Tin Mới

Kiến thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là 1 trong các thì gây ra rất nhiều khó khăn đối với bất cứ ai học tiếng Anh. Hãy cùng khám phá ngay nhé!

 

Kiến thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

 

Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

 

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous) được sử dụng để chỉ sự việc đã xảy ra trong quá khứ, vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Thì này thường được dùng để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng đến hiện tại.

 

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn 

 

Cấu trúc câu khẳng định

S + have/ has + been + V-ing

Chú ý:

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

– They have been learning English for 2 years. (Họ đã học tiếng Anh được 2 năm.)

– He has been living here for two year. (Anh ấy sống ở đây được hai năm rồi.)

Cấu trúc câu phủ định

S + haven’t / hasn’t + been + V-ing

Chú ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

Ví dụ:

– They haven’t been studying English for 3 years. (Họ không học tiếng Anh được 3 năm rồi.)

– It hasn’t been watching films since last year. (Nó không xem phim từ năm ngoái.)

Cấu trúc câu nghi vấn

Have/ Has + S + been + V-ing ?

CHÚ Ý:

Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

Ví dụ:

Have they been standing in the rain for more than 3 hours? (Họ đứng dưới mưa hơn 3 tiếng đồng hồ rồi phải không?)

Yes, They have./ No, They haven’t.

Has she been typing the report since this morning? (Cô ấy đánh máy bài báo cáo từ sáng rồi rồi phải không?)

Yes, She has./ No, She hasn’t.

 

Kiến thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

 

>>> Có thể bạn quan tâm: Các chủ đề nói tiếng Anh cơ bản dành cho người mới bắt đầu

 

Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn 

 

Với các thì trong tiếng Anh thì đều có cách sử dụng khác nhau, đối với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sẽ có hai cách dùng chính dưới đây:

Dùng để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ diễn ra liên tục và kéo dài đến hiện tại. Sử dụng khi nhấn mạnh vào tính chất “liên tục” của hành động.

Ví dụ:

– They have been typing this letter for 3 hours. (Họ đã đánh máy bức thư này được 3 tiếng đồng hồ rồi.)

Thực tế hành động đánh máy đã bắt đầu cách đây 3 tiếng,  kéo dài cho tới bây giờ và vẫn chưa kết thúc.

Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra, vừa mới kết thúc nhưng kết quả của hành động vẫn có thể nhìn thấy được ở hiện tại.

Ví dụ:

– She is very tired now because She has been working hard for 13 hours. (Bây giờ cô ấy rất mệt vì tôi đã làm việc vất vả trong 13 tiếng đồng hồ.)

Ta thấy việc “làm việc vất vả 13h đồng hồ” vừa mới kết thúc nhưng kết quả của nó thì vẫn có thể thấy được ở hiện tại (đang rất mệt.)

 

Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn 

 

Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years.

Cụ thể như sau:

  •  Since + mốc thời gian

Ex: I have been working since early morning. Tôi làm việc từ sáng sớm

  • For + khoảng thời gian

Ex: She has been listening to the radio for 4 hours. (Cô ấy nghe đài được 4 tiếng đồng hồ rồi.)

  • All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day, …)

Ex: She has been working in the field all the morning. (Cô ấy làm việc ngoài đồng cả buổi)

 

Cách phân biệt Thì hiện tại hoàn thành và Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn 

 

2 thì hiện tại hoàn thành và hoàn thành tiếp diễn có cách sử dụng gần giống nhau, đôi khi khó có thể phân biệt được. Cùng lưu ý các điểm sau để tránh bị nhầm lẫn:

Cấu trúc

 

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

Thì hiện tại hoàn thành

S + has/have + V Past Participle

S + has/have + not + V Past Participle

Has/Have + S + V Past Participle ..?

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

S + has/have + been + Ving

S + has/have + not + been + Ving

Has/Have + S + been + Ving?

 

Chức năng

  • Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh đến tính kết quả của một hành động
  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục của một hành động

 

Cả 2 thì đều có các dấu hiệu nhận biết khác nhau

Với hiện tại hoàn thành: Ever, never, just, already, recently, since, for- She has studied English since I was 5 years old

– She has played squash for 3 years

– They have been to London twice

– He has never seen her before

– It has just finished her project

– I have already had breakfast

– I haven’t met him recently

Với hiện tại hoàn thành tiếp diễn: All the morning, all the afternoon, all day long, since, for, how long…

– She has been running all the afternoon

– I have been hoping to meet him all day long

– She is so tired. She has been searching for a new apartment all the morning.

– How long has she been playing the piano?

– I have been teaching here for about 11 years

 

Bài tập Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn 

 

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

  1. We ________ (sleep) for hours now because we didn’t get enough sleep last night.
  2. Since she arrived, his family ________ (have) dinner.
  3. What are you now? She ______ (wait) for you for so long.
  4. My mother ________ (still/do) the gardening since I came home. Meanwhile, my sister ______ (do) his homework.
  5. His mother ________ (go) shopping since He went out with his friends.
  6. They would like to eat something because They ________ (not eat) for the whole day.
  7. It ______ (rain) for the whole morning, so he doesn’t want to go out.
  8. Jone _____ (watch) his favorite film since I came.

 

Bài 2: Hoàn thành câu dựa vào các từ gợi ý cho sẵn.

  1. We/not/want/go/because/be/read/book.
  2. Petter/be/sleep/hours//so/house/quiet.
  3. She/drink/alcohol/since/we/see/
  4. I/do/work/whole/day//now/be/tired.
  5. He/not/see/parents/so long/because/he/busy.

 

Đáp án

 

Bài 1:

1. have been sleeping

2. is having

3. has been waiting

4. has been still doing/has been doing

5. has been going

6. haven’t been eating

7. has been raining

8. has been watching

 

Bài 2:

  1. We don’t want to go out because We have been reading this book.
  2. Petter has been sleeping for hours, so the house is very quiet.
  3. She has been drinking alcohol since we saw her.
  4. I have been doing my homework for the whole day, so now I am tired.
  5. He has not been seeing his parents for so long because he is extremely busy.

>>> Mời xem thêm: học tiếng anh online với giáo viên nước ngoài

Các chủ đề nói tiếng Anh cơ bản dành cho người mới bắt đầu

Học nói tiếng Anh theo chủ đề là phương pháp học hiệu quả và được sử dụng rộng rãi đối với người học ngoại ngữ. Hãy cùng chúng tôi điểm qua một vài chủ đề nói tiếng Anh cơ bản dành cho người mới bắt đầu nhé!

 

Chủ đề giới thiệu bản thân

 

chủ đề nói tiếng Anh cơ bản

 

Giới thiệu bản thân luôn là câu hỏi đầu tiên khi bạn tham gia bất kỳ một cuộc phỏng vấn hay trao đổi nào. Vậy làm thế nào để nổi bật mình với chủ đề luyện nói tiếng Anh này, cùng tìm hiểu một số mẫu câu sau nhé.

 

Giới thiệu họ tên

  • Hello, my name is…
  • Hi. They call me…
  • You can call me …
  • Can/May I introduce myself? My name is…
  • Let me introduce myself. I’m…

 

Giới thiệu tuổi:

  • I am + số tuổi của bạn.
  • I am + số tuổi của bạn + years old.

 

Giới thiệu quê quán

  • I’m from …
  • I come from …
  • I was born in …
  • My hometown is …

 

Giới thiệu học vấn, nghề nghiệp

  • I am + a/an …
  • I work as + a/an ….
  • I work for …
  • I used to …

 

Giới thiệu sở thích

  • I am interested in …
  • I am fond of …
  • I have a passion for …
  • My hobby is / My hobbies are …
  • I like/love/enjoy …

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nói về sự sợ hãi

 

Các mẫu câu chào hỏi

 

  • Hi! – Chào!
  • Good morning! /Good afternoon! 
  • Good to see you! – Rất vui khi gặp anh/chị!
  • How’s it goin’? – Cậu thế nào?
  • What’s up? – Thế nào rồi?
  • What have you been up to? – Cậu sao rồi?
  • What’s new? – Cậu có gì mới không?
  • How’s it going? / How ya doing?: Dạo này cậu sao rồi?

Hoặc đơn giản hơn, ta có thể chào người quen bằng cách bắt chuyện tự nhiên:

  • Hey, Do you have lunch?
  • Oh, you look so beautiful. Where did you buy this dress?

