Kiến thức học tiếng Anh
Ngày 8 tháng 3 là ngày Quốc Tế Phụ Nữ, đây là một ngày vô cùng đặc biệt và đáng được trân trọng. Ngày mà phụ nữ khắp nơi trên thế giới nhận được sự quan tâm, tôn vinh và những lời chúc tốt đẹp nhất. Hãy cùng Pantado.edu.vn tìm hiểu những lời chúc 8/3 bằng tiếng Anh tốt đẹp nhất dành cho bà, cho mẹ, cho chị, cho nửa thế giới ngay thôi nào!
Lời chúc 8/3 bằng tiếng Anh dành cho mẹ
Người phụ nữ đầu tiên mà bạn nên dành tặng những lời chúc tốt đẹp, ý nghĩa nhất không ai khác chính là mẹ. Mẹ là người phụ nữ tuyệt vời nhất, yêu bạn vô điều kiện phải không nào?.Hãy dành những lời chúc ngọt ngào, ý nghĩa sau cho mẹ nhé!
- Mom, I want you to know that your hug is the best medicine in this world. Be happy because today is your day. Happy women’s day mom!
Mẹ yêu, con muốn mẹ biết rằng vòng tay của mẹ chính là liều thuốc tốt nhất trên thế giới này. Mẹ hãy hạnh phúc nhé bởi vì ngày hôm nay là ngày của mẹ đó. Chúc mừng mẹ ngày Phụ nữ vui vẻ!
- You will always be the first woman I will ever love this much, happy women’s day mom!
Mẹ sẽ luôn luôn là người phụ nữ đầu tiên mà con yêu nhiều đến như vậy. Chúc mừng mẹ ngày Phụ nữ vui vẻ!
- Your cheerful and grace nature are an inspiration to me. May you have a wonderful women’s day, mommy!
Sự vui vẻ và duyên dáng tự nhiên của mẹ là một nguồn cảm hứng dành tới con. Chúc mẹ yêu có một ngày Phụ nữ thật sự tuyệt vời mẹ nhé!
- The best thing about having you as my mother is that I am never short of a friend, happy women’s day mom!
Điều tốt đẹp nhất khi mẹ chính là mẹ của con bởi vì con không bao giờ thiếu đi một người bạn, chúc mẹ ngày Phụ nữ vui vẻ!
- Dear mommy, may your sunny and enthusiastic spirit be with you always, happy women’s day mommy!
Mẹ yêu của con, hi vọng rằng tinh thần rạng rỡ cũng như sự nhiệt tình luôn luôn ở trong mẹ. Chúc mừng mẹ ngày Phụ nữ vui vẻ!
- Wishing you a whole lot of happiness, today and for the rest of the year. Happy women’s day, mommy!
Chúc mẹ có được sự trọn vẹn của hạnh phúc, không chỉ là hôm nay mà suốt cả năm mẹ yêu nhé. Chúc mừng ngày Phụ nữ, mẹ yêu!
- Dear mom, I just want you to know how fortunate I find myself to be blessed with such a wonderful mother like you, happy women’s day!
Mẹ yêu, con chỉ muốn mẹ biết rằng con đã may mắn ra sao khi thấy mình quá hạnh phúc với người mẹ tuyệt vời như mẹ. Chúc mừng ngày Phụ nữ!
- Thanks mom for you made my life so special. Here’s wishing you a very special women’s day filled with so much love and happiness. I love you, happy women’s day!
Cảm ơn mẹ bởi vì mẹ đã khiến cuộc sống của con trở nên thật đặc biệt. Chúc mừng mẹ ngày Phụ nữ đầy ắp tình yêu và sự hạnh phúc. Con yêu mẹ nhiều. Ngày Phụ nữ tuyệt vời!
- A beautiful woman, a great friend and a wonderful mother. You are all this to me and much more… I feel so lucky and proud to have a Mom like you.
Không chỉ là một người phụ nữ xinh đẹp, một người bạn tốt mà còn là một người mẹ tuyệt vời. Mẹ là tất cả đối với con. Con cảm thấy thật may mắn cũng như vô cùng tự hào khi được là con của mẹ.
- Every home, every heart, every feeling, every moment of happiness is incomplete without you, only you can complete this world. Happy Women’s Day!
Mỗi gia đình, mỗi trái tim, mỗi cảm xúc, mỗi thời khắc hạnh phúc sẽ chẳng thể bao giờ hoàn hảo nếu thiếu mẹ. Chỉ có mẹ mới có thể làm cho thế giới của con trở nên hoàn thiện. Chúc mừng ngày Phụ Nữ!
>>> Có thể bạn quan tâm: các trang web học tiếng anh trực tuyến
Lời chúc 8/3 bằng tiếng Anh cho người yêu, vợ
Người luôn đồng hành cùng ta trong cuộc sống, người cùng ta trải qua những hạnh phúc, những khổ đau, những khó khăn và cả khi viên mãn chình là người vợ, người yêu của mình phải không nào! Hãy dành cho nửa kia của mình những lời chúc thật ngọt ngào, ý nghĩa và đầy lãng mạn để họ thấy bạn trân trọng, yêu thương họ nhường nào nhé.
- Your love is like a flame that lights up my world! Sweetheart, I want your love to shine in my life forever…
Tình yêu em giống như một ngọn lửa thắp sáng thế giới của anh. Em yêu, anh muốn tình yêu của em sẽ soi sáng cuộc đời anh mãi mãi…
- My world is beautiful because of you and I wish to spend the rest of my life loving you. I love you forever!
Thế giới của anh thật tươi đẹp bởi vì có em và anh ước rằng sẽ dành phần đời còn lại để yêu em. Anh yêu em mãi mãi!
- With you by my side, I’ve found all that I’ve been waiting for! I couldn’t have asked for more… I love you.
Có em bên cạnh anh, anh đã nhận ra rằng điều anh vẫn hằng chờ đợi! Anh không thể nào mong gì hơn nữa ở em… Anh yêu em.
- Sending my love wishes to say you blossom up the world around me! Happy Women’s Day!
Gửi đến tình yêu của anh những lời chúc tốt đẹp nhất để nói rằng em đã làm rực rỡ thế giới xung quanh anh như thế nào. Chúc em ngày 8/3 hạnh phúc!
- This is just my way of saying that you are a very special Woman in my life! Thanks!
Đây là cách mà anh muốn nói rằng em là người phụ nữ đặc biệt nhất ở trong cuộc đời anh. Cảm ơn em!
- Just wanted to thank you from bottom of my heart for all things you do! Happy Women’s Day!
Anh muốn gửi lời cảm ơn em từ tận đáy lòng bởi vì tất cả những điều mà em đã làm cho anh. Chúc em ngày 8/3 hạnh phúc!
- No matter from which angle. I look at you . You appear to be an angel and Women’s Day is the perfect to say: I am so lucky to have you in my life.
Bất cứ khi nào ở bên trong mắt của anh, em cũng như một thiên thần đồng thời ngày Quốc tế phụ nữ là dịp hoàn hảo để anh có thể nói rằng: Anh thật vô cùng may mắn khi có em trong cuộc đời của anh!
- Happy Women’s Day to the one who has stolen my heart!
Chúc người đã đánh cắp trái tim của tôi có một ngày 8/3 thật vui vẻ hạnh phúc!
- You fill my days with happiness and my world with your love! Sweetheart, you are so special to me!
Em lấp đầy ngày tháng của anh bằng với sự hạnh phúc cũng như làm cho thế giới của anh tràn ngập tình yêu. Em yêu, em là người vô cùng đặc biệt đối với anh, em biết không!
- The red roses to say: You’ll always be there in my heart! I love you.
Những bông hồng đỏ nói rằng: Em sẽ luôn luôn ở bên trong trái tim anh. Anh yêu em.
- Holding your hands, feeling the warmth of our togetherness, sharing sweet secrets of love. Sweetheart, with you every moment seems like an everlasting dream. I love you!
Nắm tay em, cảm nhận hơi ấm của chúng ta, chia sẻ những bí mật tình yêu ngọt ngào. Em yêu, ở bên em, mọi khoảnh khắc, phút giây tựa như một giấc mơ dài bất tận. Anh yêu em!
- I must have wish upon a lucky star, to have someone as wonderful as you by my side!
Anh ước với trời sao may mắn rằng anh sẽ có ai đó tuyệt vời giống như em ở bên cạnh anh!
- As I watch the shooting star flash across the sky. I thank it once again for having you in my life! I love you, sweetheart!
Khi anh chiêm ngưỡng những ngôi sao băng vụt bay ở bên trên bầu trời. Anh muốn dành lời cám ơn một lần nữa bởi vì đã có em ở trong cuộc đời anh. Anh yêu em, em yêu!
- All you need to do is to smile and then everything in the world changes. What a wonderful creature you are, happy women’s day!
Tất cả những gì em cần làm đó là mỉm cười, và rồi mọi thứ ở trên thế giới sẽ thay đổi. Em chính là một người phụ nữ tuyệt vời. Chúc mừng em ngày Quốc tế phụ nữ vui vẻ!
- Across the miles…comes this wish from me to say… You are special!
Băng qua nhiều dặm đường…là những lời ước anh muốn dành cho em: Em thật đặc biệt!
- I just gathered some fresh flowers to say “Hello” and to wish you a day as bright and cheerful as you are!
Anh vừa mới chọn được một vài đóa hoa tươi để nói “Xin chào” và chúc em một ngày tươi sáng cũng như vui vẻ giống chính em vậy!
- As you lock your love in kisses… Let me wish you a Happy ever after!
Em đã khóa chặt tình yêu của đôi ta bằng chính những nụ hôn… Chúc em hạnh phúc bên anh mãi mãi
Lời chúc 8/3 bằng tiếng Anh dành cho chị, em gái
Chắc chắn rồi chị, em gái là những người cùng được nuôi dưỡng chung một bầu sữa mẹ, cùng ta đi qua những năm tháng tuổi thơ, cùng chung một mái nhà, chia sẻ ngọt bùi, sẵn sàng giúp đỡ ta. Cũng vô cùng xứng đáng được nhận những lời chúc tốt đẹp phải không nào?
