Kiến thức học tiếng Anh
Câu bị động là một trong những cấu trúc ngữ pháp rất quan trọng. Nó là một phần không thể thiếu trong các bài thi cũng như trong giao tiếp hàng ngày. Mời các bạn tìm hiểu về cấu trúc, cách dùng, cách chuyển từ câu chủ động sang thể bị động, và các trường hợp đặc biệt của câu bị động
Câu bị động (Passive Voice) là gì?
Passive voice là câu được dùng để nhấn mạnh đối tượng chịu tác động của hành động. Chủ thể của hành động lúc này đóng vai trò phụ, người nói muốn người nghe tập trung vào đối tượng bị tác động.
Example:
- My computer was repaired. (Máy tính của tôi đã được sửa rồi)
Người nói đang muốn nhấn mạnh việc chiếc máy tính đã được sửa, không muốn nhắc đến ai đã sửa nó.
Khi nào dùng câu bị động
Thể bị động được sử dụng trong các trường hợp sau:
– TH1: Khi đối tượng được nói đến không thể thực hiện hành động
Example:
- Dishes have been washed (Những chiếc đĩa đã được rửa xong rồi)
Vì những chiếc đĩa thì không thể tự rửa sạch được nên sẽ sử dụng thể bị động.
– TH2: Sử dụng câu bị động khi muốn nói một cách lịch sự, trang trọng
Example:
- The mistake was made (Đã xảy ra lỗi mất rồi)
Trường hợp này nhấn mạnh tình huống đã xảy ra, tránh nhắc đến người gây ra lỗi nhằm nói giảm nói tránh một cách lịch sự.
Cấu trúc chung của câu ở thể bị động
Cấu trúc câu chủ động:
S + V + O
Chuyển sang cấu trúc bị động:
S + be + V3 + by + (O/Sb)
Động từ tobe được chia theo thì của câu chủ động.
Example:
- He bought a new car.
- A new car was bought by him. (Cái xe được mua bởi anh ấy)
>> Xem thêm: Câu chẻ là gì? Cách sử dụng cấu trúc It was
Cách chuyển từ câu chủ động sang bị động
Khi chuyển sang thể bị động ta thực hiện theo trình tự các bước sau:
Bước 1: Xác định tân ngữ, đưa tân ngữ lên đầu câu để làm chủ ngữ
Bước 2: Xác định thì của câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động theo cấu trúc.
Bước 3: Chuyển chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ và thêm “by”. Đối với chủ ngữ không xác định thì được bỏ qua (by them, by people,…)
Example:
- My mom is cooking the lunch in the kitchen
➤ The lunch is being cooked by my mom in the kitchen. (Bữa trưa đang được nấu bởi mẹ tôi trong bếp)
Cấu trúc chuyển câu bị động tương ứng với các thì
Câu bị động trong các thì hiện tại
Thì |
Thể chủ động |
Thể bị động |
Hiện tại đơn |
S + V + O (My brother often washes clothes.) |
S + be + V3 (+ by Sb/ O) => Clothes are often washed by my brother. |
Hiện tại tiếp diễn |
S + am/ is/ are + Ving + O (My father is making a toy.) |
S + am/ is/ are + being + V3 (+ by Sb/ O) => A toy is being made by my father. |
Hiện tại hoàn thành |
S + have/ has + V3 + O (My friend has washed his motorbike for 30 minutes.) |
S + have/ has + been + V3 (+ by Sb/ O) => His motorbike has been washed by him for 30 minutes. |
Câu bị động trong các thì quá khứ
Thì |
Thể chủ động |
Thể bị động |
Quá khứ đơn |
S + V-ed + O (My father bought that TV when I was young.) |
S + was/ were + V3 (+ by Sb/ O) => That TV was bought by my father when I was young. |
Quá khứ tiếp diễn |
S + was/ were + Ving + O (Yesterday she was planting the flowers.) |
S + was/ were + being + V3 (+ by Sb/ O) => The flowers were being planted by her yesterday. |
Quá khứ hoàn thành |
S + had + V3 + O (My mom had cooked dinner before leaving home.) |
S + had + been + V3 (+ by Sb/ O) => Dinner had been cooked by my mom before she left home. |
Câu bị động trong các thì tương lai
Thì |
Thể chủ động |
Thể bị động |
Tương lai đơn |
S + will V + O (I will feed my cat.) |
S + will be + V3 (+ by Sb/ O) => The cat will be fed. |
Tương lai tiếp diễn |
S + will be + Ving + O (I will be washing clothes this time tomorrow.) |
S + will be + being + V3 (+ by Sb/ O) => Clothes will be being washed by me this time tomorrow. |
Tương lai hoàn thành |
S + will have + V3 + O (They will have completed the project by the end of May.) |
S + will have + been + V3 (+ by Sb/ O) => The project will have been completed by the end of May. |
Câu bị động với động từ khiếm khuyết
Đối với những động từ khiếm khuyết như can; could; may; might; will; would; must; shall; should; ought to cấu trúc sẽ như sau:
Dạng chủ động: S + modal verb + V + O
Dạng bị động: S + modal verb + be + V3 (+ by O)
Example:
Tom should buy vegetables in the market.
=> Vegetables should be bought in the market by Tom.
>>> Mời tham khảo: Câu Điều Kiện Loại 1 - Cấu trúc, định nghĩa và cách sử dụng
Lưu ý khi chuyển câu chủ động thành bị động
Nội động từ không được dùng ở thể bị động
Example:
- My leg was broken. (Cái chân của tôi bị gãy)
Trong trường hợp này ta không chuyển được sang thể bị động.
Chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động không được chuyển thành thể bị động.
Example:
- The thief takes charge (Tên kẻ trộm phải nhận trách nhiệm)
Khi gặp to be/to get + P2 không nhất thiết mang nghĩa bị động
Trong tình huống này nói đến hai tình huống mà chủ ngữ đang gặp
- Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.
– Could you please check my message while I am gone.
– He got lost in the forest yesterday.
- Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy
– The girl gets dressed very quickly.
– I will be done when I finish my homework.
Chỉ biến đổi động từ to be, giữ nguyên phân từ 2.
- to be made of: Được làm bằng (Nhấn mạnh chất liệu làm nên vật đó)
Example: This door is made of wood
- to be made from: Được làm ra từ (Nhấn mạnh việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật đó)
Example: Newspaper is made from wood
- to be made out of: Được làm bằng cách (Nhấn mạnh quá trình làm ra vật đó)
Example: This cupcake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.
- to be made with: Được làm với (Nhấn mạnh rằng chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật đó)
Example: This cake tastes good because it was made with a lot of butter.
Phân biệt cách dùng marry và divorce trong câu chủ động và bị động.
Trường hợp không có tân ngữ thì thường dùng get maried và get divorced trong dạng informal.
- Tom and Trang got married last weekend. (informal)
➤ Tom and Trang married last weekend. (formal)
- After 5 unhappy years, they got divorced. (informal)
➤ After 5 unhappy years, they divorced. (formal)
Một số dạng câu bị động đặc biệt
Trong câu có 2 tân ngữ
Có nhiều động từ được dùng với hai tân ngữ đi cùng như give (đưa), lend (cho mượn), send (gửi), show (chỉ), buy (mua), make (làm), get (cho), … chúng ta sẽ có 2 cách chia câu thể bị động:
Example:
He gave me a pen (Anh ấy đưa cho tôi một cái bút)
O1 O2
➤ A pen was given to me. (Một cái bút đã được đưa cho tôi)
➤ I was given a pen by him. (Tôi đã được anh ấy đưa cho một cái bút)
Example: My friend sends her relative a letter.
➤ Her relative was sent a letter.