 

chủ đề nói tiếng Anh cơ bản

 

Các mẫu câu cảm ơn và đáp lại lời cảm ơn

 

Mẫu câu cảm ơn

  • Thanks!: Cảm ơn!
  • Thanks a lot!: Cảm ơn nhiều!
  • Many thanks!: Cảm ơn nhiều!
  • Thanks to you!: Cảm ơn bạn!
  • Thank you very much!/ Thank you so much!: Cảm ơn bạn rất nhiều!
  • I really appreciate it!: Tôi thực sự cảm kích về điều bạn đã làm!
  • There are no words to show my appreciation!: Không có lời nào có thể diễn tả được sự cảm kích của tôi tới bạn!
  • How can I ever possibly thank you?: Tôi có thể làm thế nào để cảm ơn bạn đây?
  • Thanks a million for… !: Triệu lần cảm ơn cho…!
  • Sincerely thanks: Thành thực cám ơn
  • Thank you in advance: Cám ơn anh trước
  • You are so kind: Bạn quá tốt
  • I owe you a great deal: Tôi mang ơn bạn nhiều lắm
  • I’ll have to thank you for the success today: Tôi có thành công hôm nay là nhờ vào anh
  • I don’t know how to express my thanks: Tôi không biết phải cám ơn bạn như thế nào
  • Thank you anyway: Dù sao cũng cảm ơn anh
  • I don’t know how to requite your favour: Tôi không biết làm thế nào để báo đáp lại sự giúp đỡ của bạn
  • You are my life saver: Bạn là ân nhân cuộc đời tôi
  • I would never forget your kindness: Tôi sẽ không bao giờ quên lòng tốt của bạn
  • Thank you from the bottom of my heart for everything: Thật lòng cám ơn anh vì tất cả
  • You did help me a lot: Cảm ơn vì đã giúp tôi rất nhiều.
  • Thank you for …: Cám ơn vì …
  • Thank you for treating me so kind: Cám ơn vì đã đối xử rất tốt với tôi
  • Thank you for the time: Cám ơn anh đã dành thời gian cho tôi
  • Thank you for your compliment: Cám ơn lời khen của bạn

 

Mẫu câu đáp lại lời cảm ơn

  • Don’t mention it: Không có gì đáng bận tâm đâu/ Có gì đâu
  • It was my pleasure: Giúp anh/chị là niềm vinh hạnh của tôi
  • It was nothing: Không có gì đâu
  • My pleasure: Giúp anh/chị là niềm vinh hạnh của tôi
  • No big deal: Chẳng có gì to đâu
  • Oh it was the least I could do: Ồ, đó là điều duy nhất mà tôi có thể làm cho bạn
  • Think nothing of it: Đừng bận tâm về nó
  • Not at all: Không có gì cả đâu!
  • You’re welcome: Không có chi

 

Các mẫu câu khen ngợi

 

chủ đề nói tiếng Anh cơ bản

 

Khen ngợi về thành tích

  • Congratulation!: Chúc mừng
  • Super!: Tuyệt vời!
  • Good job, (child’s name): Tốt lắm cậu/cô bé!
  • You’re on the right track now!: Bạn đi đúng hướng rồi đấy!
  • That’s right!: Đúng rồi!
  • You’ve got it!/ You did that time: Bạn đã làm được!
  • That’s coming along nicely!: Điều đó đang diễn ra tốt đẹp!
  • I’m happy to see you working!: Thật vui khi thấy bạn làm được!
  • Nice going!: Mọi việc đang tốt đẹp!
  • You’re getting better everyday!: Bạn đang dần giỏi lên đấy!
  • You did a lot of work today!: Hôm nay bạn đã làm được nhiều thứ đấy!
  • Way to go!: Chúc mừng!
  • You’re really working hard!: Bạn đã làm việc thực sự chăm chỉ!
  • Now you’re figured it out!: Vậy là bạn đã giải quyết được vấn đề đó!
  • Nothing can stop you now!: Không gì có thể ngăn cản được anh kể từ bây giờ!
  • Excellent!: Tuyệt vời!

 

Khen ngợi về ngoại hình

  • You look great today: Hôm nay bạn trông rất tuyệt
  • That new hairstyle looks so beautiful!: Kiểu tóc mới của bạn thật đẹp
  • Wow! I love your new dress: Wow!: Tôi thích chiếc váy của bạn
  • That color looks great on you/ You looks great in that color: Màu đó rất hợp với bạn/ Bạn trông rất tuyệt trong bộ đồ màu này!
  • What a beautiful shirt!: Chiếc áo thật là đẹp!
  • You are really pretty: Bạn thật đẹp.
  • You’re looking so beautiful today: Hôm nay bạn thật đẹp!

 

Các mẫu câu giúp đỡ

 

chủ đề nói tiếng Anh cơ bản

 

Làm thế nào để diễn đạt mong muốn được giúp đỡ một cách lịch sự và trân trọng hơn. Trong chủ đề luyện nói tiếng Anh về sự giúp đỡ, đừng bỏ qua những mẫu câu sau nhé:

  • Can you give me a hand with this? – Giúp mình một tay được không?
  • Could you help me for a second? – Bạn giúp tôi một lát có được không?
  • Could you spare a moment? – Cho tôi xin một vài phút được không?
  • Can I ask a favour? – Tôi có thể xin bạn một đặc ân được không?
  • I can’t manage. Can you help? – Tôi không thể giải quyết được. Bạn có thể giúp tôi được không?
  • Lend me a hand with this, will you?/ Give me a hand with this, will you? – Bạn có thể giúp tôi một tay được không?
  • I need some help, please. – Làm ơn, tôi cần sự giúp đỡ.

 

Mẫu câu cho lần đầu gặp gỡ

 

Thông thường khi lần đầu gặp mặt sẽ mang tính chất lễ nghi và trang trọng hơn. Hãy đáp lại bằng những mẫu câu chào hỏi sau nhé:

  • It’s good to see you.- – Rất vui khi gặp anh/ chị.
  • Hi there, hey how are you doing?
  • Hello, how have you been?
  • It’s nice to meet you! – Rất vui khi gặp anh/ chị.
  • I’m pleased to meet you! – Rất vui lòng khi gặp anh/chị
  • It’s a pleasure to meet you – Thật vinh hạnh khi gặp anh/chị

Trong kinh doanh thường sử dụng các ngôn ngữ lịch sự và trang trọng, cùng điểm qua một số cách giao tiếp trong chủ đề này nhé.

  • Thanks for agreeing to meet with me – Cảm ơn vì đã đồng ý tới gặp tôi.
  • He’ll be right with you – Anh ấy sẽ tới ngay.
  • Can I offer you something to drink? – Tôi có thể mời anh/chị uống gì đó không?
  • My pleasure – Niềm vinh hạnh của tôi.

 

Mẫu câu chủ đề mua sắm

 

chủ đề nói tiếng Anh cơ bản

 

  • Do you sell any … ? or Do you have any … ?- Bạn có bán …. không?
  • I’m looking for …. Can you tell me where it is, please? – Tôi đang tìm … Bạn có thể chỉ cho tôi nó ở đâu không?
  • How much is this? Or How much does it cost? – Cái này giá bao nhiêu vậy?
  • Do you know anywhere I could try? – Bạn có biết bất kỳ nơi nào khác tôi nên tìm thử?
  • Does it come with a guarantee?  – Mặt hàng này có kèm bảo hiểm không?
  • Can you deliver? – Bạn có thể vận chuyển không?
  • Is it returnable? – Sản phẩm này có thể trả lại không?
  • That’s cheap! – Thật là rẻ!
  • That’s good value! – Cái này thật là tốt!
  • Ok, I’ll take this – Ok, tôi sẽ lấy cái này nhé.
  • How much is the tax?  – Thuế của sản phẩm này hết bao nhiêu vậy?
  • Where is the fitting room? – Phòng thử đồ ở đâu vậy?
  • May I try it on? – Tôi có thể thử nó chứ?
  • What is the material of this one? – Chất liệu của cái này là gì vậy?
  • How does this jean look on me? – Tôi mặc chiếc quần jean này trông thế nào?
  • Can you give me any off? – Bạn có thể giảm giá không?
  • Have you got any things cheaper? – Bạn có cái nào rẻ hơn không?
  • Do you take cash/cheque/credit card? – Bạn có chấp nhận thanh toán bằng tiền mặt/séc/thẻ tín dụng?
  • Buy one get one free – Hàng mua 1 tặng 1
  • Are you open on … ? – Cửa hàng có mở cửa vào … ?
  • What time do you close? – Khi nào cửa hàng đóng cửa?
  • Is this new or used? – Cái này còn mới hay đã qua sử dụng rồi vậy?
  • What is the total? – Tổng hết bao nhiêu vậy?
  • Do you have the receipt? – Bạn có hoá đơn không?

 

Mẫu câu chủ đề du lịch

 

Một số mẫu câu tiếng Anh dùng tại sân bay

  • Can I help you? –  Tôi có thể giúp gì cho bạn?
  • I’d like to reserve a seat/flight to…- Tôi muốn đặt 1 vé đến…
  • Will that be one way or round trip? – Bạn muốn vé một chiều hay khứ hồi?
  • Do you want economy class or first class? – Bạn muốn vé hạng thường hay vé hạng nhất?
  • How much is the fare? – Giá vé này là bao nhiêu?
  • Is anybody traveling with you today? – Có ai cùng du lịch với bạn hôm nay không?
  • Do you have a carry on? – Bạn có hành lý xách tay không?
  • Could I see your hand baggage, please? – Tôi có thể xem hành lý xách tay của bạn không?
  • Are you carrying any flammable material? – Bạn có mang theo bất cứ vật liệu cháy nổ gì không?
  • Do you have any perishable food items? – Bạn có bất cứ loại đồ ăn dễ hỏng nào không?
  • I’m afraid you can’t take that through: Tôi e là bạn không thể mang nó qua được.

