Tin Mới

Mẹo học tiếng Anh khi bạn không có nhiều thời gian

Tất cả chúng ta đều có lịch trình bận rộn trong những ngày này: làm việc, dọn dẹp, chạy việc vặt, chăm sóc con cái, dành thời gian cho bạn bè, thăm gia đình…. Làm thế nào để học một ngôn ngữ mới một cách hiệu quả với tất cả các nhiệm vụ khác? Hãy tiếp tục đọc để tìm ra một số cách học tiếng Anh hữu ích, nhanh chóng và dễ dàng nếu bạn không có nhiều thời gian.

Học ít nhất 3 từ vựng mỗi ngày

Điều đầu tiên: trước khi bạn uống tách cà phê vào buổi sáng, hãy tra cứu ba từ mà bạn chưa biết bằng từ điển hoặc Internet. Học ba từ mới mỗi ngày và từ đó bạn  sẽ thêm tối đa 21 từ mới mỗi tuần!

Mẹo học tiếng Anh

>> Mời bạn quan tâm: Cách học tiếng anh trực tuyến hiệu quả

Đừng lo lắng nếu bạn không chắc chắn 100% về cách sử dụng hiệu quả và chính xác những từ này, điều quan trọng là ít nhất bạn nên tiếp xúc với những từ vựng mới. Trong giờ học tiếp theo, hãy hỏi giáo viên của bạn để làm rõ ý nghĩa hoặc cách sử dụng của chúng, hoặc đơn giản là thử sử dụng chúng! Nếu bạn sử dụng bất kỳ từ nào không chính xác, giáo viên của bạn sẽ cho bạn biết.

Nghe nhạc, xem TV…

Tiếp theo, nghe TV hoặc nhạc tiếng Anh (sách nói hoặc podcast cũng rất tuyệt). Bạn có thể làm việc này vào thời gian rảnh, khi đang dọn dẹp nhà cửa hoặc trên đường đi làm. Ngay cả khi bạn không hiểu tất cả mọi thứ, đôi tai của bạn đang tiếp xúc với tiếng Anh và bạn sẽ dần hình thành kỹ năng hiểu của mình.

Mẹo học tiếng Anh

>> Mời xem thêm: 7 thói quen của người học tiếng Anh hiệu quả

Hãy kết hợp mẹo này với mẹo trước mà tôi đã đề cập và viết ra những từ bạn không chắc chắn để sử dụng chúng làm 'từ trong ngày' của bạn. Ngoài ra, nghe những từ này trong ngữ cảnh sẽ giúp bạn hiểu chúng nhiều hơn và giúp bạn quen với cách chúng ta sử dụng chúng.

Hãy suy nghĩ mọi thứ bằng tiếng Anh

Tôi có một mẹo cuối cùng, có lẽ hơi kỳ lạ: hãy suy nghĩ bằng tiếng Anh, và nếu không có ai xung quanh, hãy suy nghĩ thật to bằng tiếng Anh! Tôi biết lúc đầu tâm trí của bạn có thể tự động chuyển sang ngôn ngữ mẹ đẻ của bạn, tuy nhiên, hãy khiến bản thân lặp lại suy nghĩ của mình một lần nữa bằng tiếng Anh: hãy dịch suy nghĩ của bạn! Đó là một cách dễ dàng để thực hành và hầu như không mất thời gian. Bạn vẫn có thể lái xe đi làm, mua sắm, đón con mà không ai biết rằng bạn đang đồng thời học tiếng Anh. Thoạt nghe có vẻ ngớ ngẩn, nhưng hãy tin tôi; đó là một cách tuyệt vời để sử dụng tiếng Anh trong một ngày bận rộn của bạn.

Mẹo học tiếng Anh

Ví dụ, tự nói với bản thân bạn đang làm gì - đi bộ đến ô tô, bật xe và lùi ra khỏi đường lái xe - hãy suy nghĩ điều đó bằng tiếng Anh! Một lần nữa, khi bạn không biết một từ nào đó, hãy nhớ tra từ đó và viết ra giấy. Tôi không thể nhấn mạnh điều này đủ. Đó là cách tốt nhất để học từ vựng mới. Tôi hy vọng sẽ sớm gặp lại bạn trong lớp để tôi có thể nghe những lời khuyên của tôi có hữu ích không!

Học tiếng Anh tại nhà với Pantado

Bạn muốn tìm một khóa học tiếng Anh cho con bạn? Bạn muốn được học tiếng Anh ngay tại nhà? Bạn ngại đi ra đường để đến Trung tâm học? Bạn muốn học tiếng ngay tại nhà với người nước ngoài?...

Đừng lo lắng, mọi vấn đề sẽ được giải quyết ngay khi bạn đến với Pantado. Chúng tôi cung cấp các khóa học tiếng Anh trực tuyến theo cho mọi độ tuổi. Không chỉ học với các giáo viên bản địa, mà các bạn còn được học với giáo viên bản ngữ đến từ nhiều quốc gia khác nhau.

Với nhiều khóa học phù hợp với từng người, bạn có thể chọn học theo lớp nhỏ, hay lớp học tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1,…Dù bạn đi học, hay đi làm, trẻ em hay người lớn chúng tôi đều có các khóa học phù hợp bạn. Chỉ cần bạn có thiết bị  kết nối với internet là bạn có thể học tiếng Anh với giáo viên của Pantado mọi lúc mọi nơi.

Vậy tại sao bạn lại không đăng ngay một khóa học tiếng Anh ngay bây giờ cho mình với chúng tôi.

7 thói quen của người học tiếng Anh hiệu quả

Bạn có bao giờ tự hỏi tại sao một số người tỏ ra tiến bộ mà không cần cố gắng không? Sự thật là đằng sau mỗi cá nhân thành công đều có một kế hoạch với các điểm hành động. Điều này giúp họ sử dụng thời gian hiệu quả và tạo ra sự nhất quán trong cách tiếp cận học tập. Với hướng dẫn của chúng tôi, bạn cũng có thể làm như vậy. 

1. Lập kế hoạch học tập và chủ động

Hãy tự hỏi bản thân những câu hỏi này và đưa ra câu trả lời trung thực: 

  • Tôi biết gì? 
  • Điểm mạnh của tôi là gì? 
  • Điểm yếu của tôi là gì? 
  • Có bất kỳ lĩnh vực nào tôi muốn tập trung vào không? 
  • Kỹ năng nghe của tôi có tốt hơn kỹ năng nói của tôi không? 
  • Tôi muốn đạt được điều gì vào cuối khóa học của mình? 
  • Tôi muốn đạt được điều gì hàng tuần? 

Thói quen học tiếng anh hiệu quả

>> Mời bạn xem thêm: Tạo phần thưởng cho bản thân khi đạt được mục tiêu tiếng Anh

Tự hỏi bản thân những câu hỏi này sẽ giúp bạn bắt đầu  chịu trách nhiệm  về hành trình học tập của mình bằng cách  vạch  ra một kế hoạch cho bản thân. Những người học chủ động và quan tâm đến việc học của mình sẽ có nhiều khả năng đạt được mục tiêu của mình hơn. Khi bạn đặt một khóa học với chúng tôi, việc đánh giá này và lập kế hoạch là một phần của bạn  nhập môn  nên huấn luyện viên của bạn sẽ có thể chắc chắn rằng khóa học được thiết kế riêng cho nhu cầu của bạn. 

2. Chấp nhận rủi ro

Những người học hiệu quả không sợ mắc lỗi hoặc nghe có vẻ  ngu ngốc  khi họ nói. Mọi người thường nói rằng trẻ em học ngôn ngữ dễ dàng hơn - điều này không đúng - đó là chúng sẵn sàng nói chuyện mà không cần chính xác và không ngại thử. Vì chúng vẫn đang học ngôn ngữ của mình, chúng đã quen với việc mắc lỗi và nhận được sự hướng dẫn hơn người lớn! 

Thói quen học tiếng anh hiệu quả

Điều rất quan trọng là phải chấp nhận rủi ro, mắc lỗi và học hỏi từ quá trình đó. Trước tiên, hãy tập trung vào sự trôi chảy, sau đó trở nên chính xác hơn thông qua việc sửa lỗi và học hỏi. 

3. Đặt câu hỏi và phản hồi

Đặt câu hỏi có nghĩa là bạn đang chịu trách nhiệm về việc học và tham gia vào cuộc hành trình của mình. Vì vậy, thường khi bạn hỏi một câu hỏi trong một lớp học, một người khác trong nhóm của bạn  cảm thấy nhẹ nhõm  khi bạn đặt câu hỏi đó vì họ quá ngại ngùng khi tự hỏi nó. Bằng cách lên tiếng, bạn sẽ không chỉ giúp ích cho chính mình mà còn giúp ích cho bạn cùng lớp! 

Quan trọng là, đặt câu hỏi sẽ giúp bạn theo dõi hiệu suất của mình và học hỏi từ những sai sót của mình.

Cải thiện sự tự tin của bạn trong việc nói tiếng Anh với khóa học Tiếng Anh trực tuyến hoặc Học tiếng anh với người nước ngoài của Pantado.

