Tin Mới
Trong trường hợp bạn nhận được thư mời nhận việc từ một công ty, tuy nhiên vì lý do cá nhân bạn không thể tiếp nhận công việc này. Bạn nên từ chối như thế nào cho khéo léo nhỉ? Đừng lo lắng hãy cùng tham khảo mẫu viết thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh lịch sự dưới đây.
Dàn ý của thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh
Có nhiều công việc mặc dù khá ổn nhưng không đáp ứng đủ mong muốn cũng như nguyện vọng của bạn. Có thể là do công việc không hoàn toàn phù hợp hay chế độ lương, mức độ đãi ngộ không được như bạn mong muốn. Và bạn không muốn tiếp tục với công việc này.
Tuy nhiên, nếu bạn lựa chọn sự im lặng sẽ khiến cho bạn trở lên thiếu lịch sự và kém chuyên nghiệp trong mắt của nhà tuyển dụng. Chính vì vậy, kỹ năng để viết một bức thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh là vô cùng cần thiết.
Bạn có thể tham khảo dàn ý của thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh dưới đây nhé!
- Lời cảm ơn: Đầu tiên, bạn hãy đưa ra lời cảm ơn vì nhà tuyển dụng đã trao cho bạn cơ hội giữa hàng ngàn CV xin việc;
- Tiếp theo, hãy đưa ra lời từ chối nhận việc;
- Trình bày lý do từ chối một cách hợp lý và thuyết phục;
- Thể hiện niềm quan tâm và sự tiếc nuối khi không thể chấp nhận thư mời từ nhà phỏng vấn;
- Gửi lời chúc tốt đẹp và lời chào tới công ty đã mời bạn làm việc.
>>> Mời xem thêm: Lời chúc chia tay đồng nghiệp bằng tiếng Anh
Cấu trúc của thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh
Cấu trúc thư bao gồm 5 phần chính.
-
Tiêu đề thư
Tiêu đề của bức thư từ chối nhận việc bao gồm tên ứng viên và vị trí công việc được mời. Mục đích của tiêu đề là để cho nhà tuyển dụng quản lý được thông tin người gửi cùng với vị trí mà họ được mời.
Ví dụ: Pham Thu Huyen – SEO Trainee
-
Lời chào
Cách để đưa ra lời chào:
- Dear Mr/ Mrs + [Tên người tuyển dụng] + [Chức vụ] + [Tên công ty]: Nếu bạn biết rõ tên hay chức danh của nhà tuyển dụng;
- Dear + [Tên công ty]: Nếu bạn không biết rõ tên của nhà tuyển dụng
- Cách viết khác, đó là [Dear + Sir/Madam].
Ví dụ: Dear Step Up Education Company Limited,
-
Gửi lời cảm ơn
Giữa hàng trăm ngàn CV và những người cùng phỏng vấn, nhà tuyển dụng đã lựa chọn bạn, bạn không thể bỏ qua một lời cảm ơn dành cho họ phải không nào?. Tuy không có cơ hội hợp tác cùng nhau nhưng nhà tuyển dụng đã mời bạn làm việc thì họ đã trao niềm tin ở bạn. Vì vậy đừng quên cảm ơn nhà tuyển dụng vì điều này nhé.
Ví dụ:
First of all, I would like to sincerely thank you for your concern and opportunity for me. (Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn các bạn đã quan tâm và tạo cơ hội cho tôi.)
-
Đưa ra lý do từ chối
Lý do là phần quan trọng nhất của thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh. Hãy thẳng thắn đưa ra ý kiến về việc bạn không thể làm việc tại đây và lý do. Lưu ý rằng, những lý do đôi khi không thực sự cần quá dài vì có thể gây hiểu nhầm hay tổn thương đến nhà tuyển dụng. Hãy cân nhắc thật kỹ khi viết lý do từ chối của mình nhé.
Ví dụ:
This is a great career position, but I am unable to accept it. Because I accepted a career offer with another company.
(Đây là một vị trí nghề nghiệp tuyệt vời, nhưng tôi không thể chấp nhận nó. Bởi vì tôi đã nhận lời làm việc với một công ty khác.)
-
Lời kết
Kết thúc lá thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh, đừng quên bày tỏ sự tiếc nuối của mình về việc không thể tiếp nhận công việc. Và hãy gửi một lời chúc tốt đẹp, chân thành nhất tới công ty nhé.
Ví dụ:
Sorry if refusing is inconvenient to your recruitment. Hope you will soon find a suitable candidate for this position.
(Xin lỗi nếu từ chối là bất tiện cho việc tuyển dụng của bạn. Hi vọng bạn sẽ sớm tìm được ứng viên phù hợp cho vị trí này.)
-
Ký tên
Đừng quên ký tên và để lại thông tin nhằm giữ liên lạc nhé.
Ví dụ:
Best regards,
Thu Huyen
Mẫu thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh lịch sự và tinh tế
Mẫu thư số 1
Dear Mr.Smith,
My name is Pham Thu Huyen and I am applying for the Manager Marketing position in your company.
I really regret and sorry to inform you that I am unable to accept that position.. After careful consideration, I found myself not really suitable for this job.
One more time, I would like to say warmly thank you. I hope that we will have another opportunity to cooperate in the future.
Wish you all health, success and happiness!
Best regards,
Thu Huyen
035xxx8537
Mẫu thư số 2
Dear Mr.Trang,
I am very happy to receive the invitation to the interview for the position of SEO Executive.
This position is a great opportunity for me, however, due to personal reasons, I am unable to undertake this job.
Thank you so much for your time and consideration. I hope to have many opportunities to work with the company in the future.
