Kiến thức học tiếng Anh

10 series Netflix giúp bạn học tiếng Anh

Thời đại kỹ thuật số đã thay đổi toàn cảnh học tập một cách đáng kể. Không chỉ dễ dàng học tiếng Anh trực tuyến trong các chương trình tự học mà còn dễ dàng đến kinh ngạc khi đắm mình trong môi trường tiếng Anh ít nhất một phần mỗi ngày.

series Netflix giúp bạn học tiếng Anh

Điều duy nhất cần thiết là một tài khoản Netflix.

 

Cách học tiếng Anh với sự trợ giúp của Netflix

Do có nhiều chương trình tiếng Anh nên việc tìm kiếm các chương trình phù hợp với mức độ hiểu biết hiện tại của bạn khá đơn giản.

Sử dụng Netflix kết hợp với học tiếng Anh trực tuyến mang lại nhiều mặt tích cực.

  • Bạn có thể học mà không thấy chán. Sẽ dễ học hơn nếu bạn chọn chủ đề hoặc câu chuyện mà bạn quan tâm.
  • Xem bộ hoặc phim với phụ đề tiếng Anh hoặc phụ đề bằng ngôn ngữ của bạn, điều này sẽ giúp bạn hiểu những gì bạn đang nghe
  • Các chương trình đa dạng cho phép bạn chọn những chương trình phù hợp với mức độ hiểu biết hiện tại của bạn. Nếu bạn mới bắt đầu học tiếng Anh, bạn có thể chọn các chương trình có ngôn ngữ ít phức tạp hơn.
  • Bạn có thể tiếp xúc với nhiều loại trọng âm. Bất kể bạn đang học tiếng Anh Anh hay Anh Mỹ, bạn sẽ được tiếp xúc với một số giọng khác nhau. Tiếp xúc với các trọng âm khác nhau giúp tăng thêm đáng kể khả năng hiểu ngôn ngữ của bạn.
  • Bạn được tiếp xúc với vốn từ vựng rộng hơn. Hầu hết các ứng dụng từ vựng nói trong tổ chức tập trung vào người, địa điểm và sự vật tiêu chuẩn. Tiếng Anh hội thoại là một ngôn ngữ phong phú và nhiều màu sắc. Khi sử dụng các chương trình Netflix để học tiếng Anh, bạn được tiếp xúc với cách nói chính thức, thân mật và khu vực, cũng như rất nhiều tiếng lóng.
  • Nó sẽ cải thiện khả năng phát âm của bạn. Bạn càng nghe thấy một từ được nói nhiều hơn thì việc nói từ đó chính xác trở nên dễ dàng hơn.

 

10 chương trình Netflix phổ biến rất phù hợp để học tiếng Anh

 

Black Mirror

Black Mirror là một loạt truyện khoa học viễn tưởng độc lập. Hầu hết đều lấy bối cảnh ở Vương quốc Anh tương lai. Một số tập phim có thể hơi tối và đáng lo ngại. Black Mirror có một số điểm nhấn, các từ được sử dụng theo những cách mới và khác thường, cùng với một số lượng tiếng lóng và cách diễn đạt theo khu vực.

series Netflix giúp bạn học tiếng Anh

 

The Haunting of Hill House

 

The Haunting of Hill House là một bộ phim kinh dị huyền bí tập trung vào Hugh và Olivia Crain cùng năm đứa con của họ. Câu chuyện bắt đầu vào năm 1992 khi Crains mua một biệt thự, Hill House, để cải tạo nó và bán nó. Một loạt các trải nghiệm huyền bí ngày càng tăng cuối cùng buộc gia đình phải chạy trốn. 26 năm sau, gia đình đoàn tụ và buộc phải đối mặt với việc sự kiện ở Hill House đã ảnh hưởng đến họ như thế nào.

>> Mơi bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến cho người mất gốc

The Last Kingdom

Vương quốc cuối cùng diễn ra vào thế kỷ thứ 9 và kể câu chuyện về cuộc chiến của Vương quốc Wessex để ngăn chặn các cuộc tấn công của người Viking Đan Mạch, những người đã liên tục tấn công và cướp bóc các vương quốc Anglo-Saxon khác, để lại Wessex là thành trì cuối cùng chống lại người Đan Mạch.

Loạt phim cung cấp nhiều hành động và đã có sự gia tăng ổn định về ngân sách “máu và ruột” trong suốt thời gian của nó. Bộ truyện cũng phong phú là các âm mưu và lô phụ.

 

Chilling Adventures of Sabrina

Loạt phim kinh dị siêu nhiên của Mỹ này dựa trên bộ truyện tranh Archie nổi tiếng vào những năm 1960. Câu chuyện xoay quanh Sabrina, một người nửa người nửa phù thủy.

series Netflix giúp bạn học tiếng Anh

Phù hợp với nguồn gốc truyện tranh của chương trình, có rất nhiều tiếng lóng dành cho lứa tuổi thanh thiếu niên Mỹ. Nó cũng đã nhận được những đánh giá tích cực về tiền đề, diễn xuất, hình ảnh và đạo diễn.

 

The Good Fight

The Good Fight là phần ngoại truyện và là phần tiếp theo của The Good Wife và là một chương trình khác trong truyền thống của Mỹ về các chương trình dựa trên luật sư và phòng xử án.

Dàn diễn viên kỳ cựu mang đến những màn trình diễn tuyệt vời và phần biên kịch được hoàn thành tốt. Chương trình này rất hữu ích trong việc học tiếng Anh thương mại ngoài việc giải trí.

 

The Crown

Tại một thời điểm, Nữ hoàng là một người trẻ mới cưới. The Crown là một bộ phim truyền hình được đánh giá cao và được đánh giá cao, tập trung vào cuộc đời đầu của Nữ hoàng Elizabeth.

Văn bản, bối cảnh và lời thoại thanh lịch như là những giọng Anh tinh tế thống trị bộ truyện.

