Tin Mới

Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh thương mại phổ biến nhất dành cho bạn

Trong trao đổi mua bán giữa các doanh nghiệp nước ngoài , hoặc trao đổi giữa công ty Việt Nam với công ty nước ngoài chúng ta thường sử dụng giao tiếp tiếng Anh thương mại. Cùng Tìm hiểu từ vựng và mẫu câu giao tiếp tiếng Anh thương mại phổ biến nhất nhé!

 

Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh thương mại

 

Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh thương mại

 

  • Could you tell me something about your price? (Bạn có thể nói cho tôi về giá cả được không?)
  • I can offer you this goods with attractive price. (Tôi có thể cung cấp cho bạn hàng hóa này với mức giá hấp dẫn.
  • We prepared to give you a quotation based upon the prevailing international market price. (Chúng tôi đã chuẩn bị đưa cho bạn bản báo giá dựa trên giá thị trường thế giới.)
  • The price we quoted is firm for 1 day only. (Giá của chúng tôi đưa ra chỉ có hiệu lực trong 1 ngày.)
  • We will get another lower offer. (Chúng tôi sẽ nhận lời đề nghị giá thấp hơn)
  • I assure him that our price is the most favourable. (Tôi đảm bảo với anh ấy rằng giá cả của chúng tôi là hợp lý nhất rồi)
  • According to the quantity of your request, the cost could be negotiable. (Giá cả có thể thương lượng theo số lượng hàng hóa trên đơn đặt hàng)
  • The product has price is $20. (Sản phẩm này có giá 20 đô-la)
  • If he is interested, they will offer as soon as possible.(Nếu anh ta quan tâm, họ sẽ cung cấp hàng hóa ngay khi có thể.)
  • We will consider her price request for new products. (Chúng tôi sẽ xem xét yêu cầu về mức giá của cô ấy cho các sản phẩm mới)
  • We’d like to order 200 boxes of toys (Chúng tôi đặt 200 thùng đồ chơi)
  • He’s afraid we can’t meet his demand. (Anh ấy lo rằng chúng tôi không thể đáp ứng được đơn đặt hàng của anh ấy)
  • They are your old customers, please give their some priority on supply. (Bọn họ là khách hàng quen, ông vui lòng ưu tiên cung cấp hàng cho họ nhé)
  • How many sets of this good do you intend to order? (Bạn dự định đặt bao nhiêu hàng hóa loại này?)
  • Our minimum quantity of an order for this toy is 1000 boxes. (Đơn đặt hàng cho loại đồ chơi này tối thiểu là 1000 thùng)
  • I’m interested in your cups, so I’s like to order of 200. (Tôi thích những cái tách của ông, tôi muốn đặt 200 cái.)
  • I hope this will be the first of order i placed with you. (Tôi hy vọng đơn đặt hàng đầu tiên ký kết với bạn.)
  • They’ll submit for the orders if this one is completed to their satisfaction.(Bọn họ sẽ xem xét đơn đặt hàng nếu đáp ứng yêu cầu)
  • You look forward to receiving her acknowledgement as early as possible. (Bạn mong nhận được giấy báo của cô ấy sớm nhất có thể)

>>> Có thể bạn quan tâm: Học ngay từ vựng tiếng Anh về đám cưới đầy đủ nhất

 

Từ vựng tiếng Anh giao tiếp thương mại viết tắt phổ biến

 

Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh thương mại

 

Dưới đây là một số từ và cụm từ viết tắt được sử dụng rất phổ biến:

Viết tắt

Từ tiếng Anh

Ý nghĩa

@

at

Thường theo sau bởi địa chỉ, một phần của địa chỉ email

a/c

account

Tài khoản

admin

administration, administrative

Hành chính, quản lý

ad/advert

advertisement

Quảng cáo

AGM

Annual General Meeting

Hội nghị toàn thể hàng năm

AOB

any other business

Doanh nghiệp khác

ATM

Automated Teller Machine (cash dispenser)

Máy rút tiền tự động

approx

approximately

Xấp xỉ

bcc

blind carbon copy

Chuyển tiếp email cho nhiều người Cùng một lúc mà người nhận không thấy được những người còn lại

cc

carbon copy

Chuyển tiếp email cho nhiều người cùng một lúc mà người nhận thấy được những người còn lại

CEO

Chief Executive Officer

Giám đốc điều hành

c/o

care of(on letters: at the address of)

Gửi cho ai (ở đầu thư)

Co

company

Công ty

COD

Cash On Delivery

Dịch vụ chuyển phát hàng thu tiền hộ

dept

department

Phòng, ban

doc.

document

Tài liệu

e.g.

exempli gratia (for example)

Ví dụ

ETA

estimated time of arrival

Thời gian dự kiến nhận hàng

etc

et caetera (and so on)

Vân vân

GDP

Gross Domestic Product

Tổng thu sản phẩm nội địa

Ltd

limited

giới hạn

NB

nota bene (it is important to note)

thông tin quan trọng

PA

personal assistant

trợ lý cá nhân

qty

quantity

chất lượng

R & D

research and development

nghiên cứu và phát triển

VAT

value added tax

thuế giá trị gia tăng

VIP

very important person

khách hàng quan trọng

 

 

Từ vựng tiếng Anh giao tiếp thương mại trong sử dụng cuộc họp

 

 

Absentee /ˌabsənˈtē/

Vắng mặt

Agenda /ə’dʤendə/

Danh sách các vấn đề cần giải quyết trong cuộc họp

Alternative /ɔ:l’tə:nətiv/

Lựa chọn, khả năng thay thế

Ballot /’bælət/

Bỏ phiếu kín

Clarify /’klærifai/

Làm sáng tỏ

Conference /’kɔnfərəns/

Hội nghị

Consensus /kən’sensəs/

Sự đồng thuận chung

Deadline /’dedlain/

Thời gian cố định trong tương lai để hoàn thành hiện vụ nào đó

Decision /di’siʤn/

Quyết định

Item /’aitem/

Một vấn đề cần giải quyết trong cuộc họp

Minutes /’minit/

Biên bản cuộc họp

Objective /ɔb’dʤektiv/

Mục tiêu của cuộc họp

Proposal /proposal/

Thỉnh cầu, yêu cầu

Recommend /,rekə’mend/

Đưa là lời khuyên, tiến cử

Show of hands

Thể hiện sự đồng ý

Task /tɑ:sk/

Nhiệm vụ

Unanimous /ju:’næniməs/

Nhất trí, đồng thuận chung

 

 

Từ vựng tiếng Anh giao tiếp thương mại chuyên ngành kinh doanh

 

Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh thương mại

 

Borrow /’bɔrou/

Mượn, vay

Broke /brouk/

Phá sản

Budget  /’bʌdʤit/

Ngân sách

Cash /kæʃ/

Tiền mặt

Cashier /kə’ʃiə/

Thu ngân

Check /tʃek/

Ngân phiếu, séc

Coin /kɔin/

Tiền xu

Currency /’kʌrənsi/

Đơn vị tiền tệ

Debt /det/

Nợ

Deposit /di’pɔzit/

Tiền gửi

Donate /dou’neit/

Làm từ thiện

Exchange rate

Tỷ giá hối đoái

Fee /fi:/

Chi phí

Interest /’intrist/

Tiền lãi

Invest /in’vest/

Đầu tư

Legal tender

Đồng tiền pháp định

Lend /lent/

Cho mượn, cho vay

Loan /loun/

Khoản vay

Owe /ou/

Nợ

Receipt /ri’si:t/

Hóa đơn

Refund /ri:’fʌnd/

Khoản tiền hoàn trả\

 

Giao tiếp tiếng Anh thương mại

 

Tại cửa hàng quần áo:

 

A: Hi. Welcome to Mon shop. Can I help you find something?

(Xin chào, chào mừng tới cửa hàng Mon. Tôi có thể giúp bạn tìm thứ gì đó không?

B: I’m not sure. Are you having a discount right now ?

(Tôi không chắc lắm. Cửa hàng của bạn đang giảm giá phải không?)

A: Everything on these three racks over here is on sale.

(Tất cả những thứ trên ba giá đầu kia là đang giảm giá ạ)

B: Thanks. This sweater is nice. But it looks a little big. Do you have this in a smaller size?

(Cảm ơn. Chiếc áo len này đẹp quá. Nhưng trông nó khá lớn. Chiếc áo này có cỡ nhỏ hơn không?)

A: I think so. Let me look. Would you like to use the fitting room to try it on?

(Tôi nghĩ là có, để tôi xem đã. Bạn có muốn sử dụng phòng thay đồ để thử nó không?)

B: Sure. Thanks.

(Chắc chắn rồi, cảm ơn bạn)

A: How did it fit?

(Nó có vừa không?)

B: I think I’ll take it.

(Tôi nghĩ là tôi sẽ lấy nó)

A: Great. How would you like to pay?

(Tuyệt! Việc thanh toán bạn muốn như nào?)

A: I think I’ll pay with a credit card.

(Tôi sẽ trả bằng thẻ tín dụng)

A: Okay, with tax it comes to $25.00.

(Của bạn hết 25 đô la ạ)

B: Here you are.

(Của bạn đây)

A: Thanks. Here you go. Have a nice day.

