Kiến thức học tiếng Anh

Bạn muốn học tiếng Anh nhanh đến mức nào?

Học sinh luôn muốn học một ngôn ngữ mới thật nhanh. Tuy nhiên, để hiểu được cách sử dụng ngôn ngữ và nguồn từ vựng lớn trong một thời gian ngắn không phải là điều dễ dàng. May mắn thay, nếu bạn biết cách sắp xếp lịch học của mình, bạn sẽ thúc đẩy sự cải thiện tiếng Anh của mình chỉ trong vài tháng.

>> Mời bạn xem thêm: Bí quyết học nghe hiểu tiếng Anh hiệu quả

Tôi nên dành bao nhiêu thời gian một ngày để học tiếng Anh hiệu quả?

Một câu hỏi rất phổ biến của nhiều sinh viên và câu trả lời tốt là việc học tiếng Anh mỗi ngày là rất quan trọng. Tuy nhiên, đừng phóng đại! Học ba mươi phút mỗi ngày thay vì hai giờ mỗi tuần. Thực hành ngắn, đều đặn sẽ tốt hơn nhiều cho việc học so với thời gian dài không thường xuyên. Thói quen học tiếng Anh mỗi ngày này sẽ giúp giữ cho tiếng Anh trong não bạn luôn tươi mới.

Học tiếng Anh với nhiều phương pháp học khác nhau

Đừng chỉ sử dụng một cách để học tiếng Anh. Sử dụng nhiều phương pháp khác nhau sẽ giúp ích cho tất cả các bộ phận của não (đa trí tuệ). Ví dụ: nếu bạn đang học từ vựng mới, hãy tạo một bản đồ từ, mô tả một bức tranh, lập danh sách và nghiên cứu từ vựng đó, hãy gõ các từ năm lần. Tất cả các phương pháp này kết hợp với nhau sẽ giúp củng cố việc học của bạn.

Học tiếng Anh với bạn bè

Không có gì bằng có một vài người bạn để học tiếng Anh cùng nhau. Bạn có thể thực hành các bài tập cùng nhau, trò chuyện cùng nhau (bằng tiếng Anh!), Và khi bạn học tiếng Anh cùng nhau, giúp đỡ nhau những bài tập mà bạn có thể không hiểu.

>> Mời tham khảo: Cách học tiếng anh trực tuyến hiệu quả

Học tiếng Anh bằng cách chọn các chủ đề mà bạn quan tâm

Một trong những điều quan trọng nhất cần làm là học tiếng Anh hiệu quả bằng cách sử dụng các chủ đề mà bạn thích. Điều này sẽ giúp thúc đẩy bạn vì bạn cũng sẽ học về một chủ đề mà bạn cảm thấy thú vị khi học tiếng Anh.

Không bao giờ bỏ cuộc

Đôi khi bạn sẽ cảm thấy bản thân ghét học tiếng Anh. Bạn nên nghĩ về những lợi ích của tiếng Anh đối với tương lai của bạn nếu bạn có thể nói tiếng Anh thành thạo. Cố gắng làm cho việc học tiếng Anh trở nên vui vẻ nhất có thể. Tự thưởng cho bản thân một điều gì đó vui vẻ khi bạn hoàn thành một bài học. Ví dụ: bạn tự nhủ rằng nếu mình học xong bài này, mình sẽ tự thưởng cho mình một clip vui nhộn để thư giãn.

Học tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1 tại PANTADO

Học tiếng Anh không phải ngày 1 ngày 2, mà nó cần có lòng kiên trì. Việc học tiếng Anh đã trở thành phổ biến trên toàn thế giới, bởi đây chính là ngôn ngữ quốc tế. 

Việc học tiếng Anh bây giờ rất dễ, bạn không cần trực tiếp đến các trung tâm để học, mà ngay tại nhà bạn cũng có thể học được tiếng Anh. Với khóa học tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1 của Pantado sẽ giúp các bạn nâng cao trình độ tiếng Anh của mình với 4 kỹ năng Nghe, nói, đọc, viết. Chương trình học tại Pantado xây dựng theo tiêu chuẩn bản ngữ với nhiều giáo viên nước ngoài, luôn mang đến cho học viên với những bài học thú vị, chủ đề đa dạng,…

Đăng ký ngay để phát triển ngôn ngữ thứ 2 của mình nhé!

Bí quyết học nghe hiểu tiếng Anh hiệu quả

Bạn có biết khi học nghe tiếng Anh, Cảm xúc là một phần quan trọng ảnh hưởng đến khả năng học tập của bạn không?

>> Có thể bạn quan tâm: Làm thế nào để học tiếng Anh cấp tốc?

Bài học này sẽ chỉ cho bạn cách tận dụng cảm xúc của bạn. Và chúng tôi sẽ giải quyết một số vấn đề bạn có thể gặp phải khi lắng nghe.

  • Tại sao lắng nghe không phải lúc nào cũng cải thiện kỹ năng nghe của bạn ?
  • Làm thế nào bạn có thể cải thiện kỹ năng nghe của mình một cách hiệu quả ?
  • Phải làm gì nếu bạn quá lười biếng mà lại cần tìm những tài liệu nghe hay?

Để cải thiện kỹ năng nghe tiếng Anh của bạn thực sự rất dễ dàng. Tất cả những gì bạn phải làm là nghe thật nhiều tiếng Anh… Đúng không? Vâng, nhưng điều đó cũng không hẳn. Vậy có vấn đề gì với cách suy nghĩ này, tại sao?

Ví dụ, bạn đang nghe tiếng Anh, nhưng đôi khi bạn mất đi sự chú ý? Bạn thậm chí còn không nhận ra điều đó, nhưng vài phút đã trôi qua và bạn đã nghĩ về điều gì đó, lúc đó bạn đã mất tập trung vào việc nghe.

Tôi chắc chắn rằng bạn không nắm bắt được bất kỳ từ hoặc cụm từ tiếng Anh nào mà bạn đã nghe. Hoặc thậm chí có thể là nội dung bạn đang nghe.