 

Orange Is the New Black

Orange Is the New Black xoay quanh Piper, một người sống ở vùng ngoại ô thuộc tầng lớp trung lưu thượng lưu, người cuối cùng phải vào tù sau khi phạm tội nhẹ. Nhà tù chứa đầy những trọng tội từ các nền văn hóa, sắc tộc, trình độ học vấn và nhân vật khác nhau. Mỗi tập đều chứa đầy tiếng lóng của người Mỹ bên cạnh cốt truyện hấp dẫn.

series Netflix giúp bạn học tiếng Anh

 

Stranger Things

Stranger Things là chương trình hoàn hảo cho người hâm mộ khoa học viễn tưởng. Bộ phim hài - kinh dị lấy bối cảnh những năm 80 xoay quanh một nhóm bạn và một cô gái bí ẩn bước vào cuộc đời họ. Sự xuất hiện của cô dẫn đến một số sự kiện siêu nhiên. Nhạc nền của chương trình được tải với các bài hát nổi tiếng của thập niên 80 cũng như rất nhiều tiếng lóng của Mỹ từ thời đó, phần lớn trong số đó vẫn còn tồn tại và thường xuyên được tìm thấy trong các tiểu thuyết thời kỳ đó.

Ozark

Ozark là một câu chuyện hình sự kinh điển và xoay quanh một nhà hoạch định tài chính từ Chicago, người buộc phải chạy trốn đến Ozarks, một khu vực nghỉ dưỡng nông thôn ở miền Trung nước Mỹ sau khi những khách hàng tội phạm của anh ta phát hiện ra anh ta đã ăn trộm của họ. Câu chuyện không chính xác mới nhưng được kể tốt và đối thoại dễ theo dõi.

 

13 Reasons Why (For 13 reasons)

Chương trình này đề cập đến vấn đề gây tranh cãi về việc tự tử của thanh thiếu niên. Mặc dù có cốt truyện ảm đạm nhưng đây là một trong những loạt phim nổi tiếng nhất của Netflix. Cốt truyện hấp dẫn và việc sử dụng tiếng Anh hiện tại, bao gồm cả tiếng lóng, khiến nó trở thành một công cụ học tập có giá trị.

series Netflix giúp bạn học tiếng Anh

 

Mẹo cuối cùng khi học tiếng Anh với Netflix

 

Khi sử dụng Netflix để học tiếng Anh cùng với các lớp học tiếng Anh trực tuyến thông thường của bạn, hãy làm theo một số mẹo đơn giản sẽ giúp trải nghiệm tốt hơn.

  • Chọn một tiêu đề đáp ứng khả năng tiếng Anh hiện tại của bạn.
  • Khi xem chú ý đầy đủ vào chương trình. Tránh mong muốn làm nhiều nhiệm vụ.
  • Ghi chú lại bất kỳ từ hoặc cụm từ nào gây ra vấn đề cho bạn.
  • Chọn một bộ phim mà bạn nghĩ rằng bạn sẽ thích. Bạn càng tham gia vào câu chuyện, bạn sẽ học được nhiều hơn.
  • Đừng xem loạt phim hoặc bộ phim yêu thích của bạn được lồng tiếng!

>>Mời bạn xem thêm: 5 cách đơn giản để gây ấn tượng với sếp bằng tiếng Anh

5 cách đơn giản để gây ấn tượng với sếp bằng tiếng Anh

Nói ngôn ngữ thứ hai ở nơi làm việc là một việc khó khăn nhưng rất bổ ích - đặc biệt là khi bạn cần nói chuyện với những người quan trọng như sếp của mình. Trên hết suy nghĩ về những gì bạn cần nói, đó là bạn cần phải xem xét cách nói để bạn tạo ấn tượng tốt. Tuy nhiên, điều đó không cần phải khó khăn. Hãy làm theo năm quy tắc đơn giản sau để gây ấn tượng với sếp bằng tiếng Anh mỗi ngày.

cách đơn giản để gây ấn tượng với sếp bằng tiếng Anh

>> Mời bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp cấp tốc trực tuyến

Hãy nhiệt tình và đam mê

 

Mọi người đều thích những người nhiệt tình, đặc biệt là khi họ làm việc cho bạn! Hãy cho sếp của bạn thấy rằng bạn đam mê công việc của mình bằng cách tình nguyện làm nhiệm vụ bằng những cụm từ như:

  • I’d be happy to do that.  

Tôi rất vui khi làm điều đó

hoặc

  • I’d love to work on that. 

Tôi rất muốn làm việc đó

Hãy thể hiện rằng bạn không ngại đảm nhận nhiều công việc hơn bằng cách hỏi:

  • Can I help with that?

Tôi có thể giúp gì không? 

hoặc 

  • Is there anything else you’d like me to do?

Bạn có muốn tôi làm gì khác không?. 

Khi sếp của bạn cảm ơn bạn đã làm điều gì đó, hãy thể hiện sự nhiệt tình của bạn bằng cách trả lời:

  • My pleasure

Tôi rất vui

hoặc 

  • No problem, I enjoyed working on it

Không sao, tôi rất thích làm việc đó.

 - đặc biệt nếu đó là loại nhiệm vụ bạn muốn làm nhiều hơn trong tương lai.

Thật là một cảm giác khủng khiếp khi biết rằng bạn sẽ không thể hoàn thành nhiệm vụ kịp thời hoặc dự án bạn đang thực hiện đang thất bại. Tuy nhiên, không ai thích làm việc với những người luôn phàn nàn, vậy làm cách nào để bạn trình bày rõ ràng tình hình với sếp mà không quá tiêu cực? 

Thay vì nói:

  • We can’t do it this way

Chúng tôi không thể làm theo cách này

Hãy nói:

  • Can we do it this way, instead?

Thay vào đó, chúng tôi có thể làm theo cách này không?

 

Lịch sự với mọi người (không chỉ sếp của bạn)

 

cách đơn giản để gây ấn tượng với sếp bằng tiếng Anh

Một lời “please” hoặc “thank you” chân thành sẽ giúp ích cho bạn - không chỉ với sếp của bạn. Những người ở vị trí cao trong một công ty đã quen với việc mọi người đều lịch sự với họ - họ mong đợi điều đó. Họ sẽ ấn tượng hơn nhiều nếu họ thấy bạn lịch sự với khách hàng và nhà cung cấp và quảng bá hình ảnh tích cực của công ty ra thế giới bên ngoài.

