Kiến thức học tiếng Anh
Ngay cả khi bạn biết rất nhiều từ tiếng Anh, bạn có thể rất khó để hình thành những câu hay và viết tốt. Nhưng khi áp dụng những chiến lược này vào thực tế, bạn sẽ có thể cải thiện để có thể viết tiếng Anh một cách tự tin.
>> Mời tham khảo: Tiếng Anh 1 kèm 1 cho người đi làm
1. Hiểu các kiểu viết khác nhau
Viết báo cáo cho công việc rất khác với viết một câu chuyện ngắn, và viết một bài luận học thuật khác với viết e-mail thông thường cho bạn bè.
Chúng tôi sử dụng các cụm từ khác nhau, từ vựng khác nhau và cách tổ chức khác nhau cho các kiểu viết khác nhau.
Vì vậy, điều quan trọng là phải biết cụ thể loại văn bản bạn cần hoặc muốn làm , để bạn có thể học những điều sẽ giúp bạn cải thiện loại văn bản cụ thể đó.
>> Xem thêm: Học tiếng Anh qua bài phát biểu của Tổng thống Obama
2. Dành nhiều hơn thời gian để đọc
Khi bạn biết mình muốn tập trung vào kiểu viết nào, bước tiếp theo là dành thời gian đọc, đặc biệt là đọc các ví dụ về kiểu viết đó.
Ví dụ: giả sử bạn muốn cải thiện khả năng viết e-mail kinh doanh - tìm kiếm trực tuyến các ví dụ về e-mail kinh doanh và chú ý đến các từ và cụm từ trong e-mail mà bạn nhận được từ đồng nghiệp.
Hoặc nếu bạn cần viết các bài luận học thuật, thì hãy đọc nhiều bài luận. Nếu bạn muốn viết sáng tạo, hãy đọc truyện ngắn và sách bằng tiếng Anh.
Khi bạn đọc nhiều hơn, bạn sẽ tự nhiên học được phong cách viết cũng như các loại từ vựng và cách diễn đạt được sử dụng trong loại văn bản đó, sau đó bạn sẽ có thể sử dụng chúng trong bài viết của riêng mình.
3. Sắp xếp các ý tưởng của bạn trước khi bạn bắt đầu viết
Trước khi bạn bắt đầu viết, một điều sẽ giúp ích rất nhiều là sắp xếp các ý tưởng của bạn và sắp xếp chúng theo một thứ tự hợp lý. Khi văn bản được tổ chức, nó truyền đạt rõ ràng hơn nhiều. Nhưng khi các ý tưởng vô tổ chức, người khác sẽ khó hiểu bài viết của bạn đang muốn nói gì.
Vì vậy, chỉ cần lập một danh sách đơn giản về những ý tưởng chính mà bạn muốn truyền đạt. Sau đó, bạn có thể xem có điều gì bị thiếu hoặc bất cứ điều gì không. Bạn có thể mở rộng danh sách của mình bằng cách thêm một số thông tin bổ sung dưới mỗi điểm chính.
Sắp xếp các ý tưởng của bạn thành một danh sách hoặc một dàn ý sẽ giúp văn bản của bạn rõ ràng hơn và nó cũng sẽ giúp ích cho quá trình viết của bạn vì bạn sẽ biết chính xác những gì cần viết trong câu tiếp theo.
4. Tập trung vào sự rõ ràng, không tập trung vào các từ/câu dài
Đôi khi người học tiếng Anh mắc sai lầm khi nghĩ rằng những từ lớn hoặc câu dài sẽ làm cho bài viết của họ có vẻ nâng cao hơn, nhưng kết quả là họ sử dụng từ không chính xác và viết những câu khó hiểu.
Điều quan trọng là viết phải RÕ RÀNG, vì vậy bạn nên luôn sử dụng những từ sẽ truyền đạt khái niệm trực tiếp và chính xác nhất.
5. Học các từ liên kết để tạo kết nối giữa các ý tưởng
Nếu bạn đã làm theo mẹo sắp xếp các điểm chính của mình, thì các ý tưởng của bạn sẽ theo một thứ tự hợp lý. Nhưng điều quan trọng là phải học các từ liên kết để chỉ ra mối liên hệ giữa các ý tưởng đó.
Đây là những từ như…
- Therefore (do đó) để giới thiệu một kết quả hợp lý
- However (tuy nhiên) để giới thiệu một điểm tương phản hoặc đối lập
- Moreover (hơn nữa) hoặc ngoài việc giới thiệu thông tin bổ sung
- In summary (tóm lại) để giới thiệu một đánh giá nhanh về ý tưởng chính của bạn
Bằng cách này, ai đó đang đọc bài viết của bạn sẽ dễ dàng theo dõi dòng chảy và trình tự các ý tưởng của bạn, đồng thời hiểu được văn bản của bạn.
6. Thực hành mỗi ngày và sửa lại vào ngày hôm sau
Đọc là tốt, học viết là tốt, nhưng bạn cũng cần phải luyện viết, để tự làm.
Vì vậy, hãy đảm bảo thực hành ngay cả khi bạn không “cần”, ngay cả khi bạn không có bài tập hoặc báo cáo trong danh sách việc cần làm của mình. Cố gắng tập thói quen viết một hoặc hai đoạn văn mỗi ngày , bởi vì bạn càng làm nhiều, nó sẽ càng trở nên dễ dàng hơn. Một điều khác thực sự hữu ích là luôn nhìn lại bài viết của bạn vào ngày hôm sau.a
7. Sư dụng công cụ để kiểm tra chính tả và ngữ pháp
Để kiểm tra nhanh xem chính tả và ngữ pháp của bạn có đúng hay không, bạn có thể sử dụng các công cụ tích hợp sẵn trong Microsoft Word hoặc một công cụ trực tuyến miễn phí như Grammarly.com
8. Nhận sửa lỗi từ người bản ngữ
Công cụ kiểm tra ngữ pháp tự động là một khởi đầu tốt, nhưng bạn sẽ nhận được phản hồi tốt hơn nhiều từ một người - một người nói tiếng Anh bản ngữ và đặc biệt là một giáo viên tiếng Anh, người được đào tạo để tìm ra lỗi sai và cũng giải thích cách thức và lý do để sửa chúng.
Sửa bài viết, bài đọc của bạn trong các khóa học của chúng tôi
Tại Pantado - trung tâm tiếng Anh trực tuyến có các khóa học để bạn đánh giá về các kỹ năng của mình trong tiếng Anh. Hãy đăng ký ngay để cải thiện các kỹ năng của mình nhé!
Trưa 24/5, Tổng thống Mỹ Obama có bài phát biểu 30 phút trước 2.000 trí thức và doanh nhân Việt Nam. Ông đã trích dẫn nhiều câu văn, thơ nổi tiếng của các tác giả Việt Nam.
>> Xem thêm: 8 bí quyết học tiếng Anh giúp bạn đạt điểm 8.5 IELTS
PRESIDENT OBAMA (TỔNG THỐNG OBAMA)
Xin chào! (Applause.) Xin chào Vietnam! (Applause.) Thank you. Thank you so much. To the government and the people of Vietnam, thank you for this very warm welcome and the hospitality that you have shown to me on this visit. And thank all of you for being here today. (Applause.) We have Vietnamese from across this great country, including so many young people who represent the dynamism, and the talent and the hope of Vietnam.
Xin chào! (Vỗ tay). Xin chào Việt Nam! (Vỗ tay). Xin cảm ơn. Cảm ơn các bạn rất nhiều. Xin cảm ơn Chính phủ và nhân dân Việt Nam đã dành cho tôi sự chào đón nồng nhiệt và lòng mến khách trong chuyến thăm này. Và cảm ơn tất cả các bạn đã có mặt ở đây ngày hôm nay. (Vỗ tay). Chúng ta thấy, tới đây hôm nay là người Việt từ khắp mọi miền của đất nước vĩ đại này, trong đó có rất nhiều bạn trẻ đại diện cho sự năng động, tài năng và niềm hy vọng của Việt Nam.
On this visit, my heart has been touched by the kindness for which the Vietnamese people are known. In the many people who have been lining the streets, smiling and waving, I feel the friendship between our peoples. Last night, I visited the Old Quarter here in Hanoi and enjoyed some outstanding Vietnamese food. I tried some Bún Chả. (Applause.) Drank some bia Ha Noi. But I have to say, the busy streets of this city, I’ve never seen so many motorbikes in my life. (Laughter.) So I haven’t had to try to cross the street so far, but maybe when I come back and visit you can tell me how.
Trong chuyến thăm này, trái tim tôi thực sự xúc động trước tấm lòng nhân hậu vốn nổi tiếng của người Việt Nam. Qua vô số những người đứng xếp hàng trên các con phố, tươi cười và vẫy tay chào, tôi cảm nhận được tình hữu nghị giữa hai dân tộc. Tối qua, tôi đã đến thăm phố cổ Hà Nội và thưởng thức một vài món ăn đặc sắc của Việt Nam. Tôi đã ăn Bún Chả. (Vỗ tay). Uống một chút bia Hà Nội. Nhưng tôi phải thú thực là đường phố thật đông đúc, cả đời tôi chưa bao giờ thấy có nhiều xe máy đến vậy. (Cười). Vì vậy tôi chưa thử đi qua đường, nhưng có thể sau này khi có dịp tôi quay trở lại, các bạn có thể chỉ cho tôi cách qua đường.
I am not the first American President to come to Vietnam in recent times. But I am the first, like so many of you, who came of age after the war between our countries. When the last U.S. forces left Vietnam, I was just 13 years old. So my first exposure to Vietnam and the Vietnamese people came when I was growing up in Hawaii, with its proud Vietnamese American community there.
Tôi không phải là Tổng thống Hoa Kỳ đầu tiên đến Việt Nam trong những năm gần đây. Nhưng tôi là Tổng thống đầu tiên, cũng giống nhiều bạn ở đây, đã trưởng thành sau cuộc chiến giữa hai nước chúng ta. Khi những lực lượng cuối cùng của Hoa Kỳ rời khỏi Việt Nam, tôi mới tròn 13 tuổi. Do vậy lần đầu tiên tôi trực tiếp biết đến Việt Nam và tiếp xúc với người Việt Nam là khi tôi lớn lên ở Hawaii, với cộng đồng người Mỹ gốc Việt đầy tự hào ở đó.
>> Mời bạn tham khảo: Tiếng anh trực tuyến
Các bạn có thể xem video tại đây:
https://www.youtube.com/watch?v=mBNPSjD4kVc
At the same time, many people in this country are much younger than me. Like my two daughters, many of you have lived your whole lives knowing only one thing -- and that is peace and normalized relations between Vietnam and the United States. So I come here mindful of the past, mindful of our difficult history, but focused on the future -- the prosperity, security and human dignity that we can advance together.
