Kiến thức học tiếng Anh

Tổng hơp 200+ từ vựng tiếng Anh về các loài hoa

Các loài hoa với vô số màu sắc luôn là chủ đề hấp dẫn cho các bé khám phá. Cha mẹ hãy cùng con khám phá tên gọi các loài hoa trong tiếng Anh qua bài chia sẻ sau của Pantado nhé!

  1. Cherry blossom: Hoa anh đào tượng trưng cho sự thanh cao, tính khiêm nhường, nhẫn nhịn.
  2. Lilac: Hoa tư đinh hương tượng trưng cho sự ngây thơ, tin tưởng ở người nhận.
  3. Carnation: Hoa cẩm chướng tượng trưng cho sự ái mộ, sắc đẹp, tình yêu của phụ nữ.
  4. Daisy: Hoa cúc tùy theo màu sắc mà có ý nghĩa khác nhau. Cúc trắng: tượng trưng cho sự chân thực, lòng cao thượng. Hoa vạn thọ: Gửi gắm nổi buồn.
  5. Delphis flower: hoa phi yến.
  6. Peach blossom: Hoa đào biểu tượng cho sự an khang thịnh vượng.
  7. Gerbera: Hoa đồng tiền tượng trưng cho hạnh phúc, tùy màu sắc khác nhau mà có ý nghĩa khác nhau.
  8. Rose: Hoa hồng tượng trưng cho tình yêu.
    Lily: Hoa loa kèn/Hoa ly hay còn gọi là hoa huệ tây tùy vào màu sắc mà có ý nghĩa khác nhau.
    Orchids: Hoa lan tượng trưng cho tình yêu và sắc đẹp.
  9. Gladiolus: Hoa lay ơn biểu tượng của sự tưởng nhớ.
  10. Lotus: Hoa sen thể hiện sự thanh cao, trong sáng.
  11. Marigold: Hoa vạn thọ biểu trưng cho sự trường thọ
  12. Apricot blossom: Hoa mai biểu tượng của sự sum họp
  13. Statice: Hoa salem
  14. Purple Statice: Hoa salem tím
  15. Hyacinth: Tiên ông/Dạ lan hương
  16. Cockscomb: Hoa mào gà biểu tượng cho sự hi sinh cao cả
  17. Tuberose: Hoa huệ biểu tượng hoàng gia, vương giả, vẻ đẹp tuổi trẻ.
  18. Sunflower: Hoa hướng dương biểu tượng sự thủy chung, tình bạn ấm áp
  19. Narcissus: Hoa thuỷ tiên biểu tượng của sự quý phái, kiêu sa
  20. Snapdragon: Hoa mõm chó biểu tượng cho cả sự lừa dối và sự thanh tao
  21. Dahlia: Hoa thược dược biểu tượng cho sự chung thủy
  22. Golden Chain Flowers: Muồng hoàng yến/Bò cạp vàng
  23. Day-lity: Hoa hiên
  24. Camellia: Hoa trà
  25. Tulip: hoa uất kim hương
  26. Lisianthus: hoa cát tường (lan tường)
  27. Chrysanthemum: hoa cúc (đại đóa)
  28. Forget-me-not: hoa lưu ly thảo (hoa đừng quên tôi)
  29. Violet: hoa đổng thảo
  30. Pansy: hoa păng-xê, hoa bướm
  31. Orchid : hoa lan
  32. Frangipani: Hoa đại (Hoa sứ)
  33. Water lily : hoa súng
  34. Magnolia : hoa ngọc lan
  35. Jasmine : hoa lài (hoa nhài)
  36. Flowercup : hoa bào
  37. Ageratum conyzoides: hoa ngũ sắc
  38. Horticulture : hoa dạ hương
  39. Bougainvillea : hoa giấy
  40. Tuberose : hoa huệ
  41. Honeysuckle : hoa kim ngân
  42. Jessamine : hoa lài
  43. Cockscomb: hoa mào gà
  44. Peony flower : hoa mẫu đơn
  45. White-dotted : hoa mơ
  46. Phoenix-flower : hoa phượng
  47. Milk flower : hoa sữa
  48. Climbing rose : hoa tường vi
  49. Marigold : hoa vạn thọ
  50. Birdweed : bìm bìm dại
  51. Bougainvillaea: hoa giấy
  52. Bluebottle: cúc thỉ xa
  53. Bluebell: chuông lá tròn
  54. Cactus: xương rồng
  55. Camomile: cúc la mã
  56. Campanula: chuông
  57. Clematis: ông lão
  58. Cosmos: cúc vạn thọ tây
  59. Dandelion: bồ công anh trung quốc
  60. Daphne: thuỵ hương
  61. Daylily: hiên
  62. Rose: Hoa hồng
  63. Water lily: hoa súng
  64. Orchid: hoa phong lan
  65. Daffodil : hoa thủy tiên vàng
  66. Dahlia : hoa thược dược
  67. Lotus: hoa sen
  68. Sunflower: hoa hướng dương
  69. Carnation : hoa cẩm chướng
  70. Lily of the valley: Hoa linh lan
  71. Lily: Hoa Loa kèn
  72. Iris:Hoa Diên Vĩ
  73. Snowdrops: Hoa Giọt Tuyết
  74. Daisy: Hoa cúc – Hoa Ly
  75. Lily: Lily là hoa loa kèn, hay huệ tây/hoa ly
  76. Gerbera (gerbera daisy) là đồng tiền, hay cúc đồng tiền
  77. Anh Thảo: Primrose
  78. Bách Hợp: Lilium Longiflorum
  79. Báo Xuân: Gloxinia
  80. Bằng Lăng: Lagerstroemia
  81. Bồ Câu: Columbine
  82. Bìm Bìm: Morning Glory
  83. Cẩm Cù: Hoya
  84. Cẩm Nhung: Nautilocalyx
  85. Cánh Tiên / Thanh Điệp: Blue butterfly
  86. Cẩm Tú Cầu: Hydrangea/ Hortensia
  87. Cát đằng: Thunbergia grandiflora
  88. Cúc: Mum / Chrysanthemum
  89. Cúc Susan: Black Eyed Susan/ Coneflower
  90. Dã Yên Thảo: Petunia
  91. Dâm Bụt / Bông Bụp: Rosemallow/ Hibiscus
  92. Dành Dành / Ngọc Bút: Gardenia
  93. Diên Vỹ: Iris
  94. Dừa Cạn: Rose Periwinkle
  95. Đại: Bower of Beauty / Pandorea jasminoides
  96. Đào: Cherry blossom / Prunus serrulata
  97. Đoạn Trường Thảo: Gelsemium
  98. Đổ Quyên: Azalea
  99. Đông Chí: Winter Rose/ Hellebore
  100. Đông Mai: Witch Hazel
  101. Giáp Trúc Đào: Phlox paniculata ‘Fujiyama’
  102. Giọt Nắng: Sun Drop Flower
  103. Hành Kiểng: Sierui / Ornamental onion /Allium aflatunense
  104. Hoàng Thảo Trúc: Dendrobium hancockii
  105. Hoa Hoàng Thiên Mai: Golden chain tree / Cassia fistula
  106. Hoàng Điệp: Heliconia Firebird
  107. Hoa Hoàng Độ Mai: Lệ Đường Hoa / Japanese Rose / Kerria japonica
  108. Hài Tiên: Clock Vine
  109. Hồng: Rose
  110. Hồng Môn: Anthurium
  111. Huệ Móng Tay: Rain Lily
  112. Areca spadix: Hoa cau
  113. Huệ Torch: Torch lily/ Poker Plant
  114. Hương Bergamot: Bergamot
  115. Huyết Huệ: Belladonna Lily /Amaryllis
  116. Huyết Tâm: Bleeding Heart Flower
  117. Kim Đồng: Gold Shower
  118. Kim Ngân: Honeysuckle
  119. Kiếm Tử Lan/ Quân tử lan: Kaffir Lily
  120. Lạc Tiên: Passion Flower
  121. Lài: Jasmine
  122. Lan Beallara: Beallara Orchid/ Bllra
  123. Hoa Lan Brassia: Brassidium
  124. Lan Bướm Kalihi: Mendenhall Gren valley / Oncidium Papilio x Kalihi
  125. Hoa Lan Burtonii: Enpidendrum Burtonii
  126. Lan Dạ Nương: Brassavola nodosa
  127. Hoa Lan Hài Tiên: Lady’s Slipper/ Paphiopedilum
  128. Lan Hawaiian Sunset: Hawaiian Sunset Miltonidium
  129. Hoa Lan Hồ Điệp: Phalaenopsis / Moth Orchid
  130. Lan Hoàng thảo /Hồng Hoàng Thảo: Dendrobium nobile
  131. Hoa Lan Kiếm/ Địa Lan: Sword Orchid / Cymbidium
  132. Lan Kim Điệp: Dendrobium chrysotoxum
  133. Hoa Lan Laelia: Laelia
  134. Lan Neostylis: Lou Snearly
  135. Hoa Lan Ngọc Điểm: Rhynchostylis gigantea
  136. Lan Rô / Đăng Lan: Dendrobium
  137. Hoa Lan Sharry Baby: Oncidium Sharry Baby
  138. Lan Thanh Đam: Coelogyne pandurata
  139. Hoa Lan Thanh đạm tuyết ngọc: Coelogyne Mooreana
  140. Lan Thủy Tiên: Dendrobium densiflorum
  141. Phong Lan: Mokara Sept 2014
  142. Vân Lan : Vanda Orchids
  143. Lan Vũ Nử : Oncidium
  144. Lan Zygosepalum : ‘Rhein Clown’ Zygosepalum
  145. Lê Lư : Hellebore
  146. Loa Kèn: Arum Lily
  147. Long Đởm Sơn : Enzian
  148. Lục Bình : Water hyacinth
  149. Lựu : Pomegranate Flower
  150. Lưu Ly : Đừng Quên Tôi : Forget Me Not
  151. Mai : Ochna integerrima
  152. Hoa Mai Chỉ Thiên : Wrightia
  153. Mai Chiếu Thủy : Wondrous Wrightia
  154. Màng màng : Beeplant : Spider flower
  155. Mallow/Rose Mallow: Swamp Mallow
  156. Mimosa Bán Nguyệt Diệp : Accadia : Half-moon Wattle
  157. Mộc Lan : Magnolia
  158. Mộc Trà : Quince /Chaenomeles japonica
  159. Móng cọp : Jade Vine : Emerald Creeper
  160. Móng Quỷ : Rampion
  161. Mồng Gà : Cockscomb /Celosia
  162. Móng tay : Impatiens
  163. Montbretia : Copper Tip : Montbretia
  164. Mua : Pink Lasiandra
  165. Mười Giờ : Moss rose – forsythia
  166. Nghệ tây : Crocus
  167. Nở Ngày: Bách nhật : Amaranth
  168. Nghinh Xuân : Forsythia
  169. Ngoc Anh /Bông sứ ma: Tabernaemontana
  170. Ngọc Châu : Treasure Flower: Gazania
  171. Ngọc Nữ : Glorybower
  172. Phấn : Four O’Clock Marvel
  173. Phù Dung /Confederate Rose: Cotton Rose
  174. Phượng Tím : Jacaranda obtusifolia
  175. Phượng Vỹ : Flamboyant: Peacock Flower
  176. Quỷ Kiến Sầu : Jamaican feverplant : Puncture Vine
  177. Quỳnh : Epihyllum : Orchid Cactus
  178. Sala : Cannonball : Ayauma
  179. Sao Tiên Nữ : Andromedas
  180. Sen : Lotus
  181. Sen Cạn : Nasturtium
  182. Sim : Rose Myrthe
  183. Sỏi : Succulent flower
  184. Son Môi : Penstemon
  185. Sứ Thái Lan : Desert Rose
  186. Sứ Đại : Frangipani : Plumeria Alba
  187. Sữa : Milkwood pine
  188. Sống đời /Air plant : Clapper bush: Kalanchoe mortagei Raym.
  189. Súng: Water Lily
  190. Táo Dại : Crabapple : Malus Cardinal
  191. Thạch Thảo : Italian aster/European Michaelmas Daisy
  192. Thiên Điểu : Bird of Paradise Flower/Strelitzia
  193. Thuỵ Hương /Winter daphne: Daphne Odora
  194. Thủy Nứ : Súng Ma : Nymphoides
  195. Hoa Thủy Tiên /Chinese Sacred Lily : Narcissus
  196. Thủy Tiên hoa vàng : Daffodil
  197. Tí Ngọ : Noon Flower: Scarlet Mallow
  198. Tigon : Coral Vine : Chain-of-love
  199. Corn flower: Hoa thanh cúc
  200. Tigridia : Shellflower: Tigridia
  201. Tóc Tiên : Star Glory : Cypress vine
  202. Thanh Giáp Diệp : Helwingia
  203. Thất Diệp Nhất Chi Hoa : Paris polyphylla
  204. Thu Hải Đường : Begonia
  205. Thược Dược : Dahlia
  206. Trà My : Camellia
  207. Trâm ổi : Lantana
  208. Trang : Ixora
  209. Trạng Nguyên: Poinsettia : Christmas Star
  210. Trinh Nữ : TickleMe Plant /Mimosa pudica
  211. Trúc Đào : Oleander
  212. Tử Đằng : Wisteria
  213. Tuyết Sơn Phi Hồng : Texas Sage
  214. Uất Kim Hương /Tulip
  215. Vân Anh: Bông Lồng Đèn: Fusia
  216. Vạn thọ : Marigold
  217. Xương Rồng : Cactus Flowers
  218. Xương Rồng Bát Tiên : Crown Of Thorns flowe

