Tìm hiểu dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Tìm hiểu dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn là thì tiếng Anh cơ bản nhất khi bắt đầu học tiếng Anh. Cùng tìm hiểu dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn một cách dễ dàng và chi tiết nhất nhé!

 

dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

 

Trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất 

 

Trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất: Always, sometimes, often, usually, rarely, hardly, never, … .diễn tả các thói quen, các hoạt động có tần suất cụ thể như: hoạt động thường ngày, việc cần làm hằng tuần/ tháng,…

Đây là dấu hiệu nhận biết hiện tại đơn phổ biến nhất.

Các trạng từ chỉ tần suất: 

  • Always, usually, often, sometimes, frequently, seldom, rarely, hardly, never, daily, monthly, annually, generally, regularly, constantly, continually, frequently, infrequently, intermittently, normally, occasionally, periodically,…
  • Once, twice, three times, four times + a day, week, month, year,…. 
  • Everyday, every week, every year,… 

 

dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

 

Ví dụ:

  • I usually listen to music when I have free time.

Tôi thường nghe nhạc khi rảnh rỗi.

  • He comes back home every month.

 Anh ta về nhà mỗi tháng

  • She goes to the Vinmart twice a week

Cô ấy đến siêu thị Vinmart hai lần một tuần

  • My family comes back to our hometown four times a year

Gia đình tôi về quê 4 lần một tuần. 

  • Everyday I brush my teeth.

Tôi đánh răng hàng ngày.

Các trạng từ này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ to be, đứng sau trợ động từ và trước động từ, hoặc đứng đầu và cuối câu.

  • He is always modest about his achievements.

Anh ấy luôn khiêm tốn về thành tựu đạt được.

  • My old friend sometimes writes to me.

Thỉnh thoảng bạn cũ tôi có viết thư cho tôi.

  • I have never been to France. 

Tôi chưa bao giờ đến nước Pháp.

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến cho bé

 

Khi câu văn nói về một sự thật hiển nhiên

 

Khi câu văn nói về một sự thật hiển nhiên, một chứng minh khoa học thì đây cũng là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn. 

Ví dụ:

  • The earth moves around the Sun. 

Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời. 

  • Rain falls down because of gravity. 

Mưa rơi xuống vì lực hút Trái Đất.

  • Laos is an Asian country.

Lào là quốc gia Châu Á.

 

dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

 

Khi câu văn có các từ diễn tả suy nghĩ, cảm giác, cảm xúc trong hiện tại 

 

Dựa vào các động từ chỉ cảm giác, cảm xúc, ý kiến, ta có thể nhận biết hiện tại đơn. 

Các động từ:

  1. Want : muốn
  2. Like : thích
  3. Love : yêu
  4. Need : cần
  5. Prefer : thích hơn
  6. Believe : tin tưởng
  7. Contain: kiềm chế
  8. Taste: nếm
  9. Suppose : cho rằng
  10. Remember : nhớ
  11. Realize : nhận ra
  12. Understand: hiểu biết
  13. Depend: phụ thuộc
  14. Seem : dường như/ có vẻ như
  15. Know : biết
  16. Belong : thuộc về
  17. Hope : hy vọng
  18. Forget : quên
  19. Hate : ghét
  20. Wish : ước
  21. Mean : có nghĩa là
  22. Lack : thiếu
  23. Appear : xuất hiện
  24. Sound : nghe có vẻ như

Ví dụ:

  • I want to have some cookies for breakfast. 

Tôi muốn chút bánh quy cho bữa sáng.

  • This dish tastes good!

Món này ngon đấy! 

  • She hates eating fish.

Cô ấy ghét ăn cá.

Lưu ý: cần nhận biết được khi nào các từ này chỉ cảm giác, ý kiến, khi nào chỉ hành động bình thường

Ví dụ:

I am thinking = Tôi đang nghĩ.

I think that…. = Tôi cho rằng (nói về ý kiến)

 

Khi câu có trạng ngữ chỉ thời gian diễn tả lịch trình 

 

Một dấu hiệu nhận biết hiện tại đơn khác nữa đó là khi câu văn nói về lịch trình, sự việc, hành động diễn ra theo thời gian biểu cụ thể, như giờ tàu, máy bay chạy hay một lịch trình nào đó.

Một số trạng ngữ thời gian: at + hour, in the morning/ afternoon, at night, on + Day,… 

Ví dụ: 

  • The car leaves at 9am everyday. 

Chiếc xe rời đi lúc 9 giờ sáng hằng ngày. 

  • The train from Hanoi arrives at 8am on Sunday.

Chuyến tàu từ Hà Nội sẽ tới nơi lúc 8 giờ sáng thứ hai. 

  • Our monthly meeting starts at 10am.

Cuộc họp hàng tháng bắt đầu lúc 10 giờ sang. 

>>> Mời xem thêm: Phân biệt cách dùng Whose và Whom, Who, Who’s chi tiết