Kiến thức học tiếng Anh

50+ mẫu câu động viên khích lệ bằng tiếng Anh hay nhất

Cuộc sống với nhiều áp lực từ học tập, công việc đến các mối quan hệ xã hội đôi khi khiến bạn mệt mỏi, chùn bước và muốn buông xuôi. Những lúc như vậy bạn rất cần những người bạn, đồng nghiệp, người thân bên cạnh khích lệ để có thể vượt qua. Và khi những người xung quanh bạn chùn bước, bạn cũng nên dành sự quan tâm động viên cho họ nhé! Hãy cùng tìm hiểu các những câu nói động viên khích lệ tinh thần bằng tiếng Anh trong bài viết dưới đây.

mẫu câu động viên khích lệ bằng tiếng Anh

Động viên khích lệ khi ai đó chưa biết bắt đầu như nào

Cùng tìm hiểu và tích lũy cho mình vốn từ vựng cũng như các cụm từ để khích lệ động viên tinh thần ngay thôi nào!

  1. Give it a try: Cứ cứ thử đi.
  2. Go for it: Thử đi.
  3. Why not?: Tại sao không?
  4. It’s worth a shot: Cũng đáng để thử một lần đấy.
  5. What are you waiting for?: Bạn còn chần chờ gì nữa?
  6. What do you have to lose?: Có mất gì đâu? (Thử đi, có mất gì đâu?)
  7. Give it your best shot: Hãy cố hết sức mình đi
  8. Go on, you can do it!: Tiến lên, bạn làm được mà!
  9. Go for it!: Cứ làm đi
  10. Give it a try / Give it a shot: Hãy thử xem sao
  11. Give it your best shot!: Cố gắng hết mình vì việc đó xem sao!
  12. You might as well: Bạn có thể làm tốt mà/ Sẽ ổn thôi
  13. Just do it: Cứ làm thôi

>>> Có thể bạn quan tâm: các trang web học tiếng anh miễn phí

Động viên khích lệ khi ai đó hoàn thành tốt một việc

mẫu câu động viên khích lệ bằng tiếng Anh

Những lời động viên khích lệ ai đó hoàn thành tốt mọi việc sẽ giúp người nghe có thêm động lực và năng lượng để làm tốt công việc hơn. Hãy thử nói với bạn bè đồng nghiệp những lời khích lệ sau đây:

  1. There you go!: Bạn làm được rồi!
  2. Keep up the good work: Hãy giữ vững phong độ nhé
  3. Keep it up: Cứ tiếp tục phát huy nhé.
  4. Good job: Làm tốt lắm
  5. I’m so proud of you!: Tôi rất tự hào về bạn!
  6. Keep up the good job / great job!: Hãy cứ làm tốt như vậy nhé!
  7. Keep working hard / Keep your nose over to the grindstone / Keep at it / Keep bent over your work!: Hãy tiếp tục chăm chỉ như vậy nhé!
  8. Stick with it: Hãy kiên trì nhé!
  9. Stay at it: Hãy cứ cố gắng như vậy nhé!
  10. That's a real improvement: Bạn thực sự tiến bộ đấy.
  11. Think and affirm yourself: Hãy suy nghĩ và khẳng định bản thân.

Động viên khích lệ khi ai đó thất bại và mất niềm tin

  1. At time goes by, everything will be better!: Thời gian trôi đi, mọi thứ sẽ tốt đẹp hơn!
  2. Believe in yourself: Hãy tin vào chính bản thân mình
  3. Be brave, it will be ok: Dũng cảm lên, mọi việc sẽ ổn thôi
  4. Cheer up! / Lighten up!: Hãy vui lên nào!
  5. Don’t give up!: Đừng bỏ cuộc!
  6. Do it your way!: Hãy làm theo riêng cách của bạn!
  7. Do it again!: Làm lại lần nữa xem sao!
  8. Don’t worry too much!: Đừng quá lo lắng!
  9. Don’t break your heart!: Đừng đau lòng quá!
  10. Don’t be discouraged!: Đừng chán nản!
  11. Do the best you can: Thể hiện tốt nhất những gì bạn có thể nhé
  12. Don’t cry because you did try your best: Đừng khóc vì bạn đã cố gắng hết mình rồi
  13. It will be okay!: Mọi chuyện sẽ ổn thôi!
  14. It’s going to be all right!: Mọi chuyện sẽ ổn thôi!
  15. I’m rooting for you!: Cố lên, tôi ủng hộ bạn!
  16. Let’s forget everything in the part: Hãy quên những gì trong quá khứ đi
  17. Let be happy!: Hãy vui vẻ lên nào!
  18. Look on the bright sight: Hãy luôn nhìn vào những điều tích cực.
  19. Everything will be fine: Mọi chuyện rồi sẽ ổn thôi
  20. Nothing is serious: Không có vấn đề gì nghiêm trọng đâu
  21. Nothing lasts forever: Chuyện gì rồi cũng sẽ qua nhanh thôi
  22. People are beside you to support you: Mọi người luôn ở bên ủng hộ bạn

Động viên khích lệ khi muốn truyền cảm hứng cho người khác

mẫu câu động viên khích lệ bằng tiếng Anh

  1. Follow your dream: Hãy theo đuổi ước mơ của mình.
  2. Reach for the stars: Hãy vươn tới các vì sao.
  3. Do the impossible: Hãy làm những điều không thể
  4. Believe in yourself: Hãy tin tưởng bản thân.
  5. The sky is the limit: Chẳng có giới hạn nào cả.

Động viên khích lệ khi ai đó gặp khó khăn

  1. Hang in there: Cố gắng lên.
  2. Don’t give up!: Đừng bỏ cuộc!
  3. Keep pushing!: Hãy tiếp tục cố gắng nhé!
  4. Keep fighting!: Hãy tiếp tục chiến đấu nào!
  5. Stay strong!: Mạnh mẽ lên!
  6. Never give up!: Đừng bao giờ bỏ cuộc!
  7. Never say “die”: Đừng bỏ cuộc
  8. Come on! You can do it!: Cố lên! Bạn làm được mà!

Động viên khích lệ khi ai đó đối mặt với một quyết định khó khăn

  1. I’ll support you either way!: Dù sao tôi cũng sẽ luôn ủng hộ bạn!
  2. I’m behind you 100%: Tôi luôn đứng sau và ủng hộ bạn 100%.
  3. It’s your call: Đó là quyết định của bạn.
  4. I trust you!: Tôi tin bạn!
  5. I totally believe in you: Tôi rất tin tưởng ở bạn
  6. I’m sure you can do it!: Tôi chắc chắn bạn có thể làm được!
  7. I will help if necessary: Tôi sẽ giúp nếu cần

Ghi nhớ và vận dụng thật tốt nhé! Hi vọng bài viết trên giúp bạn bổ sung được nhiều kiến thức bổ ích. Chúc các bạn học tập thật tốt! Cùng đồng hành với Trung tâm Anh ngữ Pantado để chinh phục thêm nhiều kiến thức mới và bổ ích nữa nhé!

>>> Mời xem thêm: Bài văn mẫu viết về sở thích bằng tiếng Anh

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Bài văn mẫu viết về sở thích bằng tiếng Anh

Chủ đề sở thích bằng tiếng Anh là một trong những đề tài dễ viết và thường gặp trong các bài tập, bài kiểm tra, bài thi năng lực. Hãy cùng tìm hiểu các từ vựng và bài văn mẫu viết về chủ đề này nhé!

