Tài liệu giáo dục phổ thông

Bộ Sách Học Tiếng Anh Cho Trẻ Tiểu Học

Nhiều ba mẹ băn khoăn trong quá trình lựa chọn bộ sách, giáo trình học cho con học tiếng Anh làm sao phù hợp với năng lực của con và giúp con học tiếng Anh hiệu quả nhất. Nếu gặp vấn đề đó, thì bài viết dưới đây sẽ dành cho các ba mẹ, Pantado sẽ cung cấp cho ba mẹ những bộ sách học tiếng Anh cho trẻ tiểu học, từ đó ba mẹ có thêm thông tin để lựa chọn những bộ sách cho con, hãy theo dõi những bài viết dưới đây nhé! 

 

1. Oxford Phonics World

Một trong những bộ giáo trình mà ba mẹ có thể cho các bạn học tiếng Anh một cách hiệu quả đó là bộ sách Oxford Phonics World, một cuốn sách cực kỳ chất lượng được đánh giá là hầu như bé nào cũng đều yêu thích. Nội dung của cuốn sách mang lại là những câu chuyện ngắn thú vị với những hình minh họa ấn tượng nên có thể giúp con ghi nhớ một cách nhanh chóng. Ngoài ra, bộ sách còn có những tấm thẻ flashcard giúp con có thể thay đổi được hình thức học qua thẻ, tránh nhàm chán. 

Cuốn sách bao gồm các chủ đề từ vựng phong phú, cuốn sách học tiếng Anh cho bé này còn có audio kèm theo video giúp bé được luyện cách phát âm chuẩn giọng Anh - Mỹ. Bên cạnh đó, các bạn nhỏ còn có thể sẽ rèn thêm được kỹ năng nghe, nói một cách thành thạo. Không khó để ba mẹ có thể tìm kiếm bộ sách này bởi nó được lưu hành, hầu như các nhà sách nào cũng cung cấp.

2. Amazing Science 1, 2, 3

Bộ sách Amazing Science 1,2,3 giúp các con phát triển khả năng sử dụng tiếng Anh thông qua việc tiếp cận với các nội dung khoa học đơn giản. Hình thức của sách được trình bày đẹp, dễ sử dụng, được nhiều em nhỏ yêu thích.

Đặc biệt, bộ sách dạy tiếng Anh cho trẻ thông qua việc chú trọng phát triển tư duy, khơi dậy khả năng sáng tạo và niềm đam mê khoa học khá hiệu quả. Qua những bài tập thực hành phong phú sẽ giúp cho các con có nhiều những trải nghiệm phong phú trong việc tìm hiểu, khám phá và giải quyết những vấn đề cơ bản trong cuộc sống.

3. Hook on phonics

Đối với các bạn nhỏ mới bắt đầu học tiếng Anh, thì các bậc phụ huynh không nên bỏ qua cuốn sách này. Một bộ giáo trình được phát âm chuẩn theo giọng Anh – Mỹ khá đơn giản và dễ nghe. Bộ sách được thiết kế với các game ghép hình, câu truyện ngắn, từ vựng với những thẻ flashcard theo các chủ đề trong cuốn sách được nhận xét là rất thú vị sẽ giúp con có thể tiếp cận được và học tiếng Anh dễ dàng hơn. 

Không chỉ thế bộ sách “Hook on phonics” bao gồm cả ebook, thẻ flashcard và đĩa DVD được trình bày rất khoa học, có hệ thống. Chương trình học được thiết kế đan xen giữa các yếu tố khác nhau nhằm phát triển tối đa kỹ năng nghe và đọc cho bé.

Tất cả những điều đó sẽ giúp ích cho các bạn học sinh rất nhiều trong quá trình học tiếng Anh và phát triển tất cả các kỹ năng nghe nói đọc viết dành.

4. Vui Học Tiếng Anh Cùng Bạn - Gấu Chăm Học

Tiếp theo một bộ sách cũng khá phù hợp đối với các bạn học sinh tiểu học đó là bộ Vui học tiếng Anh cùng bạn - Gấu chăm học là cuốn sách nằm trong 1 bộ sách Vui học tiếng Anh cùng bạn được chia làm nhiều cuốn nhỏ. Mỗi cuốn sẽ giới thiệu về một con vật thân thuộc với trẻ nhỏ như: mèo, thỏ, voi, khỉ, gấu,…. Bộ sách này đã được lồng ghép các phương pháp ghi nhớ tiếng Anh qua hình ảnh cùng những giọng đọc của người bản ngữ. Đó chính là một phương pháp luôn tạo được sự hiệu quả thực tế đối với trẻ nhỏ. Trẻ nhỏ học bằng cách chụp hình và tiếp thu ngôn ngữ qua âm thanh.
Mỗi trang sách “Vui học tiếng Anh cùng bạn” gồm có một hình ảnh và một câu tiếng Anh đơn giản, miêu tả chi tiết những đặc điểm nổi bật của con vật đó. Với cách viết tự truyện của từng nhân vật trong sách mang đến cho bé sự thích thú khám phá và tò mò. 
Vì vậy, với cuốn sách học tiếng Anh cho bé này, các bé có thể vừa xem hình và nghe âm thanh. Cuốn sách không chỉ đơn thuần chỉ dạy học tiếng Anh mà còn giúp bé rèn được tư duy tốt hơn về những đặc điểm nổi bật của từng con vật thân thuộc trong tuổi thơ.

5. Family and Friends Level 1, 2, 3, 4, 5

Với Family and Friend các con sẽ được tiếp cận với tiếng Anh về các chủ đề quan trọng. Bộ sách được thiết kế với gồm 5 level, mỗi level sẽ được chia nhỏ thành 15 bài học gắn liền với các chủ đề gần gũi, thân quen với cuộc sống xung quanh bé về gia đình và bạn bè. 
Trong mỗi bài học của Family and Friends các con được tạo điều kiện nâng cao vốn từ vựng, ngữ pháp và rèn luyện đều cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tiếng Anh của mình một cách hiệu quả. Theo đánh giá, bộ sách được thiết kế với những hình ảnh minh họa sinh động, hấp dẫn, vui nhộn và khoa học nên có thể giúp trẻ tự học một cách dễ dàng hơn. 
Ngoài ra, để có thể nâng cao ngữ pháp tiếng anh, các con sẽ được rèn luyện thêm ngữ pháp với bộ Grammar Friends 1 ,2, 3, 4, 5. Điều này không chỉ giúp trẻ phát triển kỹ năng tiếng Anh mà còn phát triển theo hướng đồng nhất ngay từ khi còn bé. 

6.  Amazing Science

Cuốn sách này hiện đang được bán trên thị trường với mức giá không quá cao nên các bậc phụ huynh hoàn toàn có thể trang bị cho trẻ từ khi còn nhỏ. Cuốn sách được biên soạn với 5 chủ đề chính là học từ vựng; đánh vần; ngữ pháp; luyện viết; bài tập có sự kết hợp cùng với các hoạt động và trò chơi.
Bên cạnh những chủ đề đó, học tiếng Anh trong cuốn sách Amazing Science còn hướng các bạn nhỏ đến với sự khám phá của từ vựng trong việc nói về các bộ phận trên cơ thể của con người. Đây là cách học khá hiệu quả khi có thể giúp cho các bạn nhỏ nhớ được từ ngữ tốt hơn và có sự hiểu biết về chính sự phát triển của con người mình.

7. Fingerprints 1,2,3

Bộ sách có chương trình học bám sát giáo trình học tiếng Anh quốc tế sẽ giúp bé được làm quen với tiếng Anh qua các chủ đề như từ vựng quen thuộc. Ở giai đoạn  học tiểu học, ngoài việc tiếp thu trực tiếp, các bậc phụ huynh cũng cần cho trẻ tiếp thu kiến thức một cách thụ động và chủ yếu là để làm quen với tiếng Anh giao tiếp cơ bản hàng ngày. 
Cuốn sách Fingerprint 1,2,3 tập trung vào một số chủ đề cơ bản như: Chào hỏi, số đếm, màu sắc, đồ dùng học tập, gia đình, đồ chơi, đồng vật, các loại rau, hoa quả, cây cối cũng như các bộ phận trên cơ thể,... Các bé sẽ bắt đầu làm quen với những câu ngắn rồi đến câu hoàn chỉnh.