(Cảm ơn, của bạn đây. Chúc bạn 1 ngày tốt lành)

B: Thanks. You too

(Xin cảm ơn, bạn cũng vậy nhé)

 

Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh thương mại

 

Đàm thoại tiếng Anh thương mại trong cuộc họp

 

C: Has everyone got a copy of the agend? C, could you take the minutes, please?

(Bản sao của chương trình thì mọi người đã có rồi đúng không? C, anh vui lòng dành ra vài phút nhé?)

D: No problem!

 (Không có vấn đề gì)

C: Thanks. So, let’s start. As we’re rather short of time today. I’d like to leave item one until the next meeting. Is that OK with everyone?

(Cảm ơn anh. Vậy chúng ta cần bắt đầu thôi. Vì chúng ta không có nhiều thời gian hôm nay. Tôi muốn chuyển mục một sang cuộc họp tiếp theo. Mọi người có đồng ý không?)

D: That’s fine with me.

(Ổn với tôi.)

C: Good, so can we look at item one? That’s Richad’s proposal that future department team meetings should be held away from the office. Anna, could you give us your report?

(Tốt, vậy chúng có có thể xem mục 1 không? Đó là đề xuất của Richad rằng các cuộc họp bộ phận nên được tổ chức ngoài văn phòng. D, cô có thể cho chúng tôi xem báo cáo của cô chứ?)

D: Of course. It is a good idea. Perhaps we could look at it again next month!

(Ý tưởng hay đấy. Có lẽ chúng ta sẽ xem xét nó vào tháng tới!)

>>> Mời xem thêm: các trang web học tiếng anh online uy tín

Học ngay từ vựng tiếng Anh về đám cưới đầy đủ nhất

Đám cưới là một nghi thức mang rất nhiều ý nghĩa sâu sắc cũng như vô cùng quan trọng trong đời mỗi người. Cùng tìm hiểu các từ vựng tiếng Anh về đám cưới cũng như  các mẫu câu giao tiếp chủ đề này nhé!

 

từ vựng tiếng Anh về đám cưới

 

Từ vựng tiếng Anh về đám cưới

 

Đầu tiên chúng ta cùng tìm hiểu về từ vựng nhé:

  1. To attend a wedding: đi đám cưới
  2. Get married: kết hôn
  3. Bride: cô dâu
  4. Groom: chú rể
  5. Bridesmaids: phù dâu
  6. Matching dresses: váy của phù dâu
  7. Grooms man: phù rể
  8. Tuxedo: áo tuxedo (lễ phục)
  9. Wedding party: tiệc cưới
  10. Wedding ring: nhẫn cưới
  11. Cold feet: hồi hộp lo lắng về đám cưới
  12. Reception: tiệc chiêu đãi sau đám cưới
  13. Invitation: thiệp mời
  14. Wedding bouquet: bó hoa cưới
  15. Honeymoon: tuần trăng mật
  16. Wedding venue: địa điểm tổ chức đám cưới
  17. Wedding dress: váy cưới
  18. Veil: mạng che mặt
  19. Newlyweds: cặp đôi mới cưới, vừa lập gia đình
  20. Vow: lời thề
  21. Best man: người làm chứng cho đám cưới
  22. Respect: tôn trọng
  23. Faithful: trung thành
  24. Engaged: đính hôn
  25. Praise: ca ngợi
  26. Dowry: của hồi môn

>>> Mời xem thêm: học tiếng anh online có thực sự hiệu quả

 

Thiệp mời tiếng Anh

 

Invitation letter  /ˌɪn.vɪˈteɪ.ʃən ˈlet.ər/ : Thiệp mời. 

Trong tấm thiệp mời này sẽ chứa nội dung chủ yếu về thời gian, địa điểm, hình thức của buổi tiệc, sự kiện, đám cưới. Đặc biệt thiệp sẽ được thiết kế và trang trí sao cho nhìn từ bên ngoài là có thể hiểu rõ là thiệp mời dành cho bữa tiệc, sự kiện gì.

 

Các mẫu câu giao tiếp chủ đề đám cưới thông dụng

 

từ vựng tiếng Anh về đám cưới

 

  1. Let’s get married!: Chúng ta lấy nhau nhé!
  2. Our married life is very happy!: Cuộc sống hôn nhân của họ rất hạnh phúc!
  3. She is single: Anh ta độc thân.
  4. He loves you so much: Anh ta yêu em rất nhiều.
  5. They will have a honeymoon in London: Họ sẽ đi tuần trăng mật ở London.
  6. He is a romantic man: Anh ấy là một người đàn ông lãng mạn.
  7. My wife is less than two years older than me: Chồng tôi ít hơn tôi hai tuổi.
  8. Are you engaged?: Bạn đính hôn chưa?
  9. My wedding will be held next week: Lễ cưới của tôi sẽ được tổ chức vào tuần tới.
  10. She is faithful: Cô ấy rất chung thủy.
  11. My wife is a teacher: Vợ tôi là một giáo viên.
  12. What a happy couple: Thật là một cặp đôi hạnh phúc.
  13. He hasn’t thought about marriage yet: Anh ta chưa muốn nghĩ đến hôn nhân.

 

Đoạn hội thoại mẫu về chủ đề đám cưới

 

Hãy note lại ngay cho bản thân các đoạn hội thoại mẫu về chủ đề đám cưới dưới đây để có thể ứng dụng vào trong giao tiếp hàng ngày nào:

Hội thoại 1:

A: Hello, I haven’t seen you for months. How are you?

B: I’m good, thanks. About you? Are you and Binzing married yet?

A: Yes. I’m fine/ me and Binzing have been married for five years. We have a little daughter.

B: Wow. That’s lovely!

Hội thoại 2:

A: Their wedding was absolutely beautiful.

B: It really was. I want a wedding like that.

A: How much do you think they spent on their wedding?

B: I think it might’ve cost them a nice chunk of change.

A: Do you want a big wedding like that?

B: Not really. I’d rather have a small wedding.

A: I wouldn’t want a small wedding.

B: Why not?

A: I want my wedding to be big and memorable.

B: It can be small and memorable too.

A: Well, to each his own.

B: You are absolutely right.

Hội thoại 3:

A: Their wedding was just exquisite.

B: I know. Maybe one day I’ll have a wedding like that.

A: What do you think their budget was?

B: It must have cost them a pretty penny.

A: Would you like to have a big wedding as they did?

B: No. I think I would prefer a smaller wedding.

A: I want a big wedding.

B: How come?

A: I want my wedding to be extravagant, and I want everyone to remember it.

B: Your wedding doesn’t have to be big to be memorable.

A: Whatever floats your boat.

B: That is correct.

 

Đoạn văn mô tả đám cưới bằng tiếng Anh

 

từ vựng tiếng Anh về đám cưới

 

Dưới đây là đoạn văn mẫu viết về đám cưới bằng tiếng Anh:

Recently my elder sister got married and this was an especial wedding ceremony in my life. I was both exhilarated and sad at the same time and this would make me remember this ceremony for the rest of my life. 

The marriage reception took place at our home, Phuc Yen city, which is a beautiful place. And almost three hundred guests including many relatives, neighbors and my parents’ colleagues, were present at the ceremony.

My elder sister, Phuong Mai, who is my only sister was getting wedded to his boyfriend- Tung. They had a 5 years’ relationship and after they got their parents’ blessings, they decided to tie the knot. I was a sophomore student at that time and the ceremony was arranged during my semester break. I was looking forward to being a part of the ceremony as I wanted a memorable wedding reminiscence for my loving sister.  The wedding venue was decorated well with lightings and people were dressed to kill in traditional dresses and suits. The principal colors were likely to be white and pink. Apart from this, the wedding was just amazing as it included several delicious and mouth-watering dishes while a wide variety of sweets were just enough to lure everyone to eat more and more.

This was a special wedding to me as one of my most beloved persons was starting a new phase in her life. It was also a good chance to saw my old friends and we all had a great time. We took a lot of pictures with the bride and the bridegroom and definitely made the most of the occasion. We danced all night and we just had a huge fun. I enjoyed this wedding ceremony a lot. I gave her a special gift that only both can know the meaning to celebrate her wedding day. I cannot remember any other event so touchy for me and this is a day I will always remember.