➤ A letter was sent to her relative (by her)
Bị động đối với các động từ tường thuật (know, believe, say…)
Các động từ tường thuật gồm có: consider, expect, feel, find, know, report, say, believe, claim. Ta thực hiện chuyển đổi như sau:
- S: chủ ngữ;
- S’: Chủ ngữ bị động
- O: Tân ngữ;
- O’: Tân ngữ bị động
Thể chủ động |
Thể bị động |
Example |
S + V + THAT + S’ + V’ + … |
Cách 1: S + BE + V3/-ed + to V’ |
People say that he is very handsome. → He is said to be very handsome. |
|
Cách 2: It + be + V3/-ed + THAT + S’ + V’ |
People say that he is very handsome. → It’s said that he is very handsome. |
Câu chủ động là câu đề nghị (have, make, get)
Chủ động |
Bị động |
Example |
… have someone + V (bare) something |
…have something + V3/-ed (+ by someone) |
Tom has his son buy a cake. →Tom has a cake bought by his son. (Tom nhờ con trai mua 1 cái bánh) |
… make someone + V (bare) something |
… (something) + be made + to V + (by someone) |
Nam makes the hairdresser cut his hair. → His hair is made to cut by the hairdresser. (Nam nhờ thợ làm tóc chỉnh lại mái tóc) |
… get + someone + to V + something |
… get + something + V3/-ed + (by someone) |
Mari gets her son to clean the door for her. → Mari gets the door cleaned by her son. (Mari nhờ con trai dọn giúp cái cửa) |
▶ Xem thêm: Câu điều kiện loại 3 - câu điều kiện giả định trong quá khứ
Câu chủ động là câu hỏi (Câu hỏi dạng yes/no)
Chủ động |
Bị động |
Example |
Do/does + S + V (bare) + O …? |
Am/ is/ are + S’ + V3/-ed + (by O)? |
Do you clean your bedroom? → Is your bedroom cleaned (by you)? (Con đã dọn phòng ngủ chưa?) |
Did + S + V (bare) + O…? |
Was/were + S’ + V3/-ed + by + …? |
Did you do your homework? → Was your homework done? (Bài tập về nhà đã được làm chưa?) |
modal verbs + S + V (bare) + O + …? |
modal verbs + S’ + be + V3/-ed + by + O’? |
Can you fix the TV? → Can the TV be fixed? (Bạn sửa cái TV được không?) |
have/has/had + S + V3/-ed + O + …? |
Have/ has/ had + S’ + been + V3/-ed + by + O’? |
Has Tom done his project? → Has his project been done (by him)? (Anh ấy đã làm xong dự án chưa?) |
Động từ là từ chỉ quan điểm, ý kiến (think/say/suppose…)
Với một số động từ chỉ quan điểm hoặc ý kiến như think/say/suppose/believe/consider/report ta thực hiện như sau:
Example:
- People think Tuan stole his company’s money. (Mọi người nghĩ Tuấn lấy cắp tiền của công ty.)
➤ It is thought that Tuan stole his company’s money.
➤ Tuan is thought to have stolen his company’s money.
Động từ chỉ giác quan (see, hear, watch, look)
Đối với các động từ: see (nhìn), hear (nghe), watch (xem), look (nhìn), notice (nhận thấy), ta thực hiện như sau:
Trường hợp 1: Nhìn/nghe thấy một phần của hành động ta sử dụng cấu trúc:
S + Vp + Sb + V-ing. (nhìn/xem/nghe… ai đó đang làm gì)
Example:
– I watched them playing socer. (Tôi nhìn thấy họ đang đá bóng.)
➤ They were watched playing socer. (Họ được nhìn thấy đang đá bóng.)
Trường hợp 2: Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối.
Cấu trúc : S + V + Sb + V. (nhìn/xem/nghe ai đó làm gì)
Example:
– I heard her shout. (Tôi nghe thấy cô ấy hét)
➤ She was heard to shout. (Cô ấy được nghe thấy là đã hét.)
>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc Request trong tiếng Anh
Câu chủ động là một câu mệnh lệnh (Let…)
– Trường hợp khẳng định:
- Chủ động: V + O + …
- Bị Động: Let O + be + V3/-ed
Example: Open the door → Let the door be opened.
– Trường hợp phủ định:
- Chủ động: Do not + V + O + …
- Bị động: Let + O + NOT + be + V3/-ed
Example: Do not take bananas. → Let banana not be taken. (Không lấy chuối)
Câu bị động với “would like”
Để chuyển câu chủ động ở dạng would like ta thực hiện theo hai trường hợp sau:
I would like to invite my grandfather to my house for dinner. (Tôi muốn mời ông nội tới nhà ăn tối)
=> I would like my grandfather to be invited to my house for dinner. (Tôi muốn ông nội tôi được mời tới nhà ăn tối)
I would love someone to give me gifts. (Tôi rất thích ai đó tặng tôi quà)
=> I would love to be given gifts. (Tôi rất thích được tặng quà)
Câu bị động với “be going to”
Cấu trúc câu chủ động: S + be +going to + Verb + Object
Cấu trúc câu bị động: S + be + going to + be + Verb3 + (by + Object)
Ví dụ: Jenny is going to travel in Canada. (câu chủ động)
=>>Canada is going to be traveled by Jenny.(Câu bị động)
Một số câu nói dạng ra lệnh, yêu cầu
Close your book! (Đóng sách của bạn lại)
Keep silent! (Hãy giữ im lặng)
Từ đó suy ra cấu trúc câu nói dạng đưa ra yêu cầu ở thể chủ động như sau:
Cấu trúc: Verb + Object
Dạng bị động: S + should/ must + be + Verb 3
Ví dụ: Turn off the air conditioner! (Hãy tắt máy lạnh đi!)
=>>Câu bị động: The air conditioner should be turned off!.(Máy lạnh nên được tắt đi)
Cấu trúc câu bị động với chủ ngữ giả “it”
Cấu trúc câu dạng chủ động: S + be + Adj + (for sb) + to do sth
Cấu trúc câu dạng bị động: It + be + Adj + for sth to be done
Ví dụ: It is easy to survey the project (câu chủ động)
Câu bị động: It is easy for the project to be surveyed.
