Ngữ pháp
Trong lĩnh vực kinh doanh, đàm phán là một kĩ năng vô cùng quan trọng. Đàm phán với người nước ngoài, bạn đã gặp chưa? Đàm phán tiếng Anh là gì? Nếu khách hàng của bạn là người nước ngoài hãy lưu ngay các cấu trúc đàm phán trong tiếng Anh lại để tạo ấn tượng và thuyết phục khách hàng nhé!
Nêu mục đích
We’re interested in buying 10 cars.
Chúng tôi muốn mua 10 chiếc xe hơi.
We’d like to start the scheme in June.
Chúng tôi muốn khởi động đề án này vào tháng Sáu.
We must have delivery as soon as possible.
Chúng tôi phải được giao hàng sớm nhất có thể.
Tỏ ý nhượng bộ
We could possibly deliver by August.
Chúng tôi có thể giao hàng trước tháng Tám.
That could be all right, as long as you pay more for a longer period.
Như vậy cũng được, với điều kiện anh/ chị phải trả nhiều hơn nếu thời gian kéo dài hơn.
We can do that, providing you make a down payment.
Chúng tôi có thể chấp nhận, miễn là anh/ chị đặt cọc trước.
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến ở đâu tốt nhất
Thể hiện sự đồng tình với quan điểm của đối tác
I agree with you on that point.
Về điểm đó, tôi đồng ý với ông/bà.
That’s a fair suggestion.
Đó là một đề xuất hợp lý.
You have a strong point there.
Đó là một ý kiến thuyết phục.
I think we can both agree that…
Tôi nghĩ cả hai chúng ta đều đồng ý rằng…
I don’t see any problems with/ harm in…
Tôi không thấy có bất cứ vấn đề gì trong việc…
Từ chối lời đề nghị
I’m afraid not. It’s company policy.
Tôi e là không được. Đó là chính sách của công ty.
I’m sorry, we can’t agree to that.
Tôi rất tiếc, chúng tôi không thể đồng ý điều đó.
Unfortunately, we can’t do that.
Tiếc là chúng tôi không thể làm vậy.
I understand where you’re coming from; however,…
Tôi hiểu những điều ông/ bà muốn nói, tuy nhiên…
I’m prepared to compromise, but…
Tôi định thỏa hiệp nhưng…
If you look at it from my point of view, you’ll see that…
Nếu nhìn nhận vấn đề theo quan điểm của tôi, ông/bà sẽ thấy rằng …
I’m afraid I had something different in mind.
Tôi e rằng những điều tôi nghĩ có đôi chút khác biệt.
That’s not exactly how I look at it.
Đó không phải là cách tôi nhìn nhận vấn đề.
From my perspective, I think…
Theo cách nghĩ của cá nhân tôi, tôi thấy rằng…
I’d have to disagree with you there.
Tôi không thể đồng ý với ông/bà về điều đó.
I’m afraid that doesn’t work for me.
Tôi e rằng cách đó không phù hợp với tôi.
Thương lượng
If it works, we’ll increase the order later on.
Nếu thành công, sau này chúng tôi sẽ tăng lượng đặt hàng.
If you increase your order, we could offer you a much higher discount.
Nếu anh/ chị đặt hàng với số lượng lớn hơn, chúng tôi có thể đưa ra mức chiết khấu cao hơn nhiều.
That might be OK if you can guarantee delivery by then.
Tới lúc đó, nếu anh/ chị có thể đảm bảo giao hàng thì được.
Đạt được thỏa thuận
That’s very reasonable, don’t you think?
Rất hợp lý, đúng không ạ?
That sounds a fair price to me.
Tôi thấy cái giá này hợp lý đấy.
Fine/ OK/ Great!
Tốt rồi/ Thế là ổn/ Tuyệt vời!
I think we both agree to these terms.
Tôi nghĩ cả hai bên đã đồng ý với những điều khoản này.
I’m satisfied with this decision.
Quyết định này làm tôi rất hài lòng.
It sounds like we’ve found some common ground.
Có vẻ chúng ta đã tìm được điểm chung.
Kết thúc đàm phán
Right, we’ve got a deal.
Vậy là chúng ta đã thoả thuận rồi nhé.
Good, I think we’ve covered everything.
Tốt lắm, tôi nghĩ chúng ta đã bàn tới tất cả mọi thứ rồi.
OK, how about dinner tonight?
Đã xong. Chúng ta cùng đi ăn tối chứ nhỉ?
I’m willing to leave things there if you are.
Tôi mong rằng chúng ta có thể thoả thuận như vậy nếu ông/bà đồng ý.
I’m willing to work with that.
Tôi rất mong muốn được triển khai công việc này.
I think we should get this in writing.
Tôi nghĩ chúng ta nên chuyển những thứ này thành văn bản.
I’d like to stop and think about this for a little while.
Tôi muốn kết thúc cuộc đàm phán và suy nghĩ thêm về điều này.
Would you be willing to sign a contract right now?
Ông/bà có muốn ký hợp đồng ngay không?
Let’s meet again once we’ve had some time to think.
Có lẽ chúng ta cần gặp nhau vào một hôm khác để cả hai bên có thời gian xem xét kỹ hơn.
>>> Xem thêm: Tổng hợp từ vựng, thành ngữ tiếng Anh chủ đề về mùa xuân
Bạn đang làm việc tại một công ty nước ngoài, bạn muốn xin nghỉ phép hoặc xin thôi việc. Hãy lưu lại các mẫu câu sau đây để có một bản xin nghỉ phép tiếng Anh và xin thôi việc thật ấn tượng nhé.
Xin nghỉ phép
- I need tomorrow off.
Tôi muốn nghỉ làm ngày mai.
- He has a day off today.
Hôm nay anh ấy nghỉ làm.
- I need a sick leave for two days.
Tôi muốn xin nghỉ bệnh 2 ngày.
- I want to take a day off to see a doctor.
Tôi muốn nghỉ một ngày để đi bác sĩ.
- I’m afraid I’m going to have to pull a sick today.