- Just wanted to thank you from bottom of my heart for all things you do! Wishing you a day filled with goodness and warmth.
Em chỉ muốn nói lời cảm ơn chị từ tận đáy lòng cho tất cả những gì mà chị đã làm! Chúc chị yêu một ngày đầy ấm áp và an lành!
- You are the fountain of life. You are a resilient river that travels long distance, despite carrying everything on your shoulders but finally reaching your destination.
Chị chính là cội nguồn của sự sống. Chị là một dòng sông kiên cường vượt qua mọi chặng đường dài, mặc dù gánh trên đôi vai mọi thứ thế nhưng cuối cùng vẫn vươn tới đích.
- This day belongs to you. May you prosper and stood affirm in the course of life.
Ngày này thuộc về chị/em. Chúc chị/em thành công và khẳng định được mình trong cuộc sống.
- Happy Woman’s Day! On this special occasion, do whatever you like to do because it’s your day.
Chúc mừng nhân ngày Quốc tế Phụ nữ! Nhân dịp đặc biệt này, hãy làm bất cứ điều gì mà chị muốn bởi vì hôm nay là ngày của chị.
- Listening carefully, understanding with patience, supporting through thick and thin, caring heart and always being there are synonymous to the word lady to me.
Lắng nghe một cách cẩn thận, thấu hiểu cùng với sự kiên nhẫn, ủng hộ bất chấp tất cả mọi có khăn, trái tim ân cần đồng thời luôn luôn ở đấy là những điều đồng nghĩa dành cho từ phụ nữ trong tôi.
- You can do the best ever – you are brave, smart, genius and generous. The world belongs to you.
Chị có thể làm mọi thứ tốt tuyệt vời nhất! – chị thật là dũng cảm, thông minh, thiên tài cũng như hào phóng. Thế giới này thuộc về chị.
- On the occasion of March 8, I wish you happiness, health, success and prosperity in the years ahead.
Nhân dịp mùng 8 tháng 3, anh chúc em hạnh phúc, sức khỏe, sự thành công đồng thời là thịnh vượng ở trong những năm tới.
- We often leave our appreciation and gratefulness unspoken. But today, I want to take this opportunity to say thank you and have a happy women’s day!
Chúng ta thường dành tới nhau sự cảm kích cùng với đó là biết ơn không thành lời. Tuy nhiên ngày hôm nay, em mong muốn nhân cơ hội này có thể nói lời cảm ơn và chúc chị ngày Phụ nữ vui vẻ!
- Feel special, unique, on top of the world. It’s your day!! Happy Women’s Day my girl!
Hãy cảm thấy đặc biệt, là duy nhất, đứng ở trên đỉnh thế giới. Hôm nay là ngày của em! Ngày Phụ nữ vui vẻ nhé cô gái của anh.
- Feel proud, celebrate with joy, and demonstrate your strength. The day is yours.
Hãy cảm thấy tự hào, ăn mừng cùng với niềm vui đồng thời chứng minh sức mạnh của em. Ngày hôm nay chính là ngày của em đó.
Lời chúc 8/3 bằng tiếng Anh dành cho bạn bè, đồng nghiệp
Hãy gửi tới bạn bè, đồng nghiệp nữ những lời chúc 8/3 thật ý nghĩa, độc đáo để cho họ thấy bạn trân trọng và quý mến họ nhường nào nhé.
- There is no other friend like you. You are so thoughtful and caring and I wanted to thank you for making my life to become even brighter.
Không có một người bạn nào giống như bạn cả. Bạn thật sự ân cần và chu đáo, tôi muốn nói lời cảm ơn dành cho bạn bởi vì đã làm cho cuộc sống của tôi trở nên tươi sáng hơn.
- Thank you for being there during the tears and of course, the laughter. May you have a Happy Women’s Day!
Cảm ơn bạn vì đã ở đây ngay cả khi buồn khóc cũng như khi vui cười. Chúc bạn sẽ có một ngày Quốc tế Phụ nữ vui vẻ!
- All best wishes on International women’s day. Keep shining and smiling always!
Xin dành tất cả những lời chúc tốt đẹp nhất đối với ngày Quốc tế Phụ nữ. Hãy luôn mỉm cười và tỏa sáng!
- You can do almost anything your mind to… You can swim the deepest ocean and climb the highest peak… Be a doctor or fly a plane… You can face adversity and still walk tall. You are strong, beautiful, compassionate and much more than words could ever say! Today is yours and so is every other day… Happy Women’s Day!
Bạn có thể làm bất kỳ điều gì bạn nghĩ… Bạn hoàn toàn có thể bơi ở đại dương sâu nhất đồng thời leo lên những đỉnh núi cao nhất… Có thể là bác sĩ hoặc lái máy bay… Bạn có thể đối diện với các khó khăn và vẫn tiến bước. Bạn mạnh mẽ, xinh đẹp, đầy tình thương và cần rất nhiều từ ngữ để có thể ca ngợi. Ngày hôm nay là của bạn cũng như cả những ngày khác nữa… Chúc bạn một ngày 8/3 vui vẻ!
- Feel special, unique, on top of the world..its your day!! Happy Womens Day my girl.
Hãy cảm thấy mình đặc biệt, duy nhất và hạnh phúc vào ngày của bạn nhé cô gái. Chúc bạn một 8/3 hạnh phúc!
- Wishing a very Happy Women’s Day to the most amazing women I know!
Chúc những người phụ nữ tuyệt vời nhất mà tôi biết một ngày 8/3 hạnh phúc!
- For all the times you’ve brought a smile and made my days seem brighter. For sharing ups and downs with me and making my burdens lighter. For doing the caring things that make a special friend. Your friendship is a joy. I wish it never ends! Happy Women’s Day!
Bạn luôn mang đến nụ cười và làm bừng sáng cuộc sống của tớ. Bạn chia sẻ với tớ mọi niềm vui, nỗi buồn và giúp tớ cảm thấy nhẹ nhõm hơn. Bạn quan tâm, chăm sóc tớ như một người bạn đặc biệt. Được làm bạn với bạn là một điều vô cùng hạnh phúc. Hãy để tình bạn của chúng ta kéo dài mãi nhé. Chúc bạn ngày 8/3 vui vẻ!
- On this special day, celebrate life. Take a break from your busy schedule. Let your hair down, have fun and do what your heart says. Coz today is your day. Have a great Women’s Day!
Hãy kỷ niệm ngày đặc biệt này đi. Hãy tạm rời xa lịch làm việc bận rộn, xõa tóc ra và làm điều bạn muốn, những điều trái tim mách bảo. Vì hôm nay là ngày của bạn. Hãy có một 8/3 thật tuyệt nhé!
- What lies behind us and what lies before us are tiny matters compared to what lies within us. You are an inspiration to me.
Những gì ở đằng sau và những gì ở phía trước chúng ta chỉ là những vấn đề nhỏ nhặt so với những gì ở bên trong chúng ta. Bạn là một nguồn cảm hứng của tôi.
- On women’s day what can I wish for, but the very best for you! Happy Women’s Day!
Vào ngày Quốc tế phụ nữ, tôi mong ước mọi thứ tốt đẹp nhất sẽ đến với bạn. Chúc bạn một 8/3 hạnh phúc!
Một số lời chúc mừng ngày 8/3 khác
- On this International Women’s Day, remember that as a woman, all life spring from you. So look at the world and smile. For without you, there would be no life.
Vào ngày Quốc tế Phụ nữ, hãy nhớ rằng là một người phụ nữ, mọi sự sống đều bắt nguồn từ em. Vậy nên hãy nhìn thế giới và mỉm cười, bởi nếu thiếu em, thế giới này không có sự sống.
- I wish you could see from my eyes how much you are one gem of a woman! Happy Women’s Day!
Tôi ước em có thể thấy được qua đôi mắt tôi em là một người phụ nữ quý giá nhường nào! Chúc mừng ngày Phụ nữ!
- When the world was created, you were created to beautify it and you have certainly done a great job because the world is smiling for you today.
Khi thế giới được tạo ra, em cũng được sinh ra để làm đẹp nó và em đã làm rất tốt, bởi hôm nay cả thế giới đang mỉm cười với em.
- Happy Women’s day! You deserve to be happy today so enjoy your day to the fullest.
Chúc mừng ngày Quốc tế Phụ nữ! Ngày hôm nay, bạn xứng đáng có được hạnh phúc, vì vậy hãy tận hưởng thật trọn vẹn ngày của mình nhé.
- Thank you for you made me what I am when I am nothing. You have cried with me when I cried, while you also smiled when I smiled. You are truly a perfect companion for me and I remember you today because it’s your day, happy women’s day!
Cảm ơn em vì đã làm nên con người anh khi anh chẳng là gì. Em đã cùng khóc, cùng cười với anh. Em quả thực là một người bạn đồng hành hoàn hảo dành cho anh và anh nghĩ đến em vì hôm nay là ngày của em, chúc mừng em ngày Quốc tế Phụ Nữ!
- All your love and all your caring ways are the main reasons why my heart often thinks of you during Women’s Day celebration. So I’m wishing you all happiness and a world filled with so much love.
Tất cả những yêu thương, chăm sóc của bạn là lý do chính khiến trái tim tôi thường nghĩ về bạn vào ngày kỉ niệm Quốc tế Phụ Nữ. Vì vậy tôi muốn tất cả phụ nữ đều được hạnh phúc cùng một thế giới tràn ngập tình yêu thương.
- It’s true that behind every successful man is a woman who’s actually getting ahead of him. So three cheers to the woman of tomorrow, happy women’s day!
