Kiến thức học tiếng Anh
Mỗi năm ở Việt Nam có rất nhiều lễ hội truyền thống được tổ chức cũng như diễn ra ở nhiều địa điểm, thời gian khác nhau. Dù vậy bạn đã biết hết về những lễ hội truyền thống đó chưa? Cùng khám phá tên của các lễ hội bằng tiếng Anh để hiểu thêm về nét văn hóa dân gian Việt.
Các mẫu câu giao tiếp về lễ hội tiếng Anh thông dụng
Đây là chủ đề khá thông dụng để trò chuyện để hiểu thêm văn hóa cũng như mang nền văn hóa Việt chia sẻ cho những người bạn nước ngoài nhé/
Những câu hỏi về lễ hội bằng tiếng Anh
Chúng ta có thể bắt đầu một cuộc hội thoại bằng cách đặt ra một câu hỏi dành cho người nghe. Dưới đây là một số câu hỏi về chủ đề lễ hội bằng tiếng Anh cơ bản.
Tet holiday’s around the corner, are you staying home or going away?
Sắp đến Tết rồi, bạn định đón Tết ở nhà hay đi chơi xa thế?
How many days off you are allowed to take during Lunar New Year?
Dịp Tết nguyên đán bạn được nghỉ làm bao nhiêu ngày đấy?
What are your plans for Tet holiday?
Kỳ nghỉ Tết sắp tới bạn dự định làm gì chưa?
Have you got any gifts for your wife on Vietnamese Family Day?
Ngày gia đình Việt Nam bạn có tặng quà gì cho vợ bạn không?
Got any plans for Christmas and New Year?
Bạn có dự định gì cho lễ Giáng Sinh và Năm mới chưa?
What do you intend to give your girlfriend on Valentine’s Day?
Bạn định tặng bạn gái bạn thứ gì vào ngày lễ tình nhân?
How was your day off?
Kỳ nghỉ của bạn thế nào?
Are you at home over Christmas, or are you going away?
Bạn sẽ ở nhà trong lễ Giáng sinh, hay đón ở bên ngoài?
What are you up to over Christmas?
Bạn định làm gì trong lễ Giáng Sinh?
How was your holiday?
Kỳ nghỉ vừa rồi của bạn thế nào?
Did you have fun last holiday?
Bạn nghỉ lễ có vui không?
Do you want to get away for a couple of days?
Bạn có muốn đi đâu xa vài ngày không?
Did you get up to anything interesting?
Bạn có làm điều gì thú vị không?
Did you see the New Year in?
Bạn có đón giao thừa không?
How many days off during Lunar New Year?
Bạn sẽ được nghỉ mấy ngày vào dịp Tết này?
Did you get any plans for Lunar New Year?
Bạn có dự định gì cho dịp nghỉ Tết chưa?
Những mẫu câu nói về lễ hội bằng tiếng Anh
Đây sẽ là một số mẫu câu nói cũng như trả lời về lễ hội:
It was only in Mid-autumn that we could enjoy moon cake. |
Chỉ khi đến tết Trung Thu thì chúng tôi mới có thể thưởng thức bánh Trung Thu. |
We still remembered mooncake’s special taste, which was never enough for our hurry tummy. |
Chúng tôi vẫn nhớ mùi vị đặc biệt của bánh Trung Thu, nó không bao giờ là đủ cho chiếc bụng đói của chúng tôi. |
Wishing you and your boyfriend a happy Valentine’s Day. |
Chúc bạn và bạn trai của bạn có một ngày lễ Tình Nhân vui vẻ nhé. |
His daughter would like a star-shaped lantern for Mid-autumn festival. |
Con gái anh ta muốn có một chiếc đèn ông sao cho ngày tết Trung Thu. |
Oh, we didn’t do much. Just lazed about. |
Chúng tôi chẳng làm gì nhiều cả, chỉ ngồi rảnh rỗi thôi. |
Are you at home over Tet holiday, or are you going away? |
Bạn sẽ đón kì nghỉ Tết ở nhà hay đi chơi xa? |
You know what? Christmas is coming. |
Bạn biết gì không? Giáng sinh sắp tới rồi. |
How many days off during Lunar New Year? |
Bạn sẽ được nghỉ mấy ngày vào dịp Tết này? |
My school allows students to take 15 days off. |
Trường tôi cho phép học sinh nghỉ mười lăm ngày. |
Did you get any plans for Lunar New Year? |
Bạn có dự định gì cho dịp nghỉ Tết chưa? |
With your family have a good holiday. |
Chúc gia đình bạn có một kỳ nghỉ tốt lành. |
What do you intend to give your girlfriend on Valentine’s Day? |
Bạn định tặng bạn gái bạn thứ gì vào ngày lễ tình nhân? |
I am sending her a large bouquet to her office, accompanied by a letter and a necklace which she liked. |
Tôi định gửi cho cô ấy một bó hoa to đến văn phòng của cô ấy, kèm thêm một bức thư và một sợi dây chuyền cô ấy thích từ lâu. |
For me, the Mid-autumn festival reminds me of many fascinating activities. |
Với tôi, tết Trung Thu nhắc tôi nhớ đến những hoạt động hấp dẫn. |
On Christmas Day, we sit in front of the fire and take turns reading Christmas stories. |
Vào ngày lễ Giáng Sinh, chúng tôi cùng ngồi cạnh đống lửa và kể về những câu chuyện Giáng Sinh. |
Oh, come on, no work on holidays. |
Thôi nào, đừng làm việc vào ngày nghỉ. |
I wish I could come with you guys. But I still have some projects I need to catch up on. |
Tôi ước tôi có thể đi cùng mọi người. Nhưng tôi vẫn còn một vài dự án cần phải hoàn thành. |
How was your day off? |
Kỳ nghỉ của bạn thế nào? |
Did you get up to anything interesting? |
Bạn có làm điều gì thú vị không? |
We got away for a couple of days. |
Chúng tôi đi chơi xa vài ngày. |
Did you see the New Year in? |
Bạn có đón giao thừa không? |
The usual same old, same old. |
Vẫn là những điều bình thường như cũ thôi. |
Wonderful thanks! |
Thật tuyệt vời, cảm ơn bạn. |
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến cho học sinh tiểu học
Các lễ hội ở Việt Nam bằng tiếng Anh
Dưới đây là các lễ hội lớn phổ biến ở Việt Nam:
- Vietnamese Women’s Day – October 20: Ngày phụ nữ Việt Nam
- Teacher’s Day – November 20: Ngày nhà giáo Việt Nam
- Christmas Day – December 25: Giáng sinh
- Vietnamese New Year: Tết Nguyên Đán
- New Year – January 1: Tết Dương Lịch
- International Children’s Day – June 28: Ngày quốc tế thiếu nhi
- Vietnamese Family Day – June 28: Ngày gia đình Việt Nam
- International Workers’ Day – May 1: Ngày Quốc Tế lao động
- Hung Kings Commemorations – 10th day of 3rd lunar month: Giỗ tổ Hùng Vương
- Hung Kings Temple Festival: Lễ hội đền Hùng
- Liberation Day/ Reunification Day – April 30: Ngày giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.
- National Day – September 2: Quốc Khánh
- Communist Party of Vietnam Foundation Anniversary – February 3: ngày thành lập Đảng
- International Women’s Day – March 8: Quốc Tế phụ nữ
- Dien Bien Phu Victory Day – May 7: Ngày chiến thắng Điện Biên Phủ
- President Ho Chi Minh’s Birthday – May 19: Ngày sinh chủ tịch Hồ Chí Minh
- Remembrance Day: Ngày thương binh liệt sĩ
- Capital Liberation Day – October 10: ngày giải phóng thủ đô
- Lantern Festival – 15/1 lunar: Tết Nguyên Tiêu
- Buddha’s Birthday – 15/4 lunar: Lễ Phật Đản
- Ghost Festival – 15/7 lunar: Vu Lan
- Mid-Autumn Festival – 15/8 lunar: Tết Trung Thu
- Kitchen guardians – 23/12 lunar: ông Táo về trời
- Halloween: Ngày lễ hoá trang
- April Fool’s Day: ngày nói dối
- Valentine’s Day: ngày lễ tình nhân
- Easter: lễ Phục Sinh
- Lim Festival: hội Lim
- Father’s Day: ngày của Bố
- Good Friday: ngày thứ sáu tuần Thánh
- Thanksgiving: lễ tạ ơn
- Giong Festival: Hội Gióng
Tên các lễ hội trên thế giới bằng tiếng Anh
- New Year’s Day: Ngày Đầu Năm Mới
- Christmas Eve: Đêm Giáng sinh
- Boxing Day: Ngày lễ tặng quà (sau ngày Giáng sinh)
- Christmas Day: Ngày lễ Giáng sinh
- Good Friday: Ngày thứ Sáu Tuần Thánh
- April Fools’ Day: Ngày Nói dối
- May Day: Ngày Quốc Tế Lao Động
- Valentine’s Day: Ngày Lễ Tình Nhân/Ngày
- Easter Monday: Ngày thứ Hai Phục sinh
- Easter: Lễ Phục sinh
- Christmas: Giáng sinh
- New Year’s Eve: Đêm Giao thừa
- Halloween: Lễ hội Halloween (Lễ hội Hóa trang)
- Saint Patrick’s Day: Ngày lễ Thánh Patrick
- Mother’s Day: Ngày của Mẹ
- Father’s Day: Ngày của Bố
- Thanksgiving: Ngày lễ Tạ Ơn
- Valentine Bank holiday (public holiday): ngày quốc lễ
- Chinese New Year: Tết Trung Quốc (Tết âm lịch)
- Independence Day: Ngày lễ Độc Lập
Bài viết về lễ hội bằng tiếng Anh
Trong một số bài tập, bài kiểm tra, hoặc bài thi năng lực bạn sẽ có thể bắt gặp đề bài: “Hãy miêu tả về một lễ hội ở Việt Nam mà em biết”. Nhằm giúp các bạn không bị lúng túng hay gặp khó khăn với dạng bài viết này, chúng mình đã có một bài viết mẫu với đoạn văn bằng tiếng Anh về lễ hội ở Việt Nam dưới đây.
Đoạn văn sau sẽ miêu tả lễ hội bằng tiếng Anh – lễ chọi trâu ở Đồ Sơn.
