Kiến thức học tiếng Anh

23 cách nói "Goodbye" bằng tiếng Anh

Làm thế nào để nói lời tạm biệt bằng tiếng Anh! Danh sách các cách khác để nói lời tạm biệt bằng tiếng Anh với các câu ví dụ. Học những từ đồng nghĩa tạm biệt này để cải thiện và tăng vốn từ vựng của bạn trong tiếng Anh nhé.

 

cách nói Goodbye bằng tiếng anh

   

Có thể bạn quan tâm: Học nghe tiếng anh online                        

Những cách khác để nói lời tạm biệt

  • Bye  - đây là phiên bản đơn giản, ngắn gọn và ngọt ngào để nói lời tạm biệt với ai đó mà không quá thân mật.
  • Goodbye  - Lời chào tạm biệt cơ bản, thích hợp cho mọi dịp.
  • Bye-bye - Phiên bản này thân mật hơn một chút và tốt nhất nên được sử dụng cho bạn bè và gia đình.
  • Farewell  - Đây là một cách chính thức để nói với ai đó rằng hãy an toàn khi họ rời xa bạn.
  • Cheerio  - thường không được sử dụng ở Hoa Kỳ nhưng nó là một hình thức tạm biệt thân thiện khác.
  • See you - Đây là cách nói chính thức hơn để nói 'hẹn gặp lại sau'. Được sử dụng nhiều hơn với nghĩa trang trọng hoặc nơi làm việc.
  • I’m out  - đây là một cách chào tạm biệt rất thân mật. Nó có nghĩa là 'Tôi đang đi'. Chủ yếu được sử dụng với bạn bè hoặc cho mục đích hài hước
  • Take care  - điều này được sử dụng nhiều hơn khi gia đình và bạn bè thể hiện sự quan tâm đối với những người đang rời đi.
  • Take it easy - cụm từ này được sử dụng thường xuyên hơn với bạn bè và gia đình, và chúc họ bớt căng thẳng trong khi nói lời tạm biệt
  • I’m off  - Được sử dụng trong hầu hết mọi tình huống, nhưng chủ yếu là không chính thức
  • Gotta go! - Điều này chủ yếu được sử dụng theo nghĩa không chính thức, đã trở nên phổ biến trong các phòng trò chuyện khi chữ viết tắt 'g2g' trở nên phổ biến
  • Good night - Chúc ngủ ngon được sử dụng khi tốt, bạn muốn chúc người đó ngủ ngon. Hình thức không chính thức hơn của điều này chỉ là 'đêm' hoặc 'đêm thâu đêm'
  • Bye for now - điều này được sử dụng trong không gian thân mật
  • See you later - Cụm từ này thường được sử dụng trong môi trường thân mật hơn, như với bạn bè và gia đình.
  • Keep in touch - tính năng này được sử dụng nhiều hơn với bạn bè và gia đình không gặp nhau thường xuyên và muốn giữ liên lạc với họ
  • Catch you later - Bắt bạn sau có nghĩa tương tự như 'hẹn gặp lại sau', nhưng nó thậm chí còn thân mật hơn.
  • See you soon - đây là cách nói chính thức hơn để nói ‘see you later’ hoặc ‘See you’. Điều này chủ yếu được sử dụng khi bạn biết mình sẽ gặp người hoặc nhóm khác trong vòng vài giờ tới.
  • I gotta take off - một dạng rút gọn của “I have got to take off”, cụm từ này được sử dụng cho những tình huống không chính thức, ngụ ý cảm giác cấp bách trong việc thoát ra của họ.
  • Talk to you later - nói chuyện với bạn sau hầu hết được sử dụng theo cùng một cách với cụm từ “see you later”. Phím tắt ' ttyl ' cũng là một cách nói “talk to you later”
  • See you next time - cụm từ này được sử dụng khi bạn biết rằng bạn sẽ gặp lại người khác hoặc bữa tiệc, nhưng bạn không chắc lần sau sẽ là khi nào.
  • Have a good one  - đây là một cách trung lập về thời gian để nói lời tạm biệt với ai đó. Đây cũng là một cách chính thức để nói lời tạm biệt.
  • Have a good (nice) day - Đây là một cách chính thức để nói lời tạm biệt với ai đó. Điều này được sử dụng khi bạn nói lời tạm biệt với ai đó khi phần lớn thời gian trong ngày vẫn chưa trôi qua.
  • I’ve got to get going/ I must be going - Đây là một cách thân mật để nói lời tạm biệt với ai đó đồng thời mang lại cảm giác cấp bách. Đây là một dạng dài hơn của 'gotta go' và thường có nghĩa tương tự.

