Phương pháp
Nghe, nói, đọc, viết là 4 kỹ năng cơ bản dành cho người học bất kỳ ngôn ngữ nào. Để học tập tốt 4 kỹ năng này ngoài việc liên tục trau dồi các kiến thức mới, chúng ta còn phải kiên trì luyện tập thường xuyên. Với cả 4 kỹ năng nói chung và kỹ năng nói, nói riêng có rất nhiều cách khác nhau để bạn có thể luyện tập. Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ, sử dụng website để luyện nói tiếng Anh là một phương pháp được rất nhiều người lựa chọn, mang lại hiệu quả cao mà lại tiết kiệm nhiều chi phí. Hãy cùng Pantado.edu.vn khám phá ngay những trang web luyện nói tiếng Anh hiệu quả nhất thôi nào!
Xem thêm:
>> Học tiếng anh với người nước ngoài
Talk English
Website: https://www.talkenglish.com
TalkEnglish là một trang web tập trung chủ yếu vào việc hỗ trợ giúp bạn phát triển tốt hơn trên con đường luyện tập kỹ năng nói tiếng Anh. Với trang web này ngoài việc rèn luyện kỹ năng nói, bạn sẽ có thêm nhiều lợi ích như bổ sung và nâng cao kỹ năng nghe, từ vựng, hay các từ lóng. Trang web này được trình bày rất rõ ràng và dễ hiểu. Trang web được xây dựng khá dễ hiểu với nhiều danh mục để các bạn lựa chọn như:
- Speaking English Lessons – Luyện nói tiếng Anh
- English Listening Lessons – Luyện nghe tiếng Anh
- Extra English Lessons – Các bài học mở rộng kiến thức
- A few other “Extras” – Một vài bài học thêm khác
PANTADO.EDU.VN
Website: https://pantado.edu.vn/
PANTADO là một hệ thống Web đào tạo tiếng Anh trực tuyến mang đến hiệu quả tốt nhất như ở các trường quốc tế. Áp dụng công nghệ 4.0, 1 kèm 1 với các bài giảng sinh động.được Pantado xây dựng vô cùng sinh động với các hình ảnh, bài hát, câu chuyện vô cùng thú vị kết hợp với phương pháp dạy vô cùng lôi cuốn của các giáo viên được đào tạo bài bản. Người học sẽ vô cùng hứng thú và cuốn theo bài học. Từ đó, kích thích tinh thần ham học hỏi của tạo cho người học sự thích thú mong muốn khám phá ngôn ngữ mới.
Khi học tiếng Anh trực tuyến người học được kết nối với những người xung quanh qua việc học thêm ngôn ngữ được tiếp xúc với một nền kiến thức đa văn hoá. Cũng như có điều kiện gặp gỡ và làm quen nhiều bạn và các giáo viên bản ngữ đến từ các nước trên thế giới.
Không chỉ có đội ngũ giáo viên giảng dạy chất lượng mà Pantado còn mang đến chương trình giảng dạy sát sao với công nghệ luyện nói tốt nhất, giúp các người học chỉnh sửa phát âm sai và tự tin trong giao tiếp hơn.
Với Pantado, người học hoàn toàn yên tâm về khả năng theo sát quá trình học của. Hơn nữa, hệ thống web còn có đội ngũ giáo viên hoạt động 24/7 luôn giúp giải đáp mọi thứ về bài học, về những vấn đề liên quan đến chương trình học. Đặc biệt là chi phí học lại cực kỳ thấp.
Coeffee Learning
Link: https://coeffee.com/login
Với trang web này bạn chỉ cần đăng nhập bằng một tài khoản xã hội bất kỳ , bạn có thể tham gia và lựa chọn những người bạn đồng hành trong việc luyện nói tiếng Anh. Đây là một website luyện nói tiếng Anh trên quy mô lớn giúp bạn trao đổi ngôn ngữ, cực kỳ thú vị. Nó không những giúp bạn học tập và luyện nói tiếng Anh với người nước ngoài mà bạn còn có thể tham gia các hoạt động chơi trò chơi, hay làm các bài test để nâng cao vốn từ vựng và khả năng phát âm của mình. Thật thú vị phải không nào? Bạn hãy thử sức và so sánh trình độ ngoại ngữ của mình nhé. Chính vì những người bạn này đến từ nhiều quốc gia khác nhau nên khi giao tiếp qua website nói chuyện với người nước ngoài thì bạn có thể trải nghiệm nhiều ngôn ngữ khác nhau.
Busuu
Link: https://www.busuu.com/en
Busuu là một trang web khá lớn kết nối đến hơn 70 triệu người dùng trên toàn cầu. Đây là một trong những trang web nói chuyện tiếng Anh, giao lưu ngôn ngữ khá nổi tiếng. Ở đây, bạn sẽ được nói chuyện và cải thiện ngữ pháp, phát âm của mình với người nước ngoài. Từ đó nâng cao kỹ năng để phát triển kỹ năng nói cũng như kỹ năng giao tiếp tốt hơn.
How do you do
Link: http://howdoyou.do
Đây là một trong các website nói chuyện với người nước ngoài Được khá nhiều người yêu thích. Chỉ cần sử dụng bằng địa chỉ email hay tài khoản của các trang mạng xã hội khác để đăng ký bạn sẽ khám phá một website luyện nói tiếng Anh với giao diện đơn giản, thân thiện và dễ sử dụng. Chức năng của How Do You Do trên web bao gồm chat voice, video hoặc chat. Với khoảng 10 người trong một phòng chat. Điều duy nhất bạn cần làm là luyện nói tiếng Anh với những người học trên khắp thế giới thông qua các công cụ của web. Đây là một trang web đáng để bạn quan tâm.
Reallife English
Link: https://reallifeglobal.com
RealLife English với 500 bài học bao gồm tất cả các khía cạnh của tiếng Anh như phát âm, ngữ pháp, tiếng lóng, các nét về văn hoá. RealLife English khiến bạn học tập một cách vui vẻ và không lặp lại những thói quen nhàm chán khi học trên lớp bằng các bài học qua video và TV.. Các trang web nói chuyện với người nước ngoài như Reallife English thực sự rất hữu ích cho bạn.
Italki.com
Link: https://www.italki.com
Trang web Italki.com quả thực là một website luyện nói tiếng Anh tuyệt vời. Trang web được xây dựng với một điểm khác biệt và vô cùng ấn tượng, thu hút được đông đảo người dùng đó là bạn có thể trở thành người giảng dạy ngôn ngữ cho một người khác. Bạn thông thạo ngôn ngữ nào thì sẽ dạy cho người chưa biết ngôn ngữ đó. Chính vì thế, bạn có thể kết nối với triệu người học trên toàn thế giới thông qua các trang web luyện nói tiếng Anh.
Điểm cộng của website nói chuyện với người nước ngoài này có giao diện đơn giản với màu sắc bắt mắt, tươi sáng. Một trong những cách luyện nói tại nhà có thể gây cảm hứng học tập.
Conversation exchange
Link web: https://www.conversationexchange.com
Đây là một trong các trang web nói chuyện tiếng Anh khá chất lượng. Nếu bạn kiên trì luyện tập thì với web này sẽ đem đến cho bạn một sự tiến bộ khá bất ngờ đấy.. Với Web luyện nói tiếng Anh này bạn 3 hình thức để học tập: face to face (trực diện), correspondence (bạn qua thư – pen pal), text and voice chat. Điều này cho phép bạn thoải mái lựa chọn bạn luyện tập của mình. Tuy nhiên, một điều khá đáng tiếc của website này là giao diện chưa được đẹp mắt.
Lingo Globe
Link: http://www.lingoglobe.com
Ưu điểm lớn nhất của trang web này đó là nó hoàn toàn là một trong các trang web luyện nói tiếng Anh miễn phí. Tại trang web, bạn có thể tìm những người bạn học phù hợp với trình độ của bạn và thảo luận trên trang chủ hoặc chat với một vài người để cải thiện kỹ năng nói tiếng Anh. Trang web sẽ giúp bạn nâng cao đáng kể khả năng nói cũng như khả năng giao tiếp của mình đấy.