>> Xem thêm

>> Tiếng anh trực tuyến lớp 1

>> Chương trình Tiếng Anh Cambridge cho trẻ

 

Bài văn mẫu viết về sở thích bằng tiếng Anh

 

Từ vựng về sở thích bằng tiếng Anh

Đầu tiên để có thể viết được bạn cần bổ sung ngay vốn từ vựng về chủ đề này nhé!

Always

Luôn luôn

Cinema

Rạp chiếu phim

Cooking

Nấu ăn

Chatting

Tán gẫu

Especially

Đặc biệt

Exciting

Thú vị

Favourite

Yêu thích

Feeling

Cảm giác

Happy

Vui vẻ, hạnh phúc

How to + V

Cách làm gì

In free time

Vào thời gian rảnh rỗi

Like

Thích

Listen to music

Nghe nhạc

Meaning

Ý nghĩa

My hobby

Sở thích của tôi

Often

Thường xuyên

Play sports

Chơi thể thao

Play video games

Chơi trò chơi điện tử

Read a book

Đọc sách

Shopping

Mua sắm

Start

Bắt đầu

Swimming

Bơi lội

Travel

Du lịch

Walking

Đi dạo

Watch movie

Xem phim

 

 

Dàn ý viết về sở thích bằng tiếng Anh

Tiếp theo, sau khi có được trong tay từ vựng về chủ đề này chúng ta cùng lên dàn ý nhé. Dưới đây là một số gợi ý về nội dung bài viết bạn có thể tham khảo để hoàn thành bài viết của mình

  • What are your hobbies/ interests?

Sở thích của bạn là gì?

  • Do you have any hobbies/ interests?

Bạn có sở thích nào không?

  • What sort of activity do you do in your free/ spare/ leisure time?

Bạn làm gì trong lúc rảnh rỗi?

  • How do you spend your free/ spare/ leisure time?

Bạn dành thời gian rảnh của mình như thế nào?

  • What kind of books do you read?

Bạn thường đọc sách thể loại nào?

  • Which sport do you play?

Bạn thích chơi môn thể thao nào nhỉ?

  • What kind of cake do you like?

Bạn thích loại bánh như nào?

  • Have you seen any good films recently?

Gần đây bạn có xem bộ phim nào hay không vậy?

 

 

Các đoạn văn mẫu viết về sở thích bằng tiếng Anh

Viết về sở thích du lịch bằng tiếng Anh

 

Bài văn mẫu viết về sở thích bằng tiếng Anh

 

I’m Nam, I’m 18 years old. I am a kid with many different hobbies such as soccer, volleyball, ping pong, listening to music, playing games, … But traveling is my favorite. I travel in most of my spare time. I often travel with friends. I will be the one to plan the trips: from resting, playing, sightseeing, to group meals. I am passionate about travel for many different reasons. First, I will be exploring more places with distinct beauties. Second, I will meet and make new friends during the trip. Third, I am passionate about learning to eat everywhere. It was a great feeling that I could see the beauty of the places I went, make new friends and experience food everywhere. Traveling helps me feel good and at ease. Traveling to new lands helps me to have many different experiences. In the future, I will try the solo trips to try the new feeling it brings.

Bản dịch:

Tôi là Nam, năm nay tôi 18 tuổi. Tôi là một đứa có khá nhiều sở thích khác nhau như: đá bóng, bóng chuyền, bóng bàn, nghe nhạc, chơi game,… Nhưng du lịch là niềm yêu thích nhất của tôi. Tôi đi du lịch vào hầu hết khoảng thời gian rảnh rỗi của bản thân. Tôi thường đi du lịch với bạn bè. Tôi sẽ là người lên kế hoạch cho các chuyến đi: từ chỗ nghỉ ngơi, vui chơi, tham quan, cho tới việc ăn uống của cả nhóm. Tôi đam mê du lịch bởi vì nhiều lý do khác nhau. Thứ nhất, tôi sẽ được khám phá thêm các địa điểm với những nét đẹp riêng biệt. Thứ hai, tôi sẽ được gặp gỡ và làm quen với nhiều người bạn mới trong suốt chuyến đi. Thứ ba, tôi đam mê tìm hiểu ăn uống ở khắp mọi nơi. Đó là một cảm giác tuyệt vời khi tôi có thể thấy vẻ đẹp của những nơi mà tôi đến, làm quen với những người bạn mới và trải nghiệm đồ ăn ở mọi nơi. Đi du lịch giúp cho tôi cảm thấy tinh thần được vui vẻ và thoải mái. Những chuyến du lịch đến những vùng đất mới giúp tôi có được nhiều trải nghiệm khác nhau. Sau này, tôi sẽ thử những chuyến đi du lịch một mình để thử cảm giác mới mẻ mà nó mang lại.

Viết về sở thích nghe nhạc bằng tiếng Anh

My hobby is listening to music. Currently, I am a student. I have to admit, my studying is quite tiring and stressful. My grades and class schedule make me feel pressured. So, I like to wear headphones and enjoy my favorite songs. Music helps me feel more relaxed and comfortable. The song's melody makes me forget my fatigue. It helps me feel more optimistic. In my free time, I often go online to search and update new songs. My favorite music genre is Jazz music.

Bản dịch:

Sở thích của tôi là nghe nhạc. Hiện tại, tôi là một chàng trai sinh viên. Phải thú nhận rằng, việc học tập của tôi khá mệt mỏi và căng thẳng. Điểm số và lịch học khiến tôi cảm thấy áp lực. Thế nên, tôi thích đeo tai nghe và tận hưởng những bài hát mà tôi yêu thích. Âm nhạc giúp tôi cảm thấy thư giãn và thoải mái hơn. Giai điệu bài hát làm cho tôi quên đi những mệt mỏi. Nó giúp tôi cảm thấy lạc quan hơn. Vào khoảng thời gian rảnh rỗi, tôi thường lên mạng tìm kiếm và cập nhật các bài hát mới. Thể loại nhạc tôi yêu thích đó là nhạc Jazz. 

Văn mẫu viết về sở thích đọc sách bằng tiếng Anh

 

Bài văn mẫu viết về sở thích bằng tiếng Anh

 

I think many of you will have the same hobby as me, which is reading. The book is an infinite source of knowledge, it contains a lot of useful and interesting information. I have always considered the book a close friend to accompany me. I like to read books about: business, market, cultures, customer needs, how to optimize website, … I can spend hours reading books about customer needs. , market and product analysis, or website design and optimization practices. I make myself a habit of reading for two to three hours a day. Reading not only helped me gain a lot of new and useful knowledge, it also helped me train perseverance and concentration. For me, reading is a form that makes me feel relaxed and less stressed. I love reading, it will forever be my soulmate.

Bản dịch:

Tôi nghĩ rằng nhiều bạn sẽ có sở thích giống với tôi, đó chính là đọc sách. Sách là nguồn kiến thức vô hạn, nó chứa rất nhiều thông tin kiến thức bổ ích và thú vị. Tôi luôn coi sách là một người bạn thân thiết đồng hành cùng tôi. Tôi thích đọc những cuốn sách nói về: kinh doanh, thị trường, các nền văn hóa, nhu cầu của khách hàng, cách tối ưu website,… Tôi có thể dành hàng giờ để đọc sách về tìm hiểu nhu cầu khách hàng, phân tích thị trường và sản phẩm, hoặc các cách thiết kế và tối ưu website. Tôi tạo cho bản thân một thói quen đọc sách từ hai đến ba giờ mỗi ngày. Đọc sách không chỉ giúp tôi tiếp nhận được nhiều kiến thức mới hữu ích, nó còn giúp tôi rèn luyện sự kiên trì và sự tập trung cao độ. Đối với tôi, đọc sách là một hình thức làm cho tôi cảm thấy thư giãn và giảm bớt sự căng thẳng. Tôi thích đọc sách, nó sẽ mãi là người bạn tri kỷ của tôi. 

