Tài liệu giáo dục phổ thông

Bộ Giáo trình Cambridge: Giáo trình Fun for Starters, Movers, Flyers 

Để đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh của các bé, Hội đồng Khảo thí Tiếng Anh ĐH Cambridge tổ chức các kì thi chứng chỉ tiếng Anh cho bé. Tương ứng với các chứng chỉ trung tâm Anh ngữ Pantado xây dựng các giáo trình theo chuẩn tiếng Anh Cambridge như giáo trình Movers

Movers Đối với trẻ trong lứa tuổi tiểu học từ lớp 1 đến lớp 5, trung tâm xây dựng giáo trình Fun for starters, Movers, Flyers giúp các bé học tập và phát triển cũng như tham gia các kỳ thi năng lực.

Tổng quan về giáo trình

Giáo trình Fun for Starters, Movers, Flyers là bộ Giáo trình dạy tiếng Anh cho trẻ em ở cấp tiểu học được xây dựng theo giáo chuẩn Cambridge. Giúp các bé học tập, phát triển và đạt điểm cao trong các

 kì thi chứng chỉ tiếng Anh theo các cấp độ Starters, Movers, Flyers.

Đối tượng giáo trình

Chương trình Fun For Starters, Movers, Flyers dành cho các đối tượng học viên: 

- lứa tuổi tiểu học (lớp 1 – lớp 5) 

- đã có kiến thức nền (ngữ pháp, từ vựng, phát âm) đã khá chắc và muốn ôn luyện về kỹ năng nghe nói đọc viết 

- Học viên muốn thi chứng chỉ Starters, Movers, Flyers nhưng chưa sẵn sàng thi, muốn ôn luyện thi.

Hình thức học

PANTADO xây dựng mô hình đào tạo trực tuyến với hình thức học tiếng Anh trực tuyến 1 thầy 1 trò. Học viên được lựa chọn giáo viên. Hiện trung tâm có hơn 800 giáo viên đến từ nhiều nước sử dụng tiếng Anh trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Bạn có thể lựa chọn học với giáo viên người Việt Nam hoặc học tiếng anh với người nước ngoài tùy theo mong muốn cũng như trình độ của học viên.

Nội dung giáo trình

Bộ giáo trình Fun for Starters, Movers, Flyers xây dựng theo chương trình chuẩn tiếng Anh Cambridge giúp các em phát triển cả 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết thông qua các tình huống thực tế. Các kỹ năng đó được lồng ghép vào trong tất cả các hoạt động của bài học và được nâng cao dần lên theo từng cấp độ. 

Giáo trình bao gồm 45-55 bài tùy level chứa nội dung kiến thức bao gồm từ vựng, ngữ pháp, phát âm và các bài tập kỹ năng nghe nói đọc viết (bài tập theo form của Starter, Mover, Flyer) kết hợp với các bài practice tests.

Ngoài việc nâng cao khả năng tiếng anh cho trẻ,  thông qua các bài học phong phú, sáng tạo, bộ sách còn giúp trẻ phát triển các kĩ năng cần có như kĩ năng làm việc nhóm, thuyết trình. giải thích ý tưởng, nêu quan điểm. Qua đó, các em sẽ mạnh dạn, tự tin hơn cũng có kĩ năng giải quyết các tình huống trong cuộc sống hàng ngày.

Giáo trình” Cambridge Fun for Starters, Movers, Flyers” còn giúp các em có cơ hội được nâng cao kiến thức về thế giới xung quanh trong nhiều lĩnh vực như khoa học, xã hội,…

Giáo trình được thiết kế với nhiều hình ảnh đẹp, màu sắc đa dạng, tạo hứng thú cho các em khi học. Các trò chơi, hoạt động tương tác cũng góp phần tạo ra những giây phút thoải mái, vui vẻ của các con khi học.

Đầu ra giáo trình

Bộ giáo trình Fun for Starters, Movers, Flyers giúp các em phát triển toàn diện cả 4 kĩ năng Nghe- Nói- Đọc- Viết. Giáo trình còn giúp các em ôn tập để lấy chứng chỉ quốc tế Cambridge cấp độ Starters, Movers và Flyers do Hội đồng Khảo thí Tiếng Anh ĐH Cambridge tổ chức thi và cấp bằng dành cho học sinh từ 7 đến 12 tuổi, được công nhận trên hơn 150 quốc gia. 

Chứng chỉ Starters, Flyers, Movers là ba chứng chỉ Anh ngữ thuộc hệ thống chứng chỉ YLE, viết tắt của cụm từ Young Learners English Test. Chương trình có độ khó tăng dần phân theo 3 cấp độ: 

  • Starters: dành cho thí sinh từ 7 tuổi sau khoảng 100 giờ học tiếng Anh. 
  • Movers: dành cho thí sinh từ 7-11 tuổi đã hoàn tất khoảng 175 giờ học tiếng Anh
  • Flyers: dành cho thí sinh từ 9-12 tuổi đã hoàn tất khoảng 250 giờ học tiếng Anh.

Ngoài ra, Pantado còn xây dựng nhiều chương trình học tiếng Anh chuẩn quốc tế cho các đối tượng học viên từ 5 đến 17 tuổi. 

Hiện nay trung tâm xây dựng chương trình học thử miễn phí giúp trẻ đánh giá năng lực, xây dựng phương pháp học cá nhân hóa cho từng học viên.

Cha mẹ có thể đăng ký cho bé học tại: https://pantado.edu.vn/dang-ky

>> Có thể bạn quan tâm: Học Tiếng Anh tích hợp trí tuệ cảm xúc tại Pantado

 

Mẫu câu khen ngợi hay nhất trong tiếng Anh

Trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày việc khen ngợi một ai đó hay nhận lời khen ngợi từ ai đó là những mẫu câu vô cùng quen thuộc. Việc đưa ra lời khen ngợi nhỏ cũng khiến người khác có thêm cảm hứng và động lực mạnh mẽ. Chúng ta cùng tìm hiểu các mẫu câu cho lời khen trong tiếng Anh nhé!

CÔNG THỨC CHUNG

  1. Your + cụm danh từ + is/ looks + (really) + tính từ

Your hair looks nice.

Tóc cậu trông đẹp đấy.

  1. I + (really) + like/love + cụm danh từ

I really like your new shirt.

Tớ rất thích cái áo mới của cậu.

  1. This/that + is + (really) + tính từ + cụm danh từ

That is a wonderful Christmas tree!

Cây thông Noel kia mới đẹp làm sao!

  1. What (a/an) + tính từ + cụm danh từ!

What a perfect picture!

Thật là một bức tranh hoàn hảo!