 

Goodbye với các từ đồng nghĩa và ví dụ

  • Bye

Example: Kitty waves and says, “Bye everyone”.

Kitty vẫy tay và nói, "Tạm biệt mọi người".

 

  • Goodbye

Example: We just want to say goodbye to you.

Chúng tôi chỉ muốn nói lời tạm biệt với bạn.

cách nói Goodbye bằng tiếng anh

  • Bye-bye

Example: Bye-bye, take care, now.

Bye-bye, giữ gin sức khỏe

 

  • Farewell

Example: This is a farewell party.

Đây là một bữa tiệc chia tay.

 

  • Cheerio

Example: Cheerio! Have a good trip!

Cheerio! Có một chuyến đi tốt!

 

  • See you

Example: Ok, see you tomorrow.

Ok, hẹn gặp lại vào ngày mai.

 

  • I’m out

Example: You guys are so noisy, I’m out.

Các bạn ồn ào quá, tôi ra ngoài.

 

  • Take care

Example: Take care girls, have fun.

Hãy chăm sóc các cô gái, vui vẻ.

 

  • Take it easy

Example: Take it easy, we should talk later.

Bình tĩnh, chúng ta nên nói chuyện sau.

 

  • I’m off

Example: Well whatever, I’m off to bed.

Vậy thì sao cũng được, tôi đi ngủ đây.

 

  • Gotta go!

Example: Come on, guys, we gotta go!

Nào các bạn, chúng ta phải đi thôi!

 

  • Good night

Example: Good night! Have a sweet dream honey.

Good night! Có một giấc mơ ngọt ngào em yêu.

 

  • Bye for now

Example: Bye for now, I will call you later.

Tạm biệt, tôi sẽ gọi cho bạn sau.

 

  • See you later

Example: I am busy now, see you later.

Bây giờ tôi đang bận, hẹn gặp lại bạn sau.

 

  • Keep in touch

Example: Keep in touch and talk to you soon.

Giữ liên lạc và sớm nói chuyện với bạn.

 

  • Catch you later

Example: I have to go now—catch you later.

Tôi phải đi bây giờ — đón bạn sau.

 

  • See you soon

Example: See you soon. Jane

Hẹn gặp lại. Jane

 

  • I gotta take off

Example: I can’t stay. I gotta take off.

Tôi không thể ở lại. Tôi phải cất cánh.

 

  • Talk to you later

Example: I am tired so talk to you later.

Tôi mệt nên nói chuyện với bạn sau.

 

  • See you next time

Example: Sorry, I can’t stay anymore, see you next time.

Xin lỗi, tôi không thể ở lại được nữa, hẹn gặp lại bạn lần sau.

 

  • Have a good one

Example: Sounds great, Tom. I’ll talk to you tomorrow. Have a good one!

Nghe tuyệt đấy, Tom. Tôi sẽ nói chuyện với bạn vào ngày mai. Chúc bạn có một cái hay!

 

  • Have a good (nice) day

Example: Have a nice day, darling.

Chúc một ngày tốt lành, em yêu.

 

  • I’ve got to get going/ I must be going

Example: I must be going now.

Tôi phải đi ngay bây giờ.

>> Mời bạn xem thêm: 27 cách nói “Nice to Meet You” trong cách Nói và Viết

27 cách nói “Nice to Meet You” trong cách Nói và Viết

Cụm từ, "Nice to Meet You" được dịch ra là rất vui được gặp bạn, đây là cụm từ rất tử tế nhưng nhiều người lại lạm dụng nó một cách quá mức. Đó là một cách để bày tỏ lòng biết ơn đối với một người và cho họ biết bạn đánh giá cao sự hiện diện của họ. Nói với ai đó, "nice to meet you" là trang trọng nhưng cũng thoải mái và dễ dàng. Bạn đang nói với ai đó rằng gặp gỡ họ đã nâng cao cuộc sống của bạn ở khía cạnh này hay khía cạnh khác. Bạn đang cho họ biết rằng bạn đang mong muốn có một kết nối sâu sắc hơn và hy vọng sẽ tiếp tục gặp họ.

