Kiến thức học tiếng Anh
Học tiếng Anh không phải là điều dễ dàng nhất là đối với những người mới bắt đầu làm quen ngôn ngữ này. Đã có nhiều lần bạn đưa ra mục tiêu nhưng lại bỏ giữa chừng, bạn cảm thấy áp lực và thất vọng với bản thân. Trong bài viết này chúng tôi đưa ra một số bí quyết để bạn có cảm hứng và nghị lực học tiếng Anh hơn. Hãy tham khảo ngay nhé!
>>Mời tham khảo: Cách học tiếng anh giao tiếp trực tuyến
1. Xây dựng niềm đam mê với ngôn ngữ mới
Hãy học theo những gì mà bạn thích với ngôn ngữ mới này bằng các sở thích cá nhân. Ví dụ, nếu bạn thích xem phim vậy thì tại sao bạn không lựa chọn những bộ phim tiếng Anh hoặc ban thích nghe nhạc vậy thì hãy Billboard với các bảng xếp hạng tiếng Anh yêu thích nhé.
Khi bạn lựa chọn xem những thứ mà bạn thấy thích thì nó sẽ khiến bạn tò mò, muốn tìm hiểu về văn hóa của người bản địa và ngôn ngữ của họ.
Ngoài ra, bạn cũng có thể học đa dạng vơi các hình thức mà bản thân thích, không cần phải ngày nào cũng học những nội dung đó, từ vựng, cấu trú đó, hãy tự tạo giờ học của mình trở nên thú vị nhất.
2. Hãy nghỉ ngơi đúng lúc nhưng cũng cần phải quay lại đúng thời điểm
Có rất nhiều người lúc mới bắt đầu học thì thường đặt ra sự kỳ vọng rất cao với bản thân, và thường bạn sẽ cố học với khối lượng lớn mà không cần nghỉ ngơi. Tuy nhiên, điều này có thể sẽ khiến cho bạn cảm thấy chán và mệt mỏi.. Tất nhiên, là việc học cần phải có sự chăm chỉ, kiên trì nhưng bạn cũng cần có sự nghỉ ngơi.
Hãy tự đưa ra thời khóa biểu của mình để học mỗi ngày cho phù hợp, và nếu hôm nào bạn cảm thấy mệt mỏi hoặc bận rộn thì nghỉ ngơi việc học nhé. Và hãy quay lại việc học sau khi đã nghỉ ngơi tốt nhé.
Một điều quan trọng đó chính là bạn hãy biến tiếng Anh thành một thói quen hàng ngày của mình, và trở lại với nó, không nên bỏ nó ra vì thời gian bỏ càng lâu bạn sẽ càng nản hơn.
>> Xem thêm: 6 Nguyên tắc vàng nếu bạn muốn "nói tiếng Anh như gió"
3. Tìm một người bạn học tiếng Anh cùng
Các nhà khoa học đã từng chỉ ra rằng việc có một người đồng hành cùng mình chính là một động lực cho việc học hiệu quả nhất.
Mõi ngày hãy cùng người bạn mình thảo luận, nói chuyện tiếng Anh với các chủ đề xoay quanh cuộc sống hàng ngày của mình.
4. KHÔNG nên so sánh và nghĩ tiêu cực về tiếng Anh của mình
Có rất nhiều người thường so sánh khi học tiếng Anh với người này người nọ, đừng nên như vậy vì mỗi người đều có cách học khác nhau. Dù người kia có tốt hơn bạn thì sao? Hãy tự hỏi bản thân rằng việc học của bạn có dành nhiều thời gian vào nó không?
Ngoài ra, hãy suy nghĩ tích cực về khả năng học tiếng Anh của mình, bạn đang làm rất tốt, tuy rằng có nhiều thứ cần cải thiện, nhưng nếu như một người bản ngữ vẫn hiểu được những gì bạn nói đó cũng chính là một thành tựu lớn rồi. Đừng áp đặt bản thân mình quá, hãy thoải mái để bạn có thể tiếp nhận những kiến thức đó vào đầu.
5. Hãy sử dụng tiếng Anh mọi lúc mọi nơi
Bạn hãy để tiếng Anh của mình thành một phần của cuộc sống bạn, điều này rất đơn giản bạn có thể đọc sách, đọc báo, nghe nhạc tiếng Anh hoặc giao tiếp với những người bản ngữ...
Sử dụng tiếng Anh với những điều nhỏ nhặt nhất để mang đến động lực cho việc học của mình. Bất kỳ có cơ hổi nào để giao tiếp tiếng Anh hãy tự tin nói đừng ngại ngùng nhé.
6. Chia nhỏ các mục tiêu và ghi lại toàn bộ quá trình mà bạn đã học
Không phải cứ 30 phút học mỗi ngày là mục tiêu cụ thể mà bạn cần chia khoảng thời gian học rõ ràng, có thể là buổi sáng, buổi tối hay thời gian nào đó.
Mỗi ngày một mục tiêu như hôm nay sẽ dịch xong lời bài hát, ngày hôm sau dịch xong một video hội thoại nào đó, với mục tiêu cụ thể đó nó sẽ giúp bạn định mặc như một nhiệm vụ cần làm hàng ngày.
Ngoài ra, việc có một lộ trình học từ A - Z thì bạn hãy ghi lại thành quả của mình và đánh dấu lộ trình của mình hàng ngày. Khi có sự tiến bộ về bản thân thì bạn càng có động lực học hơn, biết mình ở đâu sẽ giúp bản thân bạn tiến bộ về trình độ của mình.
7. Đầu tư vào việc học tiếng Anh
Chúng ta thường không mấy hứng thú với việc học tiếng Anh miễn phí như tài liệu miễn phí, audio, video,...bạn có thể tìm thấy chúng thông qua internet, và điều này cũng không hẳn là tốt..
Vậy nên, có rất nhiều người lựa chọn bỏ tiền ra để tham gia các khóa học tiếng Anh ở trung tâm từ trực tiếp đến online. Chất lượng quan trọng nhưng ngoài chất lượng họ sẽ phải có trách nhiệm với việc học tiếng Anh của mình.
Để bạn có thể thoải mái học tiếng Anh ở nhà mà hiệu quả mang lại cao thì hãy tham gia khóa học tiếng Anh trực tuyến tại Pantado nhé!
