Kiến thức học tiếng Anh

Tạo ấn tượng khi phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh

Bạn tìm hiểu được một công việc ưng ý và sắp có buổi phỏng vấn bằng tiếng Anh, bạn muốn tạo ấn tượng tốt nhất trong buổi phỏng vấn. Cùng Pantado tìm hiểu cách Tạo ấn tượng khi  phỏng vấn bằng tiếng anh nhé- "Tell me about yourself" để chinh phục các nhà tuyển dụng nhé.

Những lỗi phổ biến khiến bạn mất điểm khi phỏng vấn

Khi được đề nghị giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh. Nhiều bạn sẽ thấy chủ đề khá là đơn giản. Tuy nhiên, chúng ta thường hay gặp 1 lỗi sai là hay giới thiệu một cấu trúc như: I am Van Nam. I am 25 years old. I love cats.

Phân tích lỗi:

  • Thứ nhất, trừ khi họ hỏi bạn bao nhiêu tuổi, còn không họ sẽ không quan tâm bạn 25 hay 35 đâu.
  • Thứ hai, bạn chỉ có 1 vài phút để gây ấn tượng với nhà tuyển dụng, nên trừ phi công việc của bạn yêu cầu tình yêu với mèo (Cửa hàng chăm sóc mèo), còn lại thì bạn không nên đưa những sở thích cá nhân không thuyết phục vào đây.

Vậy phải làm như thế nào mới đúng. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu ngay!

Cách giới thiệu bản thân thuyết phục nhà tuyển dụng

Bật mí cho bạn một công thức vô cùng hiệu quả để trả lời câu hỏi này, công thức có tên là Hiện tại - Quá khứ - Tương lai (Present - Past - Future), được chia sẻ bởi tác giả Kathryn Minshew của trang The Muse.

  1. Rất đơn giản, chúng mình bắt đầu chia sẻ về vị trí hiện tại làm việc của mình, bạn đang làm ở công ty nào, vị trí gì. Nếu chúng mình là sinh viên thì hãy nói rằng bạn là sinh viên mới tốt nghiệp trường nào, ngành gì, kết quả ra sao.
  2. Sau khi giới thiệu về hiện tại, chúng mình nói một chút về quá khứ nhé. Hãy nói về những kinh nghiệm bạn đã có mà những kĩ năng bạn đã học được từ những kinh nghiệm đó. Nếu chúng mình là sinh viên, có thể nói về kinh nghiệm hoạt động ngoại khóa, kỹ năng mà chúng mình đã học được trong kinh nghiệm đó.
  3. Cuối cùng là nói về tương lai, vì sao bạn lại hứng thú với vị trí bạn đang ứng tuyển này. Có thể vì nó phù hợp với mục tiêu nghề nghiệp hoặc phù hợp với kĩ năng và kinh nghiệm bạn đang có ở thời điểm này.

 >>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh miễn phí với người nước ngoài

Ví dụ cách trả lời bằng tiếng Anh cụ thể 

Hiện tại:

  • I am a recent graduate student at the University of Economics. My major is Business Administration. I have spent three years improving my skills in Marketing.
  • Tôi là sinh viên mới ra trường của Đại học Kinh tế. Chuyên ngành quản trị kinh doanh. Tôi đã dành 3 năm phát triển kỹ năng Marketing.

 

  • I am a final year student at the University of Commerce. My major is Accounting. I have spent four years improving my skills in Accounting.
  • Tôi là sinh viên năm cuối của Đại học Thương mại. Chuyên ngành kế toán. Tôi đã dành 4 năm cải thiện kỹ năng trong lĩnh vực kế toán.
  • I am a recent graduate student who has spent 3 years during my university time gaining experience and improving my skills in Marketing.
  • Tôi là sinh viên mới ra trường, tôi dành 3 năm đại học của mình để thu thập kinh nghiệm và phát triển những kỹ năng Marketing.
  • I am the final year student who has spent 4 years during my university time studying hard and improving my skills in Accounting.
  • Tôi là sinh viên năm cuối, dành 4 năm đại học học tập chăm chỉ và cải thiện kỹ năng ở chuyên ngành kế toán.

 Quá khứ

  • Last summer, I participated in an internship at a Marketing agency, and it taught me analytics, social media skills. This internship fits well with this Marketing position because I had an experience to work in a professional environment, as well as had basic knowledge about Marketing.
  • Hè năm ngoái, tôi đã tham gia thực tập tại một công ty Marketing, hoạt động này đã dạy tôi kỹ năng phân tích, truyền thông xã hội. Kỳ thực tập này rất phù hợp với vị trí Marketing này vì tôi đã có kinh nghiệm làm việc trong một môi trường chuyên nghiệp, cũng như có những kiến thức cơ bản về Marketing.

 

  • Last summer, I participated in a Green Summer Volunteer Campaign at my university, and it taught me teamwork skills. This experience fits well with this Coordinator position because I had an experience to work with disadvantaged children, as well as knew how to coordinate the volunteers.
  • Hè năm ngoái, tôi đã tham gia Chiến dịch mùa hè xanh tại trường đại học, hoạt động này đã dạy tôi kỹ năng làm việc nhóm. Trải nghiệm này rất phù hợp với vị trí điều phối viên này vì tôi đã có kinh nghiệm làm việc với trẻ em bất lợi thế, cũng như biết cách điều phối tình nguyện viên.

Tương lai

  • VD: I'm interested in ABC because I can demonstrate my skills in Teamwork, Soft Skills I am excellent at and I can contribute these strengths to your projects.
  • (Tôi hứng thú với Công ty ABC vì tôi có thể thể hiện được những kỹ năng tôi rất xuất sắc - là làm việc nhóm, kỹ năng mềm và tôi có thể đóng góp những thế mạnh này cho những dự án của các ông.)
  • I'm interested in Pantado because I can demonstrate my skills in web designing and I can contribute this strength to your website - giasutoeic.com.
  • (Tôi hứng thú với Công ty Pantado vì tôi có thể thể hiện được kỹ năng thiết kế trang web của mình và tôi có thể đóng góp thế mạnh này cho trang web Pantado.edu.vn.)

Cách trả lời cụ thể đối với ứng viên có kinh nghiệm

Hiện tại

  • I have been a Marketing executive at Access. My main task is to manage the whole marketing activities.
  • Tôi hiện đang là nhân viên Marketing tại công ty Access. Nhiệm vụ chính của tôi là quản lý toàn bộ hoạt động marketing.
  • I have been a Language Specialist at Pantado. My main task is writing content of the website Pantado.edu.vn.
  • Tôi hiện đang là Chuyên viên Ngôn ngữ tại công ty Pantado. Nhiệm vụ chính của tôi là viết nội dung website Pantado.edu.vn.
  • I'm currently a Marketing executive at Pantado, where I manage the whole marketing activities.
  • Tôi hiện đang là nhân viên Marketing tại công ty Pantado, hiện tôi đang quản lý toàn bộ hoạt động marketing.
  • I'm currently a Language Specialist at Pantado, where I am responsible of the content of the website Pantado.edu.vn.
  • Tôi hiện đang là Chuyên viên Ngôn ngữ tại công ty Pantado, hiện tôi chịu trách nhiệm nội dung trang web Pantado.edu.vn.

Quá khứ

  • Before that, I worked at an agency where I worked with three different big educational brands.
  • Trước đó, tôi đã làm việc tại một đơn vị cung cấp dịch vụ tiếp thị, quảng cáo, ở đây tôi đã làm việc với ba thương hiệu giáo dục lớn .
  • Before that, I worked at Pantado where I handled incoming calls from online learners.
  • Trước đó, tôi đã làm việc tại Công ty Pantado nơi tôi đã xử lý những cuộc gọi đến từ những người học online.
  • Before that, I worked at AST organization where I worked with many partners from many countries in the world.
  • Trước đó, tôi đã làm việc tại tổ chức AST nơi tôi đã làm việc với nhiều đối tác từ nhiều nước trên thế giới .

 Tương lai:

  • And while I really enjoyed the work that I did, I’d love to change to dig in much deeper within the marketing industry, which is why I’m so excited about this opportunity with Idm.
  • Tuy tôi thực sự rất yêu công việc tôi đã làm, tôi muốn thay đổi để có cơ hội đào sâu hơn vào lĩnh vực Marketing, đây cũng là lý do tại sao tôi rất hứng thú về cơ hội làm việc với Idm.
  • And while I really enjoyed the work that I did, I’d love to change to have a new challenge in my career, which is why I’m so excited about this opportunity with Pantado.
  • Tuy tôi thực sự rất yêu công việc tôi đã làm, tôi muốn thay đổi để có thách thức mới trong công việc, đây cũng là lý do tại sao tôi rất hứng thú về cơ hội làm việc với Công ty Pantado.
  • And while I really enjoyed the work that I did, I’d been the fan of your product Pantado, which is why I’m so excited about this opportunity with Pantado.
  • Tuy tôi thực sự rất yêu công việc tôi đã làm, nhưng tôi đã rất yêu thích sản phẩm học từ vựng Pantado của các bạn từ lâu, đây cũng là lý do tại sao tôi rất hứng thú về cơ hội làm việc với công ty Pantado.

Vậy là chúng ta đã giới thiệu bản thân một cách nhuần nhuyễn và tạo được ấn tượng tốt với nhà tuyển dụng rồi. Chúc bạn có một buổi phỏng vấn thành công mỹ mãn.

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp các từ vựng chỉ nghề nghiệp trong tiếng Anh

 

Tổng hợp các từ vựng chỉ nghề nghiệp trong tiếng Anh

Chủ đề nghề nghiệp là chủ đề khá thông dụng trong tiếng Anh. Bạn có biết nghề nghiệp của bạn và của người thân, những người xung quanh bạn trong tiếng Anh là gì không? Cùng trung tâm Anh ngữ Pantado tìm hiểu tổng hợp các từ vựng chỉ nghề nghiệp trong tiếng Anh nhé!