 

Mice to meet you

>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng anh với người nước ngoài

Các cách khác để nói “Nice to Meet You!” trong email

"Nice to Meet You!" thường được theo sau bằng một cái bắt tay hoặc một nụ hôn trên má, trừ khi nó được gửi trong email. Nếu nó được sử dụng trong email, nó thường là phần kết thúc, ngay trước khi bạn ký tên vào thư. Một kiểu chia tay trước khi chia tay. 

Các cách khác để nói “nice to meet you” trong email là:

  • “It has been a pleasure connecting”,  Rất vui khi được kết nối 
  • “I look forward to hearing from you” Tôi rất mong nhận được phản hồi từ bạn 
  • “Fondly” thương yêu
  • “Blessed to connect.” thật may mắn khi được kết nối.

“It has been a pleasure connecting”

Cụm từ, “It has been a pleasure connecting” rất thú vị. Nó sâu hơn một chút so với "nice to meet you" nhưng cuối cùng nó cũng có ý nghĩa tương tự. Bạn có thể nói điều này ở cuối email trước dấu phẩy và tên bên dưới. Bạn hài lòng vì cuối cùng cũng được kết nối với một thứ gì đó vừa trang trọng vừa hợp tình.

“I look forward to hearing from you“

Kết thúc email bằng cụm từ ngắn gọn, “I look forward to hearing from you“ tương tự như “nice to meet you” ngoại trừ việc nó khuyến khích kết nối lâu dài hơn và phản hồi. Nó bổ sung thêm một bước cho cụm từ đơn giản và yêu cầu bạn nỗ lực hơn một chút cùng với việc thể hiện sự đánh giá cao của bạn khi được gặp họ. Nó cho thấy rằng bạn muốn duy trì kết nối liên tục và phát triển.

 

Mice to meet you

“Fondly”

Một cụm từ khác để sử dụng thay cho "nice to meet you" là, "Fondly." Nó ngắn và ngọt ngào. Một số người thích sự đơn giản của mọi thứ. Fondly là một từ tử tế để kết thúc email trước tên viết tắt hoặc tên của bạn. Fondly có nghĩa là tình cảm hoặc thích, vì vậy nó gần giống như nói "nice to meet you" bằng ít từ hơn. Bạn vẫn đang bày tỏ sự thích thú khi được gặp gỡ phóng viên của mình.

“Blessed to connect”

Cụm từ cuối cùng tương tự như "nice to meet you" là "blessed to connect." Đôi khi bạn không thực sự biết mình đang tương ứng trong email nhưng bạn luôn giao tiếp và kết nối. “Blessed to connect” là một cụm từ đơn giản dễ thương cho thấy bạn rất hào hứng được phát triển cùng ai đó trong công việc kinh doanh hoặc cuộc sống của họ, bất kể email đề cập đến điều gì.

Có rất nhiều cụm từ tương tự như “nice to meet you” cũng giống như vậy. “Happy to meet you”, “Glad to meet you”,, v.v… nhưng chúng gần giống nhau. Tăng thêm vốn từ vựng email của bạn và phù hợp với kiểu tính cách mà bạn đang nói chuyện. Tôi hứa mọi người sẽ chú ý đến những chi tiết nhỏ và những cụm từ thay thế này sẽ đi được một chặng đường dài. Sử dụng sự quyến rũ của bạn vì lợi ích của mọi người và đó là đôi bên cùng có lợi.