Điều này có thể là do bạn đã không thực sự lắng nghe. Tâm trí của bạn đang đi đâu đó và bạn không thể tập trung. Rõ ràng, điều này sẽ không cải thiện kỹ năng nghe tiếng Anh của bạn.

Vậy tại sao điều này xảy ra?

Điều này xảy ra bởi vì có thể là những lý do sau:

  • Tài liệu quá khó (và bạn không hiểu nó)
  • Nó không thú vị với bạn (và bạn không quan tâm)
  • Thật nhàm chán (và bạn không thực sự muốn nghe)

Nếu bạn đang nghe những thứ mà có một trong những lý do này, bạn không thể tập trung hoặc cảm thấy tiếng Anh quá nhàm chán là điều đương nhiên.

Những gì bạn cần là có âm thanh có ba điều đối lập với ba điều được liệt kê ở trên.

  • Âm thanh dễ hiểu (và bạn hiểu)
  • Nó thú vị với bạn (và bạn quan tâm)
  • Thật thú vị (và bạn muốn nghe)
  • Chúng tôi sẽ làm rõ lý do tại sao.

>> Mời bạn tham khảo: 3 trang web nổi tiếng với các bài luyện nghe tiếng Anh

Âm thanh dễ hiểu

Đầu tiên, hãy nói về âm thanh dễ dàng, nghe âm thanh dễ hiểu đối với bạn. Đây không phải là điều lãng phí thời gian như nhiều người vẫn nghĩ. Về cơ bản, bạn đã hiểu 90% âm thanh đó. Nghe lặp đi lặp lại cho đến khi bạn hiểu 99% hoặc 100% và sau đó tìm một số âm thanh dễ hiểu khác ở mức 90%.

Tốt hơn là bạn nên nghe một lần năm điều hơi khó hơn là nghe điều gì đó thực sự khó đến năm lần.

>> Xem thêm: Tiếng anh trực tuyến

Lắng nghe những điều bạn quan tâm

Đó có thể là sách nói hoặc chương trình radio cho người bản ngữ mà bạn đã chọn vì bạn thích chủ đề của vấn đề. Nó luôn tốt hơn một đĩa CD được dán ở cuối sách giáo khoa có nội dung bạn nên học, nhưng bạn không thực sự muốn.

Nếu bạn không muốn học nó, hãy quên nó đi. Ngay cả khi nó thực sự hữu ích, nếu bạn không thích nó, thì hãy quên nó đi. Điều này có thể là phi logic, nhưng tin tôi đi điều này sẽ giúp bạn tăng tốc độ học rất nhiều.

Cảm xúc, một cái gì đó thú vị.

Cảm xúc rất quan trọng, nếu bạn học những nội dung thú vị và hữu ích hoặc là mọi thứ khác, nhưng nếu như đó chỉ là những âm thành nhàm chán thì nó cũng vô dụng mà thôi.

Đây là lý do tại sao 90% đĩa CD đi kèm với sách giáo khoa hoàn toàn lãng phí thời gian. Cảm xúc dường như luôn không thể thiếu trong các tài liệu học tiếng Anh. Tâm trí của chúng ta được lập trình để phản ứng với cảm xúc, cho dù đó là hạnh phúc, thịnh nộ, yêu thương, buồn bã, thất vọng, chúng ta bị lôi cuốn vào cảm xúc. Thật khó để bỏ qua những nội dung giàu cảm xúc và tâm trí của chúng ta mỗi khi bạn đang đi dạo đâu đó. Vì vậy, bạn luôn muốn nghe nhiều hơn và nhiều hơn nữa. Nó giống như bạn luôn muốn xem nhiều hơn và nhiều hơn nữa các chương trình TV yêu thích của bạn.

Học nghe hiểu tiếng anh hiệu quả

Tóm lại, ba điều thực sự có thể cải thiện khả năng nghe tiếng Anh của bạn, đó là nghe những âm thanh dễ hiểu, thú vị và thúc đẩy bạn. Nó chắc chắn sẽ giúp bạn học nghe hiểu tiếng Anh hiệu quả.

Làm thế nào để học tiếng Anh cấp tốc?

Bạn có muốn trở thành một người nói tiếng Anh tự tin hơn?. Bạn muốn có được khả năng tự động suy nghĩ bằng tiếng Anh?. Trong trong bài viết này, tôi sẽ cho bạn biết bí quyết để học tiếng Anh nhanh chóng và dễ dàng với:

  • No classes
  • No studying
  • No memorization …

Những điều này có vẻ bất khả thi ngay bây giờ, nhưng khi bạn xem bài thuyết trình ngắn này và thực hiện những gì nó nói, bạn sẽ có khả năng nói tiếng Anh một cách nhanh chóng và tự nhiên. Những bài học này sẽ phù hợp với bạn bất kể bạn bao nhiêu tuổi, hay bạn học tiếng Anh kém đến mức nào.

>> Xem thêm: Phương pháp học tiếng Anh cho người mới bắt đầu

Không quan trọng bạn bận rộn như thế nào hay bạn đã chi bao nhiêu tiền cho các chương trình học đắt tiền. Hoặc bạn đã thất bại bao nhiêu trong việc học tiếng Anh trong quá khứ. Xem phim tiếng Anh cũng không giúp cải thiện kỹ năng nói tiếng Anh của bạn.

Bạn phải nghe trình độ tiếng Anh mà bạn hiểu. Bạn biết trẻ em học tiếng Anh dễ dàng, nhưng trẻ nhỏ không học các quy tắc ngữ pháp. Họ học những gì mọi người đã làm trong hàng nghìn năm qua. Đó là:

LISTENING and SPEAKING

Bạn đã có khả năng nói tiếng Anh trôi chảy. Trước khi bạn học đọc và viết, bạn đã học nói. Khi bạn biết điều gì là đúng, mọi thứ khác sẽ trở nên dễ dàng. Bộ não của bạn được thiết kế để học một ngôn ngữ thông qua cuộc trò chuyện và lắng nghe. Hãy để tôi chứng minh điều đó cho bạn…

«I water drink like to.» tôi thích uống nước

Câu trên nghe có gì sai không ??