Quả thực là đằng sau mỗi một người đàn ông thành đạt là một người phụ nữ thành công. Vì thế hãy nâng ly chúc mừng người phụ nữ của ngày mai, chúc mừng ngày Quốc tế Phụ Nữ!
- If God has not created you, then this will not be a happy world. Happy Women’s Day!
Nếu Chúa không tạo ra em thì thế giới này sẽ không bao giờ trở thành nơi hạnh phúc. Chúc mừng ngày Quốc tế Phụ nữ!
- I love you no matter what we have gone through. I will always be here for you no matter how much we argue because I know that in the end, you will always be here for me. Happy Women’s day!
Anh yêu em cho dù ta đã trải qua bất kì chuyện gì. Anh sẽ luôn ở đây vì em dù cho ta có cãi nhau nhiều thế nào chăng nữa, bởi vì anh biết cho đến cuối cùng, em cũng sẽ luôn ở đây vì anh. Ngày Quốc tế Phụ nữ hạnh phúc em nhé!
- Any woman can make happiness to bloom all over them, happy women’s day!
Phụ nữ có thể khiến hạnh phúc nở rộ ở mỗi nơi họ đi qua, chúc mừng ngày Quốc tế Phụ Nữ!
Những lời trích dẫn ý nghĩa dành cho ngày 8/3 bằng tiếng Anh
Bên cạnh những lời chúc 8/3 bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa, còn có p một số câu trích dẫn thật thú vị dành cho ngày 8/3:
- Knowing that giving up on yourself is just not an option. You can do this. Do not let go of your dreams. Believe in yourself, always.
Phải biết rằng việc từ bỏ chính bản thân mình đó không phải là một lựa chọn. Bạn hoàn toàn có thể làm được. Đừng để giấc mơ của bạn trôi đi. Hãy luôn luôn đặt niềm tin vào bản thân mình.
- What will men become without women? It will be scarce, mighty scarce.
Người đàn ông sẽ trở thành cái gì nếu như thiếu phụ nữ? Đó hẳn sẽ là sự mất mát, một sự mất mát cực kì to lớn.
- A woman’s guess is certainly more accurate than any man’s certainty. Happy women’s day!
Phán đoán của người phụ nữ chính xác hơn bất cứ điều gì mà đàn ông chắc chắn. Chúc mừng ngày Phụ nữ!
- Remember: You and only you hold the key to your happiness! Happy Woman’s Day!
Hãy ghi nhớ: Bạn, chỉ là bạn nắm giữ chiếc chìa khóa tới hạnh phúc của chính bản thân mình! Chúc mừng ngày Quốc tế Phụ nữ!
- The history of all times and of today most especially has taught that the women will be forgotten if they also forget to think of themselves.
Lịch sử của mọi thời đại cũng như của ngày hôm nay đã đặc biệt chỉ ra rằng phụ nữ sẽ bị lãng quên nếu như họ cũng quên không nghĩ cho chính bản thân mình.
>>> Mời xem thêm: Từ vừng và đoạn văn viết về mẹ bằng tiếng Anh
Mẹ là người phụ nữ vĩ đại nhất trong cuộc đời mỗi chúng ta, luôn yêu thương, hy sinh và che chở vô điều kiện. Để diễn tả tình cảm dành cho mẹ bằng tiếng Anh một cách chân thành và sâu sắc, bạn cần có vốn từ vựng phong phú và khả năng diễn đạt tốt. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá những từ vựng mô tả mẹ kèm theo các đoạn văn mẫu giúp bạn dễ dàng viết về mẹ bằng tiếng Anh một cách tự nhiên và cảm động nhất.
>> Tham khảo: Lớp học tiếng Anh online 1-1 cho trẻ tại nhà
1. Từ vựng miêu tả ngoại hình của mẹ
1.1. Tổng quan về ngoại hình
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
Attractive |
/əˈtræktɪv/ |
Ưa nhìn, cuốn hút |
Average / Normal / Medium height |
/ˈævərɪdʒ/ /ˈnɔːml/ /ˈmiːdiəm haɪt/ |
Chiều cao trung bình |
Beautiful / Pretty |
/ˈbjuːtəfl/ /ˈprɪti/ |
Đẹp |
Charming |
/ˈtʃɑːmɪŋ/ |
Cuốn hút |
Chubby |
/ˈtʃʌbi/ |
Hơi béo |
Crow’s feet / Laughter lines |
/krəʊz fiːt/ /ˈlɑːftə laɪnz/ |
Vết chân chim ở khóe mắt |
Curvy |
/ˈkɜːvi/ |
Có đường cong (nhưng mũm mĩm) |
Fit |
/fɪt/ |
Vóc dáng cân đối, rất cuốn hút |
Flabby |
/ˈflæbi/ |
Yếu (ít tập thể dục) |
Good-looking |
/ˌɡʊd ˈlʊkɪŋ/ |
Ưa nhìn |
Gorgeous |
/ˈɡɔːdʒəs/ |
Lộng lẫy, rất cuốn hút |
Ordinary |
/ˈɔːdnri/ |
Bình thường |
Presentable |
/prɪˈzentəbl/ |
Có nét thông minh |
Shapely |
/ˈʃeɪpli/ |
Có eo nhỏ |
Short |
/ʃɔːt/ |
Thấp |
Slender |
/ˈslendər/ |
Nhìn khỏe mạnh |
Tall |
/tɔːl/ |
Cao |
Thin / Skinny / Slim |
/θɪn/ /ˈskɪni/ /slɪm/ |
Gầy |
Well-built |
/ˌwel ˈbɪlt/ |
To cao hơn người bình thường |
Wrinkle(s) |
/ˈrɪŋklz/ |
Nếp nhăn |
Young |
/jʌŋ/ |
Trẻ trung |
1.2. Từ vựng miêu tả làn da
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
Pale skin |
/peɪl skɪn/ |
Da nhợt nhạt |
Tanned skin |
/tænd skɪn/ |
Da ngăm |
Light-brown skin |
/laɪt braʊn skɪn/ |
Da vàng (Châu Á) |
Dark skin |
/dɑːk skɪn/ |
Da tối |
Light skin |
/laɪt skɪn/ |
Da sáng |
1.3. Từ vựng miêu tả tóc
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
Short black hair |
/ʃɔːt blæk heər/ |
Tóc đen, ngắn |
Long black hair |
/lɒŋ blæk heər/ |
Tóc đen, dài |
Grey hair |
/ɡreɪ heər/ |
Tóc hoa râm, tóc bạc |
Fair hair |
/feər heər/ |
Tóc nhạt màu |
Wavy brown hair |
/ˈweɪvi braʊn heər/ |
Tóc nâu xoăn sóng |
Curly hair |
/ˈkɜːli heər/ |
Tóc xoăn |
Pigtails |
/ˈpɪɡteɪlz/ |
Tóc buộc hai bên |
Plait |
/plæt/ |
Tóc tết |
Từ vựng miêu tả ngoại hình của mẹ
1.4. Từ vựng miêu tả mũi
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
Small nose |
/smɔːl nəʊz/ |
Mũi nhỏ |
Long nose |
/lɒŋ nəʊz/ |
Mũi dài |
Straight nose |
/streɪt nəʊz/ |
Mũi thẳng |
Turned-up nose |
/tɜːnd ʌp nəʊz/ |
Mũi hếch |
Hooked nose |
/hʊkt nəʊz/ |
Mũi khoằm và lớn |
1.5. Từ vựng miêu tả miệng và môi
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
Curved lips |
/kɜːvd lɪps/ |
Môi cong |
Small mouth |
/smɔːl maʊθ/ |
Miệng nhỏ, chúm chím |
Thin lips |
/θɪn lɪps/ |
Môi mỏng |
Full lips |
/fʊl lɪps/ |
Môi dài, đầy đặn |
Large mouth |
/lɑːdʒ maʊθ/ |
Miệng rộng |
2. Từ vựng miêu tả tính cách của mẹ
Từ vựng miêu tả tính cách của mẹ bằng tiếng Anh
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
Aggressive |
/əˈɡresɪv/ |
Năng nổ |
Ambitious |
/æmˈbɪʃəs/ |
Tham vọng |
Bad-tempered |
/ˌbæd ˈtempərd/ |
Nóng tính |
Boring |
/ˈbɔːrɪŋ/ |
Nhàm chán, chán nản |
Bossy |
/ˈbɒsi/ |
Hách dịch |
Calm |
/kɑːm/ |
Điềm tĩnh |
Careful |
/ˈkeəfl/ |
Cẩn thận, kỹ càng |
Careless |
/ˈkeələs/ |
Bất cẩn |
Cautious |
/ˈkɔːʃəs/ |
Thận trọng |
Clever |
/ˈklevər/ |
Thông minh, khéo léo cư xử |
Confident |
/ˈkɒnfɪdənt/ |
Tự tin |
Considerate |
/kənˈsɪdərət/ |
Ân cần, chu đáo chăm sóc |
Courteous |
/ˈkɜːtiəs/ |
Nhã nhặn, lịch sự, lịch thiệp |
Decisive |
/dɪˈsaɪsɪv/ |
Kiên quyết, quyết đoán |
Diligent |
/ˈdɪlɪdʒənt/ |
Cần cù, chăm chỉ, chịu khó, siêng năng |
Emotional |
/ɪˈməʊʃənl/ |
Dễ xúc động, nhạy cảm |
Faithful |
/ˈfeɪθfəl/ |
Trung thực, chung thủy |
Frank |
/fræŋk/ |
Ngay thẳng, thẳng thắn |
Friendly |
/ˈfrendli/ |
Hòa đồng, thân thiện, cởi mở |
Funny |
/ˈfʌni/ |
Hài hước, vui vẻ |
Generous |
/ˈdʒenərəs/ |
Rộng lượng, hào phóng |
Gentle |
/ˈdʒentl/ |
Hiền lành, dịu dàng |
Hardworking |
/ˈhɑːdwɜːkɪŋ/ |
Chăm chỉ |
Honest |
/ˈɒnɪst/ |
Lương thiện, thật thà |
Humble |
/ˈhʌmbl/ |
Khiêm tốn |
Humorous |
/ˈhjuːmərəs/ |
Hài hước |
Industrious |
/ɪnˈdʌstriəs/ |
Chăm chỉ, cần cù |
Intelligent |
/ɪnˈtelɪdʒənt/ |
Thông minh |
Kind |
/kaɪnd/ |
Tốt bụng |
Liberal |
/ˈlɪbərəl/ |
Hào phóng, rộng rãi, bao dung |
Lovely |
/ˈlʌvli/ |
Yêu kiều, đáng yêu |
Merciful |
/ˈmɜːsɪfəl/ |
Bao dung, nhân từ |
Naive |
/naɪˈiːv/ |
Thật thà, chất phác |
Observant |
/əbˈzɜːvənt/ |
Hay quan sát, tinh ý |
Open-minded |
/ˌəʊpən ˈmaɪndɪd/ |
Cởi mở, phóng khoáng |
Outgoing |
/ˈaʊtɡəʊɪŋ/ |
Thoải mái, dễ gần |
Optimistic |
/ˌɒptɪˈmɪstɪk/ |
Yêu đời, lạc quan |
>> Xem thêm: Mẹo ghi chép từ vựng tiếng Anh hiệu quả
3. Dàn ý viết đoạn văn về mẹ bằng tiếng Anh
3.1. Mở đoạn
- My mother’s name is + [Tên mẹ], and she is + [tuổi] years old.