8. Explore Our World

Khi được tiếp cận với cuốn sách Explore Our World các con sẽ được phát triển các kỹ năng lồng ghép vào nhau trong từng bài học để trẻ có thể cùng lúc rèn luyện được các kỹ năng khác nhau như: thảo luận, làm việc nhóm, tự tìm kiếm thông tin, thuyết trình, thiết kế, giải thích ý tưởng và nêu quan điểm.
Với cuốn sách này, trẻ không chỉ được nâng cao khả năng tiếng Anh tốt hơn mà còn có thể học được các kỹ năng giải quyết các vấn đề trong cuộc sống hàng ngày và mạnh dạn và tự tin hơn trước đám đông. Cuốn sách này phù hợp với các bé lớn trong độ tuổi tiểu học. Nhờ sự hỗ trợ của những dạy tiếng Anh cho trẻ em tiểu học được nhắc đến trong bài viết, chắc chắn việc học tiếng Anh của bé sẽ trở nên thú vị và hiệu quả hơn.

Trên đây là những cuốn sách mà ba mẹ có thể tham khảo cho con trong quá trình học tiếng Anh của con hy vọng rằng ba mẹ sẽ lựa chọn cho con một cuốn sách phù hợp với con, giúp con học tiếng Anh hiệu quả hơn.
 

[PDF] Giáo trình tiếng Anh Cambridge Fun For Starters 4th Edition

Giáo trình tiếng Anh Cambridge đã đạt được sự tin tưởng của hàng triệu người trên toàn thế giới. Đây là một chương trình tiếng Anh Cambrige hoàn chỉnh về phát triển kỹ năng ngôn ngữ, được lên kế hoạch để đáp ứng nhu cầu của cả học sinh và giáo viên. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về giáo trình này.

Nguồn gốc của giáo trình tiếng Anh Cambridge

 

Giáo trình tiếng Anh Cambridge

Bộ sách học tiếng Anh Cambridge là tài liệu được chế tác bởi Tổ chức Giáo dục Quốc tế Cambridge Assessment International Education (CAIE), một cơ quan giáo dục toàn cầu dưới sự quản lý của Đại học Cambridge, Vương quốc Anh. CAIE được thành lập vào năm 1858 và hiện là một trong những tổ chức giáo dục uy tín nhất thế giới về các chương trình và chứng chỉ quốc tế.

>> Tham khảo: Khóa học tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1 cho bé tại Pantado

Giáo trình Cambridge dành cho ai?

 

Bộ giáo trình tiếng Anh của Cambridge được tạo ra dành cho các học sinh từ 5 đến 15 tuổi, và có nhiều cấp độ khác nhau, bao gồm cả mức độ căn bản và nâng cao. Các cấp độ của giáo trình tiếng Anh Cambridge bao gồm:

  • Starters (Movers)
  • Elementary (A1)
  • Lower Secondary (A2)
  • Upper Secondary (B1)
  • Advanced (B2)
  • Proficiency (C1)

Giáo trình tiếng anh cambridge cho ai

 

Sách giáo khoa tiếng Anh của Cambridge được sử dụng để giảng dạy tại hơn 100 quốc gia trên toàn cầu và có hơn 2 triệu học sinh theo học mỗi năm. Sách giáo khoa tiếng Anh Cambridge là một sự lựa chọn hoàn hảo cho những học sinh mong muốn học tiếng Anh một cách hiệu quả và đạt được các bằng cấp uy tín trên toàn thế giới.

Ưu điểm của giáo trình tiếng Anh Cambridge

 

Dưới đây là một số ưu điểm của giáo trình tiếng Anh Cambridge:

  • Được biên soạn bởi các chuyên gia giáo dục hàng đầu thế giới
  • Được thiết kế khoa học và hiện đại
  • Phát triển toàn diện các kỹ năng tiếng Anh
  • Chú trọng đến việc phát triển tư duy phản biện và sáng tạo
  • Được giảng dạy tại hơn 100 quốc gia trên thế giới
  • Được hơn 2 triệu học sinh theo học mỗi năm

Nếu bạn muốn tìm một bộ giáo trình tiếng Anh đáng tin cậy và hiệu quả, thì giáo trình Cambridge là lựa chọn tuyệt vời cho bạn.

TOP 3 giáo trình tiếng Anh Cambridge cho trẻ em

 

Giáo trình Cambridge Fun For Starters

 

Cambridge Fun For Starters là một trong những giáo trình học tiếng Anh dành cho trẻ em được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới. Giáo trình được thiết kế dành cho học sinh từ 4 đến 7 tuổi, ở trình độ A1 theo khung tham chiếu châu Âu (CEFR).

Giáo trình cambridge fun for starters

Cambridge Starters bao gồm 6 chủ đề chính:

  • Bản thân tôi
  • Gia đình và bạn bè
  • Môi trường xung quanh
  • Đồ ăn và thức uống
  • Động vật
  • Trường học

Giáo trình sử dụng các bài học sinh động và hấp dẫn, giúp học sinh học tiếng Anh một cách tự nhiên và hiệu quả. Các bài học được chia thành nhiều phần nhỏ, giúp học sinh dễ dàng tiếp thu kiến thức. Giáo trình cũng cung cấp nhiều hoạt động thực hành, giúp học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng của mình.

Giáo trình Cambridge Fun For Movers

 

Giáo trình Cambridge Fun For Movers là giáo trình tiếp theo trong chuỗi giáo trình Cambridge Young Learners English (YLE). Giáo trình này dành cho trẻ em từ 7-10 tuổi, có trình độ tiếng Anh cơ bản (A1). Cambridge Movers giúp trẻ em phát triển các kỹ năng tiếng Anh cần thiết để giao tiếp hiệu quả trong các tình huống hàng ngày, bao gồm:

  • Nghe hiểu
  • Nói
  • Đọc
  • Viết

Giáo trình tiếng Anh Cambridge - Fun for movers

Giáo trình tiếng Anh Cambridge - Fun for movers

Giáo trình Cambridge Fun For Movers được thiết kế với nhiều hoạt động và bài tập thú vị, giúp trẻ em học tiếng Anh một cách tự nhiên và hiệu quả. Giáo trình cũng cung cấp nhiều tài liệu hỗ trợ, bao gồm sách giáo khoa, sách bài tập, sách bài hát, trò chơi và các tài liệu trực tuyến.

Cambridge Movers là một lựa chọn tuyệt vời cho trẻ em muốn học tiếng Anh một cách vui vẻ và hiệu quả. Giáo trình này sẽ giúp trẻ em phát triển các kỹ năng tiếng Anh cần thiết để giao tiếp trong các tình huống hàng ngày, và đạt được chứng chỉ tiếng Anh quốc tế uy tín của Cambridge.

Giáo trình Cambridge Fun For Flyers

 

Giáo trình Cambridge Fun For Flyers là giáo trình cuối cùng trong chuỗi giáo trình Cambridge dành cho trẻ em từ 7-12 tuổi. Nó tương đương với trình độ A2 trên Khung tham chiếu chung về ngôn ngữ châu Âu (CEFR). Flyers kiểm tra khả năng sử dụng tiếng Anh của học sinh trong 4 kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc, Viết. Bài thi được thiết kế để phù hợp với trẻ em ở độ tuổi này, với các câu hỏi và nhiệm vụ thú vị và hấp dẫn.

Giáo trình tiếng Anh Cambridge - Fun for flyers

Flyers là một bài thi quan trọng cho trẻ em vì nó có thể giúp họ:

  • Đánh giá kỹ năng tiếng Anh của họ
  • Tìm hiểu về các tiêu chuẩn đánh giá tiếng Anh quốc tế
  • Cải thiện khả năng sử dụng tiếng Anh của họ
  • Tự tin hơn trong giao tiếp tiếng Anh
  • Có cơ hội nhận được chứng chỉ tiếng Anh quốc tế

Flyers được tổ chức bởi Cambridge English Language Assessment, một tổ chức đánh giá ngôn ngữ quốc tế có uy tín. Bài thi được tổ chức tại hơn 130 quốc gia trên thế giới.