 

Những câu nói hay về đám cưới bằng tiếng Anh

 

  1. I congratulation you whole heartedly on your blissful marriage. May the significant bond fruit everlasting felicity on your new family: Tôi nhiệt thành chúc mừng hạnh phúc cuộc hôn nhân của bạn. Mong rằng sự kết hợp này sẽ mang lại hạnh phúc mãi mãi cho tổ ấm mới của hai bạn.
  2. Best wishes from us both on your wedding day. We hope you will have everything you wish for in life together: Chúc mừng hai bạn nhân ngày đám cưới của các bạn. Chúng tôi hy vọng rằng hai bạn sẽ đạt được những gì hằng mong muốn trong cuộc sống hôn nhân phía trước.
  3. As you start this new journey in life, may every day hold wonderful shared experiences!: Hôm nay là ngày mà hai bạn cùng bước chân vào chuyến du hành mới của cuộc đời. Vì thế, mỗi ngày, hãy cùng nhau chia sẻ và lưu giữ những trải nghiệm tuyệt vời bên nhau nhé!
  4. Congratulations on tying the knot!: Chúc mừng chàng đã đưa nàng về dinh.
  5. Wishing you a healthy family and generations of beautiful children: Chúc hai bạn sẽ có một gia đình vui khỏe và sớm có những thiên thần nhỏ.
  6. Congratulations on your marriage May you have a wonderful life. You’ve started this day as two best friends. And ended it is a man and his wife!: Chúc mừng đám cưới của hai bạn! Chúc cô dâu chú rể sẽ có một cuộc sống hôn nhân tràn ngập những điều tuyệt vời. Tình yêu của cả hai đã bắt đầu từ tình bạn và kết thúc bằng việc nên vợ nên chồng.
  7. Marriage is the meeting of two hearts to share love and pain, always still be one. Congratulations!: Hôn nhân là cuộc gặp gỡ của hai trái tim có thể cùng nhau chia sẻ tình yêu và đớn đau, và luôn hòa làm một. Chúc mừng hai bạn nhé!
  8. Wishing you all the health, and happiness in the world, on your wedding: Chúc bạn sức khỏe và hạnh phúc trên ngập tràn trong lễ kết hôn.
  9. Marriage is the meeting of two hearts to share love and pain, always still be one: Hôn nhân là cuộc gặp gỡ của hai trái tim để chia sẻ tình yêu và đau đớn, luôn luôn là một.
  10. Wishing the love you exhibit to each other today, always be the first thoughts during any hard time in the future: Nguyện cầu cho tình yêu bạn thể hiện với nhau hôm nay, luôn luôn là những suy nghĩ đầu tiên trong bất kỳ thời gian khó khăn nào trong tương lai.
  11. Today is going to be a day that you shall never forget. Enjoy the bliss of becoming one. May marriage brings great joy, love and passion in your life: Hôm nay sẽ là ngày mà hai bạn sẽ không bao giờ quên. Hãy tận hưởng niềm hạnh phúc trong ngày thành đôi nhé! Hôn nhân luôn mang đến những niềm vui tuyệt đỉnh, tình yêu và cả những đam mê trong cuộc sống này.
  12. Remember the love you feel today. Look back on it daily and measure how much it’s grown: Hãy ghi nhớ tình yêu của bạn hôm nay. Nhìn lại hàng ngày và xem nó đã lớn dần như thế nào. Để chia sẻ cùng cô dâu, chú rể trong ngày đặc biệt này hãy gửi chúc đám cưới tiếng Anh nhằm ghi nhớ sự kiện trọng đại này.
  13. Let good luck and understanding stay with your forever – congratulations!: Hãy để may mắn và thấu hiểu luôn bên các bạn – xin chúc mừng!
  14. Marriage made in Heaven begins right here on Earth. On this beautiful and lovely occasion I wish you a bright future together: Hôn nhân đến từ Thiên Đường nay bắt đầu ngay nơi Trái đất này. Trong dịp trọng đại và thiêng liêng này, tôi hi vọng hai bạn sẽ có một tương lai tươi sáng khi ở bên nhau.
  15. Let all you have today never end. Always find beauty in one another and let the love and the laughter live forever!: Hãy để hai nhân vật chính tận hưởng ngày vui này mãi mãi. Và hãy luôn tìm thấy những điều tốt đẹp
  16. Sharing a dream is life is most valuable gift, that’s why everyone wishes you a very happy, wonderful life: Chia sẻ giấc mơ là món quà có giá trị nhất của cuộc đời, đó là lý do tại sao mọi người đều mong muốn bạn luôn có một cuộc sống hạnh phúc mãn nguyện.
  17. Wishing the love you exhibit to each other today, always be the first thoughts during any hard time in the future: Nguyện cầu cho tình yêu bạn thể hiện với nhau hôm nay, luôn luôn là những suy nghĩ đầu tiên trong bất kỳ thời gian khó khăn nào trong tương lai.
  18. I believe that your marriage will be a source of your blessing and happiness. Please accept this little present with my congratulations upon your happy wedding: Tôi tin rằng hôn nhân của bạn sẽ là một nguồn cội của an lành và hạnh phúc của bạn. Xin vui lòng chấp nhận món quà nhỏ này với lời chúc mừng cho ngày vui của bạn.

>>> Mời xem thêm: Tìm hiểu cách phân biệt Sensitive và Sensible trong tiếng Anh chi tiết nhất

Cách phân biệt SENSITIVE và SENSIBLE đơn giản, dễ hiểu

Trong tiếng Anh, “Sensitive” và “Sensible” đều là tính từ và mang nghĩa liên quan đến “nhạy”, nhưng cách sử dụng và ý nghĩa của chúng hoàn toàn khác nhau. Để sử dụng chuẩn xác, bạn cần hiểu rõ ý nghĩa từng từ và ngữ cảnh sử dụng. Bài viết này Pantado sẽ giúp bạn phân biệt “Sensitive” và “Sensible” một cách chi tiết và dễ hiểu nhất.

>> Xem thêm: Học tiếng Anh 1 kèm 1 cho bé trực tuyến

Cách phân biệt “Sensitive” và “Sensible” dễ hiểu nhất

Cách phân biệt “Sensitive” và “Sensible” dễ hiểu nhất

1. Sensitive là gì?

“Sensitive” là tính từ trong tiếng Anh mang nghĩa “nhạy cảm”, thường được sử dụng để miêu tả tính cách của ai đó hoặc trạng thái dễ bị ảnh hưởng bởi yếu tố bên ngoài.

“Sensitive” nghĩa là gì?

1.1. Cấu trúc thường gặp của Sensitive

  • Sensitive to something: Nhạy cảm, dễ bị ảnh hưởng bởi điều gì đó.
  • Sensitive about something: Nhạy cảm, dễ bối rối hoặc tổn thương về mặt cảm xúc.

Cấu trúc thường gặp của “Sensitive”

Cấu trúc thường gặp của “Sensitive”

1.2. Cách dùng Sensitive

a. Sensitive: Thể hiện cảm xúc cá nhân

“Sensitive” thường dùng để miêu tả tính cách hoặc cảm xúc của một người, khi họ dễ dàng cảm thấy khó chịu, bối rối, hoặc bị xúc phạm bởi lời nói hoặc hành động của người khác.

Ví dụ:

  • Susan’s very sensitive to her colleagues. She thinks that people are talking about her.
    (Susan rất nhạy cảm với đồng nghiệp của mình. Cô ấy nghĩ rằng mọi người đang nói về cô ấy.)
  • Tom says that he doesn’t like that. He’s very sensitive to her words.
    (Tom nói rằng anh ta không thích điều đó. Anh ta rất nhạy cảm với những lời nói của cô ấy.)

b. Sensitive: Dùng để chỉ tình huống hoặc chủ đề nhạy cảm

“Sensitive” còn được dùng để nói về những tình huống hoặc chủ đề dễ gây tranh cãi hoặc xúc phạm, đòi hỏi sự thận trọng khi thảo luận.

Ví dụ:

  • This is a sensitive problem.

(Đây là một vấn đề nhạy cảm.)

  • Distinguishing religion, race or skin color are extremely sensitive problems.

(Phân biệt tôn giáo, chủng tộc hoặc màu da là những vấn đề thực sự nhạy cảm.)

c. Sensitive: Thể hiện sự thấu hiểu cảm xúc của người khác

Trong một số trường hợp, “sensitive” được sử dụng để chỉ khả năng thấu hiểu cảm xúc và nhu cầu của người khác, từ đó thể hiện sự quan tâm, đồng cảm.

Ví dụ:

  • New government changes will be sensitive to enterprise benefits.

(Những thay đổi mới của chính phủ sẽ nhạy cảm với lợi ích của doanh nghiệp.)

  • Adam is a concerned and sensitive father always trying to bring up two children on his own.

(Adam là 1 ông bố quan tâm và nhạy cảm, luôn luôn cố gắng 1 mình nuôi dạy 2 đứa con.)

d. Sensitive: Thể hiện sự nhạy cảm với các yếu tố vật lý bên ngoài

“Sensitive" cũng thường được dùng để diễn tả việc một vật hoặc một người dễ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài, đặc biệt là những yếu tố vật lý như thời tiết, nhiệt độ, hoặc hóa chất.

Ví dụ:

  • Baby’s skin is so sensitive.

(Da của em bé là vô cùng nhạy cảm đó.)

  • My face is very sensitive to cold or hot weather.

(Mặt của tôi rất nhạy cảm với thời tiết lạnh hoặc nóng.)

  • This material is highly sensitive to moisture.

(Chất liệu này rất nhạy cảm với độ ẩm.)

1.3. Cụm từ mở rộng liên quan

  • Sensitivity (danh từ): Sự nhạy cảm, khả năng dễ bị ảnh hưởng.
    • Her sensitivity to others’ feelings makes her a great friend.
      (Sự nhạy cảm với cảm xúc của người khác khiến cô ấy trở thành một người bạn tuyệt vời.)
  • Oversensitive: Quá nhạy cảm (thường mang nghĩa tiêu cực).
    • Stop being oversensitive! It was just a joke.
      (Đừng quá nhạy cảm như thế! Đó chỉ là một câu nói đùa thôi.)

2. Sensible là gì?

“Sensible” là tính từ trong tiếng Anh mang nghĩa “có óc phán đoán, hợp lý”, thường được dùng để diễn tả sự hiểu biết, tính thực tế hoặc hành động có lý trí.


