Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) trong tiếng Anh

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) trong tiếng Anh

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là một trong những thì hay sử dụng nhất trong tiếng Anh giao tiếp. Cùng tìm hiểu về khái niệm, cách sử dụng, và cấu trúc qua bài viết sau.

Khái niệm thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

Cách sử dụng

Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

Ví dụ:

I am working right now. (Bây giờ tôi đang làm việc)

We are watching TV now. (Bây giờ chúng tôi xem phim)

Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.

Ví dụ:

He is finding a job (Anh ấy đang tìm kiếm một công việc) => Anh ấy không nhất thiết phải đang đi tìm việc ngay lúc nói mà nói chung, anh ấy vừa nghỉ việc và đang tìm kiếm một công việc mới trong thời gian này.

I am quite busy these days. I am doing my assignment (Dạo này tôi khá bận, tôi đang làm luận án) => Ngay thời điểm nói tôi có thể không phải đang ngồi viết luận án, nhưng tôi đang trong quá trình phải hoàn thành cuốn luận án đó.

Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. 

Ví dụ:

what are you doing tomorrow? (ngày mai bạn dự định sẽ làm gì?)

winter is coming. (Mùa đông sắp đến rồi)

>>> Mời tham khảo : Bỏ túi bí quyết tự học tiếng Anh trên mạng - cách học tiếng Anh online

Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại, gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói, Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually”

Ví dụ:

She is always coming late. (cô ấy toàn đến muộn) => ý phàn nàn về việc thường xuyên đến muộn

He is always borrowing our books and then he doesn’t remember. (anh ấy thường xuyên mượn sách của của chúng ta nhưng chẳng bao giờ chịu nhớ) => ý phàn nàn về việc mượn sách không trả.

Diễn tả một cái gì mới, đối lập với tình trạng trước đó

What sort of clothes are teenagers wearing nowadays? What sort of music are they listening to? (quần áo thời trang mà thiếu niên ngày nay hay mặc là gì? thể loại nhạc nào mà chúng thích nghe?) => ám chỉ thời đại đã thay đổi.

These days most people are using email instead of writing letters. (Ngày nay hầu hết mọi người sử dụng email thay vì viết thư tay).

Dùng để diễn tả cái gì đó thay đổi, phát triển hơn

Ví dụ:

Your son is growing quickly. (con trai bạn lớn thật nhanh)

My English is improving . (tiếng anh của tôi đang được cải thiện)

>>> Mời xem thêm: Thì quá khứ đơn ( Past Simple ) trong tiếng Anh

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc dạng khẳng định

S + am/is/are + V-ing

Trong đó:

S là chủ ngữ, được chia tương ứng với 3 dạng của động từ tobe như sau:

  • I + am
  • He/She/It + is
  • We/ You/ They + are

Ví dụ:

  • I am listening to music

Tôi đang nghe nhạc

  • It is raining

Trời đang mưa

  • They are playing soccer

Họ đang chơi bóng đá

 Cấu trúc dạng phủ định

S + am/is/are + not + V-ing

Rút gọn:

  • is not = isn’t
  • are not = aren’t

Ví dụ:

  • I am not learning English at the moment

Tôi đang không học tiếng Anh vào lúc này.

  • My daughter isn’t learning now

Bây giờ con gái tôi không học.

  • They aren’t listening to music at the present

Bây giờ họ đang đang không nghe nhạc.

Cấu trúc câu hỏi

Am/Is/Are + S + V-ing

Trả lời:

  • Yes, I + am/ No, I + am not
  • Yes, she/he/it + is/ No, she/he/it + is not
  • Yes, we/you/they + are/ No, we/you/they + are not

Ví dụ:

  • Are you working? No I am not
  • Is he watching TV? Yes, he is

>>> Có thể bạn quan tâm: Thì Tương Lai Đơn ( Simple future tense) trong tiếng Anh

Tham gia nhóm zalo nhận tài liệu miễn phí:
Hội phụ huynh tiểu học: https://zalo.me/g/tblowm702

Hội phụ huynh THCS: https://zalo.me/g/mofryu379