Bài tập dạng câu bị động đặc biệt
Bài 1: Chuyển các câu sau sang thể bị động
1. Everyone told us that you were the winner of the City Olympic Prize in the competition last year.
2. Staff reported that the orders were canceled by negative comments.
3. Someone inform me that our manager is going to move to New York.
4. The supervisor announced that the workshop was delayed about 2 hours because of mechanical problems.
5. My father discovered that this plant was grown in India
6. The director promise that the audition will start on time.
7. John recommends that everyone should travel in France this season.
8. I believed my brother would pass this college entrance exam.
9. People have persuaded me that they will join with me to the party.
10. The class president notifies all the members that they will have to study harder next term
11. They have decided that the company will travel to Singapore together next month
12. Fans think that Jack is the best member of the team.
13. I find that this position is not suitable for someone like him.
14. Staff explained that the coupon expired
15. Rose told me that her class had won the dance competition last year.
16. I had my sister make a birthday cake for the party.
17. Tim will have him bring meeting materials tomorrow.
18. People have her buy lunch food
19. Mary gets her mother to cut her hair.
20. Tom will have the tailor sew his jacket.
21. Irene will get the engineer to design an apartment.
22. My mother had me buy some eggs.
23. My teacher often gets the technician to repair the projector
24. She had me bring her luggage to the hotel room.
25. Are you going to have your mom cook the party?
26. Jane must have her neighbor carry her luggage.
27. He will have a tutor teach this lesson.
28. Our family had a foreigner take this photo on our trip last year.
29. Kate had me send a message to her boss.
30. My mother had a doctor examine her teeth.
31. People believe that she is the luckiest person in the company
32. People saw her steal the phone.
Đáp án
1. We were told that you were the winner of the City Olympic prize in the competition last year.
2. It was reported that the orders were canceled by negative comments.
3. I am informed that our manager is going to move to New York
4. It was announced that the workshop was delayed about 2 hours because of mechanical problems.
5. It was discovered that this plant was grown in India.
6. It is promised that the audition will start on time.
7. It is recommended that everyone should travel in France this season.
8. It was believed that my brother would pass this college entrance exam.
9. I have been persuaded that they will join with me to the party.
10. All the members are notified that they will have to study harder next term.
11. It has been decided that the company will travel to Singapore together next month.
12. It is thought that Jack is the best member of the team.
13. It is found that this position is not suitable for someone like him.
14. It was explained that the coupon expired.
15. I was told that Rose’s class had won the dance competition last year.
16. I had a birthday cake made for the party.
17. Tim will have materials brought tomorrow.
18. People have lunch food bought.
19. Mary gets her hair cut.
20. Tom will have his jacket sewed.
21. Irene will get an apartment designed.
22. My mother had some eggs bought.
23. My teacher often gets the projector repaired.
24. She had her luggage brought to the hotel room.
25. Are you going to have the party cooked?
26. Jane must have her luggage carried.
27. He will have this lesson taught.
28. Our family had this photo taken on our trip last year.
29. Kate had a message sent to her boss.
30. My mother had her teeth examined.
31. It is believed that she is the luckiest person in the company.
32. She was seen to steal the phone
>> Có thể bạn quan tâm:
- Các trang web học tiếng Anh miễn phí giúp bạn học tập hiệu quả
- Những khóa học tiếng anh trực tuyến miễn phí bạn có thể trò chuyện, học tập với người nước ngoài
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Bạn đang muốn diễn tả một điều tiếc nuối hay tưởng tượng "giá như" về điều gì đó trong quá khứ bằng tiếng Anh nhưng không biết sử dụng cấu trúc câu nào đúng? Câu điều kiện loại 3 chính là điểm ngữ pháp giải quyết vấn đề mà bạn đang mắc phải. Với bài viết này, hãy cùng tìm hiểu định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng câu điều kiện loại 3 trong tiếng Anh một cách chi tiết nhất.
1. Câu điều kiện loại 3 là gì?
Câu điều kiện loại 3 (Third Conditional) dùng để diễn tả một kết quả trong quá khứ trái ngược với thực tế vì điều kiện không có thật ở quá khứ. Loại câu này thường được sử dụng để nói về sự tiếc nuối hoặc những kết quả đã có thể xảy ra nhưng không thực sự xảy ra.
Ví dụ:
- If I had studied harder, I would have passed the exam.
(Nếu tôi học chăm hơn, tôi đã vượt qua kỳ thi.)
=> Trên thực tế, tôi đã không học tập chăm chỉ, do đó tôi đã không vượt qua kỳ thi
- If they had arrived earlier, they wouldn’t have missed the flight.
(Nếu họ đến sớm hơn, họ đã không bị lỡ chuyến bay.)
=> Thực tế, tối đã đến muộn và bị lỡ chuyến bay.
2. Cấu trúc câu điều kiện loại 3
If + S + had + V3, S + would/could/might + have + V3 |
- If-clause: Mệnh đề điều kiện, diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ.
- Main clause: Mệnh đề chính, diễn tả kết quả không có thật nếu điều kiện xảy ra.
Cấu trúc của câu điều kiện loại 3
Ví dụ:
- If she had known about the meeting, she would have attended it.
(Nếu cô ấy không được biết về buổi hội thảo, cô ấy sẽ không tham dự nó.)
- If we hadn’t missed the bus, we would have arrived on time.
(Nếu chúng tôi không bỏ lỡ chuyến xe bus, chúng tôi đã đến đúng giờ.)
- If he had apologized, she might have forgiven him.
(Nếu anh ấy xin lỗi, cô ấy chắc đã tha thứ cho anh ấy.)
Lưu ý:
- Động từ trong mệnh đề If-clause luôn chia ở quá khứ phân từ (had + V3/ed).
- Mệnh đề chính luôn có would/ could/ might + have + V3.
- Có thể đảo ngược vị trí hai mệnh đề mà không làm thay đổi ý nghĩa.
>> Xem thêm:
Cấu trúc và cách dùng câu điều kiện loại 1
Cấu trúc và cách dùng câu điều kiện loại 2
3. Cách dùng câu điều kiện loại 3
Cách dùng câu điều kiện loại 3
3.1 Diễn tả sự tiếc nuối về quá khứ
Ví dụ:
- If I had worked harder, I would have achieved my goal.
(Nếu tôi làm việc chăm hơn, tôi đã đạt được mục tiêu.)
3.2 Diễn tả một kết quả giả định nếu điều kiện trong quá khứ khác đi
Ví dụ:
- If they had prepared better, they wouldn’t have failed the presentation.
(Nếu họ chuẩn bị tốt hơn, họ đã không thất bại trong buổi thuyết trình.)
3.3 Diễn tả sự trách móc hoặc phê bình
Ví dụ:
- If you had told me earlier, I could have helped you.
(Nếu bạn nói với tôi sớm hơn, tôi đã có thể giúp bạn.)
4. Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Hoàn thành câu điều kiện loại 3
1. If I ______ (know) about the party, I ______ (go) with you.
2. If she ______ (not forget) her umbrella, she ______ (not get) wet.
3. If they ______ (study) harder, they ______ (pass) the exam.
4. If you ______ (call) me, I ______ (help) you.
5. If we ______ (leave) earlier, we ______ (catch) the train.
Đáp án:
1. had known / would have gone
2. hadn’t forgotten / wouldn’t have gotten
3. had studied / would have passed
4. had called / would have helped
5. had left / would have caught
Bài tập 2: Chuyển đổi câu sang dạng câu điều kiện loại 3
1. I didn’t eat breakfast, so I was hungry later.
2. She didn’t study hard, so she failed the exam.
3. They didn’t invite us, so we didn’t come to the party.
4. He didn’t apologize, so she didn’t forgive him.
5. We left late, so we missed the bus.
Đáp án:
1. If I had eaten breakfast, I wouldn’t have been hungry later.
2. If she had studied hard, she wouldn’t have failed the exam.
3. If they had invited us, we would have come to the party.
4. If he had apologized, she would have forgiven him.
5. If we had left earlier, we wouldn’t have missed the bus.
Bài tập 3: Chọn đáp án đúng
1. If he ______ (had known/knew), he ______ (would have called/would call) her.
2. If they ______ (studied/had studied) more, they ______ (would pass/would have passed) the test.
3. If I ______ (had worked/worked) harder, I ______ (would achieve/would have achieved) my dream.
4. If we ______ (hadn’t been/weren’t) late, we ______ (would catch/would have caught) the train.
5. If she ______ (told/had told) us, we ______ (would help/would have helped) her.
Đáp án:
1. had known / would have called
2. had studied / would have passed
3. had worked / would have achieved
4. hadn’t been / would have caught
5. had told / would have helped
Bài tập 4: Sửa lỗi sai trong câu điều kiện loại 3
1. If he knew earlier, he would have helped.
2. If she had studied, she would passed the test.
3. If they invited us, we would have joined the party.
4. If I didn’t forget, I would have brought the book.
5. If you called me, I would have come.
Đáp án:
1. If he had known earlier, he would have helped.
2. If she had studied, she would have passed the test.
3. If they had invited us, we would have joined the party.
4. If I hadn’t forgotten, I would have brought the book.
5. If you had called me, I would have come.
>> Tìm hiểu thêm: Lớp học tiếng Anh online miễn phí cho bé
4. Tổng kết
Pantado mong rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu sâu hơn về cách sử dụng câu điều kiện loại 3, từ đó áp dụng hiệu quả trong học tập và giao tiếp. Hãy truy cập website của chúng tôi thường xuyên tại pantado.edu.vn để khám phá thêm nhiều bài học bổ ích về tiếng Anh nhé!