"Sensible” nghĩa là gì?

"Sensible” nghĩa là gì?

Cấu trúc thường gặp của Sensible:

  • Sensible of something: “Nhận biết được, hiểu biết được điều gì đó.”

2.2. Cách dùng Sensible

a. Sensible: Thể hiện hành động hoặc quyết định hợp lý

“Sensible” được dùng để diễn đạt sự hợp lý, sự đúng đắn dựa trên phán đoán logic hoặc hiểu biết thực tế.

Ví dụ:

  • That is a sensible idea.
    (Đó là một ý tưởng hợp lý.)
  • I think you should remake it so it’s the most sensible.
    (Tôi nghĩ bạn nên làm lại nó sao cho phù hợp nhất.)
  • Making a list before shopping is a sensible habit.
    (Việc lập danh sách trước khi đi mua sắm là một thói quen hợp lý.)

b. Sensible: Mang tính thiết thực

“Sensible” thường được sử dụng để nói về quần áo, giày dép, hoặc các vật dụng có tính thực tế, phù hợp với điều kiện hoặc mục đích sử dụng.

Ví dụ:

  • It will rain, so please bring a sensible raincoat.
    (Trời sẽ mưa, vì vậy hãy mang theo áo mưa phù hợp.)
  • Today the weather is quite hot, the most sensible choice now is a tank top shirt.
    (Hôm nay thời tiết khá nóng, sự lựa chọn hợp lý nhất lúc này là áo tank top.)
  • Sensible shoes are essential for long walks.
    (Một đôi giày phù hợp là cần thiết cho những chuyến đi bộ dài.)

c. Sensible: Thể hiện sự nhận thức hoặc hiểu biết

Trong một số trường hợp, “sensible” được dùng để diễn đạt khả năng nhận thức rõ ràng về một sự việc hoặc vấn đề nào đó.

  • She’s sensible of the challenges ahead.
    (Cô ấy hiểu rõ những thách thức phía trước.)
  • He is sensitive to the importance of teamwork.
    (Anh ấy nhận thức được tầm quan trọng của làm việc nhóm.)

2.3. Cụm từ mở rộng liên quan

  • Sensible decision: Quyết định hợp lý.
    • A sensible decision often leads to positive outcomes.
      (Một quyết định hợp lý thường dẫn đến kết quả tích cực.)
  • Sensible choice: Lựa chọn phù hợp.
    • Choosing a smaller car is a sensible choice for city driving.
      (Chọn một chiếc xe nhỏ hơn là sự lựa chọn hợp lý khi lái xe trong thành phố.)
  • Sensible shoes/clothes: Giày dép hoặc trang phục thiết thực.
    • Comfortable and sensible clothes are important for traveling.
      (Quần áo thoải mái và hợp lý rất quan trọng khi đi du lịch.)

3. Phân biệt "Sensitive" và "Sensible"

Tiêu chí

Sensitive

Sensible

Ý nghĩa chính

Nhạy cảm, dễ bị tổn thương

Hợp lý, thiết thực, có óc phán đoán

Ngữ cảnh sử dụng

Tính cách, cảm xúc, tình huống

Quyết định, hành động, đồ dùng thực tế

Tính chất

Nhấn mạnh vào cảm xúc và sự dễ bị tác động

Nhấn mạnh vào lý trí và tính thực tế

Cấu trúc thường gặp

- Sensitive to/about something

- Sensible of something

- Sensitive topic/issue

- Sensible decision/choice

Ví dụ 

- She’s sensitive to criticism.

- That’s a sensible choice for the team.

- It’s a sensitive issue.

- Wear sensible shoes for hiking.

 

Cách phân biệt “Sensitive” và “Sensible”

Cách phân biệt “Sensitive” và “Sensible”

Lưu ý các lỗi dễ gây nhầm lẫn khi dùng "Sensitive" và "Sensible"

  • Nhầm lẫn giữa cảm xúc và lý trí:
    • Sai: He is very sensible to her words.
      (Anh ấy rất hợp lý với những lời của cô ấy.)
    • Đúng: He is very sensitive to her words.
      (Anh ấy rất nhạy cảm với những lời của cô ấy.)
  • Sử dụng nhầm trong ngữ cảnh thực tế:
    • Sai: Please bring a sensitive raincoat.
      (Vui lòng mang áo mưa nhạy cảm.)
    • Đúng: Please bring a sensible raincoat.
      (Vui lòng mang áo mưa phù hợp.)

>> Xem thêm: Phân biệt Viewer, Audience và Spectator

Trên đây là bài viết hướng dẫn cách phân biệt và sử dụng từ "Sensitive" và "Sensible" một cách chi tiết và chính xác nhất. Pantado hy vọng bài viết không chỉ giúp bạn hiểu rõ ý nghĩa mà còn biết cách áp dụng chúng vào các ngữ cảnh khác nhau trong giao tiếp và viết lách tiếng Anh. Hãy dành thời gian thực hành qua các bài tập và sử dụng thường xuyên để củng cố kiến thức. Chúc bạn học tốt và ngày càng thành thạo trong hành trình chinh phục tiếng Anh cùng Pantado nhé!

Tìm hiểu về Menu đồ uống tiếng Anh đầy đủ nhất

Bạn đã bao giờ bước vào một nhà hàng và bối rối với menu đồ uống chỉ có tiếng Anh chưa? Sẽ thật hữu ích khi bạn nắm được menu đồ uống tiếng Anh. Cùng tìm hiểu nhé

Từ vựng tiếng Anh về cà phê

Tìm hiểu về Menu đồ uống tiếng Anh

  1. Coffee (/ˈkɒfi/): cà phê
  2. Americano (/əˌmerɪˈkɑːnəʊ/): cà phê đen pha nước
  3. Latte (/ˈlɑːteɪ/): cà phê sữa
  4. Cappuccino (/ˌkæpuˈtʃiːnəʊ/): cà phê sữa bọt
  5. Espresso (/eˈspresəʊ/): cà phê đen nguyên chất
  6. Macchiato (/ˌmækiˈɑːtəʊ/): cà phê bọt sữa
  7. Mocha (/ˈmɒkə/): cà phê sữa rắc bột ca-cao
  8. Decaf coffee (/ˌdiːˈkæf kɒfi/): cà phê lọc cafein
  9. Egg coffee (/’eɡ kɒfi/): cà phê trứng
  10. Phin coffee (/’fɪn kɒfi/): cà phê phin
  11. Weasel coffee (/ˈwiːzl kɒfi/): cà phê chồn

Từ vựng tiếng Anh về trà

  1. Tea (/tiː/): trà (chè)
  2. Green tea (/ɡriːn tiː/): trà xanh
  3. Black tea (/blæk tiː/): trà đen
  4. Bubble milk tea (/ˈbʌbl tiː/): trà sữa trân châu
  5. Fruit tea (/ˈbʌbl tiː/): trà hoa quả
  6. Herbal tea (/ˈhɜːbl tiː/): trà thảo mộc
  7. Iced tea (/aɪst tiː/): trà đá

>>> Có thể bạn quan tâm: Mẹo phân biệt cấu trúc Let, Lets và Let’s dễ dàng trong tiếng Anh

Từ vựng các loại nước ép trái cây tiếng Anh

Tìm hiểu về Menu đồ uống tiếng Anh

  1. Fruit juice (/fru:t dʤu:s /): nước trái cây
  2. Juice (/’ɔrindʤ dʤu:s/): nước cam
  3. Pineapple juice (/ˈpʌɪnap(ə)l dʤu:s/): nước dứa
  4. Tomato juice (/tə’mɑ:tou dʤu:s/): nước cà chua
  5. Smoothies (/ˈsmuːðiz /): sinh tố
  6. Avocado smoothie (/ævou’kɑ:dou ˈsmuːði /): sinh tố bơ
  7. Strawberry smoothie (/’strɔ:bəri ˈsmuːðiz /): sinh tố dâu tây
  8. Tomato smoothie (/tə’mɑ:tou ˈsmuːðiz /): sinh tố cà chua
  9. Sapodilla smoothie (/,sæpou’dilə ˈsmuːðiz/): sinh tố
  10. Sapoche lemonade (/,lemə’neid/): nước chanh
  11. Cola / coke (/kouk/: coca cola squash: /skwɔʃ/): nước ép
  12. Orange squash (/’ɔrindʤ skwɔʃ/): nước cam ép

>> Xem thêm: Từ vựng về các loại trái cây bằng tiếng Anh

Từ vựng tiếng Anh về đồ uống có cồn

  1. Wine (/waɪn/): rượu vang
  2. Ale (/eɪl/): bia tươi
  3. Aperitif (/əˌperəˈtiːf/): rượu khai vị
  4. Beer (/bɪər/): bia
  5. Brandy (/ˈbrændi/): rượu bren-đi
  6. Champagne (/ʃæmˈpeɪn/): sâm-panh
  7. Cider (/ˈsaɪdə(r)/): rượu táo
  8. Cocktail (/ˈkɒkteɪl/): cốc tai
  9. Gin (/dʒɪn/): rượu gin
  10. Lager (/ˈlɑːɡər/): bia vàng
  11. Lime cordial (/laɪm ˈkɔːdiəl/): rượu chanh
  12. Liqueur (/lɪˈkjʊər/): rượu mùi
  13. Martini (/mɑːˈtiːni/): rượu mác-ti-ni
  14. Red wine (/red waɪn/): rượu vang đỏ
  15. Rosé (/ˈrəʊzeɪ/): rượu nho hồng
  16. Rum (/rʌm/): rượu rum
  17. Shandy (/ˈʃændi/): bia pha nước chanh
  18. Sparkling wine (/ˈspɑːklɪŋ waɪn/): rượu có ga
  19. Vodka (/ˈvɒdkə/): rượu vodka
  20. Whisky (/ˈwɪski/): rượu Whisky
  21. White wine (/waɪt waɪn/): rượu vang trắng.