There is a very big festival in my hometown. It is buffalo fighting festival in Do Son – Hai Phong, famous all over the country. At the festival, tourists from all over the world flock to see the festival. Before starting to fight buffaloes, there was a very special traditional flag dance. After that, the elderly took the buffalo out and started a buffalo fighting day. The first buffalo is number 87. The second buffalo is number 89. Buffalo number 89 is my village’s buffalo. Two fierce buffalo fought. After many fierce matches, the cheers of the audience. My buffalo No. 89, I won. He will bring glory, pride, prosperity to my village.
I like buffalo fighting because the buffalo show proves the prosperity of my hometown.
Bài dịch
Ở quê em có một lễ hội rất lớn. Đó là lễ hội chọi trâu ở Đồ Sơn – Hải phòng, lễ hội này nổi tiếng trên khắp các vùng miền cả nước. Vào ngày hội này, du khách khắp nơi đổ về xem hội rất đông. Trước khi bắt đầu chọi trâu có một màn múa cờ truyền thống rất đặc sắc. Sau đó các cụ già làng dắt trâu ra thế là bắt đầu một ngày hội. Con trâu thứ nhất là số 87. Con trâu thứ hai là số 89. Con trâu số 89 là con trâu của làng em. Hai con trâu hùng hổ đánh nhau. Trong những trận đấu quyết liệt thì tiếng reo hò của khán giả cứ vang lên không ngớt. Ông trâu số 89 của làng em đã chiến thắng. Ông trâu ấy sẽ mang vinh quang, tự hào và cả sự sung túc cho cả làng em.
Em rất thích hội chọi trâu bởi hội chọi trâu chứng minh sự thịnh vượng của quê hương em.
Bài văn mẫu viết về Tết Nguyên Đán.
Hi, my name is Ngoc. I am 18 years old. I live with my family in Ha Noi city, Vietnam. In my country, spring is the best season of the year because it has Tet holiday. In Tet holiday, the streets are very great with green trees, red flowers, and funny noisy. In every house, there are a big tree with many love flowers and plants. Any things else? There are a lot of delicious drinks, cakes and candies. In Tet holiday, children have money from adults. It’s so great. What about you? Can you tell me about your country best holiday? Thank you so much.
Bài dịch
Xin chào, tôi tên là Ngọc. Tôi 18 tuổi, và hiện tại tôi đang sống với gia đình ở thành phố Hà Nội. Ở nước tôi, mùa xuân là mùa tuyệt nhất trong năm vì có kỳ nghỉ Tết. Trong dịp Tết, đường phố rất tuyệt vời với cây xanh, hoa đỏ, và âm thanh vui vẻ. Trong mỗi ngôi nhà, có một cái cây lớn với nhiều hoa và cây đáng yêu. Còn gì nữa không? Có rất nhiều đồ uống, bánh ngọt và kẹo ngon. Trong dịp Tết, trẻ em được nhận tiền mừng tuổi từ người lớn. Điều đó thật tuyệt! Còn với bạn thì sao? Bạn có thể kể về kì nghỉ tuyệt nhất bên nước bạn được không? Cảm ơn bạn trước nhiều.
Trên đây là những mẫu câu thường xuyên được áp dụng vào những dịp lễ hội bằng từ vựng lễ hội tiếng Anh và gợi ý viết về một lễ hội ở việt nam bằng tiếng Anh. Dựa vào những mẫu câu tham khảo và các từ vựng về các lễ hội ở Việt Nam bằng tiếng Anh trên, ngoài ra bạn đọc có thể tự tạo ra cho mình các mẫu câu khác ứng dụng linh hoạt vào tuỳ từng hoàn cảnh khác nhau.
Bài viết về các lễ hội ở Việt Nam bằng tiếng Anh, hi vọng giúp bạn đọc cung cấp được phần nào những thông tin bổ ích về những ngày lễ hội ở Việt Nam và tăng thêm vốn từ vựng về lễ hội tiếng Anh một cách đầy đủ nhất.
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp cách đọc phụ âm tiếng Anh cơ bản đầy đủ nhất
Cách đọc phụ âm tiếng Anh cơ bản là một phần kiến thức quan trọng. Học tốt cách đọc phụ âm là một bước nền giúp bạn học tốt hơn tiếng Anh giao tiếp.
Tổng quan về phụ âm trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh chúng ta có 24 phụ âm. Trong đó có 16 phụ âm tạo thành 8 cặp. Những cặp này có khẩu hình miệng giống nhau. Chính vì vậy để biết cách đọc 16 âm này chúng ta chỉ việc học cách đọc 8 âm đầu, 8 âm sau có khẩu hình miệng và vị trí lưỡi tương tự 8 âm đầu, chỉ khác biệt là 8 âm đầu là các âm rung, còn 8 âm sau là các âm không rung. Cách đọc các phụ âm trong tiếng Anh không quá khó. Chỉ cần bạn cố gắng và chú ý thật kỹ là có thể làm được.
Cách đọc phụ âm tiếng Anh
Cách đọc phụ âm tiếng Anh /p/:
- Âm /p/ được tạo ra bằng cách cách mím chặt hai môi khiến dòng khí đi lên bị chặn lại, sau đó hai môi mở đột ngột để luồng khí bật ra ngoài. Do âm /p/ là âm vô thanh, dây thanh sẽ không rung lên khi bạn phát âm phụ âm này.
- Vị trí cấu âm: Khi bắt đầu, hai môi mím lại thật chặt, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.
- Phương thức cấu âm: Ngay sau đó, hai môi mở ra thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.
- Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra, nếu không có âm rung là đúng.
- Ví dụ:
Pop /pɒp/ Pen /pen/
Open /ˈəʊpən/ Put /pʊt/
Cách đọc phụ âm tiếng Anh /b/:
- Âm /b/ cũng được tạo ta bằng cách mím chặt 2 môi, sau đó hai môi mở đột ngột để luồng khí bật ra ngoài . Tuy nhiên, đây là âm hữu thanh, tức là dây thanh sẽ rung lên khi bạn phát âm âm này. Hãy thử đặt tay vào cổ họng để cảm nhận độ rung của dây thanh nhé.
- Vị trí cấu âm: Khi bắt đầu, hai môi mím lại thật chặt, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Ngay sau đó, hai môi mở ra thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.
- Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể dùng một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.
- Ví dụ:
Buy /baɪ/ But /bʌt/
Ban /bæn/ Big /bɪɡ/
Cách đọc phụ âm tiếng Anh /f/:
- Khi phát âm phụ âm /f/, môi dưới và hàm răng trên chuyển động rất gần nhau nhưng không chạm vào nhau. Luồng hơi sẽ từ từ đi ra ngoài qua khe hở nhỏ giữa hàm răng trên và môi dưới. Đây là một phụ âm vô thanh nên khi phát âm âm này, dây thanh sẽ không rung.
- Vị trí cấu âm: Răng cửa trên chạm vào môi dưới.
- Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa môi và răng.
- Khi phát âm, dây thanh không rung.
- Ví dụ:
Flower /ˈflaʊər/ Fan /fæn/
Coffee /ˈkɒfɪ/ Leaf /liːf/
>>> Có thể bạn quan tâm: phần mềm học tiếng anh giao tiếp trực tuyến
Cách đọc phụ âm tiếng Anh /v/:
- Khi phát âm phụ âm /v/, môi dưới và hàm răng trên chuyển động rất gần nhau nhưng không chạm vào nhau. Luồng hơi sẽ từ từ đi ra ngoài qua khe hở rất hẹp giữa hàm răng trên và môi dưới, đồng thời dây thanh cũng rung lên, tạo thành âm /v/. Đây là một phụ âm hữu thanh nên khi phát âm âm này, dây thanh sẽ rung lên
- Vị trí cấu âm: Răng cửa trên chạm vào môi dưới.
- Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa môi và răng.
- Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
- Ví dụ:
Visit /ˈvɪzɪt/ Voice /vɔɪs/
Silver /ˈsɪlvər/ Move /muːv/
Cách đọc phụ âm tiếng Anh /h/:
Khi phát âm âm /h/, miệng hơi mở, môi hé nửa, để hơi thoát ra nhẹ nhàng. Không rung khi phát âm.
Nhanh chóng đẩy thật nhiều luồng hơi ra ngoài.
Cách đọc phụ âm tiếng Anh /j/:
- Khi phát âm âm /h/, miệng hơi mở, môi thư giãn, luồng hơi đi ra chỉ nhẹ nhàng như một hơi thở. Đây là phụ âm vô thanh nên dây thanh sẽ không rung lên khi ta phát âm phụ âm này.
- Vị trí cấu âm: Lưỡi không chạm vào ngạc trên của miệng.
- Nhanh chóng đẩy thật nhiều luồng hơi ra ngoài.
- Ví dụ:
Hate /heɪt/ Hat /hæt/
Hope /hoʊp/ Hood /hʊd/
Cách phát âm phụ âm /k/:
- Khi phát âm âm này, miệng hơi mở ra, phần cuống lưỡi nâng lên chạm vào phần ngạc mềm ở trên, chặn luồng hơi đi ra. Sau đó, lưỡi nhanh chóng hạ xuống để luồng hơi thoát ra, tạo thành âm /k/. Đây là một phụ âm vô thanh nên dây thanh sẽ không rung lên khi phát âm âm này.
- Khi bắt đầu cuống lưỡi chạm vào phía trong của ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.
- Khi phát âm, dây thanh không rung.
- Ví dụ:
Kitchen /ˈkɪtʃɪn/ King /kɪŋ/
Like /laɪk/ Cake /keɪk/
Cách phát âm phụ âm /g/:
- Khi phát âm âm /g/, miệng hơi mở ra, phần cuống lưỡi nâng lên chạm vào phần ngạc mềm ở trên, chặn luồng hơi đi ra. Sau đó, lưỡi nhanh chóng hạ xuống để luồng hơi thoát ra, đồng thời dây thanh rung lên tạo thành âm /g/. Đây là một phụ âm hữu thanh nên dây thanh sẽ rung lên khi phát âm âm này
- Cuống lưỡi chạm vào phía trong của ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.
- Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.
- Ví dụ:
Game /ɡeɪm/ Gate /ɡeɪt/
Gossip /ˈɡɑːsɪp/ Guess /ges/
Cách phát âm phụ âm /l/:
- Để phát âm được phụ âm /l/, thả lỏng môi, đặt đầu lưỡi vào phần lợi phía sau hàm răng trên, luồng hơi sẽ đi ra qua hai bên của lưỡi. Đây là một phụ âm hữu thanh nên dây thanh sẽ rung lên khi ta phát âm phụ âm này.