4. Thực hành

Nói, nghe, đọc và viết càng nhiều càng tốt bên ngoài lớp học. Điều này đặc biệt có giá trị nếu bạn đang tham gia một khóa học đắm chìm ở London, chẳng hạn như nếu bạn học từ vựng mới liên quan đến thực phẩm, hãy tìm cơ hội sử dụng những từ mới này sau bài học. Một số ý tưởng khác là:  

  • Hỏi một người bạn cùng lớp xem họ có muốn dành 10 phút để tán gẫu với bạn bên ly cà phê không.  
  • Gửi email cho một người bạn nói tiếng Anh.  
  • Nghe podcast về thực phẩm, đọc một bài báo về thực phẩm.  
  • Điểm chính là giữ cho động lực tiếp tục. 

5. Theo dõi quá trình học tập và tiến bộ của bạn

Theo dõi hiệu suất của bạn và học hỏi từ các lỗi của bạn; sử dụng sổ ghi chép, bảng tính, hoặc có thể là sơ đồ.  

Hãy xem xét các danh mục sau: 

  • Ngữ pháp 
  • Ngữ vựng 
  • Cách phát âm 

Vào cuối mỗi bài học, hãy nghĩ về phản hồi mà giáo viên của bạn đã cho bạn. Nếu phát âm là một điểm yếu, ví dụ, của chữ cái / b /, hãy viết nó ra trong phần phát âm. Tương tự, nếu bạn học một từ mới, hãy ghi nó vào phần từ vựng. Nếu bạn đã học cách sử dụng tính từ để mô tả cảm xúc và bạn gặp vấn đề với một số từ vựng mới, hãy viết điều đó vào phần từ vựng.  

Theo dõi kinh nghiệm học tập của bạn sẽ giúp bạn khi bạn cần học một cách độc lập. Bạn sẽ chuẩn bị xong và có thể dành thời gian cho những gì bạn cần tập trung.  

6. Rà soát, sửa đổi, ghi chép và luyện tập

 

Thói quen học tiếng anh hiệu quả

Đánh giá có nghĩa là dành thời gian để xem lại những gì đã xảy ra trong một bài học, ghi chú của bạn, phản hồi từ người huấn luyện và tài liệu phát. Trong khi bạn làm điều đó, hãy nghĩ về: 

  • Bạn đang xem chủ đề gì?  
  • Bất kỳ câu hỏi hoặc hiểu lầm nào bạn có thể có liên quan đến ngữ pháp, từ vựng hoặc cách phát âm bạn đã học.  
  • Có điều gì trong bài học không có ý nghĩa với bạn không?  
  • Những lỗi bạn viết hoặc nói và những điểm bạn cần cải thiện để giao tiếp hiệu quả hơn. 
  • Từ vựng mới bạn đã học.  

Khi bạn đã làm được điều này, bạn sẽ có ý tưởng tốt hơn về những gì bạn cần sửa đổi và thực hành. Đây là một số ý tưởng. 

  • Tạo thẻ từ vựng; một mặt bạn có từ và mặt trái là nghĩa. 
  • Sử dụng các ghi chú post-it xung quanh nhà của bạn bằng cách dán chúng vào các đồ vật và nói to từ đó mỗi khi bạn sử dụng nó.  
  • Ghi lại lời nói của chính bạn. Viết ra danh sách các từ có âm bạn đang cố gắng cải thiện và luyện nói to những từ này.  
  • Dành thời gian tự học và nghe podcast, xem phim, đọc báo, tạp chí hoặc blog tiếng Anh. 
  • Viết email cho bạn bè bằng tiếng Anh 
  • Viết tin nhắn văn bản cho một người bạn cùng lớp.   
  • Hãy hỏi giáo viên của bạn để có thêm bài tập viết về nhà - tại Pantado.edu.vn, chúng tôi luôn sẵn lòng trợ giúp! 

7. Khắc phục những lỗ hổng trong kiến ​​thức của bạn

Nhắc nhở bản thân rằng bạn đang cố gắng hết sức. Học một ngôn ngữ là một hành trình dài cả đời và để nó trở nên thú vị, bạn cần những điều sau: 

  • Vui vẻ: sử dụng ngôn ngữ cho điều gì đó mà bạn thích. 
  • Tương tác: có các cuộc trò chuyện thú vị, hiện tại và có liên quan. 
  • Con người: tham gia một khóa học nhóm sẽ giúp hành trình học tập dễ dàng hơn rất nhiều.  

Trung tâm Anh ngữ Pantado – hệ thống đào tạo tiếng Anh trực tuyến cho mọi độ tuổi. Các bài học trực tuyến độc lập của chúng tôi bao gồm tất cả các khía cạnh của việc học tiếng Anh, chẳng hạn như nếu bạn nhận ra mình gặp vấn đề với thì hiện tại hoàn thành, có một mô-đun về nó. Khi bạn cảm thấy mình đã thành thạo hoặc hiểu điều gì đó, bạn có thể quay trở lại hệ thống theo dõi của mình và đánh dấu cho mình một dấu ấn lớn. Bạn càng thực hành, xem xét và sửa đổi, bạn sẽ càng tiến bộ.   

Tạo phần thưởng cho bản thân khi đạt được mục tiêu tiếng Anh

Cải thiện khả năng tiếng Anh của bạn sau khi học tập chăm chỉ là một thành tích tuyệt vời - và đó chắc chắn là một phần thưởng xứng đáng. Nhưng tại sao không chọn một thứ đưa bạn đến gần hơn với mục tiêu cuối cùng của mình - nắm bắt thông thạo tiếng Anh?

Cho dù cuối cùng bạn đã ghi nhớ được một số từ vựng phức tạp, vừa vượt qua bài kiểm tra hay chuyển sang giai đoạn học tiếp theo, thì có rất nhiều cách bạn có thể tự thưởng cho sự tiến bộ của mình và đồng thời tiếp tục cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của mình. Chúng tôi đã tập hợp một danh sách các mục yêu thích của chúng tôi.

Đăng ký tạp chí

 

Mục tiêu học tiếng anh

Bắt đầu đăng ký tạp chí là một cách tuyệt vời để thưởng cho bản thân và tập thói quen đọc bằng tiếng Anh thường xuyên. Các tạp chí như National Geographic, Time hoặc The Economist đều phù hợp nếu bạn thích tin tức và các bài báo kích thích tư duy. Họ cung cấp văn bản chất lượng cao bằng cách sử dụng ngôn ngữ dễ đọc cho dù bạn ở trình độ tiếng Anh nào. Nếu bạn cao cấp hơn một chút và quan tâm đến Văn học và Nghệ thuật, bạn có thể thử The New Yorker hoặc Vanity Fair - hoặc thử đăng ký một tạp chí chuyên ngành liên quan đến một trong những sở thích của bạn như nhiếp ảnh, trò chơi điện tử hoặc phim. Đó là một cách học từ vựng hữu ích sẽ rất hữu ích sau này. Nếu bạn có một con mắt về thời trang, bạn có thể thử các tựa như Phỏng vấn hoặc các ấn bản Vogue của Hoa Kỳ hoặc Vương quốc Anh. Nếu đó là sự hài hước mà bạn đang theo đuổi,

Thỏa mãn niềm đam mê âm nhạc

Cho dù bạn đã là một fan hâm mộ của các nghệ sĩ và ban nhạc nói tiếng Anh hay muốn làm quen hơn với âm nhạc nói tiếng Anh, các buổi hòa nhạc là một cách tuyệt vời để tiếp thu ngôn ngữ này. Lời bài hát và quảng cáo xen kẽ giữa các bài hát sẽ giúp cải thiện kỹ năng nghe của bạn - và bạn cũng có thể có cơ hội trò chuyện với một số người hâm mộ nói tiếng Anh khi ở đó. Nếu không có bất kỳ nghệ sĩ nói tiếng Anh nào đến sớm trong khu vực của bạn, tại sao không tận dụng cơ hội tải xuống nhạc mới hoặc mua một số đĩa CD mới.

>> Mời bạn tham khảo: Người khác giúp bạn học tiếng Anh như thế nào?

Làm mới tủ quần áo của bạn

 

Mục tiêu học tiếng anh

Một kỹ năng hữu ích khác mà bạn có thể học trong khi tự thưởng cho mình là cách sử dụng các trang web tiếng Anh và các trang thương mại điện tử. Đặt mua cho mình một số quần áo mới từ một trang web tiếng Anh là một cách hữu ích để học từ vựng về các chủ đề quần áo, mua sắm và ngân hàng, cũng như cơ hội tuyệt vời để thử một số kiểu mốt mới. Hãy chắc chắn rằng bạn chú ý đến các mô tả cũng như hình ảnh khi duyệt, để bạn có thể học các thuật ngữ mô tả hữu ích.