 

Một số mẫu câu hỏi đường:

  • Where can I find a bus/train/metro? – Tôi có thể tìm thấy xe bus/tàu/tàu điện ngầm ở đâu?
  • Where is the exchange, please? – Tôi có thể đổi tiền ở đâu?
  • Can you take me to …., please? – Anh có thể đưa tôi tới … được không?
  • Can you show me the way to…? – Bạn có thể chỉ tôi đường tới … được không?

 

Một số mẫu câu trong trường hợp khẩn cấp:

  • I’m lost. – Tôi bị lạc đường.
  • I need help. – Tôi cần sự giúp đỡ.
  • Please call the police. – Làm ơn gọi cảnh sát giúp tôi.
  • I need a doctor. – Tôi cần gặp bác sĩ.

Đảm bảo cho một chuyến đi an toàn thì việc bổ sung vốn từ vựng cho những tình huống đặc biệt là điều rất cần thiết. Nắm chắc cho mình các bước cơ bản để tăng vốn từ vựng để có thể giúp việc học tiết kiệm thời gian và hiệu quả hơn nhé.

 

Mẫu câu chủ đề giao tiếp với người nước ngoài

 

  • How do you feel about the weather in Viet Nam? – Bạn cảm thấy thời tiết ở Việt Nam như thế nào?
  • Do you try Vietnamese food? – Bạn đã thử món ăn Việt Nam chưa?
  • Which food you love most in Viet Nam- Món ăn nào bạn thích nhất ở Việt Nam?.
  • How do you think about Vietnamese people? – Bạn có cảm nhận như thế nào về người Việt Nam?
  • How long have you been in Viet Nam? – Bạn đã ở Việt Nam được bao lâu rồi?.
  • How many places have you visited in Viet Nam ? – Bạn đã đến thăm những nơi nào ở Việt Nam rồi?.
  • What activities did you do in a day in Viet Nam? – Bạn đã làm những gì trong một ngày ở Việt Nam?.

>>> Có thể bạn quan tâm: chương trình học tiếng anh trực tuyến

Tổng hợp mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nói về sự sợ hãi

Ngoài từ scare được dùng phổ biến, trong tiếng Anh còn có khá nhiều tính từ, cụm từ và thành ngữ để nói về sự sợ hãi  Bài viết hôm nay chúng tôi sẽ mang đến cho bạn đọc những mẫu câu, cụm từ và từ vựng tiếng Anh giao tiếp nói về sự sợ hãi giúp bạn có thể giao tiếp một cách tốt hơn.

 

mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nói về sự sợ hãi

 

Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh diễn đạt nỗi sợ hãi 

 

  • A: Do you get scared easily? (Bạn có dễ dàng bị sợ hãi không?)

B: Yes. I get scared when I’m alone at night. (Có, Tôi thấy sợ khi tôi ở một mình vào buổi tối.)

  • A: Do you get scared watching horror movies? ( Bạn có sợ xem phim kinh dị không?)

B: Yes. I don’t like the horror movie. (Đúng, tôi không thích phim kinh dị)

  • A: What do you do when you feel scared? (Bạn thường làm gì khi bạn cảm thấy sợ hãi?)

B: I have breathed deeply and thought about positive things (Tôi hít thở sâu và nghĩ đến điều tích cực.)

  • A: Do you get scared when you are at home by yourself? (Bạn có thấy sợ khi bạn đang ở nhà một mình không?)

B: Yes, I felt scared when I heard the noise in the room (Tôi thấy sợ hãi khi nghe thấy tiếng động ở trong phòng )

 

mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nói về sự sợ hãi

 

>>> Có thể bạn quan tâm: phần mềm học tiếng anh giao tiếp trực tuyến

 

Tính từ diễn tả sự sợ hãi trong tiếng Anh

 

  • Afraid (sợ hãi, lo sợ)

Ví dụ: Anna is afraid of the dark (Anna sợ bóng tối)

  • Scared (bị hoảng sợ, e sợ)

Ví dụ: She’s scared of making mistakes. (Cô ấy e sợ mắc lỗi)

  • Frightened (khiếp sợ, hoảng sợ)

Ví dụ: He is frightened of snakes. (Anh ấy cảm thấy khiếp sợ loài rắn).

  • Feel uneasy (Cảm thấy không yên, không thoải mái, lo lắng, sợ sệt)

Ví dụ: John felt a bit uneasy during the journey to London. (John cảm thấy một chút bất an trong suốt chuyến đi tới Luân Đôn )

  • Spooked (sợ hãi)

Ví dụ: My dogs are easily spooked before a thunderstorm. (Những con chó của tôi rất dễ trở nên sợ hãi trước khi cơn bão đến)

  • Terrified (cảm thấy khiếp sợ, kinh sợ)

Ví dụ: Leo was absolutely terrified when he heard the noise.(Anh ấy đã cảm thấy hoàn toàn kinh sợ khi nghe thấy tiếng ồn ào)

  • Petrified (cực kỳ khiếp sợ, sợ đến nỗi đơ người ra)

Ví dụ: The building began to shake and she was petrified (Tòa nhà bắt đầu rung chuyển và cô ấy cảm thấy kinh khiếp.)

 

Cụm từ mô tả sự sợ hãi trong tiếng Anh

 

mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nói về sự sợ hãi

 

  • A terrifying ordeal (Một thử thách thật đáng sợ)

Ví dụ: High–speed racing is a terrifying ordeal (Đua xe tốc độ cao là một thử thách đáng sợ)

  • Send shivers down my spine (làm lạnh xương sống)

Ví dụ: hearing about the deadly diseasesent shivers down my spine (Nghe tin về căn bệnh chết người làm tôi lạnh cả xương sống)

  • Make the hairs on the back of my neck stand up (Dựng tóc gáy)

Ví dụ: When he hear the scream at the end of the film, it will make the hairs on the back of his neck stand up. (Anh ấy đã dựng tóc gáy khi nghe thấy tiếng hét ở cuối bộ phim)

  • Give me goosebumps (Nổi hết cả da gà)

Ví dụ: When I heard her sing, I got goosebumps (khi nghe cô ấy hát, tôi đã nổi da gà)

  • Be scared shitless/ shit scared (Rất sợ hãi)

Ví dụ: What does be scared shitless expression mean? (Biểu hiện của sự sợ hãi như thế nào?)

  • Frighten the life out of me = scared the hell out of me (Làm tôi hoảng hết cả hồn)

Ví dụ:  What is frighten the life out of her? (Điều gì làm cô ấy sợ hãi cuộc sống?)

  • Jump out of my skin (Giật bắn cả mình)

Ví dụ:  She jumped out of my skin when she saw a shadow creeping into the kitchen. (Cô ấy giật  bắn mình khi nhìn thấy cái bóng đen trong phòng bếp)

>>> Mời xem thêm: Top những lời chúc Tết bằng tiếng Anh ý nghĩa nhất

Bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh bạn cần biết

Bạn đã từng vật lộn để học các dạng của động từ bất quy tắc. Hay vất vả tìm kiếm các dạng bất quy tắc của từ. Đừng lo và hãy lưu ngay bài viết này lại với bảng động từ bất quy tắc thông dụng nhất.

 

Bảng động từ bất quy tắc là gì?

 

Động từ khi chuyển sang dạng quá khứ hoặc quá khứ phân từ không tuân theo quy tắc thông thường được gọi là động từ bất quy tắc. 

Ví dụ: begin có dạng quá khứ là began và dạng phân từ là begun.

 

 

 

>>> Mời tham khảo: nghe tiếng anh miễn phí online

 

360 động từ bất quy tắc đầy đủ nhất

 

Trong tiếng Anh có khoảng hơn 620 động từ bất quy tắc, tuy nhiên chỉ có khoảng 300 từ thường được dùng trong các cuộc hội thoại thông dụng.