«I like to drink water.» tôi thích uống nước

Bạn biết điều đó nghe có vẻ đúng.

Khi bạn biết nó nghe đúng, bạn sẽ nhớ tất cả các từ. Nếu bạn đang học tiếng Anh, và khả năng tiếng Anh của bạn không được cải thiện, bạn hẳn đang làm sai điều gì đó. Đó là cách học tiếng Anh khó.

>> Mời bạn quan tâm: Học tiếng anh với người nước ngoài

Phương pháp cũ học sách vở và hàng giờ lặp đi lặp lại và ghi nhớ. Bạn sẽ mất nhiều năm làm việc chăm chỉ và bạn vẫn sẽ không nghe như người nói tiếng Anh bản ngữ. Cách chúng ta học tiếng Anh ở trường là một cách chậm chạp.

Vậy làm thế nào để bạn học tiếng Anh một cách nhanh chóng và dễ dàng?

Cách duy nhất để nhanh chóng học tiếng Anh là nghe tiếng Anh nói hàng ngày và sử dụng các từ. Để nói tiếng Anh tốt, bạn phải sử dụng những từ bạn biết đủ thường xuyên để chúng trở nên tự phát.

  • Điều đó có nghĩa là bạn có thể nói các từ mà không cần suy nghĩ về chúng hoặc dịch chúng từ ngôn ngữ đầu tiên của bạn.
  • Đó là những gì bạn sẽ học được với các bài học tiếng Anh Hàng ngày.

Bạn cần học 3 điều:

  • Bạn cần một số từ vựng cơ bản để nghe như người bản xứ. Tâm trí của bạn sẽ học mọi thứ khác một cách tự nhiên nếu bạn đang nghe một trình độ tiếng Anh mà bạn đã hiểu.
  • Bạn cần học cách dự đoán / đoán trước những gì ai đó đang yêu cầu để bạn có câu trả lời ngay lập tức.
  • Bạn cần nghe ngôn ngữ được nói trong các tình huống hàng ngày và thực hành trả lời câu hỏi để bạn biết câu trả lời ngay lập tức.

Với khóa học tiếng Anh giao tiếp hàng ngày của chúng tôi, bạn sẽ bắt đầu suy nghĩ bằng tiếng Anh và bắt đầu thông thạo ngôn ngữ tiếng Anh. Bạn sẽ học những từ và câu cơ bản được sử dụng trong các tình huống hàng ngày như:

  • Cách chỉ đường
  • Làm thế nào để xin lỗi
  • Làm thế nào để nói lời cảm ơn
  • Làm thế nào để đồng ý và không đồng ý… và nhiều hơn nữa.

Bạn sẽ tương tác với các bài học âm thanh bằng cách trả lời các câu hỏi.

Điều này sẽ dạy bạn từ vựng tiếng Anh cơ bản và giúp bạn trò chuyện ngay lập tức trong các tình huống hàng ngày. Nó thực sự dễ dàng và bạn có thể sử dụng các bài học bất cứ lúc nào, bất cứ nơi nào. Trong khi nấu ăn, thư giãn, dọn dẹp, hoặc trên xe buýt chẳng hạn. Bất cứ lúc nào bạn có tai nghe và dành thời gian về nó.

Hãy dành 20 phút mỗi ngày cho những bài học này và bạn sẽ nói tiếng Anh nhanh chóng và tự nhiên !

>> Xem thêm: Cách hiểu tin tức bằng tiếng Anh

 

 

Từ vựng tiếng Anh về Hệ Mặt Trời chi tiết nhất

Chủ đề vũ trụ và các hành tinh là chủ đề hấp dẫn và thu hút nhiều bé nhất, cũng như tất cả mọi người yêu thích khám phá khoa học. Chủ đề này xuất hiện hằng ngày trên báo, tạp chí, TV,  ngay cả trong các bài thi tiếng Anh…  Cùng Pantado.edu.vn tìm hiểu từ vựng tiếng Anh về hệ mặt trời để mở rộng vốn từ vựng cũng như tăng thêm hiểu biết của bản thân về những bí ẩn xa xôi, vượt ra khỏi thiên hà ngay thôi nào!

Các từ vựng về hệ mặt trời 

  • Constellation /ˌkɒn.stəˈleɪ.ʃən/ : Chòm sao
  • Milky Way /ˌmɪl.ki ˈweɪ/: Dải Ngân Hà
  • Astronaut /ˈæs.trə.nɔːt/ : Phi hành gia
  • Axis /ˈæk.sɪs/ : Trục
  • Comet /ˈkɒm.ɪt/ : Sao chổi
  • Meteor /ˈmiː.ti.ɔːr/ : Sao băng
  • Sun /sʌn/ : Mặt trời
  • Orbit /ˈɔː.bɪt/ : Quỹ đạo
  • Moon /muːn/ : Mặt trăng
  • Universel /ˌjuː.nɪˈvɜː.səl/: Vũ trụ
  • Planet /ˈplæn.ɪt/: Hành tinh
  • Star /stɑːr/: Ngôi sao
  • Galaxy /ˈɡæl.ək.si/: Thiên hà
  • Solar system /ˈsəʊ.lə ˌsɪs.təm/: Hệ Mặt Trời
  • Asteroid  /ˈæs.tər.ɔɪd/: Tiểu hành tinh

Các hành tinh trong hệ mặt trời 

1. Earth /ɜːθ/: Trái Đất

Là hành tinh thứ 3 trong Hệ Mặt Trời, và là hành tinh duy nhất cho đến nay được cho là có tồn tại sự sống.