Lĩnh vực Kinh doanh

  1. Accountant: kế toán
  2. Actuary: chuyên viên thống kê
  3. Advertising executive: chuyên viên quảng cáo
  4. Businessman: nam doanh nhân
  5. Businesswoman: nữ doanh nhân
  6. Financial adviser: cố vấn tài chính
  7. Personal assistant: trợ lý riêng
  8. Investment analyst: nhà nghiên cứu đầu tư
  9. Director: giám đốc
  10. Management consultant: cố vấn cho ban giám đốc
  11. Manager: quản lý/ trưởng phòng
  12. Office worker: nhân viên văn phòng
  13. Receptionist: lễ tân
  14. Sales Representative: đại diện bán hàng
  15. Salesman / saleswoman: nhân viên bán hàng (nam / nữ)
  16. Secretary: thư ký
  17. Telephonist: nhân viên trực điện thoại
  18. Customer service representative: Người đại diện của dịch vụ hỗ trợ khách hàng

Lĩnh vực Y tế và Chăm sóc sức khỏe

  1. Dentist: Nha sĩ
  2. Doctor: Bác sĩ
  3. Pharmacist: Dược sĩ
  4. Nurse: Y tá
  5. Midwife: bà đỡ/nữ hộ sinh
  6. Nanny: vú em
  7. Optician: bác sĩ mắt
  8. Paramedic: nhân viên cấp cứu
  9. Physiotherapist: nhà vật lý trị liệu
  10. Psychiatrist: nhà tâm thần học
  11. Psychologist: nhà tâm lý học
  12. Social worker: người làm công tác xã hội
  13. Surgeon: bác sĩ phẫu thuật
  14. Vet hoặc veterinary surgeon: bác sĩ thú y

Lĩnh vực Xây dựng

  1. Architect: Kiến trúc sư
  2. Assembler: Công nhân lắp ráp
  3. Bricklayer: Thợ nề/ thợ hồ
  4. Carpenter Thợ mộc
  5. Construction worker: Công nhân xây dựng
  6. Interior designer: Nhà thiết kế nội thất
  7. Chimney sweep: thợ cạo ống khói
  8. Cleaner: người lau dọn
  9. Decorator: người làm nghề trang trí
  10. Electrician; thợ điện
  11. Glazier: thợ lắp kính
  12. Plasterer: thợ trát vữa
  13. Plumber: thợ sửa ống nước
  14. Roofer: thợ lợp mái
  15. Tiler: thợ lợp ngói 

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến với người nước ngoài

Lĩnh vực Nghệ thuật và Giải trí

  1. Actor: Nam diễn viên
  2. Actress: Nữ diễn viên
  3. Artist: Họa sĩ
  4. Author: Nhà văn
  5. Musician: Nhạc sĩ
  6. Photographer: Thợ chụp ảnh
  7. Model: Người mẫu
  8. Comedian: diễn viên hài
  9. Composer: nhà soạn nhạc
  10. Dancer: diễn viên múa
  11. Film director: đạo diễn phim
  12. Disc Jockey (DJ): người phối nhạc
  13. Singer: ca sĩ
  14. Television producer: nhà cung cấp chương trình truyền hình
  15. Master of Ceremonies (MC): dẫn chương trình truyền hình
  16. Editor: biên tập viên
  17. Fashion designer: nhà thiết kế thời trang
  18. Graphic designer: người thiết kế đồ họa
  19. Illustrator: họa sĩ thiết kế tranh minh họa
  20. Journalist: nhà báo
  21. Playwright: nhà soạn kịch
  22. Poet: nhà thơ
  23. Sculptor: nhà điêu khắc
  24. Choreographer: biên đạo múa

Lĩnh vực Khoa học

  1. Astronomer: Nhà thiên văn học
  2. Scientist: Nhà khoa học
  3. Biologist: nhà sinh học
  4. Botanist: nhà thực vật học
  5. Chemist: nhà hóa học
  6. Lab technician (Laboratory Technician): nhân viên phòng thí nghiệm
  7. Meteorologist: nhà khí tượng học
  8. Physicist: nhà vật lý
  9. Researcher: nhà phân tích

Lĩnh vực Du lịch, Nhà hàng, Khách sạn

  1. Bartender: Người pha rượu
  2. Barista: Người pha chế cà phê
  3. Cook: đầu bếp
  4. Chef: đầu bếp trưởng
  5. Hotel manager: điều hành khách sạn
  6. Hotel porter: nhân viên khuân đồ tại khách sạn
  7. Tour guide hoặc tourist guide: hướng dẫn viên du lịch
  8. Waiter: bồi bàn nam
  9. Waitress: bồi bàn nữ

Lĩnh vực Vận tải

  1. Air traffic controller: kiểm soát viên không lưu
  2. Bus driver: người tài xế buýt
  3. Flight attendant ( Or: air steward/air stewardess/air hostess): tiếp viên hàng không
  4. Baggage handler: nhân viên phụ trách bốc dỡ hành lý
  5. Lorry driver: tài xế tải
  6. Sea captain hoặc ship’s captain: thuyền trưởng
  7. Taxi driver: tài xế taxi
  8. Train driver: người lái tàu
  9. Pilot: phi công
  10. Delivery person Nhân viên giao hàng
  11. Dockworker: Công nhân bốc xếp ở cảng
  12. Chauffeur: tài xế riêng

Lĩnh vực bán lẻ

  1. Antique dealer: người buôn đồ cổ
  2. Art dealer: người buôn một số tác phẩm nghệ thuật
  3. Baker: thợ làm bánh
  4. Barber: thợ cắt tóc
  5. Butcher: người bán thịt
  6. Cashier: thu ngân
  7. Estate agent: nhân viên bất động sản
  8. Fishmonger: người bán cá
  9. Florist : người trồng hoa
  10. Greengrocer: người bán rau quả
  11. Hairdresser: thợ làm đầu
  12. Store manager: người điều hành shop
  13. Tailor: thợ may

Lĩnh vực Công nghệ thông tin

  1. Computer software engineer: Kĩ sư phần mềm máy tính
  2. Database administrator: nhân viên điều hành cơ sở dữ liệu
  3. Programmer: lập trình viên máy tính
  4. Software developer: nhân viên phát triển phần mềm
  5. Web designer: nhân viên thiết kế trang web
  6. Web developer: nhân viên phát triển trang web

Lĩnh vực Kỹ thuật

  1. Electrician: Thợ điện
  2. Engineer: Kĩ sư
  3. Mechanic: thợ sửa máy

Lĩnh vực Giáo dục

  1. Lecturer: Giảng viên đại học
  2. Teacher: giáo viên
  3. Teaching assistant: trợ giảng

Lĩnh vực Luật và An ninh

  1. Barrister: luật sư bào chữa
  2. Bodyguard: vệ sĩ
  3. Detective: thám tử
  4. Forensic scientist: nhân viên pháp y
  5. Judge: quan tòa
  6. Lawyer: luật sư 
  7. Police officer (Or: policeman/policewoman): cảnh sát
  8. Security officer: nhân viên an ninh
  9. Solicitor: cố vấn luật pháp

Một số nghề nghiệp khác

  1. Politician: chính trị gia
  2. Civil servant: công chức nhà nước
  3. Diplomat: nhà ngoại giao
  4. Housewife: nội trợ
  5. Interpreter: thông dịch viên
  6. Translator: biên dịch
  7. Landlord: chủ nhà (người cho thuê nhà)
  8. Librarian: thủ thư
  9. Miner: thợ mỏ
  10. Postman: bưu tá
  11. Babysitter: Người giữ trẻ hộ
  12. Cleaner: Người dọn dẹp 1 khu vực hay một nơi (như ở văn phòng)
  13. Gardener/ Landscaper: Người làm vườn
  14. Garment worker: Công nhân may
  15. Journalist/ Reporter: Phóng viên
  16. Librarian: Thủ thư
  17. Lifeguard: Nhân viên cứu hộ
  18. Security guard: Nhân viên bảo vệ
  19. Fisherman: Ngư dân
  20. Farmer: Nông dân

>>> Mời xem thêm: Tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh: Vị trí của tính từ trong câu (Adjectives) 

Top 13 app, ứng dụng học Tiếng Anh online tốt nhất hiện nay

Nếu bạn muốn học Tiếng Anh mà không muốn phải đến trường lớp thì các ứng dụng học Tiếng Anh online là sự lựa chọn tuyệt vời cho bạn. Chúng có thể giúp bạn học Tiếng Anh online một cách dễ dàng và thuận tiện hơn bao giờ hết. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về top 13 ứng dụng học Tiếng Anh trực tuyến tốt nhất hiện nay.

app học tiếng anh online

Lợi ích của việc sử dụng ứng dụng học Tiếng Anh

 

Trước khi đi vào danh sách các ứng dụng học Tiếng Anh trực tuyến nổi bật, hãy cùng tìm hiểu một số lợi ích của việc sử dụng ứng dụng học Tiếng Anh:

  • Thuận tiện: Bạn có thể học bất cứ lúc nào và ở bất cứ đâu chỉ với một chiếc smartphone hoặc máy tính bảng.
  • Tiết kiệm thời gian: Không cần phải di chuyển đến trường học hay lớp học, bạn có thể học Tiếng Anh tại nhà hoặc ở bất cứ đâu mà bạn muốn.
  • Tăng cường khả năng giao tiếp: Với các ứng dụng học Tiếng Anh, bạn có thể luyện tập và nâng cao khả năng giao tiếp của mình với người nước ngoài.
  • Tiết kiệm chi phí: So với việc đến trường học hay lớp học, sử dụng các ứng dụng học Tiếng Anh là một giải pháp kinh tế hơn.

