Tìm hiểu cấu trúc due to trong tiếng Anh chi tiết nhất

Tìm hiểu cấu trúc due to trong tiếng Anh chi tiết nhất

Khi làm các bài tập, bài kiểm tra tiếng Anh bạn thường gặp các bài tập liên quan đến cấu trúc Due to. Vậy cấu trúc due to là gì? Cách dùng như nào? Cùng đi tìm câu trả lời nhé

 

cấu trúc due to trong tiếng Anh

 

Cấu trúc Due to

 

Due to có nghĩa là: bởi vì, do. Cấu trúc Due to được dùng để chỉ lý do, nguyên nhân của hành động hay sự việc nào đó.  

Ví dụ:

  • She will not believe him, due to the fact that he is not a trustworthy person.

(Cô ấy sẽ không tin anh ta, bởi vì sự thật là anh ấy không đáng tin.)

 

  • I won’t buy this laptop due to the fact that it is quite old. 

Tôi sẽ không mua chiếc laptop này vì sự thật là nó đã khá cũ. 

  • The car accident was due to the carelessness of the driver. 

Vụ tai nạn ô tô là do sự bất cẩn của người tài xế. 

 

cấu trúc due to trong tiếng Anh

 

Cách dùng Due to 

 

Cấu trúc due to thứ nhất:

S + V + due to + Noun/ Noun phrase 

Điều gì xảy ra vì nguyên nhân gì

  • Noun là danh từ, Noun phrase là cụm danh từ. 

 

Ví dụ: 

  • Due to her love for him, Susie will do anything.

Vì cô yêu anh, Susie sẵn lòng làm mọi thứ.

  • I hate eating junk food due to its bad effects on people’s health.

Tôi ghét ăn đồ ăn vặt vì tác hại xấu của nó lên sức khỏe.

  • Due to the upcoming storm, students are allowed to stay at home.

Do cơn bão sắp tới, học sinh được cho phép nghỉ ở nhà. 

 

Cấu trúc due to thứ hai:

S + V + due to + the fact that + Clause

Điều gì xảy ra vì điều gì 

  • Clause là một mệnh đề.

Ví dụ:

  • Due to the fact that she loves him, Susie will do anything.

(Vì sự thật là cô yêu anh,  Susie sẵn lòng làm mọi thứ.)

  • Due to the fact that it snowed a lot, the flight was delayed. 

Vì tuyết rơi quá dày nên chuyến bay bị hoãn. 

  • My computer crashed yesterday due to the fact that I had downloaded a file with a virus. 

Máy tính của tôi bị hỏng hôm qua vì tôi đã tải một tệp chứa vi – rút.  

>>> Có thể bạn quan tâm: phần mềm học tiếng anh giao tiếp trực tuyến

 

Cấu trúc Be due to

 

Đây là cấu trúc sẽ khiến bạn bối rối một chút đây. Từ “due” trong tiếng Anh là một tính từ với nghĩa sắp xảy ra hoặc được mong chờ (sẽ xảy ra). 

Cấu trúc be due to thứ nhất:

S + to be + due + to V 

Có thể thấy “to” ở đây đi với động từ nguyên thể chứ không phải đi với từ “due”. 

Ví dụ: 

  • The bus is due to leave soon. 

Chiếc xe buýt sẽ rời đi sớm. 

  • The next meeting is due to be held in one month.

Buổi họp tiếp theo sẽ chuẩn bị được tổ chức trong 1 tháng nữa. 

  • Their second baby is due in December.

Đứa con thứ 2 của họ được mong chờ ra đời vào tháng 12. 

Chú ý: Khi không đi với “to V” thì cấu trúc To be due to vẫn mang nghĩa chỉ nguyên do. 

Cấu trúc be due to thứ hai:

S + to be + due to + Noun/ Noun Phrase

S + to be + due to + the fact that + Clause

Ví dụ: 

  • The team’s success was due to all the members’ effort. 

Chiến thắng của cả đội là vì sự cố gắng của tất cả các thành viên

  • The decrease in temperature is due to the tropical storm. 

Sự giảm nhiệt độ là do áp thấp nhiệt đới. 

  • My late arrival was due to the fact that my bike broke down on the way. 

Sự chậm trễ của tôi là vì xe đạp tôi hỏng trên đường. 

 

Phân biệt cấu trúc Due to và Because of

 

cấu trúc due to trong tiếng Anh

 

Chúng ta sử dụng Because of bằng nghĩa với due to khi mang nghĩa là nguyên nhân, lý do gây ra điều gì đó.. 

  • Due to thường đi với câu nghĩa tiêu cực, vì lý do đó mà gây ra kết quả không tốt. Trong khi đó because of có thể đi với tất cả các trường hợp. 

Ví dụ: 

  • Due to the heavy rain, I couldn’t go home. 

Vì mưa to nên tôi không thể về nhà. 

KHÔNG nói: Due to the beautiful day, we went out. (Vì ngày đẹp trời, nên chúng tôi ra ngoài.)

  • Cấu trúc Because of thường đứng sau mệnh đề (biểu thị lí do cho hành động), còn Due to thường đi sau danh từ (biểu thị lý do cho danh từ). 

Ví dụ: 

  • The cancellation was due to rain.

Việc hủy bỏ trận đấu là vì trời mưa.

= The game was canceled because of rain. 

Trận đấu bị hủy bỏ do trời mưa. 

  • The business’s failure was due to poor location.

Thất bại của doanh nghiệp là do vị trí không tốt. 

= The business failed because of its poor location.

Doanh nghiệp thất bại vì vị trí không tốt của nó. 

>>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc please trong tiếng Anh