Khám phá sách nói

Nghe nói tiếng Anh là một trong những cách tốt nhất để nâng cao khả năng hiểu và phát âm ngôn ngữ của bạn. Lần tới khi bạn đang nghĩ đến việc điều trị cho bản thân, tại sao không tải xuống một cuốn sách nói để nghe khi lái xe hoặc thư giãn. Hãy thử một loạt các phong cách và thể loại khác nhau - xen kẽ các tác phẩm kinh điển của các tác giả như Charles Dickens với các tiểu thuyết, tự truyện hoặc sách hiện đại hơn về thực tế lịch sử hoặc khoa học sẽ giúp bạn nâng cao hiểu biết về tiếng Anh và mở rộng vốn từ vựng đáng kể. Sách nói cũng có thể là một cách tuyệt vời để làm quen với các thành ngữ và cách diễn đạt cũng như tìm hiểu ngữ cảnh của chúng.

>> Mời bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến với giáo viên nước ngoài

Một chuyến đi đến rạp chiếu phim

 

Mục tiêu học tiếng anh

Xem một bộ phim nói tiếng Anh là một cách hữu ích khác để mở rộng kỹ năng tiếng Anh của bạn. Ngoài việc thưởng thức cốt truyện, bạn sẽ có thể làm quen với giọng nói tiếng Anh từ các nơi khác nhau trên thế giới. Nếu phim có phụ đề, bạn có thể ghép các thành ngữ và cách diễn đạt tương đương với chúng bằng ngôn ngữ của mình - và thậm chí bạn có thể xác định được những khoảnh khắc mà người dịch đã hiểu sai. Nếu không có bộ phim nào bạn quan tâm đang chiếu tại rạp chiếu phim địa phương, bạn có thể mua một số DVD hoặc đăng ký kênh truyền hình tiếng Anh - các chương trình truyền hình đặc biệt tốt nếu bạn muốn nghe giọng vùng.

Một bữa ăn đặc biệt

Một cách khác để tự thưởng cho việc cải thiện kỹ năng tiếng Anh của bạn là tự nấu một bữa ăn - sử dụng công thức tiếng Anh. Các trang web như BBC Good Food, Allrecipes.com và Food Network giới thiệu hàng nghìn công thức nấu ăn từ khắp nơi trên thế giới. Đây là cơ hội tuyệt vời để thử một số món ăn ngon, xây dựng vốn từ vựng nấu ăn của bạn và xác định sự khác biệt giữa các công thức nấu ăn từ các quốc gia nói tiếng Anh khác nhau. Bạn có thể thử bong bóng và tiếng kêu của Anh, thịt lamingtons của Úc hoặc thịt lợn kéo của Mỹ. Hoặc tại sao không thử thách bản thân nấu món ăn yêu thích của bạn bằng công thức được viết bằng tiếng Anh?

Một cuốn sổ đặc biệt

Theo kịp tất cả các kỹ năng liên quan đến việc học một ngôn ngữ mới - đọc, viết, nghe, nói - là một công việc khó khăn và rất dễ dàng để ít nhất một trong số chúng trượt. Lần tới khi bạn cảm thấy mình xứng đáng nhận được một phần thưởng nhỏ cho sự chăm chỉ của mình, hãy chọn ra một cuốn sổ chất lượng tốt và bắt đầu viết nhật ký bằng tiếng Anh. Cho dù bạn sử dụng nó để ghi lại và thực hành các cụm từ mới bạn đã học hay để ghi nhật ký về những gì bạn đang làm, việc tạo thói quen viết bằng tiếng Anh sẽ có tác động tích cực rõ rệt đến kỹ năng ngôn ngữ của bạn.

Tự tạo phần thưởng cho mình khi mà bạn đã đạt được mục tiêu, cho dù là mục tiêu đó nhỏ, ngắn hay dài. Chúc bạn thành công trong công việc chinh phục tiếng Anh của mình. Hoặc bạn có thể tham gia vào khóa học tiếng Anh trực tuyến của Pantado để nâng cao ngoại ngữ của mình nhé.

Người khác giúp bạn học tiếng Anh như thế nào?

Học cách chịu trách nhiệm về việc học của bạn là điều quan trọng nếu bạn muốn trở nên thông thạo một ngôn ngữ, nhưng điều quan trọng cần nhớ là học một ngôn ngữ không chỉ là về bạn.

Những người xung quanh có thể giúp bạn đạt được mục tiêu và đánh giá cao thực tế đó sẽ giúp bạn học tập hiệu quả hơn và thậm chí gặp gỡ những người bạn mới. Dưới đây là một số cách người khác có thể giúp bạn học tiếng Anh.

Người khác giúp bạn học tiếng Anh như thế nào?

>> Mời bạn xem thêm: Học tiếng Anh 1 kèm 1 tại Hà Nội

Học hỏi từ những sai lầm của người khác

Giáo viên trong lớp của bạn không chỉ ở đó cho bạn. Trừ khi bạn đang ở trong một lớp học Riêng, người đó cũng cần phải chú ý và đưa ra những sửa chữa cho tất cả các học sinh khác trong lớp. Lắng nghe phản hồi mà giáo viên cung cấp cho các học sinh khác cũng như bạn. Có khả năng là nếu bạn ở cùng trình độ, việc sửa lỗi của giáo viên cho các học viên khác cũng sẽ giúp bạn sửa lỗi tiếng Anh của chính mình.

Hỏi người khác làm thế nào họ trở nên giỏi tiếng Anh

Có ai đó trong lớp hoặc nhóm bạn của bạn nói tiếng Anh thực sự tốt không? Nếu vậy, hãy hỏi người đó làm thế nào mà anh ấy hoặc cô ấy trở nên tốt như vậy. Lời khuyên từ một người đã đạt được những gì bạn muốn đạt được là rất có giá trị và việc sử dụng các phương pháp tương tự có thể giúp bạn trở nên thành công như nhau.

Giúp đỡ người khác

Bạn có thể học được nhiều điều từ việc dạy người khác cũng như được dạy cho chính mình. Giúp đỡ bằng cách dạy tiếng Anh cho người khác là một cách tuyệt vời để đảm bảo rằng bạn thực sự hiểu tiếng Anh bạn đã học. Việc giảng dạy cũng giúp bạn phát hiện ra điểm yếu của chính mình. Nếu có điều gì đó bạn khó giải thích với người khác, bạn biết rằng đó là điều bạn cần phải tự giải quyết cho đến khi bạn hoàn toàn hiểu nó.

Người khác giúp bạn học tiếng Anh như thế nào?

>> Mời bạn quan tâm: Mẹo học tiếng Anh cho những người bận rộn

Chia sẻ với những người khác

Toàn bộ điểm của ngôn ngữ là chia sẻ. Chức năng của ngôn ngữ là truyền đạt thông tin. Nói một ngôn ngữ chẳng ích gì trừ khi có ít nhất một người khác hiểu nó. Chia sẻ thông tin, kinh nghiệm và quan trọng nhất, chia sẻ những khoảng thời gian vui vẻ bằng tiếng Anh với bạn học và bạn bè của bạn để đưa việc học ngôn ngữ của bạn vào ngữ cảnh.

Lắng nghe người khác

Bạn có hai tai nhưng chỉ có một miệng, vì vậy bạn có thể nghe nhiều gấp đôi khi nói. Giao tiếp là tương tác hai chiều, vì vậy hãy đảm bảo rằng bạn có thể nghe cũng như nói. Lắng nghe người khác một cách cẩn thận có nghĩa là bạn có thể trả lời phù hợp và có một cuộc trò chuyện hiệu quả cùng nhau.

Bằng cách chú ý đến mọi người xung quanh, bạn có thể tối đa hóa việc học của mình trong mọi tình huống và có nhiều niềm vui hơn là tự học. Vậy hôm nay bạn sẽ học với ai?

Học tiếng Anh cùng Pantado.edu.vn

Học hỏi từ người khác bạn sẽ rút ra được nhiều kinh nghiệm, và sửa được lỗi sai của mình, kể cả đó là việc học.

  • Bạn muốn học tiếng Anh, nhưng lại không có thời gian đến trung tâm học?
  • Bạn muốn học tiếng Anh, nhưng lại ngại phải đi đến nơi đó học?
  • Bạn muốn tìm một khóa học tiếng Anh phù hợp cho con bạn?

Bạn muốn với rất nhiều lý do khác nhau, và bạn không thể tham gia được các lớp học trực tiếp? Vạy tại sao bạn lại không lựa chọn ngay cho mình một khóa học tiếng Anh trực tuyến.

Người khác giúp bạn học tiếng Anh như thế nào?

Các khóa học tiếng Anh online tại Pantado sẽ đáp ứng đủ mọi yêu cầu của bạn, cũng như thuận lợi với thời gian học của bạn. Pantado đào tạo tiếng Anh trực tuyến với chương trình theo tiêu chuẩn bản ngữ, phù hợp với mọi độ tuổi, và luyện thi các chứng chỉ,..

