Thì Tương Lai Tiếp Diễn: Cấu Trúc, Cách Dùng Và Dấu Hiệu Nhận Biết

Thì Tương Lai Tiếp Diễn: Cấu Trúc, Cách Dùng Và Dấu Hiệu Nhận Biết

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense) là thì được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh nhưng lại dễ bị nhầm lẫn nếu bạn không nắm vững kiến thức. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết về khái niệm, cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và một số lưu ý khi sử dụng thì này nhé!

1. Thì tương lai tiếp diễn là gì?

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense) được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự việc sẽ đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai. Thì này thường nhấn mạnh vào quá trình của hành động vào một thời điểm xác định trong tương lai.

Ví dụ:

  1. This time tomorrow, I will be flying to Paris.
    (Vào giờ này ngày mai, tôi sẽ bay đến Paris.)
  2. At 8pm tonight, they will be having dinner.
    (Lúc 8 giờ tối nay, họ sẽ ăn tối.)
  3. Next week at this hour, she will be presenting her project to the board.
    (Vào giờ này tuần tới, cô ấy sẽ thuyết trình dự án của mình trước hội đồng.)

2. Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn

Cấu trúc của thì tương lai tiếp diễn được chia thành 3 dạng: câu khẳng định, câu phủ định, và câu nghi vấn.

2.1  Câu khẳng định

Cấu trúc: S + will + be + V-ing

Ví dụ:

  • I will be working on my assignment tomorrow morning.
    (Tôi sẽ làm bài tập vào sáng mai.)
  • They will be watching a movie at this time next week.
    (Họ sẽ xem phim vào giờ này tuần tới.)

2.2 Câu phủ định

Cấu trúc: S + will not (won’t) + be + V-ing

Ví dụ:

  • She won’t be attending the meeting at 10 a.m. tomorrow.
    (Cô ấy sẽ không tham dự cuộc họp vào lúc 10 giờ sáng mai.)
  • We won’t be going out this evening.
    (Chúng tôi sẽ không ra ngoài tối nay.)

2.3 Câu nghi vấn

Cấu trúc: Will + S + be + V-ing?

Ví dụ:

  • Will you be using the car tomorrow?
    (Bạn có sử dụng xe vào ngày mai không?)
  • Will they be arriving in time for the event?
    (Họ sẽ đến kịp sự kiện chứ?)

Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn

Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn

3. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn

  • Diễn tả một hành động sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai:
    • At 9pm tonight, I will be watching my favorite show.
      (Vào lúc 9 giờ tối nay, tôi sẽ xem chương trình yêu thích của mình.)
  • Diễn tả một hành động đang diễn ra trong tương lai thì có một hành động khác xen vào:
    • When you arrive, they will be having lunch.
      (Khi bạn đến, họ sẽ đang ăn trưa.)
  • Dự đoán hoặc giả định về một hành động có thể đang diễn ra trong tương lai:
    • She will probably be sleeping by the time we arrive.
      (Cô ấy có thể đang ngủ khi chúng ta đến.)

Cách dùng thì tương lai tiếp diễn

Cách dùng thì tương lai tiếp diễn 

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Các cụm từ sau đây thường xuất hiện trong câu sử dụng thì tương lai tiếp diễn:

  • at this time + mốc thời gian trong tương lai: at this time tomorrow, at this time next week
  • in + khoảng thời gian tới: in two hours, in a few minutes
  • at + giờ cụ thể trong tương lai: at 5 p.m. tomorrow, at 8 a.m. next Monday

Ví dụ:

  • At this time tomorrow, we will be traveling to the beach.
    (Vào giờ này ngày mai, chúng tôi sẽ đang đi đến bãi biển.)

5. Câu bị động thì tương lai tiếp diễn

Mặc dù không phổ biến, cấu trúc câu bị động của thì tương lai tiếp diễn vẫn có thể được sử dụng trong một số tình huống.

Cấu trúc: S + will + be + being + V3/ed

Ví dụ:

  • The project will be being reviewed by the manager at 3 p.m. tomorrow.
    (Dự án sẽ được quản lý xem xét vào lúc 3 giờ chiều ngày mai.)

Lưu ý rằng cấu trúc bị động của thì này ít phổ biến hơn và không thường dùng trong giao tiếp hàng ngày.

