Tin Mới

Học ngay từ vựng tiếng Anh về đám cưới đầy đủ nhất

Đám cưới là một nghi thức mang rất nhiều ý nghĩa sâu sắc cũng như vô cùng quan trọng trong đời mỗi người. Cùng tìm hiểu các từ vựng tiếng Anh về đám cưới cũng như  các mẫu câu giao tiếp chủ đề này nhé!

 

từ vựng tiếng Anh về đám cưới

 

Từ vựng tiếng Anh về đám cưới

 

Đầu tiên chúng ta cùng tìm hiểu về từ vựng nhé:

  1. To attend a wedding: đi đám cưới
  2. Get married: kết hôn
  3. Bride: cô dâu
  4. Groom: chú rể
  5. Bridesmaids: phù dâu
  6. Matching dresses: váy của phù dâu
  7. Grooms man: phù rể
  8. Tuxedo: áo tuxedo (lễ phục)
  9. Wedding party: tiệc cưới
  10. Wedding ring: nhẫn cưới
  11. Cold feet: hồi hộp lo lắng về đám cưới
  12. Reception: tiệc chiêu đãi sau đám cưới
  13. Invitation: thiệp mời
  14. Wedding bouquet: bó hoa cưới
  15. Honeymoon: tuần trăng mật
  16. Wedding venue: địa điểm tổ chức đám cưới
  17. Wedding dress: váy cưới
  18. Veil: mạng che mặt
  19. Newlyweds: cặp đôi mới cưới, vừa lập gia đình
  20. Vow: lời thề
  21. Best man: người làm chứng cho đám cưới
  22. Respect: tôn trọng
  23. Faithful: trung thành
  24. Engaged: đính hôn
  25. Praise: ca ngợi
  26. Dowry: của hồi môn

>>> Mời xem thêm: học tiếng anh online có thực sự hiệu quả

 

Thiệp mời tiếng Anh

 

Invitation letter  /ˌɪn.vɪˈteɪ.ʃən ˈlet.ər/ : Thiệp mời. 

Trong tấm thiệp mời này sẽ chứa nội dung chủ yếu về thời gian, địa điểm, hình thức của buổi tiệc, sự kiện, đám cưới. Đặc biệt thiệp sẽ được thiết kế và trang trí sao cho nhìn từ bên ngoài là có thể hiểu rõ là thiệp mời dành cho bữa tiệc, sự kiện gì.

 

Các mẫu câu giao tiếp chủ đề đám cưới thông dụng

 

từ vựng tiếng Anh về đám cưới

 

  1. Let’s get married!: Chúng ta lấy nhau nhé!
  2. Our married life is very happy!: Cuộc sống hôn nhân của họ rất hạnh phúc!
  3. She is single: Anh ta độc thân.
  4. He loves you so much: Anh ta yêu em rất nhiều.
  5. They will have a honeymoon in London: Họ sẽ đi tuần trăng mật ở London.
  6. He is a romantic man: Anh ấy là một người đàn ông lãng mạn.
  7. My wife is less than two years older than me: Chồng tôi ít hơn tôi hai tuổi.
  8. Are you engaged?: Bạn đính hôn chưa?
  9. My wedding will be held next week: Lễ cưới của tôi sẽ được tổ chức vào tuần tới.
  10. She is faithful: Cô ấy rất chung thủy.
  11. My wife is a teacher: Vợ tôi là một giáo viên.
  12. What a happy couple: Thật là một cặp đôi hạnh phúc.
  13. He hasn’t thought about marriage yet: Anh ta chưa muốn nghĩ đến hôn nhân.

 

Đoạn hội thoại mẫu về chủ đề đám cưới

 

Hãy note lại ngay cho bản thân các đoạn hội thoại mẫu về chủ đề đám cưới dưới đây để có thể ứng dụng vào trong giao tiếp hàng ngày nào:

Hội thoại 1:

A: Hello, I haven’t seen you for months. How are you?

B: I’m good, thanks. About you? Are you and Binzing married yet?

A: Yes. I’m fine/ me and Binzing have been married for five years. We have a little daughter.

B: Wow. That’s lovely!

Hội thoại 2:

A: Their wedding was absolutely beautiful.

B: It really was. I want a wedding like that.

A: How much do you think they spent on their wedding?

B: I think it might’ve cost them a nice chunk of change.

A: Do you want a big wedding like that?

B: Not really. I’d rather have a small wedding.

A: I wouldn’t want a small wedding.

B: Why not?

A: I want my wedding to be big and memorable.

B: It can be small and memorable too.

A: Well, to each his own.

B: You are absolutely right.

Hội thoại 3:

A: Their wedding was just exquisite.

B: I know. Maybe one day I’ll have a wedding like that.

A: What do you think their budget was?

B: It must have cost them a pretty penny.

A: Would you like to have a big wedding as they did?

B: No. I think I would prefer a smaller wedding.

A: I want a big wedding.

B: How come?

A: I want my wedding to be extravagant, and I want everyone to remember it.

B: Your wedding doesn’t have to be big to be memorable.

A: Whatever floats your boat.

B: That is correct.

 

Đoạn văn mô tả đám cưới bằng tiếng Anh

 

từ vựng tiếng Anh về đám cưới

 

Dưới đây là đoạn văn mẫu viết về đám cưới bằng tiếng Anh:

Recently my elder sister got married and this was an especial wedding ceremony in my life. I was both exhilarated and sad at the same time and this would make me remember this ceremony for the rest of my life. 

The marriage reception took place at our home, Phuc Yen city, which is a beautiful place. And almost three hundred guests including many relatives, neighbors and my parents’ colleagues, were present at the ceremony.

My elder sister, Phuong Mai, who is my only sister was getting wedded to his boyfriend- Tung. They had a 5 years’ relationship and after they got their parents’ blessings, they decided to tie the knot. I was a sophomore student at that time and the ceremony was arranged during my semester break. I was looking forward to being a part of the ceremony as I wanted a memorable wedding reminiscence for my loving sister.  The wedding venue was decorated well with lightings and people were dressed to kill in traditional dresses and suits. The principal colors were likely to be white and pink. Apart from this, the wedding was just amazing as it included several delicious and mouth-watering dishes while a wide variety of sweets were just enough to lure everyone to eat more and more.

This was a special wedding to me as one of my most beloved persons was starting a new phase in her life. It was also a good chance to saw my old friends and we all had a great time. We took a lot of pictures with the bride and the bridegroom and definitely made the most of the occasion. We danced all night and we just had a huge fun. I enjoyed this wedding ceremony a lot. I gave her a special gift that only both can know the meaning to celebrate her wedding day. I cannot remember any other event so touchy for me and this is a day I will always remember.

 

Những câu nói hay về đám cưới bằng tiếng Anh

 