I also come here with a deep respect for Vietnam’s ancient heritage. For millennia, farmers have tended these lands -- a history revealed in the Dong Son drums. At this bend in the river, Hanoi has endured for more than a thousand years. The world came to treasure Vietnamese silks and paintings, and a great Temple of Literature stands as a testament to your pursuit of knowledge. And yet, over the centuries, your fate was too often dictated by others. Your beloved land was not always your own. But like bamboo, the unbroken spirit of the Vietnamese people was captured by Ly Thuong Kiet -- “the Southern emperor rules the Southern land. Our destiny is writ in Heaven’s Book.”
Today, we also remember the longer history between Vietnamese and Americans that is too often overlooked. More than 200 years ago, when our Founding Father, Thomas Jefferson, sought rice for his farm, he looked to the rice of Vietnam, which he said had “the reputation of being whitest to the eye, best flavored to the taste, and most productive.” Soon after, American trade ships arrived in your ports seeking commerce.
During the Second World War, Americans came here to support your struggle against occupation. When American pilots were shot down, the Vietnamese people helped rescue them. And on the day that Vietnam declared its independence, crowds took to the streets of this city, and Ho Chi Minh evoked the American Declaration of Independence. He said, “All people are created equal. The Creator has endowed them with inviolable rights. Among these rights are the right to life, the right to liberty, and the right to the pursuit of happiness.”
In another time, the profession of these shared ideals and our common story of throwing off colonialism might have brought us closer together sooner. But instead, Cold War rivalries and fears of communism pulled us into conflict. Like other conflicts throughout human history, we learned once more a bitter truth -- that war, no matter what our intentions may be, brings suffering and tragedy.
At your war memorial not far from here, and with family altars across this country, you remember some 3 million Vietnamese, soldiers and civilians, on both sides, who lost their lives. At our memorial wall in Washington, we can touch the names of 58,315 Americans who gave their lives in the conflict. In both our countries, our veterans and families of the fallen still ache for the friends and loved ones that they lost. Just as we learned in America that, even if we disagree about a war, we must always honor those who serve and welcome them home with the respect they deserve, we can join together today, Vietnamese and Americans, and acknowledge the pain and the sacrifices on both sides.
More recently, over the past two decades, Vietnam has achieved enormous progress, and today the world can see the strides that you have made. With economic reforms and trade agreements, including with the United States, you have entered the global economy, selling your goods around the world. More foreign investment is coming in. And with one of the fastest-growing economies in Asia, Vietnam has moved up to become a middle-income nation.
We see Vietnam’s progress in the skyscrapers and high-rises of Hanoi and Ho Chi Minh City, and new shopping malls and urban centers. We see it in the satellites Vietnam puts into space and a new generation that is online, launching startups and running new ventures. We see it in the tens of millions of Vietnamese connected on Facebook and Instagram. And you’re not just posting selfies -- although I hear you do that a lot -- (laughter) -- and so far, there have been a number of people who have already asked me for selfies. You’re also raising your voices for causes that you care about, like saving the old trees of Hanoi.
So all this dynamism has delivered real progress in people’s lives. Here in Vietnam, you’ve dramatically reduced extreme poverty, you've boosted family incomes and lifted millions into a fast-growing middle class. Hunger, disease, child and maternal mortality are all down. The number of people with clean drinking water and electricity, the number of boys and girls in school, and your literacy rate -- these are all up. This is extraordinary progress. This is what you have been able to achieve in a very short time.
And as Vietnam has transformed, so has the relationship between our two nations. We learned a lesson taught by the venerable Thich Nhat Hanh, who said, “In true dialogue, both sides are willing to change.” In this way, the very war that had divided us became a source for healing. It allowed us to account for the missing and finally bring them home. It allowed us to help remove landmines and unexploded bombs, because no child should ever lose a leg just playing outside. Even as we continue to assist Vietnamese with disabilities, including children, we are also continuing to help remove Agent Orange -- dioxin -- so that Vietnam can reclaim more of your land. We're proud of our work together in Danang, and we look forward to supporting your efforts in Bien Hoa.
Let’s also not forget that the reconciliation between our countries was led by our veterans who once faced each other in battle. Think of Senator John McCain, who was held for years here as a prisoner of war, meeting General Giap, who said our countries should not be enemies but friends. Think of all the veterans, Vietnamese and American, who have helped us heal and build new ties. Few have done more in this regard over the years than former Navy lieutenant, and now Secretary of State of the United States, John Kerry, who is here today. And on behalf of all of us, John, we thank you for your extraordinary effort. (Applause.)
Because our veterans showed us the way, because warriors had the courage to pursue peace, our peoples are now closer than ever before. Our trade has surged. Our students and scholars learn together. We welcome more Vietnamese students to America than from any other country in Southeast Asia. And every year, you welcome more and more American tourists, including young Americans with their backpacks, to Hanoi’s 36 Streets and the shops of Hoi An, and the imperial city of Hue. As Vietnamese and Americans, we can all relate to those words written by Van Cao -- “From now, we know each other’s homeland; from now, we learn to feel for each other.”
As President, I’ve built on this progress. With our new Comprehensive Partnership, our governments are working more closely together than ever before. And with this visit, we’ve put our relationship on a firmer footing for decades to come. In a sense, the long story between our two nations that began with Thomas Jefferson more than two centuries ago has now come full circle. It has taken many years and required great effort. But now we can say something that was once unimaginable: Today, Vietnam and the United States are partners.
And I believe our experience holds lessons for the world. At a time when many conflicts seem intractable, seem as if they will never end, we have shown that hearts can change and that a different future is possible when we refuse to be prisoners of the past. We've shown how peace can be better than war. We've shown that progress and human dignity is best advanced by cooperation and not conflict. That’s what Vietnam and America can show the world.
Now, America’s new partnership with Vietnam is rooted in some basic truths. Vietnam is an independent, sovereign nation, and no other nation can impose its will on you or decide your destiny. (Applause.) Now, the United States has an interest here. We have an interest in Vietnam’s success. But our Comprehensive Partnership is still in its early stages. And with the time I have left, I want to share with you the vision that I believe can guide us in the decades ahead.
First, let’s work together to create real opportunity and prosperity for all of our people. We know the ingredients for economic success in the 21st century. In our global economy, investment and trade flows to wherever there is rule of law, because no one wants to pay a bribe to start a business. Nobody wants to sell their goods or go to school if they don’t know how they're going to be treated. In knowledge-based economies, jobs go to where people have the freedom to think for themselves and exchange ideas and to innovate. And real economic partnerships are not just about one country extracting resources from another. They’re about investing in our greatest resource, which is our people and their skills and their talents, whether you live in a big city or a rural village. And that’s the kind of partnership that America offers.
As I announced yesterday, the Peace Corps will come to Vietnam for the first time, with a focus on teaching English. A generation after young Americans came here to fight, a new generation of Americans are going to come here to teach and build and deepen the friendship between us. (Applause.) Some of America’s leading technology companies and academic institutions are joining Vietnamese universities to strengthen training in science, technology, engineering, mathematics, and medicine. Because even as we keep welcoming more Vietnamese students to America, we also believe that young people deserve a world-class education right here in Vietnam.
It's one of the reasons why we're very excited that this fall, the new Fulbright University Vietnam will open in Ho Chi Minh City -- this nation’s first independent, non-profit university -- where there will be full academic freedom and scholarships for those in need. (Applause.) Students, scholars, researchers will focus on public policy and management and business; on engineering and computer science; and liberal arts -- everything from the poetry of Nguyen Du, to the philosophy of Phan Chu Trinh, to the mathematics of Ngo Bao Chau.
And we're going to keep partnering with young people and entrepreneurs, because we believe that if you can just access the skills and technology and capital you need, then nothing can stand in your way -- and that includes, by the way, the talented women of Vietnam. (Applause.) We think gender equality is an important principle. From the Trung Sisters to today, strong, confident women have always helped move Vietnam forward. The evidence is clear -- I say this wherever I go around the world -- families, communities and countries are more prosperous when girls and women have an equal opportunity to succeed in school and at work and in government. That's true everywhere, and it's true here in Vietnam. (Applause.)
We’ll keep working to unleash the full potential of your economy with the Trans-Pacific Partnership. Here in Vietnam, TPP will let you sell more of your products to the world and it will attract new investment. TPP will require reforms to protect workers and rule of law and intellectual property. And the United States is ready to assist Vietnam as it works to fully implement its commitments. I want you to know that, as President of the United States, I strongly support TPP because you'll also be able to buy more of our goods, “Made in America.”
Moreover, I support TPP because of its important strategic benefits. Vietnam will be less dependent on any one trading partner and enjoy broader ties with more partners, including the United States. (Applause.) And TPP will reinforce regional cooperation. It will help address economic inequality and will advance human rights, with higher wages and safer working conditions. For the first time here in Vietnam, the right to form independent labor unions and prohibitions against forced labor and child labor. And it has the strongest environmental protections and the strongest anti-corruption standards of any trade agreement in history. That’s the future TPP offers for all of us, because all of us -- the United States, Vietnam, and the other signatories -- will have to abide by these rules that we have shaped together. That's the future that is available to all of us. So we now have to get it done -- for the sake of our economic prosperity and our national security.
This brings me to the second area where we can work together, and that is ensuring our mutual security. With this visit, we have agreed to elevate our security cooperation and build more trust between our men and women in uniform. We’ll continue to offer training and equipment to your Coast Guard to enhance Vietnam’s maritime capabilities. We will partner to deliver humanitarian aid in times of disaster. With the announcement I made yesterday to fully lift the ban on defense sales, Vietnam will have greater access to the military equipment you need to ensure your security. And the United States is demonstrating our commitment to fully normalize our relationship with Vietnam. (Applause.)
More broadly, the 20th century has taught all of us -- including the United States and Vietnam -- that the international order upon which our mutual security depends is rooted in certain rules and norms. Nations are sovereign, and no matter how large or small a nation may be, its sovereignty should be respected, and it territory should not be violated. Big nations should not bully smaller ones. Disputes should be resolved peacefully. (Applause.) And regional institutions, like ASEAN and the East Asia Summit, should continue to be strengthened. That’s what I believe. That's what the United States believes. That’s the kind of partnership America offers this region. I look forward to advancing this spirit of respect and reconciliation later this year when I become the first U.S. President to visit Laos.