Câu bị động thì tương lai tiếp diễn

Câu bị động thì tương lai tiếp diễn

6. Quy tắc thêm “-ing” vào động từ thì tương lai tiếp diễn

  • Động từ kết thúc bằng “e” => bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
    • Ví dụ: make → making, write → writing
  • Động từ có một âm tiết, kết thúc bằng một phụ âm, trước nó là một nguyên âm => gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
    • Ví dụ: run → running, sit → sitting
  • Động từ kết thúc bằng “ie => đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.
    • Ví dụ: lie → lying, die → dying

7. Những lưu ý khi dùng thì tương lai tiếp diễn

  • Không dùng thì tương lai tiếp diễn với các động từ chỉ trạng thái: như know, believe, love, understand, …
  • Dùng thì tương lai tiếp diễn để nhấn mạnh hành động sẽ đang diễn ra liên tục tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
  • Chú ý tớii cấu trúc câu và tránh nhầm lẫn với các thì khác trong tương lai.

8. Phân biệt thì tương lai gần, tương lai đơn và tương lai tiếp diễn

Thì

Công thức

Cách dùng

Dấu hiệu nhận biết

Tương lai gần

S + am/is/are + going to + V

Dự đoán, dự định đã có kế hoạch trước

soon, next...

Tương lai đơn

S + will + V

Dự đoán, hứa hẹn, quyết định ngay tại thời điểm nói

tomorrow, next week, in the future...

Tương lai tiếp diễn

S + will + be + V-ing

Hành động sẽ đang diễn ra tại thời điểm xác định trong tương lai hoặc khi có hành động khác xen vào

at this time tomorrow, in + khoảng thời gian

Phân biệt các thì tương lai trong tiếng Anh

Phân biệt các thì tương lai trong tiếng Anh

9. Bài tập vận dụng thì tương lai tiếp diễn

Bài tập 1

  1. This time tomorrow, I ________ (fly) to New York.
  2. At 7 p.m. tonight, we ________ (have) dinner with our clients.
  3. By next summer, she ________ (work) at the company for 5 years.
  4. At this rate, they ________ (finish) the project by midnight.
  5. Tomorrow morning at 9 a.m., the students ________ (take) their final exams.

Đáp án:

  1. will be flying
  2. will be having
  3. will be working
  4. will be finishing
  5. will be taking

Bài tập 2

  1. Next week at this time, they ________ (prepare) for the annual meeting.
  2. By 10 o'clock, the children ________ (sleep) peacefully in their beds.
  3. I ________ (wait) for you at the entrance at 3 p.m.
  4. At noon tomorrow, the chef ________ (cook) in the new kitchen.
  5. By this time next month, we ________ (celebrate) our achievements.

Đáp án

  1. will be preparing
  2. will be sleeping
  3. will be waiting
  4. will be cooking
  5. will be celebrating

Bài tập 3

  1. At 5 p.m. today, John ________ (finish) his work shift.
  2. They ________ (test) the new system at this time tomorrow.
  3. By the end of the day, the construction team ________ (work) on the new building for 12 hours straight.
  4. The team ________ (review) the project details by 2 p.m.
  5. Tomorrow at this time, the musicians ________ (rehearse) for the concert.

Đáp án:

  1. will be finishing
  2. will be testing
  3. will be working
  4. will be reviewing
  5. will be rehearsing

Bài tập 4

  1. At this time next week, we ________ (drive) through the countryside.
  2. They ________ (discuss) the new policy during the meeting tomorrow.
  3. By midnight, she ________ (study) for 6 hours.
  4. The actors ________ (perform) on stage at 8 p.m. next Friday.
  5. This evening, the scientists ________ (observe) the lunar eclipse.

Đáp án:

  1. will be driving
  2. will be discussing
  3. will be studying
  4. will be performing
  5. will be observing

10. Tổng kết

Việc phân biệt và sử dụng đúng các thì tương lai không khó nếu bạn nắm vững được các kiến thức về cấu trúc, cách dùng cũng như những dấu hiệu nhận biết. Hy vọng với bài viết chi tiết này của Pantado, bạn sẽ nắm vững điểm ngữ pháp này để phân biệt thì tương lai tiếp diễn với các thì tương lai khác. Đừng quên thường xuyên ôn luyện và làm bài tập để có thể ghi nhớ và sử dụng thì tương lai tiếp diễn thành thạo hơn nhé