Wish you all health, success and happiness.
Best regards,
Thu Huyen
035xxx8537
Mẫu thư số 3
Dear Pantado Company,
First of all, I want to thank you for the opportunity to work as a SEO Specialist in your company. Honestly, I appreciate this chance a lot.
However, I am really sorry to inform you that I am unable to accept this position. For me, this was a very difficult decision, but after careful consideration, I realized that I was not really suitable for the job.Once again, I am very sorry and would like to thank your company for inviting me to work. I also sincerely apologize if this decision is inconvenient and affects the company’s recruitment process.
Best regards,
Thu Huyen
035xxx8537
Mẫu thư số 4
Dear Mrs.Trang,
I am very happy to receive an interview for position marketing.
This position is a great opportunity, however, after careful consideration, I regret Dear Mrs.Trang,
I am very happy to receive your invitation to the interview for the Marketing Executive position.
This is a great opportunity for me. However, after careful consideration, I regret to inform you that I was offered a different job at another company.
Thank you so much for your time and consideration.
I hope to have opportunities to work with your company in the future.
Wish you all health, success and happiness.
Best regards,
Thu Huyen
035xxx8537
Mẫu thư số 5
Dear Sir/Madam,
First of all, I would like to express my appreciation for your attention and your opportunity that you gave me.
I really regret and am sorry to inform you that I cannot accept this job next week. The main reason is that I found myself unsuitable for this position.
I hope that we will have other opportunities to cooperate in the future
Best regards,
Thu Huyen
035xxx8537
>>> Có thể bạn quan tâm: khóa học tiếng anh cơ bản online
Trên đây là một số gợi ý mẫu thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh lịch sự, tinh tế. Hi vọng sẽ giúp bạn tạo nên một bức thư, email từ chối chuyên nghiệp hơn.
Biên bản nghiệm thu hay hợp đồng bằng tiếng Anh là các giấy tờ hồ sơ cần thiết cho các công ty nước ngoài hoặc các công ty có đối tác là người nước ngoài. Hãy cùng tìm hiểu về biên bản nghiệm thu tiếng Anh qua bài viết dưới đây để có thể nắm chắc các thành phần có trong một biên bản nghiệm thu tiếng Anh để dễ dàng kiểm soát các biên bản, hợp đồng này hơn nhé.
Từ vựng và cụm từ vựng tiếng Anh về biên bản nghiệm thu
Dưới đây là các từ vựng thể hiện các mục trong biên bản nghiệm thu tiếng Anh.
Từ tiếng Anh |
Nghĩa tiếng Việt |
Acceptance Certificate = Minutes of Acceptance |
Biên bản nghiệm thu |
Project |
Công trình |
Project item |
Hạng mục công trình |
Name of work to be accepted |
Tên phần công việc nghiệm thu |
Time of acceptance |
Thời gian tiến hành nghiệm thu |
Commencing.at |
Bắt đầu |
Ending at |
Kết thúc |
Date |
Ngày |
Month |
Tháng |
Year |
Năm |
Full name |
Họ và tên |
Position |
Chức vụ |
Representative of the owner |
Đại diện chủ đầu tư |
Representative of the contractor |
Đại diện tổ chức thầu xây dựng |
Representative of the design consulting organization |
Đại diện tổ chức tư vấn thiết kế |
Representative of the consulting organization for supervision of construction and equipment installation. |
Đại diện tổ chức giám sát kỹ thuật xây dựng và lắp đặt thiết bị |
Works and items of project which have been examined, include |
Tên thành phần công việc, bộ phận được kiểm tra gồm |
Technical standards applied to construction, inspection, acceptance |
Tiêu chuẩn áp dụng khi thi công, kiểm tra, nghiệm thu |
Legal documents |
Hồ sơ pháp lý |
Documents on quality management |
Tài liệu về quản lý chất lượng |
Quantity performed |
Về khối lượng thực hiện |
Construction quality |
Về chất lượng thi công |
Accept |
Chấp nhận |
Signature and seals of parties to the acceptance |
Chữ ký và con dấu của các bên tham gia |
>>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc It is necessary trong tiếng Anh
Từ vựng tiếng Anh về thanh lý hợp đồng
Ngoài các biên bản nghiệm thu tiếng Anh, các doanh nghiệp khi làm việc với các công ty nước ngoài có lẽ cũng không còn xa lạ với việc sử dụng tiếng Anh trong thanh lý hợp đồng. Cùng tìm hiểu từ vựng chủ đề này nhé!
Từ tiếng Anh |
Nghĩa tiếng Việt |
Acceptance of goods/services |
Chấp nhận hàng hóa/dịch vụ |
Arbitration |
Trọng tài |
Cancellation |
Sự hủy bỏ |
Bill of lading |
Vận đơn |
Fulfil |
Hoàn thành/Trách nhiệm |
Null and void |
Không có giá trị pháp lý |
Force mạeure Clause |
Điều khoản miễn trách nhiệm |
Parties |
Các bên trong hợp đồng |
Shall of governed by |
Phải được quy định bởi |
Take effect |
Có hiệu lực |
Liquidation agreement |
Thanh lý hợp đồng |
Property liquidation records |
Biên bản thanh lý tài sản |
Dispatch of contract ahead of time |
Công văn thanh lý hợp đồng trước thời hạn |
Mẫu câu về biên bản nghiệm thu tiếng Anh
Dưới đây là một số mẫu câu thường xuất hiện trong biên bản nghiệm thu tiếng Anh.
- The two parties agreed to sign the handover and acceptance minutes of the equipment as follows:
Hai bên thống nhất ký vào biên bản bàn giao và nghiệm thu trang thiết bị, cụ thể như sau: - Request a repair of defects before commencing of the next work.