Câu điều kiện loại 2 là một trong những điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh, đặc biệt hữu ích khi bạn muốn diễn đạt những tình huống giả định hoặc không có thật. Với bài viết này, bạn sẽ hiểu rõ về định nghĩa, cấu trúc, cách sử dụng và có cơ hội luyện tập qua các bài tập thực hành chi tiết. Hãy bắt đầu hành trình khám phá kiến thức này ngay bây giờ!
>> Có thể bạn quan tâm: Chương trình Tiếng Anh chuẩn Bộ giáo dục
1. Khái niệm câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 là một dạng câu điều kiện dùng để diễn tả một tình huống giả định không có thật ở hiện tại, quá khứ hoặc tương lai. Những câu này thường phản ánh các điều ước, khả năng không thực tế hoặc các tình huống mơ mộng.
Ví dụ:
- If I were rich, I would travel around the world.
(Nếu tôi giàu, tôi sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới.) - If he studied harder, he would pass the exam.
(Nếu cậu ấy học chăm chỉ hơn, cậu ấy sẽ vượt qua kỳ thi.)
2. Cấu trúc câu điều kiện loại 2
If + S + V2, S + would + V_inf |
- If-clause: Diễn tả điều kiện giả định (không có thật).
- Main clause: Diễn tả kết quả sẽ xảy ra nếu điều kiện đó là thật.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2
Lưu ý:
- Với động từ to be ở mệnh đề If-clause, ta dùng "were" cho tất cả các ngôi, không dùng “was”.
Ví dụ: If I were you, I would take that job. - Trong văn nói không cần sự trang trọng, "would" đôi khi có thể được rút gọn thành "'’d".
Ví dụ:
- If I were taller, I could play basketball better.
(Nếu tôi cao hơn, tôi sẽ chơi bóng rổ tốt hơn.) - If we didn’t have so much work, we might go to the party.
(Nếu chúng tôi không làm quá nhiều, chúng tôi có lẻ đã đến buổi tiệc.)
>> Xem thêm:
Câu điều kiện loại 3 - Cấu trúc và cách dùng
Câu điều kiện hỗn hợp - Cấu trúc, cách dùng và bài tập
3. Biến thể của câu điều kiện loại 2
3.1. Dùng “were” thay cho “was” trong mệnh đề If
Dù chủ ngữ là I, he, she, it, ta vẫn dùng "were" thay vì "was" trong câu điều kiện loại 2 (đây là cách dùng chuẩn trong ngữ pháp trang trọng).
Ví dụ:
- If I were you, I would study harder. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ học chăm chỉ hơn.)
3.2. Kết hợp với “unless,” “even if,” “suppose,” “provided that”
Thay vì dùng "if", có thể dùng các từ khác để thay thế.
Ví dụ:
- Unless she studied harder, she wouldn’t pass the exam. (Trừ khi cô ấy học chăm chỉ hơn, cô ấy sẽ không qua kỳ thi.)
- Suppose you won the lottery, what would you do? (Giả sử bạn trúng xổ số, bạn sẽ làm gì?)
3.3. Sử dụng “wish” và “if only” để diễn đạt sự tiếc nuối
- I wish I knew how to swim. (Tôi ước mình biết bơi.)
- If only he were here, we could ask him. (Giá mà anh ấy ở đây, chúng ta có thể hỏi anh ấy.)
3.4. Rút gọn mệnh đề điều kiện
Đôi khi mệnh đề điều kiện có thể được rút gọn để đơn giản hơn hoặc khiến cấu trúc câu nói trở nên thú vị, mới lạ hơn.
- If feeling tired, you should take a rest. → Feeling tired, you should take a rest. (Nếu cảm thấy mệt, bạn nên nghỉ ngơi.)
4. Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 2
Cấu trúc đảo ngữ giúp câu trở nên trang trọng và nhấn mạnh hơn. Khi áp dụng, bỏ "if" và đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ.
- Cấu trúc:
Were + chủ ngữ + động từ, mệnh đề chính |
- Ví dụ:
- Were I rich, I would buy a castle. (Nếu tôi giàu, tôi sẽ mua một tòa lâu đài.)
- Were she to study harder, she could pass the exam. (Nếu cô ấy học chăm chỉ hơn, cô ấy có thể vượt qua kỳ thi.)
- Lưu ý khi đảo ngữ:
- Dùng "were" cho tất cả các chủ ngữ.
- Nếu động từ chính mang nghĩa giả định, sử dụng "to + động từ nguyên thể".
5. Cách dùng câu điều kiện loại 2
Cách dùng câu điều kiện loại 2
5.1. Giả định một tình huống không có thật ở hiện tại
Ví dụ:
- If I were a bird, I would fly to Paris.
(Nếu tôi là chim, tôi sẽ bay tới Paris.)
5.2. Đưa ra một tình huống không thực tế
Ví dụ:
- If he knew her phone number, he would call her.
(Nếu anh ấy biết số điện thoại của cô ấy, anh ấy sẽ gọi cho cô ấy.)
5.3. Thể hiện ước muốn hoặc mơ mộng
Ví dụ:
- If I had a million dollars, I would buy a mansion.
(Nếu tôi có một triệu đô, tôi sẽ mua một căn biệt thự.)
5.4. Các lưu ý khi sử dụng:
- Không dùng will hoặc would trong mệnh đề If-clause.
Sai: If I would be you, I would quit the job.
Đúng: If I were you, I would quit the job. - Câu điều kiện loại 2 cũng có thể dùng để đề xuất ý kiến một cách lịch sự.
Ví dụ: If I were you, I would talk to the manager.
6. Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Hoàn thành câu điều kiện loại 2
1. If I ______ (have) more free time, I ______ (travel) around the world.
2. If she ______ (be) here, she ______ (help) us.
3. If they ______ (study) harder, they ______ (pass) the exam.
4. If I ______ (know) his address, I ______ (visit) him.
5. If we ______ (live) in the city, life ______ (be) more convenient.
Đáp án:
1. had / would travel
2. were / would help
3. studied / would pass
4. knew / would visit
5. lived / would be
Bài tập 2: Chuyển đổi câu sang dạng câu điều kiện loại 2
1. I don’t have enough money, so I can’t buy that car.
2. She isn’t here, so she can’t join the meeting.
3. We don’t know the way, so we can’t get there.
4. He doesn’t study hard, so he can’t pass the test.
5. I’m not tall, so I can’t reach the top shelf.
Đáp án:
1. If I had enough money, I would buy that car.
2. If she were here, she would join the meeting.
3. If we knew the way, we could get there.
4. If he studied hard, he would pass the test.
5. If I were taller, I could reach the top shelf.
Bài tập 3: Dịch câu tiếng Việt sang tiếng Anh
1. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nhận công việc đó.