Verbling
Link: https://www.verbling.com/?locale=en
Bạn có thể trò chuyện kết nối với nhiều bạn bè trên quốc tế bằng cách trò chuyện qua các trang web nói chuyện tiếng Anh.Bạn có thể trao đổi ngôn ngữ với những người nói tiếng Anh hoặc học nói tiếng Anh qua các lớp học miễn phí. Có 5 lớp học trực tuyến trên Google Hangouts của Verbling với nhiều chủ đề phong phú đa dạng.
Speaky
Link: https://www.speaky.com/
Speaky là một trong những website nói chuyện với người nước ngoài. Với trang web này, bạn có thể tìm kiếm và nói chuyện với bạn bè trên khắp thế giới. Speaky miễn phí cho tất cả mọi người và có thể sử dụng ở khắp mọi nơi dưới hình thức video. Bạn có thể tải dụng ứng dụng của web về điện thoại để có thể thực hành nói tiếng Anh trên điện thoại, app có sẵn trên google play và cả app store.
Fun Easy English
Link: http://funeasyenglish.com/
Fun Easy English là một trang web học tiếng Anh quen thuộc cho cả học sinh vào giáo viên của 211 quốc gia. Trang web này giúp bạn học tiếng Anh trong một trạng thái vui vẻ, thư thái và dễ dàng. Tuy nhiên thì trang web có khá nhiều quảng cáo nên đôi khi khiến bạn mất nhiều thời gian, hoặc bị rối mắt khi tìm kiếm thông tin.
Trên đây là tổng hợp 12 trang web giúp bạn luyện nói tiếng Anh tốt nhất kèm theo mô tả chi tiết. Hi vọng có thể giúp bạn lựa chọn cho mình một trang web để đồng hành trong quá trình chinh phục ngôn ngữ mới. Chúc các bạn học tập thật tốt!
>> Gợi ý bài viết cùng chủ đề:
Hoàng Anh là một người tham gia kỳ thi IELTS 30 tuổi, người đã nhận được điểm tổng thể là 8,5 với hai điểm 9 liên tiếp trong các bài kiểm tra phụ Nghe và Nói. Khi chúng tôi hỏi Hoàng Anh lời khuyên của anh ấy dành cho các thí sinh IELTS khác đang cố gắng nâng cao điểm số của họ, anh ấy đã đầu tư rất nhiều công sức và tổng hợp những lời khuyên sau đây. Hãy đọc và xem bạn có thể thay đổi điều gì về bài luyện Nghe của BẠN ngay hôm nay, để có được sự cải thiện lớn:
“Người ta thường tin rằng ứng viên không thể làm gì để nâng điểm trong một thời gian ngắn. Tôi xin phép khác biệt và tin rằng với sự tận tâm, luyện tập, phân bổ thời gian và hướng dẫn tận tình, việc đạt được điểm cao hơn trong môn Nghe không phải là điều quá xa vời.
1. LISTEN
Đầu tiên và quan trọng nhất, hãy chắc chắn rằng bạn nghe đoạn ghi âm, không chỉ nghe nó. Một sự khác biệt đơn giản giữa nghe và nghe đó là yếu tố tận tâm bị thiếu trong thính giác.
>> Mời bạn xem thêm: Phương pháp luyện thi IELTS cấp tốc tại nhà hiệu quả cao
Khi trả lời câu hỏi, người học phải nghe kỹ đoạn ghi âm thay vì đọc câu hỏi. Nói một cách đơn giản, không đọc và nghe cùng một lúc. Trước khi bản ghi âm được phát cho bạn, hãy tập trung tất cả sự chú ý vào tập sách của bạn. Mặt khác, trong khi nghe đoạn ghi âm, hãy hướng tất cả bạn chú ý đến đoạn ghi âm bằng một câu hỏi trong đầu, hay nói cách khác là nghe. Tôi thậm chí đôi khi yêu cầu học sinh của tôi không nhìn vào câu hỏi, và thay vào đó là CHỈ NGHE để tránh bị phân tâm.
2. Không cần quá chú tâm vào các câu hỏi điểm cao
Một điểm quan trọng khác mà bạn cần lưu ý là bạn không cần phải trả lời tất cả các câu hỏi để đạt điểm cao. Nếu bạn trả lời được thậm chí 30 trong số 40 câu hỏi, bạn vẫn có thể đạt điểm 7, một điểm cao. Hãy nhớ rằng mức độ khó của các câu hỏi khác nhau trong Bài thi IELTS (trong cả phần Nghe và Đọc). Ví dụ, liên quan đến Listening, các câu hỏi năm khó đến mức chỉ những thí sinh nhắm đến band 8, 8.5 hoặc 9 mới có thể trả lời được.
>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh 1 kèm 1 với người nước ngoài
Phần khó khăn là những câu hỏi thử thách này được phân phối ngẫu nhiên và tất nhiên rõ rang là để đánh lạc hướng thí sinh. Một ứng viên thông minh và thành công là người không để một câu hỏi khó làm cho anh ta/cô ta mất dấu âm thanh.
Quan điểm của tôi - nếu bạn bỏ lỡ một, thậm chí hai câu hỏi, đừng PANIC. Họ có lẽ là cách cao hơn mức của bạn. Điều chỉnh lại mọi thứ để bạn không bỏ lỡ những câu hỏi mà bạn có khả năng giải quyết. Đừng để những câu hỏi khó ảnh hưởng đến hiệu suất chung của bạn.
3. Giảm thiểu các lỗi xảy ra
Để tối đa hóa điểm số và hiệu quả hoạt động của bạn tốt hơn, bạn cần giảm thiểu các lỗi của mình trong Phần 1. Nhiều ứng viên, ngay cả với khả năng liệt kê ở mức độ chấp nhận được, lại thực hiện kém trong phần này, đơn giản vì nó là phần đầu tiên của bài thi Nghe.
Để kiểm soát sự lo lắng của bạn và tối đa hóa hiệu suất của bạn, hãy làm bài kiểm tra thực hành và bài kiểm tra thử. Thực hành numbers và dictation, phát triển thành một hệ thống. Tìm danh sách các từ thường được sử dụng.
>> Mời tham khảo: 20 cụm động từ hay xuất hiện trong bài thi IELTS
Tôi đã nghĩ ra một hệ thống tuyệt vời và chắc chắn: PDM (Cách phát âm, Chính tả, Ý nghĩa). Nếu bạn thấy một từ khó hiểu về PRONUNCIATION, hãy đánh dấu nó là P. Trong trường hợp này, sau này khi bạn tham khảo nó, chữ P sẽ nhắc bạn rằng bạn gặp khó khăn khi phát âm đúng từ đó. Điều tương tự cũng có thể được áp dụng cho DICTATION (D) và MEANING (M).
4. Trả lời câu hỏi
Một vấn đề không thể vượt qua đối với đại đa số thí sinh, bất kể khả năng nghe của họ như thế nào, thực sự là Câu hỏi nhiều lựa chọn (MCQs), thường xuất hiện trong Phần 3 của Bài thi IELTS. Loại câu hỏi này có vẻ khó khăn vì một số lý do.
Trước hết, ứng viên không có thời gian để đọc tất cả các câu hỏi và các lựa chọn của họ. Điều này thậm chí còn trở nên khó khăn hơn với các câu hỏi có các tùy chọn trả lời dài. Giải pháp? ĐẶT THỜI GIAN. Thay vì lãng phí thời gian vô giá của bạn REREADING các câu hỏi trong Phần 1 và Phần 2, hãy sắp xếp thời gian để bạn có đủ thời gian đọc đi đọc lại các câu hỏi trong Phần 3 và 4. Hãy thực hiện ít nhất một hoặc hai bước AHEAD của bản ghi, nếu bạn sẽ. Sử dụng thời gian bạn được cho ở cuối mỗi phần để chuẩn bị cho các câu hỏi trong phần sau.