Đôi khi ít nói hơn và hành động nhiều hơn là tốt nhất. Sếp thích những người thực sự hoàn thành công việc hơn là chỉ nói về họ. Khi sếp của bạn yêu cầu bạn làm điều gì đó,  nếu bạn sẽ bắt đầu ngay lập tức, hãy nói:

  • I’ll get right on it

Tôi sẽ bắt tay ngay vào việc đó.

Hoặc để nói khi nào xong.

  • I’ll have it done by… (time/day)

Tôi sẽ hoàn thành nó trước… (thời gian / ngày)”  

Tuy nhiên, hãy chắc chắn rằng bạn thực tế về thời điểm bạn sẽ bắt đầu hoặc hoàn thành một nhiệm vụ. Nếu bạn nói rằng bạn sẽ hoàn thành một việc gì đó cho thứ Ba và nó chưa hoàn thành cho đến thứ Sáu, bạn sẽ bị mang tiếng là không đạt được kỳ vọng.

 

Hãy để mọi người thấy trí tưởng tượng của bạn

 

Nếu bạn có một ý tưởng tuyệt vời, đừng ngại đề xuất nó! Những người lao động sáng tạo, đầy tham vọng là điều mà các ông chủ đang tìm kiếm. Sử dụng các cụm từ như:

  • Why don’t we… ?

Tại sao chúng ta không…? 

Hoặc để giới thiệu ý tưởng của bạn

  • It would be great if we could…

Sẽ thật tuyệt nếu chúng tôi có thể…

Sử dụng các câu với “if” để thể hiện lợi ích của ý tưởng của bạn. 

Ví dụ: 

If we use motorbikes instead of cars, we will be be able to deliver packages much faster

Nếu chúng tôi sử dụng xe máy thay vì ô tô, chúng tôi sẽ có thể giao các gói hàng nhanh hơn nhiều.

Hãy thử những mẹo này vào lần tới khi bạn nói tiếng Anh tại nơi làm việc và bạn sẽ ngạc nhiên về kết quả. Nếu bạn thấy những quy tắc này phù hợp với mình, hãy chắc chắn rằng bạn đã lướt qua chúng trong đầu trước khi nói bất cứ điều gì quan trọng với sếp và bạn sẽ thấy dễ dàng hơn khi nói chuyện với ông ấy hoặc bà ấy trong khi tạo ấn tượng tuyệt vời.

>> Mời bạn Xem thêm: Cách học các động từ tiếng Anh thông thường và bất quy tắc

Tìm hiểu về cấu trúc Find trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh Find là động từ mang nghĩa là tìm kiếm, tìm thấy một cái gì đó. Tuy nhiên trong một số trường hợp cần linh hoạt nghĩa hơn ví dụ như:  “I find the movie interesting.” không thể dịch ra là “Tôi…tìm thấy bộ phim… thú vị”? Cấu trúc Find hoàn toàn khác so với động từ find đấy nhé. 

 

Tìm hiểu về cấu trúc Find trong tiếng Anh

 

Cấu trúc find và cách dùng

 

Trong tiếng Anh cấu trúc Find diễn tả suy nghĩ, cảm nhận của người nói về một đối tượng sự vật, sự việc nào đó. 

Cấu trúc Find đi với danh từ

Cấu trúc find đứng trước hai danh từ liên tiếp được dùng để bày tỏ ý kiến về ai/cái gì như thế nào.

Cấu trúc:

Find + danh từ + danh từ

Nhận thấy ai/ cái gì ra sao

Ví dụ:

  • Marry finds your opinion a great one.

Marry thấy ý kiến của bạn là một ý tưởng tuyệt vời.

  • I find this cat a good boy! 

Tôi thấy chú mèo này đúng là chú mèo ngoan. 

  • I find his sister a lovely girl. 

Tôi thấy em gái anh ấy là một cô gái đáng yêu. 

  • I find the idea a great one. 

(Tôi thấy ý tưởng đó là một ý tưởng tuyệt vời.)

  • I find Linda an intelligent student. 

(Tôi cảm thấy Linda là một học sinh thông minh.)

 Cấu trúc Find đi với danh từ và tính từ

Cấu trúc Find đi với danh từ và tính từ sau đây cũng được dùng để miêu tả cảm xúc, cảm nhận của người nói về việc gì. 

Cấu trúc:

Find + danh từ + tính từ

Nhận thấy ai/cái gì như thế nào

Ví dụ:

  • All of the students find this book very useful. 

Tất cả học sinh đều thấy cuốn sách này có ích. 

  • Jane found my bracelet quite beautiful. 

Jane thấy chiếc vòng của tôi rất đẹp.

  • We found the assembly line very complicated. 

Chúng tôi thấy dây chuyền lắp ráp rất phức tạp.

Cấu trúc Find đi với ‘it” (tân ngữ giả) 

Đây thật ra là một cách viết khác của cấu trúc ở trên, được dùng để nhấn mạnh về cảm nghĩ, cảm nhận của người nói khi làm một việc gì đó. 

Cấu trúc:

Find + it + tính từ + to V

Cảm thấy như thế nào để làm việc gì/ khi làm gì

Ví dụ:

  • All students found it challenging to finish the test on time. 

(Tất cả học sinh đều thấy nó đầy thách thức để hoàn thành bài kiểm tra đúng giờ.)

  • Scientists find it difficult to explain this experiment.

Các nhà khoa học thấy nó rất khó để giải thích được thí nghiệm này. 

  • I find it quite easy to do this project alone.

Tôi thấy nó khá dễ dàng để làm dự án này một mình. 

  • All students found it inconvenient to study online. 

Tất cả học sinh đều thấy bất tiện khi học onl.

Phân biệt cấu trúc find và cấu trúc found 

 

Tìm hiểu về cấu trúc Find trong tiếng Anh

 

Hãy lưu ý một chút với động từ Find và động từ Found nhé.