  1. Let’s hear it for sb /Hats off to sb

Xin có lời khen tặng/ Xin ngả mũ ( thán phục) …

All of us hats off to him.

Tất cả chúng tôi đều ngả mũ thán phục anh ấy.

  1. Compliment to sb

Xin dành tặng lời khen tặng cho…

Nice flowers! My compliment to the gardener!

Hoa đẹp quá! Xin dành tặng lời khen cho người làm vườn!

Dưới đây là một số chủ đề và những mẫu câu khen ngợi thông dụng nhất.

>>> Mời xem thêm: Học tiếng anh online cho bé

KHEN NGỢI VẺ BỀ NGOÀI

You look nice/beautiful/ attractive!

Bạn trông đẹp /hấp dẫn lắm!

You look amazing!

Bạn trông tuyệt quá! (Câu này thường dùng trong những dịp đặc biệt như đi tiệc, đám cưới… hoặc những lúc trông người khác đẹp đẽ một cách đặc biệt)

What a lovely/beautiful/cute… necklace!

Dây chuyền/chuỗi hạt dễ thương/đẹp/dễ thương ghê!

I like your shirt – where did you get it?

Mình thích áo của bạn – Bạn mua ở đâu vậy?

I love your shoes. Are they new?

Mình thích giày của bạn. Giày mới hả?

That color looks great on you/You look great in this color.

Màu đó hợp với bạn đấy/Bạn trông rất hợp với màu này.

I like your new haircut.

Mình thích kiểu tóc mới của bạn.

Nice new hair/lips stick/ shirt…!

Tóc/ son môi/áo… đẹp đấy! (thường hay dùng với bạn bè, người thân)

How beautiful you are today!

Trông bạn hôm nay mới đẹp làm sao!

KHEN NGỢI Ý TƯỞNG, CÔNG VIỆC

Well done!/Good job!

Làm tốt lắm!

Good idea!

Ý kiến hay đấy!

Good thinking!

Đúng đấy!

It’s smart idea!

Đó là một ý kiến thật thông minh!

Way to go!

Đúng lắm!

You are genius

Cậu đúng là thiên tài

Good for you!

Quá hay!

Well done. I like your presentation.

Làm tốt lắm. Tôi rất thích bài thuyết trình của cậu.

You did a great job. I can’t imagine how much you tried.

Cậu làm tốt lắm. Tôi không thể tưởng tượng cậu đã cố gắng nhiều đến thế nào.

What a great performance!

Phần trình diễn thật tuyệt vời.

How excellent you are! Your presentation was so good. I am proud of you.

Anh thật xuất sắc. Bài thuyết trình của anh rất tốt. Tôi tự hào về anh.

>>> Mời tham khảo: Học tiếng Anh online cùng trung tâm Anh Ngữ Pantado

KHEN NGỢI TÀI NĂNG CỦA AI ĐÓ

This soup is delicious/ is very tasty/ is awesome/ is incredible.

Món canh này ngon thật/ hợp khẩu vị/ tuyệt vời/ không thể tin được.

He is a fantastic football player.

Anh là một cầu thủ tuyệt vời.

You’re got to give me the recipe for this noodle soup.

Cô nhớ là phải đưa cho tôi công thức nấu món mì này đó nhé.

Her poems are out of this word.

Những bài thơ của cô ấy thật phi thường.

That was delicious. My compliments to the chef!

Các món ăn rất ngon. Gửi lời khen của tôi đến đầu bếp nhé!

You really can play piano.

Cậu thực sự biết chơi piano đấy.

KHEN NGỢI TÀI SẢN, ĐỒ ĐẠC

What a lovely flat!

Căn hộ mới dễ thương làm sao!

Where did you get that lovely chair?

Cậu kiếm đâu ra cái ghế đẹp thế?

I love the way you decorate your house, it’s nice!

Tớ thích cách cậu trang trí ngôi nhà, nó thật đẹp!

Wow, your new car looks so fantastic!

Ồ, xe mới của cậu trông tuyệt quá!

KHEN NGỢI TRẺ CON

What an adorable face!

Ôi khuôn mặt mới đáng yêu làm sao!

He/ She’s so smart!

Cậu bé/ Cô bé thật là thông minh!

Your kids are very well-behaved

Các con cậu thật ngoan ngoãn!

Your children are so lovely!

Lũ trẻ đáng yêu quá đi!

Như vậy, chúng ta vừa nắm được những cách để khen ngợi trong tiếng Anh. Chắc hẳn các bạn đã có được những kiến thức thật hữu ích và thú vị. Hi vọng bạn có thể áp dụng chúng để làm phong phú kiến thức tiếng Anh của bạn!

>>> Có thể bạn quan tâm: Từ điển tiếng Anh online tốt nhất dành cho người học

Cấu trúc As soon as trong tiếng Anh

Cấu trúc As soon as là một cấu trúc câu phổ biến trong cả tiếng Anh giao tiếp và trong các bài học, bài kiểm tra. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu tổng hợp đầy đủ nhất về các cách dùng của cấu trúc as soon as này nhé.

Cấu trúc as soon as

As soon as là gì?

As soon as là là một liên từ phụ thuộc, có nghĩa là “ngay khi”, diễn tả một sự việc xảy ra ngay sau một sự việc khác.

 

 

Ví dụ:

  • As soon as I opened the door, I realised there was someone in the room

(Ngay từ khi tôi mở cửa, tôi đã nhận ra có ai đó trong phòng)

  • It rained as soon as she leave the house

(Cô ấy vừa ra khỏi nhà thì trời mưa)

  • I will give him your letter as soon as I meet him

(Tôi sẽ đưa anh ấy bức thư của bạn ngay khi gặp được anh ấy)

>>> Mời tham khảo: Phân biệt cấu trúc used to, be used to, get used to

 

Cách dùng as soon as trong tiếng Anh

Cấu trúc As soon as được dùng như thế nào?

Cấu trúc As soon as dùng ở thì hiện tại, quá khứ và tương lai, giúp biểu hiện 2 hành động diễn ra liên tiếp. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cấu trúc as soon as cụ thể hơn sau đây nhé.

1. Cấu trúc as soon as ở hiện tại

Bạn có thể hiểu rằng chúng ta sử dụng cấu trúc as soon as ở thì hiện tại đơn để diễn tả một hành động lặp lại nhiều lần.

Công thức as soon as: 

S1 + V (hiện tại đơn) + as soon as + S2 + V (hiện tại đơn)

Ví dụ:

  • Her brother opens the fridge as soon as he arrives home.

(Em trai cô ấy về đến nhà là mở tủ lạnh ra ngay)

  • James forgives her boyfriend as soon as he says sorry even when he hits her.