(Mẹ tôi tên là..., và bà ấy... tuổi.) - She works as a + [nghề nghiệp].
(Bà ấy làm nghề...) - To me, my mother is not only my mom but also my + [vai trò khác].
(Đối với tôi, mẹ không chỉ là mẹ mà còn là...)
3.2. Thân đoạn
a. Mô tả ngoại hình
- She has + [tính từ] + [danh từ chỉ đặc điểm ngoại hình].
(Bà ấy có...)- She has long black hair and bright eyes.
(Bà ấy có mái tóc đen dài và đôi mắt sáng.)
- She has long black hair and bright eyes.
- Her most outstanding feature is + [đặc điểm nổi bật].
(Điểm nổi bật nhất của bà ấy là...)- Her most outstanding feature is her warm smile.
(Điểm nổi bật nhất của mẹ tôi là nụ cười ấm áp.)
- Her most outstanding feature is her warm smile.
- Although she is not very + [tính từ], she + [đặc điểm tích cực].
(Mặc dù bà ấy không..., nhưng bà ấy...)- Although she is not very tall, she looks elegant and graceful.
(Mặc dù bà ấy không cao lắm, nhưng trông bà ấy thanh lịch và duyên dáng.)
- Although she is not very tall, she looks elegant and graceful.
b. Mô tả tính cách
- She is a very + [tính từ tích cực] + person.
(Bà ấy là một người rất...)- She is a very kind and patient person.
(Mẹ tôi là một người rất tốt bụng và kiên nhẫn.)
- She is a very kind and patient person.
- She always + [động từ chỉ hành động tốt].
(Bà ấy luôn...)- She always puts her family first.
(Bà ấy luôn đặt gia đình lên hàng đầu.)
- She always puts her family first.
- No matter how + [tính từ chỉ sự khó khăn], she + [hành động tích cực].
(Dù có... thế nào đi nữa, bà ấy vẫn...)- No matter how busy she is, she always finds time to take care of us.
(Dù có bận rộn thế nào, mẹ vẫn luôn dành thời gian chăm sóc chúng tôi.)
- No matter how busy she is, she always finds time to take care of us.
c. Kể kỷ niệm đáng nhớ
- One of the most memorable moments with my mother was when + [quá khứ đơn].
(Một trong những khoảnh khắc đáng nhớ nhất với mẹ tôi là khi...) - I will never forget the time when + [quá khứ đơn].
(Tôi sẽ không bao giờ quên khoảnh khắc khi...) - That day, I realized that + [một bài học ý nghĩa].
(Ngày hôm đó, tôi nhận ra rằng...)
Ví dụ:
"One of the most memorable moments with my mother was when she stayed up all night to take care of me when I was sick. That day, I realized that a mother’s love is truly unconditional."
(Một trong những khoảnh khắc đáng nhớ nhất với mẹ tôi là khi bà ấy thức trắng đêm để chăm sóc tôi khi tôi bị ốm. Ngày hôm đó, tôi nhận ra rằng tình yêu của mẹ thật sự là vô điều kiện.)
3.3. Kết đoạn
- I am so grateful for having such a wonderful mother.
(Tôi vô cùng biết ơn vì có một người mẹ tuyệt vời như vậy.) - In the future, I hope to + [mong muốn của bạn dành cho mẹ].
(Trong tương lai, tôi hy vọng sẽ...)- In the future, I hope to make her proud and take care of her just as she has taken care of me.
(Trong tương lai, tôi hy vọng sẽ khiến mẹ tự hào và chăm sóc mẹ như mẹ đã luôn chăm sóc tôi.)
- In the future, I hope to make her proud and take care of her just as she has taken care of me.
- She is and will always be my greatest love.
(Bà ấy là và sẽ luôn là tình yêu lớn nhất của tôi.)
Đoạn văn mẫu mô tả về mẹ hay, ngắn gọn
4. Gợi ý đoạn văn mẫu miêu tả mẹ bằng tiếng Anh
My mother is the most important person in my life. Her name is [Name], she is [Age] years old, and she works as a [Occupation]. She is not only the one who gave birth to me but also the one who always loves, protects, and teaches me to be a good person. My mother has long black hair and warm brown eyes. Although she is not very tall, she looks elegant and gentle. Sometimes, I notice the wrinkles on her face, marks of time and silent sacrifices. But to me, she is always the most beautiful woman. Not only is she beautiful, she is also a strong and loving woman. She always takes care of our family with dedication. No matter how busy she is, she still finds time to listen and encourage me whenever I face difficulties. She is the one who gives me motivation and teaches me how to overcome challenges in life. One of the most memorable moments with my mother was when she taught me how to ride a bicycle. At first, I was very scared because I thought I would fall, but she was always by my side, holding the bike and encouraging me to keep trying. After many attempts, I finally managed to ride on my own. When I turned around, I saw my mother smiling proudly. That day, I realized that she not only taught me how to ride a bike but also gave me a lesson about perseverance and self-confidence. My mother is my greatest source of strength. I am always grateful for everything she has done for me, and in the future, I hope I can give back even a small part of the endless love she has given me. No words can fully express my love and appreciation for my mother.
Dịch:
Mẹ tôi là người quan trọng nhất trong cuộc đời tôi. Mẹ tên là [Tên mẹ], năm nay [tuổi] tuổi và làm nghề [nghề nghiệp]. Mẹ không chỉ là người sinh ra tôi mà còn là người luôn yêu thương, bảo vệ và dạy dỗ tôi nên người. Mẹ tôi có mái tóc đen dài và đôi mắt nâu ấm áp. Dù không cao lắm, mẹ vẫn toát lên vẻ thanh lịch và dịu dàng. Đôi khi, tôi nhận thấy những nếp nhăn trên khuôn mặt mẹ, dấu vết của thời gian và những hy sinh thầm lặng. Nhưng với tôi, mẹ luôn là người đẹp nhất. Mẹ không chỉ xinh đẹp mà còn là một người phụ nữ mạnh mẽ và giàu tình yêu thương. Mẹ luôn quan tâm và chăm sóc gia đình chu đáo. Dù bận rộn, mẹ vẫn dành thời gian lắng nghe và động viên tôi mỗi khi tôi gặp khó khăn. Mẹ là người truyền cho tôi động lực và dạy tôi cách đối mặt với thử thách trong cuộc sống. Một trong những kỷ niệm đáng nhớ nhất của tôi với mẹ là lần mẹ dạy tôi đi xe đạp. Ban đầu, tôi rất sợ vì nghĩ rằng mình sẽ ngã, nhưng mẹ luôn ở bên, giữ chặt chiếc xe và khuyến khích tôi cố gắng. Sau nhiều lần thử, cuối cùng tôi đã có thể tự đi mà không cần mẹ giữ. Khi quay lại, tôi thấy mẹ đang mỉm cười tự hào. Ngày hôm đó, tôi nhận ra rằng mẹ không chỉ dạy tôi cách đi xe mà còn dạy tôi bài học về sự kiên trì và niềm tin vào bản thân. Mẹ là chỗ dựa tinh thần lớn nhất của tôi. Tôi luôn biết ơn những gì mẹ đã làm cho tôi và mong rằng trong tương lai, tôi có thể đền đáp phần nào tình yêu thương vô bờ bến ấy. Không có từ ngữ nào có thể diễn tả hết tình yêu và sự trân trọng của tôi dành cho mẹ.
5. Các đoạn văn mẫu viết về mẹ bằng tiếng Anh ngắn
5.1 Đoạn văn tả ngoại hình của mẹ
"My mother is a very graceful woman. She has long black hair and kind eyes full of love. Whenever she smiles, I feel warmth and happiness. Although there are wrinkles on her face due to time and life’s worries, she is still the most beautiful woman to me."
Dịch:
Mẹ tôi là một người phụ nữ rất duyên dáng. Mẹ có mái tóc đen dài và đôi mắt hiền từ, tràn đầy tình yêu thương. Mỗi khi mẹ cười, tôi cảm nhận được sự ấm áp và hạnh phúc. Dù có những nếp nhăn trên khuôn mặt vì thời gian và những lo toan cuộc sống, nhưng đối với tôi, mẹ vẫn là người đẹp nhất.
5.2 Đoạn văn tả tính cách của mẹ
"My mother is a very patient and compassionate woman. She always listens and understands my problems. No matter how busy she is, she always makes time to care for the family. She is the one who always encourages me to overcome difficulties in life. I feel lucky to have such a wonderful mother."