Các ứng dụng học Tiếng Anh trực tuyến nổi bật

Duolingo

 

Duolingo sử dụng phương pháp học tập bằng cách chơi game, giúp người học học ngôn ngữ một cách thú vị và hiệu quả. Ứng dụng này cung cấp các bài học ngắn, dễ hiểu và có thể được học bất cứ lúc nào, ở bất cứ đâu. Duolingo cũng có tính năng theo dõi tiến trình học tập của người dùng, giúp người học có động lực để tiếp tục học tập.

phần mềm học tiếng anh online

Duolingo là một ứng dụng học Tiếng Anh tuyệt vời cho mọi người, từ người mới bắt đầu đến người đã có trình độ trung cấp. Ứng dụng này miễn phí và dễ sử dụng, giúp người học có thể học Tiếng Anh một cách hiệu quả và thú vị.

Memrise

 

Memrise là một ứng dụng học Tiếng Anh đa chức năng với các tính năng hữu ích như luyện tập từ vựng, ngữ pháp, phát âm và giao tiếp. Ứng dụng này được thiết kế dựa trên phương pháp học tập tích cực, giúp người dùng học Tiếng Anh một cách hiệu quả và thú vị.

ứng dụng học tiếng anh online

Memrise có một kho bài học khổng lồ, bao gồm từ vựng, ngữ pháp, phát âm và giao tiếp. Các bài học được thiết kế theo nhiều cấp độ, từ cơ bản đến nâng cao, phù hợp với nhu cầu của mọi người.

TFlat Dictionary

 

TFlat Dictionary là một ứng dụng từ điển Tiếng Anh miễn phí rất hữu ích cho việc học Tiếng Anh. Ứng dụng có giao diện đơn giản, dễ sử dụng và có nhiều tính năng hữu ích, bao gồm:

  • Tra từ vựng Anh - Việt, Việt - Anh
  • Phát âm từ vựng
  • Xem ví dụ minh họa cách sử dụng từ vựng trong câu
  • Học từ vựng theo chủ đề
  • Luyện tập từ vựng với các trò chơi
  • Thêm từ vựng vào danh sách từ yêu thích
  • Xem lịch sử tra cứu từ vựng

app học tiếng anh online miễn phí

TFlat Dictionary là một công cụ học Tiếng Anh tuyệt vời cho mọi lứa tuổi. Ứng dụng hoàn toàn miễn phí và có sẵn trên cả App Store và Google Play.

Oxford Dictionary

 

Từ điển Oxford là một công cụ vô giá cho những người học Tiếng Anh, những người muốn nâng cao vốn từ vựng và hiểu biết về Tiếng Anh. Từ điển Oxford cũng là một tài liệu tham khảo quan trọng cho các nhà ngôn ngữ học, các nhà nghiên cứu và những người quan tâm đến Tiếng Anh.

ứng dụng học tiếng anh online miễn phí

Dưới đây là một số lý do khiến Oxford Dictionary là một trong những từ điển Tiếng Anh hàng đầu thế giới:

  • Từ điển Oxford được biên soạn bởi một đội ngũ các nhà ngôn ngữ học và từ điển học hàng đầu, với sự tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
  • Từ điển Oxford cung cấp cho người dùng một cách toàn diện và chính xác nhất về cách sử dụng Tiếng Anh.
  • Từ điển Oxford được cập nhật và bổ sung thường xuyên, đảm bảo cung cấp cho người dùng thông tin mới nhất về Tiếng Anh.
  • Từ điển Oxford có nhiều phiên bản khác nhau, phù hợp với nhu cầu của nhiều đối tượng người dùng khác nhau.

Cake - phần mềm học Tiếng Anh online

 

Cake là một ứng dụng học Tiếng Anh mới và sáng tạo được thiết kế để giúp người dùng học Tiếng Anh một cách hiệu quả và thú vị. Ứng dụng cung cấp nhiều tính năng hữu ích, bao gồm:

  • Các bài học được cá nhân hóa dựa trên sở thích và mục tiêu học tập của người dùng.
  • Các bài học được thiết kế theo cách thú vị và hấp dẫn, giúp người dùng học Tiếng Anh một cách tự nhiên và không gò bó.
  • Các bài kiểm tra và trò chơi giúp người dùng ôn tập kiến thức và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh của mình.
  • Một cộng đồng người dùng lớn, nơi người dùng có thể trao đổi kinh nghiệm học tập và giúp đỡ nhau.

các ứng dụng học tiếng anh online

Cake là một ứng dụng học Tiếng Anh tuyệt vời cho mọi người, từ người mới bắt đầu đến người đã có trình độ trung cấp. Ứng dụng này miễn phí và có sẵn trên App Store và Google Play.

LingoDeer

 

LingoDeer là một ứng dụng học Tiếng Anh miễn phí được thiết kế đặc biệt cho người Châu Á. Ứng dụng này cung cấp các bài học tương tác, bài kiểm tra và trò chơi để giúp người dùng học Tiếng Anh một cách vui nhộn và hiệu quả.

phần mềm tiếng anh online

LingoDeer có các tính năng sau:

  • Các bài học tương tác được thiết kế để giúp người dùng học từ vựng và ngữ pháp Tiếng Anh một cách tự nhiên.
  • Các bài kiểm tra giúp người dùng đánh giá kiến thức của mình và xác định những lĩnh vực cần cải thiện.
  • Các trò chơi giúp người dùng học Tiếng Anh một cách thú vị và không nhàm chán.
  • LingoDeer có sẵn trên cả App Store và Google Play.

LingoDeer là một ứng dụng học Tiếng Anh tuyệt vời cho người Châu Á. Ứng dụng này miễn phí và cung cấp các bài học tương tác, bài kiểm tra và trò chơi giúp người dùng học Tiếng Anh một cách vui nhộn và hiệu quả.

Mondly -Learn English. Speak English

 

Mondly là một ứng dụng học Tiếng Anh miễn phí có sẵn trên Android và iOS. Ứng dụng này sử dụng phương pháp học tập thông qua trò chuyện với chatbot để giúp người dùng học Tiếng Anh một cách nhanh chóng và hiệu quả.

phần mềm học tiếng anh trực tuyến

Khi bắt đầu sử dụng Mondly, bạn sẽ được tạo một tài khoản và chọn cấp độ Tiếng Anh của mình. Sau đó, bạn sẽ được đưa đến một phòng trò chuyện với chatbot. Chatbot sẽ hỏi bạn một loạt câu hỏi về Tiếng Anh, từ những câu hỏi cơ bản như "Xin chào" đến những câu hỏi phức tạp hơn như "Bạn làm gì vào cuối tuần?". Bạn có thể trả lời câu hỏi bằng Tiếng Anh hoặc tiếng Việt. Chatbot sẽ phản hồi câu trả lời của bạn và cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về cách sử dụng từ ngữ và ngữ pháp một cách chính xác.

Ngoài chatbot, Mondly còn cung cấp các bài kiểm tra và trò chơi để giúp người dùng học Tiếng Anh một cách vui nhộn và hiệu quả. Các bài kiểm tra được thiết kế để đánh giá kiến thức của bạn về Tiếng Anh và các trò chơi được thiết kế để giúp bạn luyện tập các kỹ năng giao tiếp, vốn từ và ngữ pháp.

Mondly là một ứng dụng học Tiếng Anh tuyệt vời cho những người mới bắt đầu học Tiếng Anh hoặc những người muốn cải thiện kỹ năng Tiếng Anh của mình. Ứng dụng này miễn phí và có sẵn trên Android và iOS.

Busuu

 

Busuu là một ứng dụng học Tiếng Anh miễn phí và đa chức năng. Nó cung cấp cho người dùng một loạt các tính năng giúp họ học Tiếng Anh một cách hiệu quả và thú vị.

phần mềm học tiếng anh online miễn phí

Một trong những tính năng chính của Busuu là các bài học được thiết kế riêng cho từng cấp độ. Các bài học này được chia thành các chủ đề khác nhau, giúp người dùng học Tiếng Anh một cách toàn diện. Busuu cũng cung cấp các bài tập luyện nghe, nói, đọc và viết để giúp người dùng cải thiện kỹ năng của mình.

Một tính năng khác của Busuu là cộng đồng người dùng khổng lồ. Người dùng có thể kết bạn với những người đang học Tiếng Anh từ khắp nơi trên thế giới và thực hành giao tiếp với họ. Điều này giúp người dùng học Tiếng Anh một cách tự nhiên và hiệu quả hơn.

Ngoài ra, Busuu còn cung cấp các bài kiểm tra và trò chơi để giúp người dùng đánh giá trình độ của mình và học Tiếng Anh một cách vui nhộn

ABA English

 

ABA English là một ứng dụng học Tiếng Anh miễn phí được thiết kế để giúp người dùng học Tiếng Anh một cách hiệu quả và thú vị. Ứng dụng này cung cấp các khóa học Tiếng Anh được thiết kế cho người mới bắt đầu đến nâng cao, với các bài học được chia thành các chủ đề và cấp độ khác nhau.

phần mềm học online tiếng anh

ABA English cũng cung cấp các tính năng độc đáo như:

  • Học thông qua phim: ABA English có một thư viện phim ngắn được thiết kế riêng cho người học Tiếng Anh. Các bộ phim này được lồng tiếng Tiếng Anh và có phụ đề Tiếng Anh, giúp người dùng học cách nghe và hiểu Tiếng Anh một cách tự nhiên.
  • Bài kiểm tra và trò chơi: ABA English cung cấp các bài kiểm tra và trò chơi để giúp người dùng ôn tập kiến thức và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh của mình. Các bài kiểm tra và trò chơi này được thiết kế một cách thú vị và hấp dẫn, giúp người dùng học Tiếng Anh một cách vui vẻ và không nhàm chán.