(James tha thứ cho bạn trai của cô ấy ngay khi anh ta nói xin lỗi thậm chí khi anh ta đánh cô)

  • Her brother runs away as soon as I call his name every time.

(Em trai cô ấy chạy biến đi mỗi lần tôi gọi nó)

  • He goes to school as soon as he finishes her breakfast every morning.

(Sáng nào cũng vậy, ăn sáng xong là anh chàng đi học luôn)

 

 

2. Cấu trúc as soon as ở quá khứ

Cấu trúc As soon as có thể dùng để miêu tả hai hành động được nối tiếp nhau trong quá khứ.

Công thức as soon as: 

S1 + V (quá khứ đơn) + as soon as + S2 + V (quá khứ đơn/quá khứ hoàn thành)

Ví dụ:

  • He said that he alerted the police as soon as he realised what was happening.

(Anh ấy nói anh ấy đã báo cảnh sát ngay sau khi nhận ra chuyện gì đang xảy ra)

  • Tonny turned on the TV as soon as he had completed his homework.

(Vừa làm xong bài tập về nhà Tonny liền bật TV lên)

  • She came as soon as we had finished painting the bedroom wall.

(Cô ấy đến ngay lúc chúng tôi vừa sơn xong tường phòng ngủ)

  • He felt better as soon as he drank a cup of hot chocolate.

(Anh ta cảm thấy thoải mái hơn ngay sau khi được uống một cốc sôcôla nóng)

  • My dad knew I was telling a lie as soon as I spoke the first word.

(Bố tôi biết là tôi nói dối ngay khi tôi vừa mở miệng)

3. Cấu trúc as soon as ở tương lai

As soon as cũng có thể được sử dụng để nói về 2 hành động nối tiếp diễn ra ở tương lai chưa diễn ra ở thời điểm nói.

Công thức as soon as:

S1 + V (hiện tại đơn đơn) + as soon as + S2 + V (hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành)

Ví dụ:

  • I’ll go to the shop as soon as it stops raining.

(Tôi sẽ đến cửa hàng ngay khi trời tạnh mưa)

  • I’ll go home as soon as the show has ended. 

(Tôi sẽ về nhà ngay khi buổi biểu diễn kết thúc)

  • I’ll go to the dentist’s as soon as I have a toothache.

(Nếu bị sâu răng tôi sẽ đi nha sẽ ngay)

  • As soon as you meet Janet, you will love her.

(Ngay khi gặp Janet, bạn sẽ yêu cô ấy)

Note: 

Chúng ta có thể đảo as soon as và mệnh đề sau as soon as lên đầu câu mà không thay đổi ý nghĩa của câu nói:

  • She burst into tears as soon as she saw him.

=> As soon as she saw him, she burst into tears.

>>> Mời xem thêm: Học trực tuyến 1 thầy 1 trò với Pantado

 

Thì Hiện Tại Đơn trong tiếng Anh - Định nghĩa, cấu trúc và cách dùng ở các thể

Trong các thì trong tiếng Anh, thì hiện tại đơn là thì phổ biến nhất trong văn nói hàng ngày cũng như trong các bài học, bài thi, bài kiểm tra. Vậy thì hiện tại đơn là gì? Cấu trúc như nào? Và cách dùng ra sao mời quý bạn đọc cùng tìm hiểu bài viết dưới đây.

Thì hiện tại đơn là gì?

Thì hiện tại đơn (Simple Present hoặc Present Simple) diễn tả một hành động hay sự việc mang tính chất chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra trong thời gian ở hiện tại.

Cấu trúc thì hiện tại đơn

Động từ TO BE

(+) Câu khẳng định

– I am +N/Adj

– You/We/They + Are

– She/He/It + is

Ví dụ:

  • I am Phuong
  • They are my friends
  • She is beautiful

(-) Câu phủ định

– I’m not (am not) + N/Adj

– You/We/They + aren’t

– She/He/It + isn’t

 

Ví dụ:

  • I’m not tall
  • We aren’t your parents
  • He isn’t handsome

(?) Câu hỏi

– Am I + N/Adj

  • Yes, I am
  • No, I’m not

Are You/We/They…?

  • Yes, I am/They/We are
  • No, I’m not/They/We aren’t

Is She/He/It…?

  • Yes, She/He/It is
  • No, She/He/It isn’t

Ví dụ

  • Am i a fool?/ No,I’m not
  • Are you a student? / Yes,I’m
  • Is She your mother?/ Yes,She is

Động từ thường

(+) Câu khẳng định

– I/You/We/They + V + O

– She/He/It +V(s/es) + O

Ví dụ:

  • I go to school
  • He goes to school

Ngoại lệ: 

She has a new dress.

( have –> has)

(-) Câu phủ định

– I/You/We/They + don’t (do not) + V

– She/He/It + doesn’ (does not) + V

Ví dụ: 

  • They don’t go out
  • She doesn’t buy it

(?) Câu hỏi

– Do + You/They/We + V

  •  Yes, I/They/ We do
  • No, I/They/We don’t

Does + She/He/It + V

  • Yes, She/He/It does
  • No, She/He/It doesn’t

Ví dụ

  • Do you go to play soccer ? / Yes,I do
  • Does he walk to school? / No,He doesn’t

>> Mời xem thêm: Câu bị động (Passive Voice) - Cách dùng và các trường hợp đặc biệt

Cách dùng thì hiện tại đơn

1. Thì hiện tại đơn diễn đạt một thói quen hay hành động lặp đi lặp lại trong thời điểm hiện tại

  • My brother usually goes to bed at 10 p.m. (Em trai tôi thường đi ngủ vào lúc 10 giờ tối)
  • My father always gets up early. (Bố tôi luôn luôn thức dậy sớm)

2. Thì hiện tại đơn diễn tả 1 chân lý, 1 sự thật hiển nhiên  

  • The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt Trời mọc ở đằng Đông và lặn ở đằng Tây)
  • The earth moves around the Sun. (Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời)

3. Diễn tả 1 sự việc xảy ra theo thời gian biểu cụ thể, như giờ tàu, máy bay chạy hay một lịch trình nào đó.

  • The plane takes off at 11a.m. this morning. (Chiếc máy bay cất cánh lúc 11 giờ sáng nay)
  • The bus leaves at 9 am tomorrow. (Xe khởi hành lúc 9 giờ sáng mai.)

4. Diễn tả trạng thái, cảm giác, cảm xúc của một chủ thể nào đó

  • I think that your younger sister is a good person (Tôi nghĩ rằng em gái bạn là một người tốt).