  1. I congratulation you whole heartedly on your blissful marriage. May the significant bond fruit everlasting felicity on your new family: Tôi nhiệt thành chúc mừng hạnh phúc cuộc hôn nhân của bạn. Mong rằng sự kết hợp này sẽ mang lại hạnh phúc mãi mãi cho tổ ấm mới của hai bạn.
  2. Best wishes from us both on your wedding day. We hope you will have everything you wish for in life together: Chúc mừng hai bạn nhân ngày đám cưới của các bạn. Chúng tôi hy vọng rằng hai bạn sẽ đạt được những gì hằng mong muốn trong cuộc sống hôn nhân phía trước.
  3. As you start this new journey in life, may every day hold wonderful shared experiences!: Hôm nay là ngày mà hai bạn cùng bước chân vào chuyến du hành mới của cuộc đời. Vì thế, mỗi ngày, hãy cùng nhau chia sẻ và lưu giữ những trải nghiệm tuyệt vời bên nhau nhé!
  4. Congratulations on tying the knot!: Chúc mừng chàng đã đưa nàng về dinh.
  5. Wishing you a healthy family and generations of beautiful children: Chúc hai bạn sẽ có một gia đình vui khỏe và sớm có những thiên thần nhỏ.
  6. Congratulations on your marriage May you have a wonderful life. You’ve started this day as two best friends. And ended it is a man and his wife!: Chúc mừng đám cưới của hai bạn! Chúc cô dâu chú rể sẽ có một cuộc sống hôn nhân tràn ngập những điều tuyệt vời. Tình yêu của cả hai đã bắt đầu từ tình bạn và kết thúc bằng việc nên vợ nên chồng.
  7. Marriage is the meeting of two hearts to share love and pain, always still be one. Congratulations!: Hôn nhân là cuộc gặp gỡ của hai trái tim có thể cùng nhau chia sẻ tình yêu và đớn đau, và luôn hòa làm một. Chúc mừng hai bạn nhé!
  8. Wishing you all the health, and happiness in the world, on your wedding: Chúc bạn sức khỏe và hạnh phúc trên ngập tràn trong lễ kết hôn.
  9. Marriage is the meeting of two hearts to share love and pain, always still be one: Hôn nhân là cuộc gặp gỡ của hai trái tim để chia sẻ tình yêu và đau đớn, luôn luôn là một.
  10. Wishing the love you exhibit to each other today, always be the first thoughts during any hard time in the future: Nguyện cầu cho tình yêu bạn thể hiện với nhau hôm nay, luôn luôn là những suy nghĩ đầu tiên trong bất kỳ thời gian khó khăn nào trong tương lai.
  11. Today is going to be a day that you shall never forget. Enjoy the bliss of becoming one. May marriage brings great joy, love and passion in your life: Hôm nay sẽ là ngày mà hai bạn sẽ không bao giờ quên. Hãy tận hưởng niềm hạnh phúc trong ngày thành đôi nhé! Hôn nhân luôn mang đến những niềm vui tuyệt đỉnh, tình yêu và cả những đam mê trong cuộc sống này.
  12. Remember the love you feel today. Look back on it daily and measure how much it’s grown: Hãy ghi nhớ tình yêu của bạn hôm nay. Nhìn lại hàng ngày và xem nó đã lớn dần như thế nào. Để chia sẻ cùng cô dâu, chú rể trong ngày đặc biệt này hãy gửi chúc đám cưới tiếng Anh nhằm ghi nhớ sự kiện trọng đại này.
  13. Let good luck and understanding stay with your forever – congratulations!: Hãy để may mắn và thấu hiểu luôn bên các bạn – xin chúc mừng!
  14. Marriage made in Heaven begins right here on Earth. On this beautiful and lovely occasion I wish you a bright future together: Hôn nhân đến từ Thiên Đường nay bắt đầu ngay nơi Trái đất này. Trong dịp trọng đại và thiêng liêng này, tôi hi vọng hai bạn sẽ có một tương lai tươi sáng khi ở bên nhau.
  15. Let all you have today never end. Always find beauty in one another and let the love and the laughter live forever!: Hãy để hai nhân vật chính tận hưởng ngày vui này mãi mãi. Và hãy luôn tìm thấy những điều tốt đẹp
  16. Sharing a dream is life is most valuable gift, that’s why everyone wishes you a very happy, wonderful life: Chia sẻ giấc mơ là món quà có giá trị nhất của cuộc đời, đó là lý do tại sao mọi người đều mong muốn bạn luôn có một cuộc sống hạnh phúc mãn nguyện.
  17. Wishing the love you exhibit to each other today, always be the first thoughts during any hard time in the future: Nguyện cầu cho tình yêu bạn thể hiện với nhau hôm nay, luôn luôn là những suy nghĩ đầu tiên trong bất kỳ thời gian khó khăn nào trong tương lai.
  18. I believe that your marriage will be a source of your blessing and happiness. Please accept this little present with my congratulations upon your happy wedding: Tôi tin rằng hôn nhân của bạn sẽ là một nguồn cội của an lành và hạnh phúc của bạn. Xin vui lòng chấp nhận món quà nhỏ này với lời chúc mừng cho ngày vui của bạn.

>>> Mời xem thêm: Tìm hiểu cách phân biệt Sensitive và Sensible trong tiếng Anh chi tiết nhất

Tìm hiểu cách phân biệt Sensitive và Sensible trong tiếng Anh chi tiết nhất

“Sensitive and sensible” là tính từ trong tiếng Anh mang nghĩa là “nhạy”. Tuy nhiên cách dùng và ý nghĩa của chúng lại có sự khác nhau. Làm thế nào để phân biệt sensitive và sensible một cách chuẩn xác nhất? Cùng tìm hiểu qua bài viết sau nhé!

 

cách phân biệt Sensitive và Sensible

 

Sensitive là gì?

 

Sensitive là tính từ trong tiếng Anh, mang nghĩa là “nhạy cảm”, được sử dụng nhằm miêu tả về 1 ai đó. 

Sensitive sẽ đi với các giới từ: to, about

  • Sensitive to something: dễ dàng bị tác động hoặc ảnh hưởng bởi điều gì đó.
  • Sensitive about/ to something: nhạy cảm, dễ bị bối rối về mặt cảm xúc, dễ bị xúc phạm.

Ví dụ:

  • She’s really sensitive about it. Thus, i think i should ask your opinion before.

Cô ta thực sự rất nhạy cảm về nó. Chính vì vậy, tôi nghĩ tôi nên hỏi ý kiến của bạn trước.

  • Oh, my friend. Don’t be too sensitive. He doesn’t know anything.

Ồ, bạn của tôi. Đừng nhạy cảm quá như thế chứ. Hắn ta không biết cái gì cả đâu.

  • He said that he was very sensitive to criticism.

Anh ấy nói rằng anh ấy rất nhạy cảm với những lời chỉ trích.

  • Is his experience sensitive enough to solve this problem?

Kinh nghiệm của anh ta có đủ nhạy bén để giải quyết vấn đề này không?

  • This paper is highly sensitive to fire.

Loại giấy này rất nhạy để cháy.

  • The sensitive skin of a baby

Làn da nhạy cảm của em bé.

>>> Mời xem thêm: học tiếng anh online cho người đi làm

 

Sensible là gì?

 

Sensible là tính từ trong tiếng Anh, mang nghĩa là “có óc phán đoán”

Sensible thường đi với giới từ of

  • Sensible of something: diễn đạt nội dung “nhận biết được, hiểu”

Ví dụ:

  • It’s sensible if you sign that contract, it’s very beneficial for our company.

Sẽ hợp lý nếu như bạn ký hợp đồng đó, nó rất có lợi cho công ty chúng ta.

  • This is a sensible place. I can hold a party here.

Đây là một địa điểm phù hợp. Tôi có thể tổ chức một buổi tiệc tại đây.

  • That is a sensible compromise. I understand him.

Đó là một sự nhân nhượng hợp lý. Tôi hiểu anh ta.

  • She’s sensible of your idea.

Cô ấy hiểu được ý tưởng của bạn đấy.

 

Phân biệt sensitive và sensible

 

Sensitive

 

Sensitive: nhạy cảm, thường được sử dụng để nói về tính cách của 1 ai đó.

  1. Sensitive diễn tả việc ai đó dễ dàng khó chịu bởi những điều mọi người nói hoặc làm, hoặc khiến mọi người khó chịu, xấu hổ hoặc tức giận.

Ví dụ:

  • Susan’s very sensitive to her colleagues. She think that people’s talking about her.

Susan vô cùng nhạy cảm với đồng nghiệp của cô ấy. Cô ấy nghĩ rằng mọi người đang nói về cô ấy.

  • Tom says that he doesn’t like that. He’s very sensitive to her words.

Tom nói rằng anh ta không thích điều đó. Anh ta rất nhạy cảm với những lời nói của cô ấy.

  1. Sensitive được sử dụng nhằm diễn đạt về 1 tình huống ngữ cảnh, hoặc chủ đề nhạy cảm.

Ví dụ:

  • This is a sensitive problem.

Đây là một vấn đề nhạy cảm.

  • Distinguishing religion, race or skin color are extremely sensitive problems.

Phân biệt tôn giáo, chủng tộc hoặc màu da là những vấn đề thực sự nhạy cảm.

  1. Sensitive được dùng để diễn đạt về việc hiểu những gì mà người khác cần, đồng thời sẽ giúp đỡ đối tốt với họ.

Ví dụ:

  • New government changes will be sensitive to enterprise benefits.

Những thay đổi mới của chính phủ sẽ nhạy cảm với lợi ích của doanh nghiệp.

  • Adam is a concerned and sensitive father always trying to bring up two children on his own.

Adam là 1 ông bố quan tâm và nhạy cảm, luôn luôn cố gắng 1 mình nuôi dạy 2 đứa con.