Tôi e rằng tôi sẽ xin nghỉ bệnh hôm nay.
- I got an afternoon off and went to the hospital.
Tôi xin nghỉ buổi chiều để đi đến bệnh viện.
- Wouldn’t it be possible for me to take the day off this Friday?
Thứ sáu này tôi xin nghỉ một ngày được không?
- It’s not likely. There’s a lot of work to do
Chắc là không được. Còn rất nhiều việc phải làm.
- I’m asking for three-day personal leave for my wife’s labor.
Tôi muốn xin nghỉ 3 ngày vì vợ tôi sắp sinh em bé.
>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh trực tuyến hiệu quả nhất
Xin thôi việc
- I want to expand my horizons.
Tôi muốn mở rộng tầm nhìn của mình.
- I‘ve made a tough decision, sir. Here is my resignation.
Tôi đã có 1 quyết định khó khăn thưa ông. Đây là đơn xin thôi việc của tôi.
- I quit because I don’t want to be stuck in a rut. I want to move on.
Tôi xin nghỉ việc vì không muốn cứ dính vào thói quen. Tôi muốn tiến tới.
- First of all, I‘d like to say that I’ve really enjoyed working with you.
Điều đầu tiên tôi muốn nói là tôi rất thích làm việc với ông.
- I’ve been trying, but I don’t think I’m up to this job.
Tôi vẫn luôn cố gắng nhưng tôi không nghĩ mình đủ khả năng làm công việc này.
- I’ve been here for too long. I want to change my environment.
Tôi đã làm việc ở đây quá lâu rồi, Tôi muốn thay đổi môi trường.
- I’m sorry for bringing up my resignation at this moment, but I’ve decided to study abroad.
Tôi xin lỗi vì đã nộp đơn thôi việc vào lúc này nhưng tôi đã quyết định đi du học.
- To be honest, I’ve got a better order.
Thật lòng mà nói tôi có 1 đề nghị tốt hơn.
- I’m running out of steam. I need to take a break.
Tôi hết hơi rồi. Tôi cần phải nghỉ ngơi 1 chút.
- I’m quitting because I want to try something different.
Tôi bỏ việc vì tôi muốn thử 1 công việc khác.
>>> Có thể bạn quan tâm: Tổng hợp từ vựng tiếng Anh chủ đề mùa đông
Nhắc tới mùa đông chúng ta thường nghĩ ngay tới khí trời se lạnh. Cảm giác mùa đông mặc những chiếc áo ấm, cuộn tròn trong chăn ngủ ngon lành, hay quây quần cùng gia đình bên bếp lửa thật tuyệt vời phải không nào? Cùng pantado.edu.vn tìm hiểu và học các từ vựng mùa đông tiếng Anh nhé!
Một số từ vựng thông dụng về mùa đông
Blizzard /’blizəd/ bão tuyết
Whiteout /wait aut/ tuyết trắng trời
ice storm /ais stɔ:m/ bão băng
Snowpocalypse /snou ə’pɔkəlips/ trận bão tuyết tồi tệ
Sleet /sli:t/ mưa tuyết
Slush /slʌʃ/ tuyết tan
Wind chill /waind tʃil/ gió lạnh buốt
black ice /blæk ais/ băng phủ đường khó nhìn thấy
driving ban /draiviɳ bæn/ tình trạng cấm lái xe do băng bám
snow plow /snou plau/ xe cào tuyết
Snowdrift /’snoudrɔp/ đống tuyết (chất cao quanh nhà)
snow shovel /snou ‘ʃʌvl/ xẻng xúc tuyết
ice scraper /ais skreip/ cái cào băng
numb /nʌm/ tê, cóng
snowball fight /’snoubɔ:l fait/ ném bóng tuyết
snowblind /snou blaind/ lóa mắt do tuyết
Ví dụ
A very bad blizzard might get called a funny nickname such as Snowpocalypse, it used when people are acting like the world is going to end thanks to a storm.
Một cơn bão rất xấu có thể được gọi bằng biệt danh hài hước như Tuyết Khải Huyền, nó được dùng khi người ta hành động như thể là thế giới sẽ kết thúc bởi một cơn bão.
Sleet is a mixture of snow and rain that causes a great deal of slush, or wet, messy snow on the ground.
Mưa tuyết là một hỗ hợp của tuyết và mưa gây ra tình trạng tuyết nhão, ẩm ướt và tuyết tan vương vãi trên mặt đất.
I don’t want to go outside. Even though the temperature is 20 degrees, thewind chill makes it feel like -5.
Tôi không muốn đi ra ngoài đường. Mặc dù nhiệt độ là 20 độ nhưng gió lạnh buốt khiến trời như thế đang âm 5 độ vậy.
My friends warn me about black ice, an invisible layer of ice that covers the roads and makes driving dangerous.
Các bạn tôi cảnh báo về băng phủ đường, một lớp trong suốt như vô hình của băng phủ lên mặt đường và gây nguy hiểm cho việc lái xe.
If your windshield has ice on it, you will need to scrape the windows with an ice scraper.
Nếu kính chắn gió của xe bạn bị phủ băng, bạn sẽ cần phải cạo cửa kính bằng cái cạo băng.
>>> Mời xem thêm: Phương pháp học tiếng Anh giao tiếp cấp tốc trực tuyến cho trẻ em
Các thành ngữ liên quan tới băng giá và cái lạnh:
(To) be on thin ice: làm một việc gì đó nguy hiểm hoặc khiến người khác gặp rắc rối
After not showing up for work, Mark is on thin ice with his boss.
Sau khi không làm tốt công việc, Mark đang ở trong tình trạng rắc rối với sếp của mình như ở trên băng mỏng vậy.
(To) break the ice: phá vỡ sự im lặng để bắt đầu một cuộc trò chuyện
We had a list of questions to ask in class to help us break the ice with our new partners.
Chúng tôi đã có một danh sách các câu hỏi để đưa ra trong lớp học nhằm giúp phá vỡ tảng băng (sự ngại ngần, im lặng ban đầu) với các thành viên mới.