Yêu cầu phải sửa chữa xong các khiếm khuyết mới triển khai các công việc tiếp theo. - Representative of the State agency in charge of the management of the quality of construction project (in accordance with delegation of authorisation) witness of the acceptance.
Đại diện cơ quan quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng (theo ủy quyền) chứng kiến việc nghiệm thu.
- After reviewing the assets and equipment installed, the two sides agreed: assets, equipment and activities are working well.
Sau khi tiến hành kiểm tra lại tài sản, trang thiết bị đã lắp đặt, hai bên nhất trí: tài sản, trang thiết bị hoạt động hoạt động tốt. - Construction drawing design documents and approved design changes: Drawing No: (Specify name, number of design drawings).
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và những thay đổi thiết kế đã được phê duyệt: Bản vẽ số: (Ghi rõ tên, số lượng bản vẽ thiết kế).
Cấu trúc It is necessary là một cấu trúc phổ biến dùng để thể hiện một việc hay một điều gì đó cần thiết, quan trọng. Cùng tìm hiểu định nghĩa cũng như cách dùng của cấu trúc này nhé!
Necessary là gì?
Trong tiếng Anh, Necessary là một tính từ mang nghĩa là: quan trọng, cần thiết.
Ví dụ:
- Soft skills are necessary.
Các kỹ năng mềm là cần thiết. - It is necessary to learn English.
Cần phải học tiếng Anh đó.
- If (it is) necessary, we can change the dates of the meeting.
Nếu cần thiết, chúng tôi có thể đổi ngày của cuộc họp. - Was it really necessary for you to do that?
Có thực sự cần thiết để bạn phải làm thế không? - I’m in a hurry so I won’t be staying any longer than necessary.
Tôi đang vội nên sẽ không ở lại lâu hơn cần thiết đâu.
Cách sử dụng cấu trúc It is necessary trong tiếng Anh
It is necessary là một cấu trúc giả định, thường dùng để nói tới những điều cần thiết. Cấu trúc này như sau:
It is necessary (+ for somebody) + to do something
It is necessary + that + S + V
Ý nghĩa: (Ai) Cần làm gì
Ví dụ:
- It is necessary to do exercise everyday.
Cần phải tập thể dục hàng ngày. - It is necessary for you to eat more vegetables.
Cậu cần phải ăn nhiều rau củ quả hơn đó.
- Is it necessary to sign this form?
Có cần phải ký vào tờ đơn này không? - It is necessary that each person tries to protect the environment.
Mỗi người cần phải cố gắng bảo vệ môi trường. - It isn’t necessary for you to say sorry.
Cậu không cần phải xin lỗi đâu.
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về Nhập cư và Di cư đầy đủ nhất
Cấu trúc sử dụng danh từ necessaries
Danh từ của necessary là “Necessaries”. Từ này có nghĩa là “nhu yếu phẩm” hay “đồ dùng cần thiết”.
Vì là một danh từ trong tiếng Anh nên nó có vị trí và chức năng của một danh từ.
VÍ dụ:
- We are preparing the necessaries for the trip.
Chúng tôi đang chuẩn bị những thứ cần thiết cho chuyến đi. - All the necessaries are in the car.
Tất cả những thứ cần thiết đều có trong xe.
Lưu ý khi sử dụng cấu trúc It is necessary
Lưu ý nhỏ rằng necessary là tính từ nhưng necessaries sẽ là danh từ.
Danh từ này mang nghĩa là “nhu yếu phẩm” hay “các vật dụng cần thiết như nước, thực phẩm, y tế,… và luôn luôn ở dạng số nhiều.
Ví dụ:
- Minh packed drinks, a map, and a compass – all the necessaries for a trip to the forest.
Minh xếp vào túi đồ uống, tấm bản đồ và la bàn – tất cả các thứ cần thiết cho một chuyến đi vào rừng. - The organization provides homeless kids with necessaries.
Tổ chức cung cấp cho trẻ vô gia cư những nhu yếu phẩm.
Bài tập về cấu trúc it is necessary
Bài tập
Bài 1: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống
- It is going to rain. It is ______ to bring an umbrella.
- Do you think it is necessary ______ eat before going?
- I believe it is necessary ______ we prepare everything carefully.
- It is necessary ______ her to try much more.
- Just do what’s ______ and then leave.
Bài 2: Viết lại những câu sau sử dụng cấu trúc It is necessary
- It’s sunny today. You should use your sunscreen.
- The deadline is tomorrow. You need to finish your report at that time.
- Do I need to join the meeting?
- I need to pass this exam to graduate.
- Jane needs to stop smoking.
Đáp án
Bài 1:
- necessary
- to
- that
- for
- necessary
Bài 2:
- It is necessary for you to use your sunscreen./It is necessary that you use your sunscreen.
- It is necessary for you to finish your report tomorrow./It is necessary that you finish your report tomorrow.
- Is it necessary for me to join the meeting?
- It is necessary for me to pass this exam to graduate.
- It is necessary for Jane to stop smoking/It is necessary that Jane stops smoking.
>>> Có thể bạn quan tâm: Tiếng Anh 1 kèm 1 cho người đi làm
Trong quá trình di cư và nhập cư, ngôn ngữ là rào cản lớn nhất. Cùng chúng tôi tìm hiểu từ vựng tiếng Anh về nhập cư và di cư qua bài viết dưới đây nhé.