 

 

STT

Nguyên thể

Quá khứ

Quá khứ phân từ 

Nghĩa 

1

abide

abode/abided

abode/abided

lưu trú, lưu lại

2

arise

arose

arisen

phát sinh

3

awake

awoke

awoken

đánh thức, thức

4

backslide

backslid

backslidden/backslid

tái phạm

5

be

was/were

been

thì, là, bị, ở

6

bear

bore

borne

mang, chịu đựng

7

beat

beat

beaten/beat

đánh, đập

8

become

became

become

trở nên

9

befall

befell

befallen

xảy đến

10

begin

began

begun

bắt đầu

11

behold

beheld

beheld

ngắm nhìn

12

bend

bent

bent

bẻ cong

13

beset

beset

beset

bao quanh

14

bespeak

bespoke

bespoken

chứng tỏ

15

bet

bet/betted

bet/betted 

đánh cược, cá cược

16

bid

bid

bid

trả giá

17

bind

bound

bound

buộc, trói

18

bite

bit

bitten

cắn

19

bleed

bled

bled

chảy máu

20

blow

blew

blown

thổi

21

break

broke

broken

đập vỡ

22

breed

bred

bred

nuôi, dạy dỗ

23

bring

brought

brought

mang đến

24

broadcast

broadcast

broadcast

phát thanh

25

browbeat

browbeat

browbeaten/browbeat

hăm dọa

26

build

built

built

xây dựng

27

burn

burnt/burned

burnt/burned

đốt, cháy

28

burst

burst

burst

nổ tung, vỡ òa

29

bust

busted/bust

busted/bust

làm bể, làm vỡ

30

buy

bought

bought

mua

31

cast

cast

cast

ném, tung

32

catch

caught

caught

bắt, chụp

33

chide

chid/chided

chid/chidden/chided

mắng, chửi

34

choose

chose

chosen

chọn, lựa

35

cleave

clove/cleft/cleaved

cloven/cleft/cleaved

chẻ, tách hai

36

cleave

clave

cleaved

dính chặt

37

cling

clung

clung

bám vào, dính vào

38

clothe

clothed/clad 

clothed/clad

che phủ

39

come

came

come

đến, đi đến

40

cost

cost

cost

có giá là

41

creep

crept

crept 

bò, trườn, lẻn

42

crossbreed

crossbred

crossbred

cho lai giống

43

crow

crew/crewed

crowed

gáy (gà)

44

cut

cut

cut

cắt, chặt

45

daydream

daydreamed

daydreamt 

daydreamed

daydreamt

nghĩ vẩn vơ, mơ mộng

46

deal

dealt

dealt

giao thiệp

47

dig

dug

dug

đào

48

disprove

disproved

disproved/disproven 

bác bỏ

49

dive

dove/dived

dived

lặn, lao xuống

50

do

did

done

làm

51

draw

drew

drawn

vẽ, kéo

52

dream

dreamt/dreamed

dreamt/dreamed

mơ thấy

53

drink

drank

drunk

uống

54

drive

drove

driven

lái xe

55

dwell

dwelt

dwelt

trú ngụ, ở

56

eat

ate

eaten

ăn

57

fall

fell

fallen

ngã, rơi

58

feed

fed

fed

cho ăn, ăn, nuôi

59

feel

felt

felt

cảm thấy

60

fight

fought

fought

chiến đấu

61

find

found

found

tìm thấy, thấy

62

fit

fitted/fit

fitted/fit

làm cho vừa, làm cho hợp

63

flee

fled

fled

chạy trốn

64

fling

flung

flung

tung, quăng

65

fly

flew

flown

bay

66

forbear

forbore

forborne

nhịn

67

forbid

forbade/forbad

forbidden

cấm, cấm đoán

68

forecast

forecast/forecasted

forecast/forecasted

tiên đoán

69

forego (also forgo)

forewent

foregone

bỏ, kiêng

70

foresee

foresaw

forseen

thấy trước

71

foretell

foretold

foretold

đoán trước

72

forget

forgot

forgotten

quên

73

forgive

forgave

forgiven

tha thứ

74

forsake

forsook

forsaken

ruồng bỏ

75

freeze

froze

frozen

(làm) đông lại

76

frostbite

frostbit

frostbitten

bỏng lạnh

77

get

got

got/gotten

có được

78

gild

gilt/gilded

gilt/gilded

mạ vàng

79

gird

girt/girded

girt/girded

đeo vào

80

give

gave

given

cho

81

go

went

gone

đi

82

grind

ground

ground

nghiền, xay

83

grow

grew

grown

mọc, trồng

84

hand-feed

hand-fed

hand-fed

cho ăn bằng tay

85

handwrite

handwrote

handwritten

viết tay

86

hang

hung

hung

móc lên, treo lên

87

have

had

had

88

hear

heard

heard

nghe

89

heave

hove/heaved

hove/heaved

trục lên

90

hew

hewed

hewn/hewed

chặt, đốn

91

hide

hid

hidden

giấu, trốn, nấp

92

hit

hit

hit

đụng

93

hurt

hurt

hurt

làm đau

94

inbreed

inbred

inbred

lai giống cận huyết

95

inlay

inlaid

inlaid

cẩn, khảm

96

input

input

input

đưa vào

97

inset

inset

inset

dát, ghép

98

interbreed

interbred

interbred

giao phối, lai giống

99

interweave

interwove

interweaved

interwoven

interweaved

trộn lẫn, xen lẫn

100

interwind

interwound

interwound

cuộn vào, quấn vào

101

jerry-build

jerry-built

jerry-built

xây dựng cẩu thả

102

keep

kept

kept

giữ

103

kneel

knelt/kneeled

knelt/kneeled

quỳ

104

knit

knit/knitted

knit/knitted

đan

105

know

knew

known

biết, quen biết

106

lay

laid

laid

đặt, để

107

lead

led

led

dẫn dắt, lãnh đạo

108

lean

leaned/leant 

leaned/leant 

dựa, tựa

109

leap

leapt

leapt

nhảy, nhảy qua

110

learn

learnt/learned

learnt/learned

học, được biết

111

leave

left

left

ra đi, để lại

112

lend

lent

lent

cho mượn

113

let

let

let

cho phép, để cho

114

lie

lay

lain

nằm

115

light

lit/lighted

lit/lighted

thắp sáng

116

lip-read

lip-read

lip-read

mấp máy môi

117

lose

lost

lost

làm mất, mất

118

make

made

made

chế tạo, sản xuất

119

mean

meant

meant

có nghĩa là

120

meet

met

met

gặp mặt

121

miscast

miscast

miscast

chọn vai đóng không hợp

122

misdeal

misdealt

misdealt

chia lộn bài, chia bài sai

123

misdo

misdid

misdone

phạm lỗi

124

mishear

misheard

misheard

nghe nhầm

125

mislay

mislaid

mislaid

để lạc mất

126

mislead

misled

misled

làm lạc đường

127

mislearn

mislearned

mislearnt

mislearned

mislearnt

học nhầm

128

misread

misread

misread

đọc sai

129

misset

misset

misset 

đặt sai chỗ

130

misspeak

misspoke

misspoken

nói sai

131

misspell

misspelt

misspelt

viết sai chính tả

132

misspend

misspent

misspent

tiêu phí, bỏ phí

133

mistake

mistook

mistaken

phạm lỗi, lầm lẫn

134

misteach

mistaught

mistaught

dạy sai

135

misunderstand

misunderstood

misunderstood

hiểu lầm

136

miswrite

miswrote

miswritten

viết sai

137

mow

mowed

mown/mowed

cắt cỏ

138

offset

offset

offset

đền bù

139

outbid

outbid

outbid

trả hơn giá

140

outbreed

outbred

outbred

giao phối xa

141

outdo

outdid

outdone

làm giỏi hơn

142

outdraw

outdrew

outdrawn

rút súng ra nhanh hơn

143

outdrink

outdrank

outdrunk

uống quá chén

144

outdrive

outdrove

outdriven

lái nhanh hơn

145

outfight

outfought

outfought

đánh giỏi hơn

146

outfly

outflew

outflown

bay cao/xa hơn

147

outgrow

outgrew

outgrown

lớn nhanh hơn

148

outleap

outleaped/outleapt 

outleaped/outleapt

nhảy cao/xa hơn

149

outlie

outlied

outlied

nói dối

150

output

output

output

cho ra (dữ kiện)