Found là thể quá khứ và phân từ 2 của Find

Lúc này Found cũng có nghĩa và cách dùng y hệt như Find.

Ví dụ: 

  • I found out my book yesterday. It was on the bookshelf. 

Tôi đã tìm thấy quyển sách của tôi hôm qua. Nó ở trên giá. 

  • The thief was found and arrested last week. 

Tên trộm đã bị tìm thấy và bắt giữ tuần trước. 

  • My mother found the sunbath really relaxed. 

Mẹ tôi đã thấy tắm nắng rất thoải mái. 

  • Farmers found it hard to export sweet watermelons.

Những nông dân thấy khó khăn để xuất khẩu dưa hấu ngọt. 

  • Yesterday, I found a mean girl. But she isn’t. 

Hôm qua tôi nhận thấy cô ấy là một cô gái xấu tính. Nhưng cô ấy không như vậy. 

 Found là động từ mang nghĩa thành lập

Ngoài ra, trong tiếng Anh còn có động từ Found, mang nghĩa là thành lập, lập nên. Tiết lộ thêm cho bạn Founder chính là người thành lập đó. 

Ví dụ:

  • Steve Jobs founded Apple in 1976.

Steve Jobs sáng lập ra Apple vào năm 1976. 

  • This organisation was founded to help poor people.

Tổ chức này được thành lập để giúp đỡ người nghèo. 

  • When did you found this fund? 

Bạn thành lập nguồn quỹ này từ bao giờ? 

  • John is going to found his own company next year. 

John chuẩn thành lập công ty riêng của anh ấy vào năm sau. 

  • Son Tung MTP is the one who founded MTP Entertainment. 

Sơn Tùng MTP là người đã thành lập ra MTP Entertainment. 

Tìm hiểu dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn là thì tiếng Anh cơ bản nhất khi bắt đầu học tiếng Anh. Cùng tìm hiểu dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn một cách dễ dàng và chi tiết nhất nhé!

 

dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

 

Trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất 

 

Trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất: Always, sometimes, often, usually, rarely, hardly, never, … .diễn tả các thói quen, các hoạt động có tần suất cụ thể như: hoạt động thường ngày, việc cần làm hằng tuần/ tháng,…

Đây là dấu hiệu nhận biết hiện tại đơn phổ biến nhất.

Các trạng từ chỉ tần suất: 

  • Always, usually, often, sometimes, frequently, seldom, rarely, hardly, never, daily, monthly, annually, generally, regularly, constantly, continually, frequently, infrequently, intermittently, normally, occasionally, periodically,…
  • Once, twice, three times, four times + a day, week, month, year,…. 
  • Everyday, every week, every year,… 

 

dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

 

Ví dụ:

  • I usually listen to music when I have free time.

Tôi thường nghe nhạc khi rảnh rỗi.

  • He comes back home every month.

 Anh ta về nhà mỗi tháng

  • She goes to the Vinmart twice a week

Cô ấy đến siêu thị Vinmart hai lần một tuần

  • My family comes back to our hometown four times a year

Gia đình tôi về quê 4 lần một tuần. 

  • Everyday I brush my teeth.

Tôi đánh răng hàng ngày.

Các trạng từ này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ to be, đứng sau trợ động từ và trước động từ, hoặc đứng đầu và cuối câu.

  • He is always modest about his achievements.

Anh ấy luôn khiêm tốn về thành tựu đạt được.

  • My old friend sometimes writes to me.

Thỉnh thoảng bạn cũ tôi có viết thư cho tôi.

  • I have never been to France. 

Tôi chưa bao giờ đến nước Pháp.

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến cho bé

 

Khi câu văn nói về một sự thật hiển nhiên

 

Khi câu văn nói về một sự thật hiển nhiên, một chứng minh khoa học thì đây cũng là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn. 

Ví dụ:

  • The earth moves around the Sun. 

Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời. 

  • Rain falls down because of gravity. 

Mưa rơi xuống vì lực hút Trái Đất.

  • Laos is an Asian country.

Lào là quốc gia Châu Á.

 

dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

 

Khi câu văn có các từ diễn tả suy nghĩ, cảm giác, cảm xúc trong hiện tại 

 

Dựa vào các động từ chỉ cảm giác, cảm xúc, ý kiến, ta có thể nhận biết hiện tại đơn. 

Các động từ:

  1. Want : muốn
  2. Like : thích
  3. Love : yêu
  4. Need : cần
  5. Prefer : thích hơn
  6. Believe : tin tưởng
  7. Contain: kiềm chế
  8. Taste: nếm
  9. Suppose : cho rằng
  10. Remember : nhớ
  11. Realize : nhận ra
  12. Understand: hiểu biết
  13. Depend: phụ thuộc
  14. Seem : dường như/ có vẻ như
  15. Know : biết
  16. Belong : thuộc về
  17. Hope : hy vọng
  18. Forget : quên
  19. Hate : ghét
  20. Wish : ước
  21. Mean : có nghĩa là
  22. Lack : thiếu
  23. Appear : xuất hiện
  24. Sound : nghe có vẻ như

Ví dụ:

  • I want to have some cookies for breakfast. 

Tôi muốn chút bánh quy cho bữa sáng.

  • This dish tastes good!

Món này ngon đấy! 

  • She hates eating fish.

Cô ấy ghét ăn cá.

Lưu ý: cần nhận biết được khi nào các từ này chỉ cảm giác, ý kiến, khi nào chỉ hành động bình thường

Ví dụ:

I am thinking = Tôi đang nghĩ.

I think that…. = Tôi cho rằng (nói về ý kiến)

 

Khi câu có trạng ngữ chỉ thời gian diễn tả lịch trình 

 

Một dấu hiệu nhận biết hiện tại đơn khác nữa đó là khi câu văn nói về lịch trình, sự việc, hành động diễn ra theo thời gian biểu cụ thể, như giờ tàu, máy bay chạy hay một lịch trình nào đó.

Một số trạng ngữ thời gian: at + hour, in the morning/ afternoon, at night, on + Day,… 

Ví dụ: 

  • The car leaves at 9am everyday. 