Download trọn bộ Cambridge Fun For Starters, Movers, Flyers

 

Link tải trọn bộ Giáo trình Cambridge Fun For Starter: Link Google Drive

Link tải trọn bộ Giáo trình Cambridge Fun For Movers: Link Google Drive

Link tải trọn bộ Giáo trình Cambridge Fun For Flyers: Link Google Drive

Kết luận

 

Giáo trình tiếng Anh Cambridge là một giáo trình phát triển kỹ năng ngôn ngữ toàn diện và được thiết kế để đáp ứng nhu cầu của cả học sinh và giáo viên. Nó giúp các em học sinh phát triển các kỹ năng ngôn ngữ bao gồm nghe, nói, đọc và viết. Với trọn bộ giáo trình Cambridge Starters, Movers và Flyers, các em học sinh có thể tiếp cận với một giáo trình chất lượng cao và đạt được trình độ tiếng Anh cao hơn.

>> Gợi ý bài viết cùng chủ đề:

Chứng chỉ Cambridge là gì? Cách đăng ký học và thi như nào?

> Lộ Trình Học Tiếng Anh Chuẩn Cambridge Tại Anh Ngữ Pantado.

Quá khứ phân từ - định nghĩa, quy tắc và các ví dụ hữu ích

Bài viết này sẽ đi vào chi tiết về các dạng khác nhau của quá khứ phân từ, ý nghĩa của mỗi thì để diễn đạt và cung cấp một số ví dụ giúp việc học ngữ pháp dễ dàng hơn nhiều. Sau khi đọc qua phần này, người ta sẽ nghe trôi chảy hơn nhiều cho dù tiếng Anh là ngôn ngữ mẹ đẻ hay ngôn ngữ phụ và thậm chí tốt hơn, người ta sẽ cảm thấy thoải mái khi tham gia vào chuỗi ngữ pháp đáng sợ trên Internet.

Xem thêm:

>> Cách học tiếng Anh cho bé mới bắt đầu

>> Học tiếng Anh 1 thầy 1 trò online

1. Quá khứ phân từ

1.1 Định nghĩa quá khứ phân từ

Trong ngôn ngữ tiếng Anh, có một số cấu trúc ngữ pháp được sử dụng thường xuyên, nhưng các quy tắc sử dụng không được hiểu đầy đủ hoặc ít nhất là không thể diễn đạt một cách dễ dàng đối với hầu hết mọi người. 

Một trong những ngữ pháp như vậy là 'quá khứ phân từ', là một loại động từ mô tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ. Động từ có thể sửa đổi một danh từ, cụm danh từ, tính từ hoặc cụm tính từ. Ngoài ra, một phân từ quá khứ có thể được sử dụng như một tính từ để sửa đổi danh từ hoặc tính từ khác và xuất hiện trong bốn thì động từ khác nhau.

1.2. Quá khứ phân từ với các thì động từ

 

Quá khứ phân từ cũng có thể được sử dụng với các thì động từ khác nhau:  thì quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành,  quá khứ tiếp diễn,  và thì  quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

Thì Quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn cho thấy rằng một hành động đã xảy ra trong quá khứ và được thực hiện. Dạng quá khứ phân từ này tương đương với thì quá khứ của động từ không có bổ ngữ bổ sung hoặc động từ trợ giúp (ví dụ ran).

Thì Quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành cho thấy rằng hành động sẽ kết thúc trước khi bất kỳ bước bổ sung nào có thể xảy ra. Dạng quá khứ phân từ này hoạt động cùng với thì quá khứ của động từ 'have' (ví dụ: had run).

Thì Quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn cho thấy một số dạng của hoạt động tiếp diễn hoặc liên tục đã xảy ra trong quá khứ nhưng không nhất thiết phải hoàn thành. Dạng quá khứ phân từ này kết thúc bằng -ing thay vì -ed và hoạt động với dạng quá khứ của động từ 'to be' (ví dụ was running).

Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ  hoàn thành tiếp diễn  cho thấy một hành động tiếp tục đã xảy ra và đã hoàn thành trong quá khứ. Dạng quá khứ phân từ này kết thúc bằng -ing thay vì -ed và hoạt động với dạng bị động quá khứ của động từ have (ví dụ: had been running).

>> Tham khảo: Phân biệt had better và would rather

2. Quy tắc quá khứ phân từ

2.1. Động từ quy tắc

Dạng phổ biến nhất của 'quá khứ phân từ' là động từ kết thúc bằng -ed cho thì  quá khứ đơn  và  quá khứ hoàn  thành (ví dụ: performed, had damaged) và động từ kết thúc bằng -ing cho thì  quá khứ tiếp diễn và quá khứ  hoàn thành tiếp diễn. (ví dụ: was playing, had been building).

Các động từ quy tắc tạo thành trường hợp 'chung' cho việc sử dụng phân từ trong quá khứ và phần lớn các động từ được mong đợi tuân theo quy tắc đơn giản ở trên. Thật không may, có một số động từ không tuân theo quy tắc trường hợp này; thông thường, đó là bởi vì tiếng Anh là sự kết hợp của một số ngôn ngữ khác nhau và một số cấu trúc ngữ pháp không thể kết hợp mọi từ lại với nhau thành một cách ghi nhớ duy nhất.

2.2. Động từ bất quy tắc

Tuy nhiên, như với hầu hết các cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh, có những ngoại lệ đối với quy tắc ngón tay cái chung mà chúng tôi gọi là 'bất quy tắc'. Đây là phần khó của ngôn ngữ yêu cầu ghi nhớ các dạng động từ cụ thể chứ không phải ghi nhớ trường hợp chung như với các động từ thông thường. Dưới đây là danh sách một số động từ bất quy tắc phổ biến và các dạng phân từ quá khứ của chúng.
 

  • Infinitive (nguyên thể): to choose
  • Past tense (Thì quá khứ): chose
  • Past participle (quá khứ phân từ): chosen
  • Infinitive: to do
  • Past tense: did
  • Past participle: done
  • Infinitive: to drink
  • Past tense: drunk
  • Past participle: drank
  • Infinitive: to eat
  • Past tense: ate
  • Past participle: eaten
  • Infinitive: to give
  • Past tense: gave
  • Past participle: given
  • Infinitive: to forget
  • Past tense: forgot
  • Past participle: forgotten
  • Infinitive: to lie
  • Past tense: lay
  • Past participle: lain
  • Infinitive: to let
  • Past tense: let
  • Past participle: let
  • Infinitive: to see
  • Past tense: saw
  • Past participle: seen
  • Infinitive: to sleep
  • Past tense: slept
  • Past participle: slept
  • Infinitive: to throw
  • Past tense: threw
  • Past participle: thrown
  • Infinitive: to choose
  • Past tense: chose
  • Past participle: chosen
  • Infinitive: to write
  • Past tense: wrote
  • Past participle: written

>> Xem thêm: 300+ động từ có quy tắc trong tiếng Anh

Danh sách này không có nghĩa là đầy đủ mà chỉ cung cấp một số ý tưởng về cách tạo câu bằng cách sử dụng một số từ bất quy tắc phổ biến nhất trong từ vựng tiếng Anh. Các ví dụ khác có thể được thu thập thông qua việc thường xuyên đọc tiểu thuyết, truyện và các bài báo phi hư cấu kết hợp với việc tra cứu các từ không quen thuộc trong từ điển để xem chúng thuộc loại quy tắc hay bất quy tắc.

3. Ví dụ về quá khứ phân từ

Dưới đây là một số câu minh họa cách sử dụng phân từ quá khứ theo tất cả các cách đã nêu ở trên.

3.1. Động từ có quy tắc

  • Động từ : to perform
  • Quá phân từ: performed
  • Thì động từ: thì quá khứ đơn

Câu: I performed the role of Iago in my high school’s rendition of Shakespeare’s play Macbeth.

Tôi đã đóng vai Iago trong vở kịch Macbeth của Shakespeare ở trường trung học của tôi.
 

  • Động từ : to damage
  • Quá phân từ: had damaged
  • Thì động từ: thì quá khứ hoàn thành

Câu: My car had damaged the garage door when I pulled into the driveway too quickly.

Xe của tôi đã làm hỏng cửa ga ra khi tôi tấp vào đường lái xe quá nhanh.
 