Thật thú vị phải không nào chúc các con học tập thật tốt nhé!

Từ Vựng Tiếng Anh Và Văn Mẫu Viết Về Mùa Thu Hay Nhất

Mùa thu là một trong những mùa đẹp nhất trong năm với tiết trời mát mẻ và nhiều lễ hội hấp dẫn. Đây cũng là chủ đề quen thuộc trong tiếng Anh, xuất hiện trong thơ ca, văn học và hội thoại hàng ngày. Cùng khám phá hơn 100 từ vựng tiếng Anh liên quan đến mùa thu, giúp bạn trang bị nền tảng từ vựng tiếng Anh ở đa dạng chủ đề.

1. Từ vựng tiếng Anh về thời tiết mùa thu 

Từ vựng tiếng Anh về mùa thu

Từ vựng tiếng Anh về mùa thu

Từ vựng

Phiên âm

Tiếng Việt

Crisp air

/krɪsp ɛr/

Không khí se lạnh, trong lành

Chilly

/ˈtʃɪli/

Se lạnh, hơi rét

Cool breeze

/kuːl briːz/

Gió mát lạnh

Foggy

/ˈfɒɡi/

Có sương mù

Drizzle

/ˈdrɪzl/

Mưa phùn nhẹ

Overcast

/ˈoʊvərkæst/

Trời âm u, nhiều mây

Gusty wind

/ˈɡʌsti wɪnd/

Gió mạnh

Golden sunlight

/ˈɡoʊldən ˈsʌnˌlaɪt/

Ánh nắng vàng

Mild temperature

/maɪld ˈtɛmpərətʃər/

Nhiệt độ ôn hòa

Rain showers

/reɪn ˈʃaʊərz/

Mưa rào

Frost

/frɒst/

Sương giá

Dew

/djuː/

Sương đọng trên lá

Cloudy

/ˈklaʊdi/

Nhiều mây

Windy

/ˈwɪndi/

Có gió

Thunderstorm

/ˈθʌndərˌstɔːrm/

Dông bão

Humid

/ˈhjuːmɪd/

Ẩm ướt

Autumnal equinox

/ɔːˈtʌmnəl ˈiːkwɪnɒks/

Điểm phân mùa thu

Indian summer

/ˈɪndiən ˈsʌmər/

Giai đoạn ấm áp bất thường vào mùa thu

Misty

/ˈmɪsti/

Mù sương

Dusk

/dʌsk/

Hoàng hôn

 

2. Từ vựng tiếng Anh về cảnh vật mùa thu

Từ vựng tiếng Anh về cảnh vật vào mùa thu

Từ vựng tiếng Anh về cảnh vật vào mùa thu

Từ vựng

Phiên âm

Tiếng Việt

Autumn foliage

/ˈɔːtəmn ˈfoʊlɪɪdʒ/

Tán lá mùa thu

Falling leaves

/ˈfɔːlɪŋ liːvz/

Lá rơi

Maple leaf

/ˈmeɪpl liːf/

Lá phong

Golden leaves

/ˈɡoʊldən liːvz/

Lá vàng

Red leaves

/rɛd liːvz/

Lá đỏ

Bare branches

/bɛər ˈbræntʃɪz/

Cành cây trơ trụi

Harvest moon

/ˈhɑːrvɪst muːn/

Trăng thu hoạch (nghĩa là trăng rằm gần nhất với thời điểm Thu phân)