Ngoài những điều trên bạn cũng có thể tham khảo một video về một người cao tuổi học ngoại trong video dưới đây. Câu chuyện học tiếng Anh cảm động của ông đã thu hút rất nhiều lượt xem trên Youtobe, một thông điệp lan tỏa với nhiều cảm xúc tích cực và truyền cảm hứng tới người xem.
Ai học tiếng Anh mà chẳng trải qua thời gian bắt đầu khám phá một ngôn ngữ mới, chúng ta còn được làm quen nó từ thời cấp I. Tuy nhiên, không phải ai cũng đều học tốt và có khả năng nói được tiếng Anh như mình mong muốn. Nếu bạn muốn nói tiếng Anh như gió thì đừng quên những nguyên tắc sau nhé, nó sẽ giúp bạn chinh phục được thứ ngôn ngữ toàn cầu này.
>> Mời tham khảo: Học tiếng Anh với giáo viên bản ngữ online hiệu quả tại nhà
1. Học luyện phát âm chuẩn ngôn ngữ
Bạn muốn có ngoại ngữ tốt nhất là phần Speaking thì bạn cần phải học chuẩn về các phát âm của mình, khi bạn học cách nhấn mạnh vào những từ mà bạn muốn truyền đạt đến người nghe thì bạn sẽ nói giống người bản ngữ hơn, và mỗi ngày luyện tập về các đoạn thoại giao tiếp của người bản ngữ, học hỏi theo ngữ điệu của họ chắc chắn việc nói tiếng Anh lưu loát sẽ không còn điều xa vời.
2. Không cân quá chú tâm vào việc học ngữ pháp
Đôi khi việc bạn quá chú tâm vào việc học ngữ pháp nó sẽ khiến bạn loạn, không rành mạch, rời rạc và thiếu liên kết, giọng điệu khi giao tiếp, đặc biệt là nó không được tự nhiên và hay như người bản ngữ. Do đó, bạn không cần quá đặt nặng vấn đề ngữ pháp, hãy cứ thoải mái với các từ, chỉ cần rõ ràng và từ từ chỉnh sửa thì việc gieo tiếp sẽ hay hơn.
>> Xem thêm: Học tiếng anh giao tiếp trực tuyến ở đâu tốt nhất
3. Học các cụm từ tiếng Anh
Đây là nguyên tắc thứ 3 để bạn nói tiếng Anh lưu loát là học các cụm từ và không phụ thuộc vào vốn từ vựng của mình. Nếu như bạn cứ học từ vựng thì khi giao tiếp bạn sẽ khó kết nói chúng lại sao cho đúng nghĩa hoàn chỉnh. Vì vậy, cách tốt nhất là bạn vừa học từ lại vừa học cụm từ, nó không chỉ giúp bạn tiết kiệm thời gian mà còn giúp bạn truyền thông điệp tới người nghe tốt hơn.
4. Học tiếng Anh đồng thời với 2 kỹ năng nghe và nói
Hãy tưởng tượng là khi bạn còn bé, chưa biết nói và bạn tiếp thu mọi thứ xung quanh mình bằng việc lắng nghe, sau đó theo phản xạ tự nhiên thì bạn nó lại những điều mà bạn đã được nghe và học lúc đó. Khi bạn nói được tốt thì bạn mới học về cách đọc, và viết.
Do đó, ngay từ đầu khi bạn học thì bạn nên học tư nghe, nói rồi đến đọc cuối cùng là viết. Tuy nhiên, hầu như khi các bạn được học với ngôn ngữ thứ 2 này các bạn luôn được dạy cách viết trước, rồi nghe, đọc cuối cùng mới là nói. Chính điều này gây cản trở lớn cho việc học tiếng Anh vì khả năng phản xạ của bạn sẽ kém hơn.
Vì thế hãy học song song về hai kỹ năng nghe và nói để nói tiếng Anh lưu loát thì mới mang đến hiệu quả tốt.
5. Sống với ngôn ngữ quốc tế
Nghĩa là bạn hãy nói tiếng Anh, ngủ tiếng Anh, ăn tiếng Anh,... mọi hoạt động hàng ngày của bạn sẽ dùng tiếng Anh vào trong đó. Như bạn thấy đó có rất nhiều người nói tiếng Anh giỏi là vì họ có một môi trường mà tại đó có cơ hội nói tiếng Anh liên tục.
Tuy nhiên, bạn không cần đi đâu xa, chỉ cần bạn tự xây dựng một môi trường tự thực hành tiếng Anh cho mình như tham gia các câu lạc bộ tiếng Anh giao tiếp, nghe và nói theo các đoạn hội thoại trên mạng... Nếu bạn thấy nhàm chán thì có thể luyện tập bằng cách xem các bộ phim, nghe nhạc, hay đọc các mẩu chuyện bằng tiếng Anh...
Điều này không chỉ giúp bạn có được nhiều từ vựng mà còn giúp bạn học được ngữ điệu và cách dùng từ của những người nước ngoài một cách nhanh chóng mà không cảm thấy áp lực gì.
6. Học tiếng Anh đúng phương pháp
Đây chính là một điều quyết định lớn trong việc nói tiếng Anh như gió của bạn, bởi chúng ta thường không có nhiều thời gian và sự kiên trì để luyện tập nếu như bạn không có một phương pháp học đúng đắn, việc này đồng nghĩa với việc sẽ chẳng giúp được gì trong việc học của bạn, mà chúng còn khiến cho bạn cảm thấy khó khăn, áp lực và thất vọng về bản thân, khiến bạn mất đi động lực học. Vậy lời khuyên của PANTADO muốn gửi tới bạn là bạn hãy lựa chọn sao cho phương pháp học thật sự phù hợp với bạn và nó mang lại hiệu quả cao.
Cùng chinh phục tiếng Anh qua khóa học tiếng Anh trực tuyến tại PANTADO nhé!
Mùa xuân không chỉ là mùa của sự sống đâm chồi nảy lộc mà còn là nguồn cảm hứng bất tận trong ngôn ngữ và văn hóa. Trong tiếng Anh, những từ vựng và thành ngữ liên quan đến mùa xuân giúp bạn không chỉ mở rộng vốn từ mà còn truyền tải cảm xúc một cách sống động hơn. Hãy cùng khám phá bộ sưu tập hơn 70 từ vựng và thành ngữ chủ đề mùa xuân dưới đây để làm giàu khả năng giao tiếp của mình nhé!