- Vị trí cấu âm: Đầu lưỡi uốn cong chạm vào ngạc trên, ngay sau răng cửa.
- Phương thức cấu âm: Luồng hơi đi xung quanh mặt lưỡi.
- Ví dụ:
Love /lʌv/ Long /lɒŋ/
Help /help/ Believe /bɪˈliːv/
Cách phát âm phụ âm /m/:
- Với âm /m/ chúng ta phải mím 2 môi để luồng không khí đi qua mũi chứ không phải miệng
- Ví dụ:
Money /ˈmʌni/ Milk /mɪlk/
Animal /ˈænɪml/ Time /taɪm/
Cách phát âm phụ âm /n/:
- Với âm /n/, đầu lưỡi chạm vào phần lợi phía sau hàm răng trên, luồng hơi thoát ra ngoài qua mũi chứ không qua miệng.
- Ví dụ:
News /nuːz/ Lunch /lʌntʃ/
Noon /nuːn/ Thin /θɪn/
>>> Mời tham khảo: Make use of là gì? Cấu trúc và cách sử dụng Make use of
Cách phát âm phụ âm /ŋ/:
- Khi phát âm âm /ŋ/, cuống lưỡi nâng lên chạm vào phần ngạc mềm ở phía trên, luồng hơi sẽ thoát ra ngoài qua mũi chứ không qua miệng.
- Ví dụ:
Hunger /ˈhʌŋɡə/ Strong /strɒŋ/
Sing /sɪŋ/ King /kɪŋ/
Cách phát âm phụ âm /r/:
- Để phát âm đúng phụ âm /r/, miệng hơi mở ra. Đầu lưỡi chuyển động lên trên rồi nhẹ nhàng chuyển động tiếp về phía sau, cùng với dây thanh rung lên, tạo thành âm /r/. Chú ý không để đầu lưỡi chạm vào vòm miệng.
- Đầu lưỡi lùi vào phía trong khoang miệng. Hai cạnh lưỡi chạm vào hai bên hàm răng trên.
- Luồng hơi đi trong miệng và lưỡi có cảm giác rung khi phát âm. Chú ý đầu lưỡi không chạm vào ngạc trên.
- Ví dụ
Road /rəʊd/ Read /riːd/
Green /ɡriːn/ Through /θruː/
Cách phát âm phụ âm /s/:
- Khi phát âm phụ âm /s/ hai hàm răng chuyển động gần nhau nhưng không chạm vào nhau. Luồng hơi từ từ thoát ra qua khe hở rất hẹp giữa hai hàm răng. Do âm /s/ là âm vô thanh, dây thanh sẽ không rung lên khi ta phát âm phụ âm này.
- Lưỡi chạm vào mặt trong của răng cửa trên, đầu lưỡi đưa ra ngoài gần chạm vào ngạc trên.
- Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên
- Ví dụ
Speak /spiːk/ Most /məʊst/
Class /klæs/ Center /ˈsentər/
Cách phát âm phụ âm /z/:
- Khi phát âm phụ âm /z/ hai hàm răng chuyển động gần nhau nhưng không chạm vào nhau. Luồng hơi từ từ thoát ra qua khe hở rất hẹp giữa hai hàm răng. Do âm /z/ là âm hữu thanh, dây thanh sẽ rung lên khi ta phát âm phụ âm này.
- Lưỡi chạm vào mặt trong của răng cửa trên, đầu lưỡi đưa ra ngoài gần chạm vào ngạc trên.
- Phương thức cấu âm: Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên.
- Ví dụ
Size /saɪz/ Zipper /ˈzɪpər/
Nose /nəʊz/ Rise /raɪz/
Cách phát âm phụ âm /ʃ/:
- Khi phát âm âm /ʃ/, hai hàm răng ở vị trí rất gần nhau nhưng không chạm vào nhau, hai môi chuyển động rõ ràng về phía trước. Luồng hơi từ từ thoát ra qua khe hở hẹp giữa hai hàm răng. Đây là một phụ âm vô thanh nên dây thanh sẽ không rung lên khi bạn phát âm phụ âm này.
- Mặt lưỡi chạm vào hai hàm răng trên, đầu lưỡi hơi cong và đưa vào trong khoang miệng một chút.
- Khi phát âm, dây thanh không rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.
- Ví dụ:
Sharp /ʃɑːp/ Shop /ʃɒp/
Push /pʊʃ/ Dish /dɪʃ/
Cách phát âm phụ âm /ʒ/:
- Khi phát âm âm /ʒ /, hai hàm răng ở vị trí rất gần nhau nhưng không chạm vào nhau, hai môi chuyển động rõ ràng về phía trước. Luồng hơi từ từ thoát ra qua khe hở hẹp giữa hai hàm răng, cùng với dây thanh quản rung lên, tạo ra âm /ʒ/. Đây là một phụ âm hữu thanh.
- Mặt lưỡi chạm vào hai hàm răng trên, đầu lưỡi hơi cong và đưa vào trong khoang miệng một chút.
- Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và hàm răng trên.
- Ví dụ:
Asia /ˈeɪʒə/ Beige /beɪʒ/
Vision /ˈvɪʒn/ Rouge /ruːʒ/
Cách phát âm phụ âm /t/:
- Khi phát âm âm /t/, đầu lưỡi nâng lên và chạm vào phần lợi phía sau hàm răng trên. Luồng không khí đi ra bị lưỡi chặn lại. Khi đầu lưỡi đột ngột chuyển động xuống dưới, luồng hơi sẽ bật ra, tạo thành âm /t/. Đây là một phụ âm vô thanh nên dây thanh sẽ không rung lên khi phát âm âm này.
- Vị trí cấu âm: Khi bắt đầu, lưỡi chạm vào mặt trong của răng trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.
- Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.
- Ví dụ:
Talk /tɔːk/ Take /teɪk/
Hat /hæt/ Fate /feɪt/
Cách phát âm phụ âm /d/:
- Khi phát âm âm /d/, đầu lưỡi nâng lên và chạm vào phần lợi phía sau hàm răng trên. Luồng không khí đi ra bị lưỡi chặn lại. Khi đầu lưỡi đột ngột chuyển động xuống dưới, luồng hơi sẽ bật ra, cùng với dây thanh quản rung lên, tạo thành âm /d/. Đây là một phụ âm hữu thanh
- Ví dụ:
Date /deɪt/ Duck /dʌk/
Dog /dɒɡ/ Credit /ˈkredɪt/
Cách phát âm phụ âm /tʃ/:
- Phụ âm /tʃ/ được phát âm bằng cách khép hàm, hai môi chuyển động về phía trước. Đầu lưỡi đặt ở phần lợi phía sau hàm răng trên. Sau đó, đầu lưỡi nhanh chóng hạ xuống, luồng hơi bật ra, tạo thành âm /tʃ/. Đây là một phụ âm vô thanh nên khi phát âm âm này, dây thanh sẽ không rung.
- Đầu lưỡi chạm vào ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Hạ lưỡi xuống và từ từ đẩy luồng hơi ra ngoài.
- Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
- Ví dụ
Chat /tʃæt/ Cheer /tʃɪə(r)/
Church /tʃɜːrtʃ/ Future /ˈfjuːtʃər/
Cách phát âm phụ âm /dʒ/:
- Phụ âm /dʒ/ được phát âm bằng cách khép hàm, hai môi chuyển động về phía trước. Đầu lưỡi đặt ở phần lợi phía sau hàm răng trên. Sau đó, đầu lưỡi nhanh chóng hạ xuống, luồng hơi bật ra, cùng với dây thanh rung lên, tạo thành âm /dʒ/. Đây là một phụ âm hữu thanh nên khi phát âm âm này, bạn sẽ cảm nhận được độ rung của dây thanh.
- Ví dụ
Jacket /ˈdʒækɪt/ Joke /dʒəʊk/
Germ /dʒɜːrm/ Village /ˈvɪlɪdʒ/
Cách phát âm phụ âm /ð/:
- Phụ âm /ð/ được phát âm bằng cách đặt lưỡi giữa hai hàm răng, Luồng hơi từ từ thoát ra qua khe hở rất hẹp giữa mặt lưỡi và làm răng trên.
- Do âm /ð/ là âm hữu thanh, dây thanh sẽ rung lên khi bạn phát âm phụ âm này. Ta có thể kiểm tra việc dây thanh rung lên hay không bằng cách đặt tay lên cổ họng rồi phát âm âm /ð/, nếu cảm nhận được dây thanh rung lên tức là bạn đã phát âm đúng âm này rồi đấy.
- Đầu lưỡi đặt vào giữa răng cửa trên và răng cửa dưới.
- Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên.
- Ví dụ:
This /ðɪs/ Their /ðeə/
Than /ðæn/ Gather /ˈɡæðər/
Cách phát âm phụ âm /θ/
- Cũng như âm /ð/, Phụ âm /θ/ được phát âm bằng cách đặt lưỡi giữa hai hàm răng, luồng hơi từ từ thoát ra qua khe hở rất hẹp giữa mặt lưỡi và hàm răng trên. Tuy nhiên, vì đây là một âm vô thanh nên dây thanh sẽ không rung lên khi ta phát âm phụ âm này.
- Đầu lưỡi đặt vào giữa răng cửa trên và răng cửa dưới. Tiếp đó, đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên.
- Khi phát âm, dây thanh không rung.
- Ví dụ
Thank /θæŋk/ Think /θɪŋk/
Nothing /ˈnʌθɪŋ/ Bath /bæθ/
Cách phát âm phụ âm /w/:
- Khi phát âm âm /w/, môi hơi tròn và hướng về phía trước. Đây là âm hữu thanh nên dây thanh sẽ rung lên trong quá trình phát âm.
- Môi mở tròn, hơi hướng ra ngoài, giống như khi phát âm /u:/
- Ngay sau đó, từ từ hạ hàm dưới xuống và phát âm /ə/. Lưỡi có cảm giác rung khi phát âm. Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.
- Ví dụ:
We /wiː/ Wait /weɪt/
Water /ˈwɑːtər/ Want /wɑːnt/
>>> Mời xem thêm: Bí quyết rèn luyện kỹ năng nói tiếng Anh mỗi ngày hiệu quả nhất
Học nói tiếng Anh và học cách trao đổi thông tin bằng tiếng Anh. Làm thế nào để chia sẻ thông tin mà không gặp vấn đề về văn hóa.