151

outride

outrode

outridden

cưỡi ngựa giỏi hơn

152

outrun

outran

outrun

chạy nhanh hơn, vượt giá

153

outsell

outsold

outsold

bán nhanh hơn

154

outshine

outshined/outshone 

outshined/outshone

sáng hơn, rạng rỡ hơn

155

outshoot

outshot

outshot 

bắn giỏi hơn, nảy mầm, mọc

156

outsing

outsang

outsung

hát hay hơn

157

outsit

outsat

outsat

ngồi lâu hơn

158

outsleep

outslept

outslept

ngủ lâu/muộn hơn

159

outsmell

outsmelled/outsmelt 

outsmelled/outsmelt

khám phá, đánh hơi, sặc mùi

160

outspeak

outspoke

outspoken 

nói nhiều/dài/to hơn

161

outspeed

outsped

outsped

đi/chạy nhanh hơn

162

outspend

outspent

outspent

tiêu tiền nhiều hơn

163

outswear

outswore

outsworn

nguyền rủa nhiều hơn

164

outswim

outswam

outswum

bơi giỏi hơn

165

outthink

outthought

outthought

suy nghĩ nhanh hơn

166

outthrow

outthrew

outthrown

ném nhanh hơn

167

outwrite

outwrote

outwritten

viết nhanh hơn

168

overbid

overbid

overbid

trả giá/bỏ thầu cao hơn

169

overbreed

overbred

overbred

nuôi quá nhiều

170

overbuild

overbuilt

overbuilt

xây quá nhiều

171

overbuy

overbought

overbought

mua quá nhiều

172

overcome

overcame

overcome

khắc phục

173

overdo

overdid

overdone

dùng quá mức, làm quá

174

overdraw

overdrew

overdrawn

rút quá số tiền, phóng đại

175

overdrink

overdrank

overdrunk

uống quá nhiều

176

overeat

overate

overeaten

ăn quá nhiều

177

overfeed

overfed

overfed

cho ăn quá mức

178

overfly

overflew

overflown

bay qua

179

overhang

overhung

overhung

nhô lên trên, treo lơ lửng

180

overhear

overheard

overheard

nghe trộm

181

overlay

overlaid

overlaid

phủ lên

182

overpay

overpaid

overpaid

trả quá tiền

183

override

overrode

overridden

lạm quyền

184

overrun

overran

overrun

tràn ngập

185

oversee

oversaw

overseen

trông nom

186

oversell

oversold

oversold

bán quá mức

187

oversew

oversewed

oversewn/oversewed

may nối vắt

188

overshoot

overshot

overshot

đi quá đích

189

oversleep

overslept

overslept

ngủ quên

190

overspeak

overspoke

overspoken

Nói quá nhiều, nói lấn át

191

overspend

overspent

overspent

tiêu quá lố

192

overspill

overspilled/overspilt

overspilled/overspilt

đổ, làm tràn

193

overtake

overtook

overtaken

đuổi bắt kịp

194

overthink

overthought

overthought

tính trước nhiều quá

195

overthrow

overthrew

overthrown

lật đổ

196

overwind

overwound

overwound

lên dây (đồng hồ) quá chặt

197

overwrite

overwrote

overwritten

viết dài quá, viết đè lên

198

partake

partook

partaken

tham gia, dự phần

199

pay

paid

paid

trả (tiền)

200

plead

pleaded/pled

pleaded/pled

bào chữa, biện hộ

201

prebuild

prebuilt

prebuilt

làm nhà tiền chế

202

predo

predid

predone

làm trước

203

premake

premade

premade

làm trước

204

prepay

prepaid

prepaid

trả trước

205

presell

presold

presold

bán trước thời gian rao báo

206

preset

preset

preset

thiết lập sẵn, cài đặt sẵn

207

preshrink

preshrank

preshrunk

ngâm cho vải co trước khi may

208

proofread

proofread

proofread

Đọc bản thảo trước khi in

209

prove

proved

proven/proved

chứng minh

210

put

put

put

đặt, để

211

quick-freeze

quick-froze

quick-frozen

kết đông nhanh

212

quit

quit/quitted 

quit/quitted

bỏ

213

read

read 

read

đọc

214

reawake

reawoke

reawaken

đánh thức 1 lần nữa

215

rebid

rebid

rebid

trả giá, bỏ thầu

216

rebind

rebound

rebound

buộc lại, đóng lại

217

rebroadcast

rebroadcast

rebroadcasted

rebroadcast

rebroadcasted

cự tuyệt, khước từ

218

rebuild

rebuilt

rebuilt

xây dựng lại

219

recast

recast

recast

đúc lại

220

recut

recut

recut

cắt lại, băm)

221

redeal

redealt

redealt

phát bài lại

222

redo

redid

redone

làm lại

223

redraw

redrew

redrawn

kéo ngược lại

224

refit

refitted/refit 

refitted/refit

luồn, xỏ

225

regrind

reground

reground

mài sắc lại

226

regrow

regrew

regrown

trồng lại

227

rehang

rehung

rehung

treo lại

228

rehear

reheard

reheard

nghe trình bày lại 

229

reknit

reknitted/reknit

reknitted/reknit

đan lại

230

relay

relaid

relaid

đặt lại

231

relay 

relayed

relayed

truyền âm lại

232

relearn

relearned/relearnt

relearned/relearnt 

học lại

233

relight

relit/relighted

relit/relighted

thắp sáng lại

234

remake

remade

remade

làm lại, chế tạo lại

235

rend

rent

rent

toạc ra, xé

236

repay

repaid

repaid

hoàn tiền lại

237

reread

reread

reread

đọc lại

238

rerun

reran

rerun

chiếu lại, phát lại

239

resell

resold

resold

bán lại

240

resend

resent

resent

gửi lại

241

reset

reset

reset

đặt lại, lắp lại

242

resew

resewed

resewn/resewed

may/khâu lại

243

retake

retook

retaken

chiếm lại,tái chiếm

244

reteach

retaught

retaught

dạy lại

245

retear

retore

retorn

khóc lại

246

retell

retold

retold

kể lại

247

rethink

rethought

rethought

suy tính lại

248

retread

retread

retread

lại giẫm/đạp lên

249

retrofit

retrofitted/retrofit 

retrofitted/retrofit

trang bị thêm những bộ phận mới

250

rewake

rewoke/rewaked

rewaken/rewaked 

đánh thức lại

251

rewear

rewore

reworn

mặc lại

252

reweave

rewove/reweaved

rewoven/reweaved

dệt lại

253

rewed

rewed/rewedded

rewed/rewedded

kết hôn lại

254

rewet

rewet/rewetted

rewet/rewetted

làm ướt lại

255

rewin

rewon

rewon

thắng lại

256

rewind

rewound

rewound

cuốn lại, lên dây lại

257

rewrite

rewrote

rewritten

viết lại

258

rid

rid

rid

giải thoát

259

ride

rode

ridden

cưỡi

260

ring

rang

rung

rung chuông

261

rise

rose

risen

đứng dậy, mọc

262

roughcast

roughcast

roughcast

tạo hình phỏng chừng 

263

run

ran

run

chạy

264

sand-cast

sand-cast

sand-cast

đúc bằng khuôn cát

265

saw

sawed

sawn

cưa

266

say

said

said

nói

267

see

saw

seen

nhìn thấy

268

seek

sought

sought

tìm kiếm

269

sell

sold

sold

bán

270

send

sent

sent

gửi

271

set

set

set

đặt, thiết lập

272

sew

sewed

sewn/sewed

may

273

shake

shook

shaken

lay, lắc

274

shave

shaved

shaved/shaven

cạo (râu, mặt)

275

shear

sheared

shorn

xén lông (cừu)