>> Có thể bạn quan tâm: Lớp học Tiếng Anh giao tiếp online cho trẻ
1. Tổng hợp các từ vựng tiếng Anh về mùa xuân
Từ vựng tiếng Anh chủ đề mùa xuân
Tiếng Anh |
Phiên âm |
Tiếng Việt |
Spring |
/sprɪŋ/ |
Mùa xuân |
Blossom |
/ˈblɒs.əm/ |
Hoa nở |
Bud |
/bʌd/ |
Nụ hoa |
Bloom |
/bluːm/ |
Sự nở rộ (của hoa) |
Greenery |
/ˈɡriːn.ər.i/ |
Cây cối xanh tươi |
Breeze |
/briːz/ |
Gió nhẹ |
Sunshine |
/ˈsʌn.ʃaɪn/ |
Ánh nắng mặt trời |
Meadow |
/ˈmed.oʊ/ |
Đồng cỏ |
Rain shower |
/ˈreɪn ˌʃaʊ.ɚ/ |
Cơn mưa rào |
Rainbow |
/ˈreɪn.boʊ/ |
Cầu vồng |
Cherry blossom |
/ˈtʃer.i ˌblɒs.əm/ |
Hoa anh đào |
Daffodil |
/ˈdæf.ə.dɪl/ |
Hoa thủy tiên |
Tulip |
/ˈtuː.lɪp/ |
Hoa tulip |
Crocus |
/ˈkroʊ.kəs/ |
Hoa nghệ tây |
Fern |
/fɜːrn/ |
Cây dương xỉ |
Pollen |
/ˈpɒl.ən/ |
Phấn hoa |
Sprout |
/spraʊt/ |
Mầm cây |
Butterfly |
/ˈbʌt.ə.flaɪ/ |
Bươm bướm |
Bee |
/biː/ |
Con ong |
Nest |
/nest/ |
Tổ chim |
Stream |
/striːm/ |
Suối |
Pasture |
/ˈpæs.tʃər/ |
Đồng cỏ chăn thả |
Lamb |
/læm/ |
Cừu non |
Hatchling |
/ˈhætʃ.lɪŋ/ |
Con non mới nở |
Sunrise |
/ˈsʌn.raɪz/ |
Bình minh |
Drizzle |
/ˈdrɪz.əl/ |
Mưa bay |
Flower |
/ˈflaʊ.ɚ/ |
Hoa |
Fragrance |
/ˈfreɪ.ɡrəns/ |
Hương thơm ngát |
Fresh |
/freʃ/ |
Tươi mới |
Hatch |
/hætʃ/ |
Nở (khi một con vật chui ra từ vỏ trứng) |
Hopeful |
/ˈhoʊp.fəl/ |
Hy vọng |
Kumquat tree |
/ˈkʌm.kwɒt/ /triː/ |
Cây quất |
Lunar New Year |
/ˈluː.nɚ/ /ˌnuː ˈjɪr/ |
Tết Nguyên đán |
New Year’s Eve |
/ˌnjuː jɪəz ˈiːv/ |
Tất niên |
Peach tree |
/piːtʃ/ /triː/ |
Cây đào |
Seedling |
/ˈsiːd.lɪŋ/ |
Cây con |
Sun-kissed |
/ˈsʌn.kɪst/ |
Nắng lên |
Thaw |
/θɔː/ |
(Băng) tan |
Thriving |
/ˈθraɪ.vɪŋ/ |
Phát đạt, thịnh vượng |
Yellow apricot blossom |
/ˈjel.oʊ ˈeɪ.prɪ.kɑːt ˈblɒs.əm/ |
Cây mai |
Vibrant |
/ˈvaɪ.brənt/ |
Sôi nổi, tràn đầy năng lượng |
>> Tham khảo: 100+ từ vựng tiếng anh về Tết Nguyên Đán
2. Thành ngữ tiếng Anh về mùa xuân
Tổng hợp các thành ngữ tiếng Anh chủ đề mùa xuân
2.1. Thành ngữ về sự tái sinh và khởi đầu mới
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
A spring in your step |
Tràn đầy năng lượng, hứng khởi |
Turn over a new leaf |
Bắt đầu lại từ đầu |
In full bloom |
Thời kỳ đỉnh cao, nở rộ |
Fresh as a daisy |
Tươi mới, tràn đầy sức sống |
Spring forward |
Tiến bộ, bước lên phía trước |
Bloom where you are planted |
Thành công dù ở bất kỳ đâu |
A breath of fresh air |
Làn gió mới (mang ý nghĩa tích cực) |
Start afresh |
Bắt đầu lại với hy vọng mới |
The grass is greener on the other side |
Cỏ luôn xanh hơn ở phía bên kia (ẩn dụ về khao khát điều khác biệt) |
To grow like a weed |
Phát triển nhanh chóng |
Out with the old, in with the new |
Loại bỏ cái cũ, đón nhận cái mới |
Spring into action |
Hành động nhanh chóng |
Put down roots |
Ổn định, xây dựng cuộc sống |
Sow the seeds |
Gieo hạt giống (ẩn dụ về chuẩn bị cho tương lai) |
A clean slate |
Khởi đầu mới hoàn toàn |
2.2. Thành ngữ về thiên nhiên và sức sống mùa xuân
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
April showers bring May flowers |
Gian nan trước sẽ có thành quả sau |
To nip something in the bud |
Ngăn chặn điều gì đó ngay từ khi bắt đầu |
Come rain or shine |
Dù có chuyện gì xảy ra |
As fresh as spring |
Tươi trẻ, tràn đầy sức sống |
Full of the joys of spring |
Tràn đầy niềm vui và năng lượng |
Make hay while the sun shines |
Tận dụng cơ hội khi nó đến |
The bloom is off the rose |
Điều gì đó không còn hấp dẫn như ban đầu |
Spring fever |
Cảm giác phấn khích khi mùa xuân đến |
Castles in the air |
Giấc mơ viển vông, khó thực hiện |
A ray of sunshine |
Một người hay điều gì đó mang lại niềm vui |
Chasing rainbows |
Theo đuổi ước mơ không thực tế |
Every cloud has a silver lining |
Trong cái rủi có cái may |
Under the weather |
Cảm thấy mệt mỏi, không khỏe |
Rain on someone’s parade |
Làm hỏng kế hoạch hay niềm vui của ai đó |
Put a spring in your step |
Làm ai đó cảm thấy tràn đầy sức sống |
3. Đoạn văn miêu tả mùa xuân bằng tiếng Anh
Đoạn văn 1:
Spring is the time when nature transitions, bringing vibrant energy after the chilly winter days. Trees sprout new buds, yellow apricot blossoms and pink peach flowers bloom, painting the world with a vivid palette of colors. The spring air is cool and fresh, accompanied by the cheerful chirping of birds echoing everywhere. Gentle breezes carry the scent of flowers and grass, making people feel peaceful and relaxed. This is also the season when families reunite and prepare for the traditional Tet holiday, filled with joy and hope for a prosperous new year.