Dịch:
Mẹ tôi là một người phụ nữ rất kiên nhẫn và bao dung. Mẹ luôn lắng nghe và thấu hiểu mọi vấn đề của tôi. Dù công việc có bận rộn, mẹ vẫn dành thời gian quan tâm và chăm sóc gia đình. Mẹ là người luôn động viên tôi vượt qua những khó khăn trong cuộc sống. Tôi cảm thấy may mắn khi có một người mẹ tuyệt vời như vậy.
5.3 Đoạn văn kể về kỉ niệm đáng nhớ với mẹ
"One of my most memorable memories with my mother was when she taught me how to ride a bicycle. When I was little, I was very afraid of falling, but my mother patiently guided me step by step. She always encouraged me and told me that I could do it. Finally, after many attempts, I was able to ride on my own without her holding the bike. That was the moment I realized that my mother is my biggest supporter in life."
Dịch:
Một trong những kỷ niệm đáng nhớ nhất của tôi với mẹ là lần mẹ dạy tôi đi xe đạp. Khi tôi còn nhỏ, tôi rất sợ ngã, nhưng mẹ luôn kiên nhẫn hướng dẫn tôi từng bước một. Mẹ luôn động viên và nói rằng tôi có thể làm được. Cuối cùng, sau nhiều lần cố gắng, tôi đã có thể tự đạp xe mà không cần mẹ giữ. Đó là khoảnh khắc tôi nhận ra rằng mẹ luôn là người ủng hộ lớn nhất trong cuộc đời tôi.
Đoạn văn mẫu viết về mẹ bằng tiếng Anh ngắn gọn
>> Tham khảo: Lời chúc sinh nhật bố bằng tiếng Anh
6. Kết luận
Trên đây là bài viết tổng hợp những từ vựng tiếng Anh mô tả mẹ cùng với các đoạn văn mẫu giúp bạn thể hiện tình cảm với mẹ một cách chân thành nhất. Pantado hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp bạn mở rộng vốn từ và cải thiện kỹ năng viết tiếng Anh. Đừng quên theo dõi trang web pantado.edu.vn của chúng tôi để cập nhật thêm nhiều bài viết hữu ích về từ vựng, ngữ pháp và kỹ năng ngoại ngữ nhé
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Different là tính từ tiếng Anh thông dụng và được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp cũng như trong các bài tập, bài kiểm tra tiếng Anh. Vậy Different đi với giới từ gì? Cùng tìm hiểu cách dùng Different theo chuẩn ngữ pháp qua bài viết dưới đây!
Different là gì?
Different (adj) : khác. Different là một tính từ nghĩa là khác.
Ví dụ:
- Susan is different. Currently, she’s a rich person.
Susan thì khác. Hiện tại, cô ấy là một con người giàu có.
- She hadn’t seen him for years, but he wasn’t any different.
Cô ấy đã không gặp anh ta trong nhiều năm qua, thế nhưng anh ta không khác đi một chút gì hết cả.
Different đi với giới từ gì trong tiếng Anh?
Có 3 giới từ đi với Different đó là: from, to, than. Chúng ta thường có cách dùng Different với from, nhưng người Anh thì có cách dùng Different to và người Mỹ là Different than.
- Different from
- Different to
- Different than
Ví dụ:
- This result’s different from what she expected.
Kết quả này khác với những gì mà cô ta mong đợi.
- John’s different to what I imagined him to be.
John khác với những gì mà tôi tưởng tượng về anh ta.
- This quality is different from the picture you sent me.
Chất lượng này khác với tấm hình mà bạn đã gửi tôi.
Những từ bổ nghĩa đi với different
Khác với các tính từ trong tiếng Anh khác, Different sẽ gần giống với 1 tính từ so sánh hơn và được bổ nghĩa bởi những từ như: any, no, little và not much.
Ví dụ:
- How’s her health, Marie? – No different.
Sức khỏe của cô ấy như thế nào rồi, Marie? – Vẫn chưa chuyển biến gì cả.
- I will change contract a little differently. Can you check it now?
Tôi sẽ thay đổi hợp đồng hơi khác một chút. Bạn có thể kiểm tra nó bây giờ được chứ?
Chú ý: Quite different sẽ mang ngữ nghĩa là “khác biệt hoàn toàn”.
Ví dụ:
- Susan was quite different after returning back company.
Susan đã khác hoàn toàn sau khi trở lại công ty.
- You are quite different from what I think.
Bạn hoàn toàn khác so với những gì tôi nghĩ.
Chú ý: Cách sử dụng Different sẽ khác so với 1 số tính từ so sánh hơn khác là có thể sử dụng “very” ở vị trí đứng đằng trước.
Ví dụ:
- Those two tables are very different.
Hai cái tủ đó rất khác nhau.
- Susan and Marie are twins, but their personalities are very different.
Susan và Marie là chị em sinh đôi, nhưng tính cách của họ rất khác nhau.
>> Xem thêm: Cách phân biệt How many và How much
Phân biệt Different to, Different from, Different than, Difference
Phân biệt cách dùng Different to, Different from, Different than và Difference:
- Cách dùng Different to: Chủ yếu hướng tới, theo hướng hoặc đến nơi nào đó khác biệt, cách sử dụng này thường bắt gặp ở người Anh.
- Cách dùng Different from: Đây là cách sử dụng phổ biến nhất, cả trong Anh-Anh và Anh-Mỹ.
- Cách dùng Different than: Cách sử dụng này thường bắt gặp ở người Mỹ.
- Cách dùng Difference: Đây là 1 danh từ trong tiếng Anh, được dùng với nghĩa “sự khác biệt”, khác với ba từ ở trên.
Ví dụ:
- Susan is no different from an princess.
Susan không khác gì 1 thiên thần cả.
- My car was different to what I expected.
Chiếc xe của tôi khác với những gì tôi mong đợi.
- He makes a difference to my company’s service.
Anh ta tạo nên sự khác biệt cho dịch vụ của công ty tôi.
>>> Mời xem thêm:
Cách dùng cấu trúc By the time trong tiếng Anh chi tiết đầy đủ nhất
Tiếng Anh trực tuyến 1 thầy 1 trò
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Trong tiếng Anh ngoài thành phần chủ ngữ và động từ còn có khá nhiều các trạng từ chỉ thời gian, các liên từ nối,… để giúp câu văn rõ nghĩa và cụ thể hơn. Trong đó cấu trúc By the time là một liên từ xuất hiện ở nhiều dạng cấu trúc và hoàn cảnh khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết cụm liên từ này qua bài viết dưới đây nhé!
By the time là gì?
Cụm By the time có khá nhiều nghĩa khác nhau như “vào lúc đó”, “khi đó”, “lúc đó”, “thời điểm mà…”.
Cấu trúc by the time
Cấu trúc: By the time + clause 1, clause 2.
Trong đó,
- Clause 1 chứa by the time được gọi là mệnh đề by the time.
- Hoặc chúng ta có thể đổi vị trí mệnh đề by the time và mệnh đề còn lại mà không làm thay đổi ý nghĩa câu.
>>> Có thể bạn quan tâm: các trang web học tiếng anh online hiệu quả
Cách dùng By the time
Trong tiếng Anh, by the time thường được dùng ở 2 thì: Thì hiện tại và Thì quá khứ.
By the time + hiện tại đơn
Khi by the time kết hợp với thì hiện tại đơn, by the time được sử dụng như một mệnh đề chỉ thời gian mang hàm nghĩa tương lai.
- Diễn tả một hành động, sự việc nào đó trong tương lai xảy ra thì sau một hành động, sự việc khác xảy ra trước đó hoặc đã được hoàn thành
- By the time có nghĩa là: trong khi…, thời điểm mà…
- Mệnh đề by the time để ở thì hiện tại đơn, mệnh đề còn lại được để ở thì tương lai đơn hoặc tương lai hoàn thành.
Ví dụ:
- By the time they arrive, he will have already left.
(= Thời điểm mà họ đến, anh ấy đã rời khỏi.)
- She will not forgive, by the time he apologizes.
(= Cô ấy sẽ không tha thứ cho đến khi anh ta xin lỗi.)
By the time dùng trong câu thì quá khứ
Trong trường hợp này by the time mang hàm ý quá khứ
- Diễn tả một sự việc, hành động trong quá khứ xảy ra nhưng có một sự việc, hành động khác xảy ra trước đó.
- By the time có nghĩa là: trước khi…
- Mệnh đề by the time để ở thì quá khứ đơn, mệnh đề còn lại để ở thì quá khứ hoàn thành
Ví dụ:
- By the time he went to the grocery store, the it is closed.
(= Khi anh ấy đến tiệm tạp hóa, nó đã đóng cửa)
- He eventually liked me, by the time I had no feelings for him.
(= Cuối cùng anh ấy cũng thích tôi, nhưng bây giờ tôi không còn tình cảm với anh nữa.)
By the time với ý nhấn mạnh
Ngoài ra cấu trúc by the time còn đường dùng để nhấn mạnh. Chúng ta có hai trường hợp.
- Trường hợp 1: Diễn tả hành động, sự việc có liên hệ về thời gian với nhau trong hiện tại hoặc ngay cả tương lai. Hiểu một cách khác là hành động sự việc ở tương lai đã được dự đoán trước.
Ví dụ:
- Tonight I will fly to South Korea to study, so by the time you read this letter I was already in plane.
(= Tối nay tôi sẽ bay sang Úc du học, cho nên khi bạn đọc được lá thư này tôi đã ở sân bay rồi.)
⇒ Theo ví dụ trên, sự việc “i was already in plane” đã được dự đoán trước bởi “tonight I will fly to South Korea to study”.
- Trường hợp 2: nhấn mạnh mức độ chính xác của thời gian.