Từ vựng tiếng anh về nhập cư và di cư
immigrant (n) |
người nhập cư |
emigrant (n) |
người di cư |
immigrate (v) |
nhập cư |
immigration (n) |
sự nhập cư |
refugee (n) |
người tị nạn |
Những cụm từ vựng tiếng anh về nhập cư và di cư
illegal immigrants |
người nhập cư bất hợp pháp |
economic migrants |
người nhập cư mục đích kinh tế (kiếm nhiều tiền hơn) |
migrant workers |
lao động nhập cư( xuất khẩu ) |
immigrant community/population |
cộng đồng người nhập cư |
influx of immigrants |
dòng người nhập cư (tiêu cực) |
first generation immigrant |
người nhập cư thế hệ đầu tiên |
>>> Mời xem thêm: Cách phân biệt Form và From trong tiếng Anh chi tiết nhất
Từ vựng tiếng Anh lập luận về nhập cư
Lập luận ủng hộ sự nhập cư
economic benefits(1) |
lợi ích kinh tế |
dynamism(2) |
sự năng động |
unskilled labour(3) |
lao động không có tay nghề |
skilled labour(4) |
lao động có tay nghề |
childcare(5) |
chăm sóc trẻ em |
boost the economy(6) |
thúc đẩy nền kinh tế |
For example:
(4): Skilled labor with high qualifications in many fields will make up the shortage of human resources of the native country
=> Lao động có tay nghề cao với trình độ cao trong nhiều lĩnh vực sẽ bù đắp sự thiếu hụt nguồn nhân lực của nước bản địa.
(5): According to some statistics, immigration boost the economy when it contributes a great deal to the GDP of native countries.
=> Theo một số thống kê, nhập cư thúc đẩy nền kinh tế khi nó đóng góp lượng lớn vào GDP nước bản xứ.
Lập luận phản đối sự nhập cư
integration(1) |
sự hội nhập |
local services and jobs(2) |
các tiện ích ở địa phương và công việc |
claim benefits/social housing(3) |
đòi hỏi về lợi ích và nhu cầu nhà ở xã hội |
school(4) |
trường học |
language(5) |
ngôn ngữ |
loss of trained workers(6) |
chảy máu chất xám |
overcrowding/population(7) |
bùng nổ dân số |
For example (1) That so many migrants fail to integrate with the local community and culture and this leads to social tension and even unrest.
=> Nhiều người nhập cư không thể hòa nhập với cộng đồng địa phương và văn hóa dẫn đến những căn thẳng xã hội và những điều bất ổn khác.
(7) Many countries are open to immigration, so they have suffered a population explosion.
=> Nhiều đất nước cởi mở trong việc nhập cư nên họ đã phải chịu đựng sự bùng nổ dân số.
Từ vựng tiếng Anh về giải pháp nhập cư và di cư
taxes and law |
Thuế và luật pháp |
language requirements |
yêu cầu về ngôn ngữ |
deportation |
sự trục xuất |
quota |
hạn ngạch |
Trên đây là bài viết từ vựng tiếng Anh về nhập cư và di cư. Chúc bạn tự tin giao tiếp và thực hành các bài học liên quan về chủ đề này một cách trôi chảy.
>>> Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng anh trực tuyến với người nước ngoài miễn phí
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Thoạt nhìn thì form và from dù trông có vẻ hơi giống nhưng chúng lại mang nghĩa hoàn toàn khác nhau đó. Hãy cùng chúng tôi ôn tập và tìm hiểu cách phân biệt form và from trong tiếng Anh nhé!
Định nghĩa Form
Form – /fɔrm/
Khi là động từ, form vừa là nội động từ, vừa là ngoại động từ, mang nghĩa là tự hình thành hoặc hình thành, tạo nên hoặc tạo hình một thứ gì đó.
Ví dụ:
- Many ideas began to form in her mind.
(Rất nhiều ý tưởng bắt đầu hình thành trong tâm trí cô ấy.) - The kids form a line in order to take candies.
(Lũ trẻ tạo thành một hàng để nhận kẹo.) - Minh decided to form the clay into a small cup.
(Minh quyết định tạo hình đất sét thành một chiếc cốc nhỏ.)
Khi là danh từ, form sẽ mang nhiều nghĩa hơn, chúng ta cần phụ thuộc vào ngữ cảnh của câu để xác định được nhé.
Form có thể là biểu mẫu, hoặc hình dáng (của người/vật), hoặc dạng, định dạng.
Ví dụ:
- All applicants have to submit their application forms before the interview.
(Tất cả các ứng viên phải nộp mẫu đơn đăng ký của họ trước buổi phỏng vấn.) - Look at the sleeping form of the cat! That’s so cute.
(Hãy nhìn tư thế ngủ của chú mèo kìa! Thật đáng yêu.) - In Vietnam, motorbike is the most popular form of transport.
(Ở Việt Nam, xe gắn máy là loại hình giao thông phổ biến nhất.)
Cách dùng Form trong tiếng Anh
Dùng form (động từ) khi muốn nói tới việc cái gì được hình thành hoặc ai tạo ra điều gì.
Ví dụ:
- A big crowd formed to watch the performance of Jack.
(Một đám đông lớn tụ tập để xem màn trình diễn của Jack.) - Hiep and Thuy formed a new entertainment company.
(Hiệp và Thủy đã hình thành một công ty giải trí mới.) - The birds flying formed a V-shaped pattern.
(Những chú chim đang bay tạo nên hình chữ V.)
Dùng form (danh từ) để nói đến các biểu mẫu, mẫu đơn,…
Ví dụ:
- Please fill in the form.
(Xin hãy điền vào đơn.) - This is the entry form of the Rap Viet competition.
(Đây là đơn tham gia cuộc thi Rap Việt nhé.) - When you have completed the form, give it to me.