276

shed

shed

shed

rơi, rụng

277

shine

shone

shone

chiếu sáng

278

shit

shit/shat/shitted

shit/shat/shitted

suộc khuộng đi đại tiện

279

shoot

shot

shot

bắn

280

show

showed

shown/showed

cho xem

281

shrink

shrank

shrunk

co rút

282

shut

shut

shut

đóng lại

283

sight-read

sight-read

sight-read

chơi hoặc hát mà không cần nghiên cứu trước

284

sing

sang

sung

ca hát

285

sink

sank

sunk

chìm, lặn

286

sit

sat

sat

ngồi

287

slay

slew

slain

sát hại, giết hại

288

sleep

slept

slept

ngủ

289

slide

slid

slid

trượt, lướt

290

sling

slung

slung

ném mạnh

291

slink

slunk

slunk

lẻn đi

292

slit

slit

slit

rạch, khứa

293

smell

smelt

smelt

ngửi

294

smite

smote

smitten

đập mạnh

295

sneak

sneaked/snuck

sneaked/snuck

trốn, lén

296

speak

spoke

spoken

nói

298

speed

sped/speeded

sped/speeded

chạy vụt

299

spell

spelt/spelled

spelt/spelled

đánh vần

300

spend

spent

spent

tiêu xài

301

spill

spilt/spilled

spilt/spilled

tràn, đổ ra

302

spin

spun/span

spun

quay sợi

303

spoil

spoilt/spoiled

spoilt/spoiled

làm hỏng

304

spread

spread

spread

lan truyền

305

stand

stood

stood

đứng

305

steal

stole

stolen

đánh cắp

306

stick

stuck

stuck

ghim vào, đính

307

sting

stung

stung

châm, chích, đốt

308

stink

stunk/stank

stunk

bốc mùi hôi

309

stride

strode

stridden

bước sải

310

strike

struck

struck

đánh đập

311

string

strung

strung

gắn dây vào

312

sunburn

sunburned/sunburnt 

sunburned/sunburnt

cháy nắng

313

swear

swore

sworn

tuyên thệ

314

sweat

sweat/sweated

sweat/sweated 

đổ mồ hôi

315

sweep

swept

swept

quét

316

swell

swelled

swollen/swelled

phồng, sưng

317

swim

swam

swum

bơi lội

318

swing

swung

swung

đong đưa

319

take

took

taken

cầm, lấy

320

teach

taught

taught

dạy, giảng dạy

321

tear

tore

torn

xé, rách

322

telecast

telecast

telecast

phát đi bằng truyền hình

323

tell

told

told

kể, bảo

324

think

thought

thought

suy nghĩ

325

throw

threw

thrown

ném,, liệng

326

thrust

thrust

thrust

thọc, nhấn

327

tread

trod

trodden/trod

giẫm, đạp

328

typewrite

typewrote

typewritten

đánh máy

329

unbend

unbent

unbent

làm thẳng lại

330

unbind

unbound

unbound

mở, tháo ra

331

unclothe

unclothed/unclad 

unclothed/unclad

cởi áo, lột trần

332

undercut

undercut

undercut

ra giá rẻ hơn

333

underfeed

underfed

underfed

cho ăn đói, thiếu ăn

334

undergo

underwent

undergone

kinh qua

335

underlie

underlay

underlain

nằm dưới

336

understand

understood

understood

hiểu

337

undertake

undertook

undertaken

đảm nhận

338

underwrite

underwrote

underwritten

bảo hiểm

339

undo

undid

undone

tháo ra

340

unfreeze

unfroze

unfrozen

làm tan đông

341

unhang

unhung

unhung

hạ xuống, bỏ xuống

342

unhide

unhid

unhidden

hiển thị, không ẩn

343

unlearn

unlearned/unlearnt 

unlearned/unlearnt

gạt bỏ, quên

344

unspin

unspun

unspun

quay ngược

345

unwind

unwound

unwound

tháo ra

346

uphold

upheld

upheld

ủng hộ

347

upset

upset

upset

đánh đổ, lật đổ

348

wake

woke/waked

woken/waked

thức giấc

349

wear

wore

worn

mặc

350

wed

wed/wedded

wed/wedded

kết hôn

351

weep

wept

wept

khóc

352

wet

wet/wetted

wet/wetted

làm ướt

353

win

won

won

thắng, chiến thắng

354

wind

wound

wound

quấn

355

withdraw

withdrew

withdrawn

rút lui

356

withhold

withheld

withheld

từ khước

357

withstand

withstood

withstood

cầm cự

358

work

worked

worked

rèn, nhào nặn đất

359

wring

wrung

wrung

vặn, siết chặt

360

write

wrote

written

viết

 

>>> Có thể bạn quan tâm: Mẫu câu Tiếng Anh giao tiếp nhà hàng chuẩn nhất

Ủy nhiệm chi tiếng Anh là gì? Từ vựng, mẫu câu liên quan

Gần đây, cộng đồng mạng dậy sóng với các vấn đề liên quan đến sao kê tài khoản ngân hàng. Bên cạnh thuật ngữ sao kê còn có một thuật ngữ khác đó là ủy nhiệm chi. Ủy nhiệm chi là quá trình bạn bạn thực hiện ủy quyền bằng đơn từ cho bên khác như ngân hàng, công ty, cá nhân nào đó thao tác thanh toán hộ. Vậy ủy nhiệm chi tiếng Anh là gì? Cùng tìm hiểu nhé!

 

Ủy nhiệm chi tiếng Anh là gì?

 

Ủy nhiệm chi là gì?

 

Như đã giải thích bên trên, Ủy nhiệm chi có thể hiểu đơn giản là hành động một bên sẽ có nghĩa vụ thực hiện chi trả ủy nhiệm đối với ngân hàng gửi số tiền cần chi tới bên thụ hưởng khoản tiền đó.

Người ủy nhiệm phải điền vào một tờ đơn giấy xác nhận ủy nhiệm chi của bên ngân hàng.

 

Ủy nhiệm chi tiếng Anh là gì?

 

Ủy nhiệm chi tiếng Anh là: Payment Order.

Đây là một văn bản được công nhận bởi pháp luật về tính pháp lý vì vậy về mặt cơ bản thì ủy nhiệm chi tiếng Việt hoặc tiếng Anh sẽ đều có ngữ nghĩa tương tự nhau về ủy nhiệm chi như bên trên.

>>>Mời tham khảo: Cách dùng in case trong tiếng Anh chi tiết nhất

 

Từ vựng và cụm từ hay gặp trong ủy nhiệm chi bằng tiếng Anh

 

Dưới đây là một số những từ vựng và cụm từ phổ biến chủ đề ủy nhiệm chi bằng tiếng Anh:

 

Từ vựng và cụm từ tiếng Anh

Ngữ nghĩa tiếng Việt

Payment Order

Ủy nhiệm chi

Applicant

Người làm đơn ủy nhiệm chi

Account  number

Số tài khoản

Account name

Tên tài khoản

Banking procedures

Thủ tục ngân hàng

Money transfer procedure

Thủ tục chuyển tiền

Debit account

Tài khoản trả tiền

Transaction control code

Mã đối soát giao dịch

Standing orders

Đơn đặt hàng thường trực

Money order

Lệnh chuyển tiền

Bank name

Tên ngân hàng

Amount in figures

Số tiền bằng số

Amount in words

Số tiền bằng chữ

Details 

Nội dung

Supervisor

Kiểm soát viên

Teller 

Giao dịch viên

Chief accountant

Kế toán trưởng 

Token

Mã thông báo

Banker’s order

Đơn hàng của ngân hàng

 

Mẫu câu thông dụng khi nói về ủy nhiệm chi tiếng Anh

 

Ủy nhiệm chi tiếng Anh là gì?

 

Ở những đơn đề nghị ủy nhiệm chi hầu như sẽ có các đầu mục qua đó người làm đơn chỉ cần điền những thông tin cá nhân. Thế nên trong giấy ủy nhiệm chi sẽ không dùng các câu tiếng Anh. Dưới đây là một vài câu nói phổ biến trong cuộc sống.

  • My payment order is in the envelope.
    Phiếu ủy nhiệm chi tôi để trong phong bì.
  • You can sign up for a payment order with rent.
    Bạn có thể đăng ký một ủy quyền chi cho tiền thuê nhà.
  • You will need to send in payment orders a few days in advance to ensure payment will be made on time.
    Bạn cần gửi ủy nhiệm chi trước vài ngày để đảm bảo việc thanh toán các khoản chi đúng hạn.
  • You usually pay an amount in payment orders more than you intend.
    Bạn thường xuyên phải trả các khoản ủy nhiệm chi lớn hơn dự định của bạn.

>> Xem thêm: Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm

 

Kiến thức về trạng từ trong tiếng Anh đầy đủ nhất

Trạng từ trong tiếng Anh là phần kiến thức quan trọng. Chúng ta cần hiểu rõ về chức năng, cách sử dụng, vị trí cũng như ý nghĩa của trạng từ trong câu để có thể cải thiện khả năng ngữ pháp của mình.

 

Trạng từ trong tiếng Anh là gì?

 

trạng từ trong tiếng Anh

 

Trạng từ là từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, trạng từ khác hoặc cho cả câu.

Vị trí của trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà trạng từ đó cần bổ nghĩa. Nhưng bạn có thể hiểu rằng cũng tùy trường hợp câu nói mà người ta có thể đặt trạng từ đứng sau hay cuối câu.

 

Các loại trạng từ trong Tiếng Anh

 

Trạng từ được phân loại theo nghĩa hoặc theo vị trí của chúng trong câu, tuỳ vào ý nghĩa chúng diễn tả, có thể được phân loại thành các loại:

  • Trạng từ chỉ cách thức (manner)

Diễn đạt cách thức 1 hành động được thực hiện như thế nào? Dùng để trả lời các câu hỏi với từ để hỏi là How?

Ví dụ: He runs fast. John dances badly. I can sing very well

Vị trí của trạng từ chỉ cách thức: thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ (nếu câu đó có tân ngữ).

Ví dụ: He speaks English well. She can play the guitar well.

 

  • Trạng từ chỉ thời gian (Time)

Diễn tả thời gian sự việc, hành động được thực hiện, dùng để trả lời với câu hỏi When? (Khi nào?)

Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu hoặc đầu câu (nếu muốn nhấn mạnh)

Ví dụ: He wants to do the exercise now! Marry came yesterday. Last Tuesday, we took the final exams.

 

  • Trạng từ chỉ tần suất (Frequency)

Dùng để diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động, dùng để trả lời câu hỏi How often? Và được đặt sau động từ “to be” hoặc trước động từ chính trong câu.

Ví dụ: Jack  is always on time He seldom works hard.

 

  • Trạng từ chỉ nơi chốn (Place)

Dùng để diễn tả hành động diễn tả nơi nào , ở đâu hoặc gần xa thế nào, dùng để trả lời cho câu hỏi Where?

Một số trạng từ chỉ nơi chốn thông dụng là here, there, out, away, everywhere, somewhere… above (bên trên), below (bên dưới), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua), along (dọc theo), around (xung quanh), away (đi xa, khỏi, mất), back (đi lại), …..

Ví dụ: I am standing here. She went out.

 

  • Trạng từ chỉ mức độ (Grade)

Diễn tả mức độ, cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào, thường các trạng từ này được đứng trước các tính từ hay một trạng từ khác hơn là dùng với động từ:

Ví dụ: This food is very bad. He speaks English too quickly for me to follow. He can dance very beautifully.

Đây là một số trạng từ mức độ phổ biến: too (quá), absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn toàn), entirely (hết thảy), greatly (rất là), exactly (quả thật), extremely (vô cùng), perfectly (hoàn toàn), slightly (hơi), quite (hoàn toàn), rather (có phần).

 

  • Trạng từ chỉ số lượng (Quantity)

Dùng để diễn tả số lượng (ít hoặc nhiều, một, hai … lần…)

Ví dụ: My children learn rather little The champion has won the prize twice.