(To) have a snowball’s chance in hell: không có cơ hội cho việc gì đó xảy ra.
I told my friend Mike that he has a snowball’s chance in hell of dating his favorite celebrity.
Tôi đã nói với người bạn Mike của mình rằng cậu ấy không có cơ hội nào để hò hẹn với người nổi tiếng yêu thích của cậu ấy (như có một quả bóng tuyết ở dưới địa ngục nóng bỏng vậy).
(To) give someone the cold shoulder: hành động không thân thiện hoặc bỏ qua một ai đó
She gave me the cold shoulder the day after I embarrassed her by dancing in front of her friends.
Cô ấy đã bỏ qua tôi sau khi tôi làm cô ấy xấu hổ vì nhảy trước mặt bạn của cô ấy.
(To) leave someone out in the cold: loại bỏ ai đó ra khỏi nhóm
My boss left me out in the cold when deciding on the new project with the other managers.
Ông chủ của tôi đã bỏ tôi ra khỏi nhóm khi quyết định chọn các quản lý khác cho dự án mới.
(Sưu tầm)
>>> Có thể bạn quan tâm: Tổng hợp mẫu câu tiếng anh giao tiếp trên xe bus thông dụng nhất
Cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh là một trong những điểm ngữ pháp được sử dụng không chỉ để làm mới mẻ câu nói mà còn giúp nhấn mạnh ý nghĩa của câu một cách hiệu quả. Hãy cùng tìm hiểu đầy đủ các loại đảo ngữ, cách sử dụng chính xác và thực hành qua các bài tập cụ thể trong bài viết này!
>> Tham khảo: Học tiếng Anh online cho bé lớp 7
1. Cấu trúc đảo ngữ là gì?
Đảo ngữ (Inversion) là cách đảo ngược thứ tự trạng từ và động từ lên đầu câu để nhấn mạnh tính chất, hành động của chủ ngữ.
Cấu trúc đảo ngữ là gì?
Ví dụ:
- Thông thường: I have never seen such a beautiful sunset.
(Tôi chưa bao giờ thấy một hoàng hôn đẹp đến vậy.) - Đảo ngữ: Never have I seen such a beautiful sunset.
(Chưa bao giờ tôi thấy một hoàng hôn đẹp đến thế.)
Quy tắc cơ bản:
- Động từ hoặc trợ động từ thường đứng trước chủ ngữ.
- Đảo ngữ chủ yếu được sử dụng trong các trường hợp nhấn mạnh, câu điều kiện, hoặc khi bắt đầu với các trạng từ phủ định.
2. Các loại cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh
2.1 Đảo ngữ với trạng từ tần suất
- Cách sử dụng: Khi sử dụng các trạng từ tần suất như never, rarely, seldom, little, hardly, barely, scarcely, chúng ta đảo trợ động từ hoặc động từ chính lên trước chủ ngữ để nhấn mạnh.
Các trạng từ chỉ tần suất trong cấu trúc đảo ngữ
- Cấu trúc:
Never / Rarely / Seldom / Little / Hardly + trợ động từ + S + V_inf |
Ví dụ:
- Never have I seen such a beautiful sunset.
- Rarely does she make a mistake in her reports.
- Little did he know what was about to happen.
2.2 Đảo ngữ với cụm từ phủ định chứa "no"
- Cách sử dụng: Khi câu chứa các cụm từ phủ định có "no" như at no time, under no circumstances, on no account, in no way, no longer, chúng ta sử dụng đảo ngữ để nhấn mạnh.
Các cụm từ đi với “no” sử dụng đảo ngữ để nhấn mạnh
- Cấu trúc:
At no time / Under no circumstances / On no account + trợ động từ + S + V_inf |
Ví dụ:
- At no time did he admit his guilt.
- Under no circumstances should you open this door.
- On no account must you leave the children unattended.
2.3 Cấu trúc đảo “Not only ... but also…”
- Cách sử dụng: Khi muốn nhấn mạnh hai ý tương đồng, chúng ta đảo ngữ với phần chứa "not only".
- Cấu trúc:
Not only + trợ động từ + S + V, but also + S + V |
Ví dụ:
- Not only did she win the competition, but she also broke the record.
- Not only is he talented, but he is also very hardworking.
2.4 Cấu trúc đảo ngữ “No sooner ... than = Hardly ... when”
- Cách sử dụng: Dùng để diễn tả một hành động vừa mới xảy ra thì hành động khác đã xảy ra ngay sau đó.
a. Cấu trúc với "No sooner":
No sooner + had + S + V3 + than + S + V2 |
Ví dụ:
- No sooner had I entered the room than the phone rang.
- No sooner had she finished her speech than the audience started clapping.
b. Cấu trúc với "Hardly/Scarcely":
Hardly/Scarcely + had + S + V3 + when + S + V (quá khứ đơn) |
Ví dụ:
- Hardly had he arrived when the train left.
- Scarcely had they reached the station when it started to rain.
2.5 Đảo ngữ với cấu trúc “So ... that = Such ... that”
- Cách sử dụng: Dùng để nói rằng một sự việc xảy ra ở mức độ cao đến mức gây ra một kết quả.
a. Cấu trúc với "So ... that":
So + tính từ/trạng từ + trợ động từ + S + V + that + clause |
Ví dụ:
- So beautiful was the scenery that we stopped to take photos.
- So quickly did he run that nobody could catch him.
b. Cấu trúc với "Such ... that":
Such + to be + (a/an) + tính từ + danh từ + that + clause |
Ví dụ:
- Such was her beauty that everyone admired her.
- Such a good student was he that the teacher gave him an award.
2.6 Đảo ngữ với cấu trúc “Not until …”
- Cách sử dụng: Dùng để nhấn mạnh rằng một sự việc chỉ xảy ra sau một thời điểm nhất định.
- Cấu trúc:
Not until + time/clause + trợ động từ + S + V |
Ví dụ:
- Not until the teacher explained did I understand the problem.
- Not until she arrived did we start the meeting.