Trong bài viết này mình xin chia sẻ về một đoạn hội thoại của Theo và Katie. Hãy theo dõi đoạn hội để nắm rõ khi chúng ta trao đổi thông tin bằng tiếng Anh với một người nào đó nhé.
Theo |
Hi, I’m Theo. You’re doing that fashion shoot with Rick, aren’t you? Xin chào, tôi là Theo. Bạn đang thực hiện buổi chụp hình thời trang đó với Rick, phải không ? |
Katie |
Yes, I’m Katie. Vâng, tôi là Katie. |
Theo |
I hear you used to work with Rick on some of our earlier campaigns. Tôi nghe nói bạn đã từng làm việc với Rick trong một số chiến dịch trước đây của chúng tôi. |
Katie |
Yes, that’s right. We’ve done several shoots together. Vâng đúng vậy. Chúng tôi đã thực hiện một số cảnh quay cùng nhau. |
Theo |
He’s a very talented guy. I think his coverage of Fashion Week for us was fantastic. Anh ấy là một chàng trai rất tài năng. Tôi nghĩ rằng độ phủ sóng của anh ấy về Tuần lễ thời trang đối với chúng tôi là tuyệt vời. |
Katie |
Yes, he’s pretty amazing. But between you and me, I don’t think he could have done it without his team. Vâng, anh ấy khá tuyệt vời. Nhưng giữa bạn và tôi , tôi không nghĩ anh ấy có thể làm được điều đó nếu không có đội của anh ấy. |
Theo |
That’s so true, Katie. It seems that he’s really good at picking the right people to work with. By the way, I heard a rumor that he’s going to be moving to the New York office. Apparently, he’s already found an apartment in Manhattan. I overheard him talking to an estate agent there a few hours ago. Đúng vậy, Katie. Có vẻ như anh ấy thực sự giỏi trong việc chọn đúng người để làm việc cùng. Nhân tiện, tôi nghe tin đồn rằng anh ấy sẽ chuyển đến văn phòng ở New York. Rõ ràng , anh ta đã tìm thấy một căn hộ ở Manhattan. Tôi tình cờ nghe được anh ta nói chuyện với một đại lý bất động sản ở đó vài giờ trước. |
Katie |
I wonder how his wife feels about moving to a new city. She’s a journalist, and she’s just started working for the Times. Không biết vợ anh ấy cảm thấy thế nào khi chuyển đến một thành phố mới. Cô ấy là một nhà báo, và cô ấy mới bắt đầu làm việc cho tờ Times . |
Theo |
Well, according to Lorna, who know someone at the Times, Rick’s wife is fine about the move. She’s going to give up being a journalist and start writing a novel. Vâng, theo Lorna, người biết một người nào đó tại Times, vợ của Rick rất ổn về việc di chuyển. Cô ấy sẽ từ bỏ việc làm nhà báo và bắt đầu viết tiểu thuyết. |
Katie |
I suppose they might move in the summer, when things are a bit quieter here. Tôi cho rằng họ có thể chuyển đi vào mùa hè, khi mọi thứ ở đây yên tĩnh hơn một chút. |
Theo |
Well, I’m sure that we’ll get to hear about it soon. Chà, tôi chắc rằng chúng ta sẽ sớm được biết về nó. |
Cách trao đổi thông tin bằng tiếng Anh
>> Mời bạn quan tâm: cách nhận biết trung tâm tiếng Anh online uy tín
Dưới đây là một số cách để trao đổi thông tin mà không nói chuyện phiếm (truyền bá thông tin cá nhân về người khác).
- Đầu tiên cung cấp thông tin về bản thân bạn. Nếu bạn muốn tìm hiểu về một khu vực cụ thể, hãy cung cấp thông tin của riêng bạn trước để cho thấy bạn có thể đáng tin cậy.
- Đặt câu hỏi một cách gián tiếp. Sử dụng các câu có câu hỏi gắn thẻ thay vì câu hỏi trực tiếp, ví dụ: " “You know John, don’t you? Bạn biết John phải không?" chứ không phải là " Do you know John? Bạn có biết John không?"
- Tạo mối quan hệ cá nhân và thân thiện với người mà bạn đang nói chuyện. Sử dụng tên của người nghe và we, us và our trong cuộc trò chuyện, chẳng hạn như “I think we’re going to hear a lot more from this band, Peter. -Tôi nghĩ chúng ta sẽ nghe được nhiều điều hơn nữa từ ban nhạc này, Peter.”
Mỗi đối tượng sẽ có cách khác để chúng ta nói chuyện và trao đổi thông tin với họ, hãy vận dụng nhưng gì mà bạn biết và ứng xử khéo léo để cuộc trò chuyện thoái mái. Chúc bạn học tiếng Anh thành công và tự tin giao tiếp với mọi người.
Hoặc bạn có thể tham gia khóa học tiếng Anh giao tiếp trực tuyến tại nhà của Pantado để được biết nhiều hơn từ cơ bản đến nâng cao. Khóa học cam kết sẽ mang đến những điều thú vị cho các bạn, cũng như giúp các bạn tự tin giao tiếp và nâng cao trình độ ngoại ngữ của mình.
>> Xem thêm: Cách trả lời và tiếp tục cuộc trò chuyện trong tiếng Anh - speaking speaking
Trong chủ đề speaking hôm nay chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu về cách trả lời trong một cuộc trò chuyện với nhiều cách diễn đạt khác nhau, từ cách đặt câu hỏi cho đến cách để giữ cho cuộc hội thoại đó để tiếp tục.
>> Mời bạn xem thêm: Bộ từ vựng tiếng Anh về các mối quan hệ
Hãy theo dõi đoạn thoại dưới đây và tập luyện phát âm nhé
A |
Miserable weather, isn’t it? I was in Mallorca last week and the weather was fantastic – so hot and sunny! Not like here! Thời tiết khốn khổ, phải không? Tôi đã ở Mallorca vào tuần trước và thời tiết thật tuyệt - rất nóng và nắng! Không giống ở đây! |
B |
Mallorca? |
A |
Yes, I was there last weekend. Có, tôi đã ở đó vào cuối tuần trước. |
B |
Oh, what were you doing there? Ồ, bạn đã làm gì ở đó? |
A |
My best friend’s just moved there and went to visit. It was a good opportunity to practice my Spanish. Bạn thân của tôi mới chuyển đến đó và đến thăm. Đó là một cơ hội tốt để thực hành tiếng Tây Ban Nha của tôi. |
B |
How long have you been speaking Spanish? Bạn đã nói tiếng Tây Ban Nha bao lâu rồi? |
A |
I haven’t spoken it since I did it at school! Tôi đã không nói điều đó kể từ khi tôi làm điều đó ở trường! |
B |
So you were saying you were in Mallorca. What’s it like? Vì vậy, bạn đang nói rằng bạn đang ở Mallorca. Nó như thế nào? |
A |
It’s amazing. I’d really recommend it. Ngạc nhiên. Tôi thực sự muốn giới thiệu nó. |
B |
It’s quite touristy, though, isn’t it? Nó khá đông khách du lịch, phải không? |
A |
Well, yes, on the coast, but in the countryside, in the mountains, it’s really quiet – perfect for just walking, reading, … just relaxing. Vâng, vâng, trên bờ biển, nhưng ở vùng nông thôn, trên núi, nó thực sự yên tĩnh - hoàn hảo để vừa đi dạo, vừa đọc sách,… vừa thư giãn. |
B |
I love reading on holidays. There never seems to be enough time to read at home, don’t you think? Tôi thích đọc sách vào những ngày nghỉ . Dường như không bao giờ có đủ thời gian để đọc ở nhà, bạn có nghĩ vậy không? |
A |
Yes, I know what you mean. I’ve been reading the same book for about two months! Vâng tôi hiểu ý bạn. Tôi đã đọc cùng một cuốn sách trong khoảng hai tháng! |
Cách trả lời và tiếp tục cuộc trò chuyện
- Sử dụng bất kỳ thông tin nào mà người nói cung cấp cho bạn. Nếu người nói đề cập đến điều gì đó, hãy tiếp tục và mở rộng chủ đề hơn nữa.
- Phát ra từ của người nói. Điều này cho thấy rằng bạn đã lắng nghe và cung cấp cho bạn một cách để mở rộng điều gì đó mà người nói đã nói.
- Đặt câu hỏi mở - để bạn không chỉ nhận được câu trả lời “yes” or “no”. Điều đó giúp cho cuộc trò chuyện tiếp tục.
- Hỏi ý kiến của người nói về điều bạn vừa nói.
- Nói với người nói về trải nghiệm tương tự mà bạn đã có.
>> Có thể bạn quan tâm: luyện ngữ pháp tiếng anh online
Lưu ý ngôn ngữ
Khi bạn hỏi ai đó một wh-question, bạn muốn họ chỉ định một người, sự vật, địa điểm, lý do, phương pháp, thời gian hoặc số tiền cụ thể. Bạn không mong đợi họ trả lời có hoặc không. Câu hỏi Wh là câu hỏi kết thúc mở.
Trong cuộc trò chuyện, một câu hỏi wh đôi khi bao gồm một từ riêng của nó. Ví dụ: nếu bạn nói với ai đó "I’m learning to type -Tôi đang học đánh máy" , họ có thể nói " Why?”" Có nghĩa là, "Why are you learning to type? -Tại sao bạn lại học cách đánh máy?"
- He saw a snake. Anh ta nhìn thấy một con rắn.
-Where? Ở đâu?
- I have to go to Germany. Tôi phải đi Đức.
- When?Khi nào?
- I knew you were landing today. Tôi biết bạn đã hạ cánh hôm nay.
- How? Thế nào?
Câu hỏi wh cũng có thể bao gồm một cụm danh từ có chứa một từ wh. Ví dụ: nếu bạn nói với ai đó "I gave your book to that girl. -Tôi đã tặng sách của bạn cho cô gái đó" , họ có thể nói "Which girl? -Cô gái nào?" , nghĩa là "Which girl did you give the book to? -Bạn đã tặng cuốn sách cho cô gái nào?" .
- He knew my cousin. Anh ấy quen anh họ của tôi.
- Which cousin? Anh họ nào?
- Who was your friend? Bạn của bạn là ai?
- What friend? Những người bạn?
>> Xem thêm: cách nhận biết trung tâm tiếng Anh online uy tín
Câu hỏi đuôi (Tag Questions)
Câu hỏi về thẻ được sử dụng theo hai cách
- Để kiểm tra thông tin đã biết / giả định,
- Để hỏi thông tin.