2. Jupiter /ˈdʒuː.pɪ.təʳ/: Sao Mộc

Là hành tinh đứng thứ 5 trong hệ mặt Trời, sao mộc sở hữu kỷ lục về thời gian 1 ngày ngắn nhất, với độ dài là 9 giờ 55 phút theo giờ trái đất. Trong Hệ Mặt trời, sao Mộc là hành tinh lớn nhất với khối lượng lớn gấp 318 lần Trái đất.

3. Mars /mɑːz/: Sao Hỏa

Sao Hoả là hành tinh đứng thứ 4 tính từ trung tâm hệ Mặt Trời. Mặc dù tên sao Hỏa nhưng thực tế nhiệt độ cao nhất của hành tinh này chỉ có thể đạt tới 20 độ và đôi khi có thể xuống mức thấp nhất tới âm 153 độ.

4. Mercury /ˈmɜː.kjʊ.ri/: Sao Thủy

Sao Thủy là hành tinh gần nhất với Mặt Trời, cũng là hành tinh nhỏ nhất. Theo lịch Trái Đất thì mất 88 ngày để Sao Thủy kết thúc 1 vòng quanh Mặt Trời.

5. Neptune /ˈnep.tjuːn/: Sao Hải Vương

Là hành tinh xa nhất trong hệ mặt trời vì thế mà nó là hành tinh có nhiệt độ trung bình thấp nhất trong số các hành tinh. 

6. Uranus /ˈjʊə.rən.əs/: Sao Thiên Vương

Uranus, hành tinh thứ 7 trong Hệ Mặt Trời và là hành tinh có nhiệt độ thấp nhất, có thể rơi xuống mức âm 224 độ C. Sao Thiên Vương xoay 1 vòng quanh mặt trời mất 84 năm Trái đất và nhận được ánh sáng trực tiếp suốt 42 năm.

7. Venus /ˈviː.nəs/: Sao Kim

Sao kim là hành tinh thứ 2 trong Hệ Mặt Trời, có khối lượng và kích thước gần giống với Trái Đất nhất.

8. Saturn /ˈsæt.ən/: Sao Thổ

Là hành tinh thứ 6 tính từ Mặt Trời và cũng là hành tinh dễ quan sát nhất bằng mắt thường.

 



Top 5 từ điển Anh - Anh online không thể thiếu với người học tiếng Anh

Từ điển là công cụ cũng như hành trang không thể thiếu với người học tiếng Anh, giúp người học hiểu rõ hơn nghĩa của từ, cách dùng từ cũng như bổ sung lượng từ vựng và trau dồi kiến thức ngoại ngữ. Ngày nay, với sự phát triển của công nghệ, các từ điển online xuất hiện ngày càng nhiều để đáp ứng nhu cầu của người dùng. Bên cạnh đó, việc sử dụng từ điển không còn gói gọn trong từ điển Anh - Việt nữa mà các học giả của chúng ta sử dụng từ điển đơn ngữ Anh - Anh ngày càng nhiều. Với những từ điển nổi tiếng như từ điển Cambridge,... Hãy cùng tìm hiểu những từ điển nổi tiếng và tốt nhất ngay thôi nào!

 

Cambridge Dictionary

 

 

Link truy cập: https://dictionary.cambridge.org/ 

Cambridge Dictionary là bộ từ điển điện tử trực tuyến của trường ĐH Cambridge (Anh). Bộ từ điển này nhận được sự quan tâm của rất nhiều người với hàng triệu lượt truy cập từ điển mỗi ngày

- Ưu điểm: 

+ Cambridge Dictionary là trang từ điển online có lượng từ vựng phong phú nhất lên đến hơn 200.000 từ. Cambridge ghi điểm với người dùng ở việc giải thích nghĩa hay và dễ hiểu với rất nhiều ví dụ được đưa ra để giải nghĩa cho từ. 

+ Trang cũng có rất nhiều các giáo trình dạy tiếng Anh cho giáo viên, học sinh và các cơ sở dữ liệu cho các nhà ngôn ngữ học. Ngoài ra, đây cũng là từ điển đa nền tảng khi có cả từ điển giấy, website và app.

- Nhược điểm: tính phí khi truy cập đầy đủ trên app.

>>> Mời xem thêm: học tiếng anh trực tuyến có hiệu quả không?

 

Oxford  Learner’s Dictionaries

 

Link truy câp: https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/

Oxford Learner’s Dictionaries là một trong những website từ điển online đứng đầu trên thế giới cạnh tranh hàng đầu với Cambridge Dictionary, phù hợp cho mục đích học thuật, nâng cao (Advanced) 

- Ưu điểm:

+ Từ điển nâng cao đứng đầu, kho tàng từ vựng khổng lồ lên đến hơn 350.000 từ, cụm từ và ý nghĩa với độ chính xác và tính khoa học cao, phục vụ mục đích học thuật. 

+ Bên cạnh việc cung cấp ví dụ cho dễ hiểu hơn, Oxford Dictionary còn có danh sách các từ đồng nghĩa, word family, nguồn gốc của từ và cả Idioms, Phrasal Verbs giúp người dùng hiểu sâu hơn về từ, cách sử dụng trong các ngữ cảnh riêng biệt.

+ Đặc biệt tại từ điển online Oxford Learner’s Dictionaries bạn có thể download danh sách 3,000 từ vựng phổ biến và 750 cụm từ  Oxford Phrase List thường được sử dụng để học và luyện tập tại mục Word Lists.

+ Tương tự như Cambridge, đây cũng là từ điển đa nền tảng khi có cả từ điển giấy, website và app.

- Nhược điểm: Từ vựng giải nghĩa nâng cao, không phù hợp với người học tiếng Anh cơ bản. 

Longman Dictionary

Link truy cập: https://www.ldoceonline.com/ 

Longman Dictionary of Contemporary English trong thời gian gần đây được sử dụng rất phổ biến, cực kỳ phù hợp với người học  tiếng Anh “beginner" vì cách giải thích từ vựng đơn giản và dễ hiểu vô cùng. 