Lý do thứ hai khiến MCQ thử thách các ứng viên lại liên quan đến LẮNG NGHE và NGHE. Một sai lầm lớn mà nhiều ứng viên mắc phải khi trả lời loại câu hỏi này là, trong khi đoạn ghi âm được phát ra, họ vẫn đọc lại các tùy chọn. Họ cảm thấy họ đang nghe đoạn ghi âm, trong khi thực tế thì không; họ đang nghe và đừng mắc vào sai lầm này. Đảm bảo rằng bạn đã đọc, hiểu và gạch chân những phần chính của mỗi tùy chọn. Chờ cho đến khi (các) người nói nói xong một câu hỏi và sau đó quyết định tùy chọn nào phù hợp hơn. Một sai lầm kinh điển là các ứng viên cố gắng quyết định lựa chọn đúng, trong khi (những) người nói vẫn đưa ra thông tin về một câu hỏi. Chờ cho đến khi anh ấy/cô ấy hoàn thành và sau đó quyết định nhanh chóng.
Hãy nhớ rằng cách chắc chắn để đi đến câu trả lời chính xác là loại bỏ các lựa chọn khác. Các tùy chọn mà chúng tôi không muốn là:
- Những cái quá rõ ràng và dễ dàng. Không chọn bất kỳ tùy chọn nào chỉ đơn giản vì nó chứa một từ bạn đã nghe thấy trên bản ghi âm. Hầu hết các câu hỏi trong Phần 3 là THÔNG TIN, nghĩa là chúng không được đề cập trực tiếp. Vì vậy, hãy coi chừng những lựa chọn quá dễ dàng và rõ ràng. Chúng có lẽ là những thứ bạn sẽ không cần.
- Những cái mâu thuẫn trực tiếp với bản ghi. Trong hầu hết các trường hợp, một hoặc thậm chí hai trong số ba lựa chọn đều bị từ chối, vì vậy bằng cách chú ý đến các tùy chọn đó và loại bỏ chúng, bạn có thể tối đa hóa cơ hội tìm ra câu trả lời chính xác.
- Những cái được đề cập cùng một lúc. Thường xuyên hơn không, hai trong số ba tùy chọn trong MCQ được đề cập trong bản ghi, sử dụng trình kết nối (VÀ, CÙNG VỚI, v.v.) Chỉ cần lưu ý rằng khi điều đó xảy ra, ví dụ: câu trả lời A và C được đề cập đến một sau cái kia có đầu nối, hãy chắc chắn rằng cả hai đều không phải là câu trả lời chính xác.
5. Xem SERIES và NGHE nhạc TIẾNG ANH
Một điều nữa: xem SERIES và NGHE nhạc TIẾNG ANH. Nó hoạt động tốt. Giá trị hướng dẫn của việc xem phim bộ nhiều hơn nhiều so với việc xem phim vì một số lý do đơn giản:
- Nhiều bộ phim chứa rất nhiều tiếng ồn xung quanh khiến một số người học cảm thấy mất tập trung.
- Có nhiều đoạn hội thoại hơn trong series so với movies.
- Xem bộ phim dài tập tạo ra cảm giác TẠM BIỆT ở người xem, điều này khuyến khích người học theo dõi các tập khác của bộ truyện yêu thích của họ. Điều này sẽ mang lại nhiều cơ hội học tập hơn.
- Sau khi xem một loạt phim cụ thể, người xem phát triển cảm giác đồng cảm với một số nhân vật và quen với trạng thái tâm trí của họ. Cảm giác thấu hiểu và gắn kết này có thể dẫn đến khả năng hiểu tốt hơn.
Tôi hy vọng bạn thấy những mẹo này hữu ích. Tôi chắc chắn rằng với sự tận tâm, tích cực lắng nghe, nhận thức và hướng dẫn, điểm nghe của bạn có thể dễ dàng được cải thiện. ”
>> Xem thêm: Tiếng anh trực tuyến
Khi được giao một chủ đề “hãy viết về công việc mơ ước bằng tiếng Anh” bạn sẽ viết như nào? Nếu bạn không biết bắt đầu như nào đừng vội lo lắng nhé, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ngay từ vựng, kiến thức cũng như các bài mẫu bằng tiếng Anh ngay thôi nào!
Từ vựng dùng để viết về công việc mơ ước bằng tiếng Anh
Đầu tiên chúng ta cùng điểm qua một số từ vựng phổ biến khi viết về chủ đề này nhé!
Actor |
Nam diễn viên |
Actress |
Nữ diễn viên |
Architect |
Kiến trúc sư |
Artist |
Họa sĩ, nghệ sĩ |
Accountant |
Kế toán viên, nhân viên kế toán, người giữ sổ sách kế toán |
Assembler |
Công nhân lắp ráp |
Businessman |
Nam doanh nhân, thương gia |
Businesswoman |
Nữ doanh nhân |
Baker |
Thợ làm bánh mì, người bán bánh mì |
Babysitter |
Người giữ trẻ hộ |
Butcher |
Người bán thịt |
Barber |
Thợ hớt tóc |
Cashier |
Nhân viên thu ngân |
Chef/Cook |
Đầu bếp |
Computer software engineer |
Kỹ sư phần mềm máy vi tính |
Carpenter |
Thợ mộc |
Custodian/Janitor |
Người quét dọn |
Customer service representative |
Người đại diện của dịch vụ hỗ trợ khách hang |
Construction worker |
Công nhân xây dựng |
Composer |
Nhà soạn nhạc |
Customs officer |
Nhân viên hải quan |
Dentist |
Nha sĩ |
Data entry clerk |
Nhân viên nhập liệu |
Delivery person |
Nhân viên giao hang |
Dockworker |
Công nhân bốc xếp ở cảng |
Engineer |
Kỹ sư |
Food–service worker |
Nhân viên phục vụ thức ăn |
Farmer |
Nông dân |
Factory worker |
Công nhân nhà máy |
Fisherman |
Ngư dân |
Fireman/Firefighter |
Lính cứu hỏa |
Foreman |
Quản đốc, đốc công |
Gardener |
Người làm vườn |
Garment worker |
Công nhân may |
Hairdresser |
Thợ uốn tóc |
Health– care aide/attendant |
Hộ lý |
Homemaker |
Người giúp việc nhà |
Housekeeper |
Nhân viên dọn phòng (khách sạn) |
Journalist – Reporter |
Phóng viên |
Lawyer |
Luật sư |
Machine Operator |
Người vận hành máy móc |
Mail carrier |
Nhân viên đưa thư |
Manager |
Quản lý |
Estate agent |
Nhân viên bất động sản |
Florist |
Người trồng hoa |
Greengrocer |
Người bán rau quả |
Store manager |
Người điều hành shop |
Mover |
Nhân viên dọn nhà |
Musician |
Nhạc sĩ |
Painter |
Thợ sơn |
Pharmacist |
Dược sĩ |
Photographer |
Thợ chụp ảnh |
Pilot |
Phi công |
Policeman |
Cảnh sát |
Postal worker |
Nhân viên bưu điện |
Receptionist |
Nhân viên tiếp tân |
Repairperson |
Thợ sửa chữa |
Salesperson |
Nhân viên bán hàng |
Sanitation worker |
Nhân viên vệ sinh |
Secretary |
Thư ký |
Security guard |
Nhân viên bảo vệ |
Stock clerk |
Thủ kho |
Store owner |
Chủ cửa hiệu |
Supervisor |
Người giám sát, giám thị |
Tailor |
Thợ may |
Teacher |
Giáo viên |
Telemarketer |
Nhân viên tiếp thị qua điện thoại |
Translator |
Thông dịch viên |
Travel agent |
Nhân viên du lịch |
Truck driver |
Tài xế xe tải |
Vet |
Bác sĩ thú y |
Waiter |
Nam phục vụ bàn |
Waitress |
Nữ phục vụ bàn |
Welder |
Thợ hàn |
Flight Attendant |
Tiếp viên hàng không |
Judge |
Thẩm phán |
Librarian |
Thủ thư |
Bartender |
Người pha rượu |
Hair Stylist |
Nhà tạo mẫu tóc |
Janitor |
Quản gia |
Maid |
Người giúp việc |
Miner |
Thợ mỏ |
Plumber |
Thợ sửa ống nước |
Taxi driver |
Tài xế taxi |
Doctor |
Bác sĩ |
Database administrator |
Nhân viên điều hành cơ sở dữ liệu |
Electrician |
Thợ điện |
Fishmonger |
Người bán cá |
Nurse |
Y tá |
Reporter |
Phóng viên |
Technician |
Kỹ thuật viên |
Manicurist |
Thợ làm móng tay |
Mechanic |
Thợ máy, thơ cơ khí |
Medical assistant |
Phụ tá bác sĩ |
Messenger |
Nhân viên chuyển phát văn kiện hoặc bưu phẩm |
Blacksmith |
Thợ rèn |
Bricklayer |
Thợ xây |
Tattooist |
Thợ xăm mình |
Barman |
Nam nhân viên quán rượu |
Barmaid |
Nữ nhân viên quán rượu |
Bouncer |
Kiểm soát an ninh |
Hotel porter |
Nhân viên khuân đồ tại khách sạn |
Pub landlord |
Chủ quán rượu |
Waiter |
Bồi bàn nam |
Waitress |
Bồi bàn nữ |
Air traffic controller |
Kiểm soát viên không lưu |
>>> Có thể bạn quan tâm: Top 5 bài viết về sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh
Dàn ý bài viết về công việc mơ ước bằng tiếng Anh
Hãy tham khảo dàn ý sau để bài viết đầy đủ ý và sâu sắc nhất nhé.