Dịch: Mùa xuân là thời khắc đất trời chuyển mình, mang đến sức sống tràn trề sau những ngày đông giá lạnh. Cây cối đâm chồi nảy lộc, hoa mai vàng, hoa đào hồng nở rộ, tô điểm cho đất trời một bức tranh rực rỡ sắc màu. Không khí mùa xuân dịu mát, trong lành, tiếng chim hót ríu rít vang vọng khắp nơi. Những cơn gió nhẹ thoảng qua mang theo hương thơm của hoa cỏ, làm lòng người cảm thấy thư thái, bình yên. Đây cũng là lúc mọi người sum họp, chuẩn bị đón Tết cổ truyền với bao niềm vui và hy vọng cho một năm mới an lành.
Đoạn văn 2:
When spring arrives, the entire landscape seems to brighten with soft sunlight and life awakening everywhere. Lush green fields stretch endlessly, and bamboo groves sway gently in the spring breeze. Children play happily under the trees, while adults busily prepare Tet feasts, creating a warm and joyful atmosphere. Flowers bloom in vibrant colors, and dewdrops sparkle on leaves like precious gems. Spring not only brings the beauty of nature but also fosters connections among people, symbolizing new beginnings and hope for a brighter future.
Dịch: Khi mùa xuân đến, cả không gian như bừng sáng bởi ánh nắng nhẹ nhàng và sự sống đang trỗi dậy khắp nơi. Những cánh đồng xanh mướt trải dài, lũy tre làng nghiêng mình đón gió xuân nhè nhẹ. Trẻ em vui đùa dưới bóng cây, người lớn tất bật chuẩn bị mâm cỗ ngày Tết, tạo nên một khung cảnh ấm áp, hạnh phúc. Hoa cỏ đua nhau khoe sắc, từng giọt sương long lanh đọng trên lá như những viên ngọc quý. Mùa xuân không chỉ mang lại vẻ đẹp thiên nhiên mà còn gắn kết lòng người, là biểu tượng của sự khởi đầu và niềm tin vào tương lai tươi sáng.
Văn mẫu viết về mùa xuân bằng tiếng Anh
>> Xem thêm: Viết về ngôi trường của em bằng tiếng Anh
3. Tổng kết
Trên đây là tổng hợp các từ vựng và thành ngữ tiếng Anh chủ đề mùa xuân một cách chi tiết và đầy đủ. Pantado hy vọng bài viết này sẽ hỗ trợ bạn trong những trường hợp cần thiết và giúp bạn đạt được mục tiêu trong việc học và sử dụng tiếng Anh cũng như làm phong phú vốn từ vựng của mình hơn. Nếu bạn quan tâm đến những điểm ngữ pháp khác, hãy theo dõi website pantado.edu.vn để cập nhập tin tức và các khóa học của chúng tôi nhé!
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Bạn đang làm việc tại một công ty nước ngoài, bạn muốn xin nghỉ phép hoặc xin thôi việc. Hãy lưu lại các mẫu câu sau đây để có một bản xin nghỉ phép tiếng Anh và xin thôi việc thật ấn tượng nhé.
Xin nghỉ phép
- I need tomorrow off.
Tôi muốn nghỉ làm ngày mai.
- He has a day off today.
Hôm nay anh ấy nghỉ làm.
- I need a sick leave for two days.
Tôi muốn xin nghỉ bệnh 2 ngày.
- I want to take a day off to see a doctor.
Tôi muốn nghỉ một ngày để đi bác sĩ.
- I’m afraid I’m going to have to pull a sick today.
Tôi e rằng tôi sẽ xin nghỉ bệnh hôm nay.
- I got an afternoon off and went to the hospital.
Tôi xin nghỉ buổi chiều để đi đến bệnh viện.
- Wouldn’t it be possible for me to take the day off this Friday?
Thứ sáu này tôi xin nghỉ một ngày được không?
- It’s not likely. There’s a lot of work to do
Chắc là không được. Còn rất nhiều việc phải làm.
- I’m asking for three-day personal leave for my wife’s labor.
Tôi muốn xin nghỉ 3 ngày vì vợ tôi sắp sinh em bé.
>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh trực tuyến hiệu quả nhất
Xin thôi việc
- I want to expand my horizons.
Tôi muốn mở rộng tầm nhìn của mình.
- I‘ve made a tough decision, sir. Here is my resignation.
Tôi đã có 1 quyết định khó khăn thưa ông. Đây là đơn xin thôi việc của tôi.
- I quit because I don’t want to be stuck in a rut. I want to move on.
Tôi xin nghỉ việc vì không muốn cứ dính vào thói quen. Tôi muốn tiến tới.
- First of all, I‘d like to say that I’ve really enjoyed working with you.
Điều đầu tiên tôi muốn nói là tôi rất thích làm việc với ông.
- I’ve been trying, but I don’t think I’m up to this job.
Tôi vẫn luôn cố gắng nhưng tôi không nghĩ mình đủ khả năng làm công việc này.
- I’ve been here for too long. I want to change my environment.
Tôi đã làm việc ở đây quá lâu rồi, Tôi muốn thay đổi môi trường.
- I’m sorry for bringing up my resignation at this moment, but I’ve decided to study abroad.
Tôi xin lỗi vì đã nộp đơn thôi việc vào lúc này nhưng tôi đã quyết định đi du học.
- To be honest, I’ve got a better order.
Thật lòng mà nói tôi có 1 đề nghị tốt hơn.
- I’m running out of steam. I need to take a break.
Tôi hết hơi rồi. Tôi cần phải nghỉ ngơi 1 chút.
- I’m quitting because I want to try something different.
Tôi bỏ việc vì tôi muốn thử 1 công việc khác.
>>> Có thể bạn quan tâm: Tổng hợp từ vựng tiếng Anh chủ đề mùa đông
Nhắc tới mùa đông chúng ta thường nghĩ ngay tới khí trời se lạnh. Cảm giác mùa đông mặc những chiếc áo ấm, cuộn tròn trong chăn ngủ ngon lành, hay quây quần cùng gia đình bên bếp lửa thật tuyệt vời phải không nào? Cùng pantado.edu.vn tìm hiểu và học các từ vựng mùa đông tiếng Anh nhé!