Khi học tại Pantado mọi người không chỉ được học với các giáo viên bản địa mà còn được học với các giáo viên bản ngữ, đến từ nhiều quốc gia khác nhau. Với các bài học thú vị, dễ nắm bắt, dễ hiểu, không chỉ là các bài học về ngữ pháp, ngữ cảnh, các tình huống mà các bạn còn thoải mái được luyện tập về kỹ năng nói, trò truyện cùng với người nước ngoài….

Vậy tại sao bạn không đăng ký ngay một khóa học tiếng Anh với chúng tôi ngay bây giờ. Bạn có thể học thử với lớp học tiếng anh miễn phí ngay tại đây.

Mẹo học tiếng Anh cho những người bận rộn

Một trong những cách tốt nhất để học tiếng Anh là thực hành nó mỗi ngày. Tôi hiểu rằng cuộc sống trở nên bận rộn và vào một số ngày, dường như rất khó để tìm thời gian để học hoặc tham gia một lớp học hoặc hoàn thành một bài học mới. Tuy nhiên, có nhiều cách đơn giản khác để phù hợp với việc học tiếng Anh vào cuộc sống hàng ngày của bạn, ngay cả vào những ngày bận rộn nhất.

học tiếng Anh cho những người bận rộn

 

  • Lên kế hoạch cho những công việc lặt vặt bằng tiếng Anh 

Bạn có nhiều việc trong danh sách việc cần làm cho ngày mai không? Vâng, hãy nghĩ về những nhiệm vụ này bằng tiếng Anh. Điều này sẽ giúp bạn luyện tập thì tương lai và các động từ chính xác. 

Ví dụ:

I need to go to the bank

Tôi cần đến ngân hàng

I need to write my paper

Tôi cần viết giấy của mình

  • Thực hành tiếng Anh khi đi làm 

Nếu bạn phải lái xe đến cơ quan hoặc trường học hàng ngày, hoặc thậm chí nếu bạn đi phương tiện giao thông công cộng, thì bạn có rất nhiều thời gian để thực hành tiếng Anh của mình. Ví dụ, nếu bạn lái xe, hãy nghĩ về các chỉ dẫn bạn cần đi bằng tiếng Anh. 

Ví dụ:

I need to turn right at the next light.

Tôi cần rẽ phải ở đèn tiếp theo.

Excuse me, can you show me the way to the park, please?

Xin lỗi, phiền bạn chỉ dùm tôi đường ra công viên được không?

Điều này sẽ giúp bạn thực hành đưa ra và hiểu các hướng dẫn bằng tiếng Anh.

>> Mời bạn tham khảo: Học tiếng anh giao tiếp cấp tốc trực tuyến

  • Nghe một bài hát tiếng Anh mỗi ngày 

Đây là một nhiệm vụ đơn giản và thú vị nhưng thực sự đáng giá. Nghe một bài hát tiếng Anh và cố gắng hiểu ý nghĩa của bài hát. Khi bạn mới bắt đầu học tiếng Anh, chỉ cần cố gắng hiểu ý nghĩa tổng thể của bài hát. Khi bạn trở nên nâng cao hơn, hãy cố gắng hiểu các từ khác nhau trong bài hát. Điều này sẽ giúp giới thiệu cho bạn các trọng âm mới và tiếng lóng tiếng Anh. Ngoài ra, nó sẽ dạy bạn thêm một chút về văn hóa.

  • Nói tiếng Anh trước khi ngủ 

Đây là khuyến nghị yêu thích của tôi dành cho học sinh. Mỗi ngày, trước khi ngủ, hãy nghĩ về những gì bạn đã làm hôm nay và những việc bạn cần làm vào ngày mai. Điều này sẽ giúp bạn thực hành thì quá khứ khi bạn nhớ tất cả những gì bạn đã làm và nó sẽ giúp bạn thực hành thì tương lai khi bạn nghĩ về những gì bạn cần làm.

Bây giờ bạn có bốn cách nhanh chóng để giúp bạn thực hành tiếng Anh thường xuyên hơn. Thực hiện những hoạt động nhỏ này hàng ngày có thể giúp bạn giữ cho tiếng Anh luôn tươi mới trong tâm trí.

Vậy làm thế nào để bạn rèn luyện tiếng Anh của mình mỗi ngày?

Tham gia ngay một khóa học tiếng Anh trực tuyến tại Pantado

Việc học tiếng Anh hiện nay rất phổ biến, và cũng trở nên dễ dàng hơn với nhiều lựa chọn. Bạn có thể chọn hình thức học trực tiếp hoặc học online. 

Với hình thức học online đem đến rất nhiều tiện ích, dù ở bất cứ nơi nào chỉ cần bạn có thiết bị truy cập được mang internet là bạn có thể học được. Với các khóa học trực tuyến tại Pantado sẽ cung cấp cho bạn sự vô vàn về kiến thức, dù hôm nay bạn không tham gia học được, nhưng bạn vẫn có thể tiếp tục tham gia bài học đó vào ngay hôm sau. 

học tiếng Anh cho những người bận rộn

Pantado với chương trình đào tạo tiếng Anh trực tuyến theo tiêu chuẩn bản ngữ, cùng với đội ngũ giáo viên đến từ nhiều quốc gia khác nhau, bạn không chỉ được học về tiếng Anh mà bạn còn được tìm hiểu về văn hóa, cách ứng xử, các tình huống giao tiếp của người bản ngữ trong cuộc sống.

Đăng ký ngay khóa học tiếng Anh với người nước ngoài ngay hôm nay để nhận được nhiều sự ưu đãi nhé!

 

Tổng hợp những câu tức giận bằng tiếng Anh phổ biến nhất

Đôi lúc trong cuộc sống có những việc xảy ra không như mong muốn khiến bạn cảm thấy tức giận. Các cụ xưa có câu “Một điều nhịn là chín điều lành” tuy nhiên trong cuộc sống hằng ngày, không phải lúc nào chúng ta cũng có thể “nhịn” phải không nào? Đôi lúc cần phải bày tỏ sự tức giận của mình để trước hết là giải tỏa tâm lí của mình phải không nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ngay những câu tức giận bằng tiếng Anh nhé.

 

những câu tức giận bằng tiếng Anh

 

Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh bày tỏ sự tức giận

 

Ngoài câu nói quen thuộc là “I’m so angry” – “tôi rất tức giận” là câu nói bạn hay sử dụng khi nói về sự bất bình nào đó Chúng ta còn có thể sử dụng nhiều những mẫu câu tức giận bằng tiếng Anh thông dụng sau nhé:

 

 

Những mẫu câu bày tỏ cảm xúc tức giận:

 

  • I’m so mad at you!!

Tôi rất bực bạn đấy! 

  • I’m so frustrated. 

Tôi quá là thảm hại.

  • I’m really mad, just disappointed. 

Tôi điên lên mất, thực sự thất vọng.

  • I don’t believe it!

Không thể tin được.

  • It really gets on my nerves. 

Nó thực sự làm tôi không thể chịu đựng được.

Nghĩa đen là: Nó kích thích dây thần kinh của tôi.

  • I can’t believe she was talking behind my back. 

Tôi không thể tin được cô ta đã nói xấu sau lưng tôi.

  • That really hurt me. I’m so disappointed. 

Điều đó thực sự làm tổn thương tôi. Tôi rất thất vọng.

  • I’m never trusting him again. 

Tôi không bao giờ tin tưởng anh ấy nữa.

  • That’s your problem.

Đó là chuyện của bạn.

  • You didn’t even consider my feelings.

Bạn thậm chí không để ý đến cảm xúc của tôi.

  • Get off my back. 

Đừng lôi thôi nữa.

  • It’s so frustrating working with her. 

Thật sự là bực dọc khi làm việc với cô ta.

  • She can’t believe that happened. she’d be so pissed. 

Cô ấy không thể tin điều đó đã xảy ra. Cô ấy rất tức giận.

  • It’s driving me up the wall. 

Điều đó làm tôi rất khó chịu và bực mình.

  • I don’t want to see your face! 

Tôi không muốn nhìn thấy cô nữa!

  • Don’t bother me. 

Đừng quấy rầy tôi.

 

Những mẫu câu an ủi khi bạn bè tức giận:

 

  • Are you angry? 

Cậu đang giận à?

  • Are you mad at me? 

Cậu giận tớ sao?

  • Don’t be angry with me. I really didn’t mean it. 

Đừng giận tôi nữa. Tôi thực sự không có ý gì đâu.

  • I really didn’t know it was going to make you upset. 

Tôi thực sự không biết điều này sẽ làm cậu buồn.

  • Calm down and tell me what happened?

Bình tĩnh lại và kể tôi nghe đã có chuyện gì.

  • I can’t believe that happened. I’d be so pissed. 

Tôi không thể tin điều đó xảy ra. Tôi cũng tức giận.

  • The best thing to do is stop being her friend. She doesn’t deserve to have any friends. 

Tốt nhất là đừng bạn bè gì với cô ta nữa. Cô ta không xứng đáng làm bạn với cậu đâu.

  • I know how you feel. I was so angry when that happened to me. 

Tôi hiểu cảm giác của bạn. Tôi cũng đã rất tức giận khi điều đó xảy ra với tôi.