2.7 Đảo ngữ trong câu điều kiện (Conditional Inversion)
Thay vì dùng if trong câu điều kiện, ta có thể dùng đảo ngữ với các trợ động từ như should, were, had.
Cấu trúc đảo ngữ trong câu điều kiện
Cấu trúc:
- Câu điều kiện loại 1:
Should + S + main verb, S + will/ may/ can + V |
Ví dụ:
- Should you need any help, let me know.
(Nếu bạn cần bất kỳ sự trợ giúp nào, hãy cho tôi biết.)
- Câu điều kiện loại 2:
Were + S + infinitive verb, S + would/ might/ could + V |
Ví dụ:
- Should you need any help, let me know.
(Nếu bạn cần bất kỳ sự trợ giúp nào, hãy cho tôi biết.) - Were I you, I would take that opportunity.
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nắm lấy cơ hội đó.)
- Câu điều kiện loại 3:
Had + subject + past participle, S + would/ might/ could + have + V2 |
Ví dụ:
- Had I known earlier, I would have helped you.
(Nếu tôi biết sớm hơn, tôi đã giúp bạn rồi.)
>> Xem thêm: Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp
2.8 Đảo ngữ với cấu trúc so sánh (Comparative Inversion)
Đảo ngữ được sử dụng khi câu bắt đầu với so, neither, nor hoặc khi có phép so sánh.
Ví dụ:
- So beautiful was the painting that everyone stopped to admire it.
(Bức tranh đẹp đến mức mọi người dừng lại để chiêm ngưỡng.) - Neither did he explain nor apologize for his behavior.
(Anh ấy không giải thích, cũng không xin lỗi về hành vi của mình.)
2.9 Đảo ngữ trong câu hỏi (Question Inversion)
Đây là loại đảo ngữ phổ biến nhất, khi động từ hoặc trợ động từ đứng trước chủ ngữ để tạo câu hỏi.
Ví dụ:
- Are you coming to the party?
(Bạn có đến bữa tiệc không?) - Did she finish her homework?
(Cô ấy đã làm xong bài tập về nhà chưa?)
3. Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Viết lại câu sử dụng đảo ngữ với trạng từ phủ định
1. I have never eaten such delicious food.
2. She rarely goes out at night.
3. He had no sooner finished his homework than the teacher collected it.
4. They seldom visit their grandparents.
5. She hardly knows him.
Đáp án:
1. Never have I eaten such delicious food.
2. Rarely does she go out at night.
3. No sooner had he finished his homework than the teacher collected it.
4. Seldom do they visit their grandparents.
5. Hardly does she know him.
Bài tập 2: Viết lại câu sử dụng cấu trúc đảo ngữ
1. I have rarely seen such a breathtaking view.
2. If she had known about the meeting earlier, she would have attended.
3. He is so talented that everyone admires him.
4. She didn’t say a word, and neither did he.
5. The train had hardly left the station when it started to rain.
Đáp án:
1. Rarely have I seen such a breathtaking view.
2. Had she known about the meeting earlier, she would have attended.
3. So talented is he that everyone admires him.
4. Neither did she say a word, nor did he.
5. Hardly had the train left the station when it started to rain.
>> Xem thêm: Cách dùng Whoever, Whatever, Whichever
4. Tổng kết
Hy vọng qua bài viết này, bạn đã nắm vững cách dùng các loại đảo ngữ trong tiếng Anh và áp dụng hiệu quả trong giao tiếp thực tế. Đừng quên thực hành thường xuyên để sử dụng thành thạo. Theo dõi website pantado.edu.vn để cập nhập nhiều kiến thức và điểm chủ ngữ mới nhé!
Nguồn tham khảo: Cambridge grammar: Inversion
Cách dùng Whatever, Whoever, Whichever, Whenever, Wherever và However trong tiếng Anh là một phần kiến thức khá quan trọng hãy cùng Pantado tìm hiểu qua bà viết dưới đây:
Cấu trúc Who, Which, What, When,…+ever nghĩa là gì?
Cấu trúc What, which, how, when, where + ever có nghĩa là: “ cho dù… thế nào đi nữa, thì…”. Cụ thể, however thì có thể đi với tính từ/ trạng từ hoặc một mình. Còn những từ nghi vấn như who, what, which, how, when, where thì khi ghép cùng với ever nó có nghĩa là “bất kỳ”.
Cách dùng Who, Which, What, When,…+ever?
Whoever: Cho dù là ai, bất kỳ ai
Ví dụ:
- Whoever said that is wrong.
= Cho dù là ai mà nói như vậy cũng đều sai. - Whoever comes to the party will receive a lovely present.
= Bất kỳ ai tới bữa tiệc đều nhận được một món quà dễ thương.
Whichever: Nào, bất kỳ loại nào
Được dùng trong trường hợp hạn chế về số lượng.
Ví dụ:
- You can buy whichever of the books you want.
= Bạn có thể mua bất cứ quyển sách nào bạn muốn - You can drive whichever of cars you like
= Bạn có thể lái bất cứ chiếc xe nào bạn thích
- You can take whichever of these dresses you like.
= Cậu có thể lấy bất kỳ cái váy nào cậu thích. - There are four good programs on TV at eight o’clock. We can watch whichever program ( = whichever one) you prefer.
= Có 4 chương trình lúc 8 giờ tối nay, muốn xem chương trình nào cũng được.
= We can watch any of the four programs that you prefer.
>>> Mời tham khảo: Nên học tiếng anh giao tiếp trực tuyến ở đâu?
Whatever: Bất kỳ cái gì, cho dù điều gì
Ví dụ:
- Whatever food you eat, you can’t gain weight.
= Cho dù bạn ăn thực phẩm gì bạn cũng không mập lên nổi đâu
=> đi với danh từ (food), làm túc từ. - Whatever food are served, I don’t want to eat.
= Cho dù món gì được đem ra, tôi cũng không muốn ăn
=> đi với danh từ (food), làm chủ từ. - Whatever happens, you know that I’ll be always on your side.
= Cho dù điều gì xảy ra, tôi sẽ luôn ở bên bạn.