Một số điều cần chú ý với động từ của thì hiện tại đơn

Với các thì trong tiếng Anh, các động từ sẽ được chia theo ngôi của chủ ngữ tương ứng với từng thì. Đối với thì hiện tại đơn, cần lưu ý thêm s/es trong câu như sau: 

  • Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ kết thúc là p, t, f, k: want-wants; keep-keeps;…
  • Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s, o: teach-teaches; mix-mixes; wash-washes;…
  • Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: lady-ladies;…
  • Một số động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.

Cách phát âm phụ âm cuối s/es 

Lưu ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế mà không phải dựa vào cách viết.

  • /s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/
  • /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
  • /z/: Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại

>>> Mời tham khảo: Học "1400 từ vựng tiếng Anh" với phương pháp, hình ảnh âm thanh tương tự

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

1. Khi trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất 

  • Always, usually, often, sometimes, frequently, s seldom, rarely, hardly, never , generally, regularly,….
  • Every day, week, month, year,…
  • Once, twice, three times, four times….. a day, week, month, year,…

2. Vị trí của các trạng từ chỉ tần suất trong câu thì hiện tại đơn. 

Các Trạng từ này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ to be và trợ động từ (Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom,…).

>>> Có thể bạn quan tâm: Top 8 Phần Mềm hệ thống Học Tiếng Anh online Cho Bé

 

Câu bị động (Passive Voice) - Cách dùng và các trường hợp đặc biệt

Câu bị động là một trong những cấu trúc ngữ pháp rất quan trọng. Nó là một phần không thể thiếu trong các bài thi cũng như trong giao tiếp hàng ngày. Mời các bạn tìm hiểu về cấu trúc, cách dùng, cách chuyển từ câu chủ động sang thể bị động, và các trường hợp đặc biệt của câu bị động

 

Câu bị động (Passive Voice) là gì? 

 

Passive voice là câu được dùng để nhấn mạnh đối tượng chịu tác động của hành động. Chủ thể của hành động lúc này đóng vai trò phụ, người nói muốn người nghe tập trung vào đối tượng bị tác động.

Example:

  • My computer was repaired. (Máy tính của tôi đã được sửa rồi)

Người nói đang muốn nhấn mạnh việc chiếc máy tính đã được sửa, không muốn nhắc đến ai đã sửa nó. 

 

 

Khi nào dùng câu bị động 

 

Thể bị động được sử dụng trong các trường hợp sau: 

TH1: Khi đối tượng được nói đến không thể thực hiện hành động 

Example: 

  • Dishes have been washed (Những chiếc đĩa đã được rửa xong rồi)

Vì những chiếc đĩa thì không thể tự rửa sạch được nên sẽ sử dụng thể bị động. 

– TH2: Sử dụng câu bị động khi muốn nói một cách lịch sự, trang trọng

Example: 

  • The mistake was made (Đã xảy ra lỗi mất rồi) 

Trường hợp này nhấn mạnh tình huống đã xảy ra, tránh nhắc đến người gây ra lỗi nhằm nói giảm nói tránh một cách lịch sự.

 

Cấu trúc chung của câu ở thể bị động

 

Cấu trúc câu chủ động: 

S + V + O

Chuyển sang cấu trúc bị động:

S + be + V3 + by + (O/Sb)

Động từ tobe được chia theo thì của câu chủ động. 

Example: 

  • He bought a new car. 
  • A new car was bought by him. (Cái xe được mua bởi anh ấy)

>> Xem thêm: Câu chẻ là gì? Cách sử dụng cấu trúc It was

Cách chuyển từ câu chủ động sang bị động 

 

Khi chuyển sang thể bị động ta thực hiện theo trình tự các bước sau: 

Bước 1: Xác định tân ngữ, đưa tân ngữ lên đầu câu để làm chủ ngữ

Bước 2: Xác định thì của câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động theo cấu trúc.

Bước 3: Chuyển chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ và thêm “by”. Đối với chủ ngữ không xác định thì được bỏ qua (by them, by people,…)

Example: 

  • My mom is cooking the lunch in the kitchen 

➤ The lunch is being cooked by my mom in the kitchen. (Bữa trưa đang được nấu bởi mẹ tôi trong bếp)

 

Cấu trúc chuyển câu bị động tương ứng với các thì

 

Câu bị động trong các thì hiện tại

 

Thì

Thể chủ động 

Thể bị động 

Hiện tại đơn 

S + V + O (My brother often washes clothes.)

S + be + V3 (+ by Sb/ O) => Clothes are often washed by my brother.

Hiện tại tiếp diễn

S + am/ is/ are + Ving + O (My father is making a toy.)

S + am/ is/ are +  being + V3 (+ by Sb/ O) => A toy is being made by my father.

Hiện tại hoàn thành 

S + have/ has + V3 + O (My friend has washed his motorbike for 30 minutes.)

S + have/ has + been + V3 (+ by Sb/ O) => His motorbike has been washed by him for 30 minutes.

 

Câu bị động trong các thì quá khứ

 

Thì

Thể chủ động 

Thể bị động 

Quá khứ đơn 

S + V-ed + O (My father bought that TV when I was young.)

S + was/ were + V3 (+ by Sb/ O) => That TV was bought by my father when I was young.

Quá khứ tiếp diễn

S + was/ were + Ving + O (Yesterday she was planting the flowers.)

S + was/ were +  being + V3 (+ by Sb/ O) => The flowers were being planted by her yesterday.

Quá khứ hoàn thành 

S + had + V3 + O (My mom had cooked dinner before leaving home.)

S + had + been + V3 (+ by Sb/ O) => Dinner had been cooked by my mom before she left home.

 

Câu bị động trong các thì tương lai

 

Thì

Thể chủ động 

Thể bị động 

Tương lai đơn

S + will V + O (I will feed my cat.)

S + will be + V3 (+ by Sb/ O) => The cat will be fed.

Tương lai tiếp diễn

S + will be + Ving + O (I will be washing clothes this time tomorrow.)

S + will be +  being + V3 (+ by Sb/ O) => Clothes will be being washed by me this time tomorrow.  

Tương lai hoàn thành

S + will have + V3 + O (They will have completed the project by the end of May.)

S + will have + been + V3 (+ by Sb/ O) => The project will have been completed by the end of May.

 

Câu bị động với động từ khiếm khuyết

Đối với những động từ khiếm khuyết như can; could; may; might; will; would; must; shall; should; ought to cấu trúc sẽ như sau: 

Dạng chủ động: S + modal verb + V + O

Dạng bị động: S + modal verb + be + V3 (+ by O)

Example:

Tom should buy vegetables in the market. 

=> Vegetables should be bought in the market by Tom. 