- What job do you want to do in the future?
Công việc gì mà bạn mong muốn làm trong tương lai?
- What makes you love that job?
Điều gì khiến cho bạn yêu thích công việc đó?
- What accomplishments do you hope to achieve in this career?
Bạn hy vọng sẽ đạt được các thành tựu như thế nào trong công việc này?
- What will you prepare to be able to do in this career?
Bạn sẽ chuẩn bị những điều/ thứ gì để có thể làm công việc này?
- Do you have any experience in that profession yet?
Bạn đã có bất kỳ kinh nghiệm nào trong công việc đó chưa?
Lưu ý: Bạn hoàn toàn có thể lược bỏ bớt một vài mục hay thêm những mục khác tùy theo ý kiến của bản thân nhé, đây chỉ là dàn ý gợi ý để bạn tham khảo nhằm giúp bạn có thể dễ dàng viết bài.
Các đoạn văn mẫu viết về công việc mơ ước bằng tiếng Anh
Đoạn văn viết về công việc mơ ước bằng tiếng Anh: Giáo viên
My dream is to become an English teacher. I choose this job because English is my favorite subject. Also, my parents are teachers and they hope I will be like them. Today, English is extremely important to find job opportunities in a good environment. It gradually become a second language. I feel that being an English teacher is the right thing to do. I will teach students how to learn English well. I will help them develop four skills: listening, speaking, reading, and writing. I am trying hard to study well to pass the university exam. I will try my best to become an English teacher in the future.
Bài dịch:
Ước mơ của tôi là được trở thành một giáo viên dạy tiếng Anh. Tôi chọn công việc này bởi vì tiếng Anh là môn học tôi yêu thích. Ngoài ra, bố mẹ tôi cũng làm giáo viên và họ hi vọng tôi sẽ giống như họ. Ngày nay, tiếng Anh vô cùng quan trọng để tìm kiếm cơ hội trong công việc với môi trường tốt. Nó dần trở thành ngôn ngữ thứ hai. Tôi cảm thấy trở thành giáo viên dạy tiếng Anh là điều hoàn toàn đúng đắn. Tôi sẽ dạy cho học sinh cách học tiếng Anh hiệu quả. Tôi sẽ giúp chúng phát triển bốn kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết. Tôi đang cố gắng chăm chỉ học tập thật tốt để vượt qua kì thi Đại học. Tôi sẽ cố gắng học thật giỏi để trở thành một giáo viên dạy tiếng Anh trong tương lai.
Đoạn văn viết về công việc mơ ước bằng tiếng Anh: Cầu thủ bóng đá
I have a great love for sports and I have always dreamt of being a professional football player in the future. Ronaldinho, Beckham, and Ronaldo are my idols and they are the people who inspired me to play football. From early of my childhood, I had been watching the games and often practiced with my father. Everyday, I have to run for a long distance, do exercise and practise passing the ball to improve my fitness. My parents always support my dream because it has given me a lot of positive effects not only in my thought but also physically. Next year, I will take part in a school specializing in training young players and I hope that it will be the first step to make my dream come true. I have been thinking about my dream career for a long time so I will dedicate myself to become a professional footballer.
Bài dịch:
Tôi có một tình yêu lớn đối với thể thao và tôi luôn luôn mơ ước được trở thành một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp. Ronaldinho, Beckham and Ronaldo là các thần tượng của tôi và họ chính là những người đã truyền cảm hứng về bóng đá cho tôi. Từ khi còn rất nhỏ, tôi đã được xem các trận đấu bóng đá và thường xuyên luyện tập với bố tôi. Mỗi ngày tôi phải chạy một đoạn đường dài, tập thể dục thể thao và tập chuyền bóng để cải thiện thể chất của mình. Bố mẹ luôn ủng hộ ước mơ của tôi bởi vì bóng đá không chỉ mang lại tác động tích cực về mặt tinh thần mà còn là thể chất. Năm tới, tôi sẽ tham gia một trường chuyên đào tạo các cầu thủ trẻ và tôi hi vọng rằng đó sẽ là bước tiến đầu tiên để đưa ước mơ của mình thành sự thật. Tôi đã suy nghĩ về nghề nghiệp mơ ước trong một thời gian dài, vì thế tôi sẽ dành hết sự quyết tâm để trở thành một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp.
Đoạn văn viết về công việc mơ ước bằng tiếng Anh: Bác sĩ
I love being a doctor very much. So my dream in the future is to become a good doctor. I want to heal and help people. Every day, I combine my studies in school with the knowledge on medical professional websites. I always try to study and learn about doctors to achieve my goals. Although I know it will take a long time to learn to become a doctor, but I will never give up my dream.
Bài dịch:
Tôi là người rất yêu thích công việc làm bác sĩ. Vì vậy ước mơ của tôi trong tương lai là sẽ trở thành một bác sĩ giỏi. Tôi muốn chữa bệnh và giúp đỡ cho mọi người. Hàng ngày, tôi kết hợp với việc học ở trên trường cùng với đó là những kiến thức trên các trang web về chuyên ngành y tế. Tôi luôn cố gắng học tập, tìm hiểu kiến thức về bác sĩ để đạt được mục tiêu của bản thân. Mặc dù tôi biết sẽ cần rất nhiều thời gian để trở thành bác sĩ, thế nhưng tôi sẽ không bao giờ từ bỏ giấc mơ của mình.
Đoạn văn viết về công việc mơ ước bằng tiếng Anh: Công an
Currently, there are many bad people who commit illegal acts. This has a negative impact on people and the society. Therefore,I want to become a police officer to catch criminals as well as develop our community. Because the requirements to become a police officer are extremely high so every day, I try to study hard. In addition, I regularly watch the news and programs related to security. In the future, I will definitely become a good policeman and help the country.
Bài dịch:
Hiện nay, có rất nhiều kẻ xấu có hành vi vi phạm pháp luật. Điều này có tác động tiêu cực đến con người và xã hội. Vì vậy, tôi muốn trở thành một cảnh sát để truy bắt tội phạm cũng như phát triển cộng đồng của chúng ta. Vì yêu cầu để trở thành cảnh sát rất cao nên mỗi ngày tôi đều cố gắng học tập chăm chỉ. Thêm vào đó, tôi thường xuyên theo dõi các tin tức, chương trình liên quan đến an ninh. Trong tương lai, tôi nhất định sẽ trở thành một cảnh sát giỏi, giúp ích cho đất nước.
Đoạn văn viết về công việc mơ ước bằng tiếng Anh: Nhà thiết kế thời trang
My dream job in the future is to be a fashion designer. I am passionate about fashion and I think that I can create and bring beauty to people. Fashion programs, fashion shows, designer info, … are my favorite channels. At home, I regularly watch these programs on TV. I wish I could design clothes to show on TV like that. For this job, the skills I have to have are communication, creativity, work under high pressure. I will try to learn and improve my skills. I hope I will soon achieve my goals in the future.