 

Viết về sở thích đá bóng bằng tiếng Anh

 

Bài văn mẫu viết về sở thích bằng tiếng Anh

 

I have a great passion for sports, especially football. Ever since I was a child, I have been watching football-related programs on TV. I like to see the players perform the technique with the ball. Now that I am a high school student, I often play soccer with my friends after school every hour. I play in midfield, because I like making assists for my teammates to score.

Football helps me to exercise strength, improve my fitness and muscles. This is a team sport. Therefore, it helps my class become closer and more united. We usually have small parties after each game. I love football. Please also find yourself a sport for entertainment and fitness.

Bản dịch:

Tôi có một niềm đam mê vô cùng to lớn dành cho thể thao, đặc biệt là bóng đá. Từ khi còn nhỏ, tôi đã luôn theo dõi các chương trình liên quan tới bóng đá trên TV. Tôi thích nhất là được chứng kiến các cầu thủ biểu diễn kỹ thuật với trái bóng. Hiện tại tôi đã học sinh cấp ba, tôi thường chơi đá bóng với đám bạn sau mỗi giờ tan trường. Tôi chơi ở vị trí tiền vệ, bởi vì tôi thích kiến tạo cho đồng đội ghi bàn. 

Bóng đá giúp tôi rèn luyện sức khỏe, nâng cao thể lực và cơ bắp. Đây là một bộ môn thể thao đòi hỏi tính đồng đội. Vì vậy, nó giúp lớp tôi trở nên thân thiết và đoàn kết với nhau hơn. Chúng tôi thường có những bữa liên hoan nhỏ nhỏ sau mỗi trận đấu. Tôi yêu bóng đá. Các bạn cũng hãy tìm cho mình một môn thể thao để giải trí và rèn luyện sức khỏe nhé.

>>> Mời xem thêm: 72 truyện tranh Tiếng Anh dành cho học sinh Tiểu học

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

65 câu cảm ơn bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất

Từ trước đến nay để cảm ơn người khác bằng tiếng Anh bạn hay dùng thank you đúng không? Tuy nhiên bạn luôn muốn diễn đạt lời cảm ơn của bản thân một cách thật ấn tượng và ý nghĩa để bày tỏ tình cảm cũng như lòng biết ơn dành cho một ai đó. Hãy cùng tìm hiểu 65 câu cảm ơn bằng tiếng Anh dưới đây để có những lời cảm ơn sâu sắc và ý nghĩa ngay nhé!

Câu cảm ơn bằng tiếng Anh hay trong cuộc sống

Đây là những mẫu câu cơ bản được sử dụng để diễn đạt lòng biết ơn, sự cảm ơn dành cho một hành động giúp đỡ của một ai đó. 

  • Thank you for everything!
    Cảm ơn bạn vì tất cả mọi thứ!
  • Thanks for your goodness!
    Cảm ơn đối với lòng tốt của bạn!
  • Thank you for always loving me!
    Cảm ơn bạn đã luôn luôn yêu thương tôi!
  • Thanks to your words, I have understood many things. Thank you!
    Cảm ơn những lời nói của bạn, tôi đã hiểu ra nhiều thứ nhờ nó. Cảm ơn bạn!
  • Thank you for letting me ride. I owe you one.
    Cảm ơn bạn cho tôi đi nhờ chuyến xe. Tôi nợ bạn 1 lần giúp đỡ.
  • Thank you for admonishing me!
    Cảm ơn bạn đã khuyên nhủ tôi!
  • Thank you for giving up your seat!
    Cảm ơn bạn bởi vì đã nhường chỗ ngồi dành cho tôi!
  • Thank you for the jacket you lent me. Thanks to it I was able to get through that cold night.
    Cảm ơn chiếc áo khoác mà bạn đã cho tôi mượn. Nhờ nó mà tôi có thể vượt qua đêm lạnh giá đó.
  • Thank you for your people crossing the street.
    Cảm ơn cậu đã dẫn tôi qua đường.
  • Thank you for the meal!
    Cảm ơn bạn vì bữa ăn!
  • Thank you for what you did for me!
    Cảm ơn vì những gì bạn đã làm dành cho tôi!

>>> Xem thêm: Cụm từ trong lớp học dành cho giáo viên tiếng anh

Câu cảm ơn bằng tiếng Anh dành cho vợ chồng

  • I am very lucky to meet you in my life.
    Anh thấy thật may mắn khi gặp được em trong cuộc đời.
  • Thank you for coming to me and giving me support.
    Cảm ơn anh đã đến bên em và ủng hộ em.
  • You are a wonderful husband. I’m so happy to have you with me.
    Anh là một người chồng tuyệt vời. EM rất hạnh phúc vì có canh ở bên.
  • If there is an afterlife I hope I can still meet you, loving you is marrying you.
    Nếu có kiếp sau anh hi vọng mình còn có thể gặp em, yêu em và cưới em.
  • Together we have gone through many difficulties of the wave. Thank you for always believing me.
    Chúng ta đã cùng trải qua nhiều khó khăn sóng gió. Cảm ơn em vì đã luôn tin tưởng anh.
  • Thank you for coming to me, loving me and becoming my wife.
    Cảm ơn em vì đã đến bên anh,yêu anh và trở thành vợ của anh.
  • Thank you for not being afraid to work hard to give us a better life.
    Cảm ơn anh đã không ngại làm việc vất vả để chúng ta có cuộc sống tốt hơn.
  • I know I’m busy with work. Thank you for always supporting me behind.
    Anh biết mình luôn bận rộn với công việc. Cảm ơn em vì luôn ở phía sau ủng hộ anh.
  • Thank my wife for always being by my side, understanding me. I love you!
    Cảm ơn bà xã đã luôn bên anh, thấu hiểu anh. Anh yêu em!
  • I am very lucky to have a gentle and sure wife who is you.
    Anh thật sự may mắn khi có một người vợ hiền dịu và đảm đang là em.

Những câu cảm ơn bằng tiếng Anh dành cho bạn bè

Bạn bè là những người luôn bên cạnh ta giúp ta vượt qua khó khăn hãy dùng những câu sau để cảm ơn bạn bè ngay nhé!

  • I am very grateful for your help. Thank you, my best friend!
    Tớ rất biết ơn đối với sự giúp đỡ của cậu. Cảm ơn, người bạn tốt nhất của tớ!
  • Thank you for everything. My best friend!
    Cảm ơn bạn vì tất cả! Người bạn tốt nhất của tôi!
  • Thank you great friends for making me as successful as I am today.
    Cảm ơn những người bạn tuyệt vời vì đã giúp tôi có được thành công như ngày hôm nay.
  • Thank you very much, my friends.
    Cảm ơn những người bạn của tôi rất nhiều.
  • Without you I don’t know how I would manage it. Thank you for being here.
    Không có cậu tớ không biết bản thân sẽ xoay sở xử lý như thế nào cả. Cảm ơn cậu vì đã ở đây.
  • Thank you for helping me understand many beautiful things in life.
    Cảm ơn cậu vì đã giúp tớ nhận ra được nhiều điều tươi đẹp trong cuộc sống.
  • Thank you for comforting me when I’m sad.
    Cảm ơn cậu bởi vì đã động viên tớ những lúc tớ buồn chán.
  • Thank you for helping me when I am most difficult.
    Cảm ơn cậu bởi vì đã giúp đỡ tớ trong lúc tớ cảm thấy khó khăn nhất.
  • You are the friend that I respect the most and love the most. Thank you for being my friend.
    Cậu là người bạn mà tớ trân trọng cũng như yêu quý nhất. Cảm ơn cậu bởi vì đã trở thành người bạn của tớ.
  • I’m glad to have a friend like you. Thank you for making my life more interesting.
    Tớ rất vui khi có người bạn như cậu. Cảm ơn cậu đã làm cho cuộc đời tớ trở nên thú vị hơn.
  • There is nothing better than having close friends. Thank you everyone for always staying at me.
    Không có gì tuyệt vời hơn việc có những người bạn thân. Cảm ơn mọi người vì đã luôn ở bên tôi..