  • If that happened to me, I’d get mad. 

Nếu điều đó xảy ra với tôi, tôi sẽ rất tức.

 

những câu tức giận bằng tiếng Anh

 

>>> Mời xem thêm: Top lời chúc sức khỏe bằng tiếng Anh hay, phổ biến nhất

 

Tính từ diễn đạt sự tức giận trong tiếng Anh

 

Tùy vào mức độ giận dữ mà các tính từ diễn đạt sắc thái cảm xúc cũng khác nhau. Ngoài “angry” thì “mad” và “furious” là hai từ xuất hiện rất nhiều trong những câu tức giận bằng tiếng Anh.

 

  • Angry (tức giận)

Khi muốn cho người khác biết chúng ta đang nổi giận, bạn có thể nói “I’m angry”! Hoặc có thể sử dụng cấu trúc “I’m getting angry” để thể hiện ý nghĩa tương tự.

Ví dụ: 

  • My father was extremely angry with me because I got home late last night.

Bố tôi đã cực kỳ giận dữ khi tôi về nhà muộn tối hôm qua.

  • Angry as she got, she managed to keep smiling with customers.

Dù đang nổi giận, cô ấy vẫn cố gắng giữ nụ cười với khách hàng.

 

  • Mad (điên khùng)

Tính từ Mad mang nghĩa mạnh mẽ hơn Angry, được dùng khi cần thể hiện sự giận dữ trong tiếng Anh. 

Lưu ý: Mad có một nghĩa đen là “có vấn đề về thần kinh”. Nhưng MAD trong những câu tức giận bằng tiếng Anh không có nghĩa như vậy. Đây chỉ là phép ẩn dụ để nhấn mạnh rằng người đó đang giận đến nỗi không thể kiểm soát việc mình làm nữa. 

Những cách diễn đạt thường gặp nhất là: to be mad at, make someone mad.

Ví dụ:   

  • The teacher is so mad right now. She wants to talk to your parents!

Giáo viên đang rất tức giận lúc này. Cô ấy muốn nói chuyện với bố mẹ cậu.

  • The traffic is always terrible during this hour, which makes me mad. 

Tình hình giao thông luôn tồi tệ vào giờ này, điều đó khiến tôi rất bực.

 

  • Furious (giận dữ)

Furious là giận giữ, nổi trận lôi đình.

Những mẫu câu tức giận bằng tiếng Anh chúng ta có thể áp dụng với từ này là: to be furious WITH/AT someone hoặc to be furious AT something hoặc to be furious that + mệnh đề.

Lưu ý: KHÔNG dùng furious with something

Ví dụ:    

  • Jane is furious with her boyfriend for letting her wait for hours.

Jane giận dữ với bạn trai cô ấy vì khiến cô ta đợi hàng giờ đồng hồ.

  • I’m really furious at watching this film. The villain acts so good!

Tôi rất tức giận khi xem bộ phim này. Nhân vật phản diện diễn quá tốt!

  • I got furious that he did not respect you. I will talk to him later.

Tôi rất tức giận vì anh ấy không tôn trọng bạn. Tôi sẽ nói chuyện với anh ấy sau.

>>> Mời tham khảo: Tìm hiểu chủ đề tiếng Anh giao tiếp nói về stress thông dụng nhất

 

Một số cụm từ dùng trong tiếng Anh giao tiếp bày tỏ sự tức giận

 

những câu tức giận bằng tiếng Anh

 

Piss someone off/ to be pissed off

Đây là một câu tức giận bằng tiếng Anh hơi mang sắc thái bất lịch sự trong vài trường hợp nhé. Lí do là vì piss (danh từ) có nghĩa đen là “nước tiểu”. Thế nên bạn hãy cân nhắc khi dùng cụm từ trong giao tiếp.

Ví dụ:

  • The boss was so pissed off at work today due to his employees’ irresponsibility.

Người sếp  nổi điên tại chỗ làm hôm nay bởi sự thiếu trách nhiệm của nhân viên.

  • Don’t piss me off. I don’t feel good today.

Đừng chọc giận tôi. Tôi thấy không tốt hôm nay. 

 

Blow up

“Tức xì khói” khi dùng câu tức giận bằng tiếng Anh: “I can just blow up”, có nghĩa là bạn muốn diễn đạt rằng bạn đang bực đến nỗi sắp nổ tung đến nơi rồi!

Ví dụ:

  • Her dad blew up when he discovered that someone had stolen his wallet.

Bố cô ấy cực kì nổi giận khi phát hiện ra ai đó đã ăn trộm ví của ông. 

  • She will blow up if someone eats her food.

Cô ấy sẽ tức xì khói nếu ai đó ăn đồ ăn của cô ấy.

Drive someone crazy

Cả hai cụm từ drive someone crazy và make someone crazy đều mang nghĩa là “khiến ai đó tức phát điên”. Hai câu tức giận bằng tiếng Anh này có thể dùng để thông báo ai đó đang rất tức giận. 

Đây là những cách thể hiện rất thường gặp trong tiếng Anh.

Ví dụ:

  • It will drive him crazy if he sees his sister playing his computer.  

Anh ấy sẽ tức phát điên nếu anh ấy thấy em gái chơi máy tính của anh ấy. 

  • You’re driving me crazy with that arguing.

Bạn đang làm tôi tức phát điên với cuộc tranh cãi đó.

Bite someone’s head off

Nghe “nhai đầu ai đó” đã thấy đáng sợ rồi phải không? Đây là một cách để thể hiện cơn giận cực độ trong tiếng Anh. Cụm từ to bite someone’s head off nghĩa là “nổi trận lôi đình”, la mắng hoặc gào thét thật tức tối ai đó, thường là một cách bất ngờ hoặc không vì lý do gì cả.

Ví dụ:

  • I asked my boss if I could come home early and he just bit my head off. 

Tôi hỏi sếp rằng tôi có thể về sớm không, và anh ấy cứ thế nổi trận lôi đình với tôi.

  • Jack made fun of Tony yesterday . That’s why Tony bit Jack’s head off. 

(Động từ BITE được chia là bite – bit – bit)

Jack trêu cười Tony ngày hôm qua. Đó là lí do tại sao Tony nổi trận lôi đình với Jack.

The last straw

The last straw (nghĩa đen là cọng rơm, ống hút, hoặc thứ gì ít không đáng kể) trong trường hợp này được dùng để chỉ điều gì đó xuất hiện sau cùng hoặc đỉnh điểm của nhiều điều gây khó khăn, trở ngại, bực tức. Hiểu theo tiếng Việt có thể là “giọt nước tràn ly”. 

The last straw có thể được dùng khi một việc trở nên worse (tệ hơn) và unbearable (quá sức chịu đựng).

Ví dụ:

  • I can handle your bad temper well enough, but cheating is the last straw.

Tôi có thể chịu được tính cách khó chịu của bạn nhưng dối trá thì là giọt nước tràn ly rồi đấy.)

  • Your rude words today are the last straw. I don’t want to talk with you anymore. 

Những lời lẽ khiếm nhã của anh hôm nay là quá lắm rồi. Tôi không muốn nói chuyện với anh nữa.

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến với người nước ngoài

Tìm hiểu chủ đề tiếng Anh giao tiếp nói về stress thông dụng nhất

Công việc căng thẳng, áp lực từ cuộc sống, áp lực từ xã hội đôi lúc bạn sẽ rơi vào trạng thái stress. Những lúc như thế bạn rất muốn nói ra cũng như chia sẻ với người khác để giải tỏa căng thẳng. Hãy cùng tìm hiểu ngay những mẫu câu chủ đề tiếng Anh giao tiếp nói về stress phổ biến nhất cùng học hỏi nhé.

 

 

Tiếng Anh giao tiếp nói về stress trong việc học hành

 

Học tập cũng đôi khi cũng mang đến cho người học sự mệt mỏi, căng thẳng và áp lực. Cùng tìm hiểu ngay mẫu câu nói về stress trong việc học hành dưới đây nhé: 

 

During study week, Lucy has still been stressing out. Even though she studies hard, there are still open questions of which she does not know.

Trong tuần học, Lucy vẫn căng thẳng. Mặc dù cô ấy học hành chăm chỉ, vẫn có những câu hỏi mở mà cô ấy không biết.

If my parents didn’t place too much pressure on her, my sister would find learning a lot more enjoyable.

Nếu bố mẹ tôi không đặt quá nhiều áp lực cho cô ấy, chị tôi sẽ thấy việc học thú vị hơn rất nhiều.

In her Chemistry class, Phuong is having a hard time. She is stressed out.

Trong lớp Hóa học của cô, Phương đang gặp vấn đề. Cô ấy đang căng thẳng.

Jennifer has been feeling anxious now for three weeks. Once the semester is over, she’ll feel a lot better.

Jennifer đã cảm thấy lo lắng suốt ba tuần liền. Khi học kỳ kết thúc, cô ấy sẽ cảm thấy tốt hơn rất nhiều.