ABA English là một ứng dụng học Tiếng Anh tuyệt vời cho những người muốn học Tiếng Anh một cách hiệu quả và thú vị. Ứng dụng này miễn phí và có sẵn trên cả iOS và Android.

Bucha học Tiếng Anh

 

Bucha là một ứng dụng học Tiếng Anh miễn phí cho người Việt Nam. Nó cung cấp các bài giảng về từ vựng, ngữ pháp và các kỹ năng Tiếng Anh cơ bản. Bạn có thể luyện tập thông qua các bài kiểm tra và trò chơi.

các phần mềm học tiếng anh online miễn phí

Bucha được thiết kế cho người học Tiếng Anh ở mọi trình độ, từ mới bắt đầu đến nâng cao. Các bài giảng được trình bày rõ ràng và dễ hiểu, với nhiều ví dụ minh họa. Bạn có thể học theo tốc độ của mình và lặp lại các bài học bất cứ lúc nào.

Bucha cũng cung cấp một số tính năng thú vị để giúp bạn học Tiếng Anh một cách hiệu quả hơn, bao gồm:

  • Bài kiểm tra: Các bài kiểm tra giúp bạn đánh giá kiến thức của mình và xác định những lĩnh vực cần cải thiện.
  • Trò chơi: Các trò chơi giúp bạn học Tiếng Anh một cách vui vẻ và thú vị.
  • Cộng đồng người dùng: Bạn có thể tham gia cộng đồng người dùng Bucha để kết bạn, chia sẻ kinh nghiệm và nhận hỗ trợ từ những người học khác.

Bucha là một ứng dụng học Tiếng Anh tuyệt vời cho những người muốn học Tiếng Anh một cách miễn phí, hiệu quả và thú vị. Hãy tải Bucha ngay hôm nay và bắt đầu học Tiếng Anh!

ELSA Speak - app học phát âm Tiếng Anh

 

ELSA Speak là một ứng dụng học phát âm Tiếng Anh miễn phí được phát triển bởi công ty công nghệ ELSA. Ứng dụng này sử dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) để phân tích phát âm của người dùng và cung cấp phản hồi chi tiết về cách cải thiện.

các app học tiếng anh online

ELSA Speak có nhiều bài học khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao. Các bài học được thiết kế để giúp người dùng học cách phát âm các âm Tiếng Anh chính xác, cũng như cách phát âm các từ và cụm từ Tiếng Anh một cách tự nhiên.

Ứng dụng ELSA Speak rất dễ sử dụng. Người dùng chỉ cần nói vào micrô của điện thoại hoặc máy tính bảng và ứng dụng sẽ phân tích phát âm của họ. Ứng dụng sẽ cung cấp phản hồi chi tiết về cách cải thiện phát âm, bao gồm chỉ ra các âm bạn đang phát âm sai, cách đặt lưỡi, môi, hàm và cách thở đúng khi phát âm.

ELSA Speak là một công cụ tuyệt vời cho những ai muốn cải thiện khả năng phát âm Tiếng Anh của mình. Ứng dụng này dễ sử dụng, hiệu quả và hoàn toàn miễn phí.

Practice English Grammar - app học ngữ pháp Tiếng Anh

 

Practice English Grammar là một ứng dụng học ngữ pháp Tiếng Anh miễn phí được phát triển bởi English Study Center. Ứng dụng này cung cấp một loạt các tính năng hữu ích giúp người dùng học ngữ pháp Tiếng Anh một cách dễ dàng và hiệu quả.

app học tiếng anh trực tuyến

Một số tính năng nổi bật của Practice English Grammar bao gồm:

  • Bài học ngữ pháp được chia thành nhiều chủ đề khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao.
  • Bài học được trình bày một cách rõ ràng và dễ hiểu, với các ví dụ minh họa.
  • Bài học có kèm theo các bài kiểm tra để giúp người dùng đánh giá kiến thức của mình.
  • Ứng dụng có nhiều chế độ học tập khác nhau, bao gồm chế độ học tập tự do, chế độ học tập có hướng dẫn và chế độ học tập theo chủ đề.
  • Ứng dụng có nhiều bài tập luyện tập khác nhau, bao gồm bài tập điền từ, bài tập ghép từ và bài tập chọn đáp án.
  • Ứng dụng có nhiều trò chơi giúp người dùng học ngữ pháp Tiếng Anh một cách vui nhộn và hiệu quả.

Practice English Grammar là một ứng dụng học ngữ pháp Tiếng Anh rất hữu ích cho người học ở mọi trình độ. Ứng dụng này cung cấp một cách học ngữ pháp Tiếng Anh dễ dàng và hiệu quả, giúp người học nhanh chóng nắm vững kiến thức ngữ pháp và sử dụng Tiếng Anh một cách thành thạo.

Speed Reading - Ứng dụng giúp đọc Tiếng Anh nhanh chóng

 

Speed Reading là một ứng dụng giúp người dùng cải thiện kỹ năng đọc nhanh Tiếng Anh. Nó sử dụng phương pháp RSVP (Rapid Serial Visual Presentation) để hiển thị từng từ hoặc cụm từ trong một khoảng thời gian rất ngắn. Điều này giúp người dùng đọc nhanh hơn và tăng tốc độ đọc của họ.

ứng dụng học tiếng anh trực tuyến

Speed Reading hoạt động dựa trên cơ sở là con người không cần phải đọc từng chữ một để hiểu được văn bản. Thay vào đó, chúng ta có thể đọc từng từ hoặc cụm từ một cách nhanh chóng và hiệu quả. Speed Reading giúp người dùng làm điều này bằng cách hiển thị từng từ hoặc cụm từ trong một khoảng thời gian rất ngắn. Điều này buộc người dùng phải tập trung vào việc đọc các từ hoặc cụm từ một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Speed Reading là một cách hiệu quả để cải thiện kỹ năng đọc nhanh Tiếng Anh. Tuy nhiên, nó không phải là một phương pháp thần kỳ. Người dùng cần phải kiên trì luyện tập để đạt được kết quả tốt nhất.

Kinh nghiệm học Tiếng Anh từ người dùng ứng dụng

 

Hầu hết các ứng dụng học Tiếng Anh đều có tính năng hỗ trợ người dùng luyện tập kỹ năng nghe, nói, đọc và viết. Tuy nhiên, để học Tiếng Anh hiệu quả, bạn cần phải áp dụng các kỹ thuật học tập phù hợp. Một số kinh nghiệm học Tiếng Anh từ người dùng ứng dụng bao gồm:

  • Luyện tập thường xuyên và có kế hoạch học tập
  • Nghe, đọc và nói Tiếng Anh mỗi ngày để cải thiện khả năng giao tiếp
  • Sử dụng phần mềm luyện tập phát âm để cải thiện khả năng phát âm của bạn
  • Học từ vựng mới và áp dụng chúng vào các bài tập và trò chơi
  • Tham gia các lớp học trực tuyến hoặc tìm kiếm người học Tiếng Anh khác để luyện tập kỹ năng giao tiếp

Kết luận

 

Việc sử dụng ứng dụng học Tiếng Anh là một cách hiệu quả để cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của bạn. Trong bài viết này, chúng tôi đã giới thiệu cho bạn 13 ứng dụng học Tiếng Anh tốt nhất hiện nay, từ các tính năng cơ bản như luyện tập từ vựng và ngữ pháp đến các tính năng độc đáo như học qua phim và chatbot. Ngoài ra, chúng tôi cũng chia sẻ một số kinh nghiệm học Tiếng Anh từ người dùng ứng dụng để giúp bạn học Tiếng Anh hiệu quả hơn. Bây giờ, hãy bắt đầu luyện tập và nâng cao kỹ năng Tiếng Anh của bạn với các ứng dụng này nhé!

 

>> Gợi ý bài viết cùng chủ đề:

>> Các Trang Web Học Tiếng Anh Miễn Phí Cho Người Mới Bắt Đầu

>> 6 Cách học tiếng anh cho bé mới bắt đầu tự tin và hiệu quả.

 

 

Tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh: Vị trí của tính từ trong câu (Adjectives) 

Tính từ trong tiếng Anh là gì? 

Tính từ (Adjectives) là những từ dùng để miêu tả tính chất của con người, sự vật, sự việc,...

Ví dụ tính từ miêu tả con người: tall (cao), short (thấp), beautiful (đẹp), friendly (thân thiện),...

Ví dụ tính từ miêu tả sự vật: cheap (rẻ), expensive (đắt), good (tốt), bad (xấu), small (nhỏ), big (lớn),...

Vậy ta cùng tìm hiểu vị trí của tính từ trong câu nhé:

Tính từ nằm trong cụm danh từ, bổ nghĩa cho danh từ

Trong một cụm danh từ, tính từ đứng trước để bổ nghĩa cho danh từ chính của cụm danh từ.

Nếu có nhiều tính từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ, thứ tự của các tính từ đó là: 

ý kiến → kích cỡ → phẩm chất → hình dạng → tuổi → màu sắc → xuất xứ → chất liệu → loại → mục đích

Trong trường hợp 2 tính từ thuộc cùng một phân loại, chúng ta nối 2 tính từ với nhau bằng từ and.

Vị trí của tính từ trong cụm danh từ

Trong một cụm danh từ, tính từ đứng trước để bổ nghĩa cho danh từ chính của cụm danh từ.