In the South China Sea, the United States is not a claimant in current disputes. But we will stand with partners in upholding core principles, like freedom of navigation and overflight, and lawful commerce that is not impeded, and the peaceful resolution of disputes, through legal means, in accordance with international law. As we go forward, the United States will continue to fly, sail and operate wherever international law allows, and we will support the right of all countries to do the same. (Applause.)
Even as we cooperate more closely in the areas I’ve described, our partnership includes a third element -- addressing areas where our governments disagree, including on human rights. I say this not to single out Vietnam. No nation is perfect. Two centuries on, the United States is still striving to live up to our founding ideals. We still deal with our shortcomings -- too much money in our politics, and rising economic inequality, racial bias in our criminal justice system, women still not being paid as much as men doing the same job. We still have problems. And we're not immune from criticism, I promise you. I hear it every day. But that scrutiny, that open debate, confronting our imperfections, and allowing everybody to have their say has helped us grow stronger and more prosperous and more just.
I’ve said this before -- the United States does not seek to impose our form of government on Vietnam. The rights I speak of I believe are not American values; I think they're universal values written into the Universal Declaration of Human Rights. They're written into the Vietnamese constitution, which states that “citizens have the right to freedom of speech and freedom of the press, and have the right of access to information, the right to assembly, the right to association, and the right to demonstrate.” That’s in the Vietnamese constitution. (Applause.) So really, this is an issue about all of us, each country, trying to consistently apply these principles, making sure that we -- those of us in government -- are being true to these ideals.
In recent years, Vietnam has made some progress. Vietnam has committed to bringing its laws in line with its new constitution and with international norms. Under recently passed laws, the government will disclose more of its budget and the public will have the right to access more information. And, as I said, Vietnam has committed to economic and labor reforms under the TPP. So these are all positive steps. And ultimately, the future of Vietnam will be decided by the people of Vietnam. Every country will chart its own path, and our two nations have different traditions and different political systems and different cultures. But as a friend of Vietnam, allow me to share my view -- why I believe nations are more successful when universal rights are upheld.
When there is freedom of expression and freedom of speech, and when people can share ideas and access the Internet and social media without restriction, that fuels the innovation economies need to thrive. That's where new ideas happen. That's how a Facebook starts. That's how some of our greatest companies began -- because somebody had a new idea. It was different. And they were able to share it. When there’s freedom of the press -- when journalists and bloggers are able to shine a light on injustice or abuse -- that holds officials accountable and builds public confidence that the system works. When candidates can run for office and campaign freely, and voters can choose their own leaders in free and fair elections, it makes the countries more stable, because citizens know that their voices count and that peaceful change is possible. And it brings new people into the system.
When there is freedom of religion, it not only allows people to fully express the love and compassion that are at the heart of all great religions, but it allows faith groups to serve their communities through schools and hospitals, and care for the poor and the vulnerable. And when there is freedom of assembly -- when citizens are free to organize in civil society -- then countries can better address challenges that government sometimes cannot solve by itself. So it is my view that upholding these rights is not a threat to stability, but actually reinforces stability and is the foundation of progress.
After all, it was a yearning for these rights that inspired people around the world, including Vietnam, to throw off colonialism. And I believe that upholding these rights is the fullest expression of the independence that so many cherish, including here, in a nation that proclaims itself to be “of the People, by the People and for the People.”
Vietnam will do it differently than the United States does. And each of us will do it differently from many other countries around the world. But there are these basic principles that I think we all have to try to work on and improve. And I said this as somebody who's about to leave office, so I have the benefit of almost eight years now of reflecting on how our system has worked and interacting with countries around the world who are constantly trying to improve their systems, as well.
Finally, our partnership I think can meet global challenges that no nation can solve by itself. If we’re going to ensure the health of our people and the beauty of our planet, then development has to be sustainable. Natural wonders like Ha Long Bay and Son Doong Cave have to be preserved for our children and our grandchildren. Rising seas threaten the coasts and waterways on which so many Vietnamese depend. And so as partners in the fight against climate change, we need to fulfill the commitments we made in Paris, we need to help farmers and villages and people who depend on fishing to adapt and to bring more clean energy to places like the Mekong Delta -- a rice bowl of the world that we need to feed future generations.
And we can save lives beyond our borders. By helping other countries strengthen, for example, their health systems, we can prevent outbreaks of disease from becoming epidemics that threaten all of us. And as Vietnam deepens its commitment to U.N. peacekeeping, the United States is proud to help train your peacekeepers. And what a truly remarkable thing that is -- our two nations that once fought each other now standing together and helping others achieve peace, as well. So in addition to our bilateral relationship, our partnership also allows us to help shape the international environment in ways that are positive.
Now, fully realizing the vision that I’ve described today is not going to happen overnight, and it is not inevitable. There may be stumbles and setbacks along the way. There are going to be times where there are misunderstandings. It will take sustained effort and true dialogue where both sides continue to change. But considering all the history and hurdles that we've already overcome, I stand before you today very optimistic about our future together. (Applause.) And my confidence is rooted, as always, in the friendship and shared aspirations of our peoples.
I think of all the Americans and Vietnamese who have crossed a wide ocean -- some reuniting with families for the first time in decades -- and who, like Trinh Cong Son said in his song, have joined hands, and opening their hearts and seeing our common humanity in each other. (Applause.)
I think of all the Vietnamese Americans who have succeeded in every walk of life -- doctors, journalists, judges, public servants. One of them, who was born here, wrote me a letter and said, by “God’s grace, I have been able to live the American Dream…I'm very proud to be an American but also very proud to be Vietnamese.” (Applause.) And today he’s here, back in the country of his birth, because, he said, his “personal passion” is “improving the life of every Vietnamese person.”
I think of a new generation of Vietnamese -- so many of you, so many of the young people who are here -- who are ready to make your mark on the world. And I want to say to all the young people listening: Your talent, your drive, your dreams -- in those things, Vietnam has everything it needs to thrive. Your destiny is in your hands. This is your moment. And as you pursue the future that you want, I want you to know that the United States of America will be right there with you as your partner and as your friend. (Applause.)
And many years from now, when even more Vietnamese and Americans are studying with each other; innovating and doing business with each other; standing up for our security, and promoting human rights and protecting our planet with each other -- I hope you think back to this moment and draw hope from the vision that I’ve offered today. Or, if I can say it another way -- in words that you know well from the Tale of Kieu -- “Please take from me this token of trust, so we can embark upon our 100-year journey together.” (Applause.)
Cam on cac ban. Thank you very much. Thank you, Vietnam. Thank you. (Applause.)
Khi đi du lịch đến một đất nước mới, việc không hiểu ngôn ngữ địa phương có thể khiến bạn gặp nhiều khó khăn trong giao tiếp. Nhưng chỉ cần có một nền tảng tiếng Anh cơ bản, bạn đã có thể xử lý hầu hết các tình huống du lịch, từ hỏi đường, đặt phòng khách sạn, đến giải quyết các sự cố bất ngờ chỉ bằng cách học và sử dụng các cụm từ thông dụng. Bài viết này sẽ giúp bạn trang bị đầy đủ kiến thức và kỹ năng giao tiếp tiếng Anh cần thiết để hành trình du lịch của bạn trở nên trọn vẹn hơn.
>> Có thể bạn quan tâm: Khóa học Tiếng Anh giao tiếp online cho bé
Tiếng Anh giao tiếp khi đi du lịch
1. Câu tiếng Anh giao tiếp khi đi du lịch thông dụng tại sân bay
Sân bay thường là điểm bắt đầu và kết thúc của mỗi chuyến du lịch. Đây cũng là nơi bạn sẽ cần sử dụng tiếng Anh giao tiếp nhiều nhất, từ làm thủ tục, kiểm tra hành lý, hỏi thông tin chuyến bay cho đến xử lý những sự cố bất ngờ. Một vài câu hỏi đơn giản hoặc yêu cầu lịch sự bằng tiếng Anh không chỉ giúp bạn tiết kiệm thời gian mà còn tránh được những rắc rối không đáng có.