Pumpkin patch

/ˈpʌmpkɪn pætʃ/

Cánh đồng bí ngô

Cornfield

/ˈkɔːnfiːld/

Cánh đồng ngô

Scarecrow

/ˈskeəkrəʊ/

Bù nhìn rơm

Orchard

/ˈɔːrtʃərd/

Vườn cây ăn quả

Chestnut tree

/ˈʧɛstnʌt triː/

Cây hạt dẻ

Acorn

/ˈeɪkɔːrn/

Hạt sồi

Pile of leaves

/paɪl əv liːvz/

Đống lá cây rụng

Misty morning

/ˈmɪsti ˈmɔːnɪŋ/

Buổi sáng mù sương

Cozy cabin

/ˈkoʊzi ˈkæbɪn/

Túp lều ấm cúng

Twilight

/ˈtwaɪˌlaɪt/

Chạng vạng

Bonfire

/ˈbɒnfaɪər/

Lửa trại

Haystack

/ˈheɪˌstæk/

Đống cỏ khô

Scenic trail

/ˈsiːnɪk treɪl/

Đường mòn ngắm cảnh

 

>> Xem thêm: Từ vựng tiếng Anh về mùa xuân

3. Từ vựng tiếng Anh về các hoạt động vào mùa thu

Từ vựng

Phiên âm

Tiếng Việt

Apple picking

/ˈæpl ˈpɪkɪŋ/

Hái táo

Pumpkin carving

/ˈpʌmpkɪn ˈkɑːvɪŋ/

Khắc bí ngô

Leaf peeping

/liːf ˈpiːpɪŋ/

Ngắm lá mùa thu

Hiking

/ˈhaɪkɪŋ/

Đi bộ đường dài

Camping

/ˈkæmpɪŋ/

Cắm trại

Bonfire night

/ˈbɒnfaɪər naɪt/

Đêm lửa trại

Hayride

/ˈheɪraɪd/

Đi xe chở cỏ khô

Corn maze

/kɔːrn meɪz/

Mê cung ngô

Trick-or-treating

/ˈtrɪk ɔːr ˈtriːtɪŋ/

Đi xin kẹo Halloween

Football season

/ˈfʊtbɔːl ˈsiːzn/

Mùa giải bóng đá

Baking pies

/ˈbeɪkɪŋ paɪz/

Nướng bánh

Drinking hot cider

/ˈdrɪŋkɪŋ hɒt ˈsaɪdər/

Uống rượu táo nóng

Thanksgiving dinner

/ˈθæŋksˌɡɪvɪŋ ˈdɪnər/

Bữa tối Lễ Tạ Ơn

Cozy movie

/ˈkoʊzi ˈmuːvi/

Phim tình cảm, ấm cúng

Sweater weather shopping

/ˈswɛtər ˈwɛðər ˈʃɒpɪŋ/

Mua sắm áo len

Visiting haunted houses

/ˈvɪzɪtɪŋ ˈhɔːntɪd haʊzɪz/

Thăm nhà ma

Reading by the fireplace

/ˈriːdɪŋ baɪ ðə ˈfaɪrˌpleɪs/

Đọc sách bên lò sưởi

Collecting acorns

/kəˈlɛktɪŋ ˈeɪkɔːrnz/

Nhặt hạt sồi

Jumping in leaf piles

/ˈʤʌmpɪŋ ɪn liːf ˈpaɪlz/

Nhảy vào đống lá rụng

Drinking pumpkin spice latte

/ˈdrɪŋkɪŋ ˈpʌmpkɪn spaɪs ˈlɑːteɪ/

Uống cà phê hương bí ngô

Apple picking

/ˈæp.əl ˈpɪk.ɪŋ/

Hái táo

Pumpkin carving

/ˈpʌmp.kɪn ˈkɑːr.vɪŋ/

Khắc bí ngô

Trick-or-treating

/ˌtrɪk.ɔːrˈtriː.tɪŋ/

Đi xin kẹo Halloween

Thanksgiving

/ˌθæŋksˈɡɪv.ɪŋ/

Lễ Tạ Ơn

Bonfire night

/ˈbɒn.faɪər naɪt/

Đêm lửa trại

 

Những từ vựng về các lễ hội và hoạt động vào mùa thu

Những từ vựng về các lễ hội và hoạt động vào mùa thu

4. Từ vựng tiếng Anh về thực phẩm mùa thu

Từ vựng

Phiên âm

Tiếng Việt

Pumpkin pie

/ˈpʌmp.kɪn paɪ/

Bánh bí ngô

Apple cider

/ˈæp.əl ˈsaɪ.dɚ/

Rượu táo

Roasted chestnuts

/ˈroʊ.stɪd ˈʧɛs.nʌts/

Hạt dẻ nướng

Butternut squash

/ˈbʌt̬.ɚ.nʌt skwɑːʃ/

Bí hồ lô

Cranberry sauce

/ˈkræn.ber.i sɔːs/

Sốt nam việt quất

Caramel apples

/ˈkær.ə.mel ˈæp.əlz/

Táo caramel

Cinnamon rolls

/ˈsɪn.ə.mən roʊlz/

Bánh quế cuộn

 

5. Đoạn văn mẫu tiếng Anh viết về mùa thu

Autumn arrives, carrying the gentle fragrance of nature, blending with the cool, refreshing breeze. The trees along the streets gradually change their leaves, painting a golden hue that stretches like a radiant carpet beneath every step. The autumn sun is no longer as harsh as in summer but soft and warm, filtering through the leaves and casting shimmering light on the ground. The rustling sound of dry leaves underfoot, the faint scent of young green rice in the breeze—all come together to create a peaceful and poetic picture. Autumn is not just a transformation of nature; it is also a moment that slows people down, allowing them to quietly embrace the tenderness of the season.

Dịch:

Mùa thu về mang theo hương thơm dịu nhẹ của đất trời, hòa quyện trong làn gió mát lành. Những hàng cây bên đường dần thay lá, nhuộm lên sắc vàng óng ánh như tấm thảm rực rỡ trải dài theo từng bước chân. Nắng thu không còn gay gắt như mùa hạ, mà dịu dàng, len lỏi qua từng kẽ lá, tạo nên những vệt sáng lung linh trên mặt đất. Tiếng lá khô xào xạc dưới chân, những cơn gió heo may phảng phất mùi cốm mới, tất cả như vẽ nên một bức tranh yên bình và thơ mộng. Mùa thu không chỉ là sự chuyển mình của thiên nhiên, mà còn là khoảnh khắc khiến lòng người chậm lại, lặng lẽ cảm nhận sự dịu dàng của đất trời.

>> Tham khảo: Đoạn văn viết về mùa yêu thích bằng tiếng Anh

5. Kết luận

Trên đây là hơn 100 từ vựng tiếng Anh theo chủ đề mùa thu, giúp bạn mở rộng vốn từ và sử dụng linh hoạt trong giao tiếp hàng ngày. Hãy áp dụng ngay những từ vựng này vào thực tế bằng cách luyện nói, viết hoặc đơn giản là miêu tả những khoảnh khắc mùa thu xung quanh bạn bằng tiếng Anh và lưu lại bài viết này để ôn tập thường xuyên nhé! Đừng quên theo dõi website pantado.edu.vn để cập nhật thêm nhiều kiến thức và khóa học bổ ích khác.

>> Tìm hiểu thêm: Anh ngữ Pantado có tốt không?

Các cách nói xin lỗi trong tiếng Anh bạn cần biết

Trong cuộc sống hàng ngày đôi khi chúng ta không tránh khỏi vi phạm lỗi và mắc sai lầm với người khác. Hãy cùng Pantado tìm hiểu cách xin lỗi trong tiếng Anh bởi với mỗi ngữ cảnh khác nhau sẽ có cách xin lỗi bằng tiếng Anh khác nhau.

Các mẫu câu nói xin lỗi bằng Tiếng Anh thông dụng

– Sorry.

– I’m sorry.

– I’m so sorry!

