Xin nghỉ phép và Xin thôi việc tiếng Anh trong giao tiếp công sở

Xin nghỉ phép và Xin thôi việc tiếng Anh trong giao tiếp công sở

Bạn đang làm việc tại một công ty nước ngoài, bạn muốn xin nghỉ phép hoặc xin thôi việc. Hãy lưu lại các mẫu câu sau đây để có một bản xin nghỉ phép tiếng Anh và xin thôi việc thật ấn tượng nhé.

Xin nghỉ phép

  1. I need tomorrow off.

Tôi muốn nghỉ làm ngày mai.

  1. He has a day off today.

Hôm nay anh ấy nghỉ làm.

  1. I need a sick leave for two days.

Tôi muốn xin nghỉ bệnh 2 ngày.

  1. I want to take a day off to see a doctor.

Tôi muốn nghỉ một ngày để đi bác sĩ.

  1. I’m afraid I’m going to have to pull a sick today.

Tôi e rằng tôi sẽ xin nghỉ bệnh hôm nay.

  1. I got an afternoon off and went to the hospital.

Tôi xin nghỉ buổi chiều để đi đến bệnh viện.

  1. Wouldn’t it be possible for me to take the day off this Friday?

Thứ sáu này tôi xin nghỉ một ngày được không?

  1. It’s not likely. There’s a lot of work to do

Chắc là không được. Còn rất nhiều việc phải làm.

  1. I’m asking for three-day personal leave for my wife’s labor.

Tôi muốn xin nghỉ 3 ngày vì vợ tôi sắp sinh em bé.

 >>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh trực tuyến hiệu quả nhất

Xin thôi việc

  1. I want to expand my horizons.

Tôi muốn mở rộng tầm nhìn của mình.

  1. I‘ve made a tough decision, sir. Here is my resignation.

Tôi đã có 1 quyết định khó khăn thưa ông. Đây là đơn xin thôi việc của tôi.

  1. I quit because I don’t want to be stuck in a rut. I want to move on.

Tôi xin nghỉ việc vì không muốn cứ dính vào thói quen. Tôi muốn tiến tới.

  1. First of all, I‘d like to say that I’ve really enjoyed working with you.

Điều đầu tiên tôi muốn nói là tôi rất thích làm việc với ông.

  1. I’ve been trying, but I don’t think I’m up to this job.

Tôi vẫn luôn cố gắng nhưng tôi không nghĩ mình đủ khả năng làm công việc này.

  1. I’ve been here for too long. I want to change my environment.

Tôi đã làm việc ở đây quá lâu rồi, Tôi muốn thay đổi môi trường.

  1. I’m sorry for bringing up my resignation at this moment, but I’ve decided to study abroad.

Tôi xin lỗi vì đã nộp đơn thôi việc vào lúc này nhưng tôi đã quyết định đi du học.

  1. To be honest, I’ve got a better order.

Thật lòng mà nói tôi có 1 đề nghị tốt hơn.

  1. I’m running out of steam. I need to take a break.

Tôi hết hơi rồi. Tôi cần phải nghỉ ngơi 1 chút.

  1. I’m quitting because I want to try something different.

Tôi bỏ việc vì tôi muốn thử 1 công việc khác.

>>> Có thể bạn quan tâm: Tổng hợp từ vựng tiếng Anh chủ đề mùa đông