Giao tiếp tiếng Anh tại sân bay
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
Where is the check-in counter? |
Quầy làm thủ tục ở đâu? |
Can I have a window seat, please? |
Tôi có thể ngồi cạnh cửa sổ được không? |
What time does the flight leave? |
Chuyến bay khởi hành lúc mấy giờ? |
What time will we board? |
Chúng ta lên máy bay lúc mấy giờ? |
Where is the departure gate? |
Cổng khởi hành ở đâu? |
Do I need to show my ID here? |
Tôi có cần xuất trình giấy tờ tùy thân ở đây không? |
Is this the correct terminal for my flight? |
Đây có phải là nhà ga đúng cho chuyến bay của tôi không? |
How long does security screening take? |
Kiểm tra an ninh mất bao lâu? |
Can I keep my laptop in my bag? |
Tôi có thể để máy tính xách tay trong túi không? |
Where can I get a baggage tag? |
Tôi có thể lấy thẻ hành lý ở đâu? |
How many carry-on bags am I allowed? |
Tôi được mang bao nhiêu túi xách tay? |
Do I need to remove my shoes at security? |
Tôi có cần cởi giày khi qua kiểm tra an ninh không? |
Is this bag within the weight limit? |
Túi này có trong giới hạn trọng lượng không? |
Do I need to declare anything at customs? |
Tôi có cần khai báo gì tại hải quan không? |
Where can I exchange currency? |
Tôi có thể đổi tiền ở đâu? |
Is there a lost-and-found office here? |
Ở đây có văn phòng tìm đồ thất lạc không? |
What’s the Wi-Fi password at the airport? |
Mật khẩu Wi-Fi ở sân bay là gì? |
Can I bring water through security? |
Tôi có thể mang nước qua kiểm tra an ninh không? |
How do I get to the lounge? |
Làm sao để tôi đến phòng chờ? |
Do you have a priority boarding lane? |
Ở đây có làn lên máy bay ưu tiên không? |
Can I upgrade my ticket to business class? |
Tôi có thể nâng cấp vé lên hạng thương gia không? |
How long is the flight delay? |
Chuyến bay bị trễ bao lâu? |
Are there any food options near this gate? |
Có chỗ nào bán đồ ăn gần cổng này không? |
Is the flight fully booked? |
Chuyến bay có kín chỗ không? |
Can I pay for extra luggage here? |
Tôi có thể trả phí hành lý thêm ở đây không? |
Do you provide any special meal options? |
Bạn có cung cấp suất ăn đặc biệt không? |
Where is the immigration desk? |
Bàn làm thủ tục nhập cảnh ở đâu? |
What do I do with this customs form? |
Tôi phải làm gì với tờ khai hải quan này? |
Where can I claim my baggage? |
Tôi có thể nhận hành lý ở đâu? |
Can I leave my luggage at the airport? |
Tôi có thể gửi hành lý ở sân bay không? |
Is there a shuttle service from the airport? |
Có dịch vụ xe đưa đón từ sân bay không? |
How far is the city center from the airport? |
Từ sân bay đến trung tâm thành phố bao xa? |
Are there taxis available outside? |
Có taxi bên ngoài không? |
Do I need to show my boarding pass here? |
Tôi có cần xuất trình thẻ lên máy bay ở đây không? |
Is there a fee for excess baggage? |
Có phí cho hành lý quá cước không? |
What is the arrival gate for this flight? |
Cổng đến của chuyến bay này là gì? |
Can I book a return ticket at the counter? |
Tôi có thể đặt vé khứ hồi tại quầy không? |
What time do I need to check in for my flight? |
Tôi cần làm thủ tục lúc mấy giờ? |
Is this the final boarding call? |
Đây có phải là lần gọi cuối lên máy bay không? |
What’s the flight number for this gate? |
Số hiệu chuyến bay cho cổng này là gì? |
How do I request wheelchair assistance? |
Làm sao để tôi yêu cầu hỗ trợ xe lăn? |
Is this flight on time? |
Chuyến bay này có đúng giờ không? |
Are there any announcements about my flight? |
Có thông báo nào về chuyến bay của tôi không? |
Where is the nearest restroom? |
Nhà vệ sinh gần nhất ở đâu? |
Can I bring this on the plane? |
Tôi có thể mang cái này lên máy bay không? |
How much is the airport parking fee? |
Phí gửi xe ở sân bay là bao nhiêu? |
Where can I rent a car near the airport? |
Tôi có thể thuê xe gần sân bay ở đâu? |
Is there a duty-free shop in this terminal? |
Ở nhà ga này có cửa hàng miễn thuế không? |
How do I transfer to another terminal? |
Làm sao để tôi chuyển sang nhà ga khác? |
Is there a waiting lounge here? |
Ở đây có phòng chờ không? |
2. Tiếng Anh giao tiếp khi đi du lịch liên quan đến phương tiện di chuyển
Phương tiện di chuyển đóng vai trò quan trọng trong mỗi hành trình du lịch. Dù bạn di chuyển bằng taxi, xe buýt, tàu hỏa hay tàu điện ngầm, việc hiểu và sử dụng các cụm từ tiếng Anh cơ bản sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian và tránh những nhầm lẫn không đáng có. Đặc biệt, khi cần hỏi về lộ trình, giờ khởi hành, hoặc giá vé, một vài câu giao tiếp đơn giản có thể khiến chuyến đi của bạn trở nên dễ dàng hơn nhiều.
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khi đi du lịch về phương tiện di chuyển
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
Can you take me to this address? |
Bạn có thể đưa tôi đến địa chỉ này không? |
How much does it cost to go downtown? |
Đi đến trung tâm thành phố hết bao nhiêu? |
Do you use a meter or fixed price? |
Bạn tính theo đồng hồ hay giá cố định? |
Can you wait for me here? |
Bạn có thể chờ tôi ở đây không? |
Please take me to the airport. |
Làm ơn đưa tôi đến sân bay. |
Do you accept credit cards? |
Bạn có chấp nhận thẻ tín dụng không? |
How long will the trip take? |
Chuyến đi sẽ mất bao lâu? |
Can you recommend a good restaurant nearby? |
Bạn có thể gợi ý nhà hàng ngon gần đây không? |
Is this the shortest route? |
Đây có phải là đường đi ngắn nhất không? |
Please stop at the next corner. |
Làm ơn dừng ở góc tiếp theo. |
Where can I buy a bus ticket? |
Tôi có thể mua vé xe buýt ở đâu? |
How often does the bus run? |
Bao lâu thì có một chuyến xe buýt? |
What’s the schedule for this train? |
Lịch trình của chuyến tàu này là gì? |
Which platform is this train leaving from? |
Chuyến tàu này khởi hành từ sân ga nào? |
Is this the express or local bus? |
Đây có phải là xe buýt nhanh hay xe buýt địa phương? |
How many stops until we reach the station? |
Bao nhiêu trạm nữa thì đến ga? |
Does this bus go to the museum? |
Xe buýt này có đi đến bảo tàng không? |
Where do I validate my ticket? |
Tôi cần xác nhận vé ở đâu? |
Is there a direct route to the airport? |
Có tuyến nào đi thẳng đến sân bay không? |
What time is the last train? |
Chuyến tàu cuối cùng lúc mấy giờ? |
What documents do I need to rent a car? |
Tôi cần giấy tờ gì để thuê xe? |
Do you have automatic transmission cars? |
Bạn có xe số tự động không? |
How much is the daily rental fee? |
Phí thuê xe mỗi ngày là bao nhiêu? |
Is insurance included in the price? |
Giá thuê đã bao gồm bảo hiểm chưa? |
Where can I return the car? |
Tôi có thể trả xe ở đâu? |
Is there a shuttle service from the station? |
Có xe đưa đón từ ga tàu không? |
Can I pay for the taxi with cash? |
Tôi có thể trả tiền taxi bằng tiền mặt không? |
Is there a bike rental nearby? |
Có chỗ thuê xe đạp gần đây không? |
How do I get to the nearest metro station? |
Làm sao để tôi đến ga tàu điện ngầm gần nhất? |
Does this train stop at the city center? |
Tàu này có dừng ở trung tâm thành phố không? |
Is there a family discount for bus tickets? |
Vé xe buýt có giảm giá cho gia đình không? |
Can I book a train ticket online? |
Tôi có thể đặt vé tàu trực tuyến không? |
Are there any taxis available at this hour? |
Có taxi nào hoạt động vào giờ này không? |
Can I reserve a seat on this bus? |
Tôi có thể đặt chỗ trước trên xe buýt này không? |
Do I need to wear a helmet for biking? |
Tôi có cần đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp không? |
Where can I buy a metro card? |
Tôi có thể mua thẻ tàu điện ngầm ở đâu? |
Is there a scenic route to my destination? |
Có cung đường đẹp để đến điểm đến của tôi không? |
Can you call a taxi for me? |
Bạn có thể gọi taxi giúp tôi không? |
How do I report a lost item on the bus? |
Làm sao để tôi báo mất đồ trên xe buýt? |
Is there a direct train to this location? |
Có chuyến tàu nào đi thẳng đến đây không? |
How much does it cost to park here? |
Đỗ xe ở đây hết bao nhiêu tiền? |
Do you have electric bikes for rent? |
Bạn có xe đạp điện cho thuê không? |
What’s the most affordable way to get there? |
Cách nào rẻ nhất để đến đó? |
Can I share a ride with others? |
Tôi có thể đi chung xe với người khác không? |
Is this bus service wheelchair accessible? |
Xe buýt này có hỗ trợ xe lăn không? |
Can I buy a round-trip ticket here? |
Tôi có thể mua vé khứ hồi ở đây không? |
Are there luggage racks on the train? |
Trên tàu có chỗ để hành lý không? |
What’s the average fare for a taxi ride? |
Giá taxi trung bình là bao nhiêu? |
Is there a parking fee for bikes? |
Đỗ xe đạp có mất phí không? |
How do I get to the nearest bus station? |
Làm sao để tôi đến bến xe buýt gần nhất? |
3. Các câu giao tiếp trong tình huống hỏi đường
Khi đi du lịch ở một nơi mới, có thể bạn sẽ gặp khó khăn trong việc di chuyển vì không quen đường xá ở đây. Vì thế nên bỏ túi một vài mẫu câu hỏi đường để tiện cho việc đi lại hơn.
Hiểu biết tiếng Anh giao tiếp giúp bạn tự tin hỏi địa điểm, đường đi
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
Excuse me, could you tell me how to get to...? |
Xin lỗi, bạn có thể cho tôi biết đường đến... được không? |
Is this the correct way to the train station? |
Đây có phải là đường đúng để đến ga tàu không? |
How far is the airport from here? |
Sân bay cách đây bao xa? |
Could you show me on the map where I am? |
Bạn có thể chỉ tôi trên bản đồ tôi đang ở đâu không? |
Is it possible to walk to the city center from here? |
Từ đây đi bộ đến trung tâm thành phố có được không? |
Which bus should I take to get to the museum? |
Tôi nên đi xe buýt nào để đến bảo tàng? |
Could you tell me the nearest metro station? |
Bạn có thể chỉ cho tôi ga tàu điện ngầm gần nhất không? |
How long does it take to drive to this location? |
Lái xe đến đây mất bao lâu? |
Could you recommend the fastest route to...? |
Bạn có thể gợi ý đường đi nhanh nhất đến...? |
Are there any landmarks near this address? |
Có địa điểm nổi tiếng nào gần địa chỉ này không? |
Could you explain how to get to this hotel? |
Bạn có thể giải thích đường đi đến khách sạn này không? |
Is there a taxi stand nearby? |
Có chỗ nào đón taxi gần đây không? |
What’s the best way to get to the train station? |
Cách tốt nhất để đến ga tàu là gì? |
Is there a direct bus or train to this destination? |
Có chuyến xe buýt hoặc tàu nào đi thẳng đến đây không? |
Could you tell me if this street is safe to walk? |
Bạn có thể cho tôi biết đường này có an toàn để đi bộ không? |
Where can I find a bike rental station? |
Tôi có thể tìm chỗ thuê xe đạp ở đâu? |
Could you give me directions to the nearest ATM? |
Bạn có thể chỉ đường đến cây ATM gần nhất không? |
How can I get to the local market? |
Tôi có thể đi đến chợ địa phương bằng cách nào? |
Is there public transportation available here? |
Ở đây có phương tiện công cộng nào không? |
Where is the nearest parking lot? |
Bãi đỗ xe gần nhất ở đâu? |
Are there any scenic routes to this destination? |
Có tuyến đường nào đẹp để đến đây không? |
Could you help me find this address? |
Bạn có thể giúp tôi tìm địa chỉ này không? |
How do I get back to my hotel from here? |
Làm sao để tôi quay lại khách sạn từ đây? |
Is there a tourist information center nearby? |
Có trung tâm thông tin du lịch nào gần đây không? |
Could you recommend the best way to travel around the city? |
Bạn có thể gợi ý cách tốt nhất để di chuyển quanh thành phố không? |
>> Xem thêm: Tiếng Anh giao tiếp tại hiệu thuốc
4. Mẫu câu giao tiếp thông dụng tại khách sạn
Một kỳ nghỉ trọn vẹn không thể thiếu nơi lưu trú thoải mái và tiện nghi. Tại khách sạn, bạn sẽ cần giao tiếp bằng tiếng Anh cho nhiều mục đích như đặt phòng, yêu cầu dịch vụ, hoặc giải quyết các tình huống phát sinh. Hiểu và sử dụng được các cụm từ tiếng Anh cơ bản không chỉ giúp bạn tiết kiệm thời gian mà còn đảm bảo bạn có trải nghiệm tuyệt vời hơn.