– Sorry for your loss (khi chia buồn vì một người hay thú cưng bị chết)

– Sorry to hear that. (khi nghe ai chia sẻ một tin không vui như con ốm, bị sa thải)

– I apologize (khi bạn mắc lỗi)

– Sorry for keeping you waiting. (Xin lỗi vì để bạn đợi lâu)

– Sorry I’m late.(Xin lỗi tôi tới muộn)

– Please forgive me. (Làm ơn tha thứ cho tôi)

– Sorry, I didn’t mean to do that. (Xin lỗi, tối không cố ý làm vậy)

– Excuse me (khi cần đi qua người khác)

– Pardon me. (khi cần đi qua người khác hoặc bạn muốn cắt lời)

– I owe you an apology.(khi bạn vừa gây lỗi)

Cách xin lỗi bằng Tiếng Anh suồng sã với bạn bè (slang)

– My bad (phổ biến với lứa tuổi thiếu niên)

– Whoops (cách nói thoải mái giữa bạn bè thân thiết )

– Oops, sorry. (nói thoải mái giữa bạn bè thân thiết hoặc hàm ý mỉa mai)

– Oops, I did it again(nhắc lại lời bài hát cùng tên của ca sĩ Britney Spears )

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến miễn phí cho trẻ em

Xin lỗi trang trọng, xã giao trong văn nói và viết

– Pardon me! (văn nói)

– I beg your pardon. (Tôi nợ anh một lời xin lỗi)

– I must apologize.

– Please forgive me.

– I hope that you can forgive me.

– I’m awfully/ terribly sorry. (Tôi thực sự xin lỗi)

– I cannot express how sorry I am. (Tôi không thể diễn tả được mình cảm thấy hối hận như thế nào)

– It (something) was inexcusable. (Điều đó đúng là không thể tha thứ được)

– There is no excuse for my behavior. (Tôi không có lời bào chữa nào cho hành vi của mình)

Lời xin lỗi bằng Tiếng Anh khi viết thư, email trang trọng

– I would like to express my regret. (Tôi muốn nhấn mạnh sự hối tiếc của mình)

– I apologize wholeheartedly/ unreservedly. (Tôi toàn tâm toàn ý muốn xin lỗi)

– Sincerely apologies (Lời xin lỗi chân thành)

– Please accept my/ our sincere apologies. (Làm ơn chấp nhận lời xin lỗi chân thành của tôi/ chúng tôi)

– Please accept my/ our humblest apologies. (Làm ơn chấp nhận lời xin lỗi bé nhỏ của tôi/ chúng tôi)

Trên đây là những các cách nói lời xin lỗi bằng tiếng Anh thông dụng nhất. Hi vọng qua bài viết này, các bạn đã có thêm thông tin để lựa chọn cho mình những cách nói lời xin lỗi trong tùy trường hợp khác nhau. 

>>> Mời xem thêm: Tìm hiểu kỳ thi YLE - Cấu trúc bài thi YLE

30 từ đồng âm thường bị nhầm lẫn trong tiếng Anh

Việc học tiếng Anh không phải là chuyện dễ dàng, nó có rất nhiều từ khiến cho bạn dễ bị nhầm lẫn mỗi khi nghe. Tuy rằng, bạn nghe các từ đó đều giống nhau nhưng nghĩa của chúng lại khác nhau và cách viết của chúng cũng khác nhau. Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu về 30 từ đồng âm trong tiếng Anh rất dễ bị nhầm lẫn.

Dưới đây là 30 từ đồng âm trong tiếng Anh

>> Mời bạn xem thêm: Bộ từ vựng tiếng Anh về Covid - 19

  • Affect / Effect 

Affect thường là một động từ

Ví dụ: 

Chester’s humming affected Posey’s ability to concentrate

tiếng vo ve của Chester ảnh hưởng đến khả năng tập trung của Posey

Effect thường là một danh từ

Ví dụ:

Chester was sorry for the effect his humming had

Chester đã rất tiếc vì ảnh hưởng của tiếng vo ve của anh ấy

Nếu bạn cảm thấy bối rối về việc sử dụng từ nào trong một câu, hãy thử thay thế từ “alter” hoặc “result. 

Nếu “alter” phù hợp (Chester’s humming altered Posey’s ability to concentrate (tiếng vo ve của Chester làm thay đổi khả năng tập trung của Posey), hãy sử dụng affect. 

Nếu “result” phù hợp (Chester was sorry for the result his humming had (Chester lấy làm tiếc về kết quả mà tiếng ậm ừ của anh ta đã có), hãy sử dụng effect.

  • Among/Amongst

Among là biến thể được ưa thích và phổ biến nhất của từ này trong tiếng Anh Mỹ.

Amongst phổ biến hơn trong tiếng Anh Anh.

Không có phiên bản nào là sai, nhưng giữa các Amongst có vẻ khó hiểu đối với độc giả Mỹ.

  • Among/Between 

Among thể hiện mối quan hệ tập thể hoặc lỏng lẻo của một số mục

Ví dụ:

Chester found a letter hidden among the papers on the desk

Chester tìm thấy một lá thư được giấu giữa các giấy tờ trên bàn làm việc

Between thể hiện mối quan hệ của thứ này với thứ khác hoặc với nhiều thứ khác

Ví dụ:

Posey spent all day carrying messages between Chester and the other students

Posey đã dành cả ngày để mang những thông điệp giữa Chester và các học sinh khác

Ý tưởng rằng Between có thể được sử dụng khi nói về hai điều là một huyền thoại - hoàn toàn chính xác khi sử dụng Between nếu bạn đang nói về nhiều mối quan hệ nhị phân.

 

  • Assure/Ensure/Insure

Assure có nghĩa là nói với ai đó rằng điều gì đó chắc chắn sẽ xảy ra hoặc chắc chắn là sự thật

Ví dụ:

 Posey assured Chester that no one would cheat at Bingo

 Posey đảm bảo với Chester rằng sẽ không có ai gian lận tại Bingo.

Ensure có nghĩa là đảm bảo hoặc chắc chắn về điều gì đó

Ví dụ: 

Posey took steps to ensure that no one cheated at Bingo

Posey đã thực hiện các bước để đảm bảo rằng không có ai gian lận tại Bingo

Insure có nghĩa là đưa ra một chính sách bảo hiểm

Ví dụ: 

Posey was glad the Bingo hall was insured against damage caused by rowdy Bingo players

Posey rất vui vì sảnh Bingo đã được bảo hiểm chống lại thiệt hại do những người chơi Bingo ồn ào gây ra.

 

  • Breath/Breathe

Breath là một danh từ; đó là không khí đi vào và ra khỏi phổi của bạn

Ví dụ:

Chester held his breath while Posey skateboarded down the stairs

Chester nín thở trong khi Posey trượt ván xuống cầu thang

Breathe là một động từ; nghĩa là thở ra hoặc hít vào

Ví dụ:

 After Posey’s spectacular landing, Chester had to remind himself to breathe again

Sau cú hạ cánh ngoạn mục của Posey, Chester phải tự nhắc mình thở lại.

 

  • Capital/Capitol

Capital có một số nghĩa. Nó có thể đề cập đến một chữ cái viết hoa, tiền hoặc một thành phố nơi đặt trụ sở chính phủ

Ví dụ:

Chester visited Brasίlia, the capital of Brazil

Chester đã đến thăm Brasίlia, thủ đô của Brazil

Capitol có nghĩa là tòa nhà nơi cơ quan lập pháp họp

Ví dụ:

Posey visited the cafe in the basement of the capitol after watching a bill become a law.

Posey đã đến thăm quán cà phê ở tầng hầm của thủ đô sau khi xem một dự luật trở thành luật.

  • Loose/Lose

Loose thường là một tính từ

Ví dụ: 

Posey discovered that the cows were loose.

Posey phát hiện ra rằng những con bò đã bị lỏng

Lose luôn là một động từ. Có nghĩa là để thất lạc một thứ gì đó hoặc không chiến thắng trong một trò chơi hoặc cuộc thi

Ví dụ:

Chester was careful not to lose his ticket

Chester đã cẩn thận để không làm mất vé của mình

 

  • Who's / Whose 

 Who’s là sự thu gọn của "who is"

Ví dụ:

Who’s calling Chester at this hour?

Ai đang gọi Chester vào giờ này?

Whose là đại từ sở hữu có nghĩa là “thuộc về [someone]

Ví dụ:

Chester, whose phone hadn’t stopped ringing all morning, barely ate anything for breakfast

Chester, người mà điện thoại đã không ngừng đổ chuông cả buổi sáng, hầu như không ăn gì vào bữa sáng.

>> Xem thêm: Học trực tuyến tiếng anh

Tổng hợp các câu chúc Tết tiếng Anh hay và ý nghĩa

Tết là dịp cả gia đình sum họp, dịp để bạn gửi gắm những lời yêu thương và những lời chúc ý nghĩa nhất. Pantado xin chia sẻ một số câu chúc tết Tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất để dành tặng cho những người thương yêu của bạn. 