Cụ thể hơn, trong một cụm danh từ, tính từ phải đứng sau tất cả các từ hạn định và đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ:

Ví dụ:

  • Today is a very special day. = Hôm nay là một ngày rất đặc biệt.
    Tính từ special đứng sau từ hạn định a và sau trạng từ very, để bổ nghĩa cho danh từ day.
  • Those two tall high school students play basketball every day. = Hai cậu học sinh trung học cao đó chơi bóng rổ mỗi ngày.
    Tính từ tall đứng sau từ hạn định those và two và đứng trước danh từ high school bổ nghĩa cho danh từ students. 

Nhiều tính từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ

Có thể có cùng lúc nhiều tính từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ:

  • a pretty tall thin young black-haired English woman = một người phụ nữ Anh tóc đen, gầy, cao, xinh xắn
  • two long red plastic cooking spoons = hai cái muỗng nấu ăn bằng nhựa dài và đỏ
  • a round Italian bread-like cake = một loại bánh Italia hình tròn giống bánh mì

Trong trường hợp 2 tính từ thuộc cùng một phân loại (ví dụ như cùng miêu tả màu sắc), chúng ta nối 2 tính từ với nhau bằng từ and:

  • an old green and white T-shirt = một cái áo thun xanh lá và trắng cũ 

Tính từ đứng sau TO BE hoặc các động từ liên kết

Sau to be và các động từ liên kết (seem, look, feel, taste, remain, become, sound, vân vân...), chúng ta dùng tính từ.

Ví dụ:

  • Her English is very good. = Tiếng Anh của cô ấy rất tốt.
  • Train fares remain unchanged. = Giá vé tàu hỏa không thay đổi.
  • She was becoming confused. = Cô ấy trở nên bối rối. 

Tính từ bổ nghĩa cho đại từ bất định

Chúng ta dùng tính từ đứng sau đại từ bất định để bổ nghĩa cho đại từ bất định đó.

  • We hope to prevent anything unpleasant from happening. → Chúng tôi mong sẽ ngăn chặn không để xảy ra bất cứ chuyện nào khó chịu.
  • The doctor said there was nothing wrong with me. → Bác sĩ bảo không có gì bất ổn với tôi.
  • She wanted to go somewhere nice. → Cô ấy muốn đến chỗ nào đó tốt.

>>> Có thể bạn quan tâm: chương trình học tiếng anh trực tuyến

 Các cấu trúc khác

Chúng ta cũng dùng tính từ trong các cấu trúc sau đây:

MAKE + tân ngữ + tính từ

  • I just want to make her happy.
    Tôi chỉ muốn làm cho cô ấy vui.
  • That made me really sad.
    Chuyện đó làm tôi rất buồn.

FIND + tân ngữ + tính từ

  • We find the phone very easy to use.
    Chúng tôi cảm thấy chiếc điện thoại này rất dễ sử dụng.
  • You may find it hard to accept your illness.
    Bạn cảm thấy cảm thấy khó chấp nhận căn bệnh của mình.

Vị trí của tính từ so với danh từ trong một cụm danh từ

Trong một số trường hợp thì tính từ lại đứng sau danh từ cần bổ nghĩa:

  • Khi đó là một cụm tính từ quá dài nên nếu để trước danh từ sẽ dẫn đến khó hiểu.
  • Một số tính từ tận cùng là -able/-ible có thể đứng trước hoặc sau danh từ nó bổ nghĩa.

 

Trong hầu hết trường hợp, tính từ khi bổ nghĩa cho danh từ thì sẽ đứng trước danh từ đó. Chúng ta đã thấy quy tắc này qua các ví dụ của mục 2:

  • a very special day → special đứng trước day
  • those two tall high school students → tall đứng trước students

Tuy nhiên, chúng ta có thể thấy một số trường hợp thì tính từ lại đứng sau danh từ cần bổ nghĩa. Những trường hợp "ngoại lệ" đó là:

  • Khi đó là một cụm tính từ quá dài nên nếu để trước danh từ sẽ dẫn đến khó hiểu. Ví dụ:
    • We need a box bigger than that. → Chúng ta cần một cái hộp lớn hơn cái đó.
      Nếu nói "We need a bigger than that box" thì sẽ thấy khó hiểu.
    • He showed me a book full of errors. → Anh ta cho tôi xem một cuốn sách toàn lỗi.
      Nếu nói "He showed me a full of errors book" thì sẽ thấy khó hiểu.
  • Một số tính từ tận cùng là -able/-ible có thể đứng trước hoặc sau danh từ nó bổ nghĩa. Ví dụ:
    • It is the only solution possible. = It is the only possible solution.
      Đó là giải pháp duy nhất có thể.
    • She asked me to book all the tickets available. = She asked me to book all the available tickets.
      Cô ấy yêu cầu tôi đặt tất cả các vé có thể mua được.

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp các cách rút gọn mệnh đề quan hệ

Tổng hợp các cách rút gọn mệnh đề quan hệ

Rút gọn mệnh đề quan hệ là một phần ngữ pháp vô cùng quan trọng trong tiếng Anh. Nó xuất hiện trong tiếng Anh giao tiếp và trong cả các bài thi, bài kiểm tra. Cùng tìm hiểu nhé!

 

Cách nhận biết câu rút gọn mệnh đề quan hệ

 

Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ như sau:

 

Nếu đại từ quan hệ đóng chức năng là tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

 

⇒ Lược bỏ đại từ quan hệ, và nếu có giới từ đứng trước đại từ quan hệ thì đảo giới từ ra cuối mệnh đề quan hệ:

  • It's the best movie that I have ever seen. → It's the best movie I have ever seen.
    (Đây là bộ phim hay nhất mà tôi từng xem)
    Trong mệnh đề quan hệ "that I have ever seen", that đóng vai trò tân ngữ của have seen. Vì vậy chúng ta có thể rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách lược bỏ that.
  • I saw the girl whom you talked to yesterday. → I saw the girl you talked to yesterday.
    (Tôi đã trông thấy cô gái mà bạn nói chuyện hôm qua)
    Trong mệnh đề quan hệ "whom you talked to yesterday", whom đóng vai trò tân ngữ của talked to. Vì vậy chúng ta có thể rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách lược bỏ whom.
  • The knife with which you cut the cake was really sharp. → The knife you cut the cake with was really sharp.
    (Con dao mà bạn cắt bánh bằng nó thì rất là sắc)
    Trong mệnh đề quan hệ "with which you cut the cake", which đóng vai trò tân ngữ của with. Vì vậy chúng ta có thể rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách lược bỏ which, và đảo giới từ with về cuối mệnh đề quan hệ.

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp các dạng so sánh trong tiếng Anh (Comparisons)

 

Rút gọn bằng cách dùng V-ing

 

Chúng ta có thể rút gọn theo cách V-ing trong trường hợp động từ của mệnh đề quan hệ đang ở thể chủ động, nghĩa là chủ ngữ thực hiện một hành động gì đó.

Để rút gọn mệnh đề quan hệ, ta lược bỏ đại từ quan hệ và lược bỏ trợ động từ to be (nếu có), sau đó chuyển động từ chính sang dạng V-ing.

Ví dụ:

  • The woman who teaches English at his school is Ms. Smith. → The woman teaching English at his school is Ms. Smith.
    (Người phụ nữ dạy tiếng Anh ở trường của anh ấy là cô Smith)
    Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ who + Bỏ trợ động từ to be (câu này không có) + Chuyển động từ chính từ teaches thành teaching.
  • The girl who was smiling at you is John's daughter. → The girl smiling at you is John's daughter.
    (Cô gái đang cười với bạn chính là con gái của John)
    Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ who + Bỏ trợ động từ was + Chuyển động từ chính từ smiling thành smiling.
  • Students that did not take the test on Monday will have a chance to retake it next Friday. → Students not taking the test on Monday will have a chance to retake it next Friday.
    (Sinh viên nào không làm bài kiểm tra vào thứ hai sẽ có cơ hội làm lại bài kiểm tra này vào thứ sáu tuần sau)
    Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ that + Bỏ trợ động từ did + Giữ nguyên từ phủ định not + Chuyển động từ chính từ take sang taking.

 

Trường hợp đặc biệt 1: nếu sau khi rút gọn xong mà động từ trở thành being thì chúng ta có thể lược bỏ being luôn.

Ví dụ:

  • The man who was in charge of this department has just resigned.
    → The man being in charge of this department has just resigned.
    → The man in charge of this department has just resigned.
    (Người phụ trách phòng ban này vừa từ chức)
  • Her husband, who is a famous Canadian actor, used to be a teacher.
    → Her husband, being a famous Canadian actor, used to be a teacher.
    → Her husband, a famous Canadian actor, used to be a teacher.
    (Chồng cô ấy, một diễn viên người Canada, từng là một giáo viên)

 

Trường hợp đặc biệt 2: nếu sau khi rút gọn xong mà động từ trở thành having thì chúng ta đổi thành with, còn not having thì đổi thành without.

Ví dụ:

  • Employees who have a C1 German Certificate will be given a raise.
    → Employees having a C1 German Certificate will be given a raise.
    → Employees with a C1 German Certificate will be given a raise.
    (Nhân viên có chứng chỉ tiếng Đức C1 sẽ được tăng lương)
  • People who don’t have their ID cards cannot get in the club.
    → People not having their ID cards cannot get in the club.
    → People without their ID cards cannot get in the club.
    (Những người không có thẻ chứng minh nhân dân sẽ không vào được club này)

 

 Rút gọn bằng cách dùng V-ed/V3

 

Chúng ta có thể rút gọn theo cách V-ed/V3 trong trường hợp động từ của mệnh đề quan hệ đang ở thể bị động, nghĩa là chủ ngữ bị thực hiện một hành động gì đó.