(Khi bạn hoàn hành đơn thì đưa cho tôi nhé.)
Dùng form (danh từ) để nói đến một kiểu, một dạng nào đó.
Ví dụ:
- Aerobics is a form of exercise that attracts many old ladies.
(“Thể dục nhịp điệu” là một môn thể dục thu hút nhiều các bà cô.) - The most simple form of life has only one cell.
(Dạng sống đơn giản nhất chỉ có một tế bào thôi.) - “Yours” is the possessive form of “you”.
(Yours là dạng sở hữu của you.) - Success can come in many forms.
(Thành công có thể đến theo nhiều cách khác nhau.)
Khi đi với giới từ in/out, form (danh từ) mang nghĩa là cơ thể khỏe mạnh, vừa dáng (hoặc ngược lại)
Ví dụ:
- After three months’ training, Hung is now in superb form.
(Sau 3 tháng tập luyện, Hưng giờ đây đã có vóc dáng cực chuẩn.) - Linh was clearly out of form after Tet holiday.
(Linh rõ ràng là đã quá khổ sau kì nghỉ Tết.)
>>>Mời xem thêm: Cách phân biệt Economic và Economical trong tiếng Anh chính xác nhất
Cụm từ đi với Form trong tiếng Anh
Form có thể đi với rất nhiều từ khác nhau, tạo thành những cụm từ thông dụng trong tiếng Anh. Hãy tham khảo một số cụm từ sau đây nhé.
- acceptable form: đơn chấp thuận
- alternative form: hình thức thay thế
- completed form: đơn/mẫu đã hoàn thành
- entry form: đơn tham gia (đơn nhập cảnh)
- application form: đơn đăng ký (đơn xin việc)
- registration form: đơn đăng ký
- complete/fill in/fill out form: hoàn thành đơn
- fine/good form: hình thể tốt
- maintain sb’s form: giữ vững phong độ
- form of ….: dạng/kiểu của cái gì
From là gì?
From /frʌm/
.
From là một giới từ trong tiếng Anh.
From có nhiều cách dùng khác nhau. Ta có thể tạm dịch from là “từ, bắt đầu từ” (giới từ).
Ví dụ:
- Jenny comes from Korea.
(Jenny tới từ Hàn Quốc.) - The cinema is open form 7 a.m.
(Rạp chiếu phim mở cửa từ 7 giờ sáng.) - The bag is made from leather.
(Cái túi này được làm từ da.)
Cách dùng From trong tiếng Anh
- From được dùng để chỉ ra địa điểm, nơi chốn mà ai đó/cái gì bắt đầu.
Ví dụ:
- What time does the flight from Ho Chi Minh arrive?
(Mấy giờ thì chuyến bay từ Hồ Chí Minh đến nơi thế?) - He took a big water bottle out from his gym bag.
(Anh ấy lấy một chai nước to đùng ra từ chiếc túi tập gym.)
- From dùng để chỉ thời gian mà ai đó/cái gì bắt đầu xuất hiện hay được làm ra.
Ví dụ:
- Most of the paintings in this exhibition are from the 19th century.
(Hầu hết các bức tranh ở trong cuộc triển lãm này đều từ thế kỷ 19.) - From 2007, people have to wear helmets when they drive motorbikes.
(Từ năm 2007, mọi người phải đội mũ bảo hiểm khi lái xe.)
- Ta dùng from để nói tới khoảng cách giữa 2 địa điểm.
Ví dụ:
- We’re about 2 kms from your house.
(Chúng tôi đang cách nhà bạn khoảng 2 cây số.) - It’s only about 200m from our hotel to the beach.
(Chỉ khoảng 200m từ khách sạn của chúng tôi ra đến bờ biển thôi.)
- From cũng được dùng để chỉ ra chất liệu của một vật.
Ví dụ:
- This desk is made from wood.
(Chiếc bàn này được làm từ gỗ.) - Cats are made from water or something!
(Cát được làm từ nước hay sao á!)
- From dùng để nói đến nguyên nhân của một sự việc.
Ví dụ:
- My dad earned a lot of money from investing in property.
(Bố tớ kiếm được nhiều tiền nhờ đầu tư vào bất động sản đó.) - The number of deaths from strokes increase every year.
(Số lượng người chết từ đột quỵ tăng mỗi năm.)
Nhìn chung từ from sẽ dùng khi ta muốn chỉ sự xuất phát, bắt đầu từ một điều gì đó.
Cụm từ đi với From trong tiếng Anh
- come from: đến từ
- made from: được làm từ
- suffer from: chịu đựng
- different from: khác với
- from… to…: từ… đến…
- from… on: từ… đến mãi về sau
- from time to time: theo thời gian
Phân biệt Form và From trong tiếng Anh
- Form là danh từ hoặc động từ, mang nhiều nét nghĩa như: tạo thành, tạo nên, hình thức, hình dáng,…
- From là giới từ, mang nghĩa là “từ”, chỉ sự bắt đầu của một điều nào đó.
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh căn bản online miễn phí
Economic và Economical là gì? Cách phân biệt Economic và Economical trong tiếng Anh chính xác nhất? Hãy cùng tìm câu trả lời trong bài viết dưới đây nhé.
Định nghĩa Economic
Economic /ˌɛkəˈnɑmɪk/
“Economic” là một tính từ tiếng Anh, có nghĩa là “thuộc về kinh tế”. Đây thường là những vấn đề liên quan đến kinh tế của một quốc gia hay vùng hay một ai đó đang sở hữu.
Ví dụ:
- My country is in the midst of an economic crisis.
(Đất nước tôi đang trong giai đoạn khủng hoảng kinh tế.)