  1. Nói về 1 ai hoặc cái gì đó dễ bị thay đổi, ảnh hưởng hoặc bị hư hỏng, đặc biệt là bởi 1 hoạt động thể chất hay tác động.

Ví dụ:

  • Baby’s skin is so sensitive.

Da của em bé là vô cùng nhạy cảm đó.

  • My face is very sensitive to cold or hot weather.

Mặt của tôi rất nhạy cảm với thời tiết lạnh hoặc nóng.

>> Xem thêm: Danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong tiếng Anh

Sensible

 

cách phân biệt Sensitive và Sensible

 

Sensible: hiểu chuyện, hiểu vấn đề, có lý, có óc phán đoán.

  1. Sensible nói về việc dựa trên các phán đoán hoặc hành động, ý tưởng tốt cũng như sự hiểu biết.

Ví dụ:

  • That is a sensible idea. 

Đó là một ý tưởng hợp lý đó.

  • I think you should remake it so it’s the most sensible.

Tôi nghĩ bạn nên làm lại nó sao cho phù hợp nhất.

  1. Sensible được sử dụng nhằm diễn đạt rằng giày hoặc quần áo hợp lý là thực tế cũng như phù hợp với nội dung chúng ta cần, hơn là thời trang hoặc hấp dẫn.

Ví dụ:

  • It will rain, so please bring sensible raincoat.

Trời sẽ mưa, vì vậy hãy mang theo áo mưa.

  • Today the weather is quite hot, the most sensible choice now is a tank top shirt.

Hôm nay thời tiết khá nắng nóng, sự lựa chọn hợp lý nhất lúc này là áo tank top.

>>> Có thể bạn quan tâm: Tìm hiểu về Menu đồ uống tiếng Anh đầy đủ nhất

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Tìm hiểu về Menu đồ uống tiếng Anh đầy đủ nhất

Bạn đã bao giờ bước vào một nhà hàng và bối rối với menu đồ uống chỉ có tiếng Anh chưa? Sẽ thật hữu ích khi bạn nắm được menu đồ uống tiếng Anh. Cùng tìm hiểu nhé

Từ vựng tiếng Anh về cà phê

Tìm hiểu về Menu đồ uống tiếng Anh

  1. Coffee (/ˈkɒfi/): cà phê
  2. Americano (/əˌmerɪˈkɑːnəʊ/): cà phê đen pha nước
  3. Latte (/ˈlɑːteɪ/): cà phê sữa
  4. Cappuccino (/ˌkæpuˈtʃiːnəʊ/): cà phê sữa bọt
  5. Espresso (/eˈspresəʊ/): cà phê đen nguyên chất
  6. Macchiato (/ˌmækiˈɑːtəʊ/): cà phê bọt sữa
  7. Mocha (/ˈmɒkə/): cà phê sữa rắc bột ca-cao
  8. Decaf coffee (/ˌdiːˈkæf kɒfi/): cà phê lọc cafein
  9. Egg coffee (/’eɡ kɒfi/): cà phê trứng
  10. Phin coffee (/’fɪn kɒfi/): cà phê phin
  11. Weasel coffee (/ˈwiːzl kɒfi/): cà phê chồn

Từ vựng tiếng Anh về trà

  1. Tea (/tiː/): trà (chè)
  2. Green tea (/ɡriːn tiː/): trà xanh
  3. Black tea (/blæk tiː/): trà đen
  4. Bubble milk tea (/ˈbʌbl tiː/): trà sữa trân châu
  5. Fruit tea (/ˈbʌbl tiː/): trà hoa quả
  6. Herbal tea (/ˈhɜːbl tiː/): trà thảo mộc
  7. Iced tea (/aɪst tiː/): trà đá

>>> Có thể bạn quan tâm: Mẹo phân biệt cấu trúc Let, Lets và Let’s dễ dàng trong tiếng Anh

Từ vựng các loại nước ép trái cây tiếng Anh

Tìm hiểu về Menu đồ uống tiếng Anh

  1. Fruit juice (/fru:t dʤu:s /): nước trái cây
  2. Juice (/’ɔrindʤ dʤu:s/): nước cam
  3. Pineapple juice (/ˈpʌɪnap(ə)l dʤu:s/): nước dứa
  4. Tomato juice (/tə’mɑ:tou dʤu:s/): nước cà chua
  5. Smoothies (/ˈsmuːðiz /): sinh tố
  6. Avocado smoothie (/ævou’kɑ:dou ˈsmuːði /): sinh tố bơ
  7. Strawberry smoothie (/’strɔ:bəri ˈsmuːðiz /): sinh tố dâu tây
  8. Tomato smoothie (/tə’mɑ:tou ˈsmuːðiz /): sinh tố cà chua
  9. Sapodilla smoothie (/,sæpou’dilə ˈsmuːðiz/): sinh tố
  10. Sapoche lemonade (/,lemə’neid/): nước chanh
  11. Cola / coke (/kouk/: coca cola squash: /skwɔʃ/): nước ép
  12. Orange squash (/’ɔrindʤ skwɔʃ/): nước cam ép

>> Xem thêm: Từ vựng về các loại trái cây bằng tiếng Anh

Từ vựng tiếng Anh về đồ uống có cồn

  1. Wine (/waɪn/): rượu vang
  2. Ale (/eɪl/): bia tươi
  3. Aperitif (/əˌperəˈtiːf/): rượu khai vị
  4. Beer (/bɪər/): bia
  5. Brandy (/ˈbrændi/): rượu bren-đi
  6. Champagne (/ʃæmˈpeɪn/): sâm-panh
  7. Cider (/ˈsaɪdə(r)/): rượu táo
  8. Cocktail (/ˈkɒkteɪl/): cốc tai
  9. Gin (/dʒɪn/): rượu gin
  10. Lager (/ˈlɑːɡər/): bia vàng
  11. Lime cordial (/laɪm ˈkɔːdiəl/): rượu chanh
  12. Liqueur (/lɪˈkjʊər/): rượu mùi
  13. Martini (/mɑːˈtiːni/): rượu mác-ti-ni
  14. Red wine (/red waɪn/): rượu vang đỏ
  15. Rosé (/ˈrəʊzeɪ/): rượu nho hồng
  16. Rum (/rʌm/): rượu rum
  17. Shandy (/ˈʃændi/): bia pha nước chanh
  18. Sparkling wine (/ˈspɑːklɪŋ waɪn/): rượu có ga
  19. Vodka (/ˈvɒdkə/): rượu vodka
  20. Whisky (/ˈwɪski/): rượu Whisky
  21. White wine (/waɪt waɪn/): rượu vang trắng.

Từ vựng tiếng Anh về đồ uống phổ thông

  1. Water (/ˈwɔːtər/): nước
  2. Mineral water (/ˈmɪnərəl wɔːtər/): nước khoáng
  3. Juice (/dʒuːs/): nước quả
  4. Splash (/splæʃ/): nước ép
  5. Soda (/ˈsəʊdə/): nước ngọt có gas
  6. Smoothie (/ˈsmuːði/): sinh tố
  7. Milk (/mɪlk/): sữa
  8. Milkshake (/ˈmɪlkʃeɪk/): sữa lắc
  9. Hot chocolate (/ˌhɒt ˈtʃɒklət/): cacao nóng
  10. Lemonade (/ˌleməˈneɪd/): nước chanh tây
  11. Cola (/ˈkəʊlə/): nước cô-la

Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh dành cho khách hàng:

 

Tìm hiểu về Menu đồ uống tiếng Anh

 

  1. “What’s Morito Cocktail exactly?”: Cái gì là Morito Cocktail vậy?
  2. “Does this have any egg in it?”: Đồ uống/thức ăn này có chứa trứng không vậy?
  3. “What do you recommend?”: Bạn có thể gợi ý hay đề xuất cho tôi món nào đó không?
  4. “I’ll have a cup of banana tea.”: Tôi sẽ dùng một tách trà chuối.
  5. Nothing else, thank you!: Thế thôi, cảm ơn!
  6. How long with it take?: Sẽ mất thời gian bao lâu?
  7. Can I have the menu, please?: Có thể đưa cho tôi thực đơn được chứ?
  8. I’d like the menu, please: Vui lòng cho tôi xem thực đơn
  9. Just give me a few minutes, ok?: Cho tôi xin vài phút nhé, được chứ?
  10. I’ll take this one!: Tôi chọn món này
  11. Yes, I’d like a glass of …. Please!: Vâng tôi muốn một cốc …cảm ơn!
  12. I would like a cup of coffee, please: Vui lòng cho tôi một tách cafe nhé.
  13. Do you have internet access here?: Bạn có địa chỉ truy cập internet ở đây chứ?
  14. What is the password for the internet?: Mật khẩu vào internet là gì vậy?
  15. The bill, please!: Vui lòng đưa cho tôi hóa đơn được không!