 

  • Trạng từ nghi vấn (Questions)

Trạng từ nghi vấn là những trạng từ đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm: When, where, why, how: Một số trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đoán: certainly (chắc chắn), perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), …

Ví dụ: When is she going to take it?

 

  • Trạng từ liên hệ (Relation)

Trạng từ liên hệ là các trạng từ được sử dụng để nối 2 mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm (where), thời gian (when) hoặc lí do (why):

Ví dụ: She remembers the day when she met her on the beach. This is the room where she were born.

 

Cách hình thành trạng từ trong tiếng Anh

 

trạng từ trong tiếng Anh

 

Tính từ + -ly: Phần lớn trạng từ chỉ thể cách có hể được thành lập bằng cách thêm -ly vào tính từ:

  • Quick -quickly
  • Kind – kindly
  • Bad – badly
  • Easy – easily

 

Vị trí của trạng từ trong tiếng Anh

 

Trước động từ thường (đặc biệt là các trạng từ chỉ tần suất: often, always, usually, seldom….)

  • Ví dụ: They often get up at 7 am.

 

Giữa trợ động từ và động từ thường

  • Ví dụ: She has recently finished her homework.

 

Sau động từ “to be/seem/look”… và trước tính từ: “tobe/feel/look”… + adv + adj

  • Ex: He is very nice.

 

 Sau “too”: V(thường) + too + adv

  • VD: He speaks too quickly.

 

Trước “enough”: V + adv + enough

  • VD: The teacher speaks slowly enough for his to understand.

 

Trong cấu trúc so….that: V + so + adv + that

  • VD: John drove so fast that he caused an accident.

 

Đứng cuối câu

  • VD: The nurse told me to breathe in slowly.

 

Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)

  • VD: Last summer, I came back my home country
  • My father had gone to bed when I got home.

 

Mỗi trạng từ bổ nghĩa cho những từ loại nào thì phải đứng gần từ loại ấy. Quy tắc này thường được coi là Quy tắc “cận kề”.

VD: He often says he visits his grandmother. (Often bổ nghĩa cho “says”). He says he often visits his grandmother. (Often bổ nghĩa cho “visits”)

Trạng từ chỉ thời gian thường đặt nó ở cuối câu

VD: They visited their mother yesterday. She took the exams last week.

Trạng từ không được đặt hay sử dụng giữa Động từ và Tân ngữ.

VD: He speaks English slowly. He speaks English very fluently.

 

Một khi có nhiều trạng từ trong một câu, vị trí của trạng từ nằm ở cuối câu sẽ có thứ tự ưu tiên như sau: [ Nơi chốn – Cách thức – Tần suất – Thời gian]

Chủ ngữ

Nơi chốn

Cách thức

Tần suất

Thời gian

động từ

địa điểm

by plane

everyday

yesterday

I went

to Bankok

by jet plane

once a week

last month

I walked

to the library

   

last year

He flew

to London

     

Những trạng từ chỉ phẩm chất cho cả một câu như Luckily, Eventually, Certainly hoặc Surely … thường được đặt ở đầu của mỗi câu.

 

Một số trạng từ có chung cách đọc và viết với tính từ

 

trạng từ trong tiếng Anh

 

Nhiều tính từ và trạng từ trong tiếng Anh có cách viết tương tự do đó các bạn phải dựa vào cấu trúc và vị trí của chúng để xác định xem từ đó dùng trong câu với mục đích là tính từ hay trạng từ.

Adjectives

Adverbs

fast

fast

only

only

late

late

pretty

pretty

right

right

short

short

sound

sound

hard

hard

fair

fair

even

even

cheap

cheap

early

early

much

much

little

little

 

Hình thức so sánh của trạng từ

 

Ví dụ: Peter ran as fast as his close friend. I’ve been waiting for her longer than you

Cũng như tính từ, Trạng từ cũng có hình thức so sánh kép:

Ví dụ: They are going more and more slowly. He is working harder and harder.

Chú ý: Trong so sánh khác với tính từ, trạng từ kết thúc bằng đuôi – ly (ending by – ly) sẽ được so sánh như tính từ đa âm (hai âm trở lên).

 

Bài tập trạng từ và đáp án

 

  1. John is careful. He drives ………………….
  2. The boy is slow. He walks ……………………
  3. His English is perfect. He speaks English……….
  4. Our teacher is angry. He shouts………
  5. My neighbor is a loud speaker. She speaks ………
  6. Jack is a bad writer. He writes……..
  7. Marry is a nice guitar player. She plays the guitar ……….
  8. Petter is a good painter. He paints ……………
  9. He is a quiet boy. He does his job ……………..
  10. This exercise is easy. She can do it ………………

 

Đáp án:

  1. John is careful. He drives carefully.
  2. The boy is slow. He walks slowly.
  3. His English is perfect. He speaks English perfectly.
  4. Our teacher is angry. He shouts angrily.
  5. My neighbor is a loud speaker. She speaks loudly.
  6. Jack is a bad writer. He writes badly.
  7. Marry is a nice guitar player. She plays the guitar nicely.
  8. Peter is a good painter. He paints well.
  9. He is a quiet boy. He does her job quietly.
  10. This exercise is easy. She can do it easily.

 

Học cách đọc số thập phân trong tiếng Anh chính xác nhất

Nếu ai đó hỏi về điểm số của bạn, bạn muốn trả lời rằng bạn được 8,5 điểm bạn sẽ nói như nào? Cùng tìm hiểu cách đọc dấu phẩy trong tiếng Anh hay cách đọc số thập phân trong tiếng Anh chính xác nhất nhé.

 

cách đọc số thập phân trong tiếng Anh

 

Số thập phân trong tiếng Anh là gì?

 

Đầu tiên chúng ta cùng tìm hiểu số thập phân trong tiếng Anh là gì?

Trong tiếng Anh số thập phân là decimal. Số thập phân thường xuất hiện trong các biểu đồ, toán học, bản thống kê hay báo cáo, hoặc lúc bạn đi siêu thị, mua sắm.

Ví dụ:

  • 14.7 = fourteen point seven
  • 10.8 = ten point eight
  • $6.4 = six dollars four (cents)
  • £2.50 = two pound fifty (pences)
  • €360.05 = three hundred and sixty euros, five (cents)

Chú ý: Đối với các số thập phân thì phần thập phân sẽ có vị trí sau dấu chấm, khác với dấu phẩy thường thấy trong tiếng Việt. Thế nên, cách đọc số thập phân trong tiếng Anh cũng được thay đổi nho nhỏ tùy thuộc vào trường hợp, ngữ cảnh.

 

Cách đọc số thập phân trong tiếng Anh

 

cách đọc số thập phân trong tiếng Anh

 

Dấu phẩy (comma) trong tiếng Anh thường được dùng nhằm phân biệt hàng nghìn, hàng trăm và hàng đơn vị,..

Đối với dấu chấm (point) trong tiếng Anh thường được dùng nhằm phân biệt phần nguyên và phần thập phân.

Ví dụ:

  • 34,567.89

Tiếng Việt: ba mươi tư nghìn năm trăm sáu mươi bảy phẩy (lẻ) tám mươi chín.

Tiếng Anh: thirty-four thousand, five hundred and sixty-seven point eight nine.

>> Xem thêm: Cách đọc giờ trong Tiếng Anh chính xác nhất

Cách đọc số thập phân trong tiếng Anh

Không cần đọc đối với các dấu phẩy, còn phần nguyên thì đọc bình thường.

Đối với dấu chấm hoặc dấu thập phân sẽ đọc là Point

Đối với sau dấu thập phân sẽ đọc từng số một.

Đối với số 0 đứng đầu phần thập phân sẽ đọc là Oh

Ví dụ:

  • 60.56 = sixty point five six
  • 10.08 = ten point oh eight
  • 45.678 = forty-five point six seven eight

 

Một vài trường hợp đặc biệt cần lưu ý

  • 0.5 = nought point five
  • 0.05 = nought point five
  • 1.3333333… = one point three recurring
  • 3.123412341234... = three point one two three four recurring

Chú ý:

- Khi số 0 thuộc phần nguyên thì 0 được đọc là "nought"

- Đối với những số thập phân có giá trị lớn, chúng ta phải đọc đúng cả phần thập phân cũng như phần nguyên (hàng tỷ, hàng triệu, hàng trăm, hàng nghìn) dựa theo quy tắc về số đếm.

 

Cách đọc số thập phân trong tiếng Anh khi biểu thị lượng tiền

Cách đọc số thập phân trong tiếng Anh khi biểu thị lượng tiền (ví dụ: Cent, Dollar hay Pence, Pound) sẽ có cách đọc khác so với cách đọc tiếng Anh về số thập phân ở trên.