2. Nếu anh ấy biết lái xe, anh ấy có thể đi làm bằng ô tô.
3. Nếu chúng tôi có nhiều tiền hơn, chúng tôi sẽ mua một ngôi nhà lớn.
4. Nếu tôi không bận, tôi sẽ tham gia buổi tiệc.
5. Nếu họ sống gần đây, chúng tôi sẽ thăm họ thường xuyên.
Đáp án:
1. If I were you, I would take that job.
2. If he could drive, he could go to work by car.
3. If we had more money, we would buy a big house.
4. If I weren’t busy, I would join the party.
5. If they lived nearby, we would visit them often.
Bài tập 4: Chọn đáp án đúng
1. If I ______ (am/were) rich, I would help the poor.
2. She would travel more if she ______ (have/had) time.
3. If we ______ (live/lived) in New York, we could visit Times Square often.
4. If he ______ (studies/studied) harder, he might get better grades.
5. I would call her if I ______ (know/knew) her number.
Đáp án:
1. were
2. had
3. lived
4. studied
5. knew
Bài tập 5: Sửa lỗi sai trong câu điều kiện loại 2
1. If I was you, I would quit my job.
2. She could travel more if she has time.
3. If we knows the answer, we would tell you.
4. He wouldn’t fail the test if he studies harder.
5. If they was here, we could start the meeting.
Đáp án:
1. If I were you, I would quit my job.
2. She could travel more if she had time.
3. If we knew the answer, we would tell you.
4. He wouldn’t fail the test if he studied harder.
5. If they were here, we could start the meeting.
7. Tổng kết
Pantado hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về câu điều kiện loại 2 cũng như tự tin áp dụng vào học tập và giao tiếp tiếng Anh hằng ngày. Đừng quên luyện tập thường xuyên để cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của mình. Hãy theo dõi website của chúng tôi để cập nhật thêm nhiều bài viết hữu ích về học tiếng Anh nhé!
Câu điều kiện loại 1 là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng mà bất kỳ ai học tiếng Anh cũng cần nắm vững. Với khả năng diễn đạt các tình huống có thể xảy ra trong tương lai, cấu trúc này được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp và học thuật. Trong bài viết này, Pantado sẽ giúp bạn hiểu rõ về định nghĩa, cách sử dụng và cung cấp các bài tập thực hành có đáp án để bạn áp dụng ngay. Cùng khám phá ngay bên dưới nhé!
1. Câu điều kiện loại 1 là gì?
Câu điều kiện loại 1 là loại câu điều kiện diễn tả các tình huống có thể xảy ra trong tương lai nếu điều kiện được thỏa mãn.
Ví dụ:
- If it rains tomorrow, we will cancel the picnic.
(Nếu trời mưa ngày mai, chúng tôi sẽ hủy buổi dã ngoại.) - If you exercise regularly, you will stay healthy.
(Nếu bạn tập thể dục thường xuyên, bạn sẽ khỏe mạnh.) - If they work harder, they will finish the project on time.
(Nếu họ làm việc chăm chỉ hơn, họ sẽ hoàn thành dự án đúng hạn.) - If we save enough money, we will buy a new car.
(Nếu chúng ta tiết kiệm đủ tiền, chúng ta sẽ mua một chiếc xe mới.) - If you call him now, he will answer your question.
(Nếu bạn gọi anh ấy ngay bây giờ, anh ấy sẽ trả lời câu hỏi của bạn.)
2. Cấu trúc câu điều kiện loại 1
If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V_inf |
- Mệnh đề điều kiện (If-clause): Diễn tả điều kiện có thể xảy ra.
- Mệnh đề chính (Main clause): Diễn tả kết quả sẽ xảy ra nếu điều kiện được đáp ứng.
Cấu trúc câu điều kiện loại 1
Ví dụ
- If you study hard, you will pass the exam.
(Nếu bạn học chăm chỉ, bạn sẽ đậu kỳ thi.) - If we leave now, we will catch the train.
(Nếu chúng ta rời đi bây giờ, chúng ta sẽ kịp chuyến tàu.)
Lưu ý:
- Mệnh đề “if” có thể đứng trước hoặc sau, nhưng không thay đổi ý nghĩa.
Ví dụ: You will catch the train if we leave now. - Khi “if” đứng đầu câu, cần có dấu phẩy giữa hai mệnh đề.
>> Xem thêm: Cấu trúc câu điều kiện loại 2
3. Cách dùng câu điều kiện loại 1
Cách sử dụng câu điều kiện loại 1
a. Diễn tả các tình huống có thể xảy ra trong tương lai
Ví dụ:
- If she invites me, I will go to the party.
(Nếu cô ấy mời tôi, tôi sẽ đến bữa tiệc.)
b. Đưa ra lời hứa hoặc lời cảnh báo
Ví dụ:
- If you don’t finish your homework, you will get into trouble.
(Nếu bạn không hoàn thành bài tập, bạn sẽ gặp rắc rối.)
4. Đảo ngữ của câu điều kiện loại 1
Đảo ngữ của câu điều kiện loại 1 thường được sử dụng trong văn viết hoặc ngữ cảnh trang trọng để làm nổi bật ý nghĩa của câu.
Để đảo ngữ, ta bỏ "if" và đưa trợ động từ "should" lên đầu câu tạo thành cấu trúc sau:
Should + S + V_inf, S + will/can + V_inf |
Ví dụ:
- Should he come, I will tell him.
(Nếu anh ấy đến, tôi sẽ nói với anh ấy.)
Cấu trúc đào nghĩa trong câu điều kiện loại 1
>> Tham khảo: Đảo ngữ là gì? Bài tập về đảo ngữ
5. Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Hoàn thành câu với từ gợi ý
1. If she ______ (study) hard, she ______ (pass) the test.
2. If it ______ (rain) tomorrow, we ______ (stay) at home.
3. If you ______ (call) him, he ______ (help) you.
4. If they ______ (leave) early, they ______ (arrive) on time.
5. If I ______ (find) your book, I ______ (return) it to you.
Đáp án:
1. studies – will pass
2. rains – will stay
3. call – will help
4. leave – will arrive
5. find – will return
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng
1. If we ______ (miss/misses) the bus, we ______ (walk/will walk) to school.
2. If he ______ (don’t/doesn’t) apologize, she ______ (will be/is) upset.
3. If you ______ (are/is) tired, you ______ (should/will) take a rest.
4. If the weather ______ (improve/will improve), we ______ (can/could) go hiking.
5. If I ______ (have/had) time, I ______ (will/would) join the meeting.
Đáp án:
1. miss – will walk
2. doesn’t – will be
3. are – will
4. improves – can
5. have – will
Bài tập 3: Viết lại câu dùng câu điều kiện loại 1
1. She will fail the test if she doesn’t study.
2. We will go to the zoo if the weather is nice.
3. You will be late if you don’t hurry.
4. I will call you if I have time.
5. They will buy a new house if they save enough money.
Đáp án:
1. If she doesn’t study, she will fail the test.
2. If the weather is nice, we will go to the zoo.
3. If you don’t hurry, you will be late.
4. If I have time, I will call you.
5. If they save enough money, they will buy a new house.
Bài tập 4: Điền từ vào chỗ trống
1. If we _____ (not/eat) breakfast, we _____ (feel) tired.
2. If he _____ (not/work) hard, he _____ (not/succeed).
3. If they _____ (visit) us, we _____ (be) happy.
4. If you _____ (study), you _____ (get) good grades.
5. If I _____ (win) the lottery, I _____ (buy) a new car.
Đáp án:
1. don’t eat – will feel
2. doesn’t work – will not succeed
3. visit – will be
4. study – will get
5. win – will buy
Bài tập 5: Dịch sang tiếng Anh
1. Nếu bạn học chăm chỉ, bạn sẽ đạt điểm cao.
2. Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà.