  • Động từ : to play
  • Quá phân từ: was playing
  • Thì động từ: thì quá khứ tiếp diễn

Câu: My son was playing piano in his school recital when the fire alarm rang, necessitating a speedy evacuation.

Con trai tôi đang chơi piano trong buổi biểu diễn ở trường của nó thì chuông báo cháy vang lên, cần phải sơ tán nhanh chóng.
 

  • Động từ: to build
  • Quá phân từ: had been building
  • Thì động từ: thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Câu:  I had been building my fort out of toy bricks one day when my little brother came in and smashed all my work to bits.

Một ngày nọ, tôi đang xây pháo đài của mình bằng những viên gạch đồ chơi thì em trai tôi bước vào và đập phá mọi công việc của tôi thành từng mảnh nhỏ.

3.2. Động từ bất quy tắc

  • Động từ:  to run
  • Quá phân từ: ran
  • Thì động từ: thì quá khứ đơn

Câu: I ran the whole mile without stopping as part of my physical fitness test.

Tôi đã chạy cả dặm mà không dừng lại như một phần của bài kiểm tra thể lực.

  • Động từ : to drink
  • Quá phân từ: had drunk
  • Thì động từ: thì quá khứ hoàn thành

Câu: My son had drunk two big glasses of water before bed which made it impossible to sleep through the night.

Con trai tôi đã uống hai cốc nước lớn trước khi đi ngủ khiến nó không thể ngủ được suốt đêm.
 

  • Động từ: to throw out
  • Quá phân từ: was throwing out
  • Thì động từ: thì quá khứ tiếp diễn

Câu: My wife was throwing out important receipts all year making it impossible to complete a store return on time.

Vợ tôi đã ném ra các biên lai quan trọng cả năm khiến không thể hoàn thành việc trả lại cửa hàng đúng hạn.
 

  • Động từ: to forget
  • Quá phân từ: had been forgetting
  • Thì động từ: thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Câu:  My son had been forgetting to complete his homework assignments for two weeks before I found out and helped him organize better.

Con trai tôi đã quên hoàn thành bài tập ở nhà trong hai tuần trước khi tôi phát hiện ra và giúp nó sắp xếp tốt hơn.

Như bạn có thể thấy từ các ví dụ trên, quá khứ phân từ khi được sử dụng với các thì động từ chính xác là một phần ngữ pháp thường được mọi người sử dụng cho dù họ có biết nó được gọi là gì hay không. Phần lớn thời gian nó được sử dụng chính xác, nhưng nó là các động từ bất quy tắc gây ra sự nhầm lẫn nhiều nhất. Với một chút ghi nhớ, những loại động từ đó sẽ lăn ra khỏi lưỡi một cách tự nhiên.

>> Có thể bạn quan tâm: Đăng ký học thử tiếng Anh miễn phí

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Bộ Giáo trình Cambridge: Giáo trình Fun for Starters, Movers, Flyers 

Để đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh của các bé, Hội đồng Khảo thí Tiếng Anh ĐH Cambridge tổ chức các kì thi chứng chỉ tiếng Anh cho bé. Tương ứng với các chứng chỉ trung tâm Anh ngữ Pantado xây dựng các giáo trình theo chuẩn tiếng Anh Cambridge như giáo trình Movers

Movers Đối với trẻ trong lứa tuổi tiểu học từ lớp 1 đến lớp 5, trung tâm xây dựng giáo trình Fun for starters, Movers, Flyers giúp các bé học tập và phát triển cũng như tham gia các kỳ thi năng lực.

Tổng quan về giáo trình

Giáo trình Fun for Starters, Movers, Flyers là bộ Giáo trình dạy tiếng Anh cho trẻ em ở cấp tiểu học được xây dựng theo giáo chuẩn Cambridge. Giúp các bé học tập, phát triển và đạt điểm cao trong các

 kì thi chứng chỉ tiếng Anh theo các cấp độ Starters, Movers, Flyers.

Đối tượng giáo trình

Chương trình Fun For Starters, Movers, Flyers dành cho các đối tượng học viên: 

- lứa tuổi tiểu học (lớp 1 – lớp 5) 

- đã có kiến thức nền (ngữ pháp, từ vựng, phát âm) đã khá chắc và muốn ôn luyện về kỹ năng nghe nói đọc viết 

- Học viên muốn thi chứng chỉ Starters, Movers, Flyers nhưng chưa sẵn sàng thi, muốn ôn luyện thi.

Hình thức học

PANTADO xây dựng mô hình đào tạo trực tuyến với hình thức học tiếng Anh trực tuyến 1 thầy 1 trò. Học viên được lựa chọn giáo viên. Hiện trung tâm có hơn 800 giáo viên đến từ nhiều nước sử dụng tiếng Anh trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Bạn có thể lựa chọn học với giáo viên người Việt Nam hoặc học tiếng anh với người nước ngoài tùy theo mong muốn cũng như trình độ của học viên.

Nội dung giáo trình

Bộ giáo trình Fun for Starters, Movers, Flyers xây dựng theo chương trình chuẩn tiếng Anh Cambridge giúp các em phát triển cả 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết thông qua các tình huống thực tế. Các kỹ năng đó được lồng ghép vào trong tất cả các hoạt động của bài học và được nâng cao dần lên theo từng cấp độ. 

Giáo trình bao gồm 45-55 bài tùy level chứa nội dung kiến thức bao gồm từ vựng, ngữ pháp, phát âm và các bài tập kỹ năng nghe nói đọc viết (bài tập theo form của Starter, Mover, Flyer) kết hợp với các bài practice tests.

Ngoài việc nâng cao khả năng tiếng anh cho trẻ,  thông qua các bài học phong phú, sáng tạo, bộ sách còn giúp trẻ phát triển các kĩ năng cần có như kĩ năng làm việc nhóm, thuyết trình. giải thích ý tưởng, nêu quan điểm. Qua đó, các em sẽ mạnh dạn, tự tin hơn cũng có kĩ năng giải quyết các tình huống trong cuộc sống hàng ngày.

Giáo trình” Cambridge Fun for Starters, Movers, Flyers” còn giúp các em có cơ hội được nâng cao kiến thức về thế giới xung quanh trong nhiều lĩnh vực như khoa học, xã hội,…

Giáo trình được thiết kế với nhiều hình ảnh đẹp, màu sắc đa dạng, tạo hứng thú cho các em khi học. Các trò chơi, hoạt động tương tác cũng góp phần tạo ra những giây phút thoải mái, vui vẻ của các con khi học.

Đầu ra giáo trình

Bộ giáo trình Fun for Starters, Movers, Flyers giúp các em phát triển toàn diện cả 4 kĩ năng Nghe- Nói- Đọc- Viết. Giáo trình còn giúp các em ôn tập để lấy chứng chỉ quốc tế Cambridge cấp độ Starters, Movers và Flyers do Hội đồng Khảo thí Tiếng Anh ĐH Cambridge tổ chức thi và cấp bằng dành cho học sinh từ 7 đến 12 tuổi, được công nhận trên hơn 150 quốc gia. 

Chứng chỉ Starters, Flyers, Movers là ba chứng chỉ Anh ngữ thuộc hệ thống chứng chỉ YLE, viết tắt của cụm từ Young Learners English Test. Chương trình có độ khó tăng dần phân theo 3 cấp độ: 

  • Starters: dành cho thí sinh từ 7 tuổi sau khoảng 100 giờ học tiếng Anh. 
  • Movers: dành cho thí sinh từ 7-11 tuổi đã hoàn tất khoảng 175 giờ học tiếng Anh
  • Flyers: dành cho thí sinh từ 9-12 tuổi đã hoàn tất khoảng 250 giờ học tiếng Anh.

Ngoài ra, Pantado còn xây dựng nhiều chương trình học tiếng Anh chuẩn quốc tế cho các đối tượng học viên từ 5 đến 17 tuổi. 

Hiện nay trung tâm xây dựng chương trình học thử miễn phí giúp trẻ đánh giá năng lực, xây dựng phương pháp học cá nhân hóa cho từng học viên.