>> Có thể bạn quan tâm: Các câu giao tiếp dành cho lễ tân và thư ký văn phòng

Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh dành cho nhân viên:

  1. Hello how can I help you?: Xin chào tôi có thể giúp gì cho bạn?
  2. What can I help you?: Tôi có thể giúp gì cho bạn chứ?
  3. What would you like to drink?: Bạn muốn dùng đồ uống gì ạ?
  4. What are you having, sir?: Thưa ngài, ngài muốn dùng gì ạ?
  5. Maybe I can help you?: Tôi sẵn lòng có thể giúp gì cho bạn?
  6. Would you like ice with that?: Bạn có muốn dùng nó với đá lạnh không?
  7. Would you like anything to drink, sir?: Thưa ngài, ngài có muốn uống một chút gì đó không?
  8. Is it for here or to go?: Bạn muốn uống ở đây hay mang về
  9. Drink in or take away: Bạn uống ở đây hay mang về ạ!
  10. Please wait in two minutes: Xin vui lòng đợi trong 2 phút.
  11. Your order is ready in three minutes: Đồ của bạn sẽ sẵn sàng trong 3 phút nữa
  12. Please wait for ….minutes: Quý khách đợi trong… phút nhé!
  13. Is that all: Còn gì nữa không ạ!
  14. Would you like anything else?: Quý khách có gọi gì thêm nữa không ạ.
  15. I’m sorry we’re out of that: Xin lỗi chúng tôi hết món đó rồi
  16. Can you change your order please?: Quý khách có thể đổi món khác được không
  17. Here’s your coffee!: Đây là café của quý khách
  18. Let me check it for you: Để tôi đổi cho quý khách
  19. Enjoy your meal: Chúc quý khách ngon miệng
  20. The total is ….: Số tiền quý khách cần thanh toán là…

>>> Mời xem thêm: Học tiếng anh miễn phí với người nước ngoài

Hy vọng bài viết trên sẽ giúp bạn biết thêm một số từ vựng về đồ uống và cách sử dụng những mẫu câu khi muốn gọi đồ uống. Theo dõi website Pantado để học thêm nhiều kiến thức hay nữa nhé!

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI THEO TỪNG LỚP NGAY NHÉ!

Mẹo phân biệt cấu trúc Let, Lets và Let’s dễ dàng trong tiếng Anh

“Let’s go! – Hãy đi thôi” bạn đã khá quen thuộc với câu nói này đúng không? Chúng ta thường dùng cấu trúc let đề đề nghị . Tuy nhiên còn một cấu trúc khác của LET, đó là cho phép ai làm gì. Hãy cùng tìm hiểu ngay cấu trúc này và tìm hiểu cách phân biệt let, lets và let’s.

 

Cấu trúc Let

 

phân biệt cấu trúc Let, Lets và Let’s

 

Let là một động từ thường, mang nghĩa là “cho phép”, tượng tự như allow.

Cấu trúc của động từ Let là:

Let + Object + Verb (infinitive)

  • Let được chia theo chủ ngữ đứng trước. Chú ý quá khứ và phân từ 2 của “let” vẫn là let. 
  • Object ở đây là tân ngữ, có thể là người hoặc vật.
  • Verb ở đây là verb nguyên thể. 

Ví dụ:

  • My parents let me go to your birthday tonight.

Bố mẹ tôi cho phép tôi đến sinh nhật của bạn tối nay

  • Don’t let this small thing worry you.

Đừng để vấn đề nhỏ nhặt này khiến bạn lo lắng.

  • Let me tell you about my family.

Hãy để tôi kể  bạn nghe về gia đình tôi.

Trong tiếng Anh, từ let được áp dụng vào trong một số cụm từ, cấu trúc hay ho, thường được gọi là thành ngữ (idioms), tục ngữ (proverbs) sau:

  • Let alone…:  nói gì đến…, huống hồ là… (nhấn mạnh không làm việc gì)

He was incapable of leading a small team, let alone a project.

Anh ấy còn không thể dẫn dắt một nhóm nhỏ, huống hồ là cả một dự án.

  • Let one’s hair down: thoải mái và thư giãn 

I will go on a vacation to let my hair down after the whole year. 

Tôi sẽ đi du lịch để thư giãn sau cả một năm.

  • Let someone off the hook/ let someone off: bao biện, giúp ai đó thoát khỏi hoàn cảnh khó khăn

I was meant to clean the garage, but my wife let me off the hook so I could go on the fishing trip with my buddies.

Đúng ra tôi phải dọn ga-ra, nhưng vợ tôi đã giúp tôi làm nên tôi có thể đi câu cá với bạn bè. 

  • Let (blow) off steam: xả hơi, thoát khỏi sự buồn chán

We needed to let off steam so we decided to go out tonight.

Chúng tôi cần xả hơi nên chúng tôi đã quyết định đi chơi tối nay. 

  • Don’t let it get you down! = Đừng tự đổ lỗi hay trách móc bản thân
  • Let’s hope: hãy cầu nguyện, hi vọng

Let’s hope that the bus will arrive on time.

Hãy hi vọng rằng xe bus sẽ đến đúng giờ.

  • Let’s say/ Let’s suppose: cứ cho rằng, giả sử rằng

Let’s suppose that you pass this exam, what do you want to do after that?

Giả sử bạn vượt qua kì thi này, bạn sẽ muốn làm gì sau đó?

>>> Mời xem thêm: Tìm hiểu tiếng Anh chuyên ngành nhân sự đầy đủ chi tiết nhất

 

Cấu trúc Lets

 

Từ “lets” thực chất là từ LET nhưng được sử dụng khi chủ ngữ của câu là ngôi thứ ba số ít (he, she, it) ở thì hiện tại đơn (Present tenses). 

Ví dụ:

  • My sister always lets me wear her clothes.

Chị tôi luôn cho phép tôi mặc đồ của cô ấy.

  • He lets me know the story about his country.

Anh ấy cho tôi biết câu chuyện về đất nước của anh ấy.

  • Her dad never lets her go to the cinema alone.

Bố cô ấy chưa bao giờ cho cô ấy đi tới rạp phim 1 mình.

 

Cấu trúc Let’s

 

phân biệt cấu trúc Let, Lets và Let’s

 

Đây là cấu trúc kêu gọi, đưa ra một đề xuất, lời đề nghị nào đó. 

Từ LET’S là viết tắt của LET US – kêu gọi một nhóm người cùng làm gì đó.

Ví dụ:

  • Let’s help each other .

Hãy giúp đỡ lẫn nhau.

  • It’s Saturday. Let’s go to the party!

Hôm nay là thứ 7 mà, hãy đi đến buổi tiệc thôi!

  • Let’s move these boxes to another room.

Hãy chuyển những chiếc hộp này sang phòng khác.

  • Let’s go playing this weekend.

Đi chơi cuối tuần này đi.

Chú ý: Khi sử dụng Let us với nghĩa là xin phép được làm điều gì đó thì KHÔNG được viết tắt.

Ví dụ:

  • Let us help! You can’t do this alone!

Hãy để chúng tôi giúp. Bạn không thể làm được một mình đâu.

  • Let us come in a little bit. It’s very hot outside.

Hãy để chúng tôi vào một chút. Ngoài này nóng lắm.

Có hai hình thức phủ định của Let’s:

Don’t let’s

Let’s not – được sử dụng phổ biến hơn

Ví dụ:

  • Let’s not argue about money. We can share the costs.

Chúng ta đừng tranh cãi về tiền. Chúng ta có thể chia sẻ chi phí mà

  • Don’t let’s throw away these toys. We can donate them.

Đừng vứt bỏ những món đồ chơi này. Chúng ta có thể quyên góp chúng.