>>> Mời tham khảo: Câu Điều Kiện Loại 1 - Cấu trúc, định nghĩa và cách sử dụng

 

Lưu ý khi chuyển câu chủ động thành bị động 

Nội động từ không được dùng ở thể bị động

Example: 

  •  My leg was broken. (Cái chân của tôi bị gãy)

Trong trường hợp này ta không chuyển được sang thể bị động. 

 

Chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động không được chuyển thành thể bị động.

 

Example: 

  •  The thief takes charge (Tên kẻ trộm phải nhận trách nhiệm)

Khi gặp to be/to get + P2 không nhất thiết mang nghĩa bị động 

Trong tình huống này nói đến hai tình huống mà chủ ngữ đang gặp

 

  • Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.

Could you please check my message while I am gone.

– He got lost in the forest yesterday.

 

  • Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy

– The girl gets dressed very quickly.

– I will be done when I finish my homework.

 

Chỉ biến đổi động từ to be, giữ nguyên phân từ 2.

 

  • to be made of: Được làm bằng (Nhấn mạnh chất liệu làm nên vật đó)

Example: This door is made of wood

 

  • to be made from: Được làm ra từ (Nhấn mạnh việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật đó)

Example: Newspaper is made from wood

 

  • to be made out of: Được làm bằng cách (Nhấn mạnh quá trình làm ra vật đó)

Example: This cupcake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.

 

  • to be made with: Được làm với (Nhấn mạnh rằng chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật đó)

Example: This cake tastes good because it was made with a lot of butter.

 

Phân biệt cách dùng marry và divorce trong câu chủ động và bị động.

Trường hợp không có tân ngữ thì thường dùng get mariedget divorced trong dạng informal.

 

  • Tom and Trang got married last weekend. (informal)

➤ Tom and Trang married last weekend. (formal)

  • After 5 unhappy years, they got divorced. (informal)

➤ After 5 unhappy years, they divorced. (formal)

 

 

Một số dạng câu bị động đặc biệt

Trong câu có 2 tân ngữ

 

Có nhiều động từ được dùng với hai tân ngữ đi cùng như give (đưa), lend (cho mượn), send (gửi), show (chỉ), buy (mua), make (làm), get (cho), … chúng ta sẽ có 2 cách chia câu thể bị động: 

Example: 

 He gave me a pen (Anh ấy đưa cho tôi một cái bút)

                 O1      O2

➤ A pen was given to me. (Một cái bút đã được đưa cho tôi)

➤ I was given a pen by him. (Tôi đã được anh ấy đưa cho một cái bút)

Example: My friend sends her relative a letter. 

➤ Her relative was sent a letter.

➤ A letter was sent to her relative (by her)

 

Bị động đối với các động từ tường thuật (know, believe, say…)

 

Các động từ tường thuật gồm có: consider, expect, feel, find, know, report, say, believe, claim. Ta thực hiện chuyển đổi như sau: 

  • S: chủ ngữ; 
  • S’: Chủ ngữ bị động
  • O: Tân ngữ; 
  • O’: Tân ngữ bị động

 

Thể chủ động

Thể bị động

Example

S + V + THAT + S’ + V’ + …

Cách 1: S + BE + V3/-ed + to V’

People say that he is very handsome.

→ He is said to be very handsome.

 

Cách 2: It + be + V3/-ed + THAT + S’ + V’

People say that he is very handsome.

It’s said that he is very handsome.

 

 

Câu chủ động là câu đề nghị (have, make, get)

 

Chủ động

Bị động

Example

… have someone + V (bare) something

…have something + V3/-ed (+ by someone)

Tom has his son buy a cake.

→Tom has a cake bought by his son. 

(Tom nhờ con trai mua 1 cái bánh)

… make someone + V (bare) something

… (something) + be made + to V + (by someone)

Nam makes the hairdresser cut his hair.

→ His hair is made to cut by the hairdresser.

(Nam nhờ thợ làm tóc chỉnh lại mái tóc)

… get + someone + to V + something

… get + something + V3/-ed + (by someone) 

Mari gets her son to clean the door for her. 

→ Mari gets the door cleaned by her son. 

(Mari nhờ con trai dọn giúp cái cửa)

Xem thêm: Câu điều kiện loại 3 - câu điều kiện giả định trong quá khứ

 

Câu chủ động là câu hỏi (Câu hỏi dạng yes/no)

 

Chủ động

Bị động

Example

Do/does + S + V (bare) + O …?

Am/ is/ are + S’ + V3/-ed + (by O)?

Do you clean your bedroom? 

Is your bedroom cleaned (by you)?

(Con đã dọn phòng ngủ chưa?)

Did + S + V (bare) + O…?

Was/were + S’ + V3/-ed + by + …?

Did you do your homework?

→ Was your homework done?

(Bài tập về nhà đã được làm chưa?)

modal verbs + S + V (bare) + O + …?

modal verbs + S’ + be + V3/-ed + by + O’?

Can you fix the TV? 

→ Can the TV be fixed

(Bạn sửa cái TV được không?)

have/has/had + S + V3/-ed + O + …?

Have/ has/ had + S’ + been + V3/-ed + by + O’?

Has Tom done his project? 

Has his project been done (by him)? 

(Anh ấy đã làm xong dự án chưa?)

 

Động từ là từ chỉ quan điểm, ý kiến (think/say/suppose…)

 

Với một số động từ chỉ quan điểm hoặc ý kiến như think/say/suppose/believe/consider/report ta thực hiện như sau:

Example:

  • People think Tuan stole his company’s money. (Mọi người nghĩ Tuấn lấy cắp tiền của công ty.)

➤ It is thought that Tuan stole his company’s money.

➤ Tuan is thought to have stolen his company’s money.

 

Động từ chỉ giác quan (see, hear, watch, look)

 

Đối với các động từ: see (nhìn), hear (nghe), watch (xem), look (nhìn), notice (nhận thấy), ta thực hiện như sau:

Trường hợp 1: Nhìn/nghe thấy một phần của hành động ta sử dụng cấu trúc: 

S + Vp + Sb + V-ing. (nhìn/xem/nghe… ai đó đang làm gì)

Example: 

–  I watched them playing socer. (Tôi nhìn thấy họ đang đá bóng.)

➤ They were watched playing socer. (Họ được nhìn thấy đang đá bóng.)

Trường hợp 2: Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối.

Cấu trúc : S + V + Sb + V. (nhìn/xem/nghe ai đó làm gì)

Example: 

–  I heard her shout. (Tôi nghe thấy cô ấy hét)

➤ She was heard to shout. (Cô ấy được nghe thấy là đã hét.)