Cha mẹ có thể đăng ký cho bé học tại: https://pantado.edu.vn/dang-ky

>> Có thể bạn quan tâm: Học Tiếng Anh tích hợp trí tuệ cảm xúc tại Pantado

 

Mẫu câu khen ngợi hay nhất trong tiếng Anh

Trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày việc khen ngợi một ai đó hay nhận lời khen ngợi từ ai đó là những mẫu câu vô cùng quen thuộc. Việc đưa ra lời khen ngợi nhỏ cũng khiến người khác có thêm cảm hứng và động lực mạnh mẽ. Chúng ta cùng tìm hiểu các mẫu câu cho lời khen trong tiếng Anh nhé!

CÔNG THỨC CHUNG

  1. Your + cụm danh từ + is/ looks + (really) + tính từ

Your hair looks nice.

Tóc cậu trông đẹp đấy.

  1. I + (really) + like/love + cụm danh từ

I really like your new shirt.

Tớ rất thích cái áo mới của cậu.

  1. This/that + is + (really) + tính từ + cụm danh từ

That is a wonderful Christmas tree!

Cây thông Noel kia mới đẹp làm sao!

  1. What (a/an) + tính từ + cụm danh từ!

What a perfect picture!

Thật là một bức tranh hoàn hảo!

  1. Let’s hear it for sb /Hats off to sb

Xin có lời khen tặng/ Xin ngả mũ ( thán phục) …

All of us hats off to him.

Tất cả chúng tôi đều ngả mũ thán phục anh ấy.

  1. Compliment to sb

Xin dành tặng lời khen tặng cho…

Nice flowers! My compliment to the gardener!

Hoa đẹp quá! Xin dành tặng lời khen cho người làm vườn!

Dưới đây là một số chủ đề và những mẫu câu khen ngợi thông dụng nhất.

>>> Mời xem thêm: Học tiếng anh online cho bé

KHEN NGỢI VẺ BỀ NGOÀI

You look nice/beautiful/ attractive!

Bạn trông đẹp /hấp dẫn lắm!

You look amazing!

Bạn trông tuyệt quá! (Câu này thường dùng trong những dịp đặc biệt như đi tiệc, đám cưới… hoặc những lúc trông người khác đẹp đẽ một cách đặc biệt)

What a lovely/beautiful/cute… necklace!

Dây chuyền/chuỗi hạt dễ thương/đẹp/dễ thương ghê!

I like your shirt – where did you get it?

Mình thích áo của bạn – Bạn mua ở đâu vậy?

I love your shoes. Are they new?

Mình thích giày của bạn. Giày mới hả?

That color looks great on you/You look great in this color.

Màu đó hợp với bạn đấy/Bạn trông rất hợp với màu này.

I like your new haircut.

Mình thích kiểu tóc mới của bạn.

Nice new hair/lips stick/ shirt…!

Tóc/ son môi/áo… đẹp đấy! (thường hay dùng với bạn bè, người thân)

How beautiful you are today!

Trông bạn hôm nay mới đẹp làm sao!

KHEN NGỢI Ý TƯỞNG, CÔNG VIỆC

Well done!/Good job!

Làm tốt lắm!

Good idea!

Ý kiến hay đấy!

Good thinking!

Đúng đấy!

It’s smart idea!

Đó là một ý kiến thật thông minh!

Way to go!

Đúng lắm!

You are genius

Cậu đúng là thiên tài

Good for you!

Quá hay!

Well done. I like your presentation.

Làm tốt lắm. Tôi rất thích bài thuyết trình của cậu.

You did a great job. I can’t imagine how much you tried.

Cậu làm tốt lắm. Tôi không thể tưởng tượng cậu đã cố gắng nhiều đến thế nào.

What a great performance!

Phần trình diễn thật tuyệt vời.

How excellent you are! Your presentation was so good. I am proud of you.

Anh thật xuất sắc. Bài thuyết trình của anh rất tốt. Tôi tự hào về anh.

>>> Mời tham khảo: Học tiếng Anh online cùng trung tâm Anh Ngữ Pantado

KHEN NGỢI TÀI NĂNG CỦA AI ĐÓ

This soup is delicious/ is very tasty/ is awesome/ is incredible.

Món canh này ngon thật/ hợp khẩu vị/ tuyệt vời/ không thể tin được.

He is a fantastic football player.

Anh là một cầu thủ tuyệt vời.

You’re got to give me the recipe for this noodle soup.

Cô nhớ là phải đưa cho tôi công thức nấu món mì này đó nhé.

Her poems are out of this word.

Những bài thơ của cô ấy thật phi thường.

That was delicious. My compliments to the chef!

Các món ăn rất ngon. Gửi lời khen của tôi đến đầu bếp nhé!

You really can play piano.

Cậu thực sự biết chơi piano đấy.

KHEN NGỢI TÀI SẢN, ĐỒ ĐẠC

What a lovely flat!

Căn hộ mới dễ thương làm sao!

Where did you get that lovely chair?

Cậu kiếm đâu ra cái ghế đẹp thế?

I love the way you decorate your house, it’s nice!

Tớ thích cách cậu trang trí ngôi nhà, nó thật đẹp!

Wow, your new car looks so fantastic!

Ồ, xe mới của cậu trông tuyệt quá!

KHEN NGỢI TRẺ CON

What an adorable face!

Ôi khuôn mặt mới đáng yêu làm sao!

He/ She’s so smart!

Cậu bé/ Cô bé thật là thông minh!

Your kids are very well-behaved

Các con cậu thật ngoan ngoãn!

Your children are so lovely!

Lũ trẻ đáng yêu quá đi!

Như vậy, chúng ta vừa nắm được những cách để khen ngợi trong tiếng Anh. Chắc hẳn các bạn đã có được những kiến thức thật hữu ích và thú vị. Hi vọng bạn có thể áp dụng chúng để làm phong phú kiến thức tiếng Anh của bạn!

>>> Có thể bạn quan tâm: Từ điển tiếng Anh online tốt nhất dành cho người học

Cấu trúc As soon as trong tiếng Anh

Cấu trúc As soon as là một cấu trúc câu phổ biến trong cả tiếng Anh giao tiếp và trong các bài học, bài kiểm tra. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu tổng hợp đầy đủ nhất về các cách dùng của cấu trúc as soon as này nhé.

Cấu trúc as soon as

As soon as là gì?

As soon as là là một liên từ phụ thuộc, có nghĩa là “ngay khi”, diễn tả một sự việc xảy ra ngay sau một sự việc khác.

 

 

Ví dụ:

  • As soon as I opened the door, I realised there was someone in the room

(Ngay từ khi tôi mở cửa, tôi đã nhận ra có ai đó trong phòng)

  • It rained as soon as she leave the house

(Cô ấy vừa ra khỏi nhà thì trời mưa)

  • I will give him your letter as soon as I meet him

(Tôi sẽ đưa anh ấy bức thư của bạn ngay khi gặp được anh ấy)

>>> Mời tham khảo: Phân biệt cấu trúc used to, be used to, get used to

 

Cách dùng as soon as trong tiếng Anh

Cấu trúc As soon as được dùng như thế nào?

Cấu trúc As soon as dùng ở thì hiện tại, quá khứ và tương lai, giúp biểu hiện 2 hành động diễn ra liên tiếp. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cấu trúc as soon as cụ thể hơn sau đây nhé.

1. Cấu trúc as soon as ở hiện tại

Bạn có thể hiểu rằng chúng ta sử dụng cấu trúc as soon as ở thì hiện tại đơn để diễn tả một hành động lặp lại nhiều lần.

Công thức as soon as: 

S1 + V (hiện tại đơn) + as soon as + S2 + V (hiện tại đơn)

Ví dụ:

  • Her brother opens the fridge as soon as he arrives home.

(Em trai cô ấy về đến nhà là mở tủ lạnh ra ngay)

  • James forgives her boyfriend as soon as he says sorry even when he hits her.

(James tha thứ cho bạn trai của cô ấy ngay khi anh ta nói xin lỗi thậm chí khi anh ta đánh cô)

  • Her brother runs away as soon as I call his name every time.

(Em trai cô ấy chạy biến đi mỗi lần tôi gọi nó)

  • He goes to school as soon as he finishes her breakfast every morning.

(Sáng nào cũng vậy, ăn sáng xong là anh chàng đi học luôn)

 

 

2. Cấu trúc as soon as ở quá khứ

Cấu trúc As soon as có thể dùng để miêu tả hai hành động được nối tiếp nhau trong quá khứ.