Ngữ điệu thể hiện ý nghĩa mà người nói muốn truyền đạt.
Các câu khẳng định thường được theo sau bởi các câu hỏi về thẻ phủ định:
- You did enjoy it, didn’t you?
Bạn đã thích nó, phải không?
- You know Jack, don’t you?
Bạn biết Jack, phải không?
Các câu phủ định thường được theo sau bởi các câu hỏi về thẻ khẳng định:
- You haven’t ever been here beforer, have you?
Bạn chưa từng đến đây trước đây phải không?
- We’ve never been formally introduced, have we?
Chúng tôi chưa bao giờ được chính thức giới thiệu, phải không?
Chú thích văn hóa
Một người lắng nghe tốt sẽ giúp người nói đưa ra quan điểm rõ ràng và do đó giúp cuộc trò chuyện tiếp tục. Kiểu lắng nghe tích cực này có thể khác nhau ở các nền văn hóa khác nhau. Ở các nước nói tiếng Anh, điều quan trọng là phải giao tiếp bằng mắt với người đang nói để họ thấy rằng bạn hiểu và đang nghe. Ngoài các chiến lược bạn đã học trong bài này, đơn giản không phải là "uh-huh" (nghĩa là "có") hoặc "really?" có thể thể hiện sự quan tâm hoặc hiểu biết.
Học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề sẽ giúp bạn dễ dàng hệ thống được vốn từ vựng và có thể ghi nhớ được lâu hơn. Một trong những chủ đề từ vựng cơ bản ban đầu chính là chủ đề về các mối quan hệ. Cùng Pantado tìm hiểu bộ từ vựng tiếng Anh về các mối quan hệ theo từng chủ đề: gia đình, bạn bè, tình cảm và công việc để mở rộng vốn từ và ứng dụng hiệu quả trong cuộc sống hàng ngày nhé!
1. Từ vựng tiếng Anh về mối quan hệ gia đình
Gia đình là nền tảng của mọi mối quan hệ. Hãy nắm vững các từ vựng dưới đây để giao tiếp về chủ đề này.
Từ vựng tiếng Anh về mối quan hệ gia đình
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
Father |
/ˈfɑː.ðər/ |
Bố, cha |
Mother |
/ˈmʌð.ər/ |
Mẹ |
Brother |
/ˈbrʌð.ər/ |
Anh trai, em trai |
Sister |
/ˈsɪs.tər/ |
Chị gái, em gái |
Grandfather |
/ˈɡræn.fɑː.ðər/ |
Ông nội, ông ngoại |
Grandmother |
/ˈɡræn.mʌð.ər/ |
Bà nội, bà ngoại |
Uncle |
/ˈʌŋ.kəl/ |
Chú, bác (trai), cậu |
Aunt |
/ænt/ hoặc /ɑːnt/ |
Cô, dì, thím, bác (gái) |
Cousin |
/ˈkʌz.ən/ |
Anh họ, chị họ, em họ |
Nephew |
/ˈnef.juː/ |
Cháu trai (con của anh/chị/em ruột) |
Niece |
/niːs/ |
Cháu gái (con của anh/chị/em ruột) |
Stepmother |
/ˈstep.mʌð.ər/ |
Mẹ kế |
Stepfather |
/ˈstep.fɑː.ðər/ |
Bố dượng |
Half-brother |
/ˈhæfˌbrʌð.ər/ |
Anh trai, em trai cùng cha khác mẹ hoặc cùng mẹ khác cha |
Half-sister |
/ˈhæfˌsɪs.tər/ |
Chị gái, em gái cùng cha khác mẹ hoặc cùng mẹ khác cha |
Sibling |
/ˈsɪb.lɪŋ/ |
Anh chị em ruột |
In-law |
/ˈɪn.lɔː/ |
Họ hàng bên nhà chồng/vợ |
Spouse |
/spaʊs/ |
Vợ/chồng |
Adoptive parents |
/əˈdɒp.tɪv ˈper.ənts/ |
Bố mẹ nuôi (hợp pháp) |
Immediate family |
/ɪˈmiː.di.ət ˈfæm.əl.i/ |
Gia đình ruột thịt |
Foster parents |
/ˈfɒs.tər ˈper.ənts/ |
Bố mẹ nuôi tạm thời (thường do nhà nước hoặc tổ chức xã hội sắp xếp) |
Ancestor |
/ˈæn.ses.tər/ |
Tổ tiên, ông bà |
Descendant |
/dɪˈsen.dənt/ |
Hậu duệ, con cháu |
Household |
/ˈhaʊs.həʊld/ |
Hộ gia đình, những người sống chung trong một nhà |
Kinship |
/ˈkɪn.ʃɪp/ |
Mối quan hệ huyết thống, quan hệ họ hàng |
Family tree |
/ˈfæm.əl.i ˌtriː/ |
Gia phả |
2. Từ vựng tiếng Anh về mối quan hệ bạn bè
Bạn bè là người đồng hành trong những khoảnh khắc đáng nhớ. Những từ vựng này sẽ giúp bạn trò chuyện về các mối quan hệ bạn bè dễ dàng hơn.
Từ vựng tiếng Anh về mối quan hệ bạn bè
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
Friend |
/frend/ |
Bạn bè |
Close friend |
/kləʊz frend/ |
Bạn thân |
Best friend |
/best frend/ |
Bạn tốt nhất |
Acquaintance |
/əˈkweɪn.təns/ |
Người quen |
Buddy |
/ˈbʌd.i/ |
Bạn thân, bạn đồng hành |
Pal |
/pæl/ |
Bạn bè (cách gọi thân mật) |
Companion |
/kəmˈpæn.jən/ |
Bạn đồng hành |
Confidant |
/ˈkɒn.fɪ.dænt/ |
Bạn tâm sự (nam) |
Confidante |
/ˈkɒn.fɪ.dənt/ |
Bạn tâm sự (nữ) |
Roommate |
/ˈruːm.meɪt/ |
Bạn cùng phòng |
Teammate |
/ˈtiːm.meɪt/ |
Đồng đội |
Childhood friend |
/ˈtʃaɪld.hʊd frend/ |
Bạn từ thuở nhỏ |
Classmate |
/ˈklɑːs.meɪt/ |
Bạn cùng lớp |
Colleague |
/ˈkɒl.iːɡ/ |
Đồng nghiệp |
Loyal friend |
/ˈlɔɪ.əl frend/ |
Người bạn trung thành |
Fair-weather friend |
/ˈfer ˌweð.ər frend/ |
Bạn chỉ chơi khi mọi chuyện thuận lợi |
Online friend |
/ˈɒn.laɪn frend/ |
Bạn online |
Circle of friends |
/ˈsɜː.kəl əv frendz/ |
Nhóm bạn bè |
Bestie |
/ˈbes.ti/ |
Bạn thân |
Travel buddy |
/ˈtræv.əl ˈbʌd.i/ |
Bạn đồng hành trong chuyến du lịch |
Supportive friend |
/səˈpɔːr.tɪv frend/ |
Người bạn luôn ủng hộ |
Best buddy |
/best ˈbʌd.i/ |
Bạn thân nhất |
Social circle |
/ˈsəʊ.ʃəl ˈsɜː.kəl/ |
Vòng tròn xã hội |
Travel companion |
/ˈtræv.əl kəmˈpæn.jən/ |
Bạn đồng hành khi du lịch |
Gym partner |
/dʒɪm ˈpɑːrt.nər/ |
Bạn tập gym |
Pen pal |
/pen pæl/ |
Bạn qua thư từ |
Workmate |
/ˈwɜːrk.meɪt/ |
Đồng nghiệp thân thiết |
>> Xem thêm: Văn mẫu viết về người bạn thân bằng tiếng Anh
3. Từ vựng tiếng Anh về mối quan hệ tình cảm
Từ vựng tiếng Anh về mối quan hệ tình cảm
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
Boyfriend |
/ˈbɔɪ.frend/ |
Bạn trai |
Girlfriend |
/ˈɡɜːl.frend/ |
Bạn gái |
Partner |
/ˈpɑːrt.nər/ |
Người yêu, bạn đời, đối tác (tình cảm) |
Fiancé (nam) |
/fi.ænˈseɪ/ |
Chồng sắp cưới |
Fiancée (nữ) |
/fi.ænˈseɪ/ |
Vợ sắp cưới |
Spouse |
/spaʊs/ |
Vợ/chồng |
Crush |
/krʌʃ/ |
Người mình thích, người khiến mình cảm nắng |
Soulmate |
/ˈsoʊl.meɪt/ |
Tri kỷ, bạn tâm giao |
Lover |
/ˈlʌv.ər/ |
Người yêu |
Ex-boyfriend |
/ˌeksˈbɔɪ.frend/ |
Người yêu cũ (nam) |
Ex-girlfriend |
/ˌeksˈɡɜːl.frend/ |
Người yêu cũ (nữ) |
Secret admirer |
/ˈsiː.krət ədˈmaɪ.ər/ |
Người thầm mến, người bí mật ngưỡng mộ |
Blind date |
/ˈblaɪnd ˌdeɪt/ |
Buổi hẹn hò xem mắt |
Love triangle |
/ˈlʌv ˌtraɪ.æŋ.ɡəl/ |
Tình tay ba |
Engagement |
/ɪnˈɡeɪdʒ.mənt/ |
Sự đính hôn, lễ đính hôn |
Marriage |
/ˈmær.ɪdʒ/ |
Hôn nhân |
Long-distance relationship |
/ˌlɒŋˈdɪs.təns rɪˈleɪ.ʃən.ʃɪp/ |
Mối quan hệ yêu xa |
Breakup |
/ˈbreɪk.ʌp/ |
Sự chia tay |
Reunion |
/riˈjuː.ni.ən/ |
Sự tái hợp, sự đoàn tụ |
Mutual feelings |
/ˈmjuː.tʃu.əl ˈfiː.lɪŋz/ |
Tình cảm từ hai phía, tình cảm đáp lại |
Commitment |
/kəˈmɪt.mənt/ |
Sự cam kết (trong tình yêu) |
First love |
/ˈfɜːst ˌlʌv/ |
Tình đầu |
Romantic partner |
/roʊˈmæn.tɪk ˈpɑːrt.nər/ |
Người yêu lãng mạn |
Love at first sight |
/ˈlʌv ət ˈfɜːst saɪt/ |
Tình yêu từ cái nhìn đầu tiên |
Heartbreaker |
/ˈhɑːrtˌbreɪ.kər/ |
Người làm tan nát trái tim |
Affection |
/əˈfek.ʃən/ |
Sự yêu mến, tình cảm |
Relationship goals |
/rɪˈleɪ.ʃən.ʃɪp ɡoʊlz/ |
Mục tiêu tình yêu lý tưởng |
4. Từ vựng tiếng Anh về mối quan hệ công việc
Từ vựng tiếng Anh về mối quan hệ trong công việc
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
Boss |
/bɒs/ |
Sếp, ông chủ, bà chủ |
Manager |
/ˈmæn.ɪ.dʒər/ |
Người quản lý |
Employee |
/ɪmˈplɔɪ.iː/ |
Nhân viên |
Colleague |
/ˈkɒl.iːɡ/ |
Đồng nghiệp |
Team leader |
/ˈtiːm ˌliː.dər/ |
Trưởng nhóm |
Intern |