>> Tham khảo: Câu tiếng anh giao tiếp khi đi dự tiệc

Câu cảm ơn bằng tiếng Anh trong công việc, đồng nghiệp

  • My work is what I am today thanks to you. Thank you very much.
    Công việc của mình được như ngày hôm nay là nhờ có cậu. Cảm ơn cậu nhiều lắm.
  • Thank you for sharing useful experiences in my work.
    Cảm ơn cậu đã chia sẻ những kinh nghiệm quý báu trong công việc dành cho mình.
  • Thank you for always answering my questions at work.
    Cảm ơn cậu đã luôn luôn trả lời những câu hỏi của tớ ở trong công việc.
  • Thank you for always supporting me in work.
    Cảm ơn cậu đã luôn hỗ trợ tớ ở trong công việc.
  • Thank you for the opportunity for me to develop my abilities in this company.
    Cảm ơn cậu đã dành cho mình cơ hội để phát triển khả năng của bản thân trong công ty này.
  • Having you at work helps me feel less pressured to go to work. Thank you very much.
    Có cậu ở trong công việc giúp mình cảm thấy bớt áp lực hơn khi đi làm. Cảm ơn cậu nhiều lắm.
  • Thank you for always helping me from the day I first joined this company.
    Cảm ơn bạn đã luôn luôn giúp đỡ tôi từ ngày đầu tiên tôi vào làm công ty này.
  • Thank you for helping me not get scolded by the Boss.
    Cảm ơn cậu đã giúp tôi không bị sếp mắng.
  • Thanks for your help so that I can complete that report. Thank you very much!
    Nhờ vào sự giúp đỡ của cậu mà tớ đã có thể hoàn thành bản báo cáo đó đấy. Cảm ơn cậu nhiều lắm.
  • Thank you for bringing the documents to me. If not, I don’t know how to deal with it.
    Cảm ơn bạn đã mang tài liệu đến cho tôi. Nếu không tôi không biết phải làm như thế nào.
  • Thank you for your comments that have helped me have a wonderful result.
    Cảm ơn những nhận xét của bạn đã giúp tôi có một kết quả tuyệt vời.

Những câu cảm ơn bằng tiếng Anh khi nhận được quà

Vào dịp sinh nhật hay những ngày đặc biệt bạn thường được nhận quà từ những người xung quanh. Đây là những câu bạn có thể tham khảo để cảm ơn.

  • Thank you everyone for giving me very meaningful gifts!
    Cảm ơn tất cả mọi người bởi vì đã dành cho tôi những món quà thật ý nghĩa!
  • I was very surprised to receive this gift from you. Thank you with all your heart!
    Mình đã rất bất ngờ khi nhận được món quà này từ bạn. Cảm ơn bạn bằng cả trái tim.
  • Thank you, I really enjoyed your gift for me.
    Cảm ơn cậu, tớ thật sự rất thích món quà mà cậu dành tặng cho tớ.
  • You must have spent a lot of effort on this gift. I like it very much. Thank you very much!
    Chắc hẳn cậu đã dành rất nhiều công sức đối với món quà này. Tớ rất thích nó. Cảm ơn cậu rất nhiều!
  • I didn’t expect to receive such a meaningful gift. Thank you for everything.
    Tớ không nghĩ mình có thể nhận được một món quà ý nghĩa như thế này đâu. Cảm ơn cậu vì tất cả.
  • Thank you for this lovely gift!
    Cảm ơn cậu vì món quà vô cùng dễ thương này!
  • You are very considerate when preparing this meaningful gift for me.
    Cậu quả thật chu đáo khi chuẩn bị món quà tuyệt vời này dành cho tớ.
  • Your gift is special. I feel honored to receive it.
    Món quà của cậu thật đặc biệt đó. Tớ cảm thấy rất vinh dự khi được nhận nó.
  • I am so glad to receive your gift. Thank you very much!
    Tớ rất vui khi nhận được món quà của cậu. Cảm ơn cậu nhiều lắm.
  • You don’t have to do it for me. But nonetheless, I’m very happy with what I received.
    Cậu không cần thiết phải làm điều đó đối với tớ đâu. Thế nhưng dẫu sao tớ cũng rất vui vì những gì bản thân tớ nhận được

>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng anh online 1-1 miễn phí

Những câu cảm ơn bằng tiếng Anh trong báo cáo thực tập

  • I would like to sincerely thank my boss for his enthusiastic support during my internship at the company.
    Em xin chân thành cảm ơn sếp của em đã nhiệt tình hỗ trợ em trong suốt quãng thời gian thực tập của em tại công ty.
  • Thank you everyone for helping me during my internship at the company!
    Cảm ơn tất cả mọi người đã giúp đỡ em trong suốt quá trình em thực tập ở công ty!
  • Thank you to the company for creating an internship here!
    Cảm ơn công ty đã cho em cơ hội thực tập tại đây!
  • I want to thank the brothers and sisters at the company I practice. Thanks to their help, I have asked many useful things for myself.
    Em muốn gửi lời cảm ơn đến các anh chị trong công ty em thực tập. Nhờ sự giúp đỡ của mọi người, em đã học hỏi được nhiều điều bổ ích cho bản thân.
  • The company has a youthful and dynamic environment that helps me learn many things after my internship!
    Công ty có môi trường trẻ trung năng động giúp em có thể học được nhiều điều sau quá trình thực tập.
  • The internships here were great. Thank you everyone for everything.
    Quãng thời gian thực tập ở đây vô cùng tuyệt vời. Cảm ơn mọi người vì tất cả!
  • I will always remember my internship here. Thanks for everyone’s help.
    Em sẽ luôn luôn nhớ quãng thời gian thực tập tại đây. Cảm ơn sự giúp đỡ của tất cả mọi người.

>>> Mời xem thêm: Cấu trúc As well as trong tiếng Anh đầy đủ nhất

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Cấu trúc As well as trong tiếng Anh đầy đủ nhất

John can ride the motorbike as well as ride the car. (John không những có thể đi xe máy mà còn có thể đi ô tô.). Đây là cách bạn diễn đạt các cụm “không những...mà còn...” hay “vừa...vừa..” trong tiếng Anh. Cùng tìm hiểu cấu trúc as well as ngay thôi nhé!

Định nghĩa As well as

Trong tiếng Anh as well as sử dụng để diễn đạt nội dung “không những… mà còn” hoặc “vừa… vừa”.

Ví dụ:

  • John is handsome as well as good at studying.

John không những đẹp trai mà còn học giỏi nữa.

  • Marie is beautiful as well as rich.

Marie vừa xinh đẹp vừa giàu có.

Cấu trúc as well as

Cấu trúc:

N/ Adj/ Phrase (cụm từ)/ Clause (mệnh đề) + as well as + N/ Adj/ Phrase/Clause

Ví dụ:

  • Warren Buffett is businessman as well as famous philanthropist.