23 cụm từ nên sử dụng thay vì "Nice to meet uou"

  • Glad to meet you! Rất vui được gặp bạn!
  • Good to meet you! Thật tốt khi gặp bạn!
  • Great interacting with you! Tương tác tuyệt vời với bạn!
  • Great seeing you!  Rất vui khi gặp bạn!
  • Happy to meet you! Vui khi được gặp bạn!
  • How do you do? Bạn dạo này thế nào?
  • How wonderful to meet you! Thật tuyệt vời khi được gặp bạn!
  • I had a great meeting! Tôi đã có một cuộc họp tuyệt vời!
  • I had a great time! Tôi đã có khoảng thời gian tuyệt vời!
  • I’ve enjoyed meeting you! Tôi rất vui được gặp bạn!
  • It is fun chatting with you! Thật là vui khi trò chuyện với bạn!
  • It is fun talking to you! Thật là vui khi nói chuyện với bạn!
  • It was lovely meeting you! Thật là vui khi gặp bạn!
  • It was nice meeting you!  Rất vui được gặp bạn!
  • It was nice talking to you! Rất vui được nói chuyện với bạn!
  • It was nice to have met you! Rất vui được gặp bạn!
  • It’s a pleasure to meet you! Hân hạnh được gặp bạn!
  • It’s been a pleasure meeting you! Rất vui được gặp bạn!
  • It’s lovely to meet you! Thật vui khi được gặp bạn!
  • It’s very nice to meet you! Rất vui được gặp bạn!
  • Lovely to meet you! Rất vui được gặp bạn!
  • Nice meeting you! Rất vui được gặp bạn!
  • Pleased to meet you! Hân hạnh được gặp bạn!

>> Mời bạn xem thêmLuyện thi chứng chỉ quốc tế online

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Khi nào sử dụng “THE”: Mạo từ xác định “THE” bằng tiếng Anh

Mạo từ xác định có thể đề cập đến một danh từ cụ thể, ví dụ như người the man hoặc the dog. Điều quan trọng là phải biết khi nào bạn nên sử dụng từ 'the' để cho thấy rằng bạn đang đề cập đến một mặt hàng cụ thể, nhưng nó có thể hơi khó hiểu.

 

Mạo từ " the "

 

>> Mời bạn quan tâm: Tiếng anh trực tuyến 1 kèm 1

Trong phần này, chúng ta sẽ xem xét bài viết cụ thể chi tiết hơn, giúp bạn có cơ hội tìm hiểu khi nào nó nên được sử dụng và tại sao. Điều này sẽ làm cho các câu của bạn trở nên rõ ràng và dễ hiểu hơn nhiều, giúp bạn tiến gần hơn đến việc trở thành một người nói thông thạo tiếng Anh.

Tìm hiểu làm thế nào và khi nào thì sử dụng rõ ràng bài viết  THE với 15 quy tắc ngữ pháp hữu ích và câu ví dụ.

 

Mạo từ xác định THE là gì?

Mạo từ Xác định ' the'  thường chỉ rõ và xác định. Nó trả lời câu hỏi: ‘Which one? 'Là chỉ định một người, địa điểm hoặc sự vật đã được đề cập.

Mạo từ xác định ' the'  có nghĩa là this, that. Nó trả lời câu hỏi cái nào ?. Nó có thể được sử dụng với cả danh từ số ít và số nhiều. Một danh từ được  giới thiệu đầu tiên  với mạo từ không xác định và mạo từ xác định được sử dụng để chỉ nó một lần nữa . 

 

Khi nào thì sử dụng mạo từ xác định THE?

 

Mạo từ " the "

 

1. “The”  được sử dụng ở mức độ so sánh nhất.

E.g.

  • The greatest. Vĩ đại nhất
  • The largest. Lớn nhất
  • The worst. Tệ nhất

 

2. " The" được sử dụng với tên của:

  • River. Dòng sông

E.g. The Amazon

  • Seas. biển

E.g. The Black Sea

  • Oceans. Đại dương

E.g. The Atlantic Ocean

  • Bays. Vịnh

E.g. The Guanabara Bay

  • Banks. Ngân hàng

E.g. The Bank of America

  • Hotels. Khách sạn

E.g. The Califonia Hotel

 

3. Các từ ' King'  và ' Queen'.

E.g.

  • The King of Morocco
  • The Queen of Sweden

Nhưng  " the"  không được sử dụng trước các từ " King " và " Queen " nếu chúng được theo sau bởi tên của vua hoặc nữ hoàng.