/ˈɪn.tɜːrn/ |
Thực tập sinh |
Supervisor |
/ˈsuː.pər.vaɪ.zər/ |
Người giám sát |
HR manager |
/ˌeɪtʃˈɑːr ˈmæn.ɪ.dʒər/ |
Quản lý nhân sự |
Client |
/ˈklaɪ.ənt/ |
Khách hàng |
Business partner |
/ˈbɪz.nɪs ˈpɑːrt.nər/ |
Đối tác kinh doanh |
Stakeholder |
/ˈsteɪkˌhoʊl.dər/ |
Cổ đông, bên liên quan |
Board of directors |
/ˈbɔːrd əv dɪˈrek.tərz/ |
Ban giám đốc |
Freelancer |
/ˈfriː.læn.sər/ |
Người làm việc tự do |
Consultant |
/kənˈsʌl.tənt/ |
Chuyên gia tư vấn |
Coworker |
/ˈkoʊˌwɜːr.kər/ |
Đồng nghiệp |
Mentor |
/ˈmen.tɔːr/ |
Người cố vấn, người hướng dẫn |
Apprentice |
/əˈpren.tɪs/ |
Người học việc, người học nghề |
Networking |
/ˈnet.wɜːr.kɪŋ/ |
Xây dựng mối quan hệ (trong công việc) |
Professional relationship |
/prəˈfeʃ.ən.əl rɪˈleɪ.ʃən.ʃɪp/ |
Quan hệ công việc chuyên nghiệp |
Collaboration |
/kəˌlæb.əˈreɪ.ʃən/ |
Sự hợp tác |
Team player |
/ˈtiːm ˌpleɪ.ər/ |
Người làm việc nhóm tốt |
Coworking space |
/ˈkoʊˌwɜːr.kɪŋ speɪs/ |
Không gian làm việc chung |
Professional acquaintance |
/prəˈfeʃ.ən.əl əˈkweɪn.təns/ |
Người quen trong công việc |
Conflict resolution |
/ˈkɒn.flɪkt ˌrez.əˈluː.ʃən/ |
Giải quyết xung đột |
Work-life balance |
/ˈwɜːrk laɪf ˈbæl.əns/ |
Cân bằng giữa công việc và cuộc sống |
Job reference |
/ˈdʒɒb ˈref.ər.əns/ |
Người giới thiệu trong công việc, thư giới thiệu |
>> Tham khảo: Giao tiếp tiếng Anh online với người bản xứ
Việc nắm được bộ từ vựng tiếng Anh về các mối quan hệ sẽ giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp, từ cuộc sống gia đình, bạn bè đến tình yêu và công việc. Hãy học từ vựng theo từng chủ đề, thực hành thường xuyên để ghi nhớ và áp dụng vào các tình huống giao tiếp thực tế một cách tự nhiên nhất. Đừng quên chia sẻ bài viết này với bạn bè và theo dõi pantado.edu.vn để cùng học tiếng Anh hiệu quả hơn nhé!
Tiếp tục cho bài viết về các thói quen để có thể học tiếng Anh thành công ngay tại nhà. Theo dõi tiếp nhé!
8. Ăn mừng với mọi thành tính mà mình đạt được
Bạn rất dễ chán nản khi học tiếng Anh. Một sự cố giao tiếp nhỏ có thể đủ để khiến một số người trong chúng ta, những người học tiếng Anh nhạy cảm hơn rơi vào tình trạng hoảng sợ. Thay vì tập trung vào những sai lầm của bạn, hãy ăn mừng mọi thành tích dù là nhỏ nhất. Thói quen tích cực này sẽ giúp bạn lạc quan với ngôn ngữ.
>> Mời bạn tham khảo: học tiếng anh online cho người đi làm
Những điều cần ăn mừng:
- Có cuộc trò chuyện đầu tiên của bạn hoàn toàn bằng tiếng Anh.
- Sử dụng từ mới một cách chính xác trong một câu.
- Hiểu một từ mới dựa trên ngữ cảnh mà không cần phải tra từ điển.
- Nhìn thấy sự hài hước trong một câu chuyện cười mà không cần phải yêu cầu một lời giải thích.
- Viết bức thư đầu tiên của bạn cho một người bạn bằng tiếng Anh.
Phấn đấu những điều này như một chiến thắng lớn. Tự vỗ lưng cho bản thân sau mỗi bước và định kỳ nhìn lại tất cả những thành công của bạn sẽ nhắc nhở bạn về việc bạn đã đi được bao xa. Thói quen này sẽ giúp bạn luôn có động lực cho chặng đường dài phía trước.
9. Khám phá các tài liệu tiếng Anh
Tìm kiếm một phương pháp kỳ diệu duy nhất có thể biến bạn thành một thuật sĩ học tiếng Anh? Nó không tồn tại. Thay vì tiêu hao toàn bộ năng lượng của bạn vào một khóa học, cuốn sách hoặc đĩa CD, hãy kết hợp nó với các tài liệu tiếng Anh đích thực.
Khám phá các tài liệu tiếng Anh đích thực có thể dễ dàng (và rẻ) như tìm hiểu qua YouTube, iTunes, Spotify hoặc Netflix. Với một chút kiên nhẫn, bạn sẽ tìm thấy vô số vật chất hấp dẫn phục vụ cho hầu hết mọi sở thích!
Nếu các vấn đề hiện tại đang ở trong ngõ ngách của bạn, hãy cân nhắc nâng kỹ năng tiếng Anh lên một tầm cao mới bằng cách nghe BBC World Service, hiện đang phát sóng bằng hơn 30 ngôn ngữ trên toàn thế giới. Những người hâm mộ tiểu thuyết có thể thấy những cuốn sách song ngữ song ngữ hữu ích - hãy tìm kiếm trên Amazon và kiểm tra với thư viện địa phương của bạn để xem bạn có thể khám phá những gì.
Các tài liệu đích thực không chỉ giúp bạn phát triển các kỹ năng tiếng Anh quan trọng. Bạn cũng sẽ hiểu sâu hơn về những phần thú vị của nền văn hóa, điều này sẽ cải thiện khả năng hiểu tổng thể của bạn.
10. Theo phong cách học tập của bạn
Học tiếng Anh không phải là nỗ lực “one size fits all”. Mọi người đều học theo những cách khác nhau và để khai thác hết tiềm năng của bạn, trước tiên hãy kiểm tra phong cách học của bạn và tìm tài liệu học tiếng Anh phù hợp nhất với phong cách đó. Đừng lãng phí thời gian của bạn để tập trung vào các khóa học không thu hút được điểm mạnh của bạn. Chọn tài liệu hấp dẫn phù hợp với phong cách học tập tối ưu của bạn.
>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng Anh online với người nước ngoài
Có nhiều phong cách học tập khác nhau và nhiều lựa chọn có sẵn, bất kể phong cách nào phù hợp nhất với bạn. Ví dụ:
- Những người học bằng hình ảnh thích học bằng cách sử dụng hình ảnh và hiểu biết về không gian, vì vậy phim và sách giáo khoa nhiều hình ảnh là những tài nguyên tối ưu cho những người học này.
- Những người học bằng âm thanh phản ứng tốt nhất với âm thanh, vì vậy việc sử dụng âm nhạc và các khóa học dựa trên âm thanh làm công cụ học ngôn ngữ sẽ mang lại lợi ích cho những người học này.
- Những người học bằng lời nói thích sử dụng các từ hơn và sẽ thích phần mềm có khả năng nhận dạng giọng nói và các hoạt động nói.
- Những người học xã hội thích làm việc theo nhóm, vì vậy việc thành lập một nhóm thảo luận hoặc tìm một đối tác trên Skype sẽ có lợi nhất.
11. Xem lại mọi thứ trước khi bắt đầu điều mới
Trước khi bạn bắt đầu một điều gì đó mới, hãy xem lại điều cuối cùng bạn đã làm. Nó không chỉ giúp tăng cường trí nhớ của bạn về những chi tiết cụ thể mà bạn có thể đã quên, mà còn củng cố thêm vật chất trong não của bạn. Làm cho nó thú vị hơn bằng cách giao cho mình một nhiệm vụ nhỏ hoặc bài kiểm tra để hoàn thành trước khi bạn có thể bắt đầu một bước mới.
Trong khi học, bạn đang nhồi nhét vào bộ nhớ ngắn hạn của mình những từ mới, quy tắc ngữ pháp, thành ngữ, v.v. Để học tiếng Anh bạn có thể lưu giữ và nhớ lại nó, bạn cần chuyển thông tin đó từ trí nhớ ngắn hạn sang trí nhớ dài hạn.
Xem xét và lặp lại đảm bảo chuyển giao này. Hãy dành 5 phút mỗi ngày để xem lại những gì bạn đã học ngày hôm trước. Vào cuối mỗi tuần, hãy dành ra một ngày cụ thể để xem xét. Lặp lại điều này vào khoảng thời gian hàng tháng và thậm chí hàng năm sẽ làm mới những gì bạn có thể đã quên đồng thời tiết lộ bạn đã thực sự học được bao nhiêu!
12. Nói càng nhiều càng tốt
Có thể khó khăn khi học tiếng Anh một mình, xa rời những người bạn cùng học. Tuy nhiên, điều rất quan trọng là luyện nói cũng như đọc, viết và nghe. Kỹ năng này thường có hậu quả, đặc biệt nếu bạn đang học tiếng Anh bên ngoài quốc gia bản địa của nó. Hãy phá bỏ thói quen xấu đó và thay thế nó bằng một thói quen liên quan đến việc nói hay!