Chiếc xe rời đi lúc 9 giờ sáng hằng ngày. 

  • The train from Hanoi arrives at 8am on Sunday.

Chuyến tàu từ Hà Nội sẽ tới nơi lúc 8 giờ sáng thứ hai. 

  • Our monthly meeting starts at 10am.

Cuộc họp hàng tháng bắt đầu lúc 10 giờ sang. 

>>> Mời xem thêm: Phân biệt cách dùng Whose và Whom, Who, Who’s chi tiết

Phân Biệt "Who - Who's - Whom - Whose" Dễ Dàng, Chi Tiết

Trong tiếng Anh, các đại từ quan hệ như who, whom, whose, và who's thường gây nhầm lẫn cho người học, đặc biệt khi chúng có sự tương đồng về cách phát âm và chức năng. Tuy nhiên, việc hiểu rõ và sử dụng chính xác các từ này không chỉ giúp bạn cải thiện ngữ pháp mà còn làm cho câu văn thêm phần chính xác và mượt mà hơn. Cùng tìm hiểu cách dùng của từng từ thông qua định nghĩa, ví dụ và bài tập vận dụng dưới đây nhé!

1. Cách dùng Who, Whom, Whose, Who's

1.1 Cách dùng của “Who”

- "Who" là đại từ dùng để hỏi về người hoặc vật thực hiện hành động. Trong câu hỏi, nó đóng vai trò là chủ ngữ. 

Ví dụ:

  • Who works for that company? (Ai làm việc cho công ty đó?)
  • Who goes to school on foot? (Ai đi bộ đến trường?)

Cách dùng ‘Who” trong câu hỏi

Cách dùng ‘Who” trong câu hỏi

1.2 Cách dùng của “Whom”

- Trong câu hỏi, "whom" đóng vai trò là tân ngữ, dùng để chỉ một danh từ hoặc cụm danh từ chịu tác động hoặc bị ảnh hưởng bởi một hành động nào đó.

Ví dụ:

  • Whom did they invite to the conference? (Họ đã mời ai đến hội nghị?)

- Trong mệnh đề quan hệ, "whom" được sử dụng để thay thế cho một tân ngữ trong câu.

Ví dụ:

  • The man whom she admires is a famous actor. (Người đàn ông mà cô ấy ngưỡng mộ là một diễn viên nổi tiếng.)

>> Xem thêm: Phân biệt Intelligent, Clever và Smart

1.3 Cách dùng của “Whose”

- Trong câu hỏi, "whose" đóng vai trò là đại từ sở hữu, được dùng để chỉ một người hoặc vật mà thứ gì đó thuộc về họ.

Ví dụ:

  • Whose idea was selected for the project? (Ý tưởng của ai đã được chọn cho dự án?)

- Trong mệnh đề quan hệ, "whose" được sử dụng để thay thế cho một từ chỉ sự sở hữu.

Ví dụ

  • The boy whose father is a doctor wants to study medicine. (Cậu bé có bố là bác sĩ muốn học ngành y.)

1.4 Cách dùng của “Who's”

"Who's" là dạng viết tắt của "who is" hoặc "who has". 

Ví dụ:

  • Who's talking to your daughter? (Ai đang nói chuyện với con gái của bạn?)

“Who’s” là gì trong tiếng Anh?

2. Phân biệt Who, Whom, Whose và Who's
 

Tiêu chí

Who

Whom

Who’s

Whose

Loại từ

Đại từ quan hệ, đại từ để hỏi

Đại từ quan hệ, đại từ để hỏi

Dạng viết tắt của "who is" (là ai) hoặc "who has"

Đại từ sở hữu, đại từ để hỏi

Chức năng

Chủ từ

Tân ngữ

Chủ ngữ hoặc bổ ngữ

Sở hữu

Thay thế cho

Danh từ chỉ người

Danh từ chỉ người

Danh từ chỉ người

Danh từ chỉ người hoặc vật

Cấu trúc

…N (chỉ người) + Who + V + O

…N (chỉ người) + Whom + S + V

Who's + Ving?

Who's + O?

… N (chỉ người hoặc vật) + whose + N + V/S + V + O

Ví dụ

The athlete who won the championship is admired by everyone. (Vận động viên giành chiến thắng giải vô địch được mọi người ngưỡng mộ.)

The artist whom they invited to the event is very talented. (Nghệ sĩ mà họ mời đến sự kiện rất tài năng.)

Who's that man? (Anh ấy là ai vậy?)

She is the person whose car was stolen. (Cô ấy là người bị mất xe.)

Phân biệt cách dùng Whose và Whom, Who, Who’s

Phân biệt cách dùng Whose và Whom, Who, Who’s

>> Tham khảo: Cách dùng Whatever, Whoever, Whichever và Whenver

3. Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Chọn who, whom, whose hoặc who's để điền vào chỗ trống:

1. The student _______ won the scholarship is very hardworking.

2. I met the writer _______ books have inspired many people.

3. Do you know _______ called me last night?

4. The person _______ you saw at the meeting is our new manager.

5. _______ going to present the project tomorrow?

Đáp án:

1. Who

2. Whose

3. Who

4. Whom

5. Who's

Bài tập 2: Phát hiện và sửa lỗi sai trong các câu sau

1. The man who's car is parked here should move it.

2. The girl whom everyone admires for her talent is very humble.

3. Whose the one responsible for this mistake?

4. She's someone who I always trust.

5. The professor to who we spoke is an expert in linguistics.

Đáp án:

1. who's → whose

2. whom → who (trong văn nói)

3. Whose → Who's

4. who → whom (trong văn viết trang trọng)

5. who → whom

4. Kết luận

Việc hiểu và phân biệt đúng cách dùng của who, whom, whose, và who's sẽ giúp bạn tự tin hơn khi áp dụng các đại từ này vào giao tiếp hàng ngày. Ngoài ra, đừng quên truy cập website pantado.edu.vn để biết thêm nhiều kiến thức bổ ích khác trong Tiếng Anh nhé!