Một số từ vựng thông dụng về mùa đông
Blizzard /’blizəd/ bão tuyết
Whiteout /wait aut/ tuyết trắng trời
ice storm /ais stɔ:m/ bão băng
Snowpocalypse /snou ə’pɔkəlips/ trận bão tuyết tồi tệ
Sleet /sli:t/ mưa tuyết
Slush /slʌʃ/ tuyết tan
Wind chill /waind tʃil/ gió lạnh buốt
black ice /blæk ais/ băng phủ đường khó nhìn thấy
driving ban /draiviɳ bæn/ tình trạng cấm lái xe do băng bám
snow plow /snou plau/ xe cào tuyết
Snowdrift /’snoudrɔp/ đống tuyết (chất cao quanh nhà)
snow shovel /snou ‘ʃʌvl/ xẻng xúc tuyết
ice scraper /ais skreip/ cái cào băng
numb /nʌm/ tê, cóng
snowball fight /’snoubɔ:l fait/ ném bóng tuyết
snowblind /snou blaind/ lóa mắt do tuyết
Ví dụ
A very bad blizzard might get called a funny nickname such as Snowpocalypse, it used when people are acting like the world is going to end thanks to a storm.
Một cơn bão rất xấu có thể được gọi bằng biệt danh hài hước như Tuyết Khải Huyền, nó được dùng khi người ta hành động như thể là thế giới sẽ kết thúc bởi một cơn bão.
Sleet is a mixture of snow and rain that causes a great deal of slush, or wet, messy snow on the ground.
Mưa tuyết là một hỗ hợp của tuyết và mưa gây ra tình trạng tuyết nhão, ẩm ướt và tuyết tan vương vãi trên mặt đất.
I don’t want to go outside. Even though the temperature is 20 degrees, thewind chill makes it feel like -5.
Tôi không muốn đi ra ngoài đường. Mặc dù nhiệt độ là 20 độ nhưng gió lạnh buốt khiến trời như thế đang âm 5 độ vậy.
My friends warn me about black ice, an invisible layer of ice that covers the roads and makes driving dangerous.
Các bạn tôi cảnh báo về băng phủ đường, một lớp trong suốt như vô hình của băng phủ lên mặt đường và gây nguy hiểm cho việc lái xe.
If your windshield has ice on it, you will need to scrape the windows with an ice scraper.
Nếu kính chắn gió của xe bạn bị phủ băng, bạn sẽ cần phải cạo cửa kính bằng cái cạo băng.
>>> Mời xem thêm: Phương pháp học tiếng Anh giao tiếp cấp tốc trực tuyến cho trẻ em
Các thành ngữ liên quan tới băng giá và cái lạnh:
(To) be on thin ice: làm một việc gì đó nguy hiểm hoặc khiến người khác gặp rắc rối
After not showing up for work, Mark is on thin ice with his boss.
Sau khi không làm tốt công việc, Mark đang ở trong tình trạng rắc rối với sếp của mình như ở trên băng mỏng vậy.
(To) break the ice: phá vỡ sự im lặng để bắt đầu một cuộc trò chuyện
We had a list of questions to ask in class to help us break the ice with our new partners.
Chúng tôi đã có một danh sách các câu hỏi để đưa ra trong lớp học nhằm giúp phá vỡ tảng băng (sự ngại ngần, im lặng ban đầu) với các thành viên mới.
(To) have a snowball’s chance in hell: không có cơ hội cho việc gì đó xảy ra.
I told my friend Mike that he has a snowball’s chance in hell of dating his favorite celebrity.
Tôi đã nói với người bạn Mike của mình rằng cậu ấy không có cơ hội nào để hò hẹn với người nổi tiếng yêu thích của cậu ấy (như có một quả bóng tuyết ở dưới địa ngục nóng bỏng vậy).
(To) give someone the cold shoulder: hành động không thân thiện hoặc bỏ qua một ai đó
She gave me the cold shoulder the day after I embarrassed her by dancing in front of her friends.
Cô ấy đã bỏ qua tôi sau khi tôi làm cô ấy xấu hổ vì nhảy trước mặt bạn của cô ấy.
(To) leave someone out in the cold: loại bỏ ai đó ra khỏi nhóm
My boss left me out in the cold when deciding on the new project with the other managers.
Ông chủ của tôi đã bỏ tôi ra khỏi nhóm khi quyết định chọn các quản lý khác cho dự án mới.
(Sưu tầm)
>>> Có thể bạn quan tâm: Tổng hợp mẫu câu tiếng anh giao tiếp trên xe bus thông dụng nhất
Chúng ta đã rất quen thuộc với hình ảnh xe bus trên đường. Bạn nghĩ sao nếu chúng ta đi du lịch nước ngoài và di chuyển bằng xe bus. Hãy cùng Pantado tìm hiểu tổng hợp các câu tiếng anh giao tiếp trên xe bus, xe buyt tieng anh thông dụng nhất. Cùng học tập và bổ sung những kiến thức hữu ích này để trải nghiệm những chuyến đi thú vị nhé!
Những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp trên xe bus
Chúng ta sẽ bắt đầu với những mẫu câu thông dụng nhất sử dụng trên xe bus nhé:
Mẫu câu giao tiếp cơ bản
Where’s the ticket office? - Phòng bán vé ở đâu
Have you bought the ticket? - Bạn đã mua vé chưa
Can I buy a ticket on the bus? - Tôi có thể mua vé trên xe buýt được không?
How much is the ticket? - Vé này giá bao nhiêu ạ?
I’d like to renew my season ticket, please - Tôi muốn gia hạn vé dài kỳ
Where is the nearest bus stop? - Điểm dừng xe bus gần đây nhất ở đâu?
How often do the buses run? - Xe bus bao lâu có 1 chuyến?
What’s the next bus to …? - Mấy giờ có chuyến xe bus tiếp theo đến …?
When does the first bus to the My DInh run? - Khi nào chuyến xe buýt đầu tiên đến Mỹ ĐÌnh khởi hành
Is there where I can catch a bus to the My Dinh Stadium? - Tôi có thể bắt xe buýt đến sân vận động Mỹ Đình ở chỗ đó được không?
Does this bus go to the zoo? - Xe này đến công viên phải không?
Does this bus stop at the airport? - Chuyến xe bus này có dừng ở sân bay không?