Nó có vẻ khó xử, nhưng có rất nhiều cơ hội để tự nói tiếng Anh:
- Đọc to một cuốn sách hoặc tin tức cho chính mình.
- Hát theo một bài hát tiếng Anh.
- Nói cùng với một đoạn băng tiếng Anh.
- Sử dụng phần mềm ngôn ngữ với các hoạt động nói và công nghệ phân tích giọng nói.
- Nói to danh sách việc cần làm hàng ngày của bạn .
- Khẳng định trước gương.
- Thuật lại những gì bạn đang làm trong khi nấu ăn, dọn dẹp, v.v.
Nhắc nhở bản thân rằng, mặc dù trông bạn có vẻ hơi điên rồ, nhưng bạn đang rèn luyện kỹ năng tiếng Anh của mình. Tập thói quen đọc hoặc đọc to mọi thứ càng thường xuyên càng tốt — bạn sẽ nghe thấy sự khác biệt theo thời gian.
13. Hãy cố gắng
Làm gì đó có ích gì nếu bạn không biết tại sao bạn lại làm điều đó? Hãy có chiến lược trong việc lựa chọn các hoạt động học tiếng Anh . Vào cuối mỗi hoạt động, hãy đánh giá những gì bạn đã học được, mức độ thành công của hoạt động và những gì bạn có thể điều chỉnh cho lần sau. Tất nhiên bạn vẫn có thể chọn làm những việc bạn thấy vui, nhưng để tận dụng tối đa thời gian của mình, hãy sống có mục đích và suy nghĩ về những gì bạn muốn hoàn thành.
Ngay cả khi bạn chỉ đang nghe một podcast hoặc đọc một bài báo trực tuyến, hãy cố gắng xác định những gì bạn muốn thoát khỏi nó . Bạn muốn mở rộng vốn từ vựng của mình về một chủ đề nào đó? Bạn có muốn làm quen với một cấu trúc ngữ pháp cụ thể không? Hãy nghĩ xem nhiệm vụ trong tầm tay sẽ giúp bạn đạt được những điều đó như thế nào. Khi kết thúc công việc, hãy dành một chút thời gian để suy nghĩ xem liệu nhiệm vụ có thực sự giúp bạn đạt được những mục tiêu đó hay không và nó đã thành công như thế nào.
14. Học một lần mỗi ngày
Nhiều người học ngoại ngữ dày dạn sẽ nói với bạn rằng hãy tiếp xúc với tiếng Anh mỗi ngày, ngay cả khi chỉ trong 10-15 phút. Một trong những cách dễ nhất để giữ cho mình thói quen đó là học một từ mới mỗi ngày. Ý tôi không chỉ là nhìn lướt qua từ và nghĩa của nó. Bạn cần thực sự cam kết học từ đó và sử dụng nó thường xuyên nhất có thể trong ngày.
- Sử dụng từ trong câu mẫu của riêng bạn và Tweet nó hoặc đăng nó trong trạng thái của bạn trên Facebook mỗi ngày, để tự chịu trách nhiệm.
- Tìm kiếm những câu trích dẫn nổi tiếng có sử dụng từ này và ghi lại chúng vào một cuốn sách trích dẫn.
- Tra cứu các cách sử dụng tiếng lóng khác cho từ và thành ngữ có chứa từ đó để bạn có thể sử dụng nó trong các ngữ cảnh khác.
- Tạo ra một vần ngắn bằng cách sử dụng từ đó và lặp lại nó cho chính bạn trong suốt cả ngày.
Hãy vui vẻ với từ đó và thực hiện nó trong ngày của bạn theo bất kỳ cách nào bạn thấy hữu ích. Lặp lại quá trình này mỗi ngày để giữ tâm trí của bạn liên quan đến tiếng Anh. Đó là một thói quen đơn giản, nhưng nó sẽ tăng lên theo thời gian!
15. Ghi lại sự tiến bộ của bạn
Khi ai đó nói với bạn rằng họ đã giảm được 50 cân, có lẽ bạn sẽ rất ấn tượng. Nhưng bạn biết điều gì thực sự sẽ cuốn bạn đi không? Khi họ cho bạn xem hình ảnh trước và sau và bạn có thể thấy sự khác biệt cho chính mình. Ý tưởng tương tự cũng áp dụng cho việc học tiếng Anh — đôi khi bạn không nhận ra mình đã đi được bao xa trừ khi bạn thực sự có thể nhìn thấy nó. Hãy ghi lại quá trình của bạn để bạn có thể nhìn lại theo thời gian và thấy những cải tiến của mình .
- Cách dễ nhất để xem sự tiến bộ của bạn theo thời gian là viết nó ra. Mua một cuốn sổ và tập thói quen viết vào đó mỗi tuần một lần.
- Bạn có thể viết về bất cứ điều gì bạn muốn:
- Viết nhật ký giống như bạn làm bằng ngôn ngữ mẹ đẻ của mình.
- Đọc một bài báo và tóm tắt những gì đã xảy ra và phản ứng của bạn với nó.
- Hãy khơi nguồn sáng tạo của bạn và viết một loạt truyện ngắn.
- Viết thư cho gia đình, bạn bè hoặc bạn cùng lớp
- (Hãy tạo một bản sao cho chính bạn trước khi gửi!)
- Sao chép các công thức nấu ăn yêu thích của bạn sang tiếng Anh.
Dù bạn chọn làm gì với nó, hãy sắp xếp tất cả bài viết của bạn ở một nơi và ghi ngày tháng. Bất cứ lúc nào bạn cảm thấy chán nản, hãy lật lại nó và để ý xem bạn đã đi được bao xa: xem từ vựng, cấu trúc ngữ pháp và thành ngữ mới mà bạn đã bắt đầu sử dụng. Đó là một cách lành mạnh để tham gia vào tiếng Anh thường xuyên và đó là một động lực tuyệt vời khi bạn cần thúc đẩy.
Nguồn: Transparent Language
>>Xem phần 1 tại đây: 15 thói quen để học tiếng anh thành công
Làm thế nào để hình thành một thói quen học tiếng Anh mà bạn sẽ thực sự gắn bó. Trong bài viết này Pantado xin chia sẻ về 15 thói quen có thể giúp bạn thành công trong việc học ngoại ngữ của mình. Hãy theo dõi nhé!
>> Mời bạn xem thêm: Cách kiểm tra cách phát âm của các từ tiếng Anh
1. Hình thành mục tiêu để học tiếng Anh thành công
Một thực tế phổ biến trong phát triển kinh doanh là đặt ra các mục tiêu SMART , hoặc các mục tiêu:
- Thông minh
- Có thể đo lường
- Có thể đạt được
- Liên quan, thích hợp
- Có thời hạn
Tập thói quen đặt mục tiêu thông minh là điều quan trọng đối với người học ngoại ngữ. Việc học tiếng Anh sẽ mất nhiều thời gian, vì vậy việc đặt ra các mốc cụ thể trên con đường sẽ giúp bạn có định hướng và động lực.
“Thông thạo ” là điều mơ hồ và khó có thể đo lường được. Các mục tiêu cụ thể hơn, có thể đạt được sẽ là:
- Học từ vựng mỗi sáng lúc 10 giờ trong 30 phút, cho đến khi tôi có thể trò chuyện hàng ngày với người bản ngữ.
- Để đọc một bài báo tiếng Anh vào mỗi buổi tối, và tra cứu những từ không quen thuộc cho đến khi tôi có thể hiểu được toàn bộ câu chuyện.
- Dành 30 phút vào mỗi giờ nghỉ trưa để nghiên cứu một cuốn sách về cụm từ sinh tồn cho đến khi tôi có thể sống sót trong một tuần ở một đất nước nói tiếng Anh.
Tập thói quen đặt ra một loạt các mục tiêu ngắn hạn để bạn luôn có một nhiệm vụ cụ thể để thực hiện. Việc đạt được một loạt các mục tiêu nhỏ sẽ đưa bạn đến mục tiêu cuối cùng là sự trôi chảy.
2. Hổi về một địa điểm để nghiên cứu
Nó có thể giúp bạn liên kết một căn phòng hoặc địa điểm nhất định với tiếng Anh của bạn. Chỉ định một khu vực hoặc phòng trong nhà của bạn làm khu vực “chỉ tiếng Anh” và đến đó chỉ để học. Đắm mình với các tài liệu học tập và các nguồn động lực cho việc học ngôn ngữ của bạn .
Tất nhiên, bạn không cần phải giới hạn bản thân trong ngôi nhà của mình! Chọn bất kỳ nơi nào bạn thấy thuận lợi cho việc học tập mà không gây phiền nhiễu lớn.
>> Có thể bạn quan tâm: Tổng hợp 12 trang web luyện nói tiếng Anh cơ bản bạn không nên bỏ qua
- Tìm kiếm một quán cà phê ấm cúng và xách ba lô đầy ắp tài nguyên của bạn.
- Tìm một chiếc ghế dài trong công viên hoặc cây râm mát và đọc một cuốn sách tiếng Anh hay vào mỗi cuối tuần.
- Ngồi xuống ghế trong góc nghiên cứu trong thư viện địa phương và tận dụng các nguồn ngôn ngữ mà thư viện cung cấp!
Trở thành thường xuyên mọi lúc mọi nơi. Trò chuyện với nhân viên pha chế hoặc thủ thư. Hãy biến nó thành một không gian thoải mái mà bạn mong muốn được đến thăm mỗi tuần để học tập.
3. Sử dụng thời gian đã chết
Có thể có những ngày bạn không có 30 phút để ngồi học . Tập thói quen sử dụng thời gian chết để học, ngay cả trong những khoảng thời gian ngắn.
Thời gian chết là bất kỳ khoảng thời gian nào mà bạn có thể đa nhiệm đủ tốt để tiếp thu ngôn ngữ: đi làm, xếp hàng chờ đợi ở cửa hàng, nấu ăn, v.v.
Làm việc học tập vào thời gian chết của bạn hàng ngày:
- Nghe các đài phát thanh hoặc podcast bằng tiếng Anh trên đường đi làm của bạn.
- Bật một số bản nhạc yêu thích của bạn bằng tiếng Anh và nhảy xung quanh khi bạn nấu ăn, dọn dẹp và làm việc nhà.
- Bật kênh truyền hình hoặc xem video YouTube bằng tiếng Anh trong thời gian quảng cáo chương trình truyền hình yêu thích của bạn.
- Lướt qua thẻ nhớ từ vựng trên ứng dụng dành cho thiết bị di động trong khi đứng trong hàng vĩnh cửu đó tại cửa hàng tạp hóa.
