Câu bị động (Passive Voice) - Cách dùng và các trường hợp đặc biệt
Câu bị động là một trong những cấu trúc ngữ pháp rất quan trọng. Nó là một phần không thể thiếu trong các bài thi cũng như trong giao tiếp hàng ngày. Mời các bạn tìm hiểu về cấu trúc, cách dùng, cách chuyển từ câu chủ động sang thể bị động, và các trường hợp đặc biệt của câu bị động
Câu bị động (Passive Voice) là gì?
Passive voice là câu được dùng để nhấn mạnh đối tượng chịu tác động của hành động. Chủ thể của hành động lúc này đóng vai trò phụ, người nói muốn người nghe tập trung vào đối tượng bị tác động.
Example:
- My computer was repaired. (Máy tính của tôi đã được sửa rồi)
Người nói đang muốn nhấn mạnh việc chiếc máy tính đã được sửa, không muốn nhắc đến ai đã sửa nó.
Khi nào dùng câu bị động
Thể bị động được sử dụng trong các trường hợp sau:
– TH1: Khi đối tượng được nói đến không thể thực hiện hành động
Example:
- Dishes have been washed (Những chiếc đĩa đã được rửa xong rồi)
Vì những chiếc đĩa thì không thể tự rửa sạch được nên sẽ sử dụng thể bị động.
– TH2: Sử dụng câu bị động khi muốn nói một cách lịch sự, trang trọng
Example:
- The mistake was made (Đã xảy ra lỗi mất rồi)
Trường hợp này nhấn mạnh tình huống đã xảy ra, tránh nhắc đến người gây ra lỗi nhằm nói giảm nói tránh một cách lịch sự.
Cấu trúc chung của câu ở thể bị động
Cấu trúc câu chủ động:
S + V + O
Chuyển sang cấu trúc bị động:
S + be + V3 + by + (O/Sb)
Động từ tobe được chia theo thì của câu chủ động.
Example:
- He bought a new car.
- A new car was bought by him. (Cái xe được mua bởi anh ấy)
>> Xem thêm: Câu chẻ là gì? Cách sử dụng cấu trúc It was
Cách chuyển từ câu chủ động sang bị động
Khi chuyển sang thể bị động ta thực hiện theo trình tự các bước sau:
Bước 1: Xác định tân ngữ, đưa tân ngữ lên đầu câu để làm chủ ngữ
Bước 2: Xác định thì của câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động theo cấu trúc.
Bước 3: Chuyển chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ và thêm “by”. Đối với chủ ngữ không xác định thì được bỏ qua (by them, by people,…)
Example:
- My mom is cooking the lunch in the kitchen
➤ The lunch is being cooked by my mom in the kitchen. (Bữa trưa đang được nấu bởi mẹ tôi trong bếp)
Cấu trúc chuyển câu bị động tương ứng với các thì
Câu bị động trong các thì hiện tại
Thì |
Thể chủ động |
Thể bị động |
Hiện tại đơn |
S + V + O (My brother often washes clothes.) |
S + be + V3 (+ by Sb/ O) => Clothes are often washed by my brother. |
Hiện tại tiếp diễn |
S + am/ is/ are + Ving + O (My father is making a toy.) |
S + am/ is/ are + being + V3 (+ by Sb/ O) => A toy is being made by my father. |
Hiện tại hoàn thành |
S + have/ has + V3 + O (My friend has washed his motorbike for 30 minutes.) |
S + have/ has + been + V3 (+ by Sb/ O) => His motorbike has been washed by him for 30 minutes. |
Câu bị động trong các thì quá khứ
Thì |
Thể chủ động |
Thể bị động |
Quá khứ đơn |
S + V-ed + O (My father bought that TV when I was young.) |
S + was/ were + V3 (+ by Sb/ O) => That TV was bought by my father when I was young. |
Quá khứ tiếp diễn |
S + was/ were + Ving + O (Yesterday she was planting the flowers.) |
S + was/ were + being + V3 (+ by Sb/ O) => The flowers were being planted by her yesterday. |
Quá khứ hoàn thành |
S + had + V3 + O (My mom had cooked dinner before leaving home.) |
S + had + been + V3 (+ by Sb/ O) => Dinner had been cooked by my mom before she left home. |
Câu bị động trong các thì tương lai
Thì |
Thể chủ động |
Thể bị động |
Tương lai đơn |
S + will V + O (I will feed my cat.) |
S + will be + V3 (+ by Sb/ O) => The cat will be fed. |
Tương lai tiếp diễn |
S + will be + Ving + O (I will be washing clothes this time tomorrow.) |
S + will be + being + V3 (+ by Sb/ O) => Clothes will be being washed by me this time tomorrow. |
Tương lai hoàn thành |
S + will have + V3 + O (They will have completed the project by the end of May.) |
S + will have + been + V3 (+ by Sb/ O) => The project will have been completed by the end of May. |
Câu bị động với động từ khiếm khuyết
Đối với những động từ khiếm khuyết như can; could; may; might; will; would; must; shall; should; ought to cấu trúc sẽ như sau:
Dạng chủ động: S + modal verb + V + O
Dạng bị động: S + modal verb + be + V3 (+ by O)
Example:
Tom should buy vegetables in the market.