Cách đọc:

Đọc phần nguyên + dollar/euro/pound + đọc phần thập phân như số đếm (+ cent/pence)

1 dollar (đô-la) = 100 cents

1 euro (đồng Euro) = 100 cents

1 pound (bảng Anh) = 100 pences

Ví dụ:

  • $20.81 = twenty dollars, eighty-one (cents)
  • $0,2 = twenty cents
  • £2.50 = two pound fifty (pences)
  • €120.05 = one hundred twenty euros, five (cents)

 

Cách đọc phân số trong tiếng Anh

 

cách đọc số thập phân trong tiếng Anh

 

Phân số trong tiếng Anh là Fraction là một phân số sẽ gồm tử số và mẫu số, 2 phần trên/ dưới này sẽ có cách đọc khác nhau.

 

TỬ SỐ

 

Tử số (numerator) trong tiếng Anh chúng ta sẽ đọc theo quy tắc Số đếm: one, two, three,…

Ví dụ:

  • 2/5 = two-five
  • 1/2 = one (a) half (half thay thế cho second)
  • 1/4  = one quarter hoặc a quarter hoặc one-fourth (quarter = 1/4)

 

MẪU SỐ

 

Mẫu số (denominator), chúng ta sẽ có hai trường hợp cụ thể sau:

Nếu tử số là số có một chữ số Và mẫu số từ 2 chữ số trở xuống (nhỏ hơn 99) thì mẫu số dùng Số thứ tự. Ở giữa tử số và phân số sẽ có dấu gạch ngang. Khi tử số lớn hơn 1 thì mẫu số ta thêm s.

Ví dụ:

  • 2/6 = two-sixths
  • 1/20 = one-twentieth
  • 3/4 = three-quarters

Nếu tử số là hai chữ số trở lên HOẶC mẫu số từ 3 chữ số trở lên (lớn hơn 100) thì mẫu số sẽ được viết từng chữ một và dùng số đếm, giữa tử số và mẫu số có chữ over.

Ví dụ:

  • 21/18 = twenty-one over one eight
  • 4/452 = four over four five two
  • 23/9 = twenty-three over nine

 

HỖN SỐ

 

Mixed numbers (Hỗn số) là số sẽ bao gồm cả phần nguyên và phần phân số.

Phần số nguyên chúng ta sẽ đọc theo số đếm, tiếp theo là and và phân số được tuân theo quy tắc đọc phân số ở trên.

Ví dụ:

  • 2 4/5 = two and four fifths
  • 5 12/7 = five and twelve over seven
  • 1 1/2 =  one and a half
  • 8 1/4 = eight and a quarter

 

Cách đọc số âm trong tiếng Anh

 

Đối với cách đọc số âm trong tiếng Anh, bạn chỉ cần thêm từ negative vào phía trước dành cho con số cần nói.

Ở văn phong nói, 1 số người bản ngữ sẽ dùng từ minus (dấu trừ trong tiếng Anh), thế nhưng từ này chỉ sử dụng khi chúng ta nói chuyện, còn với toán học thì chúng ta sử dụng từ negative là chính xác nhất.

Ví dụ:

  • -3 = negative three
  • -10.45 = negative ten point four five
  • -254.02 = negative two hundred and fifty-four point oh two

 

Cách đọc phần trăm trong tiếng Anh

 

Ở cách đọc phần trăm này sẽ dễ hơn so với cách đọc số thập phân trong tiếng Anh.

Chúng ta chỉ phải đọc phần số giống như bình thường (số thập phân hoặc số nguyên) cùng với từ percent.

Ví dụ:

  • 20% = twenty percent
  • – 8% = negative eight percent
  • 16.5% = sixteenth point five percent
  •  90% = ninety percent hoặc nine out of ten hoặc nine tenths of all

Bên cạnh đó, để biểu thị tỉ lệ hoặc tỉ số (A : B, chúng ta cũng sẽ đọc bình thường kèm với TO ở giữa 2 số đó).

Ví dụ:

  • 3:4 = three to four
  • 8:2 = eight to two
  • 10:2 = ten to two

>> Có thể bạn quan tâm: Lớp học Tiếng Anh trực tuyến 1 thầy 1 trò tại nhà

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Tổng hợp mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nói về thời gian thông dụng nhất

Cách nói giờ hay hỏi hoặc trả lời các câu hỏi về giờ trong tiếng Anh là phần kiến thức khá phổ biến và quan trọng. Hãy cùng tìm hiểu mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nói về thời gian thông dụng nhất nhé!

 

mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nói về thời gian

 

Một số câu hỏi thời gian bằng tiếng Anh

 

  • Could you tell me the time, please? Bạn có thể xem giúp tôi hiện tại là mấy giờ được chứ?
  • Do you happen to have the time? Bạn có biết mấy giờ rồi không?
  • Do you know what time it is? Bạn có biết mấy giờ rồi không?
  • What’s the time? Bây giờ là mấy giờ?
  • What time is it? Mấy giờ rồi?

 

Cách nói giờ hơn ( số phút hơn)

 

Cấu trúc: số phút + past + số giờ

Ví dụ:

  • 6h20 => twenty past six
  • 2h15 => a quarter past two (15 phút = a quarter)

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh 1 kèm 1 online cho trẻ em

 

Cách nói giờ kém ( số phút >30)

 

mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nói về thời gian

 

Giờ kém chúng ta dùng từ “to“.

Cấu trúc: số phút + to + số giờ

Ví dụ:

  • 1h55 => five to two
  • 11h45 => a quarter to twelve

Đặc biệt, đối với cách nói giờ kém, chúng ta cần để ý:

  • số phút (tiếng Anh) = 60 – số phút (tiếng Việt)
  • số giờ (tiếng Anh) = số giờ (tiếng Việt) + 1

Sơ đồ thể hiện cách nói giờ hơn và giờ kém (sử dụng “to” và “past”)

 

Cách nói chung cho cả giờ hơn và giờ kém

 

Cấu trúc: số giờ + số phút

Ví dụ:

  • 2h58 => two fifty-eight
  • 1h45 => one forty-five.

 

Những lưu ý trong Cách diễn đạt thời gian trong tiếng Anh:

 

Hãy lưu ý những cách diễn đạt sau khi sử dụng tiếng Anh giao tiếp nói về thời gian nhé!

  • Sử dụng cấu trúc: “It’s + time” để trả lời cho câu hỏi What’s the time /What time is it?
  • Sử dụng “at + time” ở câu trả lời khi bạn muốn nói tới thời gian thực hiện một hành động nào đó.
  • Ta thường dùng “o’clock” để nói giờ đúng.
  • Trước 12 giờ trưa, chúng ta sẽ  dùng a.m. (Ante Meridiem)
  • Sau 12 giờ trưa, chúng ta sẽ dùng p.m. (Post Meridiem)

 

Từ vựng tiếng Anh về thời gian theo đơn vị 

 

mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nói về thời gian

 

1.second

2.Minute

3. Hour

4. Week

5. Decade

6. Century

7. Weekend

8. Month

9. Year

10. Millennium

/ˈsek.ənd/

/ˈmɪn.ɪt/

/aʊr/

/wiːk/

/dekˈeɪd/

/ˈsen.tʃər.i/

/ˈwiːk.end/

/mʌnθ/

/jɪr/

/mɪˈlen.i.əm/

Giây

Phút

Tiếng

Tuần

Thập kỷ

Thế kỷ

Cuối tuần

Tháng

Năm

Thiên niên kỷ

Từ vựng tiếng Anh về thời gian của một ngày 

1. Morning

2. Afternoon

3. Evening

4. Midnight

5. Dusk

6. Dawn

/ˈmɔːr.nɪŋ/

/ˌæf.tɚˈnuːn/

/ˈiːv.nɪŋ/

/ˈmɪd.naɪt/

/dʌsk/

/dɑːn/

Buổi sáng

Buổi chiều

Buổi tối

Nửa đêm

Hoàng hôn

Bình minh

Từ vựng tiếng Anh về các từ chỉ tần suất

1. Never

2. Often

3. Occasionally

4. Rarely

5. Normally

6. Alway

7. Sometimes

8. Seldom

9. Usually

/ˈnev.ɚ/

/ˈɒf.tən/

/əˈkeɪʒ.nəl.i/

/ˈrer.li/

/ˈnɔːr.mə.li/

/ˈɑːl.weɪz/

/’sʌmtaimz/

/’seldəm/

/’ju:ʒəli/

Không bao giờ

Thường xuyên

Thỉnh thoảng

Hiếm khi

Thường xuyên

Luôn luôn

Thỉnh thoảng

Ít khi

dThường xuyên

Từ vựng tiếng Anh về giờ trong ngày

1. Am

2. Pm

3. Two o’clock am/pm:

4. Two fifteen/A quarter after two am/pm

5. Two thirty/Half past two am/pm:

6. Two forty-five/A quarter to three am/pm

7. Noon/Twelve noon:

8. Midnight/Twelve midnight

Buổi sáng

Buổi chiều

Hai giờ sáng/chiều

Hai giờ mười lăm sáng/chiều

Hai giờ ba mươi sáng/chiều

Ba giờ kém mười lăm sáng/chiều

Mười hai giờ trưa

Mười hai giờ đêm

>>> Có thể bạn quan tâm: Tìm hiểu về câu trực tiếp, câu gián tiếp trong tiếng Anh