Từ vựng tiếng Anh về đồ uống phổ thông

  1. Water (/ˈwɔːtər/): nước
  2. Mineral water (/ˈmɪnərəl wɔːtər/): nước khoáng
  3. Juice (/dʒuːs/): nước quả
  4. Splash (/splæʃ/): nước ép
  5. Soda (/ˈsəʊdə/): nước ngọt có gas
  6. Smoothie (/ˈsmuːði/): sinh tố
  7. Milk (/mɪlk/): sữa
  8. Milkshake (/ˈmɪlkʃeɪk/): sữa lắc
  9. Hot chocolate (/ˌhɒt ˈtʃɒklət/): cacao nóng
  10. Lemonade (/ˌleməˈneɪd/): nước chanh tây
  11. Cola (/ˈkəʊlə/): nước cô-la

Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh dành cho khách hàng:

 

Tìm hiểu về Menu đồ uống tiếng Anh

 

  1. “What’s Morito Cocktail exactly?”: Cái gì là Morito Cocktail vậy?
  2. “Does this have any egg in it?”: Đồ uống/thức ăn này có chứa trứng không vậy?
  3. “What do you recommend?”: Bạn có thể gợi ý hay đề xuất cho tôi món nào đó không?
  4. “I’ll have a cup of banana tea.”: Tôi sẽ dùng một tách trà chuối.
  5. Nothing else, thank you!: Thế thôi, cảm ơn!
  6. How long with it take?: Sẽ mất thời gian bao lâu?
  7. Can I have the menu, please?: Có thể đưa cho tôi thực đơn được chứ?
  8. I’d like the menu, please: Vui lòng cho tôi xem thực đơn
  9. Just give me a few minutes, ok?: Cho tôi xin vài phút nhé, được chứ?
  10. I’ll take this one!: Tôi chọn món này
  11. Yes, I’d like a glass of …. Please!: Vâng tôi muốn một cốc …cảm ơn!
  12. I would like a cup of coffee, please: Vui lòng cho tôi một tách cafe nhé.
  13. Do you have internet access here?: Bạn có địa chỉ truy cập internet ở đây chứ?
  14. What is the password for the internet?: Mật khẩu vào internet là gì vậy?
  15. The bill, please!: Vui lòng đưa cho tôi hóa đơn được không!

>> Có thể bạn quan tâm: Các câu giao tiếp dành cho lễ tân và thư ký văn phòng

Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh dành cho nhân viên:

  1. Hello how can I help you?: Xin chào tôi có thể giúp gì cho bạn?
  2. What can I help you?: Tôi có thể giúp gì cho bạn chứ?
  3. What would you like to drink?: Bạn muốn dùng đồ uống gì ạ?
  4. What are you having, sir?: Thưa ngài, ngài muốn dùng gì ạ?
  5. Maybe I can help you?: Tôi sẵn lòng có thể giúp gì cho bạn?
  6. Would you like ice with that?: Bạn có muốn dùng nó với đá lạnh không?
  7. Would you like anything to drink, sir?: Thưa ngài, ngài có muốn uống một chút gì đó không?
  8. Is it for here or to go?: Bạn muốn uống ở đây hay mang về
  9. Drink in or take away: Bạn uống ở đây hay mang về ạ!
  10. Please wait in two minutes: Xin vui lòng đợi trong 2 phút.
  11. Your order is ready in three minutes: Đồ của bạn sẽ sẵn sàng trong 3 phút nữa
  12. Please wait for ….minutes: Quý khách đợi trong… phút nhé!
  13. Is that all: Còn gì nữa không ạ!
  14. Would you like anything else?: Quý khách có gọi gì thêm nữa không ạ.
  15. I’m sorry we’re out of that: Xin lỗi chúng tôi hết món đó rồi
  16. Can you change your order please?: Quý khách có thể đổi món khác được không
  17. Here’s your coffee!: Đây là café của quý khách
  18. Let me check it for you: Để tôi đổi cho quý khách
  19. Enjoy your meal: Chúc quý khách ngon miệng
  20. The total is ….: Số tiền quý khách cần thanh toán là…

>>> Mời xem thêm: Học tiếng anh miễn phí với người nước ngoài

Hy vọng bài viết trên sẽ giúp bạn biết thêm một số từ vựng về đồ uống và cách sử dụng những mẫu câu khi muốn gọi đồ uống. Theo dõi website Pantado để học thêm nhiều kiến thức hay nữa nhé!

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI THEO TỪNG LỚP NGAY NHÉ!

Mẹo phân biệt cấu trúc Let, Lets và Let’s dễ dàng trong tiếng Anh

“Let’s go! – Hãy đi thôi” bạn đã khá quen thuộc với câu nói này đúng không? Chúng ta thường dùng cấu trúc let đề đề nghị . Tuy nhiên còn một cấu trúc khác của LET, đó là cho phép ai làm gì. Hãy cùng tìm hiểu ngay cấu trúc này và tìm hiểu cách phân biệt let, lets và let’s.

 

Cấu trúc Let

 

phân biệt cấu trúc Let, Lets và Let’s

 

Let là một động từ thường, mang nghĩa là “cho phép”, tượng tự như allow.

Cấu trúc của động từ Let là:

Let + Object + Verb (infinitive)

  • Let được chia theo chủ ngữ đứng trước. Chú ý quá khứ và phân từ 2 của “let” vẫn là let. 
  • Object ở đây là tân ngữ, có thể là người hoặc vật.
  • Verb ở đây là verb nguyên thể. 

Ví dụ:

  • My parents let me go to your birthday tonight.

Bố mẹ tôi cho phép tôi đến sinh nhật của bạn tối nay

  • Don’t let this small thing worry you.

Đừng để vấn đề nhỏ nhặt này khiến bạn lo lắng.

  • Let me tell you about my family.

Hãy để tôi kể  bạn nghe về gia đình tôi.

Trong tiếng Anh, từ let được áp dụng vào trong một số cụm từ, cấu trúc hay ho, thường được gọi là thành ngữ (idioms), tục ngữ (proverbs) sau:

  • Let alone…:  nói gì đến…, huống hồ là… (nhấn mạnh không làm việc gì)

He was incapable of leading a small team, let alone a project.

Anh ấy còn không thể dẫn dắt một nhóm nhỏ, huống hồ là cả một dự án.

  • Let one’s hair down: thoải mái và thư giãn 

I will go on a vacation to let my hair down after the whole year. 

Tôi sẽ đi du lịch để thư giãn sau cả một năm.

  • Let someone off the hook/ let someone off: bao biện, giúp ai đó thoát khỏi hoàn cảnh khó khăn

I was meant to clean the garage, but my wife let me off the hook so I could go on the fishing trip with my buddies.

Đúng ra tôi phải dọn ga-ra, nhưng vợ tôi đã giúp tôi làm nên tôi có thể đi câu cá với bạn bè. 

  • Let (blow) off steam: xả hơi, thoát khỏi sự buồn chán

We needed to let off steam so we decided to go out tonight.

Chúng tôi cần xả hơi nên chúng tôi đã quyết định đi chơi tối nay. 

  • Don’t let it get you down! = Đừng tự đổ lỗi hay trách móc bản thân
  • Let’s hope: hãy cầu nguyện, hi vọng

Let’s hope that the bus will arrive on time.

Hãy hi vọng rằng xe bus sẽ đến đúng giờ.

  • Let’s say/ Let’s suppose: cứ cho rằng, giả sử rằng

Let’s suppose that you pass this exam, what do you want to do after that?

Giả sử bạn vượt qua kì thi này, bạn sẽ muốn làm gì sau đó?

>>> Mời xem thêm: Tìm hiểu tiếng Anh chuyên ngành nhân sự đầy đủ chi tiết nhất

 

Cấu trúc Lets

 

Từ “lets” thực chất là từ LET nhưng được sử dụng khi chủ ngữ của câu là ngôi thứ ba số ít (he, she, it) ở thì hiện tại đơn (Present tenses). 

Ví dụ:

  • My sister always lets me wear her clothes.

Chị tôi luôn cho phép tôi mặc đồ của cô ấy.

  • He lets me know the story about his country.

Anh ấy cho tôi biết câu chuyện về đất nước của anh ấy.

  • Her dad never lets her go to the cinema alone.

Bố cô ấy chưa bao giờ cho cô ấy đi tới rạp phim 1 mình.

 

Cấu trúc Let’s

 

phân biệt cấu trúc Let, Lets và Let’s

 

Đây là cấu trúc kêu gọi, đưa ra một đề xuất, lời đề nghị nào đó. 

Từ LET’S là viết tắt của LET US – kêu gọi một nhóm người cùng làm gì đó.