May all your wishes get fulfilled in the New Year!

Chúc bạn năm mới vạn sự như ý!

Wishing your family lots of happiness, prosperity and luck this New Year.

Chúc gia đình bạn một năm mới với nhiều hạnh phúc, an khang thịnh vượng và may mắn.

May you achieve all your dreams this year. A very happy New Year!

Mong tất cả các ước mơ của bạn sẽ thành hiện thực trong năm này. Chúc một năm mới thật hạnh phúc!

Everything starts a new with the New Year coming. May your New Year be filled with the happiest things and your days with the brightest promise. 

Tạm dịch: Mọi thứ lại bắt đầu khi năm mới đang đến. Chúc bạn năm mới đầy hạnh phúc và những ngày đầy triển vọng và hạnh phúc nhất. 

I wish you a wealthy new year!

Chúc bạn năm mới Tấn Tài Tấn Lộc!

Everything as you wish it to be, milliard events dreamily, working as poetry, life is as glad as music, consider money as garbage, consider argent as straw, loyalty like cooked rice, sharply cinnabar like rice noodle. 

Tạm dịch: Chúc bạn vạn sự như ý, tiền bạc như mơ, làm việc như thơ, đời vui như nhạc, coi tiền như rác, coi bạc như rơm, chung thuỷ với cơm, sắc son như phở.

Wishing you good health, happiness, and success in the coming year and always. Happy New Year!

Chúc bạn sức khỏe, hạnh phúc và thành công trong năm mới đang đến và luôn như vậy. Chúc mừng năm mới!

I hope that the coming year bring you peace and prosperity. 

Tạm dịch: Tôi mong rằng năm mới sẽ mang sự bình yên và phát đạt đến với bạn.

Everything starts a new with the new year coming. May your new year be filled with the happiest things and your days with the brightest promise.

Mọi thứ lại bắt đầu khi năm mới đang đến. Chúc bạn năm mới đầy hạnh phúc và những ngày đầy triển vọng và hạnh phúc nhất.

Today 3 people ask me about you. I gave them your details and contact. They’ll be finding you soon. Their names are Happiness, Wealth and Love. Happy New Year! 

Tạm dịch: Hôm nay có 3 người hỏi tôi về bạn và tôi đã giúp để họ tìm đến với bạn ngay. Tên của 3 người ấy là Hạnh phúc, Thịnh vượng và Tình yêu. Chúc mừng năm mới!

 

>>> Có thể bạn quan tâm: khóa học tiếng anh online miễn phí

May the universe bless you in surprising and joyful ways. Happy Lunar New Year!

Cầu trời phù hộ cho bạn với nhiều niềm vui bất ngờ. Chúc mừng Tết Nguyên Đán!

Let your spirit soar and have a joy-filled New Year 

Tạm dịch: Hãy để tâm hồn bạn bay lên và chúc bạn một năm mới toàn những niềm vui. 

Expecting your smiles to become even bigger in the year of the Dog. Happy New Year!

Mong cho những nụ cười của bạn sẽ càng tươi hơn trong năm Tuất này. Chúc mừng Năm Mới!

Let my deep wishes always surround the wonderful journey of your life. I hope in the coming year you will have a good health and smooth sailing life.

Tạm dịch: Hãy để những lời chúc sâu lắng của tôi luôn ở bên cạnh cuộc sống tuyệt vời của bạn. Tôi hy vọng trong năm tới bạn luôn khỏe mạnh và thuận buồm xuôi gió trong công việc.

It’s another year. May your dreams become true and may God pour love and care on you.

Một năm nữa lại đến. Chúc các ước mơ của bạn trở thành hiện thực và mong chúa trời sẽ yêu thương và chăm sóc bạn.

 

It’s time to forget the past and celebrate a new beginning. Happy New Year.

Đây là lúc để quên đi quá khứ và ăn mừng những điều mới đang đến. Chúc mừng năm mới!

 

May the new year brings new hopes, new aspirations, new joys and new successes in your life’s journey.

Mong năm mới sẽ mang đến những niềm hy vọng mới, khác vọng mới, niềm vui với và những thành công mới trong cuộc đời của bạn.

May the days of your new year be as bright as the sunshine and as peaceful as the moonlight.

Mong những ngày trong năm mới của bạn sẽ sáng như ánh mặt trời và bình yên như ánh trăng.

365 days complete, 365 new days to go. I am writing a New Year’s resolution, how about you? May you have a wonderful New Year!

Tạm dịch: 365 ngày đã qua, 365 ngày mới đang tới. Tôi đang viết những điều cần thực hiện trong năm mới, còn bạn thì sao? Chúc bạn một năm mới thật tuyệt vời! 

>>> Mời xem thêm: Cách từ chối lịch sự trong tiếng Anh bạn cần biết

 

Bộ từ vựng tiếng Anh về Covid - 19

Đại dịch Covid - 19 ảnh hưởng rất lớn đến đời sống, kinh tế toàn cảnh trên toàn thế giới. Riêng ở Việt Nam thì dịch vẫn đang diễn ra phức tạp với số ca nhiễm mới tăng cao. 

Trong quá trình chúng ta thực hiện chỉ thị giãn cách, hãy cùng Pantado tìm hiểu một số từ vựng tiếng Anh liên quan đến đại dịch này nhé. Thông thường mỗi khi chúng ta nghe tin tức hoặc đọc báo sẽ bắt gặp những từ như vậy, với các từ này sẽ giúp bạn biết được những thông tin mới nhất từ nhiều nguồn khác nhau về đại dịch đáng sợ nhất trog lịch sử loài người này.

>> Mời tham khảo: Học tiếng anh online với giáo viên nước ngoài

I. Tổng hợp bộ từ vựng tiếng Anh về Corona/Covit-19

>> Xem thêm: Danh từ tập hợp trong tiếng Anh và một số ví dụ

1. Pandemic (đại dịch)

Nếu như từ "epidemic" có nghĩa  là dịch bệnh thì động từ  "Pandemic " đang nâng quy mô lớn hơn rất nhiều. Đây là từ dùng để chỉ dịch bệnh lây lan sang nhiều vùng, quốc gia khác nhau.

2. Diagnostic test (xét nghiệm chuẩn đoán)

Đây là cụm từ dùng để chỉ khi bạn xét nghiệm xem mình có bị nhiễm Covid hay không, ngoài tên gọi là xét nghiệm chuẩn đoán nó còn được gọi với cái tên khác là xét nghiệm virus.

3. Variant (biến chủng)

Đây là từ dùng để chỉ về các biến thể của virus corona, nó có sự khác biệt thậm trí là mạnh hơn so với các đồng loại của nó về khả năng lây bệnh, truyền bệnh, khả năng kháng vắc xin.

4. Droplet (giọt bắn)

Đây là một khái niệm khá là quen thuộc bởi nó gắn liền với dịch bệnh Covid - 19 ngay từ khi xuất hiện.

5. Community spread (lây nhiễm cộng đồng)

Khi mầm bệnh lây lan trong cộng đồng hoặc là khu vực địa lý mà chưa rõ nguồn lây, hoặc các cơ quan đang gặp khó khăn trong việc truy vết nguồn lây. Nói đơn giản hơn đây chính là việc các ca dương tính lây nhiễm trong một cộng đồng dân cư.

6. Social distancing (giãn cách xã hội)

Đây chính là một giải pháp mà chính phủ đưa ra nhằm làm giảm tốc độ lây lan của virus trong cộng đồng. Bạn càng giữ khoảng cảnh với người khác bao nhiêu thì virus càng khó lây lan bấy nhiêu.

7. Contact tracing (truy vết, xác định những người đã tiếp xúc với người bệnh)

Việc truy vết là hoạt động theo dõi va tìm kiếm những người đã tiếp xúc với những người nhiễm bệnh (F0) để nhanh chóng khoanh vùng và tìm ra nguồn lây.

8. Person under investigatinon (PUI) (người nghi nhiễm)

Ở Việt Nam, đối với các trường hợp nghi nhiễm sẽ được hiểu là F1, đây là những người có tiếp xúc trực tiếp với các trường hợp F0.

9. Confirmed patient (nghĩa là F0)

Trên thế giới còn tồn tại một khái niệm "patient zero" là chỉ bệnh nhân đầu tiên nhiễm virus được phát hiện. Do đó, để tránh gây hiểu lầm thì các bệnh nhân F0 trong tiếng Anh được gọi là Confirmed patient .