  • King Mohammed VI (the Sixth)
  • Queen Silvia

 

4. Khi nào sử dụng The? Đặt  “ the”  trước tên của các nhạc cụ.

E.g.

  • I taught myself how to play the piano.
  • He played the tune on the horn.

 

5. Không đặt “the”  trước tên của những ngọn núi hoặc ngọn đồi.

E.g.

  • Mount Kilimanjaro
  • Nanda Devi

Nhưng  " the"  phải được đặt trước tên của dãy núi hoặc dãy đồi.

E.g.

  • The Eastern Ghats
  • The Aravalli

 

6. Khi nào sử dụng The? Sử dụng  " the"  với thứ tự.

E.g.

  • The first: He was the first person to set foot on the moon.
  • The eighth: The elevator broke down and we had to walk up the eighth floor.

 

7. Chúng tôi nói  all day, all night; nhưng all the morning, all the afternoon, all the evening, all the week.

8. Sử dụng  “ the”  trước tên của các cơ quan thành phố hoặc chính phủ và trước tên của các cửa hàng, nhà kinh doanh, cơ quan công nghiệp; ngân hàng, vv ngoại trừ khi chúng bắt đầu bằng một danh từ riêng.

E.g.

  • The Ministry of Defence
  • The Sydney Opera House

 

9. Khi nào sử dụng The? “The”  có thể được sử dụng trước tên kết thúc bằng Road, nhưng nó cũng có thể bị bỏ qua.

E.g.

  • Susie used to live on Dudley Road.
  • I meet him at a club in the Steve Road.

 

10.  Mục đích mà tòa nhà tồn tại thăm hoặc kiểm tra.

E.g.

  • Go to church – go to the church
  • Go to university – go to the university
  • Go to court – go to the court
  • Go to prison – go to the prison

Khi “ the”  bị bỏ qua, tham chiếu là mục đích mà tòa nhà tồn tại.

E.g.

  • He had to go to hospital for treatment.

Anh ấy phải đến bệnh viện để điều trị.

  • I’m going to go to court to get custody of the children.

Tôi sẽ ra tòa để giành quyền nuôi con.

Với " the" , tham chiếu chỉ đơn thuần là tòa nhà. Đây là chuyến thăm hoặc kiểm tra được đề cập đến, không phải mục đích thực tế.

E.g.

  • I’m going to the hospital to visit my brother.

Tôi sẽ đến bệnh viện để thăm anh trai tôi.

  • We went to the court and asked for a delay to continue preparing our defense.

Chúng tôi đến tòa xin hoãn để tiếp tục chuẩn bị bào chữa.

 

11. Không đặt “ the”  trước tên của các chất nếu chúng được sử dụng theo nghĩa chung.

E.g.

  • Gold will not buy everything.

Vàng sẽ không mua được tất cả mọi thứ.

  • Oil does not mix with water.

Dầu không trộn lẫn với nước.

  • Flowers grow along the side of the wall.

Hoa mọc dọc hai bên tường.

Nhưng  “ the”  phải được sử dụng nếu tham chiếu là một loại mẫu cụ thể của chất.

E.g.

  • The gold mined here is of poor quality.

Vàng được khai thác ở đây có chất lượng kém.

  • The oil from the vats is used for cooking.

Dầu từ các thùng được sử dụng để nấu ăn

 

12. “The”  được sử dụng trước một danh từ số ít để diễn đạt cái mà chúng ta gọi là số ít chung chung, tức là một thứ được đề cập được lấy để đại diện cho tất cả các loại.

E.g.

  • The whale is in danger of becoming extinct.

Cá voi có nguy cơ tuyệt chủng.

Một ngoại lệ đối với quy tắc trên là danh từ người khi nó được dùng để chỉ loài người nói chung.

 

13. “The”  được sử dụng trước các danh từ chung là tên của những thứ duy nhất hoặc loại của chúng. (Trước danh từ chỉ sự vật chỉ tồn tại một)

E.g.

  • The world
  • The sea
  • The sky

 

14. Khi nào sử dụng The? “The”  được sử dụng trước một tính từ khi danh từ được hiểu.

E.g.

  • Jeans are popular among the young.

Quần jean được giới trẻ ưa chuộng

 

15. “The”  cũng được sử dụng như một trạng từ với các từ so sánh.