 

Bài tập với Let's

 

phân biệt cấu trúc Let, Lets và Let’s

 

  1. Shall we go to the zoo?

=> Let’s ………………………………… !

  1. Why don’t we sing a song?

=> Let’s …………………………………. ?

  1. How about going to the park?

=> Let’s ………………………………… ?

  1. Why don’t you call him ?

=> Let’s ……………………………….. ?

  1. Shall we come to the party?

=> Let’s ………………………………… ?

  1. Shall we make it together?

=> Let’s………………………………..?

  1. What about reading books ?

=> Let’s ………………………………..?

  1. Why don’t we go skipping?

=> Let’s ……………………………..?

  1. How about learning English?

=> Let’s……………………………..?

  1. Let’s take a picture !

=> Why……………………………… ?

Đáp án:

  1. Let’s go to the zoo!
  2. Let’s sing a song !
  3. Let’s go to the park?
  4. Let’s call him?
  5. Let’s come to the party?
  6. Let’s make it together!
  7. Let’s read books!
  8. Let’s go skipping?
  9. Let’s learn English?
  10. Let’s take a picture?

>>> Mời xem thêm: các trang học tiếng anh trực tuyến

Tìm hiểu tiếng Anh chuyên ngành nhân sự đầy đủ chi tiết nhất

Khi đi xin việc hoặc làm việc tại các công ty có lẽ bạn đã nghe nói đến bộ phận HR (Human resources) – ngành nhân sự. Đây là một bộ phận không thể thiếu trong bất cứ công ty, doanh nghiệp lớn hoặc nhỏ. HR là một 1 tổ chức tuyển dụng nguồn lực hay nhân tài cho công ty. Với việc tiêu chuẩn của doanh nghiệp đưa ra ngày càng cao, đòi hỏi cao ở người ứng tuyển. Chính vì vậy, tiếng Anh chuyên ngành nhân sự vô cùng cần thiết.

Chuyên ngành nhân sự là một trong những ngành có lượng từ vựng, thuật ngữ rộng và khá khó để nhớ.

 

tiếng Anh chuyên ngành nhân sự

 

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành nhân  sự

 

  1. Standard: Tiêu chuẩn
  2. Development: Sự phát triển
  3. Human resource development: Phát triển nguồn nhân lực
  4. Transfer: Thuyên chuyển nhân viên
  5. Aggrieved employee: Nhân viên bị ngược đãi
  6. Demotion: Giáng chức
  7. Discipline: Kỷ luật
  8. Punishment: Phạt
  9. Penalty: Hình phạt
  10. Off the job training: Đào tạo ngoài nơi làm việc
  11. On the job training: Đào tạo tại chỗ
  12. Training: Đào tạo
  13. Coaching: Huấn luyện
  14. Transfer: Thuyên chuyển
  15. Violation of company rules: Vi phạm điều lệ công ty
  16. Violation of health and safety standards: Vi phạm tiêu chuẩn y tế và an toàn.

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp 1 kèm 1 online

 

Thuật ngữ liên quan đến hồ sơ xin việc, phỏng vấn

 

tiếng Anh chuyên ngành nhân sự

 

  1. Group interview: Phỏng vấn nhóm
  2. One-on-one interview: Phỏng vấn cá nhân
  3. Senior: Người có kinh nghiệm
  4. Résumé / Curriculum vitae(C.V): Sơ yếu lý lịch
  5. Psychological tests: Trắc nghiệm tâm lý
  6. Work environment: Môi trường làm việc
  7. Offer letter: Thư mời làm việc (sau phỏng vấn)
  8. Job specification: Bản mô tả tiêu chuẩn chi tiết công việc
  9. Medical certificate: Giấy khám sức khỏe
  10. Profession: chuyên ngành, chuyên môn
  11. Job: Công việc
  12. Job bidding: Thông báo thủ tục đăng ký
  13. Probation period: Thời gian thử việc
  14. Internship: Thực tập
  15. Job description: Bản mô tả công việc
  16. Cover letter: Thư xin việc
  17. Job title: Chức danh công việc
  18. Key job: Công việc chủ yếu
  19. Seniority: Thâm niên
  20. Application form: Mẫu đơn ứng tuyển
  21. Labor contract: Hợp đồng lao động
  22. Soft skills: Kỹ năng mềm
  23. Expertise: Chuyên môn
  24. Education: Giáo dục
  25. Evolution of application / Review of application: Xét đơn ứng tuyển
  26. Criminal record: Lý lịch tư pháp
  27. Career planning and development: Kế hoạch và phát triển nghề nghiệp
  28. Recruitment: Sự tuyển dụng
  29. Interview: Phỏng vấn
  30. Board interview / Panel interview: Phỏng vấn hội đồng
  31. Candidate: Ứng viên
  32. Preliminary interview / Initial Screening interview: Phỏng vấn sơ bộ
  33. Work environment: Môi trường làm việc

 

Thuật ngữ tiếng Anh về tiền lương, hình thức trả lương

 

  1. Salary advances: Lương tạm ứng
  2. Wage: Lương công nhật
  3. Pension: Lương hưu
  4. Income: Thu nhập
  5. Starting salary: Lương khởi điểm
  6. Gross salary: Lương gộp (chưa trừ)
  7. Pay: Trả lương
  8. Pay roll / Pay sheet: Bảng lương
  9. Pay grades: Ngạch / hạng lương
  10. Individual incentive payment: Trả lương theo cá nhân
  11. Compensation: Lương bổng
  12. Pay ranges: Bậc lương
  13. Pay scale: Thang lương
  14. Pay-day: Ngày phát lương
  15. Pay rate: Mức lương
  16. Pay-slip: Phiếu lương
  17. Piecework payment: Trả lương khoán sản phẩm
  18. Adjusting pay rates: Điều chỉnh mức lương
  19. Emerson efficiency bonus payment: Trả lương theo hiệu năng
  20. Time payment: Trả lương theo thời gian
  21. Job pricing: Ấn định mức trả lương
  22. Adjust pay rate: điều chỉnh mức lương
  23. Incentive payment: Trả lương kích thích lao động
  24. Going rate / Wage/ Prevailing rate: Mức lương hiện hành
  25. Net salary: Lương thực nhận
  26. Non-financial compensation: Lương bổng đãi ngộ phi tài chính
  27. Payment for time not worked: Trả lương trong thời gian không làm việc

 

Thuật ngữ về Vị trí, chức vụ

 

tiếng Anh chuyên ngành nhân sự

 

  1. Head of department: Trưởng phòng
  2. Director: Giám đốc / trưởng bộ phận
  3. Intern: Nhân viên thực tập
  4. Trainee: Nhân viên thử việc
  5. Staff / Employee: Nhân viên văn phòng
  6. Department / Room / Division: Bộ phận
  7. Personnel officer: Nhân viên nhân sự
  8. Graduate: Sinh viên mới ra trường
  9. Colleague / Peers: Đồng nghiệp
  10. Contractual employee: Nhân viên hợp đồng
  11. Subordinate: Cấp dưới
  12. Self- employed workers: Nhân viên tự do
  13. Former employee: Cựu nhân viên
  14. Personnel: Nhân sự / bộ phận nhân sự
  15. Administrator cadre / High rank cadre: Cán bộ quản trị cấp cao
  16. Career employee: Nhân viên biên chế
  17. Daily worker: Công nhân làm theo công nhật
  18. Human resources: Ngành nhân sự
  19. Leading: Lãnh đạo
  20. HR manager: Trưởng phòng nhân sự
  21. Executive: Chuyên viên

 

Thuật ngữ về phúc lợi và các chế độ của công ty/doanh nghiệp

 

  1. Benefit: Lợi nhuận
  2. Compensation: Đền bù
  3. Collective agreement: Thỏa ước tập thể
  4. Labor agreement: Thỏa ước lao động
  5. Life insurance: Bảo hiểm nhân thọ
  6. Cost of living: Chi phí sinh hoạt
  7. Medical benefits: Trợ cấp y tế
  8. Moving expenses: Chi phí đi lại
  9. Hazard pay: Tiền trợ cấp nguy hiểm
  10. Travel benefits: Trợ cấp đi đường
  11. Unemployment benefits: Trợ cấp thất nghiệp
  12. Family benefits: Trợ cấp gia đình
  13. Premium pay: Tiền trợ cấp độc hại
  14. Benefits: Phúc lợi
  15. Services and benefits: Dịch vụ và phúc lợi
  16. Social security: An sinh xã hội
  17. Allowances: Trợ cấp
  18. Social assistance: Trợ cấp xã hội
  19. Commission: Hoa hồng
  20. Leave / Leave of absence: Nghỉ phép
  21. Annual leave: Nghỉ phép thường niên
  22. Award / Reward / Gratification / Bonus: Thưởng, tiền thưởng
  23. Death in service compensation: Bồi thường tử tuất
  24. Retire: nghỉ hưu
  25. Early retirement: Về hưu non
  26. Education assistance: Trợ cấp giáo dục

 

Tiếng anh giao tiếp chuyên ngành nhân sự

 

  1. Our salary scale is different. We pay on weekly basic:

Khung lương chúng tôi thì khác. Chúng tôi trả lương theo tuần

  1. How much do you expect to be paid?

Anh muốn được trả lương bao nhiêu?