Tiếng Anh giao tiếp khi lưu trú ở khách sạn
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
I have a reservation under the name of... |
Tôi có đặt phòng dưới tên... |
Do you have any available rooms? |
Bạn còn phòng trống không? |
What is the check-in time? |
Giờ nhận phòng là lúc mấy giờ? |
Can I check in early? |
Tôi có thể nhận phòng sớm không? |
Could you store my luggage? |
Bạn có thể giữ hành lý cho tôi không? |
How much is the room per night? |
Giá phòng một đêm là bao nhiêu? |
What is the Wi-Fi password? |
Mật khẩu Wi-Fi là gì? |
Is breakfast included in the price? |
Bữa sáng đã bao gồm trong giá phòng chưa? |
Can I get a wake-up call at 7am? |
Bạn có thể gọi tôi dậy lúc 7 giờ sáng không? |
Is there a swimming pool here? |
Ở đây có hồ bơi không? |
Do you have a gym? |
Ở đây có phòng tập thể dục không? |
Could you please tell me where the elevator is? |
Bạn có thể vui lòng cho tôi biết thang máy ở đâu không? |
What’s the check-out time? |
Giờ trả phòng là khi nào? |
Can I extend my stay for another night? |
Tôi có thể ở thêm một đêm không? |
Can I get a refund for this booking? |
Tôi có thể hoàn tiền cho đặt phòng này không? |
Can you recommend a good tour guide? |
Bạn có thể giới thiệu hướng dẫn viên tốt không? |
Are there laundry services available? |
Ở đây có dịch vụ giặt là không? |
Do you have any family-friendly activities? |
Có hoạt động nào phù hợp cho gia đình không? |
Is this area safe at night? |
Khu vực này có an toàn vào ban đêm không? |
Where is the nearest convenience store? |
Cửa hàng tiện lợi gần nhất ở đâu? |
Could I get extra pillows and blankets? |
Tôi có thể xin thêm gối và chăn không? |
The air conditioning is not working. |
Máy lạnh không hoạt động. |
Can I switch to a non-smoking room? |
Tôi có thể đổi sang phòng không hút thuốc không? |
Could I get a room with a better view? |
Tôi có thể đổi sang phòng có view đẹp hơn không? |
Is there parking available at the hotel? |
Ở khách sạn có bãi đỗ xe không? |
Can you arrange transportation for me? |
Bạn có thể sắp xếp phương tiện di chuyển cho tôi không? |
Is there a minibar in the room? |
Trong phòng có minibar không? |
Do you have room service? |
Ở đây có dịch vụ phòng không? |
How do I call the front desk? |
Tôi gọi đến quầy lễ tân bằng cách nào? |
Can I leave my luggage here after check-out? |
Tôi có thể để hành lý lại đây sau khi trả phòng không? |
Are pets allowed in the hotel? |
Khách sạn có cho phép mang theo thú cưng không? |
Can I book a city tour from here? |
Tôi có thể đặt tour tham quan thành phố từ đây không? |
Is there a first aid kit at the hotel? |
Ở khách sạn có hộp sơ cứu không? |
What amenities are included in the room? |
Trong phòng có những tiện nghi gì? |
Is there a hairdryer in the room? |
Trong phòng có máy sấy tóc không? |
Can I request housekeeping service now? |
Tôi có thể yêu cầu dịch vụ dọn phòng bây giờ không? |
Is there a restaurant in the hotel? |
Trong khách sạn có nhà hàng không? |
What time does the pool close? |
Hồ bơi đóng cửa lúc mấy giờ? |
Can I get a late check-out? |
Tôi có thể trả phòng muộn không? |
Is there a quiet room available? |
Có phòng nào yên tĩnh không? |
Are there any additional charges for extra guests? |
Có phụ phí cho khách thêm không? |
Where can I buy souvenirs nearby? |
Tôi có thể mua quà lưu niệm ở đâu gần đây? |
Can I use the hotel phone to make local calls? |
Tôi có thể dùng điện thoại khách sạn để gọi nội địa không? |
Is there a safe in the room? |
Trong phòng có két sắt không? |
How do I adjust the temperature in the room? |
Làm sao để tôi điều chỉnh nhiệt độ trong phòng? |
Can I have my breakfast delivered to my room? |
Tôi có thể yêu cầu mang bữa sáng đến phòng không? |
What’s the best way to get to the airport? |
Làm sao để đi đến sân bay một cách tiện lợi nhất? |
Are there any smoking areas in the hotel? |
Ở khách sạn có khu vực hút thuốc không? |
Can I request extra toiletries? |
Tôi có thể yêu cầu thêm đồ dùng vệ sinh cá nhân không? |
Is there a doctor on call at the hotel? |
Khách sạn có bác sĩ theo yêu cầu không? |
5. Giao tiếp tiếng Anh khi đi du lịch về chủ đề ăn uống
Ẩm thực luôn là một phần không thể thiếu trong mỗi chuyến du lịch. Dù bạn đang dùng bữa tại nhà hàng sang trọng, quán ăn địa phương hay đơn giản là mua đồ ăn đường phố, việc biết các cụm từ tiếng Anh thông dụng sẽ giúp bạn gọi món, hỏi thông tin về món ăn, và giải quyết các yêu cầu một cách dễ dàng. Điều này không chỉ giúp bạn thưởng thức trọn vẹn hương vị địa phương mà còn mang đến trải nghiệm ẩm thực thú vị hơn.
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
May I see the menu, please? |
Tôi có thể xem thực đơn được không? |
What would you recommend as a specialty? |
Bạn có thể giới thiệu món đặc biệt được không? |
What is the house specialty, if I may ask? |
Cho tôi hỏi món đặc biệt của quán là gì? |
I would like to have the chicken, please. |
Tôi muốn chọn món gà. |
Could you please confirm if this dish contains nuts? |
Bạn có thể xác nhận món này có chứa hạt không? |
Would it be possible to prepare this dish without onions? |
Liệu món này có thể làm không có hành không? |
Are there any vegetarian options available? |
Có món chay nào trong thực đơn không? |
Could you kindly tell me if this dish is spicy? |
Bạn có thể vui lòng cho biết món này có cay không? |
May I have a glass of water, please? |
Làm ơn cho tôi xin một ly nước. |
Could I request an additional fork, please? |
Tôi có thể xin thêm một chiếc nĩa không? |
I believe this is not what I ordered. |
Tôi nghĩ đây không phải món tôi đã gọi. |
May I have the bill, please? |
Làm ơn cho tôi xin hóa đơn. |
Do you accept card payments? |
Ở đây có chấp nhận thanh toán bằng thẻ không? |
Is the service charge included in the bill? |
Phí dịch vụ đã được bao gồm trong hóa đơn chưa? |
Could I kindly request a receipt? |
Tôi có thể xin biên lai được không? |
Is there a dedicated menu for children? |
Quán có thực đơn dành riêng cho trẻ em không? |
Would you kindly recommend a dessert? |
Bạn có thể vui lòng gợi ý món tráng miệng không? |
May I inquire about the types of drinks you offer? |
Tôi có thể hỏi bạn có những loại đồ uống nào? |
Could you bring me some ice, please? |
Làm ơn mang giúp tôi chút đá. |
Would it be possible to pack this for takeaway? |
Liệu món này có thể đóng gói mang đi không? |
What is the most popular dish here? |
Món ăn được yêu thích nhất ở đây là gì? |
Could you prepare this dish with less spice? |
Bạn có thể làm món này ít cay hơn không? |
Does this entrée include any side dishes? |
Món chính này có đi kèm món phụ nào không? |
May I request a knife, please? |
Tôi có thể xin thêm một con dao không? |
Are there gluten-free options on the menu? |
Thực đơn có món nào không chứa gluten không? |
Could you let me know how long it will take to prepare the food? |
Bạn có thể cho tôi biết món này sẽ mất bao lâu để chuẩn bị không? |
May I request an additional plate? |
Tôi có thể xin thêm một cái đĩa không? |
Is it safe to drink tap water here? |
Ở đây uống nước máy có an toàn không? |
Would it be possible to split the bill? |
Liệu hóa đơn có thể chia nhỏ được không? |
Could you kindly bring me some salt and pepper? |
Làm ơn mang giúp tôi muối và tiêu. |
May I ask what kind of fish this is? |
Tôi có thể hỏi đây là loại cá gì không? |
Would it be possible to order just a salad? |
Tôi có thể chỉ gọi một món salad không? |
Do you offer free refills for coffee? |
Quán có cho phép thêm cà phê miễn phí không? |
Could you kindly recommend a wine to pair with this dish? |
Bạn có thể vui lòng gợi ý loại rượu phù hợp không? |
Is there a vegetarian version of this dish? |
Món này có phiên bản chay không? |
Could you kindly serve the sauce on the side? |
Bạn có thể để nước sốt riêng không? |
Does this dish come with bread? |
Món này có đi kèm với bánh mì không? |
May I have a napkin, please? |
Làm ơn cho tôi xin một chiếc khăn ăn. |
Could you kindly provide more ketchup? |
Bạn có thể mang thêm sốt cà chua không? |
May I have some extra butter, please? |
Tôi có thể xin thêm bơ được không? |
Is this dish freshly prepared? |
Món này có phải vừa mới chế biến không? |
Could you inform me about the price of this dish? |
Bạn có thể cho tôi biết giá của món này không? |
Do you have any non-alcoholic beverage options? |
Bạn có đồ uống không cồn không? |
Would it be possible to add more vegetables to this dish? |
Liệu có thể thêm rau vào món này không? |
Does this meal include a dessert? |
Suất ăn này có bao gồm món tráng miệng không? |