- Economic experts are concerned by the low level of economic activity.
(Các chuyên gia kinh tế lo ngại bởi mức độ hoạt động kinh tế thấp.)
Cách dùng Economic trong tiếng Anh
Nói về những vấn đề, sự liên quan đến thương mại , công nghiệp, tiền tệ; sự phát triển của một quốc gia, một khu vực hoặc một xã hội.
Ví dụ:
- This is the worst economic crisis ever.
(Đây là cuộc khủng hoảng kinh tế tồi tệ nhất từ trước đến nay.)
- I think we shouldn’t expand our business in the current economic climate.
(Tôi nghĩ rằng chúng ta không nên mở rộng kinh doanh trong bối cảnh kinh tế hiện nay.)
Nói về một quá trình, một doanh nghiệp hoặc một hoạt động tạo ra đủ lợi nhuận để tiếp tục.
Ví dụ:
- The store was not achieving the revenue needed to make it economic.
(Cửa hàng đã không đạt được doanh thu cần thiết để làm cho nó kinh tế.)
- I found it was not economic to sell my product to the supermarkets.
(Tôi thấy việc bán sản phẩm của mình cho các siêu thị là không lợi nhuận.)
>>> Mời xem thêm: học tiếng anh với người bản xứ miễn phí
Cụm từ đi với Economic trong tiếng Anh
Một số cụm từ đi với Economic trong tiếng Anh:
- Economic downturn: Suy thoái kinh tế
- Economic refugee: Người tị nạn vì kinh tế
- Economic science: Khoa học kinh tế
- Economic consumption: Tiêu dùng kinh tế
- Economic growth: Tăng trưởng kinh tế
- Economic value: Giá trị kinh tế
- Economic expert: Chuyên gia kinh tế
- Economic crisis: Khủng hoảng kinh tế
Định nghĩa Economical
Economical – /ˌɛkəˈnɑmɪkəl/
“Economical” là một tính từ tiếng Anh, có nghĩa là “tiết kiệm”, giảm thiểu chi phí và tránh gây lãng phí (ví dụ như trong quá trình sản xuất và vận hành.
Ví dụ:
- Lisa was economical in all areas of her life.
(Lisa rất tiết kiệm trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.)
- You should be an economical use of resources.
(Bạn nên sử dụng tài nguyên một cách tiết kiệm.)
Cách dùng Economical trong tiếng Anh
Economical trong tiếng Anh được dùng để nói về việc sử dụng một cách tiết kiệm các tài nguyên: không sử dụng nhiều nhiên liệu, tiền bạc,…
Ví dụ:
- Hybrid cars are very economical.
(Xe hybrid rất tiết kiệm.)
- Electric lights are economical, clean, and give more light than candles.
(Đèn điện tiết kiệm, sạch sẽ và cho nhiều ánh sáng hơn đèn nến
Cụm từ đi với Economical trong tiếng Anh
Dưới đây là một số cụm từ đi với Economical trong tiếng Anh:
- Economical with the truth: Dối trá, lừa lọc
- Economical air travel: Du lịch hàng không tiết kiệm
- Economical way: Cách tiết kiệm
- Economical car: Xe rẻ tiền
Phân biệt Economic và Economical trong tiếng Anh
- Economic: Tính từ – thuộc về kinh tế
- Economical: Tính từ – tiết kiệm (thời gian, tiền, …)
Ví dụ:
- The company’s economic policy has not been successful.
(Chính sách kinh tế của công ty đã không thành công.)
- It will be more economical if we buy the bigger size.
(Sẽ tiết kiệm hơn nếu chúng ta mua kích thước lớn hơn.)
>>> Có thể bạn quan tâm: Cách phân biệt Permit và Permission trong tiếng Anh
Học tiếng Anh mà không cần nỗ lực. Niềm mơ ước của học sinh trên toàn thế giới. Tuy nhiên, các giáo viên nói với chúng tôi rằng điều đó là không thể. Họ nói với chúng tôi rằng chúng tôi phải làm việc chăm chỉ để cải thiện tiếng Anh của mình. Điều này có thực sự đúng?
Trong bài viết hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu mối liên hệ giữa chăm chỉ và tiến bộ tiếng Anh. Có thực sự cần thiết để học hàng giờ mỗi ngày? Bạn có thể đạt được tiến bộ mà không cần nỗ lực hay không? Cách hiệu quả nhất để cải thiện tiếng Anh của bạn là gì?
>> Mời bạn quan tâm: Các mẹo khi học tiếng anh online
Có thực sự cần thiết để học hàng giờ mỗi ngày?
Thường thì không. Tuy nhiên, nó thực sự phụ thuộc vào mục tiêu của học sinh. Ví dụ, một số học sinh muốn đạt điểm cao trong kỳ thi tiếng Anh, chẳng hạn như IELTS. Vì vậy, họ nên dành mọi khoảnh khắc có thể để học tập. Mặt khác, rất nhiều người chỉ muốn cải thiện tiếng Anh của họ. Họ không chuẩn bị cho một kỳ thi và không vội vàng. Những sinh viên này có thể thích một thói quen dễ thực hiện thay vì một thói quen quá khắt khe.
Bạn có thể đạt được tiến bộ trong tiếng Anh mà không cần nỗ lực hoặc không?
Có, bạn có thể! Trên thực tế, việc tạo ra một thói quen học tập nỗ lực là điều cần thiết để thực hành tốt. Bạn có thể đã nghe về ý tưởng đắm mình trong tiếng Anh. Kỹ thuật bao quanh bạn với tiếng Anh cả ngày. Vâng, toàn bộ kỹ thuật này dựa trên thực hành không nỗ lực. Về cơ bản, bạn cần tự động thực hành. Đưa ra quyết định đọc tin tức, xem TV, nghe nhạc và thực hiện mọi hoạt động có thể khác bằng tiếng Anh. Cuối cùng, tiếng Anh của bạn sẽ được cải thiện.