Ví dụ:
- By the time she arrived at the examination room, the test has passed half the time.
(= Khi cô ấy có mặt tại phòng thi, bài kiểm tra đã hết một nửa thời gian rồi.)
>>> Mời xem thêm: 5 phút nắm chắc ngay cấu trúc unless trong tiếng Anh đầy đủ và chi tiết nhất
Cấu trúc unless là một dạng cấu trúc của câu điều kiện. Đây là cấu trúc khá quan trọng xuất hiện trong giao tiếp cũng như trong các bài kiểm tra, bài thi đánh giá năng. Hãy cùng Pantado.edu.vn dành ra 5 phút để ôn tập và tìm hiểu chi tiết về cấu trúc này nhé!
Định nghĩa cấu trúc unless
“Unless” có nghĩa là “Không, trừ khi”. Mặc dù Unless được sử dụng với nghĩa phủ định nhưng lại dùng trong câu khẳng định.
Cấu trúc Unless mang nghĩa tương đồng với “if not”. Vì vậy bộ đôi này có thể thay thế cho nhau trong các câu điều kiện.
Ví dụ:
- Unless we pass the driving test, we can not have a driving license.
Nếu chúng ta không qua bài thi lái xe chúng ta không thể có giấy phép lái xe. - I will return to school soon unless there is a traffic jam.
Tôi sẽ quay lại trường sớm trừ khi tôi bị kẹt xe.
Vị trí của mệnh đề Unless
Mệnh đề chứa Unless có thể đứng ở vị trí đầu hoặc giữa câu. Lưu ý, khi sử dụng “unless” ở đầu câu, cần thêm dấu phẩy (,) vào phía sau mệnh đề.
Ví dụ:
- Please don’t call me unless you have an urgent problem.
Làm ơn đừng gọi cho tôi trừ phi bạn gặp phải vấn đề cấp bách. - Unless John had walked in the rain yesterday, he would not have been sick.
Trừ khi John đi dưới mưa ngày hôm qua, nếu không thì anh ấy sẽ không bị ốm
Các trường hợp sử dụng unless
Unless: trừ khi, nếu không. Được dùng với ý nghĩa phủ định, có nghĩa tương đương với If…not. Vì vậy cả 2 có thể thay thế cho nhau trong câu điều kiện. Lưu ý rằng, dù Unless mang nghĩa phủ định, nhưng nó sẽ được sử dụng trong câu khẳng định.
Unless trong câu điều kiện loại 1
Trong câu điều kiện loại 1, unless và if…not đều được sử dụng để diễn tả một sự việc, hành động có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.
+) Cấu trúc: Unless + S + V (thì hiện tại đơn), S + will/ shall/ can + V…
Ví dụ:
- You will be sick unless you take a rest.
= You will be sick if you don’t take a rest.
(Bạn sẽ bị ốm nếu bạn không nghỉ ngơi)
- Unless he studies hard, he will fail the exam.
= If he doesn’t study hard, he will fail the exam.
(Nếu anh ta không học hành chăm chỉ anh ta sẽ trượt kì thi này.)
Unless được dùng để đề xuất ý kiến.
>>> Lưu ý: trường hợp này không thể thay thế if…not cho unless
Ví dụ:
- Hoa will not go to the party tonight – unless her husband wants to go.
(Hoa sẽ không đi đến bữa tiệc vào tối nay, trừ khi chồng cô ấy đi.)
- I will play badminton-unless I have rest.
(Tôi sẽ chơi cầu lông, trừ khi tôi rảnh rỗi)
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh online 1 kèm 1 với người nước ngoài
Unless được dùng trong câu mang tính cảnh báo
Ta sẽ sử dụng unless để nhấn mạnh thúc dục hành động nào đó phải được thực hiện ngay lập tức không là sẽ dẫn đến hậu quả xấu. Trong trường hợp này nên ưu tiên dùng unless thay cho if …not.
Ví dụ:
- Unless she works hard, she will be sacked without warning
(Nếu chị ta không làm việc chăm chỉ, chị ta sẽ bị sa thải mà không được cảnh báo trước)
Lưu ý các trường hợp không dùng với unless
Không dùng unless trong câu điều kiện loại 2
Ví dụ:
- Unless it was raining, they would not stay at home. (sai)
If it was not raining, they would not stay at home. (đúng)
- He would not be late for the train unless he forgot his luggage. (sai)
He would not be late for the train if he did not forget his luggage. (đúng)
Không dùng unless trong câu điều kiện loại 3
Ví dụ:
- Unless I had walked in the rain last week, I would not have been sick. (sai)
If I had not walked in the rain last week, I would not have been sick. (đúng)
- Unless she had lost my passport, she would have joined the conference in England last week. (sai)
If she had not lost my passport, she would have joined the conference in England last week. (đúng)
Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc Unless
Sau Unless luôn là mệnh đề khẳng định
Ví dụ:
- Unless she doesn’t listen carefully, she won’t understand what we spoke (sai)
Unless she listens carefully, she won’t understand what we spoke. (đúng)
Không được sử dụng will/shall sau unless
Ví dụ:
- Unless I will clean my bedroom at the moment, my mother will take me shopping later. (sai)
Unless I clean my bedroom at the moment, my mother will take me shopping later. (đúng)
- Unless his sister will come over, he will listen to a good song. (sai)
Unless his sister comes over, he will listen to a good song. (đúng)
Không dùng unless trong câu hỏi
Trong câu hỏi không được dùng unless mà các bạn phải dùng if…not
Ví dụ:
- What will happen unless I go to school tomorrow? (sai)
What will happen if I do not go to school tomorrow? (đúng)
Bài tập vận dụng cấu trúc Unless
Bài tập 1: Viết lại câu với Unless sao cho nghĩa không đổi
- If you don’t study harder, you ‘ll fail the next exam.
=> Unless ___________________________________________ - If he doesn’t practice writing every day, he can’t improve his writing skill.
=> Unless ___________________________________________ - Unless this man is a driver, he can’t help you move by car.
=> If ___________________________________________ - Unless you go out more often, you might fall ill.
=> If ___________________________________________ - If you don’t return this book to the library today, you’ll have to pay a fine.
=> Unless ___________________________________________ - Unless he cleaned up the car now, his boss could ask him to do this.
=> If ___________________________________________ - Unless they were absent now, they would meet the headmaster.
=> If ___________________________________________ - If I didn’t know the number, I would not ring her up.
=> Unless ___________________________________________ - If my sister didn’t have a terrible headache she wouldn’t be absent from her class.
=> Unless ___________________________________________ - If Peter didn’t study hard, he could not get good marks.
=> Unless ___________________________________________
Bài tập 2: Điền Unless hoặc If vào chỗ trống
- I will take the job ________ the pay is too low.
- Let’s go for a walk – ______ you are too tired.
- I will be back tomorrow _______ there is a plane strike.
- I am going to work in the garden this afternoon, ______ it rains.
- I think she would look prettier ______ she didn’t wear so much make-up.
- I will be surprised_______ he doesn’t have an accident soon.
- ________ you don’t stop smoking, you will fall seriously ill.
- ______ I was rich, I would spend all my time traveling.
- _______ you start now, you will not reach there in time.
- ______ I have enough time tomorrow, I will come and see you.
Đáp án
Bài tập 1
- Unless you study harder, you ‘ll fail the next exam.
- Unless he practices writing every day, he can’t improve his writing skill.
- If this man is not a driver, he can’t help you move by car.
- If you go out more often, you might fall ill.
- Unless John returns this book to the library, he’ll have to pay a fine.
- If he didn’t clean up the car now, his boss could ask him to do this.
- If they were not absent now, they would meet the headmaster.
- Unless I knew the number, I would not ring her up.
- Unless my sister had a terrible headache she wouldn’t be absent from her class.
- Unless Peter studied hard, he could not get good marks.
Bài tập 2
- Unless
- Unless
- Unless
- Unless
- If
- If
- If
- If
- Unless
- If
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp các từ viết tắt thông dụng nhất trong tiếng Anh
Khi trò chuyện với người nước ngoài bằng tin nhắn văn bản hay đọc những bài luận tiếng anh, các trang báo nước ngoài bạn thường bắt gặp nhiều từ viết tắt. Điều này gây khó khăn cho bạn trong việc hiểu đối phương nói gì hay đọc hiểu tin tức. Hãy cùng Pantado.edu.vn tìm hiểu các từ viết tắt tiếng Anh thông dụng nhất ở các lĩnh vực khác nhau nhé!
Các từ viết tắt tiếng anh thông dụng nhất
Dưới đây là các từ viết tắt, có thể là trạng từ, động từ hoặc danh từ thường bắt gặp trong tiếng anh, các bạn chú ý nhé:
- B – be
- C – see
- U – you
- Gonna – (tobe) going to (sẽ)
- Wanna – want to (muốn)
- Gotta – (have) got a (có)
- Gimme – give me (đưa cho tôi)
- Kinda – kind of (đại loại là)
- Gimme – give me (đưa cho tôi)
- Lemme – let me (để tôi)
- Init – isn’t it? (có phải không?)