Ví dụ:

  • Let’s help each other .

Hãy giúp đỡ lẫn nhau.

  • It’s Saturday. Let’s go to the party!

Hôm nay là thứ 7 mà, hãy đi đến buổi tiệc thôi!

  • Let’s move these boxes to another room.

Hãy chuyển những chiếc hộp này sang phòng khác.

  • Let’s go playing this weekend.

Đi chơi cuối tuần này đi.

Chú ý: Khi sử dụng Let us với nghĩa là xin phép được làm điều gì đó thì KHÔNG được viết tắt.

Ví dụ:

  • Let us help! You can’t do this alone!

Hãy để chúng tôi giúp. Bạn không thể làm được một mình đâu.

  • Let us come in a little bit. It’s very hot outside.

Hãy để chúng tôi vào một chút. Ngoài này nóng lắm.

Có hai hình thức phủ định của Let’s:

Don’t let’s

Let’s not – được sử dụng phổ biến hơn

Ví dụ:

  • Let’s not argue about money. We can share the costs.

Chúng ta đừng tranh cãi về tiền. Chúng ta có thể chia sẻ chi phí mà

  • Don’t let’s throw away these toys. We can donate them.

Đừng vứt bỏ những món đồ chơi này. Chúng ta có thể quyên góp chúng.

 

Bài tập với Let's

 

phân biệt cấu trúc Let, Lets và Let’s

 

  1. Shall we go to the zoo?

=> Let’s ………………………………… !

  1. Why don’t we sing a song?

=> Let’s …………………………………. ?

  1. How about going to the park?

=> Let’s ………………………………… ?

  1. Why don’t you call him ?

=> Let’s ……………………………….. ?

  1. Shall we come to the party?

=> Let’s ………………………………… ?

  1. Shall we make it together?

=> Let’s………………………………..?

  1. What about reading books ?

=> Let’s ………………………………..?

  1. Why don’t we go skipping?

=> Let’s ……………………………..?

  1. How about learning English?

=> Let’s……………………………..?

  1. Let’s take a picture !

=> Why……………………………… ?

Đáp án:

  1. Let’s go to the zoo!
  2. Let’s sing a song !
  3. Let’s go to the park?
  4. Let’s call him?
  5. Let’s come to the party?
  6. Let’s make it together!
  7. Let’s read books!
  8. Let’s go skipping?
  9. Let’s learn English?
  10. Let’s take a picture?

>>> Mời xem thêm: các trang học tiếng anh trực tuyến

Tìm hiểu tiếng Anh chuyên ngành nhân sự đầy đủ chi tiết nhất

Khi đi xin việc hoặc làm việc tại các công ty có lẽ bạn đã nghe nói đến bộ phận HR (Human resources) – ngành nhân sự. Đây là một bộ phận không thể thiếu trong bất cứ công ty, doanh nghiệp lớn hoặc nhỏ. HR là một 1 tổ chức tuyển dụng nguồn lực hay nhân tài cho công ty. Với việc tiêu chuẩn của doanh nghiệp đưa ra ngày càng cao, đòi hỏi cao ở người ứng tuyển. Chính vì vậy, tiếng Anh chuyên ngành nhân sự vô cùng cần thiết.

Chuyên ngành nhân sự là một trong những ngành có lượng từ vựng, thuật ngữ rộng và khá khó để nhớ.

 

tiếng Anh chuyên ngành nhân sự

 

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành nhân  sự

 

  1. Standard: Tiêu chuẩn
  2. Development: Sự phát triển
  3. Human resource development: Phát triển nguồn nhân lực
  4. Transfer: Thuyên chuyển nhân viên
  5. Aggrieved employee: Nhân viên bị ngược đãi
  6. Demotion: Giáng chức
  7. Discipline: Kỷ luật
  8. Punishment: Phạt
  9. Penalty: Hình phạt
  10. Off the job training: Đào tạo ngoài nơi làm việc
  11. On the job training: Đào tạo tại chỗ
  12. Training: Đào tạo
  13. Coaching: Huấn luyện
  14. Transfer: Thuyên chuyển
  15. Violation of company rules: Vi phạm điều lệ công ty
  16. Violation of health and safety standards: Vi phạm tiêu chuẩn y tế và an toàn.

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp 1 kèm 1 online

 

Thuật ngữ liên quan đến hồ sơ xin việc, phỏng vấn

 

tiếng Anh chuyên ngành nhân sự

 

  1. Group interview: Phỏng vấn nhóm
  2. One-on-one interview: Phỏng vấn cá nhân
  3. Senior: Người có kinh nghiệm
  4. Résumé / Curriculum vitae(C.V): Sơ yếu lý lịch
  5. Psychological tests: Trắc nghiệm tâm lý
  6. Work environment: Môi trường làm việc
  7. Offer letter: Thư mời làm việc (sau phỏng vấn)
  8. Job specification: Bản mô tả tiêu chuẩn chi tiết công việc
  9. Medical certificate: Giấy khám sức khỏe
  10. Profession: chuyên ngành, chuyên môn
  11. Job: Công việc
  12. Job bidding: Thông báo thủ tục đăng ký
  13. Probation period: Thời gian thử việc
  14. Internship: Thực tập
  15. Job description: Bản mô tả công việc
  16. Cover letter: Thư xin việc
  17. Job title: Chức danh công việc
  18. Key job: Công việc chủ yếu
  19. Seniority: Thâm niên
  20. Application form: Mẫu đơn ứng tuyển
  21. Labor contract: Hợp đồng lao động
  22. Soft skills: Kỹ năng mềm
  23. Expertise: Chuyên môn
  24. Education: Giáo dục
  25. Evolution of application / Review of application: Xét đơn ứng tuyển
  26. Criminal record: Lý lịch tư pháp
  27. Career planning and development: Kế hoạch và phát triển nghề nghiệp
  28. Recruitment: Sự tuyển dụng
  29. Interview: Phỏng vấn
  30. Board interview / Panel interview: Phỏng vấn hội đồng
  31. Candidate: Ứng viên
  32. Preliminary interview / Initial Screening interview: Phỏng vấn sơ bộ
  33. Work environment: Môi trường làm việc

 

Thuật ngữ tiếng Anh về tiền lương, hình thức trả lương

 

  1. Salary advances: Lương tạm ứng
  2. Wage: Lương công nhật
  3. Pension: Lương hưu
  4. Income: Thu nhập
  5. Starting salary: Lương khởi điểm
  6. Gross salary: Lương gộp (chưa trừ)
  7. Pay: Trả lương
  8. Pay roll / Pay sheet: Bảng lương
  9. Pay grades: Ngạch / hạng lương
  10. Individual incentive payment: Trả lương theo cá nhân
  11. Compensation: Lương bổng
  12. Pay ranges: Bậc lương
  13. Pay scale: Thang lương
  14. Pay-day: Ngày phát lương
  15. Pay rate: Mức lương
  16. Pay-slip: Phiếu lương
  17. Piecework payment: Trả lương khoán sản phẩm
  18. Adjusting pay rates: Điều chỉnh mức lương
  19. Emerson efficiency bonus payment: Trả lương theo hiệu năng
  20. Time payment: Trả lương theo thời gian
  21. Job pricing: Ấn định mức trả lương
  22. Adjust pay rate: điều chỉnh mức lương
  23. Incentive payment: Trả lương kích thích lao động
  24. Going rate / Wage/ Prevailing rate: Mức lương hiện hành
  25. Net salary: Lương thực nhận
  26. Non-financial compensation: Lương bổng đãi ngộ phi tài chính
  27. Payment for time not worked: Trả lương trong thời gian không làm việc

 

Thuật ngữ về Vị trí, chức vụ

 

tiếng Anh chuyên ngành nhân sự

 

  1. Head of department: Trưởng phòng
  2. Director: Giám đốc / trưởng bộ phận
  3. Intern: Nhân viên thực tập
  4. Trainee: Nhân viên thử việc
  5. Staff / Employee: Nhân viên văn phòng
  6. Department / Room / Division: Bộ phận
  7. Personnel officer: Nhân viên nhân sự
  8. Graduate: Sinh viên mới ra trường
  9. Colleague / Peers: Đồng nghiệp
  10. Contractual employee: Nhân viên hợp đồng
  11. Subordinate: Cấp dưới
  12. Self- employed workers: Nhân viên tự do
  13. Former employee: Cựu nhân viên
  14. Personnel: Nhân sự / bộ phận nhân sự
  15. Administrator cadre / High rank cadre: Cán bộ quản trị cấp cao
  16. Career employee: Nhân viên biên chế
  17. Daily worker: Công nhân làm theo công nhật
  18. Human resources: Ngành nhân sự
  19. Leading: Lãnh đạo
  20. HR manager: Trưởng phòng nhân sự
  21. Executive: Chuyên viên

 

Thuật ngữ về phúc lợi và các chế độ của công ty/doanh nghiệp

 

  1. Benefit: Lợi nhuận
  2. Compensation: Đền bù
  3. Collective agreement: Thỏa ước tập thể
  4. Labor agreement: Thỏa ước lao động
  5. Life insurance: Bảo hiểm nhân thọ
  6. Cost of living: Chi phí sinh hoạt
  7. Medical benefits: Trợ cấp y tế
  8. Moving expenses: Chi phí đi lại
  9. Hazard pay: Tiền trợ cấp nguy hiểm
  10. Travel benefits: Trợ cấp đi đường
  11. Unemployment benefits: Trợ cấp thất nghiệp
  12. Family benefits: Trợ cấp gia đình
  13. Premium pay: Tiền trợ cấp độc hại
  14. Benefits: Phúc lợi
  15. Services and benefits: Dịch vụ và phúc lợi
  16. Social security: An sinh xã hội
  17. Allowances: Trợ cấp
  18. Social assistance: Trợ cấp xã hội
  19. Commission: Hoa hồng
  20. Leave / Leave of absence: Nghỉ phép
  21. Annual leave: Nghỉ phép thường niên
  22. Award / Reward / Gratification / Bonus: Thưởng, tiền thưởng
  23. Death in service compensation: Bồi thường tử tuất
  24. Retire: nghỉ hưu
  25. Early retirement: Về hưu non
  26. Education assistance: Trợ cấp giáo dục

 

Tiếng anh giao tiếp chuyên ngành nhân sự

 

  1. Our salary scale is different. We pay on weekly basic:

Khung lương chúng tôi thì khác. Chúng tôi trả lương theo tuần

  1. How much do you expect to be paid?

Anh muốn được trả lương bao nhiêu?