=> Vegetables should be bought in the market by Tom.
>>> Mời tham khảo: Câu Điều Kiện Loại 1 - Cấu trúc, định nghĩa và cách sử dụng
Lưu ý khi chuyển câu chủ động thành bị động
Nội động từ không được dùng ở thể bị động
Example:
- My leg was broken. (Cái chân của tôi bị gãy)
Trong trường hợp này ta không chuyển được sang thể bị động.
Chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động không được chuyển thành thể bị động.
Example:
- The thief takes charge (Tên kẻ trộm phải nhận trách nhiệm)
Khi gặp to be/to get + P2 không nhất thiết mang nghĩa bị động
Trong tình huống này nói đến hai tình huống mà chủ ngữ đang gặp
- Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.
– Could you please check my message while I am gone.
– He got lost in the forest yesterday.
- Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy
– The girl gets dressed very quickly.
– I will be done when I finish my homework.
Chỉ biến đổi động từ to be, giữ nguyên phân từ 2.
- to be made of: Được làm bằng (Nhấn mạnh chất liệu làm nên vật đó)
Example: This door is made of wood
- to be made from: Được làm ra từ (Nhấn mạnh việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật đó)
Example: Newspaper is made from wood
- to be made out of: Được làm bằng cách (Nhấn mạnh quá trình làm ra vật đó)
Example: This cupcake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.
- to be made with: Được làm với (Nhấn mạnh rằng chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật đó)
Example: This cake tastes good because it was made with a lot of butter.
Phân biệt cách dùng marry và divorce trong câu chủ động và bị động.
Trường hợp không có tân ngữ thì thường dùng get maried và get divorced trong dạng informal.
- Tom and Trang got married last weekend. (informal)
➤ Tom and Trang married last weekend. (formal)
- After 5 unhappy years, they got divorced. (informal)
➤ After 5 unhappy years, they divorced. (formal)
Một số dạng câu bị động đặc biệt
Trong câu có 2 tân ngữ
Có nhiều động từ được dùng với hai tân ngữ đi cùng như give (đưa), lend (cho mượn), send (gửi), show (chỉ), buy (mua), make (làm), get (cho), … chúng ta sẽ có 2 cách chia câu thể bị động:
Example:
He gave me a pen (Anh ấy đưa cho tôi một cái bút)
O1 O2
➤ A pen was given to me. (Một cái bút đã được đưa cho tôi)
➤ I was given a pen by him. (Tôi đã được anh ấy đưa cho một cái bút)
Example: My friend sends her relative a letter.
➤ Her relative was sent a letter.