Whenever: Bất kỳ khi nào
Ví dụ:
- Whenever the neighbours flush the toilet, water comes through our ceiling.
= Bất cứ lúc nào những người hàng xóm dội toilet, nước đều thấm qua trần nhà của chúng tôi. - I try to study English whenever I have free time.
= Tôi cố gắng học tiếng Anh bất kỳ khi nào tôi có thời gian. - Wherever you go, I will follow you.
= Cho dù anh đi đâu, em cũng đi theo
=> trạng từ chỉ nơi chốn. - Call me whenever you need something.
= Hãy gọi cho tôi bất cứ khi nào bạn cần gì
(= any time: bất cứ lúc nào) - I feel happy whenever I read this book.
= Tôi thấy hạnh phúc mỗi khi tôi đọc cuốn sách đó.
Wherever: Bất kỳ nơi nào, bất kỳ hoàn cảnh nào
Ví dụ:
- We will go with you wherever you come.
= Chúng tôi sẽ đi cùng bạn tới bất kỳ nơi nào bạn đến. - You can put the present that she gave you wherever you want, just don’t let her know if you put it in the trash.
= Món quà mà cô ấy tặng, bạn để ở đâu cũng được, miễn là đừng cho cố ấy biết nếu bạn để sọt rác.
(You can put that present anywhere) - Soldiers must go wherever the army assigns them.
= Người lính phải đi bất kỳ hoàn cảnh nào mà quân đội yêu cầu họ. - You’ll always find someone who speaks English wherever you go.
= Cho dù bạn đi đâu lúc nào bạn cũng tìm thấy ai đó nói tiếng Anh
(= everywhere you go)
>>> Có thể bạn quan tâm: Cấu trúc và cách dùng too - enough
However: dù cách nào, dù cách gì.
Nghĩa thứ 2: Tuy nhiên (không xét trong bài này vì không thông dụng)
Ví dụ:
However hungry I am, I never seem to be able to finish off a whole pizza.
= Dù tôi có đói thế nào đi nữa, tôi cũng không thể ăn hết được toàn bộ cái bánh pizza.
- However much she eats, she never puts on weight.
= Ăn nhiều đến bao nhiêu cô ấy cũng không lên cân nổi.
However bổ nghĩa cho trạng từ much
- However rich they may be, it still isn’t enough for them.
= Dù họ có giàu có đến bao nhiêu, họ cũng không bao giờ thấy đủ.
-> however bổ nghĩa cho tính từ rich
Hi vọng những kiến thức trên đây sẽ bổ ích đối với bạn. Chúc bạn học tập thật tốt!
>>> Mời xem thêm: Silver bullet là gì? Tuyệt chiêu dạy tốt tiếng Anh cho bé
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Giao tiếp tiếng Anh sẽ không khó nếu bạn biết cách học và sử dụng những mẫu câu đơn giản nhưng mang lại hiệu quả cao. Bài viết này sẽ giúp bạn “bỏ túi” những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh cơ bản trong lớp học cực hữu ích, giúp bạn tự tin hơn trong mọi tình huống học tập. Cùng khám phá ngay nhé!
1. Mẫu câu giao tiếp thông dụng cho học sinh
1.1. Câu hỏi thông dụng
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
Can I go to the restroom? |
Em có thể đi vệ sinh được không? |
Can I borrow a pencil? |
Em có thể mượn bút chì được không? |
What does this word mean? |
Từ này có nghĩa là gì? |
Can you repeat that, please? |
Cô/Thầy có thể nhắc lại được không? |
Can I sit here? |
Em có thể ngồi đây không? |
What page are we on? |
Chúng ta đang ở trang nào vậy? |
Could you explain this again? |
Cô/Thầy có thể giải thích lại được không? |
Is this correct? |
Cái này đúng không? |
1.2. Câu dùng để trả lời
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
Yes, of course. |
Vâng, tất nhiên rồi. |
No, not yet. |
Chưa, vẫn chưa. |
I understand. |
Em hiểu rồi. |
I don’t understand. |
Em không hiểu. |
I’m not sure. |
Em không chắc. |
It’s correct. |
Đúng rồi. |
It’s wrong. |
Nó sai rồi. |
Thank you! |
Cảm ơn! |
I need more time. |
Em cần thêm thời gian. |
I’m finished. |
Em làm xong rồi. |
Tổng hợp những mẫu câu tiếng Anh cơ bản cho học sinh
1.3 Cách thể hiện ý kiến
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
I think this is interesting. |
Em nghĩ cái này thú vị. |
I don’t agree with that. |
Em không đồng ý với điều đó. |
In my opinion, it’s better this way. |
Theo ý kiến của em, nó tốt hơn như thế này. |
I have a different idea. |
Em có một ý tưởng khác. |
That’s a good point. |
Ý kiến đó hay đấy. |
I need to think about it. |
Em cần suy nghĩ về nó. |
Can I share my opinion? |
Em có thể chia sẻ ý kiến của mình không? |
I’m not sure if that’s right. |
Em không chắc điều đó có đúng không. |
Let me explain. |
Để em giải thích. |
I have a question about this. |
Em có một câu hỏi về cái này. |
2. Những mẫu câu giao tiếp thông dụng cho giáo viên
Mẫu câu giao tiếp thông dụng cho giáo viên
2.1. Câu chào hỏi đầu giờ
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
Good morning, everyone! |
Chào buổi sáng, các em! |
How are you today? |
Hôm nay các em thế nào? |
Let’s get started. |
Chúng ta bắt đầu nhé. |
Please take your seats. |
Hãy ngồi vào chỗ. |
Who’s absent today? |
Hôm nay ai vắng mặt? |
Open your books to page 10. |
Hãy mở sách ra trang 10. |
Let’s review the previous lesson. |
Hãy ôn lại bài trước. |
Are you ready? |
Các em sẵn sàng chưa? |
Please listen carefully. |
Hãy lắng nghe cẩn thận. |
Let’s have a quick quiz. |
Chúng ta làm bài kiểm tra nhanh nhé. |
2.2. Câu hướng dẫn học tập