- AKA – also known as (còn được biết đến như là)
- approx. – approximately (xấp xỉ)
- appt. – appointment (cuộc hẹn)
- apt. – apartment (căn hộ)
- – number (số)
- tel – telephone (số điện thoại)
- vs – versus (với)
- a.m – ante meridiem (nghĩa là trước buổi trưa)
- p.m – post meridiem (nghĩa là sau buổi trưa)
>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh 1 kèm 1 online cho người đi làm
Các từ viết tắt trong Tiếng Anh khi giao tiếp, nhắn tin
Khi nói chuyện qua các phần mềm internet, hay chatting với bạn bè, chúng ta thường dùng nhiều từ viết tắt để cuộc trò chuyện được nhanh chóng và thú vị. Ví dụ như:
- ACE – a cool experience (một trải nghiệm tuyệt vời)
- AFAIK – as far as I know (theo tôi được biết)
- AFK – away from keyboard (rời khỏi bàn phím, thường dùng trong game)
- ANW- anyway (dù sao đi nữa)
- b/c – because (bởi vì)
- BRB – be right back (quay lại ngay)
- BTW – by the way (nhân tiện)
- CU/ CUL – see you / see you later (hẹn gặp lại)
- CWYL – chat with you later (nói chuyện với cậu sau nhé)
- DGMW – Don’t get me wrong (đừng hiểu lầm tôi)
- IDK – I don’t know (tôi không biết)
- BRO – Brother (anh/em trai)
- SIS – Sister (chị/em gái)
- BFF – Best friend forever (người bạn thân nhất)
- TYT – Take your time (cứ từ từ)
- BTW – By the way (nhân tiện)
- CMT – comment (bình luận)
- TBC – To be continue (tiếp tục nào)
- IIRC – if I recall/remember correctly (nếu tôi nhớ không nhầm)
- LOL – laugh out loud (cười lớn)
- NP – no problem (không có vấn đề gì)
- ROFL – rolling on the floor laughing (cười lăn lộn)
- TBC – to be continued (còn nữa)
- TY- thank you (cảm ơn)
- TIA – Thanks in advance (cảm ơn trước)
- TTYL – Talk to you later (nói chuyện sau nhé)
- ORLY – Oh, really? (ồ thật vậy ư)
- YW – You’re welcome (Không có chi)
- PLS – Please (làm ơn)
- BF – Boyfriend (bạn trai)
Các từ viết tắt về học vị và nghề nghiệp trong Tiếng Anh
Một số học vị và nghề nghiệp thường được viết tắt do khá dài hoặc cần trong các văn bản giấy tờ cần sự ngắn gọn, súc tích. Dưới đây là một số cụm từ viết tắt trong tiếng Anh thông dụng bạn cần biết:
- B.A – Bachelor of Arts (cử nhân khoa học xã hội)
- B.S – Bachelor of Science (cử nhân khoa học tự nhiên)
- BCA – The Bachelor of Commerce and Administration (Cử nhân thương mại và quản trị)
- MBA – The Master of business Administration (Thạc sĩ quản trị kinh doanh)
- M.A – Master of Arts (Thạc sĩ khoa học xã hội)
- M.PHIL or MPHIL – Master of Philosophy (Thạc sĩ)
- PhD – Doctor of Philosophy (Tiến sĩ)
- D.M – Doctor of Medicine (Tiến sĩ y khoa)
- D.Sc – Doctor of Science (Tiến sĩ các ngành khoa học)
- DBA hoặc D.B.A– Doctor of Business Administration (Tiến sĩ quản trị kinh doanh)
- JD – Juris Doctor (Bác sĩ Luật)
- PA – Personal Assistant (Trợ lý cá nhân)
- MD – Managing Director (Giám đốc điều hành)
- VP – Vice President (Phó chủ tịch)
- SVP – Senior Vice President (Phó chủ tịch cấp cao)
- EVP – Executive Vice President (Phó chủ tịch điều hành)
- CMO – Chief Marketing Officer (Giám đốc Marketing)
- CFO – Chief Financial Officer (Giám đốc tài chính)
- CEO – Chief Executive Officer (Giám đốc điều hành)
- PR – Public Relationship (Quan hệ công chúng)
- R&D – Research and Development (Nghiên cứu và phát triển)
Các từ viết tắt Tiếng Anh lĩnh vực kinh tế
Các từ viết tắt sau đây rất tốt cho các bạn học chuyên ngành kinh tế hoặc các bạn yêu thích tìm hiểu về kinh tế:
- HR – Humans Resource (Nhân lực, nhân sự)
- VAT – value addex tax (thuế giá trị gia tăng )
- GDP – Gross-Domestic Products (Tổng sản phẩm quốc nội)
- GNI – Gross-National Income (Tổng thu nhập quốc dân)
- GNP – Gross-National Products (Tổng sản phẩm quốc gia)
- ICC – International Chamber of Commerce (Phòng thương mại quốc tế)
- ICOR – Incremental Capital Output Ration (Tỷ suất tăng vốn đầu ra)
- CPI – Consumer Price Index (Chỉ số giá tiêu dùng)
- FDI – Foreign Direct Investment (Đầu tư trực tiếp nước ngoài.)
- KPI – Key Performance Indicator (Chỉ số đánh giá thực hiện công việc)
- IDA – International Development Assistance (Các tổ chức tài chính quốc tế)
- IFC – International Finance Corporation (Công ty tài chính quốc tế)
- IMF – International Monetary Fund (Quỹ tiền tệ quốc tế)
- ISO – International Standards Organization (Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế)
- ITC – International Trade Centre (Trung tâm mậu dịch quốc tế)
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp mẫu câu chào buổi sáng tiếng Anh hay và phổ biến nhất
Bắt đầu một ngày mới tràn đầy hứng khởi, năng lượng và niềm vui. Bạn muốn dành tặng những lời chúc buổi sáng bằng tiếng Anh thật thú vị, ngọt ngào và ý nghĩa tới những người xung quanh bạn. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu cách chào buổi sáng tiếng Anh hay và phổ biến nhất nhé!
Mẫu câu chào buổi sáng tiếng Anh phổ biến
Với những người thân, bạn bè thì cách chào buổi sáng bằng tiếng Anh dưới đây đều diễn tả thái độ thân mật, gần gũi, dễ hiểu và dễ nhớ. Hãy ghi chép lại những câu mà bạn yêu thích để dành tặng tới người thân nhé.
- Morning! – “Good morning!: xin chào!”, có rất nhiều dạng viết tắt khác nhau của cụm từ này như: Gm!, G’morning, Morning… Đây là một câu chào buổi sáng bằng tiếng Anh vô cùng thông dụng mà ai cũng biết.
- Have a great day! – Ngày mới tốt lành!
- Hello there! – Xin chào!
- Look alive! – Đây là một cụm từ khá thông dụng ở Anh, nó được dùng để nói về một người dành quá nhiều thời gian để chuẩn bị cho buổi sáng.
- Rise and shine! – Hành động này được chủ thể nói đến khi đang cố gắng đánh thức/ gọi ai đi dậy.
- Good day to you! – Chúc một buổi sáng tốt lành tới bạn!
- What a pleasant morning we are having – Ngày hôm nay trời trông thật là đẹp.
- How is your morning going so far? – Buổi sáng của bạn thế nào rồi?
- Good morning, sleepy head/wakey wakey, sleepy head – Giống như “Rise and shine!”, đây là mẫu câu chào buổi sáng tiếng Anh mang chủ đích gọi ai đó dậy, nhưng theo cách nhẹ nhàng. Và bạn hoàn toàn có thể gửi qua tin nhắn cho đối phương.
- Top of the morning to you! – Cụm từ này được bắt nguồn từ Ai-len (Ireland), đây là một quốc gia chủ yếu nói tiếng Anh, thế nhưng, ngày nay nó được dùng rộng rãi ở các quốc gia nói tiếng Anh khác nhau, được coi là một kiểu chào buổi sáng bằng tiếng Anh khá thú vị.
- Isn’t it a beautiful day today? – Một dạng chào buổi sáng tiếng Anh thường được sử dụng giữa hai người đi đường.
- Wakey, wakey, eggs and bakey – Mẫu câu chào buổi sáng bằng tiếng Anh này thường thấy ở Mỹ và được dùng khi đánh thức ai đó, thông báo đã đến giờ ăn sáng.
- How are you this fine morning? – Bạn cảm thấy thế nào trong một ngày đẹp trời như thế này?
- Look at what the cat dragged in! – Cụm từ hài hước này là một cách thân mật để chào hỏi một người bạn thân hoặc một thành viên trong gia đình và là một cách để nói với họ rằng họ trông hơi luộm thuộm vào sáng nay.
- Wishing you the best for the day ahead – Chúc bạn ngày mới tốt lành.
>> Xem thêm: 30 cách nói "Bạn thật xinh đẹp" trong tiếng Anh
Mẫu câu chào buổi sáng tiếng Anh dành cho bạn bè, người thân
Những lời chào sau dành cho bạn bè và những người thân yêu đầy ý nghĩa và cảm xúc. Mời tham khảo nhé!
- Every morning brings you new hopes and new opportunities. Don’t miss any one of them while you’re sleeping. Good morning!
Mỗi buổi sáng đều mang tới cho cậu những hy vọng mới và cơ hội mới. Đừng bỏ lỡ bất kỳ điều gì bởi vì cậu “ngủ nướng”. Chào buổi sáng!
- Good Morning, dear! May everything you dreamed about last night come true!
Xin chào buổi sáng! Cầu mong cho tất cả những điều gì cậu mơ về đêm qua sẽ trở thành sự thật!
- Good morning beautiful. I hope you have a wonderful day.
Xin chào buổi sáng đẹp trời. Tớ chúc cậu có một ngày tốt lành.
- May this morning offer you new hope for life! May you be happy and enjoy every moment of it. Good morning!
Cầu mong sáng nay mang tới bên cậu hy vọng mới dành cho cuộc sống! Chúc cậu hạnh phúc và tận hưởng từng khoảnh khắc của sớm mai. Chào buổi sáng!
- Good morning! May your day be filled with positive things and full of blessings. Believe in yourself.
Buổi sáng tốt lành! Chúc cho ngày mới của cậu tràn ngập các điều tích cực cũng như tràn ngập những lời chúc phúc. Hãy tin tưởng vào chính mình.
- Good Morning my love! I hope my good morning text will bring a smile on your face at the very beginning of the day. I love you so much.
Chào buổi sáng tình yêu của anh! Anh hy vọng tin nhắn chào buổi sáng của anh sẽ mang lại nụ cười trên khuôn mặt của em vào đầu ngày mới. Anh yêu em rất nhiều.