  1. We give bonuses semi-annually

Chúng tôi trả tiền thưởng thêm hàng nửa năm

  1. By the way, what is your present monthly salary?

À này, lương hàng tháng hiện nay của bạn là bao nhiêu?

  1. How much do you hope to get a month here?

Anh hy vọng nhận 1 tháng ở đây bao nhiêu?

  1. That’s not the problem I care about. You can decide on my capacity and experience

Đó không phải là vấn đề tôi quan tâm. Ông có thể quyết định dựa trên năng lực và kinh nghiệm của tôi

  1. Referring to your job description seeking people with construction engineering qualifications, I would like to state that I am fully qualified with a degree and on-site engineering experience. I would appreciate it if you could look at my background when considering my salary

Trong bản mô tả công việc của công ty, ông tìm người có bằng cấp kĩ sư xây dựng, tôi muốn khẳng định rằng tôi có bằng cấp và kinh nghiệm thực tế. Tôi rất biết ơn nếu ông xem qua hoàn cảnh của tôi khi xét lương cho tôi

>>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc no matter trong tiếng Anh

Cách Dùng Cấu Trúc "No Matter" Chính Xác Nhất

Trong tiếng Anh, ngoài những cấu trúc quen thuộc như although, despite, in spite of, chúng ta còn có một cách diễn đạt linh hoạt và tự nhiên hơn đó là cấu trúc "no matter". Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về cách dùng của cấu trúc "no matter" qua bài viết dưới đây nhé!

1. Cấu trúc "No matter" nghĩa là gì?

- "No matter" khi đứng một mình: mang nghĩa là "Không vấn đề"

Ví dụ: 

  • A: I'm sorry for being late! (Tôi xin lỗi vì đến trễ!)
  • B: No matter! (Không vấn đề gì!)

- "No matter" + Wh: mang ý nghĩa "dù cho… đi chăng nữa thì vẫn….."

Ví dụ:

  • No matter what happens, I will always support you. (Dù cho chuyện gì xảy ra, tôi vẫn sẽ luôn ủng hộ bạn.)

cấu trúc no matter trong tiếng Anh

2. Các dạng cấu trúc "No matter" phổ biến

Cấu trúc "no matter" thường được kết hợp với các từ để hỏi như who, what, when, where, which, why và how để tạo thành các cụm từ mang ý nghĩa tương ứng:

Cấu trúc

Ý nghĩa

No matter what

Dù có chuyện gì đi nữa

No matter who

Dù cho là ai đi nữa

No matter when

Dù khi nào đi nữa

No matter where

Dù ở đâu đi nữa

No matter which

Dù cái nào đi nữa

No matter why

Dù vì lý do gì đi nữa

No matter how

Dù như thế nào đi nữa

 

>> Xem thêm: Cấu Trúc "Either... or..." Và "Neither... nor..."

2.1 No matter what

Ý nghĩa: Diễn tả rằng bất kể điều gì xảy ra, hành động hoặc kết quả vẫn không thay đổi.

Cấu trúc:

No matter what + S + V, ...

Ví dụ:

  • No matter what you say, I won't change my mind. (Dù bạn nói gì đi nữa, tôi sẽ không thay đổi quyết định.)

Cấu trúc và cách dùng của "No matter what"

Cấu trúc và cách dùng của "No matter what"

2.2 No matter who

Ý nghĩa: Diễn tả rằng bất kể ai thực hiện hành động gì, kết quả vẫn như vậy.

Cấu trúc:

No matter who + S + V, ...

Ví dụ:

  • No matter who John is, I still believe in him. (Dù cho John có là ai đi nữa, tôi vẫn tin anh ta.)

2.3 No matter when

Ý nghĩa: Diễn tả rằng bất kể khi nào hành động xảy ra, kết quả vẫn không đổi.

Cấu trúc:

No matter when + S + V, ...

Ví dụ:

  • No matter when you arrive, let me know. (Bất cứ lúc nào bạn đến, hãy cho tôi biết.)

2.4 No matter where

Ý nghĩa: Diễn tả rằng bất kể nơi nào hành động diễn ra, kết quả vẫn như cũ.

Cấu trúc:

No matter where + S + V, ...

Ví dụ:

  • No matter where you go, I'll be with you. (Dù bạn đi đâu, tôi cũng sẽ ở bên bạn.)

2.5 No matter which

Ý nghĩa: Diễn tả rằng bất kể lựa chọn nào được thực hiện, kết quả vẫn không thay đổi.

Cấu trúc: 

No matter which + N + S + V, ...

Ví dụ:

  • No matter which option you choose, there will be consequences. (Dù bạn chọn lựa chọn nào thì cũng sẽ có hậu quả.)

Cấu trúc và cách dùng của "No matter which"

Cấu trúc và cách dùng của "No matter which"

2.6 No matter why

Ý nghĩa: Diễn tả rằng bất kể lý do gì, hành động hoặc kết quả vẫn không thay đổi.

Cấu trúc: 

No matter why + S + V, ...

Ví dụ:

  • No matter why he did it, the fact remains the same. (Dù anh ta làm điều đó vì lý do gì đi nữa thì sự thật vẫn không thay đổi.)

2.7 No matter how

Ý nghĩa: Diễn tả rằng bất kể cách thức hoặc mức độ nào, kết quả vẫn không đổi.

Cấu trúc: 

No matter how + adj/adv + S + V, ...

Ví dụ:

  • No matter how hard she tries, she can't solve the problem. (Dù cô ấy cố gắng thế nào, cô ấy cũng không thể giải quyết vấn đề.)

>> Tham khảo: Cấu Trúc "Either... or..." Và "Neither... nor..."

3. Lưu ý khi sử dụng "No matter" trong Tiếng Anh

3.1 Không sử dụng "No matter + Wh " khi câu chỉ có một vế

Trong trường hợp câu chỉ có một vế, nên sử dụng "it doesn't matter" thay thế.

Ví dụ:

  • It doesn't matter what you think. (Không quan trọng bạn nghĩ gì.)

3.2 Không sử dụng "No matter" trong câu điều kiện với "if"

Chúng ta thường sử dụng "it doesn't matter" trong câu điều kiện với "if" thay vì dùng "No matter".
Ví dụ:

  • It doesn't matter if you are late. (Không quan trọng nếu bạn đến muộn.)

Lưu ý khi sử dụng “No matter” trong tiếng Anh

Lưu ý khi sử dụng “No matter” trong tiếng Anh

4. Phân biệt “No matter + Wh” và “It doesn’t matter”

Tiêu chí

No Matter + Wh

It Doesn't Matter

Loại từ

Liên từ (Conjunction)

Mệnh đề độc lập (Independent Clause)

Cách dùng

Dùng để bắt đầu mệnh đề phụ, mang nghĩa "Dù cho...đi chăng nữa….".

Sau “No matter + Wh” ta dùng thì hiện tại nhưng với nghĩa tương lai.

Dùng để diễn đạt rằng một điều gì đó không quan trọng

Cấu trúc

No matter + từ để hỏi (who/what/where/when/why/how) + mệnh đề

It doesn’t matter (+ if/whether) + mệnh đề

Ví dụ

No matter how busy you are, make time for your family. (Dù cho bận thế nào, hãy dành thời gian cho gia đình.)

It doesn’t matter what you choose, both options are good. (Bạn chọn cái nào cũng được, cả hai đều tốt.)

5. Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Nối hai câu sử dụng "No matter + Wh"

1. She studies hard. She can't pass the exam.

2. He runs fast. He always arrives late.

3. I try my best. I can’t solve the problem.

4. You ask me. I won’t change my mind.

5. They go anywhere. They always remember their hometown.

6. She speaks softly. Everyone listens to her.

7. John helps anyone. He always does his best.

8. You come early. The store is still closed.

Đáp án: 

1. No matter how hard she studies, she can't pass the exam.

2. No matter how fast he runs, he always arrives late.

3. No matter how hard I try, I can’t solve the problem.

4. No matter how many times you ask me, I won’t change my mind.

5. No matter where they go, they always remember their hometown.

6. No matter how softly she speaks, everyone listens to her.

7. No matter who John helps, he always does his best.

8. No matter when you come, the store is still closed.

Bài tập 2: Điền từ thích hợp

Hoàn thành các câu dưới đây bằng cách điền từ phù hợp trong cấu trúc "No matter".