Can you tell me where I can catch the number 32 bus, please? - Làm ơn chỉ cho tôi chỗ bắt xe bus 32?
Which line do I need for London? - Tôi phải đi tuyến nào để tới London?
Is this seat free? - Ghế này còn trống không?
Is this seat taken? - Ghế này đã ai ngồi chưa?
Do you mind if I sit here? - Tôi có thể ngồi đây được không?
Could you please stop at the airport? - Bạn có thể dừng ở sân bay được không?
Can you let me know where to get off? - Bạn có thể cho tôi biết điểm dừng xe được không?
Could you tell me when the bus gets to the zoo? - Bạn có thể nhắc tôi khi nào xe bus đến sở thú không?
How many stops are there before Ba Duc church? - Còn bao nhiêu điểm dừng nữa mới đến nhà thờ Bá Đức?
How many stops is it to Ho Tay? - Có bao nhiêu điểm dừng trên đường đến Hồ Tây?
The bus is turning right. Please be careful - Xe bus đang rẽ phải. Cẩn thận nha
How do you feel in this bus? - Bạn cảm thấy thế nào khi ở trên xe bus này?
I’m sorry. You have to change the other bus. The bus has a problem - Tôi xin lỗi. Quý khách phải chuyển sang xe bus khác. Xe bus này có vấn đề
Could you please show your commuter’s pass? - Làm ơn cho xem vé?
Ticket, please - Xin vui lòng cho kiểm tra vé
Could I see your ticket, please? - Làm ơn cho tôi kiểm tra vé?
The bus runs about every 15 minutes - Xe buýt chạy 15 phút 1 chuyến
Don’t worry, I’ll call you when your stop is coming - Đừng lo, khi nào đến điểm dừng tôi sẽ bảo bạn
What’s this stop? - Đây là bến nào?
What’s the next stop? - Tiếp theo là bến nào?
Could you tell me where the next stop is? - Bạn có thể cho tôi biết trạm xe bus tiếp theo không?
The stop after this is where you get off - Sau điểm dừng này là đến điểm bạn xuống đó
It’s your stop - Bạn xuống đây nhé
This is my stop - Đây là bến tôi xuống
Các câu nói nhân viên xe bus thường sử dụng giao tiếp với khách hàng
- Have you bought the ticket? Bạn đã mua vé chưa?
- Could you please show your commuter’s pass! Làm ơn cho tôi xem vé!
- Tickets, please: Xin vui lòng cho kiểm tra vé.
- Could I see your ticket, please? Bạn cho tôi kiểm tra vé.
- The bus runs about every 15 minutes: Xe buýt chạy khoảng 15 phút 1 chuyến.
- Don’t worry, I’ll call you when your stop is coming: Đừng lo lắng,Tôi sẽ gọi bạn khi đến điểm dừng
- It’s your stop: Bạn xuống đây nhé.
- The second stop after this is your position: Điểm dừng tiếp theo sau điểm dừng này là điểm dừng bạn cần xuống đó.
- The bus is turning right. Please be careful: Xe buýt đang rẽ phải. Hãy cẩn thận đấy.
- How do you feel in this bus?: Bạn cảm thấy thế nào khi ở trên xe buýt này?
- I’m sorry. You have to change the other bus. The bus has a problem: Tôi xin lỗi. Các bạn phải chuyển sang xe buýt khác. Xe buýt này có vấn đề.
- The next station is near the Diamond Hotel: Bến xe tiếp theo gần khách sạn Diamond.
- This bus terminates here, please take all your luggage and personal belongings with you: Đây là điểm cuối của xe bus, xin quý khách vui lòng mang theo tất cả hành lý và đồ đạc cá nhân
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến cho người đi làm
Từ vựng tiếng Anh giao tiếp trên xe bus
Ngoài những mẫu câu có thể áp dụng trực tiếp trong giao tiếp hàng ngày như bên trên, dưới đây là chủ đề từ vựng về người, đồ vật, hoạt động liên quan đến xe buýt. Cùng tìm hiểu nhé!
Từ vựng tiếng Anh giao tiếp trên xe bus
Bus fare: Phí xe buýt
Double decker bus Xe buýt hai tầng
Luggage rack: Giá để hành lý
Inspector: Thanh tra
Bus: Xe buýt
Conductor : Nhân viên bán vé
Request stop: Điểm dừng yêu cầu
Penalty fare: Phí phạt
Route: Lộ trình
Bus journey: Lộ trình xe buýt
Bus lane: Làn đường của xe buýt
Night bus: Xe buýt đêm
Seat: Chỗ ngồi
Bus driver: Người lái xe buýt
Ticket office Quầy bán vé
Ticket collector: Nhân viên thu vé
Waiting room: Phòng chờ
Terminus: Bến cuối
Timetable: Lịch tàu xe
To miss a bus: Lỡ xe
To get off the bus: Xuống xe
To get on the bus: Lên xe
The next stop: Điểm dừng kế tiếp
Seat number: Số ghế ngồi
To catch a bus: Bắt xe buýt
Ticket inspector: Thanh tra vé (soát vé)
>>> Mời xem thêm: Cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh đầy đủ nhất
Cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh là một trong những điểm ngữ pháp được sử dụng không chỉ để làm mới mẻ câu nói mà còn giúp nhấn mạnh ý nghĩa của câu một cách hiệu quả. Hãy cùng tìm hiểu đầy đủ các loại đảo ngữ, cách sử dụng chính xác và thực hành qua các bài tập cụ thể trong bài viết này!
>> Tham khảo: Học tiếng Anh online cho bé lớp 7
1. Cấu trúc đảo ngữ là gì?
Đảo ngữ (Inversion) là cách đảo ngược thứ tự trạng từ và động từ lên đầu câu để nhấn mạnh tính chất, hành động của chủ ngữ.
Cấu trúc đảo ngữ là gì?
Ví dụ:
- Thông thường: I have never seen such a beautiful sunset.
(Tôi chưa bao giờ thấy một hoàng hôn đẹp đến vậy.) - Đảo ngữ: Never have I seen such a beautiful sunset.
(Chưa bao giờ tôi thấy một hoàng hôn đẹp đến thế.)
Quy tắc cơ bản:
- Động từ hoặc trợ động từ thường đứng trước chủ ngữ.
- Đảo ngữ chủ yếu được sử dụng trong các trường hợp nhấn mạnh, câu điều kiện, hoặc khi bắt đầu với các trạng từ phủ định.