3. Nếu cô ấy gọi điện, tôi sẽ trả lời.
4. Nếu chúng ta có thời gian, chúng ta sẽ đi xem phim.
5. Nếu bạn không cẩn thận, bạn sẽ làm hỏng nó.
Đáp án:
1. If you study hard, you will get good grades.
2. If it rains, we will stay at home.
3. If she calls, I will answer.
4. If we have time, we will go to the movies.
5. If you are not careful, you will break it.
>> Có thể bạn quan tâm: Pantado - Lớp học tiếng Anh online 1-1
6. Tổng kết
Trên đây là bài viết tổng hợp toàn bộ kiến thức về câu điều kiện loại 1, Pantado hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn trong hành trình xây dựng nền tảng tiếng Anh vững chắc và ngày càng nâng cao hơn nữa. Đừng quên theo dõi website pantado.edu.vn để khám phá thêm nhiều kiến thức thú vị và hữu ích khác nhé!
Giữa từ vựng và phát âm chúng ta cần hiểu rõ mối quan hệ giữa hai phần này, khi bạn phát âm chuẩn mỗi từ vựng bạn có thể nắm được quy luật đọc nguyên âm của những từ cùng loại, Thông qua phát âm chuẩn mỗi từ vựng, bạn không những nhanh chóng có thể nhớ kỹ từ vựng, còn có thể luyện tập phát âm như người bản ngữ!
Học thuộc lòng từ vựng bằng cách đọc theo băng ghi âm
Người Việt Nam hay mắc lỗi trong khi học từ vựng đó là không thể phát âm chuẩn. Có thể bạn chưa biết rằng người thầy dạy ngữ âm tốt nhất cho bạn chính là giọng đọc chuẩn của người bản ngữ. Vì thế bạn hãy tìm các video hoặc đoạn ghi âm, mp3 có giọng chuẩn của người bản xứ. Hãy đặt âm lượng ở mức to nhất, nghe theo băng ghi âm nhiều lần kết hợp với việc đọc to từ vựng. Cứ như thế bạn đã giúp não bộ ghi nhớ những từ bạn vừa nghe rồi. Hãy luyện tập thường xuyên để ghi nhớ một cách sâu sắc hơn nhé
>>> Mời tham khảo: Phân biệt cách dùng giữa Both/ Both of, Neither/ Neither of, Either/ Either of
Luyện tập thường xuyên học phát âm to rõ ràng và tăng dần tốc độ
Khi học từ vựng đòi hỏi người học phải kiên trì, chịu khó và ôn tập thường xuyên. Khi học cách phát âm bạn nên phát âm to rõ ràng và đọc lại nhiều lần, khi học theo câu bạn nên đọc chậm sau đó nhanh dần và tăng dần với tốc độ của người bản xứ. Làm như thế khả năng ghi nhớ có thể được cải thiện rõ rệt, dàng ghi nhớ từ vựng.
Phân loại từ vựng
Trong tiếng Anh có rất nhiều từ thuộc cùng một nhóm loại, có thể nhóm những từ cùng loại để cùng luyện tập, từ đó cải thiện đáng kể hiệu quả trí nhớ. Các bạn có thể sử dụng động tác tay, thử phân loại từ vựng trong một cuốn sách, chép nó vào một mẩu giấy nhớ, sau đó tập trung luyện tập, nỗ lực đột phá, cố gắng ghi nhớ!
Học từ vựng theo các dạng thức của từ
Phương pháp ghi nhớ từ vựng này được rất nhiều người áp dụng trong việc chinh phục tiếng Anh của mình. Trong tiếng Anh có rất nhiều các dạng thức khác nhau của từ như: danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, ngoài tiền tố, hậu tố còn có nhiều loại biến thể khác nhau làm thay đổi ý nghĩa của từ. Muốn triệt để nắm vững từng từ, chúng ta phải nắm vững được đặc tính của mỗi nhóm dạng. Với việc học từ vựng theo kiểu nhóm dạng như thế, đảm bảo khả năng học thuộc lòng từ vựng của bạn có thể lên cao bất ngờ!
>>> Mời xem thêm: Những khóa học tiếng anh trực tuyến miễn phí bạn có thể trò chuyện, học tập với người nước ngoài
Phân bổ thời gian học từ vựng hợp lý
Từ vựng bạn có thể học mọi lúc mọi nơi. Không cần phải cày ngày cày đêm. Bạn có thể tranh thủ học trước khi đi ngủ, sáng sớm khi thức dậy, lúc nấu ăn, khi trên xe bus bất cứ lúc nào bạn có thời giản rảnh. Học 5 đến 10 từ 1 ngày đảm bảo vốn từ vựng của bạn sẽ tăng lên nhanh chóng.
Học thuộc lòng từ đồng nghĩa và trái nghĩa
Khi nhìn vào mỗi từ vựng, bạn có thể liên tưởng đến những từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa của nó, thông qua cách làm này bạn sẽ dễ dàng ghi nhớ chúng; tương tự, mỗi khi nhìn thấy một từ vựng, có thể liên tưởng đến từ trái nghĩa của nó. Hãy học nhớ từ vựng theo phương pháp: một từ với nghĩa tích cực một từ với nghĩa tiêu cực, nhóm chúng thành cặp thành đôi, rõ ràng là một mũi tên trúng hai đích! Sử dụng phương pháp này để học thuộc lòng từ vựng, ấn tượng sẽ càng sâu sắc!
Vừa học hiểu vừa dịch
Khi bắt gặp mỗi từ hãy nhanh chóng bật ra ý nghĩa của tiếng Việt của nó, cũng tương tự, mỗi khi nhìn vào từ tiếng Việt hãy buột miệng nói ra từ đó bằng tiếng Anh. Hoặc cách khác là hãy mời các bạn của bạn nói ra từ này, sau đó bạn lập tức dịch từ đó sang tiếng Việt; khi người bạn nói một từ tiếng Việt, bạn nhanh chóng buột miệng nói ra từ này bằng tiếng Anh. Thông qua phương pháp dịch nhanh từ vựng dưới dạng song ngữ, hiệu quả sẽ vô cùng tuyệt vời! Thông qua phương pháp này, bạn đồng thời bạn còn có thể luyện tập và trau dồi khả năng dịch nói của mình!
Học thuộc lòng từ vựng qua các câu
Từ vựng khi đứng độc lập chỉ có thể là “học lại quên, quên lại học, lại học lại quên”! Cho nên, nhất định phải học thuộc lòng từ vựng thông qua ứng dụng thực tiễn. Từ vựng được đặt trong câu mới là từ vựng “sống”, mới có thể giúp bạn ghi nhớ ý nghĩa và cách dùng một cách lâu bền, mới có thể tạo ngữ cảm, mới có thể giúp bạn khắc cốt ghi tâm, mãi mãi không quên! Điều quan trọng là, học thuộc lòng thông qua câu, bạn không những có thể tích lũy vốn từ vựng, hơn nữa còn có thể tích lũy số câu! Số câu bạn tích lũy được còn quan trọng hơn nhiều số từ vựng bạn học được!
Học thuộc lòng từ vựng thông qua đoạn văn
Một đoạn văn ngắn đã chứa đựng rất nhiều từ vựng và câu ngắn, với việc học thuộc lòng đoạn văn bạn hoàn toàn có thể “tuyên chiến” với từ vựng! Hơn nữa, đoạn văn bạn còn giúp bạn có thể ghi nhớ từ vựng một cách chính xác về mặt ý nghĩa và cách dùng. Điều quan trọng là, thông qua đoạn văn bạn có thể dễ dàng nói rất nhiều rất nhiều đoạn văn tiếng Anh, đây là mục tiêu cuối cùng của chúng ta khi học tiếng Anh!
Hy vong qua phần chia sẻ bổ ích này sẽ giúp bạn học từ vựng tiếng Anh một cách hiệu quả và nhanh chóng cải thiện vốn tiếng Anh của bản thân mình.