Công thức as soon as: 

S1 + V (quá khứ đơn) + as soon as + S2 + V (quá khứ đơn/quá khứ hoàn thành)

Ví dụ:

  • He said that he alerted the police as soon as he realised what was happening.

(Anh ấy nói anh ấy đã báo cảnh sát ngay sau khi nhận ra chuyện gì đang xảy ra)

  • Tonny turned on the TV as soon as he had completed his homework.

(Vừa làm xong bài tập về nhà Tonny liền bật TV lên)

  • She came as soon as we had finished painting the bedroom wall.

(Cô ấy đến ngay lúc chúng tôi vừa sơn xong tường phòng ngủ)

  • He felt better as soon as he drank a cup of hot chocolate.

(Anh ta cảm thấy thoải mái hơn ngay sau khi được uống một cốc sôcôla nóng)

  • My dad knew I was telling a lie as soon as I spoke the first word.

(Bố tôi biết là tôi nói dối ngay khi tôi vừa mở miệng)

3. Cấu trúc as soon as ở tương lai

As soon as cũng có thể được sử dụng để nói về 2 hành động nối tiếp diễn ra ở tương lai chưa diễn ra ở thời điểm nói.

Công thức as soon as:

S1 + V (hiện tại đơn đơn) + as soon as + S2 + V (hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành)

Ví dụ:

  • I’ll go to the shop as soon as it stops raining.

(Tôi sẽ đến cửa hàng ngay khi trời tạnh mưa)

  • I’ll go home as soon as the show has ended. 

(Tôi sẽ về nhà ngay khi buổi biểu diễn kết thúc)

  • I’ll go to the dentist’s as soon as I have a toothache.

(Nếu bị sâu răng tôi sẽ đi nha sẽ ngay)

  • As soon as you meet Janet, you will love her.

(Ngay khi gặp Janet, bạn sẽ yêu cô ấy)

Note: 

Chúng ta có thể đảo as soon as và mệnh đề sau as soon as lên đầu câu mà không thay đổi ý nghĩa của câu nói:

  • She burst into tears as soon as she saw him.

=> As soon as she saw him, she burst into tears.

>>> Mời xem thêm: Học trực tuyến 1 thầy 1 trò với Pantado

 

Thì Hiện Tại Đơn trong tiếng Anh - Định nghĩa, cấu trúc và cách dùng ở các thể

Trong các thì trong tiếng Anh, thì hiện tại đơn là thì phổ biến nhất trong văn nói hàng ngày cũng như trong các bài học, bài thi, bài kiểm tra. Vậy thì hiện tại đơn là gì? Cấu trúc như nào? Và cách dùng ra sao mời quý bạn đọc cùng tìm hiểu bài viết dưới đây.

Thì hiện tại đơn là gì?

Thì hiện tại đơn (Simple Present hoặc Present Simple) diễn tả một hành động hay sự việc mang tính chất chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra trong thời gian ở hiện tại.

Cấu trúc thì hiện tại đơn

Động từ TO BE

(+) Câu khẳng định

– I am +N/Adj

– You/We/They + Are

– She/He/It + is

Ví dụ:

  • I am Phuong
  • They are my friends
  • She is beautiful

(-) Câu phủ định

– I’m not (am not) + N/Adj

– You/We/They + aren’t

– She/He/It + isn’t

 

Ví dụ:

  • I’m not tall
  • We aren’t your parents
  • He isn’t handsome

(?) Câu hỏi

– Am I + N/Adj

  • Yes, I am
  • No, I’m not

Are You/We/They…?

  • Yes, I am/They/We are
  • No, I’m not/They/We aren’t

Is She/He/It…?

  • Yes, She/He/It is
  • No, She/He/It isn’t

Ví dụ

  • Am i a fool?/ No,I’m not
  • Are you a student? / Yes,I’m
  • Is She your mother?/ Yes,She is

Động từ thường

(+) Câu khẳng định

– I/You/We/They + V + O

– She/He/It +V(s/es) + O

Ví dụ:

  • I go to school
  • He goes to school

Ngoại lệ: 

She has a new dress.

( have –> has)

(-) Câu phủ định

– I/You/We/They + don’t (do not) + V

– She/He/It + doesn’ (does not) + V

Ví dụ: 

  • They don’t go out
  • She doesn’t buy it

(?) Câu hỏi

– Do + You/They/We + V

  •  Yes, I/They/ We do
  • No, I/They/We don’t

Does + She/He/It + V

  • Yes, She/He/It does
  • No, She/He/It doesn’t

Ví dụ

  • Do you go to play soccer ? / Yes,I do
  • Does he walk to school? / No,He doesn’t

>> Mời xem thêm: Câu bị động (Passive Voice) - Cách dùng và các trường hợp đặc biệt

Cách dùng thì hiện tại đơn

1. Thì hiện tại đơn diễn đạt một thói quen hay hành động lặp đi lặp lại trong thời điểm hiện tại

  • My brother usually goes to bed at 10 p.m. (Em trai tôi thường đi ngủ vào lúc 10 giờ tối)
  • My father always gets up early. (Bố tôi luôn luôn thức dậy sớm)

2. Thì hiện tại đơn diễn tả 1 chân lý, 1 sự thật hiển nhiên  

  • The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt Trời mọc ở đằng Đông và lặn ở đằng Tây)
  • The earth moves around the Sun. (Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời)

3. Diễn tả 1 sự việc xảy ra theo thời gian biểu cụ thể, như giờ tàu, máy bay chạy hay một lịch trình nào đó.

  • The plane takes off at 11a.m. this morning. (Chiếc máy bay cất cánh lúc 11 giờ sáng nay)
  • The bus leaves at 9 am tomorrow. (Xe khởi hành lúc 9 giờ sáng mai.)

4. Diễn tả trạng thái, cảm giác, cảm xúc của một chủ thể nào đó

  • I think that your younger sister is a good person (Tôi nghĩ rằng em gái bạn là một người tốt).

Một số điều cần chú ý với động từ của thì hiện tại đơn

Với các thì trong tiếng Anh, các động từ sẽ được chia theo ngôi của chủ ngữ tương ứng với từng thì. Đối với thì hiện tại đơn, cần lưu ý thêm s/es trong câu như sau: 

  • Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ kết thúc là p, t, f, k: want-wants; keep-keeps;…
  • Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s, o: teach-teaches; mix-mixes; wash-washes;…
  • Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: lady-ladies;…
  • Một số động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.

Cách phát âm phụ âm cuối s/es 

Lưu ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế mà không phải dựa vào cách viết.

  • /s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/
  • /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
  • /z/: Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại

>>> Mời tham khảo: Học "1400 từ vựng tiếng Anh" với phương pháp, hình ảnh âm thanh tương tự

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

1. Khi trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất 

  • Always, usually, often, sometimes, frequently, s seldom, rarely, hardly, never , generally, regularly,….
  • Every day, week, month, year,…
  • Once, twice, three times, four times….. a day, week, month, year,…

2. Vị trí của các trạng từ chỉ tần suất trong câu thì hiện tại đơn. 

Các Trạng từ này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ to be và trợ động từ (Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom,…).

>>> Có thể bạn quan tâm: Top 8 Phần Mềm hệ thống Học Tiếng Anh online Cho Bé

 

Câu bị động (Passive Voice) - Cách dùng và các trường hợp đặc biệt

Câu bị động là một trong những cấu trúc ngữ pháp rất quan trọng. Nó là một phần không thể thiếu trong các bài thi cũng như trong giao tiếp hàng ngày. Mời các bạn tìm hiểu về cấu trúc, cách dùng, cách chuyển từ câu chủ động sang thể bị động, và các trường hợp đặc biệt của câu bị động

 

Câu bị động (Passive Voice) là gì? 

 

Passive voice là câu được dùng để nhấn mạnh đối tượng chịu tác động của hành động. Chủ thể của hành động lúc này đóng vai trò phụ, người nói muốn người nghe tập trung vào đối tượng bị tác động.

Example:

  • My computer was repaired. (Máy tính của tôi đã được sửa rồi)

Người nói đang muốn nhấn mạnh việc chiếc máy tính đã được sửa, không muốn nhắc đến ai đã sửa nó. 