2. Các loại cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh
2.1 Đảo ngữ với trạng từ tần suất
- Cách sử dụng: Khi sử dụng các trạng từ tần suất như never, rarely, seldom, little, hardly, barely, scarcely, chúng ta đảo trợ động từ hoặc động từ chính lên trước chủ ngữ để nhấn mạnh.
Các trạng từ chỉ tần suất trong cấu trúc đảo ngữ
- Cấu trúc:
Never / Rarely / Seldom / Little / Hardly + trợ động từ + S + V_inf |
Ví dụ:
- Never have I seen such a beautiful sunset.
- Rarely does she make a mistake in her reports.
- Little did he know what was about to happen.
2.2 Đảo ngữ với cụm từ phủ định chứa "no"
- Cách sử dụng: Khi câu chứa các cụm từ phủ định có "no" như at no time, under no circumstances, on no account, in no way, no longer, chúng ta sử dụng đảo ngữ để nhấn mạnh.
Các cụm từ đi với “no” sử dụng đảo ngữ để nhấn mạnh
- Cấu trúc:
At no time / Under no circumstances / On no account + trợ động từ + S + V_inf |
Ví dụ:
- At no time did he admit his guilt.
- Under no circumstances should you open this door.
- On no account must you leave the children unattended.
2.3 Cấu trúc đảo “Not only ... but also…”
- Cách sử dụng: Khi muốn nhấn mạnh hai ý tương đồng, chúng ta đảo ngữ với phần chứa "not only".
- Cấu trúc:
Not only + trợ động từ + S + V, but also + S + V |
Ví dụ:
- Not only did she win the competition, but she also broke the record.
- Not only is he talented, but he is also very hardworking.
2.4 Cấu trúc đảo ngữ “No sooner ... than = Hardly ... when”
- Cách sử dụng: Dùng để diễn tả một hành động vừa mới xảy ra thì hành động khác đã xảy ra ngay sau đó.
a. Cấu trúc với "No sooner":
No sooner + had + S + V3 + than + S + V2 |
Ví dụ:
- No sooner had I entered the room than the phone rang.
- No sooner had she finished her speech than the audience started clapping.
b. Cấu trúc với "Hardly/Scarcely":
Hardly/Scarcely + had + S + V3 + when + S + V (quá khứ đơn) |
Ví dụ:
- Hardly had he arrived when the train left.
- Scarcely had they reached the station when it started to rain.
2.5 Đảo ngữ với cấu trúc “So ... that = Such ... that”
- Cách sử dụng: Dùng để nói rằng một sự việc xảy ra ở mức độ cao đến mức gây ra một kết quả.
a. Cấu trúc với "So ... that":
So + tính từ/trạng từ + trợ động từ + S + V + that + clause |
Ví dụ:
- So beautiful was the scenery that we stopped to take photos.
- So quickly did he run that nobody could catch him.
b. Cấu trúc với "Such ... that":
Such + to be + (a/an) + tính từ + danh từ + that + clause |
Ví dụ:
- Such was her beauty that everyone admired her.
- Such a good student was he that the teacher gave him an award.
2.6 Đảo ngữ với cấu trúc “Not until …”
- Cách sử dụng: Dùng để nhấn mạnh rằng một sự việc chỉ xảy ra sau một thời điểm nhất định.
- Cấu trúc:
Not until + time/clause + trợ động từ + S + V |
Ví dụ:
- Not until the teacher explained did I understand the problem.
- Not until she arrived did we start the meeting.
2.7 Đảo ngữ trong câu điều kiện (Conditional Inversion)
Thay vì dùng if trong câu điều kiện, ta có thể dùng đảo ngữ với các trợ động từ như should, were, had.
Cấu trúc đảo ngữ trong câu điều kiện
Cấu trúc:
- Câu điều kiện loại 1:
Should + S + main verb, S + will/ may/ can + V |
Ví dụ:
- Should you need any help, let me know.
(Nếu bạn cần bất kỳ sự trợ giúp nào, hãy cho tôi biết.)
- Câu điều kiện loại 2:
Were + S + infinitive verb, S + would/ might/ could + V |
Ví dụ:
- Should you need any help, let me know.
(Nếu bạn cần bất kỳ sự trợ giúp nào, hãy cho tôi biết.) - Were I you, I would take that opportunity.
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nắm lấy cơ hội đó.)
- Câu điều kiện loại 3:
Had + subject + past participle, S + would/ might/ could + have + V2 |
Ví dụ:
- Had I known earlier, I would have helped you.
(Nếu tôi biết sớm hơn, tôi đã giúp bạn rồi.)
>> Xem thêm: Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp
2.8 Đảo ngữ với cấu trúc so sánh (Comparative Inversion)
Đảo ngữ được sử dụng khi câu bắt đầu với so, neither, nor hoặc khi có phép so sánh.
Ví dụ:
- So beautiful was the painting that everyone stopped to admire it.
(Bức tranh đẹp đến mức mọi người dừng lại để chiêm ngưỡng.) - Neither did he explain nor apologize for his behavior.
(Anh ấy không giải thích, cũng không xin lỗi về hành vi của mình.)
2.9 Đảo ngữ trong câu hỏi (Question Inversion)
Đây là loại đảo ngữ phổ biến nhất, khi động từ hoặc trợ động từ đứng trước chủ ngữ để tạo câu hỏi.
Ví dụ:
- Are you coming to the party?
(Bạn có đến bữa tiệc không?) - Did she finish her homework?
(Cô ấy đã làm xong bài tập về nhà chưa?)
3. Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Viết lại câu sử dụng đảo ngữ với trạng từ phủ định
1. I have never eaten such delicious food.
2. She rarely goes out at night.
3. He had no sooner finished his homework than the teacher collected it.
4. They seldom visit their grandparents.
5. She hardly knows him.
Đáp án:
1. Never have I eaten such delicious food.
2. Rarely does she go out at night.
3. No sooner had he finished his homework than the teacher collected it.
4. Seldom do they visit their grandparents.
5. Hardly does she know him.
Bài tập 2: Viết lại câu sử dụng cấu trúc đảo ngữ
1. I have rarely seen such a breathtaking view.
2. If she had known about the meeting earlier, she would have attended.
3. He is so talented that everyone admires him.
4. She didn’t say a word, and neither did he.
5. The train had hardly left the station when it started to rain.
Đáp án:
1. Rarely have I seen such a breathtaking view.
2. Had she known about the meeting earlier, she would have attended.
3. So talented is he that everyone admires him.
4. Neither did she say a word, nor did he.
5. Hardly had the train left the station when it started to rain.
>> Xem thêm: Cách dùng Whoever, Whatever, Whichever
4. Tổng kết
Hy vọng qua bài viết này, bạn đã nắm vững cách dùng các loại đảo ngữ trong tiếng Anh và áp dụng hiệu quả trong giao tiếp thực tế. Đừng quên thực hành thường xuyên để sử dụng thành thạo. Theo dõi website pantado.edu.vn để cập nhập nhiều kiến thức và điểm chủ ngữ mới nhé!