- Every morning is a new blessing, a second chance that life gives you because you’re so worth it. Have a great day ahead. Good morning!
Mỗi buổi sáng là một sự ban phước mới, một cơ hội thứ hai mà cuộc sống ban tặng cho cậu bởi vì cậu rất xứng đáng. Chúc cậu có một ngày tuyệt vời. Chào buổi sáng!
- If you want to gain health and beauty, you should wake up early. Good morning!
Nếu như bạn muốn có được sức khỏe đồng thời là sắc đẹp, bạn nên thức dậy sớm. Chào buổi sáng!)
- Good morning to you. May every step you make be filled with happiness, love, and peace.
Chào buổi sáng. Cầu mong cho mỗi bước đi của bạn sẽ tràn ngập hạnh phúc, tình yêu cũng như sự bình an.
- Good morning, my friend! Life gives us new opportunities every day, so hoping today will be full of good luck and prosperity for you!
Xin chào buổi sáng, bạn của tôi! Cuộc sống mang đến cho chúng ta những cơ hội mới tới mỗi ngày, vậy nên hy vọng cho ngày hôm nay sẽ tràn đầy may mắn cũng như thịnh vượng đến với bạn!
- Each day is an opportunity to grow. I hope we make the most of it. Wishing you a very good morning.
Mỗi ngày đều được coi là một cơ hội để phát triển. Tôi hy vọng chúng ta sẽ tận dụng tối đa nó. Chúc bạn một buổi sáng thật tốt lành.
- Life is full of uncertainties. But there will always be a sunrise after every sunset. Good morning!
Cuộc sống đầy bất trắc. Tuy nhiên sẽ luôn có bình minh sau mỗi hoàng hôn. Buổi sáng tốt lành!
>> Có thể bạn quan tâm: Trải nghiệm lớp học tiếng Anh online miễn phí tại Pantado
Mẫu câu chào buổi sáng tiếng Anh dành cho người yêu
Những lời chào buổi sáng đầy ngọt ngào và lãng mạn, hãy ghi ngay lại để dành cho nửa kia của mình nào!
- It is you who makes my morning wonderful and my life amazing! Good Morning darling!
Em là người làm cho mỗi buổi sáng trong cuộc đời anh đều trở nên tuyệt vời. Chào buổi sáng, em yêu!
- A night hug warms the heart, a night kiss brightens the day, and a good morning to start your day!
Một vòng tay vào ban đêm sưởi ấm cho trái tim, một nụ hôn vào ban đêm để thắp sáng bình minh và một buổi sáng tốt lành để có thể bắt đầu một ngày cho em!
- I hope your morning is as bright as your smile.
Anh hy vọng buổi sáng của em sẽ rạng ngời giống như chính nụ cười của em vậy.
- Receive my simple gift of ‘GOOD MORNING’ wrapped with sincerity, tied with care and sealed with a prayer to keep you safe and happy all day long! Take Care!
Tặng em yêu một món quà nho nhỏ tên là “Buổi sáng tốt lành!!” được gói gém bằng sự chân thành, buộc bằng sự quan tâm cũng như dính keo bằng lời cầu nguyện của anh để em được an bình và hạnh phúc cả ngày.
- Just wanted to say good morning to one of the person that means the world to me.
Chỉ muốn dành tặng lời chào buổi sáng tới một người nào đó đã là cả thế giới của anh.
- Good morning… I just wanted you to know how much I truly do care. You’re always in my thoughts. Being in love with you makes every morning worth getting up for. Good Morning, Sweetheart.
Buổi sáng tốt lành!… Anh chỉ muốn em biết rằng anh thực sự quan tâm em nhiều thế nào. Yêu em là lý do để anh thức dậy mỗi sáng sớm. Luôn luôn nghĩ về em. Chào buổi sáng, người yêu dấu!
- The sun rises into the sky with the warmest smile, he wishes you a good morning, hoping that you have the perfect day. Take care and miss you.
Ông mặt trời mọc rồi kìa, với nụ cười ấm áp biết bao! Ông chúc em một buổi sáng tốt lành và mong em sẽ có một ngày thật tuyệt! Anh nhớ em!
- Night has end for another day, morning has come in a special way. May you smile like the sunny rays and leaves your worries at the blue blue bay.
Ngày mới đã đến. Chúc nụ cười của em như những vệt nắng lấp lánh của bình minh. Hãy để âu lo lại với màn đêm nhé!
- Each morning when you sleep next to me I feel heavenly bliss. Love you, darling. Good Morning!
Mỗi buổi sáng thức dậy thấy em đang ngủ bên cạnh anh, anh cảm thấy hạnh phúc như đang ở trên thiên đường vậy. Yêu em, chúc em buổi sáng tốt lành!
Chúc bạn học tập tốt và thành công trên con đường chinh phục ngôn ngữ mới nhé!
>>> Mời xem thêm: 30 cụm từ để nói "xin lỗi" bằng tiếng Anh
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Mọi người đều mắc sai lầm, lớn và nhỏ. Biết cách xin lỗi bằng tiếng Anh là rất quan trọng để thể hiện rằng bạn là người lịch sự. Có rất nhiều cách để xin lỗi bằng tiếng Anh cả chính thức và trang trọng. Hãy học hỏi 30 cụm từ nói xin lỗi.
Những sai lầm nhỏ
Cách đơn giản nhất để xin lỗi vì một lỗi nhỏ là nói " Sorry" . Chúng ta có thể sử dụng nó trong cả những trường hợp chính thức và không chính thức.
- Sorry. Xin lỗi
- Oh! I’m sorry. Ồ! Tôi xin lỗi.
- Whoops! Sorry. Rất tiếc! Xin lỗi.
- Sorry about that. Xin lỗi vì điều đó.
- My fault, bro. Lỗi của tôi , anh bạn. (tiếng lóng)
- Oh, my bad. Ôi, tệ thật . (tiếng lóng)
Những sai lầm nghiêm trọng hơn
Còn những sai lầm nghiêm trọng thì sao? Làm thế nào để bạn nói lời xin lỗi trong tình huống trang trọng, đặc biệt là tại dịch vụ khách hàng hoặc tại nơi làm việc? Bạn có thể nói:
- I apologize. Tôi xin lỗi.
- I’m so sorry. Tôi rất xin lỗi.
- Oh my goodness, I am so sorry. I should have slowed down. Ôi trời ơi, tôi xin lỗi. Tôi nên đi chậm lại.
Thông tin không chính xác
Đôi khi, bạn gặp sự cố giao tiếp và thông tin bạn thảo luận không chính xác, bạn có thể nói:
- My apologies. Lời xin lỗi của tôi.
- It’s my mistake. Đó là sai lầm của tôi.
- I was wrong on that. Tôi đã sai về điều đó.
- I had that wrong. Tôi đã sai.
Đưa ra lời xin lỗi chính thức hoặc nghiêm túc
Chúng tôi sử dụng lời xin lỗi chính thức đối với một người bạn hoặc một đồng nghiệp tại nơi làm việc. Trong tình huống này, bạn không nên sử dụng ngôn ngữ thông thường. Bạn có thể nói:
- I want to apologize. Tôi muốn xin lỗi.
- I want to say sorry. Tôi muốn nói xin lỗi
-
- I wanted to tell you I’m sorry. Tôi muốn nói với bạn rằng tôi xin lỗi.
- I’d like to apologize. Tôi muốn xin lỗi.
- I owe you an apology. Tôi nợ bạn một lời xin lỗi.
Bạn có thể thêm “for” sau những cụm từ này để giải thích lý do xin lỗi.
- I’d like to apology for being rude to you. I hope you can forgive me. Tôi muốn xin lỗi vì đã thô lỗ với bạn. Tôi hy vọng bạn có thể tha thứ cho tôi.
- I want to say sorry for telling a lie. Tôi muốn nói lời xin lỗi vì đã nói dối.
- I want to apology for what I did yesterday. That was wrong of me. Tôi muốn xin lỗi vì những gì tôi đã làm ngày hôm qua. Đó là sai lầm của tôi.
Lời xin lỗi chính thức bằng văn bản tiếng Anh
Trong văn bản, chúng tôi sử dụng tiếng Anh trang trọng nhất. Dưới đây là một số cụm từ bạn có thể sử dụng khi viết lời xin lỗi:
- I take full responsibility … Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm …
- I sincerely apologize … Tôi thành thật xin lỗi …
Và nó cũng giống như khi bạn nói, bạn có thể sử dụng “for something” hoặc “for doing something” ở cuối câu.
- … for my bad performance this month. … Cho màn trình diễn tệ hại của tôi trong tháng này.
- … for what I have done wrongly. … Vì những gì tôi đã làm sai.
- … for any troubles I have caused. … Vì bất kỳ rắc rối nào tôi đã gây ra
Những cách phổ biến khác để nói “sorry”
Đôi khi, bạn chỉ muốn để ý đến người khác và bạn không cần phải nói "Sorry". Ví dụ, bạn muốn vượt qua ai đó trên một con phố đông đúc, bạn có thể nói:
- Excuse me! Xin lỗi!
- Pardon me! Thứ lỗi cho tôi!
Chúng tôi cũng sử dụng "Excuse me" để kêu gọi sự chú ý của ai đó.
- A: Excuse me? Xin lỗi?
- B: Yes.
- C: Can you help me to find my glasses? Bạn có thể giúp tôi tìm kính của tôi không?
Bạn cũng nói "Excuse me" khi muốn yêu cầu ai đó lặp lại điều gì đó.
- Excuse me? Can you repeat that? Xin lỗi? Bạn có thể lặp lại điều đó không?
- Sorry? I cannot hear you well. It’s very noisy here. Xin lỗi? Tôi không thể nghe rõ bạn. Ở đây rất ồn ào.
- Pardon (me)? Xin lỗi (tôi)?
>>> Mời xem thêm: 11 cụm từ hữu ích để yêu cầu giúp đỡ