ngữ (to + verb)

 

Trong bảng là các động từ mà sau nó đòi hỏi tân ngữ là một động từ nguyên thể khác.

 

agree

attempt

claim

decide

demand

desire

expect

fail

forget

hesitate

hope

intend

learn

need

offer

plan

prepare

pretend

refuse

seem

strive

tend

want

wish

Ví dụ: Jack plans to get a good mark

  • Động từ Verb-ing dùng làm tân ngữ (Gerund)

Trong bảng dưới đây là những động từ đòi hỏi tân ngữ theo sau nó phải là một V-ing (Danh động từ)

 

admit

appreciate

avoid

can’t help

delay

deny

resist

enjoy

finish

miss

postpone

practice

quit

resume

suggest

consider

mind

recall

risk

repeat

resent

Ví dụ:  Fat people do not like walking.

  • Cụm từ (Phrase):

Ví dụ:  I know how to do that.

  • Mệnh đề (Clause):

Tân ngữ còn có thể ở dạng cả một mệnh đề.

Ví dụ:

 She knows how he can pass the exam. 

(Cô ấy biết cách anh ấy có thể vượt qua kì kiểm tra.)

 I can sympathize with what you are feeling now.

(Tôi có thể đồng với những gì bạn đang cảm nhận bây giờ.).

>>> Mời xem thêm: Cấu trúc what kind of, type of, sort of trong tiếng Anh đầy đủ nhất