10. Super - Spreader (bệnh nhân siêu lây nhiễm)

Bệnh nhân siêu lây nhiễm là bệnh nhân dương tính với Covid và lây cho rất nhiều người khác. Ở Việt Nam thì các bạn có thể nhớ đến bệnh nhân số 34 ở Bình Thuận, một trường hợp siêu lây nhiễm.

11. Self - Quarantine (tự cách ly)

Tự cách ly chính là mọi người tự chủ động hạn chế tiếp xú với người khác trong một khoảng thời gian nhất định. Theo quy định, thì thời gian cách ly sẽ là 14 - 21.

12. Lockdown (phong tỏa)

Lệnh phong tỏa do cơ quan có thẩm quyền đưa ra đối với môt khu vục nào đó khi phát hiện ra nguồn lây nhiễm, nhằm ngăn chặn không cho dịch bệnh lây lan mạnh mẽ hơn.

13.Curfew (lệnh giới nghiêm)

Tại Việt Nam, khi Chính phủ đưa chỉ thị giãn cách xã hội trong khoảng thời gian nhất định thì sẽ được coi là một lệnh giới nghiêm. Hoặc nếu tình hinh dịch phức tạp, người dân được thông báo hạn chế ra khỏi nhà sau 18h tối thì đây cũng là giờ giới nghiêm.

14. Test positive / Nega tive for (Covid - 19) (xét nghiệm dương tính / âm tính)

Đây là cụm từ để chỉ kết quả xét nghiệm nói chung và xét nghiệm covid nói riêng.

15. Asymptomatic (không triệu chứng)

Trong đại dịch này chúng ta cũng thường nghe về các trường hợp dương tính với virus SARS-CoV-2 mà không hề có triệu chứng nhiễm bệnh nào.

16. Quarantine camp (Khu cách ly tập trung)

Nói về khu cách ly mà Chính phủ đã chỉ định để cách ly những người nghi nhiễm hoặc những người nhập cảnh vào Việt Nam.

17. Herd immunity (miễn dịch cộng đồng)

Cụm từ này chỉ là những người đã tiêm vacxin hoặc là những người đã khỏi bệnh sau khi nhiễm. Họ đạt được miễn dịch cộng đồng  và sẽ giảm khả năng lây lan.

18. Inccubation Period (thời gian ủ bệnh)

Thời gian từ lúc mà bệnh nhân tiếp xúc với virus cho đến khi xuất hiện các triệu chứng nhiễm bệnh. 

19. Co-Morbidity (bệnh lý nền)

Một số phương tiện truyền thông sử dụng cụm từ "Pre existing medical condition" để chỉ về bệnh nền. Bệnh nền là bệnh mà những bệnh đã bị trước khi bị nhiễm virus SARS-CoV-2.

20. Cluster (ổ dịch)

Khi cơ quan chức năng phát hiện có hơn 1 đối tượng nhiễm bệnh ở trên một địa điểm, thì địa điểm đó được gọi là ổ dịch. Ví dụ như ổ dịch ở bệnh viện Bạch Mai.

21. Outbreak (sự bùng ca nhiễm)

Số lượng ca nhiễm tăng nhanh so với quy mô của một khu dân cư hoặc một cộng đồng nào đó. Hiện nay như sự bùng nổ các ca nhiễm tại các tỉnh phía Nam.

Trên đây là một số từ vựng liên quan đến đại dịch Covid - 19, mong rằng với số từ này các bạn sẽ nắm bắt được nhiều thông tin liên quan đến dịch bệnh trong nước và thế giới, đồng thời cũng mở rộng được vốn từ vựng tiếng Anh của mình.

>> Có thể bạn quan tâm: Dạy tiếng anh trực tuyến


 

Gợi Ý Mẫu Câu Từ Chối Lịch Sự Trong Tiếng Anh

Việc từ chối không hề dễ dàng, đặc biệt khi bạn muốn giữ thái độ lịch sự và duy trì thiện cảm với người đối diện. Trong tiếng Anh, điều này càng quan trọng hơn khi văn hóa giao tiếp đề cao sự tinh tế và khéo léo. Hãy cùng Pantado tìm hiểu các cách từ chối lịch sự trong tiếng Anh qua bài viết dưới đây nhé!

>> Tham khảo: Khóa học giao tiếp tiếng Anh online 1-1

Cách từ chối lịch sự, chân thành trong tiếng Anh

Cách từ chối lịch sự, chân thành trong tiếng Anh

1. Từ vựng tiếng Anh dùng để từ chối

Trong giao tiếp tiếng Anh, từ vựng đóng vai trò quan trọng trong việc truyền tải ý nghĩa một cách chính xác và tinh tế. Khi từ chối, lựa chọn từ phù hợp giúp bạn không chỉ bày tỏ ý định mà còn giữ được mối quan hệ tốt đẹp với đối phương.

Từ vựng

Nghĩa

Ví dụ

Decline

Từ chối

"I had to decline his invitation to the party." (Tôi phải từ chối lời mời tham dự bữa tiệc của anh ấy.)

Refuse

Từ chối (thẳng thừng)

"She refused to accept the gift politely." (Cô ấy từ chối nhận món quà một cách lịch sự.)

Apologize

Xin lỗi

"I apologize for not being able to help you this time." (Tôi xin lỗi vì không thể giúp bạn lần này.)

Grateful

Biết ơn

"I’m grateful for the offer, but I have to decline." (Tôi rất biết ơn vì lời đề nghị, nhưng tôi phải từ chối.)

Unfortunately

Thật không may

"Unfortunately, I can’t make it to the meeting tomorrow." (Thật không may, tôi không thể tham gia cuộc họp.)

Regret

Hối tiếc

"I regret to inform you that I cannot join the project." (Tôi rất tiếc phải thông báo rằng tôi không thể tham gia.)

Hesitate

Do dự

"Don’t hesitate to reach out if you need help, but I must decline this time." (Đừng ngại liên hệ nếu cần, nhưng lần này tôi phải từ chối.)

Obliged

Biết ơn cản kích

"I’m obliged for your offer, but I can’t accept it." (Tôi rất cảm kích lời đề nghị của bạn, nhưng tôi không thể nhận.)

With respect

Với sự tôn trọng

"With respect, I have to disagree with your proposal." (Với sự tôn trọng, tôi phải từ chối đề xuất của bạn.)

 

2. Gợi ý mẫu câu từ chối bằng tiếng Anh 

Những mẫu câu từ chối sau đây không chỉ giúp bạn thể hiện sự tinh tế mà còn giữ được mối quan hệ với đối phương. Dưới đây là những mẫu câu thông dụng mà bạn có thể tham khảo.

Các mẫu câu từ chối trong tiếng Anh

Các mẫu câu từ chối trong tiếng Anh

Mẫu câu

Nghĩa

"I’d love to, but I’m afraid I can’t."

Tôi rất muốn, nhưng e rằng tôi không thể.

"Thank you for asking, but I have other commitments."

Cảm ơn bạn đã hỏi, nhưng tôi có những cam kết khác.

"I appreciate the offer, but it’s not possible right now."

Tôi rất trân trọng lời đề nghị, nhưng hiện tại điều đó là không thể.

"Sorry, but I’m going to have to pass this time."

Xin lỗi, nhưng lần này tôi phải từ chối.

"I’m afraid I’ll have to decline, but thank you anyway."

Tôi e rằng tôi phải từ chối, nhưng dù sao cũng cảm ơn bạn.

"It sounds wonderful, but I’ll have to skip it this time."

Nghe có vẻ tuyệt vời, nhưng lần này tôi phải bỏ qua.

"I regret that I cannot accept your offer."

Tôi rất tiếc không thể chấp nhận lời đề nghị của bạn.

"Thanks, but I’m already tied up."

Cảm ơn, nhưng tôi đã có kế hoạch khác rồi.

"Much as I’d love to join, I have prior commitments."

Dù tôi rất muốn tham gia, nhưng tôi đã có cam kết trước đó.

"I really wish I could, but it’s not feasible for me."

Tôi thật sự ước mình có thể, nhưng điều đó không khả thi với tôi.

 

>> Xem thêm: Cách trả lời phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh

3. Các cách từ chối lịch sự trong tiếng Anh 

Từ chối trong giao tiếp không chỉ là lời nói "không", mà còn là cách bạn thể hiện sự tôn trọng, tinh tế và giữ gìn mối quan hệ. 