➤ A letter was sent to her relative (by her)
Bị động đối với các động từ tường thuật (know, believe, say…)
Các động từ tường thuật gồm có: consider, expect, feel, find, know, report, say, believe, claim. Ta thực hiện chuyển đổi như sau:
- S: chủ ngữ;
- S’: Chủ ngữ bị động
- O: Tân ngữ;
- O’: Tân ngữ bị động
Thể chủ động |
Thể bị động |
Example |
S + V + THAT + S’ + V’ + … |
Cách 1: S + BE + V3/-ed + to V’ |
People say that he is very handsome. → He is said to be very handsome. |
|
Cách 2: It + be + V3/-ed + THAT + S’ + V’ |
People say that he is very handsome. → It’s said that he is very handsome. |
Câu chủ động là câu đề nghị (have, make, get)
Chủ động |
Bị động |
Example |
… have someone + V (bare) something |
…have something + V3/-ed (+ by someone) |
Tom has his son buy a cake. →Tom has a cake bought by his son. (Tom nhờ con trai mua 1 cái bánh) |
… make someone + V (bare) something |
… (something) + be made + to V + (by someone) |
Nam makes the hairdresser cut his hair. → His hair is made to cut by the hairdresser. (Nam nhờ thợ làm tóc chỉnh lại mái tóc) |
… get + someone + to V + something |
… get + something + V3/-ed + (by someone) |
Mari gets her son to clean the door for her. → Mari gets the door cleaned by her son. (Mari nhờ con trai dọn giúp cái cửa) |
▶ Xem thêm: Câu điều kiện loại 3 - câu điều kiện giả định trong quá khứ
Câu chủ động là câu hỏi (Câu hỏi dạng yes/no)
Chủ động |
Bị động |
Example |
Do/does + S + V (bare) + O …? |
Am/ is/ are + S’ + V3/-ed + (by O)? |
Do you clean your bedroom? → Is your bedroom cleaned (by you)? (Con đã dọn phòng ngủ chưa?) |
Did + S + V (bare) + O…? |
Was/were + S’ + V3/-ed + by + …? |
Did you do your homework? → Was your homework done? (Bài tập về nhà đã được làm chưa?) |
modal verbs + S + V (bare) + O + …? |
modal verbs + S’ + be + V3/-ed + by + O’? |
Can you fix the TV? → Can the TV be fixed? (Bạn sửa cái TV được không?) |
have/has/had + S + V3/-ed + O + …? |
Have/ has/ had + S’ + been + V3/-ed + by + O’? |
Has Tom done his project? → Has his project been done (by him)? (Anh ấy đã làm xong dự án chưa?) |
Động từ là từ chỉ quan điểm, ý kiến (think/say/suppose…)
Với một số động từ chỉ quan điểm hoặc ý kiến như think/say/suppose/believe/consider/report ta thực hiện như sau:
Example:
- People think Tuan stole his company’s money. (Mọi người nghĩ Tuấn lấy cắp tiền của công ty.)
➤ It is thought that Tuan stole his company’s money.
➤ Tuan is thought to have stolen his company’s money.
Động từ chỉ giác quan (see, hear, watch, look)
Đối với các động từ: see (nhìn), hear (nghe), watch (xem), look (nhìn), notice (nhận thấy), ta thực hiện như sau:
Trường hợp 1: Nhìn/nghe thấy một phần của hành động ta sử dụng cấu trúc:
S + Vp + Sb + V-ing. (nhìn/xem/nghe… ai đó đang làm gì)
Example:
– I watched them playing socer. (Tôi nhìn thấy họ đang đá bóng.)
➤ They were watched playing socer. (Họ được nhìn thấy đang đá bóng.)
Trường hợp 2: Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối.
Cấu trúc : S + V + Sb + V. (nhìn/xem/nghe ai đó làm gì)
Example:
– I heard her shout. (Tôi nghe thấy cô ấy hét)
➤ She was heard to shout. (Cô ấy được nghe thấy là đã hét.)
>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc Request trong tiếng Anh
Câu chủ động là một câu mệnh lệnh (Let…)
– Trường hợp khẳng định:
- Chủ động: V + O + …
- Bị Động: Let O + be + V3/-ed
Example: Open the door → Let the door be opened.
– Trường hợp phủ định:
- Chủ động: Do not + V + O + …
- Bị động: Let + O + NOT + be + V3/-ed
Example: Do not take bananas. → Let banana not be taken. (Không lấy chuối)
Câu bị động với “would like”
Để chuyển câu chủ động ở dạng would like ta thực hiện theo hai trường hợp sau:
I would like to invite my grandfather to my house for dinner. (Tôi muốn mời ông nội tới nhà ăn tối)
=> I would like my grandfather to be invited to my house for dinner. (Tôi muốn ông nội tôi được mời tới nhà ăn tối)
I would love someone to give me gifts. (Tôi rất thích ai đó tặng tôi quà)
=> I would love to be given gifts. (Tôi rất thích được tặng quà)
Câu bị động với “be going to”
Cấu trúc câu chủ động: S + be +going to + Verb + Object
Cấu trúc câu bị động: S + be + going to + be + Verb3 + (by + Object)
Ví dụ: Jenny is going to travel in Canada. (câu chủ động)
=>>Canada is going to be traveled by Jenny.(Câu bị động)
Một số câu nói dạng ra lệnh, yêu cầu
Close your book! (Đóng sách của bạn lại)
Keep silent! (Hãy giữ im lặng)
Từ đó suy ra cấu trúc câu nói dạng đưa ra yêu cầu ở thể chủ động như sau:
Cấu trúc: Verb + Object
Dạng bị động: S + should/ must + be + Verb 3
Ví dụ: Turn off the air conditioner! (Hãy tắt máy lạnh đi!)