>> Tham khảo: Tiếng Anh giao tiếp online cho trẻ tại nhà

Tìm hiểu cấu trúc too to trong tiếng Anh

Cấu trúc too to  diễn tả “Quá… đến nỗi không thể làm gì…” trong tiếng Anh. Đây là cấu trúc khá cơ bản và đơn giản, bởi vậy việc học và ứng dụng chúng khá dễ dàng. Cùng điểm qua kiến thức này nhé

 

Cách dùng cấu trúc too to trong tiếng Anh

 

cấu trúc too to trong tiếng Anh

 

Cấu trúc too to có hai vị trí đứng phụ thuộc vào loại từ trong tiếng Anh đứng sau nó.

 

Công thức too to khi đi cùng với trạng từ

 

S + V + TOO + ADV + (FOR SB) + TO + V

 

Ví dụ:

  • He walks too fast for me to keep up.

(Anh ấy đi nhanh đến nỗi mà tôi không thể theo kịp.)

  • The water was too strong for me to swim.

(Nước chảy mạnh đến nỗi tôi không thể bơi được.)

  • The man drove too fast for police to pursue

(Người đàn ông đã lái xe quá nhanh đến nỗi cảnh sát không thể đuổi theo)

>>> Có thể bạn quan tâm: Tìm hiểu cấu trúc due to trong tiếng Anh chi tiết nhất

 

Công thức too to khi đi cùng với tính từ

 

S + BE + TOO + ADJ +(FOR SB) + TO + V

Ví dụ:

  • She is too young to drive that car.

Cô ta quá trẻ để có thể lái chiếc xe đó.

  • He’s too short to be a model.

(Anh ấy quá thấp để trở thành người mẫu.)

 

Các cấu trúc tương đồng với cấu trúc too to

 

cấu trúc too to trong tiếng Anh

 

  • Cấu trúc enough to

Công thức enough to diễn tả ngữ nghĩa: Đủ… để làm gì…

Cấu trúc enough to đối với tính từ

S + tobe + adj + enough + (for someone) + to V

Ví dụ:

  • This chair is big enough for two people to sit.

Cái ghế này đủ lớn cho hai người ngồi đó.

  • The water is warm enough for you to have a bath pass.

(Nước đủ nóng để bạn có thể tắm.)

Cấu trúc enough to đối với trạng từ

S + V + adv + enough + (for someone) + to V

Ví dụ:

  • He spoke loudly enough for me to hear it.

Anh ấy nói đủ to để tôi có thể nghe tiếng.

  • He punched hardly enough to break the glass.

Anh ta đẩm đủ mạnh để làm vỡ kính.

 

Cấu trúc enough to đối với danh từ trong tiếng Anh

S + V/tobe + enough + noun + (for someone) + to V

 

Ví dụ:

  • We have enough food for the next week.

Chúng ta có đủ đồ ăn cho một tuần tới.)

  • This car has enough seats for all of us.

Chiếc xe này có đủ chỗ cho tất cả chúng ta.

 

  • Cấu trúc so that và such that

cấu trúc too to trong tiếng Anh

Cấu trúc so that trong tiếng Anh diễn tả ngữ nghĩa: Quá… đến nỗi…

Cấu trúc so that đối với tính từ:

S + be+ so + adj + that + S + V

Ví dụ:

  • The movie is so interesting that he goes to the cinema.

Bộ phim thú vị đến nỗi anh ấy phải đến rạp chiếu phim.

  • The dress is so tight that I can’t wear it.

Bộ trang phục chật đến nỗi tôi không thể mặc được.

 

Cấu trúc so that đối với trạng từ:

S + V + so + adv + that + S + V

Ví dụ:

  • They sing so loudly that I couldn’t focus on my homeworks.

Họ hát to đến mức tôi không thể tập trung vào bài tập về nhà của tôi.

  • The dog grew so fast that I couldn’t recognize it.

Con chó lớn nhanh đến nỗi tôi không thể nhận ra.

 

Cấu trúc so that đối với danh từ đếm được:

S + V+ so many/ few + danh từ/cụm danh từ đếm được + that + S + V

Ví dụ:

  • John has so much money that John doesn’t know what to spend.

John có quá nhiều tiền đến nỗi mà John không biết tiêu gì.

  • I ate so much rice that I didn’t want to see it anymore

Tôi đã ăn quá nhiều cơm rồi đến nỗi mà tôi không muốn nhìn thấy chúng nữa.

 

Cấu trúc so that đối với danh từ không đếm được:

 S + V + so much/ little + uncountable noun + that + S + V

Ví dụ:

  • He added so much salt that the soup was salty.

Anh ta cho nhiều muối đến mức là bát canh mặn chát.

  • She drank so much alcohol that she was soft drunk.

Cô ấy uống nhiều rượu đến mức cô ấy say mềm.

 

  • Cấu trúc such that

Cấu trúc such that mang ngữ nghĩa giống với cấu trúc so that. Thế nhưng such sẽ đi cùng danh từ hay một cụm danh từ.

S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V

Ví dụ:

  • They are such beautiful dresses that I want to buy them now.

Những chiếc váy đẹp đến nỗi mà tôi muốn mua chúng ngay bây giờ.

  • It was such a bad day that we were on a picnic.

Ngày hôm nay thật tệ để có thể đi picnic.

>>> Mời xem thêm: ứng dụng học tiếng anh giao tiếp trực tuyến

Tìm hiểu cấu trúc due to trong tiếng Anh chi tiết nhất

Khi làm các bài tập, bài kiểm tra tiếng Anh bạn thường gặp các bài tập liên quan đến cấu trúc Due to. Vậy cấu trúc due to là gì? Cách dùng như nào? Cùng đi tìm câu trả lời nhé

 

cấu trúc due to trong tiếng Anh

 

Cấu trúc Due to

 

Due to có nghĩa là: bởi vì, do. Cấu trúc Due to được dùng để chỉ lý do, nguyên nhân của hành động hay sự việc nào đó.  

Ví dụ:

  • She will not believe him, due to the fact that he is not a trustworthy person.

(Cô ấy sẽ không tin anh ta, bởi vì sự thật là anh ấy không đáng tin.)

 

  • I won’t buy this laptop due to the fact that it is quite old. 