Để rút gọn mệnh đề quan hệ, ta lược bỏ đại từ quan hệ và lược bỏ trợ động từ to be, sau đó giữ nguyên động từ chính ở dạng V3/V-ed.

Ví dụ:

  • Some of the phones which were sold last month are broken. → Some of the phones sold last month are broken.
    (Một số chiếc điện thoại được bán ra vào tháng trước bị hư hỏng)
    Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ which + Bỏ trợ động từ was + Giữ nguyên sold.
  • The man who was interviewed before me got hired. → The man interviewed before me got hired.
    (Người đàn ông được phỏng vấn trước tôi đã được tuyển)
    Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ who + Bỏ trợ động từ was + Giữ nguyên interviewed.
  • They will throw away all the cakes that are not sold within the day. → They will throw away all the cakes not sold within the day.
    (Họ sẽ bỏ đi tất cả những cái bánh không được bán trong ngày)
    Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ that + Bỏ trợ động từ are + Giữ nguyên từ phủ định not +Giữ nguyên interviewed.

 

Rút gọn bằng cách dùng To + Verb (to infinitive)

 

Chỉ dùng khi danh từ trước đó có mạo từ the kèm theo những từ bổ nghĩa như: các số thứ tự (first, second, last), các dạng so sánh nhất (youngest, best, biggest), từ only, vân vân...

Để rút gọn mệnh đề quan hệ, ta lược bỏ đại từ quan hệ, rồi sau đó chuyển động từ hoặc trợ động từ (nếu có) thành dạng To + Verb (to infinitive).

Ví dụ:

  • He is the youngest person who won the prize. → He is the youngest person to win the prize.
    (Anh ấy là người trẻ nhất giành được giải thưởng)
    Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ who + chuyển động từ won thành to win.
  • She is the first person who has completed the test. → She is the first person to have completed the test.
    (Cô ấy là người đầu tiên hoàn thành xong bài kiểm tra)
    Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ who + chuyển trợ động từ has thành to have + từ completed giữ nguyên.

 

Lưu ý khi dùng mệnh đề rút gọn to V: 

 

1. Nếu chủ ngữ hai mệnh đề khác nhau, ta thêm cụm for somebody trước to V. 

  • Do you have some books that children can read? 
    = Do you have some books for children to read? 
    Bạn có cuốn sách nào cho trẻ em đọc không?

2. Khi chủ ngữ là đại từ có nghĩa chung chung như we, you, everyone…. thì có thể không cần ghi ra

  • Working in an international company is a great thing that we should think about.
    = Working in an international company is a great thing to think about. 
    Làm việc trong một công ty đa quốc gia là một điều hay ho để suy nghĩ đó. 

3. Nếu trước đại từ quan hệ có giới từ (on which, with who,…), ta phải để giới từ xuống cuối câu. 

  • There is a table on which we can put our bags.
    = There is a table to put our bags on. 
    Có một chiếc bàn để chúng ta để túi lên. 

 

Mệnh đề quan hệ tính từ có chứa  to be và tính từ/cụm tính từ 

 

Loại bỏ đại từ quan hệ và tobe=> giữ nguyên tính từ phía sau

Ví dụ: My grandmother, who is old and sick, never goes out of the house => My grandmother, old and sick, never goes out of the house.

 

Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cụm danh từ

 

- Dùng khi mệnh đề quan hệ có dạng:

S + BE + DANH TỪ /CỤM DANH TỪ/CỤM GIỚI TỪ

- Cách làm: bỏ who ,which và be.

Ví dụ: Football, which is a popular sport, is very good for health

=> Football, a popular sport, is very good for health.

 

Bài tập về mệnh đề quan hệ rút gọn có đáp án

 

Câu hỏi: 

 

  1. The man who is standing there is a clown.
  2. The envelop which lies on the table has no stamp on it.
  3. Benzene, which was discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives.
  4. My grandmother, who is old and sick, never goes out of the house.
  5. The student don't know how to do exercise which were given by the teacher yesterday.
  6. The diagrams which were made by young Faraday were sent to Sir Humphry Davy at the end of 1812.
  7. The system which is used here is very successful.
  8. John, who teaches my son, is my neighbor.
  9. Trains which leave from this station take an hour to get to London.
  10. The candidates who are sitting for the exam are all from Vietnam.
  11. We are driving on the road which was built in 1980.
  12. Customers who complain about the service should see the manager.
  13. The city which was destroyed during the war has now been rebuilt.
  14. My brother, who met you yesterday, works for a big firm.
  15. The vegetable which are sold in this shop are grown without chemicals.
     

Đáp án: 

 

  1. The man standing there is a clown.
  2. The envelop lies on the table has no stamp on it.
  3. Benzene, discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives.
  4. My grandmother, being old and sick, never goes out of the house.
  5. The student don't know how to do exercise given by the teacher yesterday.
  6. The diagrams made by young Faraday were sent to Sir Humphry Davy at the end of 1812.
  7. The system used here is very successful.
  8. John, teaching my son, is my neighbor.
  9. Trains leaving from this station take an hour to get to London.
  10. The candidates sitting for the exam are all from Vietnam.
  11. We are driving on the road built in 1980.
  12. Customers complaining about the service should see the manager.
  13. The city destroyed during the war has now been rebuilt.
  14. My brother, meeting you yesterday, works for a big firm.
  15. The vegetable sold in this shop are grown without chemicals.

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh online 1 kèm 1 với người nước ngoài

 

Tổng hợp các dạng so sánh trong tiếng Anh (Comparisons)

So sánh trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh cũng có 3 cách để so sánh: là so sánh ngang bằng, so sánh hơn và so sánh hơn nhất. Chúng ta cùng tìm hiểu các dạng so sánh trong tiếng Anh cùng Pantado nhé.

Một lưu ý bạn cần phải ghi nhớ nhé:

  • Trong tiếng Anh, chỉ có tính từ và trạng từ mới có dạng so sánh. Tất cả các loại từ khác đều không có dạng so sánh.
  • Trong các công thức ở dưới, tính từ được ký hiệu là ADJ, trạng từ được ký hiệu là ADV.

 Các dạng so sánh trong tiếng Anh

Dạng 1: So sánh bằng

So sánh bằng là khi chúng ta so sánh cái này như cái kia, cái này bằng cái kia.

 

Công thức so sánh bằng: as + ADJ/ADV + as hoặc so + ADJ/ADV + as

 Ví dụ:

  • Lan is 18 years old. My younger sister is also 18 years old. Lan is as young as my younger sister.
    Lan 18 tuổi. Em gái tôi cũng 18 tuổi. Lan trẻ tuổi bằng em gái tôi.
  • She sings as beautifully as a singer.
    Cô ấy hát hay như ca sĩ.

Sau so sánh bằng có thể có 2 trường hợp:

  • Nói đầy đủ chủ ngữ và động từ:
    She sings as beautifully as a singer does. → sau so sánh bằng có chủ ngữ vị ngữ: a singer does.
  • Nói tắt động từ:
    She sings as beautifully as a singer. → sau so sánh bằng là danh từ: a singer.

2 câu trên chỉ khác nhau về mặt ngữ pháp nhưng hoàn toàn giống nhau về mặt ý nghĩa.

 

Dạng 2: So sánh hơn

So sánh hơn là khi chúng ta so sánh cái này hơn cái kia, ví dụ như tốt hơn, hay hơn, đẹp hơn.

Công thức so sánh hơn:

  • Nếu từ chỉ có 1 âm tiết: ADJ/ADV + đuôi -er + than
  • Nếu từ có 2 âm tiết trở lên: more + ADJ/ADV + than
  • Và một số trường hợp đặc biệt 

Ví dụ:

  • Nam is taller than me.
    Nam cao hơn tôi.
    → tall là tính từ ngắn nên dạng so sánh hơn là taller.
  • This problem is more difficult than that one.
    Vấn đề này khó hơn vấn đề kia.
    → difficult là tính từ dài nên dạng so sánh hơn là more difficult.
  • He worked harder than the others.
    Anh ấy làm việc chăm chỉ hơn những người khác.
    → hard là trạng từ ngắn nên dạng so sánh hơn là harder.
  • My father drives more carefully than I do.
    Bố tôi lái xe cẩn thận hơn tôi.
    → "carefully" là trạng từ dài nên dạng so sánh hơn là more carefully.

Sau than có thể có 2 trường hợp:

  • Nói đầy đủ chủ ngữ và động từ:
    Nam is taller than I am. → sau than có chủ ngữ vị ngữ: I am.
  • Nói tắt động từ:
    Nam is taller than me. → sau than là: me.

2 câu trên chỉ khác nhau về mặt ngữ pháp nhưng hoàn toàn giống nhau về mặt ý nghĩa.

Nếu câu không có "than" thì có nghĩa là chúng ta đang so sánh với một cái gì đó được ngầm hiểu.

Ví dụ:

  • Ben is tall but Matt is even taller.
    Ben cao nhưng Matt còn cao hơn. (so sánh Matt và Ben)
  • Her cooking skills have become much better.
    Kỹ năng nấu ăn của cô ấy đã trở nên tốt hơn. (so sánh với lúc trước)

So sánh ít hơn

Chúng ta có thể thay thế more bằng less để so sánh ít hơn. Tuy nhiên, người bản xứ thường không dùng cách so sánh ít hơn này, mà dùng cấu trúc so sánh bằng hoặc so sánh hơn ngược lại.

Ví dụ:

  • Question A is more difficult than question B. = Câu hỏi A khó hơn câu hỏi B.

Ta có thể so sánh ít hơn, nhưng nghe không được tự nhiên lắm:

  • Question B is less difficult than question A. = Câu hỏi B ít khó hơn câu hỏi A.