This semester, Justin has taken too many language classes. He wasn’t supposed to have tried this hard. He worries like crazy now.

Justin đã đăng ký quá nhiều lớp ngôn ngữ học kỳ này. Anh ấy không cần phải cố gắng đến thế. Bây giờ, anh ấy thấy áp lực vô cùng.

 

 

>>> Mời xem thêm: cách học tiếng anh trực tuyến

 

Tiếng Anh giao tiếp nói về stress trong việc thi cử

Tất nhiên rồi áp lực stress của việc thi cử hầu như ai trong chúng ta đều đã trải qua. Chia sẻ những áp lực đó bằng những mẫu câu sau nhé!

 

My friend is feeling anxious. She is having a final exam on Thursday but hasn’t yet prepared.

Bạn tôi đang cảm thấy lo lắng. Cô ấy có một bài kiểm tra cuối kỳ vào thứ năm nhưng chưa chuẩn bị.

My mark made me feel so stressed.

Điểm của tôi làm tôi cảm thấy rất căng thẳng.

My sister is feeling stressed. Next week she’s taking the midterm exam, but she’s not optimistic.

Chị tôi đang cảm thấy căng thẳng. Tuần tới có lịch làm bài kiểm tra giữa kỳ, nhưng chị ấy không lạc quan cho lắm.

Tomorrow she ‘s got the deadline, but she didn’t even read the material. She ‘s worried so much.

Ngày mai cô ấy đã đến hạn chót, nhưng cô ấy thậm chí còn không đọc tài liệu. Cô ấy lo lắng rất nhiều.

The father of Tom gives him a beating when he adds an F to his record.

Cha của Tom đánh cậu ta vì bị điểm F trong bảng điểm của mình.

 

 

Tiếng Anh giao tiếp nói về stress trong công việc

 

Hoàn thành deadline, áp lực KPI, áp lực từ sếp, từ công việc khiến bạn luôn đau đầu. Diễn đạt sự stress trong công việc qua các mẫu câu sau nhé!

 

My mother is tired of all the stress that she needs to cope with.

Mẹ tôi mệt mỏi với tất cả những căng thẳng mà bà cần phải đương đầu.

My boyfriend is having a lot of stress from his colleagues. All of them are just highly competitive.

Bạn trai tôi đang gặp nhiều căng thẳng từ đồng nghiệp. Tất cả bọn họ cạnh tranh nhau rất gắt gao.

My boss is working on the project, which causes him a lot of tension.

Sếp của tôi đang làm việc trong một dự án, điều này khiến anh ấy rất căng thẳng.

Her work gave her a lot of stress.

Công việc của cô khiến cô có rất nhiều áp lực.

Because of their manager, they have a lot of tension. He demands that they have their project finished in one day.

Bời vì người quản lý của họ, họ luôn ngập trong sự căng thẳng. Anh ta yêu cầu họ hoàn thành dự án của họ trong một ngày. 

 

 

Cụm từ hay cho tiếng Anh giao tiếp nói về stress

 

  1. HAVE A LOT ON YOUR MIND: có quá nhiều thứ phải bận tâm, suy nghĩ

Ví dụ: You’re quiet today. You seem to have a lot on your mind.

Bạn hôm nay có vẻ im lặng. Bạn trông có vẻ đang bận tâm nhiều thứ nhỉ.

  1. HAVE A LOT ON YOUR PLATE: có quá nhiều việc cần hoàn thành

Ví dụ: Don’t make noise, I’m trying to work. I have a lot on my plate.

Đừng làm ồn, tôi đang cố làm việc. Tôi cần hoàn thành nhiều việc lắm đấy.

  1. GET ON MY NERVES: ai đó khiến bạn khó chịu, bực mình

Ví dụ: That girl is way too loud, she’s getting on my nerves.

Cái cô kia ồn ào thật đấy, cô ấy khiến tôi bực mình.

  1. I CAN’T STAND IT: tôi không thể chịu đựng được điều gì đó

Ví dụ: Can you do it right? I have had to fix this so many times before, I can’t stand it.

Bạn có thể làm việc hẳn hoi được không? Tôi phải sửa cái này quá nhiều rồi, tôi không thể chịu được điều đó.

  1. I CAN’T TAKE IT ANYMORE: tôi không thể chịu được điều này thêm nữa

Ví dụ: They’re so mean to you, I can’t take it anymore!

Họ quá bất lịch sự với bạn, tôi không thể chịu điều này thêm nữa!

  1. I’VE HAD IT UP TO THERE: tôi chịu đựng thế là đủ quá rồi, tôi sẽ không làm thế nữa

Ví dụ: I’m going to resign. I worked overtime too much, I’ve had it up to there.

Tôi xin nghỉ việc đây. Tôi làm thêm giờ quá nhiều, tôi nghĩ thế là quá đủ rồi.

  1. MY HEAD’S ABOUT TO EXPLODE: căng thẳng đến mức đầu tôi muốn nổ tung

Ví dụ: This Math problem is so hard that it’s unsolvable. My head’s about to explode.

Bài toán này khó quá, không thể nào giải được. Đầu tôi sắp nổ tung mất thôi.

  1. NOT FEELING YOURSLEF: tôi bình thường không như thế này đâu, tôi bị cảm xúc chi phối 

Ví dụ: I’m sorry I raised my voice with you. I’m under the weather so I’m not feeling myself.

Tôi xin lỗi vì đã to tiếng với bạn. Tôi cảm thấy không khỏe nên bị cảm xúc chi phối.

  1. SNAP SOMEONE’S HEAD OFF: nổi cáu hoặc to tiếng với ai đó

Ví dụ: That new employee keeps interrupting our boss mid-sentence. I think the boss will snap her head off.

Nhân viên mới cứ nhảy vào miệng sếp lúc đang nói dở câu. Tôi nghĩ sếp sắp mắng cô ta một trận đến nơi rồi.

  1. DRIVE YOU CRAZY/DRIVE YOU NUTS: Ai đó hay điều gì đó khiến bạn nổi khùng.

Ví dụ: Can you close your mouth while eating? It drives me crazy.

Bạn đừng mở miệng nhai chóp chép lúc ăn được không? Nó khiến tôi phát điên.

 

 

Đoạn hội thoại mẫu tiếng Anh giao tiếp về stress

 

Cùng tham khảo mẫu hội thoại tiếng Anh về stress dưới đây để có thể giao tiếp tiếng Anh một cách tốt hơn nhé!

 

Jane: “Fiona, the manager is asking for the report. He insists on having it finished by now.”

(Fiona, sếp bảo cần nộp báo cáo. Ông ấy khăng khăng rằng phải nộp gấp ngay bây giờ.)

Fiona: “He expects me to be some kind of superhero? I already left the office so late yesterday, dealing with leftover work.”

(Ông ấy nghĩ tôi là siêu anh hùng sao? Hôm qua tôi đã phải về nhà rất muộn vì bận giải quyết mấy việc còn lại rồi.)

Jane: “I also think he’s really demanding. I’ve had enough.”

(Tôi cũng nghĩ ông ấy đòi hỏi nhiều quá. Tôi chịu hết nổi rồi.)

>>> Có thể bạn quan tâm: Top lời chúc sức khỏe bằng tiếng Anh hay, phổ biến nhất

Top lời chúc sức khỏe bằng tiếng Anh hay, phổ biến nhất

Chúng ta đều mong muốn những người xung quanh chúng ta luôn luôn mạnh khỏe. Có câu nói rằng “ có sức khỏe là có tất cả “. Cùng tham khảo những lời chúc sức khỏe bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa dưới đây nhé.

 

Chúc sức khỏe và thành công bằng tiếng Anh

 

chúc sức khỏe bằng tiếng Anh

 

  • I hope you have lots of health and success in your life.
    Tôi hy vọng bạn có thật nhiều sức khỏe và thành công trong cuộc sống.
  • You are a good girl. Success and health will come to you.
    Bạn là một cô gái tốt. Thành công và sức khỏe sẽ đến với bạn.
  • To be successful you need a strong enough foundation. Please keep your health to progress to success.
    Để có thành công thì bạn cần có một nền tảng sức khỏe đủ tốt. Hãy giữ gìn sức khỏe để tiến đến thành công nhé.
  • Life is incomplete without success or health.
    Cuộc sống sẽ không trọn vẹn nếu thiếu đi thành công hoặc sức khỏe.
  • Hope you are in good health to steadily step forward to success.
    Hy vọng bạn có sức khỏe tốt để vững bước tới thành công.
  • I hope you will keep both healthy and successful. That is the key to happiness.
    Tôi mong rằng bạn sẽ giữ vững hai thứ đó là sức khỏe và thành công. Đó chính là chìa khóa của sự hạnh phúc.
  • If you are healthy and successful, then you are one of the happiest people in the world.
    Nếu bạn có sức khỏe và thành công thì bạn chính là một trong những người hạnh phúc nhất thế giới.
  • When you succeed, you can bring good things to your loved ones. If you have good health, you can enjoy those good things with them.
    Khi bạn thành công bạn có thể mang đến những điều tốt đẹp cho những người thân yêu. Nếu bạn có sức khỏe nữa thì bạn có thể cùng họ tận hưởng những điều tốt đẹp đó.
  • To be successful you need to work to get it. And for your health, you need the effort to keep it going.
    Để thành công bạn cần nỗ lực để có được nó. Và sức khỏe của bạn, bạn cần nỗ lực để giữ được nó. 
  • Success and health are like a shadow. Without either, you will be unhappy.
    Thành công và sức khỏe như hình với bóng vậy. Nếu thiếu một trong hai thứ thì bạn sẽ đều cảm thấy không hạnh phúc.
  • Strive to be successful before you lose your health and stay healthy before it’s too late.
    Nỗ lực để thành công trước khi bạn không còn sức khỏe và giữ gìn sức khỏe trước khi quá muộn.
  • You are the one with big dreams. I hope you have lots of health and get success soon.
    Bạn là người có ước mơ lớn. Tôi hi vọng bạn có thật nhiều sức khỏe và sớm gặt hái được thành công.
  • Success will come if you know how to seize the opportunity. Health will be abundant if you know how to keep.
    Thành công sẽ đến nếu bạn biết nắm bắt cơ hội. Sức khỏe sẽ dồi dào nếu bạn biết giữ gìn.