 

 

Khi nào dùng câu bị động 

 

Thể bị động được sử dụng trong các trường hợp sau: 

TH1: Khi đối tượng được nói đến không thể thực hiện hành động 

Example: 

  • Dishes have been washed (Những chiếc đĩa đã được rửa xong rồi)

Vì những chiếc đĩa thì không thể tự rửa sạch được nên sẽ sử dụng thể bị động. 

– TH2: Sử dụng câu bị động khi muốn nói một cách lịch sự, trang trọng

Example: 

  • The mistake was made (Đã xảy ra lỗi mất rồi) 

Trường hợp này nhấn mạnh tình huống đã xảy ra, tránh nhắc đến người gây ra lỗi nhằm nói giảm nói tránh một cách lịch sự.

 

Cấu trúc chung của câu ở thể bị động

 

Cấu trúc câu chủ động: 

S + V + O

Chuyển sang cấu trúc bị động:

S + be + V3 + by + (O/Sb)

Động từ tobe được chia theo thì của câu chủ động. 

Example: 

  • He bought a new car. 
  • A new car was bought by him. (Cái xe được mua bởi anh ấy)

>> Xem thêm: Câu chẻ là gì? Cách sử dụng cấu trúc It was

Cách chuyển từ câu chủ động sang bị động 

 

Khi chuyển sang thể bị động ta thực hiện theo trình tự các bước sau: 

Bước 1: Xác định tân ngữ, đưa tân ngữ lên đầu câu để làm chủ ngữ

Bước 2: Xác định thì của câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động theo cấu trúc.

Bước 3: Chuyển chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ và thêm “by”. Đối với chủ ngữ không xác định thì được bỏ qua (by them, by people,…)

Example: 

  • My mom is cooking the lunch in the kitchen 

➤ The lunch is being cooked by my mom in the kitchen. (Bữa trưa đang được nấu bởi mẹ tôi trong bếp)

 

Cấu trúc chuyển câu bị động tương ứng với các thì

 

Câu bị động trong các thì hiện tại

 

Thì

Thể chủ động 

Thể bị động 

Hiện tại đơn 

S + V + O (My brother often washes clothes.)

S + be + V3 (+ by Sb/ O) => Clothes are often washed by my brother.

Hiện tại tiếp diễn

S + am/ is/ are + Ving + O (My father is making a toy.)

S + am/ is/ are +  being + V3 (+ by Sb/ O) => A toy is being made by my father.

Hiện tại hoàn thành 

S + have/ has + V3 + O (My friend has washed his motorbike for 30 minutes.)

S + have/ has + been + V3 (+ by Sb/ O) => His motorbike has been washed by him for 30 minutes.

 

Câu bị động trong các thì quá khứ

 

Thì

Thể chủ động 

Thể bị động 

Quá khứ đơn 

S + V-ed + O (My father bought that TV when I was young.)

S + was/ were + V3 (+ by Sb/ O) => That TV was bought by my father when I was young.

Quá khứ tiếp diễn

S + was/ were + Ving + O (Yesterday she was planting the flowers.)

S + was/ were +  being + V3 (+ by Sb/ O) => The flowers were being planted by her yesterday.

Quá khứ hoàn thành 

S + had + V3 + O (My mom had cooked dinner before leaving home.)

S + had + been + V3 (+ by Sb/ O) => Dinner had been cooked by my mom before she left home.

 

Câu bị động trong các thì tương lai

 

Thì

Thể chủ động 

Thể bị động 

Tương lai đơn

S + will V + O (I will feed my cat.)

S + will be + V3 (+ by Sb/ O) => The cat will be fed.

Tương lai tiếp diễn

S + will be + Ving + O (I will be washing clothes this time tomorrow.)

S + will be +  being + V3 (+ by Sb/ O) => Clothes will be being washed by me this time tomorrow.  

Tương lai hoàn thành

S + will have + V3 + O (They will have completed the project by the end of May.)

S + will have + been + V3 (+ by Sb/ O) => The project will have been completed by the end of May.

 

Câu bị động với động từ khiếm khuyết

Đối với những động từ khiếm khuyết như can; could; may; might; will; would; must; shall; should; ought to cấu trúc sẽ như sau: 

Dạng chủ động: S + modal verb + V + O

Dạng bị động: S + modal verb + be + V3 (+ by O)

Example:

Tom should buy vegetables in the market. 

=> Vegetables should be bought in the market by Tom. 

>>> Mời tham khảo: Câu Điều Kiện Loại 1 - Cấu trúc, định nghĩa và cách sử dụng

 

Lưu ý khi chuyển câu chủ động thành bị động 

Nội động từ không được dùng ở thể bị động

Example: 

  •  My leg was broken. (Cái chân của tôi bị gãy)

Trong trường hợp này ta không chuyển được sang thể bị động. 

 

Chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động không được chuyển thành thể bị động.

 

Example: 

  •  The thief takes charge (Tên kẻ trộm phải nhận trách nhiệm)

Khi gặp to be/to get + P2 không nhất thiết mang nghĩa bị động 

Trong tình huống này nói đến hai tình huống mà chủ ngữ đang gặp

 

  • Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.

Could you please check my message while I am gone.

– He got lost in the forest yesterday.

 

  • Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy

– The girl gets dressed very quickly.

– I will be done when I finish my homework.

 

Chỉ biến đổi động từ to be, giữ nguyên phân từ 2.

 

  • to be made of: Được làm bằng (Nhấn mạnh chất liệu làm nên vật đó)

Example: This door is made of wood

 

  • to be made from: Được làm ra từ (Nhấn mạnh việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật đó)

Example: Newspaper is made from wood

 

  • to be made out of: Được làm bằng cách (Nhấn mạnh quá trình làm ra vật đó)

Example: This cupcake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.

 

  • to be made with: Được làm với (Nhấn mạnh rằng chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật đó)

Example: This cake tastes good because it was made with a lot of butter.

 

Phân biệt cách dùng marry và divorce trong câu chủ động và bị động.

Trường hợp không có tân ngữ thì thường dùng get mariedget divorced trong dạng informal.

 

  • Tom and Trang got married last weekend. (informal)

➤ Tom and Trang married last weekend. (formal)

  • After 5 unhappy years, they got divorced. (informal)

➤ After 5 unhappy years, they divorced. (formal)

 

 

Một số dạng câu bị động đặc biệt

Trong câu có 2 tân ngữ

 

Có nhiều động từ được dùng với hai tân ngữ đi cùng như give (đưa), lend (cho mượn), send (gửi), show (chỉ), buy (mua), make (làm), get (cho), … chúng ta sẽ có 2 cách chia câu thể bị động: 

Example: 

 He gave me a pen (Anh ấy đưa cho tôi một cái bút)

                 O1      O2

➤ A pen was given to me. (Một cái bút đã được đưa cho tôi)

➤ I was given a pen by him. (Tôi đã được anh ấy đưa cho một cái bút)

Example: My friend sends her relative a letter. 

➤ Her relative was sent a letter.

➤ A letter was sent to her relative (by her)

 

Bị động đối với các động từ tường thuật (know, believe, say…)

 

Các động từ tường thuật gồm có: consider, expect, feel, find, know, report, say, believe, claim. Ta thực hiện chuyển đổi như sau: 

  • S: chủ ngữ; 
  • S’: Chủ ngữ bị động
  • O: Tân ngữ; 
  • O’: Tân ngữ bị động

 

Thể chủ động

Thể bị động

Example

S + V + THAT + S’ + V’ + …

Cách 1: S + BE + V3/-ed + to V’

People say that he is very handsome.

→ He is said to be very handsome.

 

Cách 2: It + be + V3/-ed + THAT + S’ + V’

People say that he is very handsome.

It’s said that he is very handsome.

 

 

Câu chủ động là câu đề nghị (have, make, get)

 

Chủ động

Bị động

Example

… have someone + V (bare) something

…have something + V3/-ed (+ by someone)

Tom has his son buy a cake.

→Tom has a cake bought by his son. 

(Tom nhờ con trai mua 1 cái bánh)

… make someone + V (bare) something

… (something) + be made + to V + (by someone)

Nam makes the hairdresser cut his hair.

→ His hair is made to cut by the hairdresser.