Warren Buffett không chỉ là một nhà kinh doanh mà còn là một nhà từ thiện nổi tiếng.

  • My friends are docile as well as kind.

Bạn bè của tôi vừa ngoan ngoãn vừa tốt bụng.

>>> Mời xem thêm: Cấu trúc Promise trong tiếng Anh đầy đủ chi tiết nhất

Cách dùng as well as

As well as thường được sử dụng nhằm nhấn mạnh các thông tin ở phía sau đồng thời đưa ra những thông tin đã biết. Cụm từ này có nét giống với cấu trúc “not only… but also”.

Ví dụ:

  • Cole is a good defender as well as an excellent midfielder.

Cole không chỉ là một hậu vệ giỏi mà còn là một tiền vệ xuất sắc.

  • Adam is a good businessman as well as a thoughtful man.

Adam vừa là một doanh nhân giỏi vừa là một người đàn ông chu đáo.

Chú ý: Khi chúng ta dùng cấu trúc as well as thì động từ theo phía sau as well as sẽ thường ở dưới dạng là 1 động từ thêm “ing” (V-ing).

Cấu trúc as well as mở rộng

Bên cạnh cấu trúc và cách dùng as well as cơ bản ở trên, chúng ta sẽ có một vài dạng cấu trúc as well as mở rộng khác trong tiếng Anh.

As well as sử dụng nối hai chủ ngữ

Ví dụ:

  • My brother, as well as i, are very excited when we come back home.

Tôi cũng như em trai tôi đều rất hào hứng khi chúng tôi quay trở về nhà.

  • My dad, as well as my mother, is happy after dinner.

Bố cũng như mẹ tôi đều vui vẻ sau bữa tối.

As well as đi với động từ nguyên mẫu

Ở trong câu, nếu như động từ chính là 1 động từ nguyên mẫu thì đối với động từ theo sau “as well as” chúng ta cũng phải dùng động từ nguyên mẫu không “to”.

Ví dụ:

  • My dog can catch the bone as well as jump.

Con chó của tôi vừa có thể bắt khúc xương vừa có thể nhảy.

  • Mick can ride the plane as well as ride the train.

Mick không những có thể lái máy bay mà còn có thể lái tàu.

Các cấu trúc As… as mở rộng khác trong tiếng Anh

Bên cạnh cấu As well as như trê, trong tiếng Anh còn có một số cấu trúc mở rộng của As as khác. Cùng Step Up tìm hiểu xem chúng là gì nhé:

As far as: theo như

Ví dụ: As far as the latest announcement, we will be off for 4 consecutive days. (Theo thông báo mới nhất, chúng tôi sẽ nghỉ 4 ngày liên tục.)

As good as: gần như

Ví dụ: As well as no one is in here. (Gần như không có ai ở đây.)

As much as: gần như là, hầu như là, dường như

Ví dụ: After studying hard, Mike as well as finished the knowledge. (Sau khi học chăm chỉ, Mike gần như là đã học xong kiến ​​thức.)

As long as: miễn là

Ví dụ: As long as he forgives me, I can do whatever he asks. (Chỉ cần anh ấy tha thứ cho tôi, tôi có thể làm bất cứ điều gì anh ấy yêu cầu.)

As soon as: ngay khi

Ví dụ: As soon as I received the test results, I immediately informed my mother. (Ngay khi nhận được kết quả xét nghiệm, tôi đã báo ngay cho mẹ.)

As early as: ngay từ khi

Ví dụ: I fell in love with Anna as early as I met her. (Tôi đã yêu Anna ngay khi gặp cô ấy.)

>>>Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến với giáo viên nước ngoài

Cấu trúc Promise trong tiếng Anh đầy đủ chi tiết nhất

Chúng ta thường có những lời hứa như “I promise to get a high mark in the next exam – Tôi hứa sẽ đạt điểm cao trong kì thi tới.” . Lời hứa giúp chúng ta quyết tâm hơn, mong chúng thành sự thật và cũng khiến người khác tin tưởng hơn vào chúng ta thêm một chút. Trong tiếng Anh người ta dùng cấu trúc promise để đưa ra lời hứa trong tiếng Anh. Hãy cùng tìm hiểu ngay nhé!

Cấu trúc và cách dùng Promise

Promise (N): lời hứa

Promise (V): hứa với ai, đảm bảo điều gì đó. 

Cấu trúc promise trong tiếng Anh được dùng khi người nói mong muốn được diễn tả về lời hứa, ước hẹn cụ thể của mình. 

Cấu trúc promise kết hợp với động từ nguyên mẫu To V

Cấu trúc:

S + promise + (not) to V

Đây là cách dùng đơn giản nhất của cấu trúc promise khi diễn tả một lời hứa về một hành động nào đó. 

Ví dụ: 

  • Ha promises to finish her task today.

Hà hứa sẽ hoàn thành nhiệm vụ của cô ấy ngày hôm nay. 

  • I promise to let you know everything. 

Tôi hứa sẽ cho bạn biết tất cả mọi điều. 

  • John promises not to smoke anymore. 

John hứa sẽ không hút thuốc nữa. 

>>> Có thể bạn quan tâm: khóa học tiếng anh giao tiếp trực tuyến hiệu quả

Cấu trúc promise kết hợp với một mệnh đề

Cấu trúc:

S + promise + (that) + Clause

Ở dạng này, cấu trúc promise vẫn mang nghĩa hứa hẹn tuy nhiên có tính nhấn mạnh vào chủ ngữ thực hiện nhiều hơn (khi cùng chủ ngữ) hoặc được dùng khi hai chủ ngữ trong câu là khác nhau. 

Ví dụ:

  • I promise to finish the homework before 11 p.m.

(Tôi hứa hoàn thành bài tập về nhà trước 11 giờ tối.)

  • My boyfriend promised to go out with me tonight.

(Bạn trai của tôi đã hứa ra ngoài cùng với tôi tối nay.)

  • My father promised that he would come to my graduation ceremony.

Bố tôi đã hứa rằng ông ấy sẽ đến lễ tốt nghiệp của tôi. 

  • The kid promises that he won’t play video games for 2 days.

Đứa trẻ hứa rằng cậu ấy sẽ không chơi điện tử trong 2 ngày. 

  • I promise that the parcel will arrive today.

Tôi đảm bảo là bưu kiện sẽ tới ngày hôm nay. 

Cấu trúc promise kết hợp với đại từ và danh từ

Cấu trúc:

S + promise + someone + something (Noun) 

S + promise + someone + clause 

Cấu trúc Promise này nâng cao hơn một chút, mang nghĩa là hứa hẹn ai đó về việc gì. 

Ví dụ:

  • She promised her parents good grades. 

Cô ấy hứa với bố mẹ về điểm số cao.

  • Mary promised that she would come to my birthday party. 

(Mary đã hứa rằng cô ấy sẽ đến tiệc sinh nhật của tôi.)

  • The boss promises his employees that there will be a high bonus this month.

Người sếp đảm bảo với nhân viên của ông ấy rằng sẽ có thưởng cao tháng này. 

  • My best friend promised me a Chanel bag for my birthday. 

Bạn thân của tôi hứa về một chiếc túi Chanel cho ngày sinh nhật của tôi.  

Cấu trúc Promise trong câu gián tiếp

Khi viết sang câu gián tiếp, chúng ta đều có thể sử dụng 1 trong 2 cấu trúc promise đầu tiên vừa học ở trên. Cụ thể thì: 

Cấu trúc:

Câu trực tiếp:

“S + V…”, S1 say/tell/promise… 

Câu gián tiếp:

➔ S1 + promise + (that) + Clause hoặc

➔ S1 + promise + to V 

Trong một số trường hợp, ta có thể dùng cấu trúc promise thứ 3. 