>>> Mời xem thêm: Top lời chúc chia tay đồng nghiệp bằng tiếng Anh ý nghĩa

 

Chúc giữ gìn sức khỏe bằng tiếng Anh

 

Có nhiều thứ dù có rất nhiều tiền thì bạn cũng không thể mua được. Sức khỏe là một trong những thứ đó. Dưới đây là lời chúc giữ gìn sức khỏe bằng tiếng Anh.

 

  • If you have health, you can do other things.
    Có sức khỏe thì mới có thể làm được những việc khác.
  • Keeping healthy is about preserving the most valuable asset.
    Giữ gìn sức khỏe chính là giữ gìn tài sản quý giá nhất.
  • No matter how rich and successful you are, you need the health to enjoy and continue that.
    Dù bạn giàu có và thành công đến đâu thì bạn cũng cần có sức khỏe để tận hưởng và tiếp tục điều đó. 
  • I hope the best will always come to you. Hope you always have good health to enjoy the good luck.
    Tôi mong những điều tốt đẹp nhất sẽ luôn đến với bạn. Mong rằng bạn luôn có sức khỏe dồi dào để tận hưởng những điều may mắn.
  • Health is gold, respect it while you can.
    Sức khỏe là vàng, hãy chân trọng nó khi còn có thể nhé.
  • Have a healthy body to welcome new days and new experiences.
    Hãy có một cơ thể khỏe mạnh để đón chào những ngày mới cùng những trải nghiệm mới nhé.
  • Busy work needs a healthy body, so don’t forget to pay attention to your meals.
    Công việc bận rộn cần một cơ thể khỏe mạnh nên bạn đừng quên chú ý đến bữa ăn của mình nhé. 
  • Work and career are important, but health is much more important. If you are not healthy, how much money cannot be exchanged. Please take care of yourself.
    Công việc và sự nghiệp quan trọng nhưng sức khỏe còn quan trọng hơn rất nhiều. Nếu bạn không còn sức khỏe thì bao nhiêu tiền cũng không đổi lại được. Hãy giữ gìn sức khỏe nhé.
  • You have health then you got everything.
    Có sức khỏe là có tất cả.
  • Currently you have many dreams, but if one day you are not healthy, you only have one dream, which is to be healthy. Please appreciate your health now.
    Hiện tại bạn có thật nhiều ước mơ nhưng nếu một ngày bạn không còn khỏe mạnh thì bạn chỉ có một ước mơ suy nhất đó là có sức khỏe. Hãy trân trọng sức khỏe của bạn ngay từ bây giờ.
  • Don’t rush to earn enough money to only buy a bed – a hospital bed.
    Đừng lao lực kiếm tiền để rồi chỉ đủ tiền mua một chiếc giường – giường bệnh.
  • Waking up in a healthy body has been one of the happiest things in the world.
    Thức dậy với một cơ thể khỏe mạnh đã là một trong những điều hạnh phúc nhất trên đời.
  • Unhealthy habits are eating away at us. Pay attention to your health before it’s too late.
    Những thói quen không lành mạnh đang ăn mòn chúng ta. Hãy chú ý đến sức khỏe của bản thân trước khi quá muộn.
  • We won’t realize the importance of health until we get sick. Pay attention to your health before it’s too late.
    Chúng ta sẽ không nhận ra sự quan trọng của sức khỏe cho đến khi chúng ta bị bệnh. Hãy chú ý đến sức khỏe của bạn trước khi quá muộn nhé.

 

Chúc sức khỏe bằng tiếng Anh cho gia đình

 

chúc sức khỏe bằng tiếng Anh

 

  • I hope you always have lots of health to always be happy with your loved ones.
    Con mong bố luôn có thật nhiều sức khỏe để luôn vui vẻ bên những người thân yêu.
  • Dad is someone who helps you become a useful person. I hope you are always healthy to see me grow up with each passing day.
    Bố là người giúp con trở thành một người có ích. Con mong bố luôn khỏe mạnh để nhìn thấy con trưởng thành hơn qua từng ngày.
  • Each passing year the thing that worries me the most is my father’s health. I hope you will always be healthy and happy.
    Mỗi năm trôi qua điều con lo lắng nhất chính là sức khỏe của bố. Con hi vọng bố sẽ luôn mạnh khỏe và vui vẻ.
  • You give too much for me. Now is the time for you to pay more attention to himself and take care of his health.
    Bố đã dành quá nhiều cho con. Bây giờ là lúc bố cần chú ý đến bản thân mình nhiều hơn và giữ gìn sức khỏe của mình.
  • I’m mature enough to take care of themselves and take care of my mother. Your health is the most important thing to you now.
    Con đã đủ trưởng thành để có thể tự chăm sóc bản thân và chăm sóc mẹ. Bây giờ với con sức khỏe của mẹ chính là điều quan trọng nhất.
  • Please take care of your health to be with me for a long time. I love Mom.
    Mẹ hãy giữ gìn sức khỏe để bên con dài lâu nhé. Con yêu mẹ.
  • We may not be rich, but we have an asset that is greater than money: health. Wishing everyone good health and happiness.
    Có thể chúng ta không giàu có nhưng chúng ta có một tài sản còn lớn hơn tiền bạc đó là sức khỏe. Chúc mọi người luôn mạnh khỏe và vui vẻ.
  • The happiest thing for me right now is to see each of our family members live healthy every day.
    Điều hạnh phúc nhất với con bây giờ là nhìn thấy mỗi thành viên trong gia đình chúng ta sống mạnh khỏe mỗi ngày.
  • Money can be earned, but parents’ health if lost will not be recovered. I hope dad and mom will always be happy and healthy to hang around with your children and grandchildren.
    Tiền có thể kiếm nhưng sức khỏe của bố mẹ nếu mất đi sẽ không thể lấy lại được. Con hy vọng bố và mẹ sẽ luôn vui vẻ và khỏe mạnh để quây quần bên con cháu nhé.
  • Study hard, but remember to take care of your health, my dear daughter.
    Học hành vất vả nhưng con nhớ giữ gìn sức khỏe nhé con gái yêu dấu của bố.
  • Don’t forget to have a good breakfast if you want to be healthy to work. Love you.
    Đừng quên ăn sáng đầy đủ nếu con muốn có sức khỏe để làm việc nhé. Yêu con.
  • Don’t stay up late if your child doesn’t want to be dry and ugly.
    Đừng thức khuya nữa nếu con không muốn mình trở nên khô héo và xấu xí.
  • Living away from home is a difficult thing. I hope you will always be healthy and love life. I love you.
    Sống xa gia đình là một điều khó khăn. Mẹ mong con sẽ luôn mạnh khỏe và yêu đời. Mẹ yêu con.

 

Chúc sức khỏe bằng tiếng Anh cho người yêu

 

chúc sức khỏe bằng tiếng Anh

 

Chúng ta luôn muốn dành những điều tốt đẹp nhất cho nửa kia của mình phải không nào. Đừng bỏ qua những lời chúc này nhé!