Tôi sẽ không mua chiếc laptop này vì sự thật là nó đã khá cũ. 

  • The car accident was due to the carelessness of the driver. 

Vụ tai nạn ô tô là do sự bất cẩn của người tài xế. 

 

cấu trúc due to trong tiếng Anh

 

Cách dùng Due to 

 

Cấu trúc due to thứ nhất:

S + V + due to + Noun/ Noun phrase 

Điều gì xảy ra vì nguyên nhân gì

  • Noun là danh từ, Noun phrase là cụm danh từ. 

 

Ví dụ: 

  • Due to her love for him, Susie will do anything.

Vì cô yêu anh, Susie sẵn lòng làm mọi thứ.

  • I hate eating junk food due to its bad effects on people’s health.

Tôi ghét ăn đồ ăn vặt vì tác hại xấu của nó lên sức khỏe.

  • Due to the upcoming storm, students are allowed to stay at home.

Do cơn bão sắp tới, học sinh được cho phép nghỉ ở nhà. 

 

Cấu trúc due to thứ hai:

S + V + due to + the fact that + Clause

Điều gì xảy ra vì điều gì 

  • Clause là một mệnh đề.

Ví dụ:

  • Due to the fact that she loves him, Susie will do anything.

(Vì sự thật là cô yêu anh,  Susie sẵn lòng làm mọi thứ.)

  • Due to the fact that it snowed a lot, the flight was delayed. 

Vì tuyết rơi quá dày nên chuyến bay bị hoãn. 

  • My computer crashed yesterday due to the fact that I had downloaded a file with a virus. 

Máy tính của tôi bị hỏng hôm qua vì tôi đã tải một tệp chứa vi – rút.  

>>> Có thể bạn quan tâm: phần mềm học tiếng anh giao tiếp trực tuyến

 

Cấu trúc Be due to

 

Đây là cấu trúc sẽ khiến bạn bối rối một chút đây. Từ “due” trong tiếng Anh là một tính từ với nghĩa sắp xảy ra hoặc được mong chờ (sẽ xảy ra). 

Cấu trúc be due to thứ nhất:

S + to be + due + to V 

Có thể thấy “to” ở đây đi với động từ nguyên thể chứ không phải đi với từ “due”. 

Ví dụ: 

  • The bus is due to leave soon. 

Chiếc xe buýt sẽ rời đi sớm. 

  • The next meeting is due to be held in one month.

Buổi họp tiếp theo sẽ chuẩn bị được tổ chức trong 1 tháng nữa. 

  • Their second baby is due in December.

Đứa con thứ 2 của họ được mong chờ ra đời vào tháng 12. 

Chú ý: Khi không đi với “to V” thì cấu trúc To be due to vẫn mang nghĩa chỉ nguyên do. 

Cấu trúc be due to thứ hai:

S + to be + due to + Noun/ Noun Phrase

S + to be + due to + the fact that + Clause

Ví dụ: 

  • The team’s success was due to all the members’ effort. 

Chiến thắng của cả đội là vì sự cố gắng của tất cả các thành viên

  • The decrease in temperature is due to the tropical storm. 

Sự giảm nhiệt độ là do áp thấp nhiệt đới. 

  • My late arrival was due to the fact that my bike broke down on the way. 

Sự chậm trễ của tôi là vì xe đạp tôi hỏng trên đường. 

 

Phân biệt cấu trúc Due to và Because of

 

cấu trúc due to trong tiếng Anh

 

Chúng ta sử dụng Because of bằng nghĩa với due to khi mang nghĩa là nguyên nhân, lý do gây ra điều gì đó.. 

  • Due to thường đi với câu nghĩa tiêu cực, vì lý do đó mà gây ra kết quả không tốt. Trong khi đó because of có thể đi với tất cả các trường hợp. 

Ví dụ: 

  • Due to the heavy rain, I couldn’t go home. 

Vì mưa to nên tôi không thể về nhà. 

KHÔNG nói: Due to the beautiful day, we went out. (Vì ngày đẹp trời, nên chúng tôi ra ngoài.)

  • Cấu trúc Because of thường đứng sau mệnh đề (biểu thị lí do cho hành động), còn Due to thường đi sau danh từ (biểu thị lý do cho danh từ). 

Ví dụ: 

  • The cancellation was due to rain.

Việc hủy bỏ trận đấu là vì trời mưa.

= The game was canceled because of rain. 

Trận đấu bị hủy bỏ do trời mưa. 

  • The business’s failure was due to poor location.

Thất bại của doanh nghiệp là do vị trí không tốt. 

= The business failed because of its poor location.

Doanh nghiệp thất bại vì vị trí không tốt của nó. 

>>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc please trong tiếng Anh

Cách dùng cấu trúc please trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, cấu trúc please là cấu trúc được sử dụng khá phổ biến và thường gặp trong những cuộc hội thoại giao tiếp hàng ngày. Cùng tìm hiểu nhé!

 

 

Please là gì?

 

Please trong tiếng Anh sẽ đóng vai trò vừa là một động từ, vừa là một thán từ.

 

Please là một động từ

 

Với vai trò là một động từ trong tiếng Anh, Please thể hiện việc làm hài lòng dành cho một ai đó hoặc làm ai đó thoải mái vui vẻ.

Ví dụ:

  • They just go to company to please that girl.

Họ chỉ đến công ty để làm vui lòng cô gái đó.

  • It always pleases him to play with his cat.

Anh ta luôn cảm thấy vui vẻ khi chơi đùa với con mèo của anh ta.

  • Adam is a difficult person, so Adam is hard to please.

Adam là một người khó tính, vì vậy rất khó để làm cho Adam vui vẻ hài lòng.

Lưu ý: Khi ở trong câu có những cụm từ như: “anywhere”, “whoever” và “whatever” thì động từ Please sẽ mang ngữ nghĩa là lựa chọn, thích thú.

Ví dụ:

  • Susan always buys whatever she please.

Susan luôn mua bất cứ thứ gì cô ta thích.

  • He can go out with whoever he please.

Anh ấy có thể đi ra ngoài với bất kỳ ai mà anh ấy thích.