Các cách từ chối lịch sự trong tiếng Anh

Các cách từ chối lịch sự trong tiếng Anh

3.1 Cách từ chối một lời mời

Khi nhận được một lời mời, dù không thể tham gia, việc bày tỏ lòng biết ơn hoặc cảm kích là điều cần thiết. Nó không chỉ cho thấy bạn coi trọng mối quan hệ mà còn giúp đối phương hiểu và thông cảm.

Bày tỏ sự cảm kích trước khi từ chối:

1. "Thank you so much for the invitation, but I already have plans."
(Cảm ơn bạn rất nhiều vì lời mời, nhưng tôi đã có kế hoạch rồi.)

2. "I’m honored you thought of me, but I won’t be able to attend."
(Tôi rất vinh dự vì bạn đã nghĩ đến tôi, nhưng tôi không thể tham gia.)

3. "I really appreciate the invite, but I’ll have to decline this time."
(Tôi thực sự trân trọng lời mời, nhưng lần này tôi phải từ chối.)

Xin lỗi một cách chân thành:

4. "I’m sorry, but I can’t make it this time."
(Tôi xin lỗi, nhưng lần này tôi không thể đi.)

5. "Unfortunately, I have prior commitments and won’t be able to join."
(Thật tiếc, tôi có những cam kết trước và không thể tham gia.)

6. "I regret that I can’t attend, but I hope it goes well."
(Tôi rất tiếc không thể tham gia, nhưng tôi hy vọng mọi việc suôn sẻ.)

Đề xuất một cách khác:

7. "I can’t make it, but maybe we can catch up another time?"
(Tôi không thể tham gia, nhưng có thể chúng ta sẽ gặp nhau dịp khác chứ?)

3.2 Cách từ chối một lời đề nghị

Khi từ chối một lời đề nghị, cách tốt nhất là trả lời tích cực trước, sau đó giải thích lý do hoặc đề xuất phương án thay thế. Điều này giúp duy trì thiện chí và sự chuyên nghiệp trong giao tiếp.

Các cách từ chối một lời đề nghị bằng tiếng Anh

Trả lời tích cực trước khi từ chối:

1. "That’s a great idea, but I’m afraid I can’t participate."
(Đó là một ý tưởng tuyệt vời, nhưng e rằng tôi không thể tham gia.)

2. "I appreciate the offer, but it’s not something I can take on right now."
(Tôi rất trân trọng lời đề nghị, nhưng hiện tại đó không phải là điều tôi có thể nhận.)

Đưa ra lý do:

3. "I’d love to help, but I’m swamped with work at the moment."
(Tôi rất muốn giúp, nhưng hiện tại tôi đang bận rộn với công việc.)

4. "I regret to decline because I’m committed to another project."
(Tôi rất tiếc phải từ chối vì tôi đang cam kết với một dự án khác.)

Đề xuất phương án thay thế:

5. "I can’t take this on, but I know someone who might be able to help."
(Tôi không thể nhận việc này, nhưng tôi biết ai đó có thể giúp.)

6. "I’m not the right person for this, but I can guide you to someone suitable."
(Tôi không phải người phù hợp cho việc này, nhưng tôi có thể chỉ bạn đến người phù hợp.)

3.3 Cách từ chối một yêu cầu

Từ chối một yêu cầu thường nhạy cảm hơn, bởi bạn cần cân bằng giữa việc từ chối và giữ thiện cảm của đối phương. Hãy rõ ràng, nhưng không quên bày tỏ thiện chí giúp đỡ bằng cách khác.

Đưa ra lý do cụ thể:

1. "I’d love to help, but I’m overloaded with work right now."
(Tôi rất muốn giúp, nhưng hiện tại tôi đang quá tải với công việc.)

2. "I’m sorry, but I don’t have the capacity to take this on."
(Tôi xin lỗi, nhưng tôi không có đủ khả năng để đảm nhận việc này.)

Gợi ý cách khác:

3. "I can’t do that, but I can help you find someone who can."
(Tôi không thể làm điều đó, nhưng tôi có thể giúp bạn tìm người có thể.)

4. "Unfortunately, I can’t assist, but I suggest reaching out to the team leader."
(Thật tiếc, tôi không thể hỗ trợ, nhưng tôi gợi ý bạn liên hệ trưởng nhóm.)

Tránh cam kết mơ hồ:

5. "I’m sorry, but I need to prioritize my current responsibilities."
(Tôi xin lỗi, nhưng tôi cần ưu tiên trách nhiệm hiện tại của mình.)

6. "I can’t commit to this right now, but please let me know if there’s anything else."
(Tôi không thể cam kết với việc này ngay lúc này, nhưng hãy cho tôi biết nếu có việc gì khác.)

 

Từ chối một cách lịch sự trong tiếng Anh không chỉ là việc sử dụng từ ngữ đúng mà còn thể hiện sự tôn trọng và tinh tế trong giao tiếp. Với từ vựng, mẫu câu và các cách từ chối ở trên, bạn sẽ trở thành người giao tiếp tự tin và khéo léo hơn trong bất kỳ tình huống nào. Hãy áp dụng những cách từ chối lịch sự trong tiếng Anh này để nâng cao kỹ năng giao tiếp tiếng Anh của bạn nhé!

Tổng hợp 16 bài hát tiếng Anh cho bé vui nhộn và hay nhất

Hầu hết các bé thường ưa thích các bài hát thiếu nhi  vui nhộn. Vì thế, phụ huynh có thể giúp các bé nghe các bài hát thiếu nhi tiếng Anh để học tập ngôn ngữ này một cách tự nhiên.

Top 16 bài hát tiếng Anh cho bé

1. Once I caught A fish Alive – Bài hát tiếng Anh cho bé tập đếm

“Once I caught A fish Alive” là bài hát tiếng Anh cho bé tập đếm. Nội dung kể về một cậu bé muốn tìm một chú cá về nuôi để làm bạn.

Để thực hiện mơ ước của mình, cậu bé ra bờ sông bắt cá và thả vào trong một chiếc chậu. Trong một lần nựng yêu chú cá, cậu chẳng may bị cá cắn vào ngón tay út.

Thế là cậu bé giận dỗi và thả chú cá trở về lại dòng sông.

 

* Lời bài hát:

One, two, three, four, five

Once I caught a fish alive,

Six, seven, eight, nine, ten,

Then I let it go again.

Why did you let it go?

Because it bit my finger so.

Which finger did it bite?

This little finger on my right.

2. The Alphabet Song – Bài hát tiếng Anh cho bé học bảng chữ cái

Chắc không cần phải giới thiệu nhiều, bài hát tiếng Anh cho bé “The Alphabet Song” sẽ dạy các bé học phát âm bảng chữ cái tiếng Anh.

* Lời bài hát:

A B C D E F G

H I J K L M N

O P Q R S T U

V W X Y Z

Now I know my ABCs

Next time won’t you sing with me! 

3. A Sailor Went To Sea – Bài hát tiếng Anh dạy bé phân biệt từ đồng âm

Bài hát tiếng Anh “A Sailor Went To Sea” chú trọng dạy bé phân biệt ý nghĩa khác nhau giữa hai từ đồng âm see và sea.

sea /si:/ – see /si:/

 * Lời bài hát:

A sailor went to sea, sea, sea

To see what he could see, see, see

But all that he could see, see, see

Was the bottom of the deep blue sea, sea, sea!

A sailor went to knee, knee, knee

To see what he could knee, knee, knee

But all that he could knee, knee, knee

Was the bottom of the deep blue knee, knee, knee!

Sea, sea, sea

4. Bingo – Bài hát tiếng Anh dạy cho bé cách đánh vần tên riêng

Thông qua câu chuyện về một chú chó tên là Bingo sống trong một nông trại, bài hát tiếng Anh Bingo dạy cho bé cách đánh vần tên riêng của một đối tượng.

* Lời bài hát:

There was a farmer who had a dog,

And Bingo was his name-O.

B-I-N-G-O!

B-I-N-G-O!

B-I-N-G-O!

And Bingo was his name-O!

5. Baa Baa Black Sheep – Cừu đen Baa Baa

Bài hát cừu đen Baa Baa, bạn có thể dạy bé cách sử dụng câu hỏi “Have you any…?”, cũng như câu hỏi “Do you have any…?”.

Cả “Do you have any…?” và “Have you any…?” đều có ý nghĩa như nhau, nhưng “Do you have any…?” được sử dụng thường xuyên hơn. 

* Lời bài hát:

Baa, baa black sheep

Have you any wool

Yes sir, yes sir

Three bags full.

One for my master

And one for my dame

And one for the little boy

Who lives down the lane.