Bài dịch:
Công việc mơ ước của tôi trong tương lai là trở thành một nhà thiết kế thời trang. Tôi đam mê thời trang và tôi nghĩ rằng mình có thể sáng tạo đem lại vẻ đẹp cho mọi người. Các chương trình về thời trang, show diễn thời trang, thông tin về các nhà thiết kế,… là các kênh yêu thích của tôi. Ở nhà, tôi thường xuyên xem các chương trình này trên TV. Tôi ước rằng mình có thể thiết kế quần áo để trình diễn trên TV như vậy. Đối với công việc này, những kỹ năng tôi phải có là giao tiếp, sáng tạo, chịu được áp lực công việc cao. Tôi sẽ cố gắng học hỏi và nâng cao kỹ năng của bản thân. Tôi hi vọng tôi sẽ sớm đạt được mục tiêu của mình trong tương lai.
Bài viết này Pantado đã tổng hợp một số từ vựng tiếng Anh về công việc phổ biến và một số đoạn văn mẫu. Hy vọng bài viết có thể giúp bạn trau dồi thêm vốn từ vựng về nghề nghiệp và cách triển khai một bài viết về công việc mơ ước bằng tiếng Anh. Theo dõi website Pantado để cập nhật thêm nhiều kiến thức hữu ích hơn nữa nhé!
>>> Mời xem thêm: Từ vụng, bài văn mẫu tả ngôi nhà bằng tiếng Anh
QUÉT MÃ QR THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Tình mẫu tử là một tình cảm thiêng liêng nhất. Đó là sự lo lắng của đấng sinh thành dành cho những đứa con của mình – đó có thể là tình cảm trong sáng nhất của con người. Kate Douglas từng nói: “Trên đời này hầu hết tất thảy mọi thứ đẹp đều sẽ có hai, ba hoặc thậm chí hàng trăm thứ nhiều như thể những buổi hoàng hôn tuyệt sắc, những cầu vồng… nhưng ta luôn chỉ có một người mẹ”. Trong tiếng Anh có một câu nói nổi tiếng rằng “I believe in love at first sight because I loved my mom since I opened my eyes”. (Con tin vào tình yêu sét đánh bởi vì con yêu mẹ ngay từ lúc con nhìn thấy cuộc sống này). Thật xúc động phải không nào? Hãy cùng tìm hiểu các từ vựng đoạn văn về mẹ trong tiếng Anh qua bài viết sau nhé!
Những từ vựng sử dụng viết về mẹ bằng tiếng Anh
Clever (khéo léo, đảm đang), Gentle (hiền lành, dịu dàng, nhẹ nhàng) hay Naive (thật thà, chất phác)…Đây là những từ hay dùng để viết về mẹ. Ngoài ra còn rất nhiều từ như:.
Từ vựng về tính cách viết về mẹ bằng tiếng Anh
Aggressive |
Năng nổ |
Ambitious |
Tham vọng |
Bad-tempered |
Nóng tính |
Boring |
Nhàm chán, chán nản |
Bossy |
Hách dịch |
Calm |
Điềm tĩnh |
Careful |
Cẩn thận, kỹ càng |
Careless |
Bất cẩn |
Cautious |
Thận trọng |
Clever |
Thông minh, khéo léo cư xử |
Confident |
Tự tin |
Considerate |
Ân cần, chu đáo chăm sóc |
Courteous |
Nhã nhặn, lịch sự/ lịch thiệp |
Decisive |
Kiên quyết, quyết đoán |
Diligent |
Cần cù, chăm chỉ, chịu khó, siêng năng |
Emotional |
Dễ xúc động, nhạy cảm |
Faithful |
Trung thực, chung thủy |
Frank |
Ngay thẳng, thẳng thắn |
Friendly |
Hòa đồng, thân thiện, cởi mở |
Funny |
Hài hước, vui vẻ |
Generous |
Rộng lượng, hào phóng (dễ tha thứ) |
Gentle |
Hiền lành, nhẹ nhàng, dịu dàng |
Hardworking |
Chăm chỉ |
Honest |
Lương thiện, Chân thật, Thật thà, Trung thực |
Humble |
Khiêm tốn |
Humorous |
Hài hước |
Industrious |
Chăm chỉ, cần cù |
Intelligent |
Thông minh |
Kind |
Tốt bụng |
Liberal |
Hào phóng, rộng rãi, bao dung |
Lovely |
Yêu kiều, đáng yêu, thú vị |
Merciful |
Bao dung, nhân từ |
Naive |
Thật thà, chất phác |
Observant |
Hay quan sát, tinh ý |
Open-minded |
Cởi mở, phóng khoáng |
Outgoing |
Thoải mái, thân mật, dễ gần |
Optimistic |
Yêu đời, lạc quan |
>>> Có thể bạn quan tâm: web học tiếng anh trực tuyến
Từ vựng về ngoại hình viết về mẹ bằng tiếng Anh
attractive |
ưa nhìn, cuốn hút |
average / normal / medium height |
chiều cao trung bình |
beautiful/ pretty |
đẹp |
cautious |
thận trọng |
charming |
cuốn hút |
conscientious |
chu đáo |
clever |
khéo léo |
chubby |
hơi béo |
crow’s feet/ laughter lines |
vết chân chim ở khóe mắt |
curvy |
có đường cong (nhưng mũm mĩm) |
fit |
vóc dáng cân đối/ rất cuốn hút |
flabby |
yếu (ít tập thể dục) |
good looking |
ưa nhìn |
gorgeous |
lộng lẫy, rất cuốn hút |
ordinary |
bình thường |
presentable |
có nét thông minh |
shapely |
có eo nhỏ |
short |
thấp |
slender |
nhìn khỏe mạnh |
tall |
cao |
tattooed |
có hình xăm |
thin/ skinny/ slim |
gầy |
well-built |
to cao hơn người bình thường |
wrinkle(s) |
nếp nhăn |
young |
trẻ trung |
Skin |
|
photogenic |
ăn ảnh |
pale skin |
nhợt nhạt |
tanned skin |
da ngăm |
light-brown skin |
da vàng (Châu Á) |
dark skin |
da tối |
light skin |
da sáng |
Hair |
|
Short black |
tóc đen, ngắn |
Long black |
tóc đen, dài |
Grey hair |
tóc muối tiêu |
Fair hair |
tóc nhạt màu |
Wavy brown hair |
tóc nâu xoăn sóng |
Curly hair |
tóc xoăn |
Pigtails |
tóc buộc ở hai bên |
Plait |
tóc tết |
Nose |
|
small nose |
mũi nhỏ |
long nose |
mũi dài |
straight nose |
mũi thẳng |
turned-up nose |
mũi hếch |
hooked nose |
mũi khoằm và lớn |
Mouth, Lips |
|
Curved lips |
môi cong |
Small mouth |
miệng nhỏ, chúm chím |
Thin lips |
môi mỏng |
Full lips |
môi dài, đầy đặn |
Large mouth |
miệng rộng |
Những mẫu câu viết về mẹ bằng tiếng Anh hay
Bạn có thể dùng một số mẫu câu, câu nói nổi tiếng hay và ý nghĩa về người mẹ để giúp bài viết thêm sâu sắc, ý nghĩa đi vào lòng người hơn.
- “When you are looking at your mother, you are looking at the purest love you will ever know.”
Khi bạn nhìn vào mẹ của bạn, bạn đang được thấy tình yêu thuần khiết nhất mà bạn từng biết.
- “Mother is the heartbeat in the home.”
Người mẹ chính là nhịp đập trái tim của mỗi tổ ấm.
- To describe my mother would be to write about a hurricane in its perfect power.
Viết về mẹ của tôi giống như viết về một cơn bão khi đang có năng lượng trọn vẹn.
- “We are born of love; love is our mother.”
Chúng ta được sinh ra bởi tinh yêu, tình yêu đó chính là mẹ của chúng ta.