Chúng ta có thể diễn đạt theo 2 cách so sánh khác:

  • So sánh bằng: Question B is not as difficult as question A. = Câu hỏi B không khó bằng câu hỏi A.
  • So sánh hơn ngược lại: Question B is easier than question A. = Câu hỏi B dễ hơn câu hỏi A. 

Dạng 3: So sánh nhất

So sánh nhất là khi chúng ta so sánh một cái gì đó là hơn tất cả những cái khác.

Công thức so sánh nhất:

  • Nếu từ chỉ có 1 âm tiết: the + ADJ/ADV + -est
  • Nếu từ có 2 âm tiết trở lên: the + most + ADJ/ADV
  • Và một số trường hợp đặc biệt
  • Riêng với trường hợp so sánh nhất cho một tính từ bổ nghĩa cho danh từ, chúng ta cũng có thể dùng tính từ sở hữu (my, your, his, their...) thay cho mạo từ the.

 

Ví dụ:

  • Nam is the tallest student in his class.
    Nam là học sinh cao nhất trong lớp.
    → tall là tính từ ngắn nên dạng so sánh nhất là the tallest.
  • This is the most difficult problem in the book.
    Đây là vấn đề khó nhất trong sách.
    → difficult là tính từ dài nên dạng so sánh nhất là the most difficult.
  • Who jumps the highest will win.
    Ai nhảy cao nhất sẽ chiến thắng.
    → high là trạng từ ngắn nên dạng so sánh nhất là the highest.
  • He drives the most carelessly.
    Anh ấy lái xe ẩu nhất.
    → carelessly là trạng từ dài nên dạng so sánh nhất là the most carelessly.

 

Riêng với trường hợp so sánh nhất cho một tính từ bổ nghĩa cho danh từ, chúng ta cũng có thể dùng tính từ sở hữu (my, your, his, their...) thay cho mạo từ the.

  • John is the youngest son.
    John là đứa con trai nhỏ tuổi nhất.
  • John is my youngest son.
    John là đứa con trai nhỏ tuổi nhất của tôi.

Một số điểm cần lưu ý về so sánh hơn và so sánh nhất

  • Tính từ hai âm tiết nhưng tận cùng bằng -er, -le, -ow, -et thì xem như là một tính từ ngắn.
  • Tính từ và trạng từ có hai âm tiết mà tận cùng bằng -y thì chuyển -y thành -i rồi thêm đuôi -er hoặc -est.
  • Tuy nhiên, những trạng từ có hai âm tiết mà tận cùng bằng -ly, ta cần dùng cấu trúc more hoặc most.
  • Với tính từ ngắn, nếu trước phụ âm cuối từ là một nguyên âm, thì ta gấp đôi phụ âm cuối từ.
  • Để nhấn mạnh trong cấu trúc so sánh hơn, dùng much, a lot, far,... 

Các trường hợp đặc biệt:

  • Với những tính từ dài có hai âm tiết nhưng tận cùng bằng -er, -le, -ow, -et, ta xem như là một tính từ ngắn:
    • clever → cleverer → the cleverest
    • simple → simpler → the simplest
    • narrow → narrower → the narrowest
    • quiet → quieter → the quietest
       
  • Với những tính từ và trạng từ có hai âm tiết mà tận cùng bằng -y, ta chuyển -y thành -i rồi thêm đuôi -er hoặc -est:
    • dirty → dirtier → the dirtiest
    • easy → easier → the easiest
    • happy → happier → the happiest
    • pretty → prettier → the prettiest
    • early → earlier → the earliest
       
  • Tuy nhiên, những trạng từ có hai âm tiết mà tận cùng bằng -ly, ta cần dùng cấu trúc "more" hoặc "most":
    • quickly → more quickly → the most quickly
    • likely → more likely → the most likely
       
  • Với những tính từ ngắn, nếu trước phụ âm cuối từ là một nguyên âm, thì ta gấp đôi phụ âm cuối từ:
    • big → bigger → biggest
    • sad → sadder → saddest
       
  • Khi cần nhấn mạnh một tính từ trong cấu trúc so sánh hơn, ta dùng một trong những từ sau: much, a lot, far,...
    • The song today is much better than that one from yesterday.
      Bài hát hôm nay hay hơn nhiều so với bài hôm qua.
    • Alex is far shorter than his brother.
      Alex thấp hơn nhiều so với anh trai.
       
  • Khi cần nhấn mạnh một tính từ trong cấu trúc so sánh nhất, ta dùng một trong những từ sau: very,...
    • Our company implements the very latest agricultural techniques.
      Công ty chúng tôi áp dụng những công nghệ nông nghiệp hiện đại nhất.

Một số tính từ và trạng từ bất quy tắc:

Tính từ/trạng từ - So sánh hơn - So sánh nhất

good - better - the best

well - better - the best

bad - worse - the worst

badly - worse - the worst

many - more - the most

much - more - the most

little - less - the least

far - farther (nghĩa đen)/further (nghĩa bóng) - the farthest (nghĩa đen)/the furthest (nghĩa bóng) 

"So sánh" danh từ

  • So sánh hơn: more + danh từ
  • So sánh nhất: the most + danh từ

Trong một số tài liệu, bạn có thể được học về "so sánh" danh từ, cụ thể là như sau.

So sánh hơn:

  • We have more homework than other students.
    Chúng tôi có nhiều bài tập về nhà hơn các học sinh khác.

So sánh nhất:

  • They earned the most points and therefore won the contest.
    Họ giành được nhiều điểm nhất và vì vậy đã chiến thắng cuộc thi.

So sánh bằng:

  • We didn’t spend as much time at the museum as I had hoped.
    Chúng ta đã không dành nhiều thời gian tại bảo tàng như tôi đã mong đợi.

Tuy nhiên, bản chất của các cấu trúc "so sánh" danh từ này vẫn là so sánh của many hoặc much mà thôi.

  • We have more homework than other students. → so sánh hơn của much
  • They earned the most points and therefore won the contest. → so sánh nhất của many
  • We didn’t spend as much time at the museum as I had hoped. → so sánh bằng của much

>>> Có thể bạn quan tâm: Cùng bé học màu sắc trong tiếng Anh đầy đủ nhất

Cùng bé học màu sắc trong Tiếng Anh đầy đủ nhất

Trẻ luôn thích thú với các màu sắc ngay từ khi còn bé. Vậy tại sao chúng ta không nghĩ đến việc dạycho trẻ. Kết hợp màu sắc vào trong bài học để bé học tập tốt hơn.

>> Tham khảo: Học Tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1 cho bé

Những lợi ích khi cho trẻ học màu sắc

Ngay từ khi bé mới sinh ra bé đã nhạy cảm với màu sắc, ban đầu bé chỉ phân biệt rõ 2 màu đen và trắng. Sau đó khi não bộ và mắt bé càng phát triển thì sẽ nhận biết được nhiều màu sắc hơn. Ngược lại khi được quan sát nhiều màu sắc rõ nét và chân thực trong cuộc sống cũng sẽ kích thích sự phát triển của đôi mắt.

Việc học màu sắc cũng giúp con tăng khả năng quan sát, quan sát một cách tốt hơn. Từ đó thúc đẩy phát triển tư duy logic và tăng cường trí nhớ. Đây cũng là cách thú vị và dễ dàng nhất hỗ trợ con phát triển toàn diện.

Việc học màu sắc thông qua các hoạt động còn giúp trẻ phát triển vận động tinh, sự khéo léo và tính thẩm mỹ. Nếu kết hợp học màu sắc và làm quen tiếng Anh thì sẽ rất thú vị với các bé.

Ba mẹ cùng con học màu sắc tiếng Anh

Trẻ từ 4, 5 tuổi là thời điểm vàng để bé tiếp xúc với ngôn ngữ thứ 2. Hiện nay khá nhiều ba mẹ lựa chọn cho con tiếp xúc ngoại ngữ từ khá sớm để bé phát triển tối đa trong thời điểm vàng về ngôn ngữ của mình. Việc học màu sắc bằng tiếng Anh cũng là một bước khởi đầu rất quan trọng. Sau đây là gợi ý một số cách dạy màu sắc tiếng Anh cho bé cực hiệu quả bạn nên tham khảo:

Có thể dạy màu sắc tiếng Anh bằng các loại quả

Ngày nay rất tiện lợi khi ba mẹ có thể dùng thẻ flashcard để dạy bé. Với những hình ảnh các loại quả ba mẹ có thể dạy bé tên các loại quả và màu sắc của chúng bằng tiếng Anh. Cách làm này khá hiệu quả và chắc chắn con sẽ thấy thích thú tìm hiểu hơn.

từ vựng màu sắc tiếng anh qua hoa quả

Hoặc ba mẹ có thể cho các bé quan sát trực tiếp các loại quả, có thể là dẫn con đi siêu thị, chỉ cho con từng loại quả với kích thước, màu sắc khác nhau. Việc được ngửi mùi thơm của trái cây, chạm tay vào lớp vỏ nhẵn bóng, hoặc sần sùi và nhìn màu sắc thật sẽ giúp bé cảm nhận về màu sắc và thế giới xung quanh tốt hơn.

Dạy màu sắc Tiếng Anh cho bé qua việc tô màu cũng thật thú vị

Một cách học màu sắc tiếng Anh cho bé cũng rất hiệu quả và thú vị không kém đó là tô màu theo sở thích:

  • Ba mẹ có thể mua cho con bộ bút màu nên là những tông màu rõ nét và có các mức độ đậm nhạt khác nhau. Đây là cách học vô cùng thú vị. Ba mẹ cho bé tô lần lượt các màu sắc lên tờ giấy trắng rồi đọc rõ ràng màu sắc bằng tiếng Anh. Đây chắc chắn là trải nghiệm cực thú vị.