E.g.

  • The longer you keep this wine, the better it tastes.

Rượu này ủ càng lâu thì càng ngon.

  • The more you care, the more you have to lose.

Bạn càng quan tâm, bạn càng có nhiều mất mát.

>> Mời bạn xem thêm: 30 cách nói “Hello” bằng tiếng Anh

Lời chúc mừng sinh nhật tiếng Anh hài hước dành cho bạn bè và người thân yêu

Bạn có bao giờ tìm kiếm một điều phù hợp để nói với ai đó vào ngày sinh nhật của họ không? Nếu bạn đang tìm kiếm lời chúc sinh nhật lý tưởng kèm theo sự hài hước, thì bài viết này là dành cho bạn. Chúng ta sẽ xem xét một số lời chúc sinh nhật hài hước để gửi đến những người thích cười trong ngày đặc biệt của họ.

Xem thêm

                                           >> Học tiếng Anh với người nước ngoài

                                          >> Học tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1

 

Lời chúc sinh nhật hài hước

 

>> Có thể bạn quan tâm: 35 lời chúc sinh nhật tiếng Anh tuyệt vời dành cho bố

Lời chúc mừng sinh nhật vui nhộn hài hước

Đôi khi điều quan trọng là gửi một lời chúc sinh nhật tình cảm đến những người mà chúng ta quan tâm, nhưng những lúc khác, chúng ta có thể cảm thấy phù hợp để gửi một lời chúc mừng sinh nhật hài hước hơn. Sinh nhật phải là thời điểm tràn ngập niềm vui và tiếng cười và còn cách nào tốt hơn để làm điều đó hơn là gửi một lời chúc sinh nhật hài hước?

Nhiều công ty in thiệp chúc mừng in thiệp sinh nhật với những lời chúc mừng sinh nhật đầy những câu chuyện cười, châm biếm và đùa cợt, nhưng bạn sẽ gặp ai đó của riêng mình thì sao? Nếu bạn cảm thấy khó khăn trong việc tìm ra những từ phù hợp để tạo ra một lời chúc sinh nhật hài hước hoàn hảo, tại sao không xem qua những ý tưởng sau đây để có thêm cảm hứng.

 

Lời chúc sinh nhật hài hước

 

Những ý tưởng này có thể được gửi trong một tấm thiệp, một tin nhắn văn bản hoặc email hoặc nói trực tiếp với người ấy vào ngày sinh nhật của họ. Truyện cười sinh nhật có xu hướng tập trung nhiều vào độ tuổi nhưng chúng cũng có thể liên quan đến người mà chúng được gửi đến, ví dụ: truyện cười nhằm vào bố vào ngày sinh nhật của ông ấy hoặc truyện cười nhằm vào đồng nghiệp làm việc vào ngày sinh nhật của họ. Bây giờ chúng ta hãy xem qua một số lời chúc sinh nhật hài hước mà chắc chắn sẽ được cười.

I like to give back to people what they gave to me on my birthday, so here is nothing! Happy birthday.

Tôi muốn trả lại cho mọi người những gì họ đã tặng cho tôi vào ngày sinh nhật của tôi, vì vậy ở đây không có gì! Chúc mừng sinh nhật.

It’s amazing! I remembered to buy you a birthday card BEFORE Facebook told me it was your birthday. Have a great day.

Ngạc nhiên! Tôi nhớ mua cho bạn một tấm thiệp sinh nhật TRƯỚC KHI Facebook cho tôi biết đó là sinh nhật của bạn. Có một ngày tuyệt vời.

On your birthday, you should forget the past as it cannot be changed and forget the future because we don’t know what will happen. But what about the present? You may as well forget that too, as I didn’t get you one.

Vào ngày sinh nhật, bạn nên quên đi quá khứ vì nó không thể thay đổi và quên tương lai vì chúng ta không biết điều gì sẽ xảy ra. Nhưng hiện tại thì sao? Bạn cũng có thể quên điều đó, vì tôi đã không lấy cho bạn một cái.

You are one of the most difficult people to buy a gift for, so I didn’t bother. Happy birthday.

Bạn là một trong những người khó mua quà nhất nên tôi không bận tâm. Chúc mừng sinh nhật.