Could you kindly make this dish vegan? |
Bạn có thể làm món này thuần chay không? |
Would it be possible to heat this up for me? |
Bạn có thể hâm nóng món này giúp tôi không? |
Is there a buffet option available here? |
Ở đây có phục vụ buffet không? |
May I know the soup of the day? |
Cho tôi hỏi món súp hôm nay là gì? |
Thank you, the food was absolutely delightful! |
Cảm ơn bạn, món ăn thực sự rất tuyệt! |
Tiếng Anh giao tiếp thông dụng khi đi du lịch và ăn uống
6. Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh khi gặp tình huống khẩn cấp
Khi đi du lịch, không ai mong muốn gặp phải những tình huống khẩn cấp. Tuy nhiên, việc chuẩn bị sẵn sàng một số cụm từ tiếng Anh cơ bản có thể giúp bạn xử lý các sự cố một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
Excuse me, could you please help me? |
Xin lỗi, bạn có thể giúp tôi được không? |
I’ve lost my wallet. Could you assist me? |
Tôi bị mất ví. Bạn có thể giúp tôi không? |
Where is the nearest police station? |
Đồn cảnh sát gần nhất ở đâu? |
Could you help me report a stolen item? |
Bạn có thể giúp tôi báo mất đồ không? |
I need medical assistance. |
Tôi cần sự trợ giúp y tế. |
Is there a hospital nearby? |
Có bệnh viện nào gần đây không? |
Could you direct me to the nearest pharmacy? |
Bạn có thể chỉ tôi đến hiệu thuốc gần nhất không? |
Could you call an ambulance for me, please? |
Bạn có thể gọi xe cứu thương giúp tôi được không? |
I’ve lost my passport. What should I do? |
Tôi bị mất hộ chiếu. Tôi nên làm gì? |
Is there an embassy nearby? |
Có đại sứ quán nào gần đây không? |
Could you help me contact the embassy? |
Bạn có thể giúp tôi liên hệ với đại sứ quán không? |
My phone has been stolen. |
Điện thoại của tôi đã bị mất cắp. |
I’m feeling unwell. Where can I find a doctor? |
Tôi cảm thấy không khỏe. Tôi có thể tìm bác sĩ ở đâu? |
Is it safe to walk around here at night? |
Đi bộ ở đây vào ban đêm có an toàn không? |
Could you lend me a phone to make a call? |
Bạn có thể cho tôi mượn điện thoại để gọi được không? |
How can I block my stolen credit card? |
Làm sao để tôi khóa thẻ tín dụng bị mất? |
I have a medical emergency. Please help! |
Tôi gặp trường hợp y tế khẩn cấp. Làm ơn giúp tôi! |
Where can I find a 24-hour clinic? |
Tôi có thể tìm phòng khám 24 giờ ở đâu? |
I’m lost. Could you help me find my way back? |
Tôi bị lạc. Bạn có thể giúp tôi tìm đường về không? |
Is there a hotline for emergencies? |
Có đường dây nóng nào dành cho trường hợp khẩn cấp không? |
Where can I exchange foreign currency in this area? |
Tôi có thể đổi ngoại tệ ở đâu trong khu vực này? |
Could you help me locate my lost luggage? |
Bạn có thể giúp tôi tìm hành lý bị mất không? |
Is there a tourist helpline I can contact? |
Có đường dây hỗ trợ du khách mà tôi có thể liên hệ không? |
Tiếng Anh giao tiếp là công cụ quan trọng giúp bạn tự tin hơn trong mỗi chuyến đi. Pantado hy vọng sau khi đọc được bài viết chủ đề về tiếng Anh giao tiếp khi đi du lịch này, bạn hoàn toàn có thể vượt qua mọi rào cản ngôn ngữ, tận hưởng hành trình của mình một cách trọn vẹn nhất. Hãy bắt đầu học ngay hôm nay để mỗi chuyến đi trở thành một kỷ niệm đáng nhớ!
Để đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh của các bé, Hội đồng Khảo thí Tiếng Anh ĐH Cambridge tổ chức các kì thi chứng chỉ tiếng Anh cho bé. Tương ứng với các chứng chỉ trung tâm Anh ngữ Pantado xây dựng các giáo trình theo chuẩn tiếng Anh Cambridge như giáo trình Movers.
Movers Đối với trẻ trong lứa tuổi tiểu học từ lớp 1 đến lớp 5, trung tâm xây dựng giáo trình Fun for starters, Movers, Flyers giúp các bé học tập và phát triển cũng như tham gia các kỳ thi năng lực.
Tổng quan về giáo trình
Giáo trình Fun for Starters, Movers, Flyers là bộ Giáo trình dạy tiếng Anh cho trẻ em ở cấp tiểu học được xây dựng theo giáo chuẩn Cambridge. Giúp các bé học tập, phát triển và đạt điểm cao trong các
kì thi chứng chỉ tiếng Anh theo các cấp độ Starters, Movers, Flyers.
Đối tượng giáo trình
Chương trình Fun For Starters, Movers, Flyers dành cho các đối tượng học viên:
- lứa tuổi tiểu học (lớp 1 – lớp 5)
- đã có kiến thức nền (ngữ pháp, từ vựng, phát âm) đã khá chắc và muốn ôn luyện về kỹ năng nghe nói đọc viết
- Học viên muốn thi chứng chỉ Starters, Movers, Flyers nhưng chưa sẵn sàng thi, muốn ôn luyện thi.
Hình thức học
PANTADO xây dựng mô hình đào tạo trực tuyến với hình thức học tiếng Anh trực tuyến 1 thầy 1 trò. Học viên được lựa chọn giáo viên. Hiện trung tâm có hơn 800 giáo viên đến từ nhiều nước sử dụng tiếng Anh trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Bạn có thể lựa chọn học với giáo viên người Việt Nam hoặc học tiếng anh với người nước ngoài tùy theo mong muốn cũng như trình độ của học viên.
Nội dung giáo trình
Bộ giáo trình Fun for Starters, Movers, Flyers xây dựng theo chương trình chuẩn tiếng Anh Cambridge giúp các em phát triển cả 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết thông qua các tình huống thực tế. Các kỹ năng đó được lồng ghép vào trong tất cả các hoạt động của bài học và được nâng cao dần lên theo từng cấp độ.
Giáo trình bao gồm 45-55 bài tùy level chứa nội dung kiến thức bao gồm từ vựng, ngữ pháp, phát âm và các bài tập kỹ năng nghe nói đọc viết (bài tập theo form của Starter, Mover, Flyer) kết hợp với các bài practice tests.
Ngoài việc nâng cao khả năng tiếng anh cho trẻ, thông qua các bài học phong phú, sáng tạo, bộ sách còn giúp trẻ phát triển các kĩ năng cần có như kĩ năng làm việc nhóm, thuyết trình. giải thích ý tưởng, nêu quan điểm. Qua đó, các em sẽ mạnh dạn, tự tin hơn cũng có kĩ năng giải quyết các tình huống trong cuộc sống hàng ngày.
Giáo trình” Cambridge Fun for Starters, Movers, Flyers” còn giúp các em có cơ hội được nâng cao kiến thức về thế giới xung quanh trong nhiều lĩnh vực như khoa học, xã hội,…
Giáo trình được thiết kế với nhiều hình ảnh đẹp, màu sắc đa dạng, tạo hứng thú cho các em khi học. Các trò chơi, hoạt động tương tác cũng góp phần tạo ra những giây phút thoải mái, vui vẻ của các con khi học.
Đầu ra giáo trình
Bộ giáo trình Fun for Starters, Movers, Flyers giúp các em phát triển toàn diện cả 4 kĩ năng Nghe- Nói- Đọc- Viết. Giáo trình còn giúp các em ôn tập để lấy chứng chỉ quốc tế Cambridge cấp độ Starters, Movers và Flyers do Hội đồng Khảo thí Tiếng Anh ĐH Cambridge tổ chức thi và cấp bằng dành cho học sinh từ 7 đến 12 tuổi, được công nhận trên hơn 150 quốc gia.
Chứng chỉ Starters, Flyers, Movers là ba chứng chỉ Anh ngữ thuộc hệ thống chứng chỉ YLE, viết tắt của cụm từ Young Learners English Test. Chương trình có độ khó tăng dần phân theo 3 cấp độ:
- Starters: dành cho thí sinh từ 7 tuổi sau khoảng 100 giờ học tiếng Anh.
- Movers: dành cho thí sinh từ 7-11 tuổi đã hoàn tất khoảng 175 giờ học tiếng Anh
- Flyers: dành cho thí sinh từ 9-12 tuổi đã hoàn tất khoảng 250 giờ học tiếng Anh.
Ngoài ra, Pantado còn xây dựng nhiều chương trình học tiếng Anh chuẩn quốc tế cho các đối tượng học viên từ 5 đến 17 tuổi.
Hiện nay trung tâm xây dựng chương trình học thử miễn phí giúp trẻ đánh giá năng lực, xây dựng phương pháp học cá nhân hóa cho từng học viên.
Cha mẹ có thể đăng ký cho bé học tại: https://pantado.edu.vn/dang-ky
>> Có thể bạn quan tâm: Học Tiếng Anh tích hợp trí tuệ cảm xúc tại Pantado
Bất kể ai khi học tiếng Anh đều mong muốn có thể nói tiếng Anh như người bản xứ. Tuy nhiên để đạt được trình độ này không phải ai cũng có phương pháp học tốt nhất. Hãy cùng Pantado chia sẻ 5 phương pháp luyện nói tiếng Anh như người bản xứ nhé!
Lợi ích khi nói tiếng Anh như người bản xứ
Học tiếng Anh giao tiếp thành công là khi bạn nói mà người khác hiểu và người khác nói bạn cũng hiểu. Vì vậy khi bạn nói tiếng Anh như người bản xứ nghĩa là bạn đã thành công.
Sau đây là một vài lý do mà bạn nên cố gắng hơn để nói tiếng Anh như người bản xứ:
Nói tiếng Anh như người bản xứ giúp người khác hiểu bạn dễ dàng hơn
Khi bạn nói tiếng Anh bằng một chất giọng địa phương nào đó, thì người khác cũng có thể hiểu những gì bạn nói, nhưng họ cần thời gian để làm quen với accent của bạn hơn. Đôi khi gây khó chịu vì người nghe phải cố hiểu bạn nói gì. Nếu người nghe là khách hàng hay đối tác của bạn thì thật là tai hại đấy. Còn nếu bạn nói tiếng Anh như người bản xứ, người khác có thể ngay lập thức hiểu những gì bạn nói mà không cần thời gian để thích nghi. Các hiểu lầm về cách dùng từ hay lỗi phát âm cũng có thể hạn chế khi bạn nói tiếng Anh theo cách của người bản xứ, điều này giúp việc giao tiếp tiếng Anh dễ dàng và thoải mái hơn nhiều.