- Ưu điểm: Từ vựng phong phú, ngữ nghĩa đơn giản, dễ hiểu: Với kho tàng 230 nghìn từ vựng, Longman cũng không hề kém cạnh so với Cambridge về độ phong phú. Dù lượng từ được cung cấp tại Longman vô cùng lớn, hệ thống từ điển này chỉ dùng khoảng 2,000 từ tiếng Anh cơ bản và thông dụng để giải thích. Do đó, bất kỳ ai cũng có thể nắm được ý nghĩa và cách dùng cho những từ vựng này. Với người Việt Nam nói riêng hay người Châu Á nói chung học tiếng Anh cơ bản, đây là một trang web khá phù hợp và dễ học. 

- Nhược điểm: phù hợp với người học tiếng Anh cơ bản hoặc cấp độ trung bình-khá.

 

Thesaurus

 

Link truy cập: https://www.thesaurus.com

Thesaurus nổi tiếng với kho từ vựng đồng nghĩa, cùng nghĩa phục vụ cho việc nâng cao chất lượng của bài viết học thuật.

Nếu như đang luyện thi IELTS, hay viết báo, viết bài luận, thì Thesaurus chính là lựa chọn hàng đầu để cho câu từ thêm trau chuốt, tạo sự chuyên nghiệp và tránh lặp từ quá nhiều. Hãy nhớ ghi lại các từ đồng nghĩa khác được gợi ý nhé, bảo đảm bạn sẽ rất bất ngờ với kho từ đồng nghĩa mà Thesaurus mang lại đấy

 

Urban Dictionary

Linh truy cập: https://www.urbandictionary.com/

Theo Wikipedia, Từ điển Urban Dictionary là một từ điển chứa các thành ngữ và tiếng lóng. Tính đến ngày 2 tháng 3 năm 2013 Urban Dictionary đã chứa khoảng gần 7 triệu định nghĩa. Các đóng góp thường được đóng góp bởi các tình nguyện viên và được người dùng đánh giá. Phóng viên tạp chí Time, Anita Hamilton, đã đưa trang web này vào một trong 50 trang web được yêu thích nhất.

Từ điển này chỉ có chức năng tra từ vựng, sẽ không mở rộng nhiều chức năng như các từ điển khác. Điểm đặc biệt khiến cho cuốn từ điển này “dân dã” hơn là những định nghĩa, ví dụ từ lóng được đưa ra điều có đánh giá của người dùng. Phân mục từ vựng khác đơn giản hầu hết đều liên quan đến những chủ đề của bạn trẻ, tuổi teen. 

Từ điển hiện đang có 2 phiên bản là trên web và app.

>>> Có thể bạn quan tâm: Top 5 trang báo nước ngoài học tiếng Anh tốt nhất bạn nên biết!

Top 5 trang báo nước ngoài học tiếng Anh tốt nhất bạn nên biết!

Bạn muốn cập nhật tin tức hàng ngày, nắm bắt tình hình chính trị, kinh tế, xã hội hay thời trang quốc tế mà lại cập nhật được cả kiến thức tiếng Anh? Thực tế, việc kết hợp học tiếng Anh với thói quen cập nhật tin tức hàng ngày là một cách học rất tiết kiệm thời gian nhưng cũng ko kém phần hiệu quả. Vậy bạn đã có cho mình danh sách những trang báo tiếng Anh nước ngoài học tốt nhất chưa! Hãy cùng tìm hiểu nhé! 

 

The economist

https://www.economist.com/

The Economist là trang tin tức của Anh về các vấn đề quốc tế được xuất bản hàng tuần. Cung cấp cho người đọc tình hình về thuế, tài chính, kinh tế thế giới mỗi ngày, và đưa ra một số nhận định cho phát triển kinh tế trong tương lai. 

Trang báo này phân tích rất sâu sắc các vấn đề tin tức và cũng mang tính hàn lâm. Rất nhiều các trung tâm đã khuyên học viên nên đọc và nghiên cứu các bài viết trong tạp chí The Economist vì các đề thi reading IELTS trong nhiều năm qua đa số đều lấy nguồn từ The Economist. Đây chính là lợi thế cho các bạn chuẩn bị thi IELTS khi đọc và tìm hiểu trang báo này.

Bên cạnh đó, trang báo này cũng cập nhật tin tức trên toàn thế giới, với rất nhiều lĩnh vực, đa chiều. 

 

Newscientist 

https://www.newscientist.com/

“New Scientist” là một tạp chí lâu đời có trụ sở tại Anh. Tạp chí này nổi tiếng với những bài viết về các sự thật thú vị về khoa học và công nghệ. 

Nội dung của trang báo này mang tính học thuật và hàn lâm cao nên đây chính là nguồn cung cấp từ vựng dồi dào cho bạn và đồng thời cũng sẽ giúp bạn rèn luyện kỹ năng đọc của mình. Các chủ đề chính trong tạp chí có thể kể đến: Công nghệ, Vật lý, Không gian vũ trụ, Tâm lý, Sức khỏe và Môi trường.

 

The New York Times

 

 

https://www.nytimes.com/

“The New York Times” là một nhật báo nổi tiếng của Mỹ tổng hợp và cập nhập thông tin của nhiều lĩnh vực trong đời sống, từ kinh tế, công nghệ, khoa học cho đến sức khỏe, thể thao… trên toàn thế giới. Bạn có thể tìm thấy tin tức hot nhất trên thế giới tại đây.

Trang báo này có câu từ tinh tế, từ vựng nâng cao, vì vậy rất phù hợp cho các bạn luyện thi IELTS và TOEIC. Hơn nữa, nó còn có cả một chuyên mục học tập là “The New York Times Learning Network” giúp bạn rèn luyện kỹ năng cũng như củng cố kiến thức của bản thân. 