Intelligent, handsome and witty. But less about me, it’s your birthday after all.

Thông minh, đẹp trai và hóm hỉnh. Nhưng ít về tôi, đó là sinh nhật của bạn sau tất cả.

I’ve got an idea, let’s give you so much to drink that I can convince you it’s my birthday and then you’ll buy me a present! Have a very happy birthday.

Tôi có một ý tưởng, hãy cho bạn uống thật nhiều để tôi có thể thuyết phục bạn rằng đó là sinh nhật của tôi và sau đó bạn sẽ mua cho tôi một món quà! Chúc một sinh nhật vui vẻ.

I was going to put candles on your birthday cake, but there isn’t enough room for that many! Happy birthday.

Tôi đã định cắm nến trên bánh sinh nhật của bạn, nhưng không có đủ chỗ cho nhiều như vậy! Chúc mừng sinh nhật.

Well done on getting older. Have a great birthday.

Rất tốt khi già đi. Chúc một sinh nhật vui vẻ.

Wow, this is the oldest you have ever been. Congratulations and happy birthday.

Chà, đây là chiếc xe lâu đời nhất mà bạn từng đến. Xin chúc mừng và sinh nhật vui vẻ.

I was going to make an old age joke on your birthday, but it’s gotten to the point where it’s getting serious. Happy birthday.

Tôi định đùa tuổi già vào ngày sinh nhật của bạn, nhưng nó đã trở nên nghiêm trọng đến mức. Chúc mừng sinh nhật.

Never forget that age is simply a number…..but a very big one in your case.

Đừng bao giờ quên rằng tuổi chỉ đơn giản là một con số… ..nhưng nó là một con số rất lớn trong trường hợp của bạn.

Some might say you are over the hill but it is certainly better than being buried underneath it. Wishing you a very happy birthday.

Một số người có thể nói rằng bạn đang ở trên ngọn đồi nhưng điều đó chắc chắn tốt hơn là bị chôn vùi bên dưới nó. Chúc bạn một sinh nhật thật hạnh phúc.

It is proven that the more birthdays you have, the longer you will live. Here’s to another one for you. Happy birthday.

Người ta chứng minh rằng bạn càng có nhiều sinh nhật, bạn càng sống lâu. Đây là một cái khác cho bạn. Chúc mừng sinh nhật.

Another year older and wiser…..or just older in your case. Happy birthday.

Một năm nữa già hơn và khôn ngoan hơn… .. hoặc chỉ già hơn trong trường hợp của bạn. Chúc mừng sinh nhật.

I’m calling the firemen, there’s a huge fire in the kitchen……oh wait no, that’s just your birthday cake!

Tôi đang gọi lính cứu hỏa, có một đám cháy lớn trong nhà bếp …… ồ khoan đã, đó chỉ là chiếc bánh sinh nhật của bạn!

Isn’t the room hot? Well, it’s not surprising with all those candles. Here’s to a happy birthday.

Căn phòng không nóng sao? Chà, không có gì đáng ngạc nhiên với tất cả những ngọn nến đó. Đây là một sinh nhật vui vẻ.

Smile on your birthday, but not too hard, we don’t want your teeth to fall out.

Hãy mỉm cười trong ngày sinh nhật của bạn, nhưng không quá khó, chúng tôi không muốn răng của bạn bị rụng.

I wanted to get you a birthday gift that reminded you of your childhood, but I just couldn’t find any dinosaurs anywhere.

Tôi muốn tặng bạn một món quà sinh nhật khiến bạn nhớ lại thời thơ ấu của bạn, nhưng tôi không thể tìm thấy bất kỳ con khủng long nào ở đâu cả.

I really tried to get you something super special and brilliant for your birthday but I just couldn’t wrap myself up. Happy birthday from the best person in the world.

Tôi thực sự đã cố gắng làm cho bạn một cái gì đó siêu đặc biệt và rực rỡ cho ngày sinh nhật của bạn nhưng tôi chỉ không thể kết thúc bản thân mình. Chúc mừng sinh nhật từ người tuyệt vời nhất trên thế giới.

You may be ageing, but you certainly haven’t gotten any more mature. Wishing you all the fun on your birthday.