Dạy màu sắc tiếng Anh cho bé

  • Một cách khác là ba mẹ có thể cho con sờ tay vào màu nước rồi chấm vào tờ giấy trắng. Khi đó hiệu quả kích thích về màu sắc và ngôn ngữ sẽ rất mạnh mẽ. Lúc này ba mẹ chỉ cần cho con tự di tay khắp tờ giấy và dạy về màu sắc tiếng Anh cho bé thì con sẽ nhớ rất nhanh. Thật tuyệt phải không nào?

Học màu sắc Tiếng Anh qua các bài hát tiếng Anh vui nhộn

Thay vì cho con xem những thứ không có ích trên mạng xã hội ba mẹ hãy cho con học màu sắc tiếng Anh qua youtube bằng các bài hát tiếng Anh vui nhộn như Color Song for Kids: Learn 9 Colors, Rainbow Colors Song….

Học màu sắc tiếng Anh qua các bài hát

Như vậy với những cách học màu sắc tiếng Anh cho bé cực thú vị trên đây. Các bé đã có thể vừa học ngoại ngữ vừa cảm nhận sắc màu thật hữu ích rồi. Nội dung tiếp theo là những điều ba mẹ cần lưu ý để giúp con học màu sắc hiệu quả hơn.

Từ vựng màu sắc trong Tiếng Anh

  1. White /waɪt/ (adj): trắng
  2. Blue /bluː/ (adj): xanh da trời
  3. Green /griːn/ (adj): xanh lá cây
  4. Yellow /ˈjel.əʊ/ (adj): vàng
  5. Orange /ˈɒr.ɪndʒ/(adj): màu da cam
  6. Pink /pɪŋk/ (adj): hồng
  7. Gray /greɪ/ (adj): xám
  8. Red /red/ (adj): đỏ
  9. Black /blæk/(adj): đen
  10. Brown /braʊn/ (adj): nâu
  11. Beige /beɪʒ/(adj): màu be
  12.  Violet /ˈvaɪə.lət/ (adj): tím
  13.  Purple /`pə:pl/: màu tím
  14. Bright red /brait red /: màu đỏ sáng
  15. Bright green /brait griːn/: màu xanh lá cây tươi
  16. Bright blue /brait bluː/ màu xanh nước biển tươi.
  17. Dark brown /dɑ:k braʊn/ :màu nâu đậm
  18. Dark green /dɑ:k griːn/ : màu xanh lá cây đậm
  19. Dark blue /dɑ:k bluː/ màu xanh da trời đậm 
  20. Light brown /lait braʊn /: màu nâu nhạt
  21. Light green /lait griːn /: màu xanh lá cây nhạt
  22. Light blue /lait bluː/: màu xanh da trời nhạt

Công thức tạo màu trong Tiếng Anh

  • Red + blue = violet
  • Orange + blue = brown
  • Red + Yellow = orange
  • Red + green = brown
  • Yellow + blue = green

>>> Mời xem thêm: Phần mềm học phát âm Tiếng Anh tốt nhất trên điện thoại

 

Các trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh

Trong giao tiếp hành ngày chúng ta luôn luôn đề cập đến một hành động nào đó mà bạn thân đã và đang làm, miêu tả về hành động đó bằng các trạng từ chỉ tân suất. Vậy trạng từ chỉ tần suất là gì? Vị trí trong câu của nó như thế nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết Trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh  này nhé!

1. Trạng từ chỉ tần suất là gì?

Trạng từ chỉ tần suất (Adverb of frequency) trong tiếng Anh là một loại trạng từ được sử dụng khi bạn muốn nói về mức độ thường xuyên về một hành động nào đó. Bạn sẽ gặp nó trong các thì hiện tại đơn, vì nó sẽ diễn tả về các hành động mang tính lặp đi lặp lại.

Trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh và các vị trí trạng từ trong câu

>> Xem thêm: Một số cách hỏi xin đi nhờ xe người khác trong tiếng Anh

2. Cách dùng trạng từ chỉ tuần suất

Trong ngữ pháp tiếng Anh, ta thường dùng trạng từ chỉ tần suất trong các trường hợp sau:

  • Trạng từ chỉ tuần suất dùng để chỉ mức độ thường xuyên của hành động được nói đến trong câu

Ví dụ:

He rarely stays at home on the weekends. Anh ấy hiếm khi ở nhà vào ngày cuối tuần.

My dad always cooks for me. Bố tôi luôn luôn nấu ăn cho tôi.

  • Trạng từ chỉ tần suất sử dụng trong câu trả lời của câu hỏi “How often” "Bạn có thường xuyên làm gì đó không?

Ví dụ:

A: How often does he visit you?  Anh ấy có thường xuyên thăm cậu không?

B: I’m not sure, he barely does.  Tớ không chắc nữa, anh ấy hiếm khi thăm tớ lắm.

Trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh và các vị trí trạng từ trong câu

>> Mời tham khảo: Lộ trình học TOEIC cho người mới bắt đầu hiệu quả nhất

3. Một số trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh thông dụng

  • Always: Luôn luôn
  • Usually, Normally: Thường xuyên
  • Generally, Often: Thông thường, thường lệ
  • Frequently: Thường thường
  • Sometimes: Đôi khi, đôi lúc
  • Occasionally: Thỉnh thoảng
  • Hardly ever: Hầu như không bao giờ
  • Rarely: Hiếm khi
  • Never: Không bao giờ

4. Các vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong một câu

4.1. Trạng từ chỉ tần suất đi trước động từ chính (ngoại trừ To Be).

Ví dụ:

  • Do you often go to the cinema? Bạn có  thường  đến rạp chiếu phim không?
  • I sometimes watch Chinese films Tôi  thỉnh thoảng  xem phim Trung Quốc.
    • She never eats vegetables. Cô ấy  không bao giờ  ăn rau.
    • I always read comic books Tôi  luôn  đọc truyện tranh.
  • They rarely watch music channels. Họ  hiếm khi  xem các kênh âm nhạc.

Trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh và các vị trí trạng từ trong câu

>> Xem thêm: Dạy tiếng anh trực tuyến

4.2. Trạng từ chỉ tần suất đi sau động từ To Be.

Ví dụ:

  • I am always worried about my study result. Tôi  luôn  lo lắng về kết quả học tập của mình.
  • She is usually very happy. Cô ấy  thường  rất hạnh phúc.
  • I have never done anything bad. Tôi  chưa bao giờ  làm điều gì xấu.
    • She is always cooking spaghetti. Cô ấy  luôn  nấu mì spaghetti.
  • You are seldom anxious about my health. Bạn  ít khi  lo lắng về sức khỏe của tôi.

 

4.3. Giữa động từ phụ và động từ chính. Khi động từ bao gồm một động từ phụ, trạng từ tần suất đi sau nó

Ví dụ:

  • He has always done justice to all. Anh ấy đã  luôn luôn  thực hiện công lý cho tất cả mọi người.
  • I have often thought of starting a business. Tôi đã  thường  nghĩ đến việc khởi nghiệp.
  • I have never forgotten those unfortunate events. Tôi  chưa bao giờ  quên những sự việc đáng tiếc đó.
  • I have sometimes managed to hoodwink others. Tôi đã  đôi khi  quản lý để lừa đảo những người khác.
  • We could hardly ever appreciate his conduct. Chúng tôi hầu như không bao giờ  có thể  đánh giá cao hành vi của anh ấy.
  • We shall never seek such favors. Chúng tôi sẽ  không bao giờ  tìm kiếm sự ủng hộ như vậy.
  • They will always regret having done this. Họ sẽ  luôn  hối hận vì đã làm điều này.
  • They will usually take such big risks. Họ thường  sẽ chấp  nhận rủi ro lớn như vậy.

 

Lưu ý:

  1. Một số trạng từ tần số  (ví dụ usually (như thường), normally (bình thường),  often (thường xuyên), frequently (thường xuyên), sometimes (đôi khi ) và occasionally (đôi khi)  cũng có thể đi vào đầu hoặc cuối câu.

Ví dụ:

  • He writes often. Anh ấy viết  thường xuyên.
  • We visit them frequently. Chúng tôi đến thăm họ  thường xuyên.
  • Sometimes I am late for office. Đôi khi  tôi đến muộn văn phòng.
  1. Các trạng từ  always (luôn luôn), ever (không bao giờ), never (không bao giờ), seldom (hiếm khi ) và rarely (hiếm khi ) cần đặt trước động từ. Những trạng từ này không thể được đặt ở đầu hoặc cuối câu. 
  2. Trạng từ thường đi sau trợ từ. Nhưng khi các trợ từ cần được nhấn mạnh, chúng đôi khi được đặt sau các trạng từ. 

Ví dụ:

  • We never should do such things. Chúng ta  không bao giờ  nên làm những điều như vậy.
  • You always have done justice to all. Bạn  luôn luôn  thực hiện công lý cho tất cả.
  1. used to và have to luôn được đặt sau trạng từ.

Ví dụ:

  • We sometimes used to stay up the whole night. Đôi khi chúng tôi  thường  thức cả đêm.
  • He occasionally used to write to me. Anh ấy  thỉnh thoảng thường  viết thư cho tôi.
  • The fire brigade always has to be ready to face any emergency. Đội cứu hỏa  luôn  phải sẵn sàng đối mặt với mọi tình huống khẩn cấp.

Chúng tôi hy vọng qua bài viết này sẽ giúp bạn có những kiến thức bổ ích về trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh, cũng như việc chinh phục ngữ pháp trong môn học này. Chúc bạn thành công với ngôn ngữ thứ 2 của mình.

>> Bạn quan tâm: Cách nhận biết trung tâm tiếng Anh online uy tín