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
Please repeat after me. |
Hãy nhắc lại theo cô/thầy. |
Write this down in your notebooks. |
Hãy ghi điều này vào vở. |
Work in pairs. |
Hãy làm việc theo cặp. |
Don’t forget to do your homework. |
Đừng quên làm bài tập về nhà. |
Raise your hand if you have a question. |
Giơ tay nếu em có câu hỏi. |
Let’s read aloud together. |
Hãy đọc to cùng nhau. |
Can someone answer this question? |
Ai có thể trả lời câu hỏi này? |
Check your answers. |
Hãy kiểm tra câu trả lời. |
Let’s move on to the next topic. |
Chúng ta chuyển sang chủ đề tiếp theo. |
Keep practicing! |
Hãy tiếp tục luyện tập! |
2.3. Câu khích lệ và động viên
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
Good job! |
Làm tốt lắm! |
Well done! |
Hoan hô! |
Keep it up! |
Cố gắng lên! |
That’s correct! |
Đúng rồi! |
Don’t worry, try again. |
Đừng lo, thử lại nhé. |
You’re making progress. |
Em đang tiến bộ đấy. |
Excellent! |
Xuất sắc! |
You can do it! |
Em có thể làm được mà! |
Don’t give up. |
Đừng bỏ cuộc. |
I’m proud of you. |
Cô/Thầy tự hào về em. |
3. Nhóm câu giao tiếp liên quan đến bài học
3.1. Cách hỏi khi không hiểu bài
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
I don’t understand this part. |
Em không hiểu phần này. |
What does this sentence mean? |
Câu này có nghĩa là gì? |
Can you explain this step? |
Cô/Thầy có thể giải thích bước này không? |
Why is this the answer? |
Tại sao đây lại là câu trả lời? |
What is the difference between these two? |
Sự khác nhau giữa hai cái này là gì? |
How do you pronounce this word? |
Từ này phát âm như thế nào? |
3.2 Cách diễn đạt khi cần trợ giúp
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
Can you help me with this? |
Cô/Thầy có thể giúp em với cái này không? |
I’m stuck on this question. |
Em bị bí câu hỏi này. |
I need more examples. |
Em cần thêm ví dụ. |
Can you give me a hint? |
Cô/Thầy có thể gợi ý không? |
I don’t know how to start. |
Em không biết bắt đầu như thế nào. |
3.3. Các câu diễn đạt ý tưởng trong thảo luận
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
Let’s discuss this topic. |
Hãy cùng thảo luận về chủ đề này. |
I agree with your idea. |
Tôi đồng ý với ý kiến của bạn. |
I have a different perspective. |
Tôi có một quan điểm khác. |
Let’s brainstorm ideas. |
Hãy cùng nghĩ ra ý tưởng. |
Can we summarize our discussion? |
Chúng ta có thể tóm tắt thảo luận không? |
3. Mẫu câu giao tiếp với bạn bè trong lớp học
Những mẫu câu giao tiếp với bạn bè trong lớp học
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
Do you understand this lesson? |
Cậu có hiểu bài này không? |
Can you explain this part to me? |
Cậu có thể giải thích phần này giúp tớ không? |
Have you finished your homework? |
Cậu đã làm bài tập chưa? |
Can you share your notes with me? |
Cậu có thể chia sẻ ghi chú của cậu không? |
This lesson is really difficult, right? |
Bài học này khó quá, cậu có thấy vậy không? |
Let's study together for the exam! |
Mình cùng ôn bài cho kỳ thi nhé! |
Can you lend me a pen? |
Cậu có thể cho tớ mượn 1 cây bút bi được không? |
Have you done the assignment? |
Cậu làm bài tập về nhà chưa? |
Do you have the book? I forgot mine. |
Cậu có mang sách không? Tớ quên mang rồi. |
Is there a test today? |
Hôm nay lớp có bài kiểm tra không? |
Want to form a study group? |
Cậu muốn học nhóm không? |
Do you know the answer to this question? |
Cậu có biết đáp án cho câu hỏi này không? |
Have you started preparing for the test? |
Cậu đã chuẩn bị cho kỳ thi chưa? |
Can you review the test with me? |
Cậu có thể giúp tớ xem lại bài kiểm tra không? |
This class is fun today, don’t you think? |
Lớp học hôm nay vui quá, cậu có thấy vậy không? |
This part is difficult, don’t you think? |
Cậu thấy phần này khó không? |
This class is interesting, right? |
Lớp học hôm nay thú vị đúng không? |
4. Tổng kết
Trên đây là tổng hợp hơn 60 mẫu câu giao tiếp tiếng Anh cơ bản trong lớp học, giúp bạn dễ dàng áp dụng vào thực tế. Pantado hy vọng rằng qua bài viết này, bạn sẽ nhanh chóng cải thiện khả năng giao tiếp tiếng Anh của mình và đạt được kết quả học tập tốt hơn. Hãy kiên trì luyện tập và đừng ngần ngại áp dụng ngay hôm nay để đạt hiệu quả.
Mỗi dịp cuối năm, ai trong chúng ta đều háo hức chào đón giáng sinh. Giáng sinh với cây thông noel, ông già noel và những chú tuần lộc. Chúng ta cùng nhau quây quần và đón mừng giáng sinh với những câu chúc tình cảm nhất. Sẽ còn gì tuyệt vời hơn khi chúng ta quây quần bên nhau cùng hỏi nhau những câu hỏi về giáng sinh bằng tiếng anh vừa ý nghĩa vừa giúp chúng ta tư duy học tập.
Câu hỏi trước kỳ nghỉ
If I don’t see you before, have a lovely Christmas! (Chúc cậu có một Giáng sinh an lành! Mình chúc trước nhé, nhỡ chẳng may không được gặp cậu.)
Những câu chúc sau đây đều mang ý nghĩa “chúc Giáng Sinh an lành!”:
Have a great Christmas, won’t you!
Have a good one!
Happy Christmas to you!