>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc Request trong tiếng Anh

Câu chủ động là một câu mệnh lệnh (Let…)

 

– Trường hợp khẳng định:

  • Chủ động: V + O + …
  • Bị Động: Let O + be + V3/-ed

Example: Open the door → Let the door be opened

– Trường hợp phủ định:

  • Chủ động: Do not + V + O + …
  • Bị động: Let + O + NOT + be + V3/-ed

Example: Do not take bananas. → Let banana not be taken. (Không lấy chuối)

 

Câu bị động với “would like”

 

Để chuyển câu chủ động ở dạng would like ta thực hiện theo hai trường hợp sau: 

I would like to invite my grandfather to my house for dinner. (Tôi muốn mời ông nội tới nhà ăn tối)

=> I would like my grandfather to be invited to my house for dinner. (Tôi muốn ông nội tôi được mời tới nhà ăn tối)

I would love someone to give me gifts. (Tôi rất thích ai đó tặng tôi quà)

=> I would love to be given gifts. (Tôi rất thích được tặng quà)

 

Câu bị động với “be going to”

 

Cấu trúc câu chủ động: S + be +going to + Verb + Object

Cấu trúc câu bị động: S + be + going to + be + Verb3 + (by + Object)

 

Ví dụ: Jenny is going to travel in Canada. (câu chủ động)

=>>Canada is going to be traveled by Jenny.(Câu bị động)

 

Một số câu nói dạng ra lệnh, yêu cầu

 

Close your book! (Đóng sách của bạn lại)

Keep silent! (Hãy giữ im lặng)

 

Từ đó suy ra cấu trúc câu nói dạng đưa ra yêu cầu ở thể chủ động như sau:

 

Cấu trúc: Verb + Object

Dạng bị động: S + should/ must + be + Verb 3

Ví dụ: Turn off the air conditioner! (Hãy tắt máy lạnh đi!)

=>>Câu bị động: The air conditioner should be turned off!.(Máy lạnh nên được tắt đi)

 

Cấu trúc câu bị động với chủ ngữ giả “it”

 

Cấu trúc câu dạng chủ động: S + be + Adj + (for sb) + to do sth

Cấu trúc câu dạng bị động: It + be + Adj + for sth to be done

 

Ví dụ: It is easy to survey the project (câu chủ động)

Câu bị động: It is easy for the project to be surveyed.

 

Bài tập dạng câu bị động đặc biệt

 

Bài 1: Chuyển các câu sau sang thể bị động

 

1. Everyone told us that you were the winner of the City Olympic Prize in the competition last year.

2. Staff reported that the orders were canceled by negative comments.

3. Someone inform me that our manager is going to move to New York.

4. The supervisor announced that the workshop was delayed about 2 hours because of mechanical problems.

5. My father discovered that this plant was grown in India

6. The director promise that the audition will start on time.

7. John recommends that everyone should travel in France this season.

8. I believed my brother would pass this college entrance exam.

9. People have persuaded me that they will join with me to the party.

10. The class president notifies all the members that they will have to study harder next term

11. They have decided that the company will travel to Singapore together next month

12. Fans think that Jack is the best member of the team.

13. I find that this position is not suitable for someone like him.

14. Staff explained that the coupon expired

15. Rose told me that her class had won the dance competition last year.

16. I had my sister make a birthday cake for the party.

17. Tim will have him bring meeting materials tomorrow.

18. People have her buy lunch food

19. Mary gets her mother to cut her hair.

20. Tom will have the tailor sew his jacket.

21. Irene will get the engineer to design an apartment.

22. My mother had me buy some eggs.

23. My teacher often gets the technician to repair the projector

24. She had me bring her luggage to the hotel room.

25. Are you going to have your mom cook the party?

26. Jane must have her neighbor carry her luggage.

27. He will have a tutor teach this lesson.

28. Our family had a foreigner take this photo on our trip last year.

29. Kate had me send a message to her boss.

30. My mother had a doctor examine her teeth.

31. People believe that she is the luckiest person in the company

32. People saw her steal the phone.

 

Đáp án

 

1. We were told that you were the winner of the City Olympic prize in the competition last year.

2. It was reported that the orders were canceled by negative comments.

3. I am informed that our manager is going to move to New York

4.  It was announced that the workshop was delayed about 2 hours because of mechanical problems.

5. It was discovered that this plant was grown in India.

6. It is promised that the audition will start on time.

7. It is recommended that everyone should travel in France this season.

8. It was believed that my brother would pass this college entrance exam.

9.  I have been persuaded that they will join with me to the party.

10. All the members are notified that they will have to study harder next term.

11. It has been decided that the company will travel to Singapore together next month.

12. It is thought that Jack is the best member of the team.

13. It is found that this position is not suitable for someone like him.

14. It was explained that the coupon expired.

15. I was told that Rose’s class had won the dance competition last year.

16. I had a birthday cake made for the party.

17. Tim will have materials brought tomorrow.

18. People have lunch food bought.

19. Mary gets her hair cut.

20. Tom will have his jacket sewed.

21. Irene will get an apartment designed.

22. My mother had some eggs bought.

23. My teacher often gets the projector repaired.

24. She had her luggage brought to the hotel room.

25. Are you going to have the party cooked?

26. Jane must have her luggage carried.

27. He will have this lesson taught.

28. Our family had this photo taken on our trip last year.

29. Kate had a message sent to her boss.

30. My mother had her teeth examined.

31. It is believed that she is the luckiest person in the company.

32. She was seen to steal the phone

>> Có thể bạn quan tâm:

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Câu điều kiện loại 3 - câu điều kiện giả định trong quá khứ

“Nếu mình học tập chăm chỉ, mình đã đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi” - Có lẽ bạn đã không ít lần tự nhủ với bản thân những câu tương tự như vậy. Trong tiếng Anh, chúng ta sẽ dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả những trường hợp như thế. 

Định nghĩa

Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thật trong quá khứ, hay điều kiện giả định trong quá khứ. 

Cách dùng câu điều kiện loại 3

Chúng ta sẽ sử dụng câu điều kiện loại 3 để diễn tả sự tiếc nuối, hối hận về chuyện đã qua, trách móc, phàn nàn về quá khứ, hoặc mô tả một sự việc không có thật trong quá khứ và giả định kết quả của nó.

Trong câu điều kiện loại 3, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì quá khứ hoàn thành. Động từ ở mệnh đề chính chia theo dạng “would (not) have + P.P”

Cấu trúc:

 

Mệnh đề điều kiện

Mệnh đề chính

S + Had + P II

S + would (could, might..) have + p II

If he had studied hard last week

He could have passed the exam

Nếu anh ấy học hành chăm chỉ vào tuần trước

Anh ấy đã có thể vượt qua bài kiểm tra

IF + S + had(not) + P.P, S + would(not) + have + P.P

PP: quá khứ phân từ hay động từ chia ở cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc.