Tuy nhiên, có một giới hạn. Mặc dù bạn có thể trở nên thoải mái hơn với tiếng Anh, nhưng bạn thường cần nỗ lực để cải thiện trình độ của mình. Đặc biệt nếu muốn trở thành người dùng cấp cao. Vì vậy, thật sai lầm khi nói rằng bạn có thể học tiếng Anh mà không cần nỗ lực. Nhưng, chỉ cần một chút nỗ lực là có thể đi được một chặng đường dài.
Cách hiệu quả nhất để cải thiện tiếng Anh của bạn là gì?
Theo tôi, bạn cần kết hợp giữa thực hành tự động (không cần nỗ lực) và thực hành tập trung hơn, như các bài học tiếng Anh. Trong một bài viết trước, tôi đã giải thích cách cải thiện khả năng nghe của bạn với cách tiếp cận này.
Bây giờ, làm thế nào bạn có thể thực hành tự động hơn? Bạn có thể làm gì để học thêm tiếng Anh mà không cần nỗ lực? Tôi có một vài ý tưởng cho bạn!
>> Mời bạn tham khảo: Cách học ngữ pháp tiếng Anh dễ dàng - 5 bước đơn giản
Học tiếng Anh không cần nỗ lực (Effortless Practice)
1 - Giải trí bằng tiếng Anh
Để học tiếng Anh mà không cần nỗ lực, bạn phải tập trung vào niềm vui. Bạn thích làm gì? Làm thế nào bạn có thể biến điều này thành một phần của thói quen tiếng Anh của bạn. Ví dụ: người hâm mộ thể thao có thể đọc về đội hoặc cầu thủ yêu thích của họ trên các trang web thể thao. Trong khi đó, người hâm mộ âm nhạc có thể theo dõi nhiều nhạc sĩ nói tiếng Anh hơn. Trên hết, họ có thể tạo danh sách phát tiếng Anh trên Spotify hoặc thậm chí học từ cho các bài hát tiếng Anh yêu thích của họ.
Tất nhiên, hầu hết chúng ta đều thích xem phim truyền hình dài tập hoặc phim điện ảnh. Đây là một nơi tuyệt vời khác để tiếp xúc với tiếng Anh. Vì vậy, hãy cố gắng thay đổi các chương trình truyền hình bản địa cho các tùy chọn quốc tế với phụ đề và âm thanh tiếng Anh. Điều tương tự cũng áp dụng cho trò chơi điện tử. Trên thực tế, bạn có thể tìm thấy một cách để thực hành tiếng Anh với hầu hết mọi hoạt động.
2 - Tin tức bằng tiếng Anh
Hầu như mọi người đều đọc một số tin tức mỗi ngày. Vì vậy, đây là một cơ hội hoàn hảo để thực hành tự động. Thay vì đọc tin tức bằng ngôn ngữ mẹ đẻ của bạn, hãy tìm một nguồn tiếng Anh. Hơn hết, bạn có thể dễ dàng để bút và sổ tay bên cạnh. Mỗi khi bạn học một từ mới, hãy ghi nó vào sổ tay. Đây là một cách tuyệt vời để mở rộng vốn từ vựng của bạn một chút mỗi ngày. Sinh viên mới bắt đầu thường phàn nàn rằng họ không thể hiểu được tin tức. Vì vậy, họ cần những bài viết phù hợp với trình độ của họ.
3 - Tiện ích bằng tiếng Anh
Đây là cách thực hành tự động nhất có thể. Chuyển điện thoại, máy tính, bảng điều khiển trò chơi và các thiết bị khác sang ngôn ngữ tiếng Anh. Lúc đầu, bạn có thể cần một người phiên dịch để hiểu các cài đặt. Tuy nhiên, với một chút thực hành, bạn sẽ dễ dàng điều hướng thiết bị của mình bằng tiếng Anh.
4 - Giờ tiếng Anh hàng ngày
Một cách học tiếng Anh cực kỳ đơn giản mà không cần nỗ lực. Hãy cam kết sử dụng tiếng Anh một thời gian mỗi ngày. Mặc dù không nhất thiết phải nói trong một giờ mỗi ngày, nhưng tính nhất quán là rất quan trọng. Vì vậy, hãy cố gắng thực hiện ít nhất 20-30 phút mỗi ngày. Cách tốt nhất để dành giờ tiếng Anh hàng ngày của bạn là nói tiếng Anh. Tuy nhiên, tôi biết rằng không phải sinh viên nào cũng có cơ hội đó. Thay vào đó, bạn có thể tham gia các nhóm Facebook, tương tác với các trang Instagram bằng tiếng Anh hoặc tìm một cách khác để giao tiếp với cộng đồng tiếng Anh. Hơn nữa, bạn có thể viết nhật ký về một ngày của mình. Dù bạn chọn làm gì, hãy nhớ SỬ DỤNG Tiếng Anh một chút mỗi ngày.
5 - Phát triển tư duy của bạn bằng tiếng Anh
Tôi đã viết về chủ đề này trước đây. Bên cạnh việc sử dụng tiếng Anh một cách đơn giản, đây còn là một phương pháp hữu hiệu để cải thiện sự trôi chảy của bạn. Điều này sẽ không được tự nhiên lúc đầu. Trên thực tế, bạn có thể sẽ quên suy nghĩ bằng tiếng Anh. Tuy nhiên, hãy tiếp tục cố gắng và nó sẽ trở nên tự nhiên hơn.