  • My dream is to be able to come anywhere i please.

Ước mơ của tôi là có thể tới bất cứ nơi nào mà tôi muốn.

 

Please là một từ cảm thán

 

 

Với vai trò là một thán từ trong tiếng Anh, Please sẽ được sử dụng như một phép lịch sự nhằm yêu cầu hoặc đề nghị một điều gì đó.

Ví dụ:

  • Can you give me your phone number, please?

Bạn có thể cho tôi số di động của bạn được chứ?

  • Please remember to lock the door before you go out.

Xin hãy nhớ khóa cửa trước khi bạn ra ngoài.

 

Cấu trúc Please và cách dùng trong tiếng Anh

 

Trong tiếng Anh, khi Please đóng vai trò là một thán từ thì vị trí và cách sử dụng Please sẽ rất linh hoạt đồng thời mang nhiều ngữ nghĩa khác nhau.

Khi Please là một cảm thán từ, vị trí và cách dùng của cấu trúc Please rất linh hoạt và còn mang nhiều sắc thái nghĩa khác nhau. Nội dung dưới đây sẽ giúp các bạn nắm chắc được cấu trúc này.

 

Cấu trúc please sử dụng khi đưa ra mệnh lệnh

 

Nếu như trong câu Please không có “Would, Can, Could” đi kèm thì cấu trúc Please sẽ được dùng để mang ngữ nghĩa mệnh lệnh, ra lệnh với một yêu cầu lịch sự ở một tình huống, ngữ cảnh nghiêm túc nào đó.

Please sẽ có vị trí ở đầu câu, đặc biệt là ở những yêu cầu bằng văn bản và thông báo. Tuy nhiên, ở văn nói thì Please còn có vị trí ở cuối câu.

Ví dụ:

  • Please close that door!

Hãy đóng cái cửa đó vào!

  • Please remember that you have to call her tonight.

Hãy nhớ rằng bạn phải gọi cho cô ấy tối nay đấy.

 

Cấu trúc Please sử dụng khi đưa ra đề nghị, yêu cầu cho sự giúp đỡ

 

Nếu như trong câu có “Would, Can, Could”, chúng ta có thể đặt Please ở vị trí đầu/ giữa/ cuối câu nhằm bày tỏ tính lịch sự.

Thế nhưng, Please có vị trí ở giữa câu thì sẽ có mức độ yêu cầu hoặc đề nghị trở nên mạnh mẽ hơn nhiều.

Ví dụ:

  • Could you repeat his answer, please?

Bạn có thể nhắc lại câu trả lời của anh ấy được không?

  • Please can you open the door?

Bạn có thể vui lòng mở cửa ra được không?

Bên cạnh đó, nếu như trong một số ngữ cảnh hoặc tình huống mà bạn cần sự trang trọng và lịch sự hơn, bạn có thể sử dụng cụm từ “if you please”. Câu văn sẽ mang sắc thái lịch sự, cảm giác giận dữ hay ngạc nhiên ở một số trường hợp khác nhau.

Ví dụ:

  • Come in, if you please. (lịch sự)

Xin mời vào, các quý cô và quý ông.

  • You have to pay $100, if you please, to fix your website! (sự ngạc nhiên)

Bạn phải trả những $100 để sửa trang website của bạn!

  • Try this meat, if you please.

Xin mời ăn thử món thịt này.

Ngoài ra, chúng ta cũng có thể sử dụng Please nhằm thu hút sự chú ý của ai đó, ví dụ như khi giơ tay xung phong để lên bảng và cần giáo viên chú ý.

  • Choose me, teacher! Please!

Chọn con đi mà, cô giáo ơi!

  • Please, teacher, I want to answer!

Thầy giáo ơi, con muốn trả lời!

 

Các cách sử dụng khác của cấu trúc Please

 

 

Bên trên là hai cách sử dụng chính và thường gặp với cấu trúc Please, dưới đây là một vài cách dùng Please khác:

  1. Khuyến khích, nhấn mạnh

Khi sử dụng văn phong nói giao tiếp hàng ngày, chúng ta có thể dùng Please nhằm mục đích cổ vũ, khuyến khích ai đó, hoặc thể hiện ngữ nghĩa mạnh mẽ hơn đó là cầu xin ai đó làm điều gì.

Ví dụ:

  • Please, don’t worry much about the match. You will win.

Đừng lo lắng quá nhiều về trận đấu. Bạn sẽ chiến thắng.

  • Oh please! You are overthinking. Be confident, please.

Ôi tôi xin! Bạn đang nghĩ quá nhiều đấy. Xin hãy tự tin lên.

  • Mom, please, you cook so well.

Mẹ à, mẹ nấu ăn ngon lắm.

  1. Diễn tả sự khó chịu

Tùy thuộc vào ngữ cảnh, Please còn có thể được sử dụng để thể hiện sự khó chịu, hoài nghi.

Ví dụ:

  • Please! Stop smoking in front of me!

Xin bạn đấy! Đừng hút thuốc trước mặt tôi.

  • Oh, please. Be quiet! I can’t focus.

Xin hãy giữ trật tự! Tôi không thể tập trung được.

  • Please. Go out to talk because I need to sleep.

Xin hãy đi ra ngoài nói chuyện, tôi cần ngủ.

  1. Diễn tả sự đồng ý

Sử dụng Please nhằm bày tỏ sự đồng tình, chấp thuận đối với một điều gì đó theo cách lịch sự khi chúng ta hài lòng với điều đó. 

Ví dụ:

  • May I bring my best friend to your party? – Please do.

Tôi có thể đem theo bạn thân tôi đến bữa tiệc của bạn không? – Hãy làm như thế đi!

  • Would you like our gift? – Oh, yes please. My best birthday gift ever!

Bạn có thích món quà của chúng tôi không? – Ôi có chứ! Món quà sinh nhất tuyệt nhất của tôi.

  • Do you want to be my groom? – Yes, please let me.

Bạn có muốn thành phù rể của tôi không? – Có chứ, xin hãy để tôi.

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp kiến thức về tính từ ghép trong tiếng Anh