Ví dụ:

  • “I will be back early”, Daniel promised. (“Tôi sẽ quay lại sớm”, Daniel hứa)

➔ Daniel promised he would be back early. 

Daniel hứa rằng anh ấy sẽ quay lại sớm. 

➔ Daniel promised to be back early. 

Daniel hứa sẽ quay lại sớm. 

  • “I will definitely buy a dress for you”, my sister said. (“Chị chắc chắn sẽ mua một chiếc váy cho em”, chị tôi nói) 

➔ My sister promised she would buy a dress for me.  

Chị tôi hứa rằng chị ấy sẽ mua một chiếc váy cho tôi.

➔ My sister promised to buy me a dress.  

Chị tôi hứa mua cho tôi một chiếc váy. 

➔ My sister promised me a dress.

Chị tôi hứa với tôi về một chiếc váy.

Chúc các bạn học tập thật tốt! Và đừng quên theo dõi Pantado.edu.vn để cập nhật kiến thức mỗi ngày nhé!

>>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc Warn trong tiếng Anh chi tiết nhất

Tổng hợp các từ vựng đoạn văn về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh

Rèn luyện sức khỏe qua các môn thể thao để nâng cao sức khỏe cũng như độ dẻo dai của cơ thể. Mỗi một môn thể thao sẽ mang lại cho bạn những cảm giác, ấn tượng, cảm xúc khác nhau. Một chủ đề khá quen thuộc trong giao tiếp cũng như trong các bài nói, bài kiểm tra đó là nói về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh. Hãy cùng tìm hiểu các từ vựng tiếng Anh và một số đoạn văn mẫu viết về môn thể thao yêu thích dưới đây nhé!

 

Từ vựng về các môn thể thao bằng tiếng anh

 

Bố cục viết về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh

Để bắt đầu nói về môn thể thao yêu thích của bản thân thì có rất nhiều cách để viết. Tuy nhiên, bạn cần đảm bảo được nội dung vẫn phải xúc tích, đủ ý, lựa chọn các ý thật phù hợp và liên kết với nhau một cách mạch lạc. Dưới đây là một số câu hỏi dàn ý khi viết về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh dành cho bạn:

  • What is your favorite sport?

Môn thể thao yêu thích nhất của bạn là gì?

  • Do you work out often?

Ban có luyện tập thường xuyên không?

  • Who do you usually play this sport with?

Bạn thường chơi môn thể thao này với ai?

  • Do you like to play outdoor sports?

Bạn có thích môn thể thao ngoài trời không?

  • Why do you like this sport?

Vì sao bạn lại yêu thích môn thể thao này?

  • Does this sport help you?

Môn thể thao nào có giúp ích gì cho bạn không?

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng anh online cho bé

 

Từ vựng viết về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh

 

Từ vựng về các môn thể thao bằng tiếng anh

Cùng điểm qua một số từ vựng tiếng Anh chủ đề thể thao dưới đây để có thêm từ vựng để viết về chủ đề này nhé!

Fixture: Cuộc thi đấu

League table: Bảng xếp hạng

Loser: Người thua cuộc

Match: Trận đấu

Football pitch: Sân bóng đá

Speed: Tốc độ

Break time: Giờ giải lao

Strong: Khỏe mạnh

Health: Sức khỏe

Supple: Dẻo dai, bền bỉ

Fan: Cổ động viên

Table tennis: Bóng bàn

Speed: Tốc độ

Difficult: Độ khó

Easy: Dễ

Practice: Luyện tập

Friend: Bạn bè

Day: Ngày

Week: Tuần 

Aerobics: Thể dục nhịp điệu

Badminton: Cầu lông

Basketball: Bóng rổ

Tennis: Đánh tennis

Jogging: Chạy bộ

Fishing: Câu cá

Golf: Đánh gôn

Climbing: Leo núi

 

Các đoạn văn mẫu viết về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh

 

Từ vựng về các môn thể thao bằng tiếng anh

 

Chắc chắn rằng những môn thể thao khác nhau sẽ có cách viết và miêu tả diễn đạt khác nhau. Dưới đây là một số đoạn văn mẫu viết về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh.

 

Đoạn văn bằng tiếng Anh về môn bóng chuyền

My favorite sport is volleyball. This is an outdoor sport that I often play with my friends in my spare time. Volleyball requires two teams to play, each consisting of six players. The two teams will be separated by a long net. Both teams must try to score points by passing the ball over the net and the ball must touch the inside area. This sport has really helped me improve my health and height. In addition, I can practice solidarity and support each other while playing volleyball. In the future, I wish I could become a professional athlete. If you’re a guy and you’ve never played volleyball, that’s a pity. Let’s try this useful sport to experience what it has to offer!

Bản dịch:

Môn thể thao mà tôi yêu thích nhất đó chính là bóng chuyền. Đây là một môn thể thao ngoài trời mà tôi thường chơi với bạn bè vào khoảng thời gian rảnh rỗi. Bóng chuyền đòi hỏi yêu cầu phải có hai đội chơi, mỗi đội gồm sáu người. Hai đội chơi sẽ được ngăn cách bởi một tấm lưới dài. Cả hai đội phải cố gắng ghi điểm bằng cách đưa bóng qua lưới và trái bóng phải chạm khu vực ở trong sân. Môn thể thao này đã thực sự giúp tôi cải thiện được sức khỏe và chiều cao. Ngoài ra, tôi còn có thể rèn luyện tinh thần đoàn kết và hỗ trợ lẫn nhau khi chơi bóng chuyền. Trong tương lai, tôi ước gì mình có thể trở thành một vận động viên chuyên nghiệp. Nếu bạn là một chàng trai và bạn chưa chơi bóng chuyền bao giờ thì đó là một điều vô cùng đáng tiếc. Hãy cùng thử môn thể thao hữu ích này để trải nghiệm những gì mà nó đem lại nhé!

 

Đoạn văn bằng tiếng Anh về môn cầu lông

 

Từ vựng về các môn thể thao bằng tiếng anh

 

I am a sports enthusiast. I can play many different sports such as soccer, volleyball, basketball, table tennis, … But among them, my favorite sport is badminton. This is a very healthy sport, I think. I have been playing badminton since I was 10 years old and it has helped me exercise very well. I have been on the school badminton team for about 3 years. Badminton helps me get acquainted with meeting and making new friends. We often participate in tournaments organized by the school. I hope to grow up to become a professional badminton player.

Bản dịch:

Tôi là một người đam mê thể thao. Tôi có thể chơi được rất nhiều môn thể thao khác nhau như: bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng bàn,… Nhưng trong số đó, môn thể thao yêu thích nhất của tôi là cầu lông. Đây là một môn thể thao rất tốt cho sức khỏe, tôi nghĩ vậy. Tôi đã chơi cầu lông từ lúc tôi mới 10 tuổi và nó đã giúp tôi rèn luyện sức khỏe rất tốt. Tôi đã tham gia vào đội tuyển cầu lông của trường trong khoảng 3 năm. Cầu lông giúp tôi quen được gặp và làm quen với nhiều bạn mới. Chúng tôi thường tham gia các giải đấu do nhà trường tổ chức. Tôi hy vọng lớn lên mình sẽ trở thành một vận động viên cầu lông chuyên nghiệp.