- “A mother’s arms are more comforting than anyone else’s.”
Vòng tay của mẹ êm ái hơn bất kỳ thứ gì khác.
- “A mother understands what a child does not say.”
Một người mẹ sẽ hiểu điều mà con lình không nói ra.
- “Mother is one to whom you hurry when you are troubled.”
Mẹ là người bạn sẽ nhanh chóng tìm tới khi bạn gặp rắc rối.
- “To the world, you are a mother, but to our family, you are the world.”
Đối với thế giới ngoài kia, mẹ chỉ là mẹ, nhưng vời gia đình mình, mẹ là cả thế giới.
- “Who needs a superhero when you have a mom?
Ai lại cần tới siêu anh hùng khi đã có một người mẹ rồi chứ?”
- Mothers hold their children’s hands for a short while, but their hearts forever.
Khuyết danh Người mẹ nắm lấy tay con mình chỉ trong một lúc, nhưng trái tim của con là vĩnh viễn.
>> Tham khảo: Viết về người thầy bằng Tiếng Anh hay và ý nghĩa
Đoạn văn mẫu viết về mẹ bằng tiếng Anh
Đoạn văn 1
To describe my mother would be to write about a hurricane in its perfect power. She is now forty-five years old and, honestly, my mom is a bad-tempered person. However, I know that she loves us so much and always worries about her children. My mom looks slender and presentable, she is now a doctor of big hospital. I find every wrinkle on her face beautiful and attractive because that is proof of her hard-working and intelligence. Furthermore, my mother is an altruistic person who easily gets angry but then will forgive us quickly.
Để miêu tả về mẹ của tôi giống như việc diễn đạt về một cơn bão khi mang trong mình một năng lượng trọn vẹn vậy. Bà ấy đã 45 tuổi và, thực lòng thì, mẹ tôi là một người nóng tính. Thế nhưng, tôi biết rằng bà ấy yêu chúng tôi nhiều lắm và luôn luôn lo lắng cho các đứa con của mình. Mẹ tôi nhìn trông khỏe mạnh và có nét thông minh, hiện tại bà ấy đang là bác sĩ của một bệnh viện lớn. Tôi nhận thấy mỗi nếp nhăn của bà đều đẹp và cuốn hút bởi vì đó là minh chứng dành cho sự làm việc chăm chỉ cũng như sự thông minh của bà. Bên cạnh đó, mẹ tôi còn là một người vị tha, người rất dễ tức giận tuy nhiên cũng sẽ tha thứ cho chúng tôi nhanh chóng.
Đoạn văn 2
My mother is a gentle and kind person. She always wanted to help others. When I was young, she usually hugged me and told me bedtime stories. It is one of the great memories I remember forever. Until now, I still feel that my mother’s arms are more comforting than anyone else’s. I love my mother’s short black hair and her curved lips. She is also a compassionate person that taught me that I should help people if I can. Besides being a funny woman, my mom is romantic too.
Mẹ tôi là một người hiền lành và tốt bụng. Bà ấy luôn luôn muốn giúp đỡ người khác. Khi tôi còn nhỏ, bà ấy thường ôm tôi và kể những câu chuyện trước khi đi ngủ. Đó là một trong những ký ức mà tôi sẽ nhớ mãi. Cho đến tận bây giờ, tôi vẫn cảm thấy vòng tay của mẹ êm ái hơn bất kì ai khác. Tôi yêu mái tóc đen cắt ngắn cũng như bờ môi cong của mẹ tôi. Bà ấy còn là một người nhân ái, người đã dạy tôi rằng tôi nên giúp đỡ mọi người khi tôi có thể. Bên cạnh vui tính thì mẹ tôi cũng lãng mạn nữa.
Đoạn văn 3:
My mother is definitely one of the best people in my life. She is now in her late 40s but she is still charming and beautiful. I always love her tanned skin and her long blonde hair. To me and my dad, my mother is the heartbeat in my home. This is because she is a caring and sensible person who always takes care of our family and understands me. In addition, my mother is also clever and hard-working. Honestly, I really want to grow old and be like my mom.
Mẹ tôi là một trong những người tuyệt nhất cuộc đời tôi. Bà ấy hiện giờ đã ở những năm cuối tuổi tứ tuần tuy nhiên vẫn đẹp và quyến rũ lắm. Tôi luôn luôn yêu thích làn da ngăm đồng thời là mái tóc dài màu vàng của mẹ. Đối với tôi và bố, mẹ tôi chính là nhịp đập của căn nhà. Đó là vì bà ấy là người rất biết quan tâm và thấu hiểu, bà ấy luôn chăm sóc cả nhà và hiểu tôi. Ngoài ra, mẹ tôi còn thông minh và chăm chỉ nữa. Thật lòng, tôi rất muốn trường thành sẽ giống như mẹ mình.
Đoạn văn 4:
People said that: “When you are looking at your mother, you are looking at the purest love you will ever know” and I totally agree. I love my mother a lot and I know she does so. My mom is no spring chicken, but she is slim and very attractive. She has a straight nose and a small mouth which both make her become a charming woman every now and then. Mother is always one to whom I hurry when I am troubled. This is because she is a thoughtful and patient person who always gives me good advice.
Mọi người nói rằng: “Khi bạn nhìn vào mẹ của bạn, bạn đang được thấy tình yêu thuần khiết nhất mà bạn từng biết.”, tôi hoàn toàn đồng ý. Tôi yêu mẹ tôi rất nhiều và tôi biết bà ấy cũng vậy. Mẹ tôi giờ đây không còn trẻ nữa nhưng bà ấy có một thân hình gầy và trông rất cuốn hút. Bà ấy có chiếc mũi thẳng cùng với đó là một chiếc miệng nhỏ, cả hai điều này đã khiến mẹ tôi trở nên rất xinh đẹp bất kể có là trước đây hay bây giờ. Mẹ luôn là người tôi nhanh chóng tìm đến mỗi khi có rắc rối. Đó là lý do mẹ tôi rất hiểu chuyện đồng thời kiên nhẫn, người luôn cho tôi lời khuyên đúng đắn.
Đoạn văn 5:
I always believe that we are born of love and love is our mother. To describe my mother, she is the best woman in my life. Despite being a chaste woman, she is still gorgeous with her red hair and light skin. She also has a small tattoo on her right arm. In addition, my mom is a friendly and chatty person, which means she is fond of talking with me as well as her friends everyday. Maybe that’s why she is popular and has a lot of good friends.
Tôi luôn tin tưởng rằng chúng ta được sinh ra bởi tình yêu và tình yêu đó chính là người mẹ của chúng ta. Để miêu tả về mẹ tôi, bà ấy là người phụ nữ tuyệt vời nhất trong cuộc đời tôi. Mặc dù bà ấy là một phụ nữ giản dị, nhưng luôn cuốn hút và lộng lẫy cùng với mái tóc cam và làn da trắng của mình. Bà ấy còn có một hình xăm nhỏ trên cánh tay phải nữa. Bên cạnh đó, mẹ tôi là một người thân thiện đồng thời thích nói, bà ấy muốn được nói chuyện với tôi và bạn bè mỗi ngày. Có lẽ đó là lý do mẹ tôi được nhiều người yêu quý và bà ấy có rất nhiều bạn tốt.
>>> Mời xem thêm: Different đi với giới từ gì? Phân biệt Different from, Different to, Different than?
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Mọi người đều mắc sai lầm, lớn và nhỏ. Biết cách xin lỗi bằng tiếng Anh là rất quan trọng để thể hiện rằng bạn là người lịch sự. Có rất nhiều cách để xin lỗi bằng tiếng Anh cả chính thức và trang trọng. Hãy học hỏi 30 cụm từ nói xin lỗi.
Những sai lầm nhỏ
Cách đơn giản nhất để xin lỗi vì một lỗi nhỏ là nói " Sorry" . Chúng ta có thể sử dụng nó trong cả những trường hợp chính thức và không chính thức.
- Sorry. Xin lỗi
- Oh! I’m sorry. Ồ! Tôi xin lỗi.