Nguồn tham khảo: Cambridge grammar: Inversion
Khi bạn theo dõi trên các thông tin trên báo chí, TV chúng ta đều gặp được những tên gọi được viết tắt của các tổ chức quốc tế trên thế giới. Có thể bạn đã biết là tên của hiệp hội gì đó, hoặc tổ chức nào đó nhưng bạn lại không biết chính xác tên đầy đủ bằng tiếng Anh của các tổ chức đó như thế nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
>> Mời tham khảo: Những câu nói tiếng Anh giúp bạn cảm thấy hạnh phúc hơn
* Liệt kê tên viết tắt của các tổ chức Quốc tế trên thế giới:
- AI (Amnestry International) Tổ chức Ân xá quốc tế
- APEC (Asia Pacific Economic Cooperation) Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương
- ASEAN (Association of South East Asian Nations) Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
- A.D.B (Asian Development Bank): Ngân hàng phát triển Châu Á
- AFC (Asian Football Confederation): Liên đoàn bóng đá châu Á
- CWN (Commonwealth of Nations) Khối thịnh vượng chung Anh
- CIA (Central Intelligence Agency): Cục Tình báo Trung ương Mỹ
- DFID (Department For Developing International Development): Vụ Phát Triển Quốc Tế Anh
- FBI (Federal Bureau of Investigation): Cục điều tra Liên bang Mỹ
- FIDE (Federation international des échecs or World Chess Federation) Liên đoàn Cờ vua Quốc tế
- FIFA (Federation Internationale de Football Association) Liên đoàn bóng đá thế giới
- FAO (Food and Agricultural Organization) Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc
- IORA (Indian Ocean Rim Association for Regional Cooperation)
- IAAF (International Association of Athletics Federations) Liên đoàn điền kinh quốc tế
- IAEA (International Atomic Energy Agency) Cơ quan Năng lượng Nguyên tử Quốc tế
- ICRC (International Committee of the Red Cross) Ủy ban Chữ thập đỏ quốc tế
- ICJ (International Court Of Justice) Tòa án Công lý Quốc tế
- ICC (International Chamber of Commerce): Phòng Thương mại Quốc tế
- FIH (International Hockey Federation): Liên đoàn Khúc côn cầu Quốc tế
- IHO (International Hydrographic Organization): Tổ chức Thủy văn học Quốc tế
- ILO (International Labor Organization): Tổ chức Lao động Quốc tế
- IMO (International Maritime Organization): Tổ chức Hàng hải Quốc tế
- IMF (International Monetary Fund): Quỹ Tiền tệ Quốc tế
- IOC (International Olympic Committee): Ủy ban Olympic Quốc tế
- ISO (International Organization for Standardization): Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế
- IRENA (International Renewable Energy Agency ): Cơ quan Năng lượng Tái tạo Quốc tế
- ISSF (International Shooting Sports Federation): Liên đoàn Thể thao Bắn súng Quốc tế
- IOM (International Organization for Migration): Tổ chức di cư Quốc Tế
- UNC (International Union for Conservation of Nature and Natural Resources): Liên minh bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế
- UEFA (The Union of European Football Associations): Liên đoàn bóng đá châu Âu
- UN (United Nations): Liên Hợp Quốc
- UNDP (United Nations Development Programme): Chương Trình phát triển của Liên Hiệp Quốc
- UNESCO (The United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization): Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá của Liên Hợp Quốc.
- UNHCR (United Nations High Commissioner for Refugees): Cao Ủy Liên Hiệp Quốc về người tị nạn.
- IUCN (International Union for Conservation of Nature): Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế
- IUPAC (International Union of Pure and Applied Chemistry): Liên minh Quốc tế về Hóa học thuần túy và Hóa học ứng dụng
- ICANN (Internet Corporation for Assigned Names and Numbers): Tập đoàn Internet cấp số và tên miền
- MSF (Médecins Sans Frontières or Doctors without Borders): Bác sĩ không biên giới hay Y sĩ không biên giới
- NATO (North Atlantic Treaty Organization): Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương
- OECD (Organization for Economic Cooperation and Development): Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế
- OPCW (Organization for the Prohibition of Chemical Weapons): Tổ chức Cấm Vũ khí Hóa học
- OIC (Organization of Islamic Cooperation): Tổ chức Hợp tác Hồi giáo
- OPEC (Organization of Petroleum Exporting Countries ): Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ
- SAARC (South Asian Association for Regional Cooperation): Hiệp hội Nam Á vì sự Hợp tác Khu vực
- TI (Transparency International): Tổ chức Minh bạch Quốc tế
- UW (UN Women): Phụ nữ Liên Hiệp Quốc
- UNICEF (United Nations Children’s’ Fund): Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc
- UNCTAD (United Nations Conference on Trade and Development): Hội nghị Liên Hiệp Quốc về Thương mại và Phát triển
- UNESCO (United Nations Educational Scientific and Cultural Organization): Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc
- UNIDO (United Nations Industrial Development Organization): Tổ chức Phát triển Công nghiệp Liên Hiệp Quốc
- UNO (United Nations Organization): Liên Hiệp Quốc
- UNFPA (United Nations Population Fund): Quỹ Dân số Liên Hợp Quốc
- UPU (Universal Postal Union): Liên minh Bưu chính Quốc tế
- WB (World Bank): Ngân hàng Thế giới
- WEF (World Economic Forum): Diễn đàn Kinh tế thế giới
- WHO (World Health Organization): Tổ chức Y tế Thế giới
- WIPO (World Intellectual Property Organization): Tổ chức Sở hữu Trí tuệ Thế giới
- WMO (World Meteorological Organization): Tổ chức Khí tượng Thế giới
- WTO (World Trade Organization): Tổ chức Thương mại Thế giới
- WWF (Worldwide Fund for Nature): Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên
- WFP (United Nations World Food Programme): Chương trình Lương thực Liên Hiệp Quốc