 

  • You are my source of life, so if you are healthy, you will be healthy.
    Em là nguồn sống của anh nên em mạnh khỏe thì anh mới khỏe mạnh được.
  • I hope my lover will always be healthy and love me every day.
    Anh hi vọng người yêu của anh sẽ luôn mạnh khỏe và yêu anh mỗi ngày.
  • What I’m most worried about is your health. You are always busy and sometimes forget to take care of myself.
    Điều anh lo lắng nhất chính là sức khỏe của em. Em luôn bận rộn và đôi khi quên chăm sóc chính mình.
  • A new healthy body can hold a healthy mind. A healthy soul can love the most fully.
    Một cơ thể mạnh khỏe mới có thể chứa đựng một tâm hồn mạnh khỏe. Một tâm hồn ạnh khỏe mới có thể yêu một cách trọn vẹn nhất.
  • If you are tired inside, then even if I don’t do anything wrong, you will hate everything including this love. Please take good care of yourself. Then naturally I will find everything more adorable.
    Nếu em đang mệt mỏi trong người thì dù anh không làm gì sai em cũng sẽ thấy chán ghét mọi thứ kể cả tình yêu này. Hãy giữ gìn sức khỏe thật tốt nhé. Khi đó tự nhiên em sẽ thấy mọi thứ đáng yêu hơn.
  • Life seen through the eyes of a healthy person will be multicolored, but it will be a dark color if it is seen through the eyes of a sick person. Take care.
    Cuộc sống được nhìn qua con mắt của người mạnh khỏe sẽ muôn màu vạn trạng nhưng sẽ u ám một màu nếu như được nhìn qua con mắt của một người đang bị bệnh. Giữ gìn sức khỏe nhé.
  • Every time I see you sick, I am extremely worried. Looking at you tired, I am extremely hurt. Please take care of yourself.
    Mỗi lần thấy em ốm anh vô cùng lo lắng. Nhìn em mệt mỏi anh vô cùng đau lòng. Hãy giữ gìn sức khỏe nhé.
  • Success will come to me when I’m ready. Ready in both capacity and fitness.
    Thành công sẽ đến với em khi em đủ sẵn sàng. Sẵn sàng về cả năng lực và thể lực.
  • Good health helps me to have a good spirit to make everything better. Remember to take care of your health. Love you!
    Sức khỏe tốt giúp em có tinh thần tốt để làm mọi thứ tốt hơn. Nhớ giữ gìn sức khỏe của mình nhé. Yêu em!
  • I will have to go on business for a week. Remember to stay healthy at home.
    Anh sẽ phải đi công tác một tuần. Em ở nhà nhớ giữ gìn sức khỏe nhé. 
  • Seeing you healthy and happy every day, I feel extremely happy. Take care of your health, everything else you can give me.
    Nhìn em khỏe mạnh và vui vẻ mỗi ngày là anh cảm thấy vô cùng hạnh phúc rồi. Giữ gìn sức khỏe của mình, mọi thứ khác anh sẽ mang đến cho em.
  • You are a beautiful and gentle girl. You are always caring and concerned about others. Don’t forget to take good care of yourself too.
    Em là người con gái xinh đẹp và dịu dàng. Em luôn quan tâm và lo lắng cho người khác. Em cũng đừng quên chăm sóc cho bản thân mình thật tốt nhé.

 

Lời chúc sức khỏe bằng tiếng Anh cho bạn bè

 

Bạn bè cũng là những người vô cùng quan trọng phải không nào. Cùng tìm hiểu một số lời chúc sức khỏe dành cho bạn bè nhé: 

 

  • Long time no see you do not look very well. I know career is important, but you also need to take care of your health. Don’t let it be too late to regret it.
    Lâu ngày không gặp nhìn bạn có vẻ không khỏe lắm. Tôi biết sự nghiệp quan trọng nhưng bạn cũng cần quan tâm đến sức khỏe của mình chứ. Đừng để khi hối hận đã muộn mất rồi.
  • See you all one day. Wish everyone a lot of health.
    Hẹn gặp mọi người vào một ngày nào đó. Chúc mọi người có thật nhiều sức khỏe nhé.
  • We have been friends for 10 years. You are healthy and happy, then I can be happy.
    Chúng ta đã là bạn được 10 năm rồi. Bạn khỏe mạnh và vui vẻ thì tôi mới có thể vui được.
  • I wish nothing more than that our friendship will always be good and our friends will always be healthy.
    Tôi không mong gì hơn là tình bạn của chúng ta sẽ luôn tốt đẹp và bạn bè luôn mạnh khỏe.
  • Money we can make together, but for your health you have to keep it yourself
    Tiền chúng ta có thể cùng nhau kiếm nhưng sức khỏe của bạn thì bạn phải tự mình giữ lấy.
  • I will be very sad if you get sick. Don’t be too rude.
    Tôi sẽ rất buồn nếu như bạn bị bệnh. Đừng quá láo lực.
  • Even though we are no longer together, I hope you will take care of yourself and live a healthy life
    Dù chúng ta không còn ở gần nhau nhưng tôi hy vọng bạn sẽ tự biết chăm sóc bản thân và sống thật khỏe mạnh nhé.
  • Fortunately, I have a soulmate like you. Remember to stay healthy.
    Thật may mắn khi tôi có một người tri kỷ như bạn. Nhớ giữ gìn sức khỏe nhé.
  • Stay healthy so that in the future we will travel together and enjoy this life.
    Giữ gìn sức khỏe để sau này rảnh rỗi chúng ta sẽ cùng nhau đi du lịch và tận hưởng cuộc sống này nhé.
  • I’m very sad to have to leave everyone for a while. Wish everyone always have good health.
    Tôi rất buồn khi phải tạm xa mọi người một thời gian. Chúc mọi người luôn dồi dào sức khỏe nhé.
  • To have a healthy body is not difficult. Please pay attention to the living regime to have a healthy body as desired, my friend.
    Để có một cơ thể khỏe mạnh không hề khó. Hãy chú ý chế độ sinh hoạt để có một cơ thể khỏe mạnh như mong muốn nhé bạn của tôi.
  • You can have fun but not for health and fun.
    Bạn có thể vui chơi nhưng không được đánh đổi sức khỏe và những cuộc vui nhé.
  • You want to live a happy life, first you need a healthy body.
    Bạn muốn sống một cuộc đời vui vẻ thì trước tiên bạn cần một cơ thể khỏe mạnh đã.

 

Chúc sức khỏe bằng tiếng Anh cho đồng nghiệp

 

Hãy dành cho đồng nghiệp những người luôn kề vai sát cánh với chúng ta trong công việc những lời chúc ý nghĩa nhất dưới đây nhé: 

 

  • You always do your job well. I hope you have a lot of health to be able to contribute to the company more.
    Bạn luôn hoàn thành tốt công việc của mình. Tôi hi vọng bạn có thật nhiều sức khỏe để có thể cống hiến cho công ty được nhiều hơn nữa.
  • Don’t forget to take time for yourself. When you are healthy you will find that the job is not so hard at all.
    Đừng quên dành thời gian cho bản thân nhé. Khi bạn có sức khỏe bạn sẽ thấy công việc không có gì là vất vả cả.
  • I hope you will take good care of yourself to have good health to always get the job done in the most effective way.
    Tôi hy vọng anh sẽ chăm sóc tốt cho bản thân mình để có một sức khỏe tốt để luôn hoàn thành công việc một cách hiệu quả nhất.
  • Today you seem tired. Hope you get well soon.
    Trong chị hôm nay có vẻ mệt mỏi. Chúc chị sớm khỏe lại nhé.
  • Sometimes sleeping a little early will help you have a more productive day. Do not be careless with your health like that.
    Đôi khi ngủ sớm một chút sẽ giúp chị có một ngày làm việc hiệu quả hơn đó. Đừng vô tâm với sức khỏe của mình như vậy chứ.
  • Our health is limited. If you do not know how to use it properly and take care of it, it will be exhausting.
    Sức khỏe của chúng ta có hạn. Nếu bạn không biết cách sử dụng và chăm sóc một cách hợp lý thì nó sẽ cạn kiệt.
  • Your work has been pressuring lately, right? You look so lifeless. Take a moment to relax. you can have new ideas for your work. Working hard is a good thing but don’t forget to pay attention to your health.
    Dạo này có vẻ công việc của bạn rất áp lực đúng không? Nhìn bạn thật thiếu sức sống. Bạn nên dành một chút thời gian để thư giãn. BIết đâu bạn lại có những ý tưởng mới cho công việc của mình. Làm việc chăm chỉ là điều tốt nhưng đừng quên chú ý đến sức khỏe của mình nhé.
  • Try to have a balance between work and life to ensure that you have good health.
    Cố gắng cân bằng giữa công việc và cuộc sống để đảm bảo bản thân có một sức khỏe tốt nhé.
  • If your health is exhausted, by the time of harvest you will not have enough strength to receive the fruit. Please take care of yourself. Healthy people are winners.
    Nếu như sức khỏe của bạn cạn kiệt thì đến lúc thu hoạch bạn sẽ không còn đủ sức để nhận trái ngọt nữa. Hãy giữ gìn sức khỏe. Người khỏe mạnh mới là người chiến thắng.
  • To be able to get a good job results, you need a body strong enough and alert to handle difficulties.
    Để có thể có được kết quả công việc tốt thì bạn cần có một cơ thể đủ khỏe mạnh và tỉnh táo để xử lí những khó khăn. 
  • We try to make a lot of money for ourselves and our loved ones to have a better life, not to receive a real sick body.
    Chúng ta cố gắng kiếm thật nhiều tiền để bản thân và những người thân yêu có cuộc sống tốt đẹp hơn chứ không phải để nhận về một cơ thể bệnh thật.

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh online 1 kèm 1 với người nước ngoài