- Whoops! Sorry. Rất tiếc! Xin lỗi.
- Sorry about that. Xin lỗi vì điều đó.
- My fault, bro. Lỗi của tôi , anh bạn. (tiếng lóng)
- Oh, my bad. Ôi, tệ thật . (tiếng lóng)
Những sai lầm nghiêm trọng hơn
Còn những sai lầm nghiêm trọng thì sao? Làm thế nào để bạn nói lời xin lỗi trong tình huống trang trọng, đặc biệt là tại dịch vụ khách hàng hoặc tại nơi làm việc? Bạn có thể nói:
- I apologize. Tôi xin lỗi.
- I’m so sorry. Tôi rất xin lỗi.
- Oh my goodness, I am so sorry. I should have slowed down. Ôi trời ơi, tôi xin lỗi. Tôi nên đi chậm lại.
Thông tin không chính xác
Đôi khi, bạn gặp sự cố giao tiếp và thông tin bạn thảo luận không chính xác, bạn có thể nói:
- My apologies. Lời xin lỗi của tôi.
- It’s my mistake. Đó là sai lầm của tôi.
- I was wrong on that. Tôi đã sai về điều đó.
- I had that wrong. Tôi đã sai.
Đưa ra lời xin lỗi chính thức hoặc nghiêm túc
Chúng tôi sử dụng lời xin lỗi chính thức đối với một người bạn hoặc một đồng nghiệp tại nơi làm việc. Trong tình huống này, bạn không nên sử dụng ngôn ngữ thông thường. Bạn có thể nói:
- I want to apologize. Tôi muốn xin lỗi.
- I want to say sorry. Tôi muốn nói xin lỗi
-
- I wanted to tell you I’m sorry. Tôi muốn nói với bạn rằng tôi xin lỗi.
- I’d like to apologize. Tôi muốn xin lỗi.
- I owe you an apology. Tôi nợ bạn một lời xin lỗi.
Bạn có thể thêm “for” sau những cụm từ này để giải thích lý do xin lỗi.
- I’d like to apology for being rude to you. I hope you can forgive me. Tôi muốn xin lỗi vì đã thô lỗ với bạn. Tôi hy vọng bạn có thể tha thứ cho tôi.
- I want to say sorry for telling a lie. Tôi muốn nói lời xin lỗi vì đã nói dối.
- I want to apology for what I did yesterday. That was wrong of me. Tôi muốn xin lỗi vì những gì tôi đã làm ngày hôm qua. Đó là sai lầm của tôi.
Lời xin lỗi chính thức bằng văn bản tiếng Anh
Trong văn bản, chúng tôi sử dụng tiếng Anh trang trọng nhất. Dưới đây là một số cụm từ bạn có thể sử dụng khi viết lời xin lỗi:
- I take full responsibility … Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm …
- I sincerely apologize … Tôi thành thật xin lỗi …
Và nó cũng giống như khi bạn nói, bạn có thể sử dụng “for something” hoặc “for doing something” ở cuối câu.
- … for my bad performance this month. … Cho màn trình diễn tệ hại của tôi trong tháng này.
- … for what I have done wrongly. … Vì những gì tôi đã làm sai.
- … for any troubles I have caused. … Vì bất kỳ rắc rối nào tôi đã gây ra
Những cách phổ biến khác để nói “sorry”
Đôi khi, bạn chỉ muốn để ý đến người khác và bạn không cần phải nói "Sorry". Ví dụ, bạn muốn vượt qua ai đó trên một con phố đông đúc, bạn có thể nói:
- Excuse me! Xin lỗi!
- Pardon me! Thứ lỗi cho tôi!
Chúng tôi cũng sử dụng "Excuse me" để kêu gọi sự chú ý của ai đó.
- A: Excuse me? Xin lỗi?
- B: Yes.
- C: Can you help me to find my glasses? Bạn có thể giúp tôi tìm kính của tôi không?
Bạn cũng nói "Excuse me" khi muốn yêu cầu ai đó lặp lại điều gì đó.
- Excuse me? Can you repeat that? Xin lỗi? Bạn có thể lặp lại điều đó không?
- Sorry? I cannot hear you well. It’s very noisy here. Xin lỗi? Tôi không thể nghe rõ bạn. Ở đây rất ồn ào.
- Pardon (me)? Xin lỗi (tôi)?
>>> Mời xem thêm: 11 cụm từ hữu ích để yêu cầu giúp đỡ
Bạn có biết cách yêu cầu trợ giúp bằng tiếng Anh không? Bạn đã bao giờ gặp khó khăn hoặc một tình huống tồi tệ mà bạn cần phải nhờ đến sự hỗ trợ của người khác chưa? Có nhiều cách để yêu cầu trợ giúp bằng tiếng Anh. Hãy tìm hiểu cách thực hiện nó trong các ngữ cảnh chính thức và không chính thức.
Trong một tình huống không chính thức
Khi bạn yêu cầu sự trợ giúp từ bạn bè, thành viên gia đình hoặc họ hàng, đó là một tình huống không chính thức. Bạn có thể nói:
- Can you give me a hand? Bạn có thể giúp tôi một tay không?
- Can you help me to hold the door for a minute? Bạn có thể giúp tôi giữ cửa trong một phút không?
- Can I ask you a favour? Tôi có thể nhờ bạn một việc được không?
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến cho người đi làm
Trong một tình huống chính thức
Khi bạn yêu cầu ai đó ở nơi làm việc hoặc trên đường phố giúp bạn điều gì đó, bạn nên nói một cách lịch sự và sử dụng phương thức động từ “ Could” .
- Could you help me to open the door? Có thể bạn giúp tôi để mở cửa?
- I wonder if you could help me to get the book on the top of the shelf? Tôi tự hỏi nếu bạn có thể giúp tôi để lấy cuốn sách trên cùng của kệ?
Trong các bối cảnh khác
Trong một số tình huống, bạn muốn tìm sự hỗ trợ hoặc giúp đỡ từ những người xung quanh, bạn có thể nói:
- I could do with some help, please. Tôi có thể làm với một số trợ giúp, xin vui lòng. (bạn khẳng định rằng bạn đang thực sự cần được giúp đỡ)
Bạn đang phải đối mặt với một vấn đề rất lớn và bạn cần được giúp đỡ. Bạn có thể sử dụng câu hỏi này trong tình huống mà bạn có quá nhiều việc phải làm.
- I can’t manage. Can you help? Tôi không quản lý được. Bạn có thể giúp đỡ ?
Khi bạn muốn yêu cầu giúp đỡ trực tiếp, bạn có thể sử dụng cụm từ “lend me a hand (giúp tôi một tay)”. Đây là một cách ít lịch sự hơn cụm từ "give me a hand (giúp tôi một tay)".
- Lend me a hand to do this, will you? Hãy giúp tôi một tay để làm điều này, bạn nhé?
- Give me a hand to do this, will you? Hãy giúp tôi một tay để làm điều này, bạn nhé?
Các tình huống chính thức hơn
Chúng tôi sử dụng “Could you spare (Bạn có thể rảnh rỗi)” để có nghĩa là chúng tôi tôn trọng người khác vì họ bận rộn và chúng tôi cần giúp đỡ trong khoảng thời gian ngắn.
- Could you spare me a moment? Bạn có thể dành cho tôi một chút thời gian được không?
Khi bạn muốn nhờ người khác giúp đỡ và hy vọng rằng họ sẽ không từ chối, bạn có thể nói:
- I need some help, please. Tôi cần một số giúp đỡ , xin vui lòng.
>>> Mời xem thêm: 12 cụm động từ và thành ngữ tiếng Anh để học và nâng cao 4 kỹ năng
Khi nào dùng On holiday và khi nào dùng In holiday? Có lẽ nhiều người vẫn chưa phân biệt được cách dùng của 2 từ này. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu và phân biệt on holiday và in holiday một cách cụ thể và chi tiết nhé.
On holiday là gì?
On holiday (/on ˈhɒlədeɪ/) mang nghĩa là “bạn đang không ở trạng thái làm việc, đang ở trong 1 kỳ nghỉ”.