6. Bài hát tiếng Anh cho bé: “Head Shoulders Knees and Toes”

Bài hát tiếng Anh cho bé “Head, shoulders, knees and toes” đơn giản là dạy bé về các bộ phận trên cơ thể người.

Head, shoulders, knees and toes,

Knees and toes.

Head, shoulders, knees and toes,

Knees and toes.

And eyes, and ears, and mouth, and nose.

Head, shoulders, knees and toes,

Knees and toes.

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp online miễn phí hiệu quả

7. Hey Diddle Diddle – Này Diddle Diddle

Bài hát tiếng Anh cho bé “Diddle Diddle” kể về giấc mơ của cô bé có tên là Diddle Diddle. Trong mơ cô bé thấy những người bạn thân thiết của mình, một chú mèo kéo đàn vi-ô-lông để cho chú bò nhảy múa trên cung trăng, cả con chó, cái đĩa và cái muỗng trong nhà ăn.

* Lời bài hát:

Hey diddle diddle,

The cat and the fiddle,

The cow jumped over the moon.

The little dog laughed to see such sport,

And the dish ran away with the spoon.

8. Bài hát tiếng Anh cho bé: “Hickory Dickory Dock”

Trong bài hát Hickory Dickory Dock, các bé sẽ được dạy về thì quá khứ đơn.

Ví dụ: The mouse ran up the clock

* Lời bài hát:

Hickory Dickory Dock

The mouse ran up the clock

The clock struck one

The mouse ran down

Hickory Dickory Dock

 

9. Humpty Dumpty – Cậu quả trứng Humpty Dumpty

Bài hát tiếng Anh cho bé thứ 9 là bài hát về một nhân vật nổi tiếng trong truyện cổ tích ở châu Âu

Bài hát kể về Cậu quả trứng Humpty Dumpty ngồi trên bức tường cao, chẳng may bị té ngã và vở ra từng mảnh. Tất cả những người lính và bầy ngựa nhìn thấy nhưng không giúp gì được cho Humpty Dumpty.

Humpty Dumpty sat on a wall,

Humpty Dumpty had a great fall.

All the King’s horses and all the King’s men,

Couldn’t put Humpty together again. 

10. Hush, Little Baby – Ngủ ngon nghe con

Bài hát tiếng Anh cho bé thứ 10 (Hush, little baby) là một bài hát ru con nổi tiếng của Mỹ.

Hiện tại có rất nhiều biến thể khác nhau của bài hát ru “Hush, little baby”.

* Lời bài hát:

Hush, little baby, don’t say a word,

Papa’s gonna buy you a mockingbird.

And if that mockingbird don’t sing,

Papa’s gonna buy you a diamond ring.

And if that diamond ring turn brass,

Papa’s gonna buy you a looking glass.

And if that looking glass gets broke,

Papa’s gonna buy you a billy goat.

And if that billy goat don’t pull,

Papa’s gonna buy you a cart and bull.

And if that cart and bull turn over,

Papa’s gonna buy you a dog named Rover.

And if that dog named Rover won’t bark.

Papa’s gonna to buy you and horse and cart.

And if that horse and cart fall down,

Well you’ll still be the sweetest little baby in town.

11. I’m a Little Teapot – Ấm trà bé con

“I’m a little teapot” là bài hát tiếng Anh cho bé thứ 11. Nội dung ca từ lời tự sự của một chiếc ấm trà bé con.

* Lời bài hát dành cho bé:

I’m a little teapot

Short and stout

Here is my handle

Here is my spout.

When I get all steamed up

Hear me shout

“Tip me over

and pour me out!’.

12. Bài hát tiếng Anh cho bé: “If You’re Happy and You Know It”

Bài hát tiếng Anh cho bé thứ 12 có tên là “If You’re Happy and You Know It”.

Đây là một bài hát truyền thống dùng để dạy trẻ nhỏ thể hiện cảm xúc trên gương mặt. Vì vậy, hãy dạy bé hát theo ca sĩ và thể hiện cảm xúc như các nhân vật hoạt hình trong video nhé. 

* Lời bài hát tiếng Anh:

If You’re Happy and You Know It

If you’re happy and you know it, clap your hands.

(clap clap)

If you’re happy and you know it, clap your hands.

(clap clap)

If you’re happy and you know it, and you really want to show it.

If you’re happy and you know it, clap your hands.

(clap clap)

If you’re happy and you know it stamp your feet.

(Stomp Stomp)

If you’re happy and you know it stamp your feet.

(Stomp Stomp)

If you’re happy and you know it, and you really want to show it.

If you’re happy and you know it, stomp your feet

(Stomp Stomp)

If you’re happy and you know it, shout hurray

Hurray

If you’re happy and you know it, shout hurray

Hurray

If you’re happy and you know it, and you really want to show it

If you’re happy and you know it, shout hurray

Hurray

If you’re happy and you know it, clap your hands (clap clap)

Stomp your feet (stomp stomp)

Shout hurray “Hurray”

If you’re happy and you know it, and you really want to show it

If you’re happy and you know it, clap your hands (clap clap)

Stomp your feet (stomp stomp)

Shout hurray “Hurray”

13. Bài hát tiếng Anh cho bé: “Incy wincy spider”

Bài hát tiếng Anh cho bé thứ 13 có tên là “Incy wincy spider”. Đây là bài hát được trẻ em trên toàn thế giới ưa thích. Ngoài ra nó còn có một tên khác là “Itsy Bitsy Spider”.

Nội dung bài hát kể về một chú nhện cố gắng trèo lên ống thoát nước trong lúc trời mưa tầm tã. Mỗi khi nhện cố gắng bò lên ống là lại bị nước đẩy trôi trở lại mặt đất.

* Lời bài hát tiếng Anh:

Incy wincy spider

climbed up the water spout,

Down came the rain

and washed poor Wincy out,

Out came the sun shine

and dried up all the rain,

And Incy Wincy spider

climbed up the spout again.

14. Bài hát tiếng Anh cho bé: “Jack and Jill”

Bài hát tiếng Anh cho bé thứ 14 có nội dung kể về chị em nhà chuột Jack and Jill lên đồi xách nước hộ mẹ.

Sau khi mang nước về nhà, cả hai chị em được mẹ thưởng cho một buổi tắm rửa sạch sẽ và thơm mát.

 * Lời bài hát tiếng Anh:

Jack and Jill went up the hill

To fetch a pail of water.

Jack fell down and broke his crown,

And Jill came tumbling after.

Up Jack got and home did trot

As fast as he could caper;

And went to bed to mend his head

With vinegar and brown paper.

15. Bài hát tiếng Anh cho bé: “5 Little Monkeys Jumping on the Bed”

Bài hát tiếng Anh cho bé thứ 15 kể về 5 chú khỉ nhỏ nghịch ngợm nhảy nhót trên giường ngủ. Chẳng may, từng chú ngã lăn xuống đất làm khỉ mẹ phải gọi ngay cho bác sĩ.

 

* Lời bài hát tiếng Anh:

Five little monkeys jumping on the bed,

One fell off and bumped his head,

So Momma called the doctor and the doctor said,

No more monkeys jumping on the bed.

Four little monkeys jumping on the bed

One fell off and bumped his head

So Momma called the doctor and the doctor said

No more monkeys jumping on the bed!

Three little monkeys jumping on the bed

One fell off and bumped his head

So Momma called the doctor and the doctor said

No more monkeys jumping on the bed!

Two little monkeys jumping on the bed

One fell off and bumped his head

So Momma called the doctor and the doctor said

No more monkeys jumping on the bed!

One little monkey jumping on the bed

He fell off and bumped his head

So Momma called the doctor and the doctor said

No more monkeys jumping on the bed!

16. Bài hát tiếng Anh cho bé: “Miss Polly Had A Dolly”

Bài hát tiếng Anh cho bé thứ 16 là câu chuyện kể về trò chơi bác sĩ của hai em nhỏ Dave và Ava.

* Lời bài hát tiếng Anh:

Miss Polly Had A Dolly

Miss Polly had a dolly who was sick, sick, sick.

So she phoned for the doctor to be quick, quick, quick.

The doctor came with his bag and hat,

And knocked at the door with a rat tat tat.

He looked at the dolly and shook his head,

And said “Miss Polly put her straight to bed.”

He wrote a pad for a pill, pill, pill.

I’ll be back in the morning with my bill, bill, bill

>>> Mời xem thêm: Cách trả lời các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh gây ấn tượng với nhà tuyển dụng