Thói quen này sẽ giúp bạn gắn bó với tiếng Anh ngay cả trong những ngày bạn không có thời gian học chuyên sâu. Trước khi bạn biết điều đó, thực hành này sẽ ăn sâu vào tâm trí bạn và trở thành một phần thường xuyên trong thói quen học ngoại ngữ của bạn.
4. Thử thách 30 ngày
Hãy cam kết xây dựng một thói quen nhỏ, tích cực khi học tiếng Anh và thực hiện nó hàng ngày trong vòng 30 ngày. Sau khi hết tháng, hãy kiên trì thực hiện và / hoặc chuyển sang thói quen khác. Tại sao đây là một ý tưởng tốt?
>> Mời bạn tham khảo: khóa học tiếng anh cơ bản online
Làm cho mục tiêu của bạn trở nên thú vị hoặc thách thức như bạn muốn, nhưng hãy cam kết với điều gì đó mà bạn thực sự sẽ gắn bó. Một số ý tưởng cho các thử thách 30 ngày liên quan đến ngôn ngữ:
- Đọc tin tức tiếng Anh, thay vì ngôn ngữ mẹ đẻ của bạn.
- Nghe nhạc tiếng Anh tại phòng tập thể dục. (Điều này thậm chí sẽ giúp bạn đến phòng tập thể dục thường xuyên hơn!)
- Nghe podcast tiếng Anh trên đường đi làm mỗi ngày.
- Viết một bức thư cho bạn bè, thành viên gia đình, bạn thân hoặc thậm chí cho chính bạn bằng tiếng Anh.
- Dành 20 phút mỗi ngày để sử dụng chương trình học tiếng Anh trực tuyến của bạn, sau đó làm mới vào mỗi buổi sáng.
5. Take the edge off
Đây có thể không phải là một thói quen tốt trong cuộc sống, nhưng nó rất hữu ích cho việc luyện tập kỹ năng nói chuyện của bạn. Trở ngại lớn nhất trong cách học ngoại ngữ của hầu hết mọi người là cố gắng hết sức can đảm để nghe như một thằng ngốc. Không ai thích quay lại vốn từ vựng và năng lực ngữ pháp của một đứa trẻ mới biết đi, nhưng bạn không có lựa chọn nào khác. Không quan trọng bạn học ở nhà bao nhiêu, bạn sẽ không bao giờ nói được như người bản xứ trừ khi bạn có thói quen nói và nói lung tung, rất nhiều, trước đám đông.
Một lời khuyên nhỏ dành cho người lớn học tiếng Anh: hãy uống một hoặc hai cốc bia trước. Bạn sẽ không gặp rắc rối ít hơn, nhưng bạn sẽ không phải lo lắng quá nhiều về điều đó. (Tất nhiên, hãy uống có trách nhiệm; đi quá xa và bạn sẽ giống như một đứa trẻ mới biết đi trong bất kỳ ngôn ngữ nào!)
Hãy tập thói quen thực hiện bất kỳ nghi thức xây dựng sự tự tin nào của bạn, và cuối cùng bạn sẽ thấy mình thậm chí không cần nó nữa!
6. Đừng suy nghĩ mà hãy nói
Đây là một thói quen khác mà bạn có thể không nên thực hiện trong cuộc sống bình thường của mình, mặc dù nó rất hiệu quả cho việc học tiếng Anh. Ngừng xây dựng các câu hoàn hảo khi bạn đang trò chuyện. Đối với một số người trong chúng ta, càng lên kế hoạch cho câu nói hoàn hảo, thì chúng ta càng có nhiều khả năng làm nó trở nên nổi bật khi được chú ý. Dạy bộ não của bạn xóa sạch phương án với mỗi câu trả lời mới.
Đúng, bạn có thể không nói tốt như khi bạn đã mắc kẹt với kịch bản, nhưng dù sao thì kịch bản cũng sẽ thoát ra ngoài cửa sổ khi bạn bước lên, vậy tại sao bạn không làm theo ý mình? Bạn sẽ phát triển kỹ năng xây dựng câu quan trọng hơn nhiều khi bạn tiếp tục, đó là những gì bạn làm bằng tiếng mẹ đẻ của mình (và đó là lý do tại sao mẹ bạn bảo bạn phải suy nghĩ trước khi nói — bạn có thể làm điều đó khi bạn đủ giỏi mà bạn không cần phải nghĩ về việc không nghĩ về nó).
7. Xem TV
Mặc dù nó rõ ràng sẽ không giúp ích cho ngữ pháp của bạn, nhưng xem TV hoặc phim bằng tiếng Anh sẽ giúp xây dựng vốn từ vựng, khả năng hiểu của bạn và nếu bạn lặp lại những gì bạn nghe được, thì cách phát âm của bạn.
Xem nhiều chương trình. Nếu bạn mới bắt đầu học tiếng Anh, một chương trình dành cho trẻ em có thể là lựa chọn tốt nhất cho bạn. Cuối cùng, bạn sẽ tìm đến những bộ phim hài hước và tiếng lóng , những bộ phim truyền hình về thành ngữ và sự phấn khích, và tin tức để biết thêm về bài phát biểu chính thức và hiểu biết về văn hóa. Ngay cả quảng cáo cũng có thứ gì đó để cung cấp, vì vậy đừng lật kênh khi chúng bắt đầu. Hãy tập thói quen chỉ xem một chương trình mỗi ngày . Nếu bạn không có thời gian để chủ động xem nó, hãy bật nó lên trong khi bạn gấp đồ giặt hoặc ăn tối. Nghe tiếng Anh, ngay cả khi là tiếng ồn xung quanh, bạn sẽ cảm thấy thoải mái khi nghe tiếng Anh.
Bắt đầu với phụ đề (không phải bằng tiếng Anh!) Hoặc chỉ nhảy trong món gà tây lạnh. Một ngày nào đó, bạn sẽ nhìn lên và nhận ra rằng mình không nhớ họ đang nói tiếng Anh hay tiếng Nga.
Nguồn: Transparent Language
>>> Xem tiếp tại: 15 thói quen để học tiếng anh thành công – Part 2
Make là động từ phổ biến trong tiếng Anh với rất nhiều cụm động từ chứa make. Được sử dụng để diễn tả các nghĩa khác nhau trong những ngữ cảnh khác nhau. Trong đó có cụm động từ make use of. Vậy make use of là gì? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về ý nghĩa, cấu trúc và cách dùng make use of một cách đầy đủ nhất qua bài viết này nhé!
Make use of là gì?
Make use of là 1 cụm động từ, mang nghĩa là “tận dụng”.
Ví dụ:
- Let’s make use of your free-time to do homework.
Hãy tận dụng thời gian rảnh rỗi của bạn để làm bài tập về nhà.
- We make use of these scraps of paper to make lovely souvenirs.
Chúng tôi tận dụng những mảnh giấy thừa để làm những món quà lưu niệm xinh xắn.
- Let’s make use of your vacation to do something interesting.
Hãy tận dụng kỳ nghỉ của bạn để làm điều gì đó thú vị.
- He makes use of the vacant land in front of his house to grow vegetables.
Anh ấy tận dụng khoảng đất trống trước nhà để trồng rau.
- He makes use of this car to earn money for family.
Anh ta tận dụng chiếc xe này để kiếm tiền trang trải cho gia đình.
Cấu trúc và cách dùng make use of trong tiếng Anh
Tiếp theo, chúng ta cùng tìm hiểu kỹ hơn về cấu trúc và cách dùng make use of trong tiếng Anh với các ví dụ cụ thể nha.
Cấu trúc make use of
S + make use of + Danh từ/Cụm danh từ/Danh động từ
Ai đó tận dụng điều gì
Ví dụ:
- She makes use of her strength to win that match.
Cô ấy tận dụng sức mạnh của cô ấy để giành chiến thắng trận đấu đó.
- I will make use of this time to call her.
Tôi sẽ tận dụng khoảng thời gian này để gọi cho cô ta.
- He makes use of his money to invest in bitcoin.
Anh ấy tận dụng tiền của anh ấy để đầu tư vào bitcoin.
- She makes use of her relationships but is still not getting enough money.
Cô ấy tận dụng các mối quan hệ của mình nhưng vẫn không kiếm đủ tiền.
Cách dùng make use of
Make use of có 2 cách sử dụng chính trong 2 ngữ cảnh khác nhau. Ngữ cảnh mang nghĩa tích cực và còn lại là ngữ cảnh mang nghĩa tiêu cực.
Make use of sử dụng trong ngữ cảnh tích cực, mang nghĩa là “tận dụng”:
- He makes use of his talent to do business.
Anh ấy tận dụng tài năng của anh ấy để làm kinh doanh.
- Hydropower plants make use of water power to generate electricity.
Các nhà máy thủy điện tận dụng sức nước để tại ra điện năng.
- The company is making use of all its resources.
Công ty đang tận dụng rất cả nguồn lực mình đang có.
- She makes use of her relationships to meet him.
Cô ấy tận dụng các mối quan hệ của mình để gặp anh ta.
- Why don’t you make use of this viable business location.
Tại sao bạn không tận dụng vị trí kinh doanh khả thi này.
Make use of sử dụng trong ngữ cảnh tích cực, mang nghĩa là “lợi dụng”:
- I don’t believe that John made use of my money to buy car.
Tôi không tin rằng John đã lợi dụng tiền của tôi để mua xe đâu.
- She accepts to be with him just to make use of it.
Cô ta chấp nhận ở bên anh ấy chỉ để lợi dụng.
- Making use of someone is a bad thing to do.
Lợi dụng ai đó là một việc làm tồi tệ.
Bài tập về make use of trong tiếng Anh
Sử dụng make use of để viết lại các câu sau đây:
- Anh ta tận dụng thời gian rảnh để dọn dẹp phòng.
- Tôi không muốn lợi dụng cô ấy.
- Anh ấy tận dụng chiếc xe cũ của mình để kiếm tiền.
- Tên cướp lợi dụng lúc cô ấy không có nhà mà lẻn vào.
- Cô ấy tận dụng các mối quan hệ để gặp gỡ anh ta.
Đáp án:
- He makes use of free time to clean the room.
- I don’t want to make use of her.
- He makes use of his old car to earn money
- The thief made use of the time when she was not at home and snuck in.
- She makes use of her relationships to meet him.
>>> Có thể bạn quan tâm: các trang web học tiếng anh online hiệu quả