 

Time

 

 

https://time.com/

Trang tin tức Time luôn cập nhật các tin tức và sự kiện nóng hổi. Đây là một trong những tạp chí nổi tiếng nhất thế giới. Đọc tạp chí này bạn có thể tìm thấy những tin tức thời sự, những thông tin đa chiều với hình ảnh chân thực giúp bạn hiểu hơn về thế giới mà mình đang sống.

Times là một tạp chí có chất lượng tốt, và cung cấp những bài viết chuyên sâu về nhiều chủ đề nên nó dường như khá khó đối với người học tiếng anh.

 

Business Insider

https://www.businessinsider.com/

Business Insider là một tờ báo điện tử về doanh nghiệp, người nổi tiếng và các tin tức công nghệ thông tin Mỹ khởi đầu vào tháng 2 năm 2009 và có trụ sở tại thành phố New York. Tờ báo cùng cấp rất nhiều kiến thức liên quan đến quản trị, điều hành doanh nghiệp và các bài viết về xây dựng sự nghiệp thành công. Nếu bạn có ý định khởi nghiệp thì đây là tờ báo rất bổ ích cho bạn.

>>> Mời xem thêm: Từ vựng tiếng Anh chủ đề trường học chi tiết nhất

Từ vựng tiếng Anh chủ đề trường học chi tiết nhất

Trường học là chủ đề thân thuộc nhất với các bé. Với chủ đề này có khá nhiều từ vựng khó nhớ. Hãy cùng tìm hiểu và khám phá từ vựng tiếng Anh về trường học nhé!

Từ vựng tiếng Anh về trường học: các cấp học và trường học

  • Academy /əˈkæd.ə.mi/ Học viện
  • College /ˈkɒl.ɪdʒ/ Cao đẳng
  • High school /ˈhaɪ ˌskuːl/ Phổ thông trung học
  • International school /ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl ˌskuːl / trường quốc tế
  • Kindergarten /ˈkɪn.dəˌɡɑː.tən/ Trường mẫu giáo
  • Nursery school /ˈnɜː.sər.i ˌskuːl/ trường mầm non
  • Primary school /ˈpraɪ.mə.ri ˌskuːl/ Tiểu học
  • Private school /ˈpraɪ.vət skuːl / ˌ trường tư
  • Public school /ˈpʌb.lɪk skuːl / trường công
  • Secondary school/ˈsek.ən.dri ˌskuːl/ Phổ thông cơ sở
  • University/ˌjuː.nɪˈvɜː.sə.ti/ đại học

Từ vựng tiếng Anh về trường học: cơ sở vật chất trường học

  • Board /ˈtʃɔːk.bɔːd/ bảng viết
  • Book /bʊk/: Sách
  • Canteen /kænˈtiːn/ khu nhà ăn, căng-tin
  • Chair /tʃeər/ ghế
  • Chalk /tʃɔːk/ phấn
  • Classroom /ˈklɑːs.ruːm/: lớp học
  • Computer room /kəmˈpjuː.tər ruːm / phòng máy tính
  • Desk /desk/ bàn
  • Fitting room /ˈfɪt.ɪŋ ˌruːm/ hoặc changing room /ˈtʃeɪn.dʒɪŋ ˌruːm/ phòng thay đồ
  • Gymnasium /dʒɪmˈneɪ.zi.əm/: phòng thể chất
  • Infirmary /ɪnˈfɜː.mər.i/ phòng y tế
  • Laboratory /ləˈbɒr.ə.tər.i/ phòng thí nghiệm
  • Library /ˈlaɪ.brər.i/ thư viện
  • Locker /ˈlɒk.ər/ tủ đồ
  • Marker /ˈmɑː.kər/ bút viết bảng
  • Parking area /ˈpɑː.kɪŋ eə.ri.ə/ bãi đỗ xe
  • Playground /ˈpleɪ.ɡraʊnd/ sân chơi
  • Schoolyard /ˈskuːl.jɑːd/ sân trường

 

Từ vựng tiếng Anh về trường học: các môn học

  • Algebra: /ˈæl.dʒə.brə/ đại số
  • Art /ɑːt/: nghệ thuật
  • Biology /baɪˈɒl.ə.dʒi/ sinh học
  • Chemistry /ˈkem.ɪ.stri/ hóa học
  • Geography /dʒiˈɒɡ.rə.fi/ địa lý
  • Geometry /dʒiˈɒm.ə.tri/: hình học
  • History /ˈhɪs.tər.i/ lịch sử
  • Information technology: tin học, công nghệ thông tin
  • Literature /ˈlɪt.rə.tʃər/ văn học
  • Martial art /ˌmɑː.ʃəl ˈɑːt/ võ thuật
  • Maths /mæθs/ toán
  • Music /ˈmjuː.zɪk/ âm nhạc
  • Physics: /ˈfɪz.ɪks/ vật lý
  • Science /ˈsaɪ.əns/: khoa học

Từ vựng tiếng Anh về trường học: các cấp bậc, chức vụ trong trường

  • Assistant headmaster, Principal /ˈprɪn.sə.pəl/, President /ˈprez.ɪ.dənt/: phó hiệu trưởng
  • Head teacher /ˌhedˈtiː.tʃər/ giáo viên chủ nhiệm.
  • Headmaster /ˌhedˈmɑː.stər/ hiệu trưởng
  • Monitor /ˈmɒn.ɪ.tər/ lớp trưởng
  • Pupil /ˈpjuː.pəl/ học sinh
  • Student /ˈstjuː.dənt/ sinh viên
  • Teacher /ˈtiː.tʃər/ giáo viên
  • Vice monitor /vaɪs mɒn.ɪ.tər / lớp phó

Từ vựng tiếng Anh về trường học: một số từ thông dụng trong hội thoại ở trường học.