  1. We give bonuses semi-annually

Chúng tôi trả tiền thưởng thêm hàng nửa năm

  1. By the way, what is your present monthly salary?

À này, lương hàng tháng hiện nay của bạn là bao nhiêu?

  1. How much do you hope to get a month here?

Anh hy vọng nhận 1 tháng ở đây bao nhiêu?

  1. That’s not the problem I care about. You can decide on my capacity and experience

Đó không phải là vấn đề tôi quan tâm. Ông có thể quyết định dựa trên năng lực và kinh nghiệm của tôi

  1. Referring to your job description seeking people with construction engineering qualifications, I would like to state that I am fully qualified with a degree and on-site engineering experience. I would appreciate it if you could look at my background when considering my salary

Trong bản mô tả công việc của công ty, ông tìm người có bằng cấp kĩ sư xây dựng, tôi muốn khẳng định rằng tôi có bằng cấp và kinh nghiệm thực tế. Tôi rất biết ơn nếu ông xem qua hoàn cảnh của tôi khi xét lương cho tôi

>>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc no matter trong tiếng Anh

Cách dùng cấu trúc no matter trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, khi viết mệnh đề trạng ngữ chúng ta thông thường sẽ dùng although. Tuy nhiên bạn có thể dùng những cấu trúc nâng cao hơn như: no matter, despite hoặc in spite of. Hãy cùng tìm hiểu cấu trúc no matter qua bài viết dưới đây nhé.

 

No matter là gì?

 

cấu trúc no matter trong tiếng Anh

 

  1. No matter diễn tả ý nghĩa là bất kỳ ai, bất cứ cái gì 
  2. No matter có chức năng liên từ được sử dụng để liên kết những mệnh đề lại với nhau.
  3. Cấu trúc no matter được coi là một trong các cấu trúc tương phản, được dùng trong tiếng Anh nhằm diễn đạt dù có … đi chăng nữa … thì vẫn. 

 

Cấu trúc:

No matter + who/what/which/where/when/how + S + V: Dù có… đi chăng nữa … thì

Ví dụ:

  • No matter who calls me, say I’m busy. 

(Dù là ai gọi đi chăng nữa thì cũng nói là tôi đang bận.)

  • No matter how careful she is,  she can still make mistakes.

(Dù cô ấy có cẩn thận như thế nào đi chăng nữa thì cô ấy vẫn có thể mắc lỗi sai.)

>>> Mời xem thêm: Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp tại thư viện cơ bản nhất

 

Cấu trúc no matter what

 

cấu trúc no matter trong tiếng Anh

 

No matter what = Whatever: dù có chuyện gì đi chăng nữa

 

Ví dụ:

  • No matter what happens, be optimistic and overcome it.

= Whatever happens, be optimistic and overcome it.

(Dù có chuyện gì xảy ra đi chăng nữa, hãy lạc quan và vượt qua nó.)

  • No matter how fast he walked, he was late for school. 

= However fast he walked, he was late for school.

(Dù anh ấy có đi nhanh đến mấy, anh ấy cũng đã muộn học.) 

 

Cấu trúc no matter who

 

No matter who = whoever: cho dù bất kỳ ai

 

Ví dụ:

  • No matter who John is, I still believe in him.

= Whoever John is, I still believe in him.

(Dù cho John có là ai đi nữa, tôi vẫn tin anh ta.)

  • No matter who Lee wants to become, his father always supports him.

= Whoever Lee wants to become, his father always supports him.

(Dù Lee muốn trở thành ai đi chăng nữa, bố anh ta vẫn luôn ủng hộ.)

 

Cấu trúc no matter how

 

No matter how + adj = However + adj: Dù thế nào đi chăng nữa

 

Ví dụ:

  • No matter how fast she ate, she ate at the latest 

= However fast he ate, he ate at the latest

(Dù anh ấy có ăn nhanh đến như nào, cô ta cũng ăn xong muộn nhất) 

  • No matter how hard Susan played, she lost the match 

= However hard Susan played, she lost the match

(Dù Susan chơi cố gắng như thế nào, cô ấy vẫn chưa trận đấu đó)

 

cấu trúc no matter trong tiếng Anh

 

Cấu trúc no matter where

 

No matter where = Wherever: dù bất nơi nào đi nữa

 

Ví dụ:

  • No matter where he goes, his family is still in his heart.

= Wherever he goes, his family is still in his heart.

(Dù cho anh ấy có đi đến đâu, gia đình vẫn luôn nằm trong trái tim anh ấy.)

  • No matter where she stays, it’s not important.

= Wherever she stays, it’s not important.

(Dù cô ta có ở đâu, điều đó cũng không quan trọng)

Chú ý: Các bạn có thể thấy thông thường các cấu trúc này sẽ đứng đầu câu, tuy nhiên nó hoàn toàn có thể được sử dụng ở vị trí cuối câu mà không cần mệnh đề theo sau.

Ví dụ: 

  • He will always support me, no matter what.

(Anh ta sẽ luôn ủng hộ tôi dù có chuyện gì đi chăng nữa.)

  • I will go with her, no matter where.

(Tôi sẽ đi cùng cô ấy dù bất kỳ đâu đi chăng nữa.)

 

Bài tập cách dùng no matter

 

Bài tập: Nối hai câu sau thành một câu sử dụng cấu trúc no matter:

 

  1. Gates lives anywhere. She always thinks of her hometown.
  2. Nam worked very hard, he didn’t manage to pass the final exam.
  3. John’s life is hard. He is determined to study well. 
  4. Lee does anything. She always tries his best.
  5. Marie is very poor. She is happy. 
  6. Susan can’t answer this question. Susan is very intelligent.
  7. James tried very hard. James was not successful.

 

Đáp án:

  1. No matter where Gates lives, he always thinks of her hometown.
  2. No matter how hard Nam worked, he didn’t manage to pass the final exam.
  3. No matter how hard John’s life is, he is determined to study well.
  4. No matter what Lee does, she always tries his best.
  5. No matter how rich June is, he is happy.
  6. No matter how intelligent Susan is, Susan can’t answer this question.
  7. No matter how hard James tried, James was not successful.

 

>>> Mời xem thêm: Học tiếng Anh giao tiếp 1 kèm 1 tại nhà

Các bộ phận của cơ thể trong tiếng Anh và cách phát âm của chúng

Có thể bạn biết một vài từ liên quan đến cơ thể con người bằng tiếng Anh, chẳng hạn như mũi, chân hoặc mắt. Tuy nhiên, bạn sẽ cần học thêm một chút để giao tiếp, miêu tả về cơ thể một cách trôi chảy. Cùng Pantado tìm hiểu ngay các bộ phận của cơ thể trong tiếng Anh nhé!

>> Mời tham khảo: Tiếng Anh tích hợp EQ cho trẻ lớp 1

 

Các bộ phận của cơ thể trong tiếng Anh: Phần đầu và cổ

Đầu và cổ là phần đầu tiên trên cơ thể người, là nơi chứa não bộ - hệ thống thần kinh điều khiển các hoạt động. Tìm hiểu chi tiết các bộ phận dưới đây nhé.