(Nam nhờ thợ làm tóc chỉnh lại mái tóc)

… get + someone + to V + something

… get + something + V3/-ed + (by someone) 

Mari gets her son to clean the door for her. 

→ Mari gets the door cleaned by her son. 

(Mari nhờ con trai dọn giúp cái cửa)

Xem thêm: Câu điều kiện loại 3 - câu điều kiện giả định trong quá khứ

 

Câu chủ động là câu hỏi (Câu hỏi dạng yes/no)

 

Chủ động

Bị động

Example

Do/does + S + V (bare) + O …?

Am/ is/ are + S’ + V3/-ed + (by O)?

Do you clean your bedroom? 

Is your bedroom cleaned (by you)?

(Con đã dọn phòng ngủ chưa?)

Did + S + V (bare) + O…?

Was/were + S’ + V3/-ed + by + …?

Did you do your homework?

→ Was your homework done?

(Bài tập về nhà đã được làm chưa?)

modal verbs + S + V (bare) + O + …?

modal verbs + S’ + be + V3/-ed + by + O’?

Can you fix the TV? 

→ Can the TV be fixed

(Bạn sửa cái TV được không?)

have/has/had + S + V3/-ed + O + …?

Have/ has/ had + S’ + been + V3/-ed + by + O’?

Has Tom done his project? 

Has his project been done (by him)? 

(Anh ấy đã làm xong dự án chưa?)

 

Động từ là từ chỉ quan điểm, ý kiến (think/say/suppose…)

 

Với một số động từ chỉ quan điểm hoặc ý kiến như think/say/suppose/believe/consider/report ta thực hiện như sau:

Example:

  • People think Tuan stole his company’s money. (Mọi người nghĩ Tuấn lấy cắp tiền của công ty.)

➤ It is thought that Tuan stole his company’s money.

➤ Tuan is thought to have stolen his company’s money.

 

Động từ chỉ giác quan (see, hear, watch, look)

 

Đối với các động từ: see (nhìn), hear (nghe), watch (xem), look (nhìn), notice (nhận thấy), ta thực hiện như sau:

Trường hợp 1: Nhìn/nghe thấy một phần của hành động ta sử dụng cấu trúc: 

S + Vp + Sb + V-ing. (nhìn/xem/nghe… ai đó đang làm gì)

Example: 

–  I watched them playing socer. (Tôi nhìn thấy họ đang đá bóng.)

➤ They were watched playing socer. (Họ được nhìn thấy đang đá bóng.)

Trường hợp 2: Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối.

Cấu trúc : S + V + Sb + V. (nhìn/xem/nghe ai đó làm gì)

Example: 

–  I heard her shout. (Tôi nghe thấy cô ấy hét)

➤ She was heard to shout. (Cô ấy được nghe thấy là đã hét.)

>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc Request trong tiếng Anh

Câu chủ động là một câu mệnh lệnh (Let…)

 

– Trường hợp khẳng định:

  • Chủ động: V + O + …
  • Bị Động: Let O + be + V3/-ed

Example: Open the door → Let the door be opened

– Trường hợp phủ định:

  • Chủ động: Do not + V + O + …
  • Bị động: Let + O + NOT + be + V3/-ed

Example: Do not take bananas. → Let banana not be taken. (Không lấy chuối)

 

Câu bị động với “would like”

 

Để chuyển câu chủ động ở dạng would like ta thực hiện theo hai trường hợp sau: 

I would like to invite my grandfather to my house for dinner. (Tôi muốn mời ông nội tới nhà ăn tối)

=> I would like my grandfather to be invited to my house for dinner. (Tôi muốn ông nội tôi được mời tới nhà ăn tối)

I would love someone to give me gifts. (Tôi rất thích ai đó tặng tôi quà)

=> I would love to be given gifts. (Tôi rất thích được tặng quà)

 

Câu bị động với “be going to”

 

Cấu trúc câu chủ động: S + be +going to + Verb + Object

Cấu trúc câu bị động: S + be + going to + be + Verb3 + (by + Object)

 

Ví dụ: Jenny is going to travel in Canada. (câu chủ động)

=>>Canada is going to be traveled by Jenny.(Câu bị động)

 

Một số câu nói dạng ra lệnh, yêu cầu

 

Close your book! (Đóng sách của bạn lại)

Keep silent! (Hãy giữ im lặng)

 

Từ đó suy ra cấu trúc câu nói dạng đưa ra yêu cầu ở thể chủ động như sau:

 

Cấu trúc: Verb + Object

Dạng bị động: S + should/ must + be + Verb 3

Ví dụ: Turn off the air conditioner! (Hãy tắt máy lạnh đi!)

=>>Câu bị động: The air conditioner should be turned off!.(Máy lạnh nên được tắt đi)

 

Cấu trúc câu bị động với chủ ngữ giả “it”

 

Cấu trúc câu dạng chủ động: S + be + Adj + (for sb) + to do sth

Cấu trúc câu dạng bị động: It + be + Adj + for sth to be done

 

Ví dụ: It is easy to survey the project (câu chủ động)

Câu bị động: It is easy for the project to be surveyed.

 

Bài tập dạng câu bị động đặc biệt

 

Bài 1: Chuyển các câu sau sang thể bị động

 

1. Everyone told us that you were the winner of the City Olympic Prize in the competition last year.

2. Staff reported that the orders were canceled by negative comments.

3. Someone inform me that our manager is going to move to New York.

4. The supervisor announced that the workshop was delayed about 2 hours because of mechanical problems.

5. My father discovered that this plant was grown in India

6. The director promise that the audition will start on time.

7. John recommends that everyone should travel in France this season.

8. I believed my brother would pass this college entrance exam.

9. People have persuaded me that they will join with me to the party.

10. The class president notifies all the members that they will have to study harder next term

11. They have decided that the company will travel to Singapore together next month

12. Fans think that Jack is the best member of the team.

13. I find that this position is not suitable for someone like him.

14. Staff explained that the coupon expired

15. Rose told me that her class had won the dance competition last year.

16. I had my sister make a birthday cake for the party.

17. Tim will have him bring meeting materials tomorrow.

18. People have her buy lunch food

19. Mary gets her mother to cut her hair.

20. Tom will have the tailor sew his jacket.

21. Irene will get the engineer to design an apartment.

22. My mother had me buy some eggs.

23. My teacher often gets the technician to repair the projector

24. She had me bring her luggage to the hotel room.

25. Are you going to have your mom cook the party?

26. Jane must have her neighbor carry her luggage.

27. He will have a tutor teach this lesson.

28. Our family had a foreigner take this photo on our trip last year.

29. Kate had me send a message to her boss.

30. My mother had a doctor examine her teeth.

31. People believe that she is the luckiest person in the company

32. People saw her steal the phone.

 

Đáp án

 

1. We were told that you were the winner of the City Olympic prize in the competition last year.

2. It was reported that the orders were canceled by negative comments.

3. I am informed that our manager is going to move to New York

4.  It was announced that the workshop was delayed about 2 hours because of mechanical problems.

5. It was discovered that this plant was grown in India.

6. It is promised that the audition will start on time.

7. It is recommended that everyone should travel in France this season.

8. It was believed that my brother would pass this college entrance exam.

9.  I have been persuaded that they will join with me to the party.

10. All the members are notified that they will have to study harder next term.

11. It has been decided that the company will travel to Singapore together next month.

12. It is thought that Jack is the best member of the team.

13. It is found that this position is not suitable for someone like him.

14. It was explained that the coupon expired.

15. I was told that Rose’s class had won the dance competition last year.

16. I had a birthday cake made for the party.

17. Tim will have materials brought tomorrow.

18. People have lunch food bought.

19. Mary gets her hair cut.

20. Tom will have his jacket sewed.

21. Irene will get an apartment designed.

22. My mother had some eggs bought.

23. My teacher often gets the projector repaired.

24. She had her luggage brought to the hotel room.

25. Are you going to have the party cooked?

26. Jane must have her luggage carried.

27. He will have this lesson taught.

28. Our family had this photo taken on our trip last year.

29. Kate had a message sent to her boss.

30. My mother had her teeth examined.

31. It is believed that she is the luckiest person in the company.

32. She was seen to steal the phone

>> Có thể bạn quan tâm:

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!