 

Đoạn văn bằng tiếng Anh về môn bóng đá

I’m Trung, I’m 17 years old. My favorite sport is soccer. This is an extremely popular sport and always attracts players. I’ve been practicing soccer since I was a boy. Football is known by many as a king sport. It enhances solidarity to create the strength of the team. In addition, it also reduces the fat and stress of the body, helping to relax the mind after a hard day. Even though I’m not good at football, I always love it when I play football with my friends and I can show them the technique. I love it and I will never stop playing football.

Bản dịch:

Môn thể thao yêu thích nhất của tôi đó là bóng rổ. Sau mỗi giờ học, tôi và đám bạn luôn luôn ra sân bóng rổ của trường để chia thành hai đội thi đấu. Đối với môn thể thao này, bạn cần phải luyện tập thường xuyên để có một cơ thể dẻo dai và phản xạ tốt. Bên cạnh đó, bạn cũng cần phối hợp chính xác với những người chơi khác ở trong đội một cách thật ăn ý. Bạn và đội của bạn phải thật khéo léo đưa trái bóng vào rổ để ghi điểm. Trong môn thể thao này có rất nhiều luật khác nhau, như: ném ghi 3 điểm, ném ghi 1 điểm,… Tôi rất thích chơi bóng rổ vì nó vừa giúp tôi tăng chiều cao vừa giúp tôi rèn luyện sức khỏe và giải trí. Ngoài những lợi ích bên trên thì bóng rổ còn đem đến cho tôi những người bạn vô cùng thân thiết. Tôi yêu bóng rổ.

Bài viết trên đây đã cung cấp tới bạn một số đoạn văn mẫu viết về môn thể yêu thích bằng tiếng Anh, từ vựng thuộc chủ đề thể thao và bộ câu hỏi dàn ý viết bài. Hi vọng rằng với những thông tin kiến thức mà chúng mình đã tổng hợp trong bài viết sẽ phần nào giúp bạn tự tin và dễ dàng hơn khi “bắt tay” vào văn viết.Pantado chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

>>> Mời xem thêm: Các trạng từ chỉ mức độ trong tiếng Anh đầy đủ nhất

Tổng hợp các loại câu nghi vấn trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, câu nghi vấn là một phần kiến thức ngữ pháp quan trọng. Đây là dạng câu được coi là một dạng câu hỏi trực tiếp. Cùng tìm hiểu các loại câu nghi vấn trong tiếng Anh cũng như cấu trúc và cách sử dụng nó nhé!

Câu nghi vấn trong tiếng Anh

Câu nghi vấn trong tiếng Anh được coi là một dạng câu hỏi trực tiếp, được kết thúc bởi dấu chấm hỏi. 

Mục đích để thu thập thông tin đồng thời tránh khỏi sự nhầm lẫn, giúp duy trì và tạo nên sự thú vị cho những cuộc trò chuyện hàng ngày.

Ví dụ:

  • He looks so bad! He has too much money and he doesn’t know what to spend it.

Anh ta trông tệ quá! Hẳn anh ta có quá nhiều tiền và anh ta không biết tiêu chúng vào việc gì cả.

  • What’s your name?

Tên của bạn là gì nhỉ?

  • How old are you?

Bạn bao nhiêu tuổi vậy?

  • Do you know repair it like him?

Bạn có biết sửa chữa nó như anh ta không?

  • Who will be here tomorrow night?

Ai sẽ đến đây vào tối mai thế?

>>> Có thể bạn quan tâm: các chương trình học tiếng anh online

Các loại câu nghi vấn trong tiếng Anh

Câu hỏi có từ để hỏi

Các câu hỏi/ nghi vấn thường sử dụng từ để hỏi (hoặc còn được gọi với cái tên là câu hỏi mở) bắt đầu bởi 1 từ để hỏi. Sau đó là đến động từ và chủ ngữ. Những từ để hỏi thông thường sẽ gặp là:

  • What: cái gì
  • Who: ai (hỏi chủ ngữ)
  • When: khi nào
  • Which: cái nào
  • Where: ở đâu
  • Why: tại sao
  • Whose: của ai
  • Whom: ai (hỏi tân ngữ)
  • How: như thế nào

Cấu trúc:

Wh-word + (be/do) + S + V?

Ví dụ:

  • Why did she do that?

Tại sao cô ấy lại làm điều đó?

  • Who delivers this tables to my class?

Ai là người mang những cái bàn này tới lớp của tôi vậy?

  • Whose cat is this?

Con mèo này là của ai vậy?

  • Who did she give the money to?

Cô ta đã đưa tiền cho ai thế nhỉ?

  • When have they come here?

Khi nào thì họ tới đây?

  • Which one of those is your final choice?

Cái nào trong những cái kia là lựa chọn cuối cùng của bạn?

  • Where will you be this spring?

Bạn dự định sẽ đi đâu vào mùa xuân tới?

  • How did you do it?

Bạn đã làm nó như thế nào vậy?

Câu hỏi Yes/No

Dạng câu hỏi Yes/ No trong tiếng Anh được dùng nhằm muốn người nghe sẽ đưa ra câu trả lời với 1 câu khẳng định hoặc phủ định. Câu hỏi này sẽ được bắt đầu với 1 động từ hay 1 trợ động từ, theo phía sau là chủ ngữ.

Cấu trúc:

Be/do/have + S + V?

Ví dụ:

  • Are you student?

Bạn là sinh viên đúng không?

  • Is she doctor?

Cô ta là một bác sĩ đúng chứ?

  • Are they tired?

Họ có mệt mỏi không vậy?

  • Does he play football?

Anh ta biết chơi bóng đá không thế?

  • Does he drive a car?

Anh ấy biết lái xe hơi không?

  • Do you love him?

Bạn yêu anh ta đúng chứ?

Câu hỏi Yes/No còn có thể bắt đầu bằng động từ khiếm khuyết, với công thức chung như sau:

Can/could/may/might/would/should… + S + V?

Ví dụ:

  • Can you call me now?

Bạn có thể gọi cho tôi bây giờ được không?

  • Can you give me a ticket?

Bạn có thể tặng tôi một chiếc vé được chứ?

  • Would you mind helping me with that table?

Bạn có phiền không nếu mình nhờ bạn bê giúp chiếc bàn đó?

Câu hỏi đuôi

Đây là một dạng câu hỏi bao gồm các kiến thức về ngữ pháp tiếng Anh khá nâng cao với nhiều quy tắc. Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh có nguyên tắc chung là nếu như mệnh đề chính là câu khẳng định, thì câu hỏi đuôi sẽ ở dưới dạng phủ định và ngược lại.

Ví dụ:

  • She is a famous designer, isn’t she?

Cô ta là một nhà thiết kế nổi tiếng, có phải như vậy không?

  • You didn’t bring the money, did you?

Bạn đã không mang theo tiền, đúng vậy không?

  • He ate this cake, wasn’t he?

Anh ta đã ăn chiếc bánh kem này, có đúng không?

Chú ý: Đối với câu hỏi đuôi tiếng Anh sẽ có câu trả lời theo thực tế. Ví dụ, với câu hỏi là “She is famous designer, isn’t she?”, chúng ta sẽ phải trả lời “Yes, she is” nếu như cô ta là 1 nhà thiết kế nổi tiếng và đồng thời là “No, she isn’t” nếu như cô ta không phải.

Câu hỏi lựa chọn

Câu hỏi đưa ra để lựa chọn được bắt đầu bằng 1 động từ hoặc 1 trợ động từ. Điểm nhận dạng đơn giản của dạng câu hỏi này là từ “or” với chức năng liên kết từ nối giữa 2 sự lựa chọn đã được đưa ra trong câu.

Ví dụ:

  • Should I drink beer or wine?