Phần

Cách phát âm

Nghĩa 

Face

feɪs

mặt

Mouth 

maʊθ  

miệng

Head 

hɛd 

đầu

Hair  

yes

tóc

Ear  

ɪə

tai

Chin  

n

cằm

Jaw  

ʤɔː

hàm

Neck  

nɛk

cổ

Forehead  

ˈFɒrɪd

trán

Eyes 

aɪz 

mắt

Beard 

bɪəd

râu

 

Một số ví dụ về các bộ phận trên cơ thể thuộc phần đầu, cổ:

  • Your face is all red. 

Mặt bạn đỏ hết cả lên. 

  • Her eyes are beautiful.

Đôi mắt của cô ấy thật đẹp.  

  • My ears hurt.

Tai tôi đau. 

  • Sara says her mouth is dry.

Sara nói rằng miệng cô ấy khô. 

  • I got stung by a bee on the nose

Tôi bị ong đốt vào mũi.

Các bộ phận thuộc tứ chi trong tiếng Anh

Chân tay là thứ không thể thiếu để di chuyển, cầm nắm đồ vật, làm việc và tương tác với thế giới bên ngoài. Nhìn vào bảng dưới đây để tìm hiểu chính xác các từ vựng về bộ phận đó trong tiếng Anh.

Phần

Cách phát âm

Nghĩa 

Leg 

lɛg

Chân

Arm  

ɑːm

Cánh tay

Hand  

hænd

Tay

Finger 

ˈfɪŋgə 

Ngón tay

Toe  

təʊ

Ngón chân

Foot/ feet  

fʊt/ fiːt

Chân/ chân

Ankle 

ˈæŋkl 

mắt cá

Wrist 

rɪst 

Cổ tay

Elbow  

ˈɛlˌboʊ

Khuỷu tay

Knee 

/niː/

Đầu gối

Heel 

/hiːl/

Gót chân

Shoulder

/ˈʃoʊl.dɚ/

vai

 

Hãy xem một số ví dụ về các cụm từ bao gồm các bộ phận của các chi:

  • She crossed her arms.

Cô ấy khoanh tay.  

  • I ran a lot; now I can’t feel my legs.  

Tôi đã chạy rất nhiều; bây giờ tôi không thể cảm thấy chân của tôi.

  • I have big feet.  

Tôi có bàn chân lớn.

  • My right foot is swollen. 

Bàn chân phải của tôi bị sưng tấy.

  • My wrists hurt. 

Cổ tay tôi đau.

  • I twisted my ankle last week.

Tôi bị trẹo mắt cá chân vào tuần trước.

Cơ quan nội tạng trong tiếng Anh

Trong giao tiếp tiếng Anh của các bạn nhỏ thì có lẽ sẽ ít nhắc đến các cơ quan nội tạng hơn so với các bộ phận khác. Tuy nhiên, chúng ta vẫn nên học thêm để mở rộng vốn từ giúp ta đọc hiểu và nghe tốt hơn về các chủ đề sức khỏe. 

Phần

Cách phát âm

Nghĩa 

Abdomen /ˈæb.də.mən/

Bụng

Liver 

ˈlɪvər

Gan  

Lungs 

lʌŋz 

Phổi  

Heart 

hɑrt 

Tim  

Kidney 

ˈkɪdni 

Quả thận  

Throat 

θroʊt 

Họng  

Esophagus 

ɪˈsɑfəgəs 

Thực quản  

Bladder 

ˈblædər 

Bọng đái  

Prostate 

ˈprɑˌsteɪt 

Tuyến tiền liệt 

Veins  

veɪnz

Tĩnh mạch  

Arteries  

ˈɑrtəriz

Động mạch  

Stomach 

ˈstʌmək

Dạ dày

 

Bây giờ hãy xem một số ví dụ sử dụng từ vựng về các cơ quan nội tạng bằng tiếng Anh:

  • My heart is pounding fast. 

Tim tôi đập nhanh. 

  • I have a stomachache.

Tôi bị đau bụng.

  • Smoking is bad for your lungs

Hút thuốc có hại cho phổi của bạn. 

  • Drinking water is good for your kidneys.

Uống nước rất tốt cho thận của bạn. 

  • You have an enlarged liver.

Bạn có một lá gan to. 

 

Các cơ và xương trong tiếng Anh 

Cơ và xương là các bộ phận giúp chúng ta di chuyển, vận động linh hoạt. Nhờ những bộ phận này mà cơ thể chúng ta mới có thể mang vác, chạy, nhảy và tham gia các hoạt động thường ngày.

Phần

Cách phát âm

Nghĩa 

Bones 

boʊnz ʧɛst 

Xương  

Muscle 

ˈmʌsəlz 

Bắp thịt 

Chest 

ʧɛst 

Ngực 

Ribs 

rɪbz  

xương sườn 

Spine  

spaɪn

Xương sống  

Femur 

ˈfimər 

Xương đùi  

Hips 

hɪps 

Hông 

Skull 

skʌl 

Hộp sọ

Thigh  

θaɪ

Đùi 

Calf 

kæf 

Bắp chân 

Biceps 

ˈbaɪˌsɛps 

Bắp tay

Back 

bæk

Lưng

 

Xem một số ví dụ về xương và cơ bằng tiếng Anh: 

  • I have back pain.

Tôi bị đau lưng 

  • She has to go to the doctor to get her thigh checked.

Cô ấy phải đến bác sĩ để kiểm tra đùi. 

  • I’m not afraid of human skulls. Actually, skulls protect our brains.

 

Tôi không sợ sọ người. Trên thực tế, hộp sọ bảo vệ não của chúng ta.

  • I cannot breathe well since I broke my rib

Tôi không thể thở tốt kể từ khi tôi bị gãy xương sườn.  

Các bộ phận khác của cơ thể con người 

Chắc hẳn bạn đã nhận ra, danh sách các bộ phận trên cơ thể khá dài. Tuy nhiên, với những gì đã học, bạn sẽ có thể trò chuyện đơn giản và nói những gì đang xảy ra với cơ thể mình bằng tiếng Anh. Tiếp theo, chúng tôi sẽ chia sẻ một số từ vựng quan trọng khác liên quan đến các bộ phận cơ thể bằng tiếng Anh:

Phần

Cách phát âm

Nghĩa 

Skin  

/skɪn/ 

Làn da 

Waist  

/weɪst /

Thắt lưng 

Nail  

/neɪl/

Móng 

Thumb 

/θʌm/

Ngón tay cái 

Eyebrow  

/ˈAɪˌbraʊ/

Lông mày 

Eyelid  

/Aɪˌlɪd/

Mí mắt  

Eyelash  

/ˈaɪ.læʃ/

Lông mi 

Tooth / teeth  

 tuθ / tiθ 

Răng

Fingerprints ˌ

ˈFɪŋergˌprɪnts

Dấu vân tay 

Knuckle 

/ˈnʌk.əl/

Khớp ngón tay 

Voice  

vɔɪs

Tiếng nói 

Sight 

saɪt

Thị giác  

 

>> Xem thêm: Từ vựng tiếng Anh về các loại bệnh

Hy vọng rằng với bài chia sẻ về các bộ phận củacơ thể trong tiếng Anh trên sẽ hữu ích với bạn. Theo dõi website Pantado để học thêm nhiều từ vựng hay nữa nhé.

 

Động từ phụ trong tiếng Anh 

Trong bài viết này, chúng tôi muốn giúp bạn hiểu và sử dụng những động từ tiếng Anh này để cải thiện trình độ tiếng Anh của bạn nói chung. Trong bài viết này, chúng ta sẽ xem xét các động từ phụ trong tiếng Anh với ngữ pháp và ví dụ của chúng . Chúng tôi sẽ giải thích chức năng của các động từ bổ trợ trong tiếng Anh cũng như ý nghĩa của chúng.

Động từ phụ trong tiếng Anh 

>> Mời bạn quan tâm: luyện ngữ pháp tiếng anh online

Động từ phụ trợ là gì?

 

Bạn có thể đã biết rằng trong tiếng Anh, các động từ được phân loại thành các nhóm khác nhau tùy theo công dụng và chức năng của chúng. Một trong những nhóm đó là động từ bổ trợ. 

Động từ phụ trong tiếng Anh 

>> Mời bạn xem thêm:  học nghe nói tiếng anh online

Khi nào sử dụng một động từ bổ trợ 

 

Chúng được sử dụng để tạo thành các thì hoàn hảo và liên tục cũng như giọng bị động. Tiếng Anh cũng sử dụng các động từ phụ trợ để tạo thành các câu phủ định và nghi vấn. 