>>> Có thể bạn quan tâm: Cách sử dụng Let, Lets và Let’s trong tiếng Anh chi tiết cụ thể nhất
Let, Lets và Let’s có cách viết khá giống nhau nhưng cách dùng lại khác nhau về mặt ngữ pháp. Cùng tìm hiểu trong bài học dưới đây nhé!
Let
“Let” : cho phép.
Chúng ta sử dụng cấu trúc let để nói về việc cho phép ai hoặc được phép làm gì đó.
Cấu trúc: Let + Object + Verb (infinitive) |
Trong đó cấu trúc trên, “let” có thể là động từ chính và được chia theo ngôi của chủ ngữ. Theo sau “Let” là một tân ngữ (Object) và một động từ thể nguyên thể không “to” (Verb-infinitive).
Ví dụ:
Don’t let it worry you.
Đừng để điều đó khiến bạn lo lắng.
Let me tell you about journey of my life.
Hãy để tôi kể bạn nghe về cuộc hành trình của cuộc đời mình.
– Một số thành ngữ hoặc cụm từ đi với let:
Let alone … : huống hồ là, nói gì đến… (nhấn mạnh không làm việc gì)
Let … go : giải tán
Let one’s hair down: thoải mái và thư giãn đi
Don’t let it get you down: đừng tự đổ lỗi hay trách móc bản thân
Let someone off/ let someone off the hook: giải thích, ngụy biện
Let off steam: thoát khỏi sự buồn chán
>>> Mời xem thêm: Những khóa học tiếng anh trực tuyến miễn phí bạn có thể trò chuyện, học tập với người nước ngoài
Lets
Lets được sử dụng khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (he, she, it) ở thì hiện tại đơn (present tenses).
Ví dụ:
He always lets me use his laptop.
Anh ấy luôn cho phép tôi sử dụng máy tính của anh ấy.
She lets me know story about John and Jane.
Cô ấy cho tôi biết câu chuyện giữa John và Jane.
Let’s
Let’s là viết tắt của Let us được dùng trong câu đề nghị, xin phép.
Cấu trúc:
Let’s + do something
Ví dụ:
Let’s go to the beach.
Đi biển đi!
Let’s play.
Chơi thôi nào!
– Khi dùng Let us với ý nghĩa là xin phép được làm một điều gì đó thì không viết tắt.
Ví dụ:
Let us help you.
Hãy để chúng tôi giúp bạn.
– Một số thành ngữ hoặc cụm từ đi với let’s:
Let’s say/ Let’s suppose: cứ cho rằng, giả sử rằng
Let’s hope: hãy cầu nguyện, hi vọng
Bài tập với cấu trúc let
Dưới đây là bài tập về cấu trúc let. Cùng làm bài tập để củng cố lại kiến thức đã học nhé!
Viết lại câu với let’s sao cho nghĩa không đổi
Shall we go to the zoo?
=> Let’s ………………………………… !
Why don’t we sing a song?
=> Let’s …………………………………. ?
How about going to the park?
=> Let’s ………………………………… ?
Why don’t you call him ?
=> Let’s ……………………………….. ?
Shall we come to the party?
=> Let’s ………………………………… ?
Shall we make it together?
=> Let’s………………………………..?
What about reading books ?
=> Let’s ………………………………..?
Why don’t we go skipping?
=> Let’s ……………………………..?
How about learning English?
=> Let’s……………………………..?
Let’s take a picture !
=> Why……………………………… ?
Đáp án:
1. Let’s go to the zoo!
2. Let’s sing a song !
3. Let’s go to the park?
4. Let’s call him?
5. Let’s come to the party?
6. Let’s make it together!
7. Let’s read books!
8. Let’s go skipping?
9. Let’s learn English?
10. Let’s take a picture?
>>> Có thể bạn quan tâm: Luyện phát âm chữ "D" trong tiếng Anh chuẩn nhất cho người mới bắt đầu
Chữ "D" trong tiêng Anh có nhiều cách phát âm, thông thường nó được phát âm là /d/. Nhưng trong một số trường hợp, D có thể là âm câm, tức là được viết ra trong từ vựng, nhưng không được phát âm khi nói từ vựng đó. Nhưng không quá khó như bạn nghĩ. Hãy cùng tìm hiểu các cách phát âm của chữ D để biết cách đọc và nắm được quy luật khi đọc nhé.
Các cách phát âm chữ "D"
>> Mời xem thêm: Học tiếng Anh online 1 kèm 1 pantado
D được phát âm là /d/ khi nó đứng đầu một âm tiết
Ex:
– adorable /əˈdɔːrəbl ̩/ (adj) đáng yêu
– damage /ˈdæmɪdʒ/ (v) gây tổn hại
– dance /dænts/ (v) nhảy
– danger /ˈdeɪndʒər/ (n) sự nguy hiểm
– daughter /ˈdɔːtər/ (n) con gái
– decade /ˈdekeɪd/ (n) thập kỷ
– decorate /ˈdekəreɪt/ (v) trang trí
– dedicate /ˈdedɪkeɪt/ (v) cống hiến
– deduction /dɪˈdʌkʃən/ (n) sự suy diễn
– delicate /ˈdelɪkət/ (adj) thanh nhã, thanh tú
– destination /ˌdestɪˈneɪʃən/ (n) điểm đến
– diagram /ˈdaɪəgræm/ (n) biểu đồ
– difficult /ˈdɪfɪkəlt/ (adj) khó khăn
– dinner /ˈdɪnər / (n) bữa tối
– dirty /ˈdɜ:rti/ (adj) bẩn
– dislike /dɪˈslaɪk/ (v) không thích
– doctor /ˈdɑːktər/ (n) bác sĩ
– donate /ˈdəʊneɪt/ (v) quyên góp
– dual /ˈduːəl/ (adj) đôi, lưỡng, kép
– duplicate /ˈduːplɪkeɪt/ (v) sao chép
Chữ D được phát âm là /d/ khi có 2 chữ D
Ex:
– add /æd/ (v) thêm vào
– addict /ˈædɪkt/ (v) nghiện
– additional /əˈdɪʃənəl/ (adj) thêm vào
– address /ˈædres/ (n) địa chỉ
– bladder /ˈblædər/ (n) bang quang
– caddie /ˈkædi/ (n) nhân viên nhặt bóng ở sân golf
– ladder /ˈlædər/ (n) cái thang
– middle /ˈmɪdl̩/ (n) ở giữa
– oddity /ˈɑːdəti/ (n) sự kì lạ
– pudding /ˈpʊdɪŋ/ (n) bánh pudding
>>> Mời tham khảo: Cách phân biệt Rent, Lease, Hire trong tiếng Anh giúp bạn hiểu rõ ý nghĩa và cách dùng
Chữ D được phát âm là /dʒ/ khi theo sau D là U
Ex:
– graduate /ˈgrædʒueɪt/ (v) tốt nghiệp
– module /ˈmɑːdʒuːl/ (n) mô-đun
– procedure /prəˈsiːdʒər/ (n) quá trình
Chữ D thường câm trong các từ sau
Ex:
– handkerchief /ˈhæŋkərtʃiːf/ (n) khăn mùi xoa
– sandwich /ˈsænwɪdʒ/ (n) bánh sandwich
– Wednesday /ˈwenzdeɪ/ (n) thứ Tư
Chữ D được đọc là /t/ khi trước đuôi ed là một âm vô thanh: p, k, θ, f, s, ʃ, tʃ
Ex:
– brushed /brʌʃt/ (v) chải
– frothed /frɑːθt/ (v) sủi bọt
– kicked /kɪkt/ (v) đá
– laughed /læft/ (v) cười
– missed /mɪst/ (v) nhớ/ bỏ lỡ
– popped /pɑːpt/ (v) nổ
– reached /riːtʃt/ (v) đạt được/ với
– talked /tɔːkt/ (v) nói
– walked /wɔːkt/ (v) đi bộ
– watched /wɑːtʃt/ (v) xem
>>> Mời xem thêm: Những khóa học tiếng anh trực tuyến miễn phí bạn có thể trò chuyện, học tập với người nước ngoài
Chữ D được đọc là /d/ khi trước đuôi ed là một âm hữu thanh
– banned /bænd/ (v) cấm
– begged /begd/ (v) cầu xin, ăn xin
– breathed /briːðd/ (v) thở
– changed /tʃeɪndʒd/ (v) thay đổi
– loved /lʌvd/ (v) yêu
– moved /muːvd/ (v) di chuyển
– played /pleɪd/ (v) chơi
– raised /reɪzd/ (v) nâng lên
– registered /ˈredʒɪstərd/ (v) đăng ký
– rolled /rəʊld/ (v) cuộn
Chữ D được đọc là /id/ khi trước đuôi ed là âm /t/, /d/
– added /ˈædɪd/ (v) thêm vào
– decided /dɪˈsaɪdɪd/ (v) quyết định
– dedicated /ˈdedɪkeɪtɪd/ (v) cống hiến
– interested /ˈɪntrɪstɪd/ (v) hứng thú
– landed /ˈlændɪd/ (v) hạ cánh
– loaded /ˈləʊdɪd/ (v) tải
– needed /ˈniːdɪd/ (v) cần
– visited /ˈvɪzɪtɪd/ (v) đến thăm
– waited /weɪtɪd/ (v) đợi
– wanted /ˈwɑːntɪd/ (v) muốn
Nắm rõ các quy tắc trên sẽ giúp bạn biết cách nhận biết âm khi đọc và học phát âm tốt hơn.