Phần kết luận
Vì vậy, với những lời khuyên này, bạn có thể học tiếng Anh một cách dễ dàng. Chà, có thể bạn sẽ cần một chút nỗ lực, nhưng chúng chắc chắn là những kỹ thuật dễ dàng và hiệu quả.
>> Mời bạn xem thêm: Học tiếng anh qua online
Permit và Permission là hai từ rất dễ gây nhầm lẫn. Hãy cùng tìm hiểu cách phân biệt Permit và Permission trong bài viết dưới đây nhé.
Permit là gì?
Permit (noun) – /ˈpɜːmɪt/: “giấy tờ” – một tài liệu chính thức cho phép bạn đi đâu đó hoặc làm việc gì đó.
Ví dụ:
- I went to the embassy to apply for a permit.
(I went to the embassy to apply for a permit.)
- We can’t enter the military base without a permit.
(Chúng tôi không thể vào căn cứ quân sự mà không có giấy phép.)
Cách dùng Permit trong tiếng Anh
Danh từ Permit được sử dụng để đề cập đến một tài liệu chính thức cho phép ai đó có quyền làm điều gì, đặc biệt là trong một khoảng thời gian giới hạn.
Ví dụ:
- You cannot open a pharmacy without a business permit.
(Bạn không thể mở hiệu thuốc nếu không có giấy phép kinh doanh.)
- You need a permit if you want to search someone’s whereabouts.
(Bạn cần có giấy phép nếu muốn khám xét nơi ở của ai đó.)
- I have to obtain the necessary permits for the project.
(Tôi phải xin các giấy phép cần thiết cho dự án.)
Ngoài ra, Permit còn được sử dụng như một động từ tiếng Anh. Tuy nhiên ở bài này, chúng ta chỉ xét đến danh từ Permit.
Cụm từ đi với Permit trong tiếng Anh
Một số cụm từ đi với Permit trong tiếng Anh:
Building permit |
Giấy phép xây dựng |
Conditional use permit |
Giấy phép sử dụng có điều kiện |
Entry permit |
Giấy phép nhập cảnh |
Exit permit |
Giấy phép xuất cảnh |
Fishing permit |
Giây phép đánh bắt ca |
Hunting permit |
Giấy phép săn bắn |
International driving permit |
Giấy phép lái xe quốc tế |
Learners permit |
Giấy phép học tập |
Occupancy permit |
Giấy phép cư trú |
Permit to travel |
Giấy phép đi du lịch |
Residence permit |
Giấy phép cư trú |
Special use permit |
Giấy phép sử dụng đặc biệt |
Weather permitting |
Thời tiết cho phép |
Work permit |
Giấy phép lao động |
>>> Mời xem thêm: học tiếng anh cho trẻ em online miễn phí
Permission là gì?
Permission /pəˈmɪʃən/
“Permission” là một danh từ tiếng Anh, có nghĩa là “sự cho phép, sự chấp nhận”.
Khác với Permit, Permission là một danh từ không đếm được.
Ví dụ:
- Mike took my car without my permission.
(Mike đã lấy xe của tôi mà không có sự cho phép của tôi.)
- The company has been refused permission to be active.
(Công ty đã bị từ chối cho phép hoạt động.)
Cách dùng Permission trong tiếng Anh
Diễn tả hành động cho phép ai đó làm điều gì, đặc biệt là khi điều này được thực hiện bởi ai đó ở vị trí có thẩm quyền.
Ví dụ:
- My brother went out without my parent’s permission.
(Em trai tôi đã đi ra ngoài mà không có sự cho phép của cha mẹ tôi.)
- With Mike’s permission, I used his computer.
(Với sự cho phép của Mike, tôi đã sử dụng máy tính của anh ấy.)
Nói về một tuyên bố chính thức bằng văn bản cho phép ai đó làm điều gì đó.
Ví dụ:
- We need to obtain the necessary permissions to reproduce illustrations.
(Chúng tôi cần có được các quyền cần thiết để tái tạo các hình ảnh minh họa.)
- The business permission is valid forever.
(Giấy phép kinh doanh có giá trị vĩnh viễn.)
Cụm từ đi với Permission trong tiếng Anh
Một số cụm từ đi với Permission trong tiếng Anh:
Access permission |
Quyền truy cập |
Express permission |
Bày tỏ sự cho phép |
Formal permission |
Sự cho phép chính thức |
Government permission |
Sự cho phép của chính phủ |
Necessary permission |
Sự cho phép cần thiết |
Official permission |
Sự cho phép chính thức |
Permission level |
Mức độ cho phép |
Permission marketing |
Tiếp thị cho phép |
Planning permission |
Cho phép lập kế hoạch |
Planning permission |
Giấy phép xây dựng |
Prior permission |
Sự cho phép trước |
Written permission |
Sự cho phép bằng văn bản |
Phân biệt Permit và Permission trong tiếng Anh
Đến đây, ta có thể thấy được sự khác nhau cơ bản giữa Permit và Permission như sau:
Permit |
Permission |
Nghĩa: Giấy phép |
Sự cho phép |
Danh từ đếm được |
Danh từ không đếm đếm được |
Ví dụ:
- You need the permit to go through this place.
(Bạn cần giấy phép để đi qua nơi này.)
- I will have a picnic with my friends if I have my parent’s permission.
(Tôi sẽ có một buổi dã ngoại với bạn bè nếu được sự cho phép của bố mẹ.)
>>> Mời xem thêm: Cách phân biệt Maybe và May be trong tiếng Anh