Cách hỏi mọi người về dự định:
What are you up to over Christmas? (Bạn định làm gì trong lễ Giáng Sinh?)
Got any plans for Christmas and New Year? (Bạn có dự định gì cho lễ Giáng Sinh và Năm mới chưa?)
Are you at home over Christmas, or are you going away? (Bạn sẽ ở nhà trong lễ Giáng sinh, hay đón ở bên ngoài?)
Câu hỏi sau kỳ nghỉ
Ở các quốc gia phương Tây, mọi người thường sẽ nghỉ lễ Giáng Sinh và Năm mới liên tiếp.
Khi mọi người gặp gỡ nhau sau kì nghỉ, họ thường nói câu chúc: Happy New Year! (Chúc mừng năm mới!) Mọi người cũng nói về một số ý định sẽ thực hiện trong năm mới (như lời hứa sẽ ăn uống tốt để đầy đặn hơn, hay cần phải giảm cân, hoặc là sẽ thay đổi công việc,…), hay hỏi han về hoạt động trong cả dịp nghỉ lễ Giáng Sinh và/hoặc Năm Mới
>>> Mời xem thêm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến với người nước ngoài
Cách hỏi về kì nghỉ:
What did you do over Christmas? (Trong dịp Giáng sinh cậu làm những gì?)
What did you get up to? (Bạn đã có làm những gì?)
Do anything exciting / special over the holidays? (Có điều gì thú vị/đặc biệt trong kỳ nghỉ không?
Have you made any resolutions? (Bạn đã có ý định mới nào chưa?)
Bạn cũng có thể hỏi về quà Giáng Sinh, đặc biệt khi nói với trẻ em:
What did you get for Christmas? (Con đã nhận được quà tặng gì trong lễ Giáng Sinh vậy?)
Did Father Christmas bring you what you wanted for Christmas? (Ông già No-el đã mang đến món quà mà con hằng mong ước trong lễ Giáng sinh chưa?)
Cách đưa ra một số câu trả lời chung chung:
Nothing much. (Không có gì.)
Nothing special. (Không có gì đặc biệt.)
Oh, the usual…(Ồ, cũng như bình thường…)
Same old (= nothing new) (Không có gì mới cả.)
Cách đưa ra một số thông tin:
Với câu hỏi: Did you have a good Christmas? (Bạn có lễ Giáng sinh vui vẻ chứ?), chúng ta có thể có cách trả lời như sau:
It was great / fantastic / wonderful / lovely / thanks. (Lễ Giáng Sinh thật tuyệt/ tuyệt vời/ thú vị/ Cám ơn!)
Really relaxing / Just what I needed. (Rất thoải mái/Đó là tất cả những gì mình cần.)
We saw the in-laws / some of the family. (Chúng tôi đã gặp mặt bố mẹ cả hai bên nội ngoại/ một vài thành viên trong gia đình)
We got away for a couple of days. (Chúng tôi đi du lịch vài ngày.)
We had a quiet one at home. (Chúng tôi có kỳ nghỉ an lành tại nhà.)
Cách hỏi lại những người khác:
Để tiếp tục cuộc trò chuyện, hãy thử hỏi lại.
What about you? (Did you have a) good Christmas? (Còn bạn thì sao? (Bạn có) lễ Giáng Sinh tốt lành chứ?)
And you? Did you see the New Year in? (Còn bạn? Bạn có đón giao thừa hay không?)
>>> Mời tham khảo: Học tiếng anh miễn phí cho bé
Những câu đố vui về giáng sinh bằng Tiếng Anh (kèm đáp án)
Question 1:
We usually have……………at Christmas.
- a) a pudding
- b) a cake
- c) a pie
Question 2:
……………brings us a lot of presents.
- a) Mr Frost
- b) Santa Claus
- c) Santa Brown
Question 3:
Santa Claus comes to us on his……………
- a) a car
- b) skies
- c) sleigh
Question 4:
We also put a beautiful ……………in our house.
- a) birch tree
- b) Christmas tree
- c) apple tree
Question 5:
We always decorate the Christmas tree with……………
- a) candles and sweets
- b) nuts and candles
- c) lights and balls
Question 6:
We always put our …………….on the fireplace.
- a) socks
- b) stocking
- c) gloves
Question 7:
We also decorate our house with branches of……………
- a) holly
- b) flowers
- c) trees
Question 8:
Rudolph is the name of Santa’s favorite……………
- a) bird
- b) dog
- c) reindeer
Question 9:
Our parents put a lot of ……………under the Christmas.
- a) books
- b) balls
- c) presents
Question 10:
Our parents always hang……………on the door.
- a) a portrait
- b) a wallpaper
- c) a wreath
Question 11:
We light the……………in our house.
- a) candles
- b) lamps
- c) torches
Question 12:
Children often build ……………in the street.
- a) snowballs
- b) snowflakes
- c) a snowman
Đáp án:
- A - Pudding (Món bánh ăn vào dịp Giáng sinh là pudding.)
- B - Santa Claus (Người mang quà Giáng sinh cho chúng ta là Santa Claus.)
- C - Sleigh (Xe trượt tuyết là phương tiện ông già Noel dùng để chở quà Giáng sinh.)
- B - Christmas tree (Loại cây thường dùng để trang trí vào dịp Giáng sinh gọi là Cây thông Giáng sinh.)
- C - Lights and balls (Những chiếc đèn và bóng là vật dùng để trang trí cây thông Noel.)
- B - Stocking (Bít tất dài là vật đặt ở lò sưởi để đựng quà của ông già Noel.)
- A - Holly (Lá Chi Bùi là lá chúng ta sử dụng để trang trí nhà vào dịp Noel.)
- C - Reindeer (Tuần lộc là tên con vật ông già Noel yêu thích.)
- C - Presents (Bố mẹ thường đặt nhiều món quà dưới cây Noel.)
- C - Wreath (Vòng hoa thường được treo trước cửa nhà vào dịp Giáng sinh.)
- A - Candles (Những ngọn nến thường được thắp trong nhà vào dịp Giáng sinh.)