Động từ phụ trợ tiếng Anh: to be 

 

To được sử dụng để tạo thành các thì liên tục và giọng bị động. Giống như tất cả các động từ bổ trợ liên hợp trong tiếng Anh, động từ to be được đi kèm với một động từ khác.

  • Thì hiện tại tiếp diễn: 

She is working with an eco-friendly firm now.

Cô ấy đang làm việc với một công ty thân thiện với môi trường.

  • Quá khứ tiếp diễn: 

She was working with a non-profit organization. 

Cô ấy đang làm việc với một tổ chức phi lợi nhuận.

  • Tương lai: 

She is going to be playing at the concert next Sunday. 

Cô ấy tôi sẽ biểu diễn tại buổi hòa nhạc vào Chủ nhật tới.

  • Câu bị động: 

The house was built during the Great Depression.

Ngôi nhà được xây dựng trong thời kỳ Đại suy thoái.

Động từ phụ tiếng Anh: to do 

 

Nếu bạn đang cố gắng hiểu các động từ phụ trong tiếng Anh và ý nghĩa của chúng, động từ to do có thể khiến bạn bối rối, chỉ một chút thôi. Với vai trò bổ trợ, động từ này được sử dụng trong việc hình thành các câu nghi vấn và phủ định ở cả hiện tại và quá khứ. Trong trường hợp này, bản thân nó không có ý nghĩa gì. 

  • Hiện tại nghi vấn: 

What do you do for a living?

Bạn làm gì để kiếm sống? 

  • Nghi vấn trong quá khứ: 

Did she break that window?

Cô ấy đã làm vỡ cửa sổ đó à? 

  • Hiện tại đơn giản phủ định:

I don’t like dancing. 

Tôi không thích khiêu vũ. 

  • Quá khứ đơn phủ định: 

She did not break that window.

Cô ấy đã không phá vỡ cửa sổ đó. 

Lưu ý : Có những từ co từ to do được sử dụng trong câu phủ định ở cả hiện tại (do not = don’t, does not = doesn’t) và trong quá khứ (did not = didn’t). Cần ghi nhớ điều này nếu bạn đang làm các bài tập về động từ bổ trợ trong tiếng Anh để không bị nhầm lẫn.

>> Tham khảo: Câu chẻ, cách dùng cấu trúc It was

Động từ phụ trong tiếng Anh: to have 

 

Trong tiếng Anh, động từ to have có nghĩa là “sở hữu” khi được dùng làm động từ chính. Mặt khác, nó có nghĩa là “có” khi được sử dụng như một động từ phụ. Như một trợ từ, to have được sử dụng để tạo thành cả hai thì chủ động và bị động . 

Trong giọng chủ động, trợ từ này được sử dụng để tạo thành các thì hoàn thành và được chia ở hiện tại (have, has ) hoặc trong quá khứ (had). Nó được kết hợp với quá khứ phân từ của động từ chính. 

  • Hiện tại: 

You have a beautiful smile.

Bạn có một nụ cười đẹp. 

  • Quá khứ: 

He has done some research on the subject.

Anh ấy đã thực hiện một số nghiên cứu về chủ đề này. 

Trong giọng bị động, to have được chia ở thì hiện tại hoặc quá khứ. Nó được kết hợp với cả động từ to be và dạng phân từ quá khứ của động từ chính. 

Hiện tại: 

Something has to be done to solve the problem.

Một cái gì đó đã được thực hiện để giải quyết vấn đề. 

Quá khứ:

Some research has been done on that subject. 

Một số nghiên cứu đã được thực hiện về chủ đề đó. 

Động từ phụ này cũng có thể được tìm thấy trong các câu nghi vấn và phủ định. 

  • Câu nghi vấn: 

Have you drunk too much?

Bạn có uống quá nhiều không? 

  • Câu phủ định:

I have not taken the test yet. 

Tôi chưa làm bài kiểm tra. 

Lưu ý: Có những dạng hợp đồng của to have được sử dụng trong câu phủ định ở cả hiện tại (have not = haven’t, has not = hasn’t) cũng như trong quá khứ ( had not = hadn’t ). 

Động từ phụ trong tiếng Anh: will 

 

Ý chí không thay đổi theo thời gian, con người, hoặc số lượng. Động từ will là một động từ phương thức cũng có chức năng như một động từ phụ trong tiếng Anh. Nó thực hiện điều này trong sự hình thành thì tương lai đơn (đi kèm với một động từ khác).

  • Khẳng định: 

 I will visit my best friend next week

Tôi sẽ đến thăm người bạn thân nhất của tôi vào tuần tới. 

  • Phủ định: 

I won’t go to the party next month.

Tôi sẽ không đi dự tiệc vào tháng tới. 

Nó cũng được sử dụng trong các biểu thức sau. 

  • Mong muốn hoặc ý định: 

I will do everything I can to help you.

Tôi sẽ làm mọi thứ có thể để giúp bạn. 

  • Thói quen hoặc xu hướng: 

He will tell you the truth most of the time, but not always

Anh ấy sẽ nói sự thật với bạn hầu hết thời gian, nhưng không phải lúc nào cũng vậy. 

  • Khả năng, năng lực: 

My new car will do 300 km/h

Chiếc xe mới của tôi sẽ chạy 300 km/h. 

  • Quyết tâm: 

I decided to be an engineer, so I will be one.

Tôi đã quyết định trở thành một kỹ sư, vì vậy tôi sẽ là một. 

  • Sự thật không thể tránh khỏi: 

We’re at war. People will die.

Chúng ta đang chiến tranh. Mọi người sẽ chết . 

  • Orders:

You will clean your room right now.

Bạn sẽ dọn phòng của bạn ngay bây giờ.

>> Mời bạn xem thêm: Những điều bạn có thể làm để cải thiện tiếng Anh của mình 

Động từ phụ trong tiếng Anh: would 

 

Động từ would, giống như will, là một động từ phương thức. Nó không thay đổi về người, thời gian hoặc số lượng. Là một động từ phụ trong tiếng Anh, nó được sử dụng trong điều kiện thứ hai cho các tình huống giả định. Nó xuất hiện trong các câu khẳng định, phủ định và nghi vấn. 

  • Khẳng định

I would love to meet him someday. 

Tôi rất muốn gặp anh ấy vào một ngày nào đó. 

  • Phủ định

I came by taxi. He told me he wouldn’t drive me. 

Tôi đến bằng taxi. Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy sẽ không chở tôi đi. 

  • Nghi vấn:

Would you sell your house for one million dollars? 

Bạn có bán ngôi nhà của mình với giá một triệu đô la không?

Ngoại lệ động từ phụ trợ 

 

Trong khi một số câu có động từ phụ trong tiếng Anh là câu nghi vấn, có những trường hợp động từ phụ không xuất hiện. Sự thiếu sót xảy ra trong một số câu nghi vấn được giới thiệu bởi đại từ nghi vấn what và who. Điều này là do bản thân đại từ có chức năng như chủ ngữ của động từ, khiến cho phụ từ trở nên không cần thiết. 

  • Who came? Ai đã đến? 
  • What happened? Chuyện gì đã xảy ra thế? 

Ở đây chúng tôi đã chỉ cho bạn cách sử dụng các động từ bổ trợ trong tiếng Anh với các giải thích và ví dụ. Chúng chắc chắn là một công cụ cần thiết để có thể giao tiếp thành thạo bằng ngôn ngữ này. Nếu bạn thấy điều này thú vị và muốn cải thiện kỹ năng của mình bằng tiếng Anh, ngôn ngữ của thế giới hiện đại, chúng tôi đưa hệ thống giảng dạy của chúng tôi theo ý của bạn. Với PANTADO, bạn sẽ được tiếp cận với một phương pháp học tập phù hợp với nhu cầu của bạn. Bạn không chỉ có thể tham gia các lớp học về động từ bổ trợ trong tiếng Anh miễn phí mà còn có khả năng có một gia sư riêng hướng dẫn bạn trong toàn bộ lộ trình học tập.

Tham gia ngay lớp học tiếng Anh với người nước ngoài của chúng tôi để nâng cao trình độ tiếng Anh của mình ngay bây giờ nhé.

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!