Ví dụ:

If John had done the homework yesterday, he would not have got bad mark. / (Nếu John làm xong bài tập về nhà hôm qua, anh ấy đã không bị điểm kém.)

Lưu ý: 

  • Mệnh đề chính và mệnh đề điều kiện có thể đổi chỗ cho nhau. Nếu mệnh đề chính đảo lên trước mệnh đề điều kiện, không cần đặt dấu phẩy giữa chúng.
  • Với mệnh đề chính, ta có thể sử dụng một số động từ khác thay cho would như could, might.

Ví dụ:

  • What would you have done if you had not chosen that job? / (Bạn sẽ làm gì nếu bạn không chọn công việc đó?)
  • If Robert had tried harder, he might have won the contest. / (Nếu Robert cố gắng hơn, anh ấy có thể đã thắng cuộc thi.)
  • If you had told me the truth, I could have helped to solve the problem. / (Nếu bạn nói cho tôi biết sự thật, tôi có thể đã giúp bạn giải quyết vấn đề.)

 

>>> Có thể bạn quan tâm: Tiêu chí để lựa chọn các khóa học tiếng Anh online uy tín cho bé

Một số cấu trúc nâng cao

Dạng đảo của câu điều kiện loại 3

Tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu về một phần kiến thức nâng cao hơn của câu điều kiện, chính là dạng đảo ngữ. Đảo ngữ là hình thức đảo ngược vị trí thông thường của chủ ngữ và động từ trong câu để nhấn mạnh một thành phần hay ý nào đó trong câu. 

Đối với câu điều kiện loại 3, chúng ta đảo ngữ khi muốn nhấn mạnh ý ở mệnh đề giả thiết hơn bình thường. Để tiến hành đảo ngữ, bạn chỉ cần đảo Had lên đầu câu và bỏ If.

Công thức: 

IF + S + had(not) + P.P, S + would(not) + have + P.P

 

=> Had + S + (not) + P.P, S2 + would/might/could… + have + P.P

Lưu ý: Ở dạng phủ định, “not” được đặt sau chủ ngữ.

Ví dụ:

  • If you had gone to bed early last night, you would have come to work on time. / (Nếu bạn đi ngủ sớm tối hôm qua, bạn đã có thể đến chỗ làm đúng giờ.)

       => Had you gone to bed early last night, you would have come to work on time.

  • If he hadn’t drunk, he wouldn’t have had the accident. / (Nếu anh ấy không uống say, anh có thể đã không gặp tai nạn.)

       => Had he not drunk, he wouldn’t have had the accident.

Câu điều kiện hỗn hợp

Câu điều kiện hỗn hợp là câu điều kiện kết hợp giữa câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3. Chúng dùng để diễn đạt giả thiết về một điều “trái với sự thật trong quá khứ”, nhưng kết quả muốn nói đến trái ngược với sự thật ở hiện tại. 

Do vậy, mệnh đề điều kiện sử dụng thì quá khứ hoàn thành, còn mệnh đề có dạng Would/could/might + V(nguyên thể)

Cấu trúc:

If + S + Had + P.P, S + Would/Could/Might + V(nguyên thể)

Ví dụ:

If Linh had listened to her teacher, she could do that exercise now. / (Nếu Linh đã nghe lời giáo viên, cô ấy có thể làm được bài tập này ngay bây giờ.)

câu điều kiện loại 2 - Cách sử dụng và các mẹo cần biết

Câu điều kiện loại 2 cũng là cấu trúc câu hay được sử dụng trong văn viết cũng như văn nói trong cuộc sống hàng ngày. “ Nếu tôi có đủ tiền, tôi đã mua chiếc xe đó”. Đã bao giờ bạn tự đặt ra những giả định không có thật ở hiện tại như vậy chưa? Trong tiếng Anh, chúng ta sẽ sử dụng câu điều kiện loại 2 để diễn tả những trường hợp như thế. Cùng tìm hiểu câu điều kiện loại 2 qua bài viết dưới đây nhé!

Định nghĩa câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Câu điều kiện gồm có hai phần (hai mệnh đề):

  • Mệnh đề nêu lên điều kiện (còn gọi là mệnh đề If) là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện
  • Mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính. 

Câu điều kiện loại 2 dùng để giả định những hành động, sự việc không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Điều kiện chỉ là một giả thiết, mong muốn trái ngược với thực trạng ở hiện tại. 

Ví dụ: If I won the lottery, i would travel around the world. / (Nếu tôi trúng xổ số, tôi sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới)

Phân tích ví dụ này ta sẽ có: 

  • Mệnh đề điều kiện: If I won the lottery / (nếu tôi trúng xổ số) 
  • Mệnh đề chính: i would travel around the world / (tôi sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới).

>>> Mời tham khảo: Câu Điều Kiện Loại 1 - nắm vững cấu trúc, định nghĩa và cách sử dụng trong tiếng Anh

Cấu trúc câu điều kiện loại 2

Trong mệnh đề điều kiện, ta chia động từ ở thì quá khứ đơn. Còn với mệnh đề chính, sử dụng cấu trúc would/ could/ should + V(nguyên thể)

If + S + V(quá khứ đơn), S + Would/ Could/ Should…+ V(nguyên thể)

 

Mệnh đề điều kiện

Mệnh đề chính

If + S + V-ed/V2

S  + would/could/should... + V-inf

If + (HTĐ/QKĐ/QKHT)

  • QKĐ
  • S + would/could/should... + V-inf
  • S + would/could/should... + V-ing

 Ví dụ: 

If she did her homework now, she could finish it early tonight. / (Nếu cô ấy làm bài tập bây giờ, cô ấy sẽ hoàn thành xong sớm vào tối nay.)

Lưu ý: 

  • Mệnh đề chính và mệnh đề điều kiện có thể đổi chỗ cho nhau. Nếu mệnh đề chính đảo lên trước mệnh đề điều kiện, không cần đặt dấu phẩy giữa chúng.
  • Nếu trong mệnh đề điều kiện có động từ tobe, ta sẽ luôn sử dụng were, không phân biệt chủ ngữ trước nó là gì.  

Ví dụ: 

  • I would learn French if I had more time. / (Tôi sẽ học tiếng Pháp nếu tôi có nhiều thời gian hơn.
  • If I were you, I would spend more time learning new skills. / (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ dành nhiều thời gian hơn để học các kĩ năng mới. )
  • If Lee Min Ho were my boyfriend, I would become the luckiest fangirl. / ( Nếu Lee Min Hoo là bạn trai mình, mình sẽ trở thành người hâm mộ nữ may mắn nhất.) 
  • If the weather were not so bad, we could go camping today. / (Nếu thời tiết không quá tệ thì chúng ta đã có thể đi cắm trại hôm nay rồi.)