Nói tiếng Anh như người bản xứ giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp và công việc
Khi bạn nói giọng địa phương hoặc phát âm không chuẩn khiến người nghe phải khó chịu hoặc phải cố gắng lắng nghe để hiểu bạn nói gì bạn sẽ rất mất tự tin khi giao tiếp phải không nào? Đó là lí do các bạn cần chỉnh sửa giọng nói của mình giống người bản xứ để dễ nghe hơn, cũng để giao tiếp tự tin hơn trong công việc.
Nói tiếng Anh như người bản xứ giúp bạn có nhiều cơ hội việc làm hơn
Có nhiều công việc yêu cầu khả năng giao tiếp tiếng Anh như người bản ngữ, đặc biệt là các công việc liên quan đến giao tiếp khách hàng. Do đó, nếu bạn nói tiếng Anh như người bản xứ, bạn sẽ có cơ hội ứng tuyển thành công vào các vị trí này. Và do đặc thù cũng như yêu cầu cao, các công việc này cũng có thể cho bạn một mức lương cao hơn mặt bằng chung.
>>> Mời tham khảo: 20 cách nói “rất nhiều” trong tiếng Anh thay cho “a lot”
Bí quyết nào để nói tiếng Anh như người bản xứ
Nghe tiếng Anh nhiều và cẩn thận hơn
Để nói tốt bạn cần nghe tiếng Anh nhiều và nghe một cách cẩn thận, chú ý đến các tiểu tiết, cách thức nối âm, nhấn chữ của người bản xứ khi nói tiếng Anh. Mỗi accent có một vài quy luật riêng nhưng bạn phải thật sự nghe kĩ để lưu ý và áp dụng khi nói tiếng Anh, thì hiệu quả sẽ cao hơn.
Bắt chước cách người bản xứ nói tiếng Anh
Bạn cần bắt chước (nghe và lặp lại) cách người bản xứ nói tiếng Anh. Hãy tìm cho mình một hình tượng – một nhân vật trong series phim truyền hình, một biên tập viên hay một vlogger nào đó, sau đó hãy bắt chước họ nói tiếng Anh. Chỉ sau một thời, bạn sẽ bất ngờ vì sự tiến bộ trong hành trình nói tiếng Anh như người bản xứ của mình đó.
Sử dụng các thành ngữ (idioms) và tiếng lóng (slangs) khi nói tiếng Anh
Việc áp dụng các idioms hay slangs một cách thuần thục không hề dễ dàng vì nói đòi hỏi thời gian. Nhưng trong phạm vi của các tài liệu học thuật hay sách vở thông thường, việc áp dụng này còn hạn chế (đặc biệt là tiếng lóng). Cách tốt nhất để bạn xây dựng khả năng sử dụng idioms và slangs linh hoạt là nghe nhiều, xem nhiều phim ảnh và thậm chí cần phải follow nhiều các trang mạng xã hội của những native speakers, như thế bạn sẽ học được cách sử dụng tiếng Anh của họ để dần dần nói tiếng Anh như người bản xứ.
Điều chỉnh tốc độ nói
Nói tiếng Anh như người bản xứ không có nghĩa là bạn phải nói nhanh. Nếu bạn nói nhanh mà không rõ lời hoặc phát âm sai, thì càng tệ hại. Chính vì vậy hãy điều chỉnh tốc độ nói phù hợp và tự nhiên nhất. Ban đầu, bạn có thể sẽ nói chậm hơn tốc độ thông thường của một người bản ngữ, nhưng dần dần sau khi đã quen và có một vốn từ nhất định để có thể nói lưu loát hơn, bạn có thể điều chỉnh tốc độ nói để nghe như người bản ngữ.
Một cách rất hay để giúp bạn điều chỉnh tốc độ nói nhưng vẫn đảm bảo được việc nói rõ, là đọc lớn và sử dụng các ứng dụng ghi âm có nhận diện giọng nói. Nếu bạn nói với tốc độ tự nhiên mà vẫn đảm bảo được máy móc có thể hiểu được những gì bạn nói, có nghĩa là bạn đã thành công.
Nói chuyện với người bản xứ
Còn gì tuyệt vời hơn nếu bạn có một môi trường nói tiếng Anh với người bản xứ? Bạn vừa học hỏi được từ họ, lại còn được chỉnh sửa để nói tiếng Anh tốt hơn như họ, quá tuyệt vời phải không nào? Do đó, nếu có điều kiện, hãy kết nối với những người bản xứ (sử dụng ứng dụng kết bạn, các nhóm du lịch, expats…) và trao đổi, tận dụng cơ hội để giao tiếp tiếng Anh với họ.
Hiện nay cũng có khá nhiều khóa học tiếng Anh trực tuyến với người bản xứ để bạn lựa chọn.
>>> Xem thêm: các chương trình học tiếng anh online miễn phí
Bạn có biết “rất nhiều” tiếng Anh là gì không? Thay vì nói “a lot” hãy cùng tìm hiểu các từ đồng nghĩa với nó nhé. Học những từ đồng nghĩa sẽ giúp bạn mở rộng vốn từ và tăng tính sinh động cho các bài viết. Cùng tìm hiểu nhé!
A good deal – lượng lớn, số lớn
We had a good deal of orders last week.
Chúng ta có một lượng lớn đơn hàng trong tuần trước.
A great deal – lượng lớn, rất lớn
He can solve a great deal of company’s problems last year. He saved the company.
Anh ấy đã giải quyết rất nhiều vấn đề của công ty năm ngoái. Anh ấy đã cứu công ty.
A large number/amount – số lớn, lượng lớn
A large numbers of people did gather in front of the building.
Rất nhiều người đứng tụ tập trước tòa nhà.
Ample – rất nhiều, vô số
You’ll have ample of opportunities to get the scholarship.
Cậu sẽ có vô số cơ hội nhận học bổng.
Heaps – rất nhiều
My new garden is heaps larger than my previous one.
Khu vườn mới của tôi rộng hơn rất nhiều so với cái cũ.
Abundance – dư thừa, rất nhiều
There is an abundance of water for us here.
Ở đây có rất nhiều nước cho chúng ta.
A bunch – một mớ, một bó, một lượng đáng kể
We has wasted a whole bunch of food everyday.
Chúng ta đã lãng phí một lượng lớn thức ăn.
Endless amount – vô số, vô kể
There are endless amount of vine wine.
Ở đây có vô số rượu vang.
Enormous amount – rất nhiều, nhiều không đếm được
They spent enormous amount of money on that evil persecution.
Họ đã chi vô số tiền của cho cuộc bức hại tàn ác đó.
Excessive amount – dư thừa, quá nhiều
He died yesterday due to an excessive amount of drugs.
Anh ta chết ngày hôm qua vì sử dụng thuốc quá liều.
Infinite – rất nhiều, rất lớn, không giới hạn
With infinite patience, she persuaded them successfully.
Với sự nhẫn nại phi thường, cô ấy đã thuyết phục họ thành công.
Loads – rất nhiều
They give us loads of food.
Họ đã mang cho chúng tôi rất nhiều đồ ăn.
Tons (of) – hàng tấn, rất nhiều
We did waste tons of time and money on that plan.
Chúng tôi đã lãng phí rất nhiều thời gian và tiền bạc cho dự án đó.
Myriad – rất nhiều
There are myriad hotels along the coast.
Có rất nhiều khách sạn dọc bờ biển.
Numerous – vô số, vô kể
Numerous rubbish are produced everyday.
Có vô số rác thải được tạo ra hàng ngày.
Plenty – rất nhiều
There are plenty of types of flowers in this garden.
Có rất nhiều loài hoa ở trong khu vườn này.
>> Tham khảo: Make sense of trong tiếng Anh là gì?
Scads – lượng lớn
She earned scards of money.
Cô ấy kiếm bội tiền.
Surplus – rất nhiều
We are producing surplus of produce lines now.
Chúng ta đang sản xuất ra rất nhiều dòng sản phẩm.
A stack – rất nhiều
Don’t worry, we still have a stack of time to complete this job.
Đừng lo, chúng ta còn rất nhiều thời gian để hoàn thành công việc này.
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp một số cách dùng thêm của If trong tiếng Anh
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Cùng tìm hiểu một số cách dùng thêm của If qua các cấu trúc dưới đây:
- If....then :Nếu...thì
Ví dụ: If she can't come to us,then we will have to go and see her
- If dùng trong dạng câu không phải điều kiện: Động từ ở các mệnh đề diễn biến bình thường theo thời gian của chính nó
Ví dụ:
. If you want to learn a musical instrument,you have to practice
If you did not do much maths at school,you will find economics difficult to understand
.If that was Marry,why didn't she stop and stay hello
- ....should = If... happen to... =If... should happen to... diễn đạt sự không chắc chắn
Ví dụ: If you should happen to pass a supermarket,perhaps you could get some eggs (ngỗ nhỡ anh có tình cờ đi qua chợ có lẽ mua cho em ít đường)
4 .If...was/were to...
- Diễn đạt điều kiện không có thật hoặc tưởng tượng ở tương lai
Ví dụ:
. If the boss was/were to come in now (= if the boss came in now) ,we would be in real trouble
. What would we do if I was/were to lose my job?
- Hoặc có thể diễn đạt một ý lịch sự khi đưa ra lời đề nghị
Ví dụ: If you were to move your hair a bit,we could all sit down
(nếu anh vui lòng dich ghế của anh ra một chút thì chúng ta có thể cùng ngồi được)
Note:Cấu trúc này tuyệt đối không được dùng với các động từ tĩnh hoặc chỉ trạng thái tư duy.
Ví dụ:
Correct:If I knew her name,I would tell you
Incorrect:If I was/were to know...
5.If it + to be+ not+ for : Nếu không vì,nếu không nhờ vào.
-Thời hiện tại:
Ví dụ: If it wasn't/weren't for the children,that couple wouldn't have any thing to talk about.
(nếu không vì những đứa con thì vợ chồng nhà ấy chả có chuyện gì để mà nói)
-Thời quá khứ:
Ví dụ: If it hadn't been for your help,I don't know what we would have done
(Nếu không nhờ vào sự giúp đỡ của anh thì tôi cũng không biết là chúng tôi sẽ làm gì đây)
- "Not" đôi khi được thêm vào những động từ sau "IF" để bày tỏ sự nghi ngờ không chắc chắn(Có nên... hay không )
Ví dụ: I wonder if we shouldn't ask the doctor to look at Mary
- It would... if + subject + would...(sẽ là... nếu- không được dùng trong văn viết )
Ví dụ:
. It would be better if they would tell everybody in advance.
(Sẽ là tốt hơn nếu họ không kể cho mọi người từ trước. )
. How would we feel if this would happen to our family?