  • Activities book /ækˈtɪv.ə.ti bʊk: sách hoạt động
  • Assembly /əˈsem.bli/ buổi tập trung, buổi chào cờ
  • Break the rule /breɪk ðiː ruːl /: vi phạm nội quy
  • Do homework / du ˈhəʊm.wɜːk/: làm bài tập
  • Excellent /ˈek.səl.ənt/: xuất sắc
  • Exercise book: /ˈek.sə.saɪz ˌbʊk/ sách bài tập
  • Get a bad mark / ɡet bæd mɑːk/: bị điểm xấu
  • Get a good mark / ɡet ɡʊd mɑːk/: đạt điểm tốt
  • Good /ɡʊd/ giỏi
  • Grade /ɡreɪd/: điểm số
  • Fail the exam /feɪl ði ɪɡˈzæm/: trượt kỳ thi
  • Hard working /ˈhɑrdˈwɜr·kɪŋ/: chăm chỉ
  • Lazy /ˈleɪ.zi/: lười biếng
  • Notebook /ˈnəʊt.bʊk/: vở
  • Outstanding /ˌaʊtˈstæn.dɪŋ/: vượt trội
  • Pass the exam /pɑːs ði ɪɡˈzæm/: qua/trượt kỳ thi
  • Revise /rɪˈvaɪz/: ôn lại kiến thức
  • School fee /skuːl fiː/: học phí
  • Take the exam /teɪk ði ɪɡˈzæm / : thi, kiểm tra
  • Term /tɜːm/: học kỳ
  • Wear uniform: mặc đồng phục

Mẫu câu sử dụng từ vựng tiếng Anh về trường học 

  • Can I answer the question?

Em có thể trả lời câu hỏi được không ạ?

  • Can I go to the board?

Em có thể lên bảng được không ạ?

  • Can I open/close the window?

Em có thể mở/đóng cửa sổ không ạ?

  • Can I sharpen my pencil?

Em có thể gọt bút chì được không ạ?

  • Can I switch on/off the lights?

Em có thể bật/tắt đèn không ạ?

  • Can you help me, please?

Cô có thể giúp em không ạ?

  • Excuse me, may I go out

Xin phép cô cho em ra ngoài ạ?

  • I am sorry for being late

Xin lỗi cô em đã đến muộn?

  • May I come in, please

Xin phép cô cho em vào lớp ạ?

  • May I join the class/team

Em có thể tham gia vào lớp/nhóm không?

>>> Mời xem thêm:  Từ vựng tiếng Anh chủ đề nhà cửa bạn nên biết

Từ vựng tiếng Anh chủ đề nhà cửa bạn nên biết

Trong nhà bạn có biết bao nhiêu đồ đạc nhưng bạn biết bao nhiêu tên gọi tiếng Anh của chúng? Hãy cùng tìm hiểu từ vựng tiếng Anh về nhà cửa để bổ sung vốn từ của mình ngay nào!

Từ vựng tiếng Anh về các loại nhà ở

House / haʊs/ nhà

Detached house /dɪˈtæʧt haʊs/ nhà biệt lập không chung tường với nhà nào

Semi-detached house /sɛmi-dɪˈtæʧt haʊs/ nhà bán biệt lập (nhà có một bên có chung tường với nhà khác)

Apartment /əˈpɑːtmənt/ căn hộ UK usually flat /flæt/

Terraced house /tɛrəst haʊs/ một nhà trong một dãy nhà

Cottage /kɒtɪʤ/ nhà ở vùng nông thôn

Bungalow /bʌŋgələʊ/ nhà gỗ một tầng

Bedsit /ˈbed.sɪt/ căn hộ khép kín 1 phòng (một phòng có đủ giường, bàn, ghế và chỗ bếp nấu)

Villa /vɪlə/ biệt thự

Timeshare /ˈtaɪm.ʃeər/ căn hộ sở hữu chung một nhóm người, mỗi người có thể sử dụng trong một thời gian/giai đoạn nhất định

Từ vựng tiếng Anh về các phòng trong nhà ở

Bedroom /ˈbɛdru(ː)m/ phòng ngủ

Living room /ˈlɪvɪŋ ruːm/ phòng khách

Bathroom /ˈbɑːθru(ː)m/ phòng tắm

Hall /hɔːl/ phong lớn hoặc đại sảnh trong các lâu đài

Utility room /ju(ː)ˈtɪlɪti ruːm/ phòng tiện ích (như phòng tập, phòng xông hơi

Shed / ʃɛd/ nhà kho

Loft /lɒft/ tầng lửng/ gác xép chỉ để cất đồ, không để ở

Attic /ˈætɪk/ phòng gác mái

Cellar /sɛlə/ hầm chứa, kho chứa dưới hầm, không để ở

Basement /ˈbeɪsmənt/ tầng hầm để ở, phòng không có cửa sổ dưới hầm

Landing /lændɪŋ/ chiếu nghỉ

Porch /pɔːʧ/ cổng vòm, mái vòm

Pantry or larder /ˈpæntri ɔː ˈlɑːdə/ trạn để thức ăn thời xưa, trước khi có tủ lạnh