>>> Có thể bạn quan tâm: Đăng ký học tiếng Anh online cho trẻ ở đâu tốt nhất?

Cấu trúc nâng cao: Dạng đảo ngữ của câu điều kiện loại 2

Tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu về một phần kiến thức nâng cao hơn của câu điều kiện, chính là dạng đảo ngữ. Đảo ngữ là hình thức đảo ngược vị trí thông thường của chủ ngữ và động từ trong câu để nhấn mạnh một thành phần hay ý nào đó trong câu. 

Đảo ngữ câu điều kiện loại 2 có tác dụng làm cho giả thiết đặt ra trong câu nhẹ nhàng hơn. Nó rất hữu ích khi người nói muốn đưa ra lời khuyên một cách lịch sự, tế nhị và làm giảm tính áp đặt.

Cách đảo ngữ câu điều kiện loại 2: 

If + S1 + V(quá khứ đơn) , S2 + would/might/could… + V(nguyên thể) 

=> Were + S1 + (not) + O, S2 + would/might/could… + V(nguyên thể)

Lưu ý: 

  • Nếu trong câu có động từ “were”, thì đảo “were” lên đầu.
  • Nếu trong câu không có động từ “were” thì mượn “were’ và dùng “ to V”

 Ví dụ: 

  • If I were you, I would move to a new apartment. / (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ chuyển tới một căn hộ mới.)

=> Were I you, I would move to a new apartment.

  • If we knew Chinese, we could understand what he said. / (Nếu chúng tôi biết tiếng Trung, chúng tôi có thể hiểu những gì anh ta nói.)

=> Were we to know Chinese, we could understand what he said.

>>> Mời xem thêm: Học tiếng Anh căn bản online cho người mới bắt đầu

 

Cách phân biệt Rent, Lease, Hire trong tiếng Anh giúp bạn hiểu rõ ý nghĩa và cách dùng

Rent, LeaseHire là những từ khác nhau  và cách sử dụng chúng lại khác nhau đều có nghĩa là thuê nên dễ khiến người học nhầm lẫn. Chúng ta sẽ cùng phân biệt ý nghĩa và cách sử dụng của từng từ qua bài viết dưới đây.

Rent

Ý nghĩa: thuê ngắn hạn như vài ngày hay 1, 2 tuần. Hợp đồng “rent” đơn giản hơn “lease” và ít mang tính ràng buộc

Rent mang ý nghĩa thuê hoặc cho thuê nhưng trong khoảng thời gian ngắn hạn. Với hình thức thuê được diễn tả bởi rent, khi người thuê muốn chấm dứt việc thuê chỉ cần báo trước 1 thời gian ngắn. Rent có thể dùng với nhà cửa, bất động sản, xe cộ….

 

Ví dụ:

Mr. Tom rented us his spare room in his house for 30$ a week.

Ông Tom đã cho chúng tôi thuê một căn phòng thừa với giá là 30 đô mỗi tuần.

I am going to rent a car for our trip at weekend.

Chúng tôi sẽ thuê một chiếc xe cho chuyến đi cuối tuần.

Rent được sử dụng rộng rãi hơn ở dạng danh từ mang nghĩa tiền thuê nhà.

Ví dụ:

Rents in this area are too high.

Tiền thuê nhà ở khu vực này quá cao.

>>> Mời tham khảo: Top 7 trang luyện nghe tiếng anh miễn phí online hiệu quả nhất

Lease

Ý nghĩa: Thuê dài hạn, ít nhất một năm, thường áp dụng cho office (văn phòng), apartment (căn hộ), house (nhà cửa). Ngoài ra, nó còn mang nghĩa hợp đồng thuê dài hạn.

Lease được sử dụng để nói về các trường hợp thuê nhà với một quá trình lâu dài (hơn 1 năm) và có các giấy tờ tài liệu liên quan. Khi đi với lease tính chất việc thuê mướn sẽ ít có thể thay đổi (về thời gian, các ràng buộc trong hợp đồng…). Lease còn thường được nói đến trong những hành động thuê nhà rõ ràng vấn đề tiền đặt cọc và bồi thường nếu hợp đồng thuê bị huỷ.

Ví dụ:

My boss wants to lease new building.

Sếp của tôi muốn thuê một toà nhà mới.

It was agreed they would lease the apartment to him.

Việc cho anh ta thuê căn hộ đã được đồng ý.

Lease được sử dụng nhiều hơn dưới dạng danh từ, mang nghĩa hợp đồng thuê nhà.

Ví dụ:

We signed a three-year lease when we moved into the house.

Chúng tôi đã kí vào 1 bản hợp đồng 3 năm khi chuyển đến căn nhà này.

He has the house on a long lease.

Anh ta có 1 ngôi nhà cho thuê dài hạn.

Hire

Ý nghĩa: Thuê, mướn ai đó hay thứ gì đó và trả lương hay tiền công cho người ấy.

Hire được dùng để nói đến hành động khi ta chi một khoản tiền công để thuê người khác làm 1 việc gì đó.

>>> Có thể bạn quan tâm: Phân biệt cách dùng giữa Both/ Both of, Neither/ Neither of, Either/ Either of

Ví dụ:

I was hired by the first company I applied to.

Tôi được thuê bởi công ty đầu tiên tôi nộp đơn xin việc.

We ought to hire a public relations consultant to help improve our image.

Chúng ta cần thuê một cố vấn ngoại giao để cải thiện hình ảnh hiện tại.

Hire còn được dùng với nghĩa thuê một số loại phương tiện hay quần áo….

 

Ví dụ:

How much would it cost to hire a car for the weekend?

Thuê một chiếc xe trong một tuần có giá bao nhiều tiền vậy?

Hire còn được dùng là danh từ mang nghĩa 1 bản hợp đồng thuê mướn hay 1 người được thuê.

Ví dụ:

There’s a camping shop in town that has tents for hire at £30 a week.

Cửa hàng đồ cắm trại ở thị trấn có những căn lều cho thuê với giá £30 một tuần.

She’s our latest hire.

Cô ấy là bản hợp đồng cuối cùng của chúng ta.

Hire không được sử dụng để nói về việc thuê nhà hay bất động sản.

>>> Mời các bạn xem thêm: Những khóa học tiếng anh trực tuyến miễn phí bạn có thể trò chuyện, học tập với người nước ngoài