Đăng ký học tiếng Anh trực tuyến cho bé tại trung tâm Anh ngữ Pantado
Trung tâm Anh ngữ Pantado xây dụng hệ thống học tiếng Anh trực tuyến cho các bé từ 4-17 tuổi. Với rất nhiều giáo trình, trong đó có giáo trình LEVEL 1 cho các bé từ 4-6 tuổi là những học viên bắt đầu học tiếng Anh, hoặc các học viên đã học tiếng Anh rồi nhưng mất kiến thức căn bản, học viên rỗng kiến thức từ vựng và bảng chữ cái.
Với nội dung giảng dạy bao gồm 2 phần:
+ Phonics: dạy về bảng chữ cái Alphabet (cách đánh vần, cách viết chữ cái, cách phát âm chữ cái), các từ vựng đi kèm các chữ cái và các cấu trúc đi kèm
+ Topics: học chuyên sâu từ vựng theo các chủ đề thông dụng (màu sắc, động
vật, gia đình, …) và các cấu trúc đi kèm; bước đầu phát triển kỹ năng giao tiếp
Học sinh sẽ có nền tảng về tiếng anh căn bản về từ vựng, ngữ pháp căn bản để
các bé có thể sẵn sàng giao tiếp và chuẩn bị học vào
Các bài giảng bao gồm nhiều hình ảnh, âm thanh, bài hát sinh động để các bé
dễ tiếp thu và hứng thú.
>>>Cha mẹ có thể đăng ký cho con học thử miễn phí tại đây : Học tiếng Anh trực tuyến miễn phí 1 thầy 1 trò
Rent, Lease và Hire là những từ khác nhau và cách sử dụng chúng lại khác nhau đều có nghĩa là thuê nên dễ khiến người học nhầm lẫn. Chúng ta sẽ cùng phân biệt ý nghĩa và cách sử dụng của từng từ qua bài viết dưới đây.
Rent
Ý nghĩa: thuê ngắn hạn như vài ngày hay 1, 2 tuần. Hợp đồng “rent” đơn giản hơn “lease” và ít mang tính ràng buộc
Rent mang ý nghĩa thuê hoặc cho thuê nhưng trong khoảng thời gian ngắn hạn. Với hình thức thuê được diễn tả bởi rent, khi người thuê muốn chấm dứt việc thuê chỉ cần báo trước 1 thời gian ngắn. Rent có thể dùng với nhà cửa, bất động sản, xe cộ….
Ví dụ:
Mr. Tom rented us his spare room in his house for 30$ a week.
Ông Tom đã cho chúng tôi thuê một căn phòng thừa với giá là 30 đô mỗi tuần.
I am going to rent a car for our trip at weekend.
Chúng tôi sẽ thuê một chiếc xe cho chuyến đi cuối tuần.
Rent được sử dụng rộng rãi hơn ở dạng danh từ mang nghĩa tiền thuê nhà.
Ví dụ:
Rents in this area are too high.
Tiền thuê nhà ở khu vực này quá cao.
>>> Mời tham khảo: Top 7 trang luyện nghe tiếng anh miễn phí online hiệu quả nhất
Lease
Ý nghĩa: Thuê dài hạn, ít nhất một năm, thường áp dụng cho office (văn phòng), apartment (căn hộ), house (nhà cửa). Ngoài ra, nó còn mang nghĩa hợp đồng thuê dài hạn.
Lease được sử dụng để nói về các trường hợp thuê nhà với một quá trình lâu dài (hơn 1 năm) và có các giấy tờ tài liệu liên quan. Khi đi với lease tính chất việc thuê mướn sẽ ít có thể thay đổi (về thời gian, các ràng buộc trong hợp đồng…). Lease còn thường được nói đến trong những hành động thuê nhà rõ ràng vấn đề tiền đặt cọc và bồi thường nếu hợp đồng thuê bị huỷ.
Ví dụ:
My boss wants to lease new building.
Sếp của tôi muốn thuê một toà nhà mới.
It was agreed they would lease the apartment to him.
Việc cho anh ta thuê căn hộ đã được đồng ý.
Lease được sử dụng nhiều hơn dưới dạng danh từ, mang nghĩa hợp đồng thuê nhà.
Ví dụ:
We signed a three-year lease when we moved into the house.
Chúng tôi đã kí vào 1 bản hợp đồng 3 năm khi chuyển đến căn nhà này.
He has the house on a long lease.
Anh ta có 1 ngôi nhà cho thuê dài hạn.
Hire
Ý nghĩa: Thuê, mướn ai đó hay thứ gì đó và trả lương hay tiền công cho người ấy.
Hire được dùng để nói đến hành động khi ta chi một khoản tiền công để thuê người khác làm 1 việc gì đó.
>>> Có thể bạn quan tâm: Phân biệt cách dùng giữa Both/ Both of, Neither/ Neither of, Either/ Either of
Ví dụ:
I was hired by the first company I applied to.
Tôi được thuê bởi công ty đầu tiên tôi nộp đơn xin việc.
We ought to hire a public relations consultant to help improve our image.
Chúng ta cần thuê một cố vấn ngoại giao để cải thiện hình ảnh hiện tại.
Hire còn được dùng với nghĩa thuê một số loại phương tiện hay quần áo….
Ví dụ:
How much would it cost to hire a car for the weekend?
Thuê một chiếc xe trong một tuần có giá bao nhiều tiền vậy?
Hire còn được dùng là danh từ mang nghĩa 1 bản hợp đồng thuê mướn hay 1 người được thuê.
Ví dụ:
There’s a camping shop in town that has tents for hire at £30 a week.
Cửa hàng đồ cắm trại ở thị trấn có những căn lều cho thuê với giá £30 một tuần.
She’s our latest hire.
Cô ấy là bản hợp đồng cuối cùng của chúng ta.
Hire không được sử dụng để nói về việc thuê nhà hay bất động sản.
>>> Mời các bạn xem thêm: Những khóa học tiếng anh trực tuyến miễn phí bạn có thể trò chuyện, học tập với người nước ngoài