1. ________ he does, he never gets good results.

2. ________ she is, I will always love her.

3. ________ he goes, his parents always worry about him.

4. ________ money he has, he still feels unhappy.

5. ________ you come, I will be here waiting for you.

Đáp án: 

1. No matter what

2. No matter who

3. No matter where

4. No matter how much

5. No matter when

6. Kết luận

Trên đây là bài viết giúp bạn hiểu rõ cấu trúc "no matter" trong tiếng Anh và cách sử dụng chính xác trong từng trường hợp. Hãy áp dụng ngay vào thực tế để nâng cao khả năng sử dụng ngôn ngữ của mình. Đồng thời, theo dõi website Pantado tại pantado.edu.vn để tiếp tục khám phá những bài học thú vị khác nhé!

>> Tham khảo: Lớp học giao tiếp tiếng Anh cho trẻ em

Các bộ phận của cơ thể trong tiếng Anh và cách phát âm của chúng

Có thể bạn biết một vài từ liên quan đến cơ thể con người bằng tiếng Anh, chẳng hạn như mũi, chân hoặc mắt. Tuy nhiên, bạn sẽ cần học thêm một chút để giao tiếp, miêu tả về cơ thể một cách trôi chảy. Cùng Pantado tìm hiểu ngay các bộ phận của cơ thể trong tiếng Anh nhé!

>> Mời tham khảo: Tiếng Anh tích hợp EQ cho trẻ lớp 1

 

Các bộ phận của cơ thể trong tiếng Anh: Phần đầu và cổ

Đầu và cổ là phần đầu tiên trên cơ thể người, là nơi chứa não bộ - hệ thống thần kinh điều khiển các hoạt động. Tìm hiểu chi tiết các bộ phận dưới đây nhé.

Phần

Cách phát âm

Nghĩa 

Face

feɪs

mặt

Mouth 

maʊθ  

miệng

Head 

hɛd 

đầu

Hair  

yes

tóc

Ear  

ɪə

tai

Chin  

n

cằm

Jaw  

ʤɔː

hàm

Neck  

nɛk

cổ

Forehead  

ˈFɒrɪd

trán

Eyes 

aɪz 

mắt

Beard 

bɪəd

râu

 

Một số ví dụ về các bộ phận trên cơ thể thuộc phần đầu, cổ:

  • Your face is all red. 

Mặt bạn đỏ hết cả lên. 

  • Her eyes are beautiful.

Đôi mắt của cô ấy thật đẹp.  

  • My ears hurt.

Tai tôi đau. 

  • Sara says her mouth is dry.

Sara nói rằng miệng cô ấy khô. 

  • I got stung by a bee on the nose

Tôi bị ong đốt vào mũi.

Các bộ phận thuộc tứ chi trong tiếng Anh

Chân tay là thứ không thể thiếu để di chuyển, cầm nắm đồ vật, làm việc và tương tác với thế giới bên ngoài. Nhìn vào bảng dưới đây để tìm hiểu chính xác các từ vựng về bộ phận đó trong tiếng Anh.

Phần

Cách phát âm

Nghĩa 

Leg 

lɛg

Chân

Arm  

ɑːm

Cánh tay

Hand  

hænd

Tay

Finger 

ˈfɪŋgə 

Ngón tay

Toe  

təʊ

Ngón chân

Foot/ feet  

fʊt/ fiːt

Chân/ chân

Ankle 

ˈæŋkl 

mắt cá

Wrist 

rɪst 

Cổ tay

Elbow  

ˈɛlˌboʊ

Khuỷu tay

Knee 

/niː/

Đầu gối

Heel 

/hiːl/

Gót chân

Shoulder

/ˈʃoʊl.dɚ/

vai

 

Hãy xem một số ví dụ về các cụm từ bao gồm các bộ phận của các chi:

  • She crossed her arms.

Cô ấy khoanh tay.  

  • I ran a lot; now I can’t feel my legs.  

Tôi đã chạy rất nhiều; bây giờ tôi không thể cảm thấy chân của tôi.

  • I have big feet.  

Tôi có bàn chân lớn.

  • My right foot is swollen. 

Bàn chân phải của tôi bị sưng tấy.

  • My wrists hurt. 

Cổ tay tôi đau.

  • I twisted my ankle last week.

Tôi bị trẹo mắt cá chân vào tuần trước.

Cơ quan nội tạng trong tiếng Anh

Trong giao tiếp tiếng Anh của các bạn nhỏ thì có lẽ sẽ ít nhắc đến các cơ quan nội tạng hơn so với các bộ phận khác. Tuy nhiên, chúng ta vẫn nên học thêm để mở rộng vốn từ giúp ta đọc hiểu và nghe tốt hơn về các chủ đề sức khỏe. 

Phần

Cách phát âm

Nghĩa 

Abdomen /ˈæb.də.mən/

Bụng

Liver 

ˈlɪvər

Gan  

Lungs 

lʌŋz 

Phổi  

Heart 

hɑrt 

Tim  

Kidney 

ˈkɪdni 

Quả thận  

Throat 

θroʊt 

Họng  

Esophagus 

ɪˈsɑfəgəs 

Thực quản  

Bladder 

ˈblædər 

Bọng đái  

Prostate 

ˈprɑˌsteɪt 

Tuyến tiền liệt 

Veins  

veɪnz

Tĩnh mạch  

Arteries  

ˈɑrtəriz

Động mạch  

Stomach 

ˈstʌmək

Dạ dày

 

Bây giờ hãy xem một số ví dụ sử dụng từ vựng về các cơ quan nội tạng bằng tiếng Anh:

  • My heart is pounding fast. 

Tim tôi đập nhanh. 

  • I have a stomachache.

Tôi bị đau bụng.

  • Smoking is bad for your lungs

Hút thuốc có hại cho phổi của bạn. 

  • Drinking water is good for your kidneys.

Uống nước rất tốt cho thận của bạn. 

  • You have an enlarged liver.

Bạn có một lá gan to. 

 

Các cơ và xương trong tiếng Anh 

Cơ và xương là các bộ phận giúp chúng ta di chuyển, vận động linh hoạt. Nhờ những bộ phận này mà cơ thể chúng ta mới có thể mang vác, chạy, nhảy và tham gia các hoạt động thường ngày.

Phần

Cách phát âm

Nghĩa 

Bones 

boʊnz ʧɛst 

Xương  

Muscle 

ˈmʌsəlz 

Bắp thịt 

Chest 

ʧɛst 

Ngực 

Ribs 

rɪbz  

xương sườn 

Spine  

spaɪn

Xương sống  

Femur 

ˈfimər 

Xương đùi  

Hips 

hɪps 

Hông 

Skull 

skʌl 

Hộp sọ

Thigh  

θaɪ

Đùi 

Calf 

kæf 

Bắp chân 

Biceps 

ˈbaɪˌsɛps 

Bắp tay

Back 

bæk

Lưng

 

Xem một số ví dụ về xương và cơ bằng tiếng Anh: 

  • I have back pain.

Tôi bị đau lưng 

  • She has to go to the doctor to get her thigh checked.

Cô ấy phải đến bác sĩ để kiểm tra đùi. 

  • I’m not afraid of human skulls. Actually, skulls protect our brains.

 

Tôi không sợ sọ người. Trên thực tế, hộp sọ bảo vệ não của chúng ta.

  • I cannot breathe well since I broke my rib

Tôi không thể thở tốt kể từ khi tôi bị gãy xương sườn.  

Các bộ phận khác của cơ thể con người 

Chắc hẳn bạn đã nhận ra, danh sách các bộ phận trên cơ thể khá dài. Tuy nhiên, với những gì đã học, bạn sẽ có thể trò chuyện đơn giản và nói những gì đang xảy ra với cơ thể mình bằng tiếng Anh. Tiếp theo, chúng tôi sẽ chia sẻ một số từ vựng quan trọng khác liên quan đến các bộ phận cơ thể bằng tiếng Anh:

Phần

Cách phát âm

Nghĩa 

Skin  

/skɪn/ 

Làn da 

Waist  

/weɪst /

Thắt lưng 

Nail  

/neɪl/

Móng 

Thumb 

/θʌm/

Ngón tay cái 

Eyebrow  

/ˈAɪˌbraʊ/

Lông mày 

Eyelid  

/Aɪˌlɪd/

Mí mắt  

Eyelash  

/ˈaɪ.læʃ/

Lông mi 

Tooth / teeth  

 tuθ / tiθ 

Răng

Fingerprints ˌ

ˈFɪŋergˌprɪnts

Dấu vân tay 

Knuckle 

/ˈnʌk.əl/

Khớp ngón tay 

Voice  

vɔɪs

Tiếng nói 

Sight 

saɪt

Thị giác  

 

>> Xem thêm: Từ vựng tiếng Anh về các loại bệnh

Hy vọng rằng với bài chia sẻ về các bộ phận củacơ thể trong tiếng Anh trên sẽ hữu ích với bạn. Theo dõi website Pantado để học thêm nhiều từ vựng hay nữa nhé.