- C - Snowman (Trẻ em thường đắp hình người Tuyết ở trên phố khi có tuyết.)
Trên đây là bài viết tổng hợp những câu hỏi về Giáng sinh hay và thú vị nhất bạn có thể dùng trong ngày lễ Noel sắp tới. Hy vọng những câu hỏi này sẽ giúp bạn và các bé có một ngày chơi vui vẻ!
>>> Có thể bạn quan tâm: Vì Sao trẻ học song ngữ thông minh hơn?
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Bạn mới bắt đầu học tiếng Anh, hoặc học khá lâu rồi nhưng quên mất kiến thức. Bạn mong muốn có thể sử dụng tiếng Anh thành thạo. Hãy cùng Pantado tìm hiểu phương pháp tự học tiếng Anh từ con số 0 hiệu quả nhé!
Xác định mục tiêu và kiên trì theo đuổi
Bạn cần xác định được mục tiêu và dành tâm huyết cho nó. Một yếu tố quan trọng quyết định thành công trong việc học ngoại ngữ là bạn phải chăm chỉ. Theo nghiên cứu nếu mỗi ngày bạn dành 60 phút để học tập với phương pháp và lộ trình đúng đắn bạn hoàn toàn có thể thành thạo giao tiếp tiếng Anh trong vòng 6 tháng.
Tuy nhiên năng lực của mỗi người là khác nhau, nhưng nỗ lực kiên trì chắc chắn đạt được kết quả.
Bắt đầu học tiếng Anh như thế nào?
Phương pháp học như thế nào cực kỳ quan trọng. Một phương pháp đúng đắn sẽ giúp bạn đạt được mục tiêu trong thời gian ngắn nhất. Theo nghiên cứu, thì trình tự học tiếng Anh hiệu quả và đúng nhất là nghe, nói, đọc, viết sẽ tốt hơn phương pháp học ở trường là đọc, viết, nghe, nói. Đồng thời bạn nên để ý hơn đến ngữ pháp cấu trúc bạn sẽ tiến bộ rất nhanh trong việc học.
Cả 4 kỹ năng đều đòi hỏi bạn phải đầu tư và học một cách nghiêm túc.
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp các câu đố tiếng Anh hay và thú vị nhất có đáp án
Bắt đầu bằng việc phát âm
Phát âm cũng như ngữ âm là yếu tố cực kỳ quan trọng. Nó là yếu tố quyết định cho việc học nghe của bạn.Hãy bắt đầu bằng việc luyện phát âm thật nhiều nhé, hãy luyện từng từ một, rồi tới luyện từ ghép rồi luyện câu ngắn…Khi học phát âm bạn nên đọc 1 từ khoảng 5 đến 10 lần. Bạn có thể tìm những chương trình học phát âm tốt trên youtube hoặc chọn một khóa học tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1 để nâng cao và bổ trợ cho việc học phát âm này .
Bạn có thể ghi âm lại tiếng phát âm của bạn và so sánh với âm chuẩn. Với người mới bắt đầu, hãy dành thời gian cho việc học phát âm.
Hãy tiếp tục bằng cách luyện nghe
Bạn nên luyện nghe có phụ đề nghe từ các bài dễ đến khó. Có. Hãy ghi lại các từ mới tra nghĩa và nghe học theo cách phát âm nhé. Chăm chỉ luyện như thế bạn sẽ rất ngạc nhiên với khả năng của mình. Việc học nghe vô cùng hiệu quả đó, một đứa trẻ khi nó cũng học nghe người xung quanh nói trước khi nói được chữ đầu tiên đúng không?
Hãy nghe luyện nghe mọi lúc mọi nơi ngay cả lúc rửa bát, làm việc nhà, tập thể dục… Bạn có thể nghe các bài hát tiếng anh yêu thích để bạn quen với phát âm. Tóm lại, hãy đặt tâm vào việc luyện nghe, và cách hiệu quả nhất là ghi ra những điều bạn nghe thấy. Nghe mọi lúc mọi nơi.
Tìm môi trường giao tiếp và thực hành
Học lí thuyết thôi là chưa đủ, để có thể giỏi và thành thạo tiếng Anh bạn cần luyện tập và thực hành nó. Bạn có thể tự tạo môi trường giao tiếp bằng cách kết bạn online với những người bản xứ, hoặc tìm một trung tâm tiếng Anh để có môi trường giao tiếp. Hãy nói nhiều vào, nói mọi lúc mọi nơi, từ đơn giản tới phức tạp, nói với bản thân mình, nói với bạn online, nói với khách du lịch, nói với bạn bè…
Bạn cũng cần trang bị cho mình các từ vựng và mẫu câu giao tiếp trong các tình huống thông thường, từ cách diễn tả điều gì đấy, đến các mẫu câu trong các tình huống cụ thể, bạn có thể xem ở mục Kiến thức thông dụng.
Học từ vựng
Việc học từ vựng rất quan trọng, với một vốn từ khoảng 1500 từ là bạn đủ dùng để giao tiếp thông thường rồi. Bạn có thể học theo các chủ đề và có một cuốn sổ tay để ghi lại từ vựng, học cách phát âm, nghĩa và các dạng từ của các từ mới.Học 5 đến 10 từ mới một ngày nhưng luyện tập nó thường xuyên. Hãy đặt câu với từ để hiểu được nghĩa của nó. Và tốt nhất là hãy học các cách nói thông thường hay được dùng của từ đó sẽ rất hiệu quả.
Học ngữ pháp
Có khoảng 200 cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh, nhưng bạn không cần phải học thuộc cả 200 cấu trúc. Hãy tập trung vào các cấu trúc cơ bản trước để đảm bảo khi nói và viết tiếng Anh, bạn không bị sai những lỗi cơ bản này. Bạn nên học các cấu trúc ngữ pháp qua việc nghe, việc này dễ dàng hơn nhiều là bạn ngồi ghi chép công thức và cố gắng để nhớ nó.
Chúc bạn thành công!
>>> Mời xem thêm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến ở đâu tốt nhất