Tôi nên uống bia hay rượu nhỉ?

  • I don’t know. Should I choose red car or blue car?

Tôi không biết nữa. Tôi nên chọn chiếc xe đỏ hay chiếc xe xanh nhỉ?

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp 150+ tính từ đi với giới từ phổ biến nhất bạn cần biết

Tổng hợp 150+ tính từ đi với giới từ phổ biến nhất bạn cần biết

Trong tiếng Anh mỗi một tính từ khi đi với các giới từ khác nhau sẽ mang nghĩa khác nhau. Điều đó gây khó khăn cho người học. Dưới đây là tổng hợp bảng giới từ theo sau tính từ mà bạn cần biết.

 

 

Tính từ đi với giới từ About

mad about

tức vì

doubtful about

hoài nghi về

furious about

tức giận về

serious about

nghiêm túc với

pessimistic about

tiêu cực về

angry about

tức giận về

sorry about

hối tiếc, tiếc về

happy about

vui vì

reluctant about

ngần ngại với

excited about

phấn khích về

worried about

lo lắng về

uneasy about

không thoải mái

curious about

tò mò về

anxious about

lo lắng về

nervous about

lo lắng về

upset about

tức giận về

enthusiastic about

hào hứng về

sad about

buồn vì

 

>> Có thể bạn quan tâm: Excited đi với giới từ gì

Ví dụ:

  • She’s very sad about his information. Because she loves him.

Cô ấy rất buồn vì thông tin của anh ta. Bởi vì cô ấy yêu anh ta.

  • Susan is very enthusiastic about her new job.

Susan rất hào hứng về công việc mới của cô ấy.

  • John seems so nervous about the contract?

John có vẻ rất lo lắng về bản hợp đồng?

  • I’m so curious about him.

Tôi rất tò mò về anh ta đấy.

>>> Có thể bạn quan tâm: các khóa học tiếng anh online uy tín

 

Tính từ đi với giới từ Of

jealous of

ghen tị

guilty of

phạm tội

conscious of

có ý thức về

independent of

độc lập

hopeful of

hi vọng

envious of

ghen tị về

quick of

nhanh chóng

confident of

tự tin

nervous

lo lắng về

full of

đầy

proud of

tự hào về

certain of

chắc chắn về

afraid of

sợ, e ngại về

kind of

kiểu như là

suspicious of

nghi ngờ

silly of

ngốc nghếch

aware of

nhận thức về

tired of

mệt mỏi

doubtful of

nghi ngờ

sick of

chán nản

joyful of

vui mừng

terrified

khiếp sợ về

ahead of

trước

ashamed of

xấu hổ về

scared of

sợ

typical of

điển hình

capable of

có khả năng

nice of

tốt, tốt bụng

sweet of

ngọt ngào

Ví dụ:

  • They are not capable of doing business.

Họ chưa có đủ khả năng để làm kinh doanh đâu.

  • I’m afraid of lion.

Tôi sợ sư tử.

 

Tính từ đi với giới từ In

experienced in

có kinh nghiệm trong việc

disappointed in

thất vọng về

talented in

có tài trong cái gì

successful in

thành công trong cái gì

deficient in

thiếu hụt cái gì

skilled in

có kĩ năng trong việc

slow in

chậm chạp

fortunate in

may mắn trong cái gì

engaged in

tham dự, liên quan

honest in

trung thực với cái gì

involved in

liên quan tới

weak in

yếu trong cái gì

interested in

thích thú trong việc

enter in

tham dự vào

Ví dụ:

  • They are enter in that project.

Họ tham dự vào dự án đó đấy.

  • Was he successful in business?

Anh ấy có thành công trong kinh doanh không?

  • He’s disappointed in his result.

Anh ấy thất vọng về kết quả của anh ấy.

 

Tính từ đi với giới từ To

 

able to

có thể

preferable to

ưa thích hơn

pleasant

hài lòng

rude to

thô lỗ

liable

có khả năng bị

profitable to

có lợi cho ai

important to

quan trọng

opposed to

đối lập

equal to

tương đương với

willing to

sẵn lòng làm gì

lucky to

may mắn

allergic to

dị ứng

responsible to

có trách nhiệm với ai

clear to

rõ ràng

next to

bên cạnh

addicted to

đam mê

superior to

cao hơn ai/cái gì về mặt địa vị

necessary

cần thiết

agreeable to

có thể đồng ý

open to

cởi mở với ai

likely to

có thể

related to

liên quan

harmful

có hại

contrary to

trái với

acceptable to

có thể chấp nhận

similar to

giống ai/cái gì

familiar to sb

quen thuộc đối với ai

exposed to

phơi bày, để lộ

grateful

biết ơn ai

useful to

có ích cho ai

favourable to

tán thành, ủng hộ

married to

kết hôn

kind to

tử tế

accustomed to

quen với

dedicated to

cống hiến

identical to

giống hệt

committed to

cam kết

Ví dụ:

  • Adam was addicted to sports.

Adam đã từng đam mê các môn thể thao.

  • The contracts are identical to those carried out last month.

Các hợp đồng giống với các hợp đồng đã thực hiện vào tháng trước.

  • What you advice is not related to my idea.

Lời khuyên của bạn không liên quan tới ý tưởng của tôi.

 

 

Tính từ đi với giới từ With

patient with

kiên nhẫn với

pleased with

hài lòng với

popular with

phổ biến với

blessed with

may mắn

satisfied with

hài lòng với

content with

hài lòng với

ok with

ổn với

crowded with

đông đúc

busy with

bận với cái gì

familiar with

quen thuộc với

fed up with

chán ngấy

disappointed with

thất vọng với

furious with

tức giận với

bored with

chán với

consistent with

kiên trì với

associated with

liên kết với

angry with

tức giận với

impressed with

ấn tượng với

Ví dụ:

  • I’m really impressed with his knowledge.

Tôi thực sự ấn tượng với kiến thức của anh ta.

  • He’s blessed with her.

Anh ấy may mắn vì có cô ta.

  • That restaurant is always crowded with customers.

Nhà hàng đó lúc nào cũng đông khách hàng.

  • Is she familiar with this car?

Cô ấy đã làm quen với chiếc xe hơi này chưa nhỉ?

 

Tính từ đi với giới từ For

anxious for

lo lắng

respected for

được kính trọng

eager for

ham, háo hức làm gì

convenient for

thuận lợi cho

sorry for

xin lỗi về

good for

tốt cho

famous for

nổi tiếng vì điều gì

useful for

có lợi

eligible for

đủ tư cách

notorious for

nổi tiếng (xấu) về

late for

trễ

grateful for

biết ơn về việc

well-known for

nổi tiếng với

dangerous for

nguy hiểm

ready for

sẵn sàng cho

thankful for

biết ơn vì

suitable for

thích hợp cho ai

helpful for

có ích

qualified for

đạt chất lượng

responsible for

có trách nhiệm cho việc gì

difficult for

khó

available for

có sẵn cái gì

bad for

xấu cho

prepared for

chuẩn bị cho

fit for

thích hợp với

necessary for

cẩn thiết

perfect for

hoàn hảo

greedy for

tham lam

liable for

có trách nhiệm về

Ví dụ:

  • You should be liable for this report.

Bạn phải có trách nhiệm về bản báo cáo này.

  • Our system is suitable for your company.

Hệ thống của chúng tôi phù hợp với công ty của bạn.

  • That store is famous for clothes.

Cửa hàng đó nổi tiếng với các bộ quần áo.

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp đại từ bất định trong tiếng Anh cách dùng và vị trí trong câu