Ví dụ:
- He’s on holiday and he hasn’t called me.
Anh ấy đang đi nghỉ và anh ấy đã không gọi cho tôi.
- Marie just went on holiday with her family in Paris.
Marie vừa đi nghỉ với gia đình cô ấy ở Paris.
- Adam and his wife are going on holiday to Nha Trang.
Adam và vợ anh ta đang đi nghỉ ở Nha Trang.
- She’s on holiday next month.
Cô ta đi nghỉ vào tháng tới cơ.
Cách dùng On holiday trong tiếng Anh
“On holiday” được sử dụng nhằm diễn tả về khoảng thời gian bạn xa nhà để nghỉ ngơi. “Go on holiday” là cách sử dụng thông dụng nhất và thường thấy hơn cả.
Ví dụ:
- Last spring, my family went on holiday to Sapa.
Mùa xuân năm ngoái, gia đình tôi đi nghỉ ở Sapa.
- This time, John thinks that he will go on holiday to Ha Long.
Thời điểm này, John nghĩ rằng anh ấy sẽ đi nghỉ ở Hạ Long.
- She usually goes on holiday in July.
Cô ấy thường đi nghỉ vào tháng bảy.
>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng anh miễn phí
Các cụm từ đi với On holiday
Have on holiday: có kỳ nghỉ
Go on holiday: vào ngày lễ
On the holiday season: vào kỳ nghỉ lễ
Take on holiday: đi nghỉ
On the holiday job: trong kỳ nghỉ công việc
On the holiday decorating: trong ngày lễ trang trí
On holidays: trong kỳ nghỉ
In holiday là gì?
In holiday (/ɪn ˈhɒlədeɪ/) mang nghĩa diễn tả trong kỳ nghỉ nào đó cụ thể. In holiday thường được sử dụng với ngữ nghĩa “kỳ nghỉ lễ, kỳ nghỉ tại các trường học, hoặc cơ quan”
Ví dụ:
- He’s going to learn new things in the holiday.
Anh ấy dự định sẽ học thêm một vài thứ mới mẻ trong kỳ nghỉ.
- In holiday from school, he always spend time with me.
Trong kỳ nghỉ học, anh ấy luôn dành thời gian cho tôi.
- In my holiday from company, i tried to finish the report.
Trong kỳ nghỉ ở công ty của tôi, tôi đã cố gắng hoàn tất bản báo cáo.
Cách dùng In holiday trong tiếng Anh
Cách dùng In holiday thường được thấy ở trong văn phong giao tiếp. Bạn có thể dùng “During the holiday” ở 1 vài ngữ cảnh nhằm diễn tả về ký nghỉ cụ thể.
Ví dụ:
- During the holiday, i just go out with her.
Trong kỳ nghỉ, tôi chỉ ra ngoài với cô ấy.
- Susan visited her family during the last holiday.
Susan đã đến thăm gia đình của cô ấy trong kỳ nghỉ vừa rồi.
- I think we will go to Nha Trang in next holiday.
Tôi nghĩ chúng tôi sẽ tới Nha Trang trong kỳ nghỉ tới đây.
>> Xem thêm: Sự khác nhau giữa chứng chỉ Cambridge và chứng chỉ IELTS
Phân biệt On holiday và In holiday trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, On holiday sẽ được sử dụng phổ biến hơn so với In holiday. Chỉ trong một vài ngữ cảnh trường hợp giao tiếp, bạn sẽ bắt gặp In holiday. Vì vậy, bạn hoàn toàn có thể sử dụng On holiday thay vì sử dụng In holiday trong văn viết hoặc ứng dụng giao tiếp đời sống hàng ngày nhé.
Ví dụ:
- They’re going to go on holiday on Saturday in Ha Long. They booked a room.
Họ sẽ có kỳ nghỉ vào thứ Bảy tại Hạ Long. Họ đã đặt phòng rồi.
- I met Julie on my holiday in Paris. Then, I loved her.
Tôi đã gặp gỡ Julie trong kỳ nghỉ dưỡng của tôi tại Paris. Sau đó, tôi đã yêu cô ấy mất rồi.
- She’s on holiday today. She will be back on tomorrow.
Cô ấy nghỉ hôm nay. Cô ấy sẽ quay trở lại vào ngày mai.
Chúc bạn học tập tốt và sớm thành công trên con đường chinh phục ngoại ngữ.
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp từ vựng và các trò chơi tiếng Anh phổ biến đầy đủ nhất
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
“How many” được biết đến với nghĩa là “bao nhiêu” và được sử dụng rất nhiều trong văn nói cũng như văn viết tiếng Anh. Tuy nhiên cũng còn một dạng cấu trúc khác với nghĩa tương đương là “How much”. Vậy hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu cách phân biệt “How many” và “How much” nhé!
Cấu trúc “How many” và cách dùng
Cách dùng của “How many”
“How many” mang nghĩa là “bao nhiêu”, được sử dụng để hỏi về số lượng của một vật nào đó.
“How many” chỉ áp dụng được cho danh từ đếm được, và theo sau How many phải là danh từ đếm được số nhiều Plural noun).
Ví dụ:
- How many students are there in your class? / (Có bao nhiêu học sinh trong lớp học của bạn)
- How many rulers do you have? / (Bạn có bao nhiêu cái thước kẻ)
Cấu trúc của “How many”
How many + danh từ đếm được số nhiều + are there?
→ There is/ There are + từ chỉ số lượng
Ví dụ: How many people are there in your office? (Có bao nhiêu người trong cơ quan của bạn)
There are 30 people (Có 30 người)
How many + danh từ đếm được số nhiều + do/does/did + S + have?
→ S + V + từ chỉ số lượng
Ví dụ: How many books do you want to buy? (Bạn muốn mua bao nhiêu cuốn sách)
I want to buy two books (Tôi muốn mua 2 cuốn)
>>> Có thể bạn quan tâm: khóa học tiếng anh giao tiếp trực tuyến hiệu quả
Cấu trúc “How much” và cách dùng
Cách dùng của “How much”
Giống với How many, How much cũng mang nghĩa là “bao nhiêu” và được sử dụng để hỏi về số lượng. Nếu như trong tiếng Anh, How many chỉ đi với danh từ đếm được thì How much lại chỉ đi với danh từ không đếm được (Uncountable Noun).
Những danh từ không đếm được này thường có một đại lượng khác để đo lường chúng (lít, kilogam, cốc, bình,…)
Cấu trúc của “How much”
How much + danh từ không đếm được + is there?
→ There is/are + từ chỉ số lượng
Ví dụ: How much juice is there in the fridge? (Có bao nhiêu nước trái cây trong tủ lạnh)
About 2 bottle. (Khoảng 2 chai)
How much + danh từ không đếm được + do/does/did + S + V?
→ S + V + Từ chỉ số lượng
Ví dụ: How much water do you need? (Bạn cần bao nhiêu nước?)
I need about 2 liters (Tôi cần khoảng 2 lít)
Lưu ý: Muốn hỏi “bao nhiêu” thì bạn có thể dùng cả “How much” và “How many” nhưng để hỏi về giá tiền của một món đồ thì chỉ dùng cấu trúc How much mà thôi.
How much + do/does + S + cost? Hoặc How much + is/are + S? (có giá là bao nhiêu?)
→ S + cost/costs + giá tiền/ S + is/are + giá tiền
Ví dụ: How much does this bag cost? (Cái túi này giá bao nhiêu)
It is 5000.000 VND (Giá của nó là 500.000 đồng
How much is your mobile phone? (Cái điện thoại của bạn bao nhiêu tiền vậy?)
It is $1000 USD. (Nó có giá là 1000 đô la)
Bài tập
Dựa vào từ gợi ý để hoàn thành cách câu sau:
Ví dụ: e.g. coffee/in the cup? => How much coffee is there in the cup?
Sugar/she/have? => _____________________
lemons/ on the table? => _____________________
milk/ in the fridge? => _____________________
notebooks/ you? => _____________________
shoes/he? => _____________________
pencil/desk? => _____________________
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp cấu trúc và cách sử dụng của “want” đầy đủ nhất