Terrace or patio /ˈtɛrəs ɔː ˈpætɪəʊ/ mái hiên, sân sau nhà nối ra vườn

Study /stʌdi/ phòng học, phòng làm việc

Balcony /bælkəni/ ban công

Garage /ˈɡær.ɑːʒ/ nhà để xe, gara

Garden /ˈɡɑː.dən/ vườn

>>> Có thể bạn quan tâm: phần mềm học tiếng anh giao tiếp trực tuyến

Từ vựng tiếng Anh về đồ dùng, vật dụng trong nhà

Remote control /rɪˈməʊt kənˈtrəʊl/ điều khiển từ xa

Power point /ˈpaʊə pɔɪnt/ ổ cắm điện

Plug /plʌg/ đầu dây cắm điện

Television /ˈtɛlɪˌvɪʒən/ ti vi, vô tuyến truyền hình

Armchair /ˈɑːmˈʧeə/ ghế bành

Chair /ʧeə/ ghế

Dining table /ˈdaɪnɪŋ ˈteɪbl/ bàn ăn

Door /dɔː/ cửa ra vào

Door handle /dɔː ˈhændl/ tay nắm cửa

Table mat /ˈteɪbl mæt/ trải bàn ăn

Wardrobe /ˈwɔːdrəʊb/ tủ bếp

Bed /bɛd/ giường

Bedside table /ˈbɛdˌsaɪd ˈteɪbl/ kệ đầu giường

Mirror /ˈmɪrə/ gương

Carpet /ˈkɑːpɪt/ thảm

Curtain /ˈkɜːtn/ rèm

Drawer /ˈdrɔːə/ ngăn kéo

Cupboard /ˈkʌbəd/ tủ (có ngăn), tủ búp phê

Towel /ˈtaʊəl/ khăn lau, khăn tắm

Bookshelf /ˈbʊkʃɛlf/ giá sách, kệ sách

Từ vựng tiếng anh về đồ dùng trong nhà vệ sinh

Bath towel /bɑːθtaʊəl/ – khăn tắm

Bath toys: đồ chơi khi tắm (cho em bé)

Bleach /bliːtʃ/- thuốc tẩy trắng

Broom /bruːm/ – chổi

Clothes line /kləʊðz laɪn/- dây phơi quần áo

Clothes pin/kləʊðz pɪn/- cái kẹp để phơi quần áo

comb /kəʊm/  cái lược

dirty clothes hamper/ˈdɜː.ti kləʊðz ˈhæm.pəʳ/-giỏ mây đựng quần áo bẩn

dryer /ˈdraɪ.əʳ/- máy sấy khô

dustpan – /ˈdʌst.pæn/- cái hót rác

electric razor: dao cạo râu điện

Face Cloth : Khăn mặt

fly swatter /flaɪz ‘swɔtə/- vỉ ruồi

garbage /ˈgɑː.bɪdʒ/ or trash /træʃ/ – rác

hanger /ˈhæŋ.əʳ/- móc phơi

iron /aɪən/- bàn là

ironing board/ˈaɪə.nɪŋ bɔːd/- bàn để là quần áo

lighter /ˈlaɪ.təʳ/ – bật lửa

matchbook/’mætʃbʊk/- hộp diêm

Mirror : Gương soi

mop /mɒp/ – cây lau nhà

mouthwash /ˈmaʊθwɒʃ/ nước súc miệng

razor /’reizə /dao cạo râu

scrub brush /skrʌb brʌʃ/- bàn chải giặt

shampoo /ʃæmˈpuː/ – dầu gội đầu

sink /sɪŋk/ – bồn rửa mặt

soap /səʊp/ – xà phòng

sponge /spʌndʒ/ – miếng bọt biển

spray bottle /spreɪ ˈbɒt.ļ/- bình xịt

toilet paper : giấy vệ sinh

toothbrush /ˈtuːθ.brʌʃ/ – bàn chải đánh răng

towel /’tauəl/ khăn tắm

trash bag /træʃ bæg/-bao đựng rác

trash can/træʃ kæn/- thùng rác

vacuum cleaner/ˈvæk.juːm ˈkliː.nəʳ/- máy hút bụi

washcloth /ˈwɒʃ.klɒθ/ – khăn mặt

washing machine/wɑʃɪŋ məˈʃiːn/: máy giặt

Cụm từ Tiếng Anh về trang trí nhà cửa

Decorating /’dekəreit/ trang trí

Hang/put up wallpaper: treo/dán tường

Throw out/replace the old light fittings: thay thế mới hệ thống ánh sáng(đèn)

Fit/put up blind or curtains: lắp rèm (rèm chắn sáng – blinds, rèm thông thường – curtains)

Give something a lick/a coat of paint: sơn tường nhà

Go for a … effect: tạo ra một hiệu ứng hình ảnh có tên…

Put the finishing touches to: hoàn thiện phần trang trí chi tiết cuối cùng

Cụm từ tiếng Anh khi muốn nói sửa sang

Be handy around the house: chăm chỉ làm việc nhà, khiến cho ngôi nhà sạch sẽ

Build a patio: làm một chiếc sân nhỏ trong nhà

Convert the loft: chuyển đổi gác xép thành nơi có thể ở được

Diy: tự làm

Draw up plans: lập kế hoạch

Get planning/building permission: xin giấy phép chính quyền để sửa nhà

Have an extension: mở rộng

Instal central heating/solar panels: lắp mới hệ thống sưởi ấm

Knock down a wall: đập bỏ một bức tường

Knock through from the kitchen: thông tường nhà bếp

Put in a conservatory / a fitted kitchen / a new bathroom: xây thêm một phòng phụ/một bếp phụ/một phòng tắm mới.

Renovation: sửa sang

Re-plaster the ceiling: chát lại tường

Rewire the house: lắp mới đường dây điện

Turn the dining room into a spare bedroom: chuyển phòng ăn thành phòng ngủ phụ

Mẫu câu giới thiệu Tiếng Anh về chủ đề nhà cửa

In my house, there is/are… – Trong nhà tôi có …

In my house, there are five rooms, one bedroom, one living room, one kitchen, one bathroom and one hall – Trong nhà tôi, có 5 phòng, một phòng ngủ, một phòng khách, một phòng bếp, một phòng tắm và một sảnh.

My house/apartment/flat is located/situated/in + name of a place – Nhà/căn hộ của mình ở/tọa lạc/trong + tên địa điểm

My apartment is in a very beautiful building in Times City – Căn hộ của mình trong một tòa nhà rất đẹp ở Times City.

My flat is well situated in a small village called Flower village – Nhà tớ nằm gọn trong một ngôi làng nhỏ tên là tọa lạc trong một thị trấn nhỏ tên làng Hoa.

Even though I live in a small house, I look forward to going home at the end of a long day. – Mặc dù sống trong một ngôi nhà nhỏ nhưng mình luôn mong ngóng trở về tổ ấm của mình sau một ngày dài.

>>> Mời xem thêm: Từ vựng chủ đề đồ ăn trong tiếng Anh bạn nên biết