(Ta sẽ cảm thấy thế nào nếu điều này xảy ra đối với gia đình chúng ta? )
- If...'d have...' have dùng trong văn nói không dùng trong văn viết ,diễn đạt điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ: If I'd have known,I'd have told you
If she'd have recognized him it would have benn funny
- If + preposition + noun/verb...(subject + be bị lược bỏ)
Ví dụ: If in doubt,ask for help (= if you are in doubt)
If about to go on a long journey,try to have a good night's sleep
(=If you are about to go on...)
- If được dùng khá phổ biến với một số từ như " any/ anything/ever/ not " diễn đạt ý phủ định
Ví dụ: I'm not angry .If anything,I feel a little surprised.
(Tôi không giận dữ gì đâu. mà trái lại tôi cảm thấy hơi ngạc nhiên.)
-Thành ngữ này còn diễn đạt ý ướm thử: Nếu có...
Ví dụ:
. I'd say he was more like a father,if anything
(Tôi xin nói rằng ông ấy còn hơn cả một người cha,nếu có thể nói thế )
. He seldom if ever travel abroard.
(Anh ta chả mấy khi đi ra nước ngoài.)
. Usually,if not always,we write "cannot" as one word.
(Thông thương nhưng không phải là luôn luôn.)
- If + Adjective= although(cho dù là )
- Nghĩa không mạnh bằng although-Dùng để diễn đạt quan điểm riêng hoặc vấn đề gì đó không quan trọng
Ví dụ: His style,if simple,is pleasant to read.
(Văn phong của ông ta,cho dù đơn giản,thì đọc cũng thú.)
- Cấu trúc này có thể thay bằng may... ,but
Ví dụ: His style may be simple,but it is pleasant to read
>>> Mời xem thêm: Các dạng thức của động từ: V-ing và To-V trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh khi học và làm bài tập về chia động từ ta thường gặp các dạng thức của từ: V-ing và To-V. Cùng tìm hiểu để làm bài tập một cách chính xác nhất nhé!
Gerund verb (V-ing) – Danh động từ
Cách sử dụng “V-ing”
– Là chủ ngữ của câu:
Reading bored him very much.
– Bổ ngữ của động từ:
Her hobby is painting.
– Là bổ ngữ:
Seeing is believing.
– Sau giới từ:
He was accused of smuggling.
– Sau một vài động từ: avoid, mind, enjoy,…
Một số cách dùng đặc biệt của “V-ing”
* Những động từ sau được theo sau bởi “V-ing”: admit, avoid, delay, enjoy, excuse, consider, deny, finish, imagine, forgive, keep, mind, miss, postpone, practise, resist, risk, propose, detest, dread, resent, pardon, fancy…
Ex:
- He admitted taking the money. (Anh ta thừa nhận đã lấy tiền.)
- Would you consider selling the property? (Bạn sẽ xem xét bán nhà chứ?)
- He kept complaining. (Anh ta vẫn tiếp tục phàn nàn.)
- He didn’t want to risk getting wet. (Anh ta không muốn bị ướt.)
* V + giới từ: apologize to sb for, accuse sb of, insist on, feel like, congratulate sb on, suspect sb of, look forward to, dream of, succeed in, object to, approve/ disapprove of…
* Gerund verb cũng theo sau những cụm từ như:
– It’s no use / It’s no good…
– There’s no point (in)…
– It’s (not) worth …
– Have difficult (in) …
– It’s a waste of time/ money …
– Spend/ waste time/money …
– Be/ get used to …
– Be/ get accustomed to …
– Do/ Would you mind … ?
– Be busy …
– What about … ? How about …?
– Go …(go shopping, go swimming…)
To V (Verb infinitive) – Động từ nguyên thể
Verb + to V
Những động từ sau được theo sau trực tiếp bởi to-infinitive: agree, appear, arrange, attempt, ask, decide, determine, fail, endeavour, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, seem, tend, threaten, volunteer, expect, want, …
Ex:
- She agreed to pay $50.(Cô ấy đã đồng ý trả 50 đô la.)
- Two men failed to return from the expedition.(Hai người đàn ông đã không thể trở về từ cuộc thám hiểm.)
- The remnants refused to leave.(Những người còn sót lại từ chối rời đi.)
- She volunteered to help the disabled. (Cô ấy tình nguyện giúp đỡ người tàn tật.)
- He learnt to look after himself. (Anh ấy học cách tự chăm sóc mình.)
Verb + how/ what/ when/ where/ which/ why + to V
Những động từ sử dụng công thức này là: ask, decide, discover, find out, forget, know, learn, remember, see, show, think, understand, want to know, wonder…
Ex:
- He discovered how to open the safe. (Anh ấy đã phát hiện ra làm thế nào để mở két sắt.)
- I found out where to buy cheap fruit. (Tôi đã tìm ra nơi mua hoa quả rẻ.)
- She couldn’t know what to say. (Cô ấy không thể nghĩ ra điều gì để nói.)
- I showed her which button to press. (Tôi chỉ cho cô ấy phải ấn nút nào.)
Verb + Object + to V
Những động từ theo công thức này là: advise, allow, enable, encourage, forbid, force, hear, instruct, invite, order, permit, persuade, request, remind, train, urge, want, tempt…
Ex:
- These glasses will enable you to see in the dark. (Cái kính này sẽ cho phép bạn nhìn trong bóng tối.)
- She encouraged me to try again. (Cô ấy khuyến khích tôi thử lại lần nữa.)
- They forbade her to leave the house. (Họ cấm cô ấy rời khỏi nhà.)
- They persuaded us to go with them. (Họ đã thuyết phục chúng tôi đi với họ.)
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến miễn phí cho trẻ em
Một số động từ đặc biệt có thể kết hợp với cả V-ing và to V
Một số động từ có thể đi cùng với cả V-ing và to V, hãy cùng Elight so sánh sự khác nhau về ý nghĩa giữa chúng ngay bây giờ nhé ?
STOP
Stop V-ing: dừng làm gì (dừng hẳn)
Stop to V: dừng lại để làm việc gì
Ex:
- He has lung cancer. He needs to stop smoking. (Anh ấy bị ung thư phổi. Anh ấy cần phải dừng hút thuốc.)
- He was tired so he stopped to smoke. (Anh ấy thấy mệt nên đã dừng lại để hút thuốc.)
REMEMBER
Remember/ forget/ regret to V: nhớ/ quên/ tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại – tương lai)
Remember/ forget/ regret V-ing: nhớ/ quên/ tiếc đã làm gì (ở quá khứ)
Ex:
- Remember to send this letter (Hãy nhớ gửi bức thư này.)
- Don’t forget to buy flowers (Đừng quên mua hoa nhé.)
- I regret to inform you that the train was cancelled (Tôi rất tiếc phải báo tin cho anh rằng chuyến tàu đã bị hủy.)
- I paid her $2. I still remember that. I still remember paying her $2. (Tôi nhớ đã trả cô ấy 2 đô la rồi.)
- She will never forget meeting the Queen. (Cô ấy không bao giờ quên lần gặp nữ hoàng.)
- He regrets dropping out of school early. It is the biggest mistake in his life. (Anh ấy hối tiếc vì đã bỏ học quá sớm. Đó là lỗi lầm lớn nhất trong cuộc đời anh ấy.)
TRY
Try to V: cố gắng làm gì
Try V-ing: thử làm gì
Example:
- I tried to pass the exam. (Tôi đã cố gắng vượt qua kỳ thi.)
- You should try unlocking the door with this key. (Bạn nên thử mở cửa với chiếc khóa này.)
LIKE
Like V-ing: Thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thường thức.
Like to do: muốn làm gì, cần làm gì
Ex:
- I like watching TV. (Tôi thích xem TV.)
- I want to have this job. I like to learn English. (Tôi muốn có công việc này. Tôi muốn học tiếng Anh.)
PREFER
Prefer V-ing to V-ing
Prefer + to V + rather than (V)
Ex:
- I prefer driving to traveling by train. (Tôi thích lái xe hơn đi tàu.)
- I prefer to drive rather than travel by train. (Tôi thích lái xe hơn đi tàu.)
MEAN
Mean to V: Có ý định làm gì.
Mean V-ing: Có nghĩa là gì.
Ex:
- He doesn’t mean to prevent you from doing that. (Anh ấy không có ý ngăn cản bạn làm việc đó.)
- This sign means not going into. (Biển báo này có ý nghĩa là không được đi vào trong.)
NEED
Need to V: cần làm gì
Need V-ing: cần được làm gì (= need to be done)
Ex:
- I need to go to school today. (Tôi cần đến trường hôm nay.)
- Your hair needs cutting. (= your hair needs to be cut) (Tóc bạn cần được cắt.)
USED TO/ GET USED TO
Used to V: đã từng/ thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)
Be/ Get used to V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)
Ex:
- I used to get up early when I was young. (Tôi thường dậy sớm khi còn trẻ.)
- I’m used to getting up early. (Tôi quen với việc dậy sớm rồi.)
ADVISE/ ALLOW/ PERMIT/ RECOMMEND
Advise/ allow (permit)/ recommend + Object + to V: khuyên/ cho phép/ đề nghị ai làm gì.
Advise/ allow (permit)/ recommend + V-ing: khuyên/ cho phép/ đề nghị làm gì.
Ex:
- He advised me to apply at once. (Anh ấy khuyên tôi ứng tuyển vị trí đó ngay lập tức.)
- He advised applying at once. (Anh ấy khuyên nộp đơn cho vị trí đó ngay lập tức.)
- They don’t allow us to park here. (Họ không cho phép chúng tôi đỗ xe ở đây.)
- They don’t allow parking here. (Họ không cho phép đỗ xe ở đây.)
SEE/ HEAR/ SMELL/ FEEL/ NOTICE/ WATCH
See/ hear/ smell/ feel/ notice/ watch + Object + V-ing: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chỉ chứng kiến 1 phần của hành động.
See/ hear/ smell/ feel/ notice/ watch + Object + V: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chứng kiến toàn bộ hành động.
Ex:
- I see him passing my house everyday. (Tôi thấy anh ấy đi qua nhà tôi mỗi ngày.)
- She smelt something burning and saw the smoke rising. (Cô ấy ngửi thấy mùi cái gì đó đang cháy và nhìn thấy khói đang bốc lên cao.)
- We saw him leave the house. (Chúng tôi đã nhìn thấy anh ấy rời khỏi nhà.)
>>> Mời xem thêm: 10+ tính từ đồng nghĩa với ‘Kind’ (Tốt bụng) trong tiếng Anh