=>>Câu bị động: The air conditioner should be turned off!.(Máy lạnh nên được tắt đi)
Cấu trúc câu bị động với chủ ngữ giả “it”
Cấu trúc câu dạng chủ động: S + be + Adj + (for sb) + to do sth
Cấu trúc câu dạng bị động: It + be + Adj + for sth to be done
Ví dụ: It is easy to survey the project (câu chủ động)
Câu bị động: It is easy for the project to be surveyed.
Bài tập dạng câu bị động đặc biệt
Bài 1: Chuyển các câu sau sang thể bị động
1. Everyone told us that you were the winner of the City Olympic Prize in the competition last year.
2. Staff reported that the orders were canceled by negative comments.
3. Someone inform me that our manager is going to move to New York.
4. The supervisor announced that the workshop was delayed about 2 hours because of mechanical problems.
5. My father discovered that this plant was grown in India
6. The director promise that the audition will start on time.
7. John recommends that everyone should travel in France this season.
8. I believed my brother would pass this college entrance exam.
9. People have persuaded me that they will join with me to the party.
10. The class president notifies all the members that they will have to study harder next term
11. They have decided that the company will travel to Singapore together next month
12. Fans think that Jack is the best member of the team.
13. I find that this position is not suitable for someone like him.
14. Staff explained that the coupon expired
15. Rose told me that her class had won the dance competition last year.
16. I had my sister make a birthday cake for the party.
17. Tim will have him bring meeting materials tomorrow.
18. People have her buy lunch food
19. Mary gets her mother to cut her hair.
20. Tom will have the tailor sew his jacket.
21. Irene will get the engineer to design an apartment.
22. My mother had me buy some eggs.
23. My teacher often gets the technician to repair the projector
24. She had me bring her luggage to the hotel room.
25. Are you going to have your mom cook the party?
26. Jane must have her neighbor carry her luggage.
27. He will have a tutor teach this lesson.
28. Our family had a foreigner take this photo on our trip last year.
29. Kate had me send a message to her boss.
30. My mother had a doctor examine her teeth.
31. People believe that she is the luckiest person in the company
32. People saw her steal the phone.
Đáp án
1. We were told that you were the winner of the City Olympic prize in the competition last year.
2. It was reported that the orders were canceled by negative comments.
3. I am informed that our manager is going to move to New York
4. It was announced that the workshop was delayed about 2 hours because of mechanical problems.
5. It was discovered that this plant was grown in India.
6. It is promised that the audition will start on time.
7. It is recommended that everyone should travel in France this season.
8. It was believed that my brother would pass this college entrance exam.
9. I have been persuaded that they will join with me to the party.
10. All the members are notified that they will have to study harder next term.
11. It has been decided that the company will travel to Singapore together next month.
12. It is thought that Jack is the best member of the team.
13. It is found that this position is not suitable for someone like him.
14. It was explained that the coupon expired.
15. I was told that Rose’s class had won the dance competition last year.
16. I had a birthday cake made for the party.
17. Tim will have materials brought tomorrow.
18. People have lunch food bought.
19. Mary gets her hair cut.
20. Tom will have his jacket sewed.
21. Irene will get an apartment designed.
22. My mother had some eggs bought.
23. My teacher often gets the projector repaired.
24. She had her luggage brought to the hotel room.
25. Are you going to have the party cooked?
26. Jane must have her luggage carried.
27. He will have this lesson taught.
28. Our family had this photo taken on our trip last year.
29. Kate had a message sent to her boss.
30. My mother had her teeth examined.
31. It is believed that she is the luckiest person in the company.
32. She was seen to steal the phone
>> Có thể bạn quan tâm:
- Các trang web học tiếng Anh miễn phí giúp bạn học tập hiệu quả
- Những khóa học tiếng anh trực tuyến miễn phí bạn có thể trò chuyện, học tập với người nước ngoài
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!