Bạn có thể già đi, nhưng chắc chắn bạn vẫn chưa trưởng thành hơn. Chúc các bạn vui vẻ trong ngày sinh nhật.

I was always interested in ancient things, that must be why I love you so much. Just kidding! Happy birthday you old git.

Tôi luôn hứng thú với những thứ cổ xưa, đó hẳn là lý do tại sao tôi yêu em nhiều như vậy. Đùa thôi! Chúc mừng sinh nhật bạn già git.

You really don’t look your age, you look much older, Happy birthday.

Trông bạn thực sự không hợp tuổi, trông bạn già đi rất nhiều, Chúc mừng sinh nhật.

On your birthday you should count your blessings, because it is much more preferable than counting your wrinkles, and it’ll be quicker. Happy birthday to you!

Vào ngày sinh nhật của bạn, bạn nên đếm những lời chúc phúc của mình, vì nó thích hơn nhiều so với đếm những nếp nhăn của bạn và nó sẽ nhanh hơn. Chúc mừng sinh nhật!

You make me grateful for many things, including the fact that I am not as old as you. Wishing you a very special birthday.

Bạn khiến tôi biết ơn về nhiều thứ, kể cả việc tôi không già bằng bạn. Chúc bạn một sinh nhật thật đặc biệt.

You are such an unforgettable person, mainly because of how old and grey you are. I hope you have a wonderful birthday.

Bạn quả là một người khó quên, chủ yếu là do bạn già nua và xám xịt như thế nào. Tôi mong bạn sẽ có một sinh nhật tuyệt vời.

There’s a lot about history that I don’t know but thankfully you lived through most of it, so you can teach me. Happy birthday to someone who is as old as the hills.

Có rất nhiều điều về lịch sử mà tôi không biết nhưng may mắn thay bạn đã sống qua hầu hết nó, vì vậy bạn có thể dạy tôi. Chúc mừng sinh nhật người đã già như những ngọn đồi.

Some people become really preoccupied with age, like me, I just cannot get over yours! Happy birthday.

Một số người trở nên thực sự bận tâm đến tuổi tác, giống như tôi, tôi không thể vượt qua được của bạn! Chúc mừng sinh nhật.

I am using your birthday to tell you about who you really are……a very old person!

Tôi đang dùng ngày sinh của bạn để nói với bạn về con người thật của bạn …… một người rất già!

You were once a beautiful young woman, now you are still beautiful, just not as young. I hope you have a beautiful birthday.

Bạn đã từng là một thiếu nữ xinh đẹp, bây giờ bạn vẫn xinh đẹp, chỉ là không còn trẻ nữa. Tôi hy vọng bạn có một sinh nhật đẹp.

You give me so much hope, knowing that someone can live as long as you are truly amazing. Happy birthday.

Bạn cho tôi rất nhiều hy vọng, biết rằng ai đó có thể sống miễn là bạn thực sự tuyệt vời. Chúc mừng sinh nhật.

You remind me of an animal, an old bat! Happy birthday.

Bạn làm tôi nhớ đến một con vật, một con dơi già! Chúc mừng sinh nhật.

It’s your birthday, but that’s no excuse to have a little too much to drink, it’s an excuse to have far too much to drink.

Đó là sinh nhật của bạn, nhưng đó không phải là lý do để bạn uống quá nhiều, đó là lý do để bạn uống quá nhiều.

>> Xem thêm: Những câu chúc Tết bằng tiếng Anh ý nghĩa

Lời chúc sinh nhật hài hước

 

Một lời chúc sinh nhật hài hước có thể là một cách thực sự hiệu quả để khiến ai đó mỉm cười trong ngày đặc biệt của họ. Có rất nhiều điều khác nhau mà chúng ta có thể nói với ai đó vào ngày sinh nhật của họ để mang lại cho họ tiếng cười và những ý tưởng này là một nơi tuyệt vời để bắt đầu. Bạn có thể quyết định gửi những lời chúc này bằng nhiều cách khác nhau như thiệp sinh nhật, tin nhắn văn bản hoặc cuộc gọi điện thoại. Tuy nhiên, bạn quyết định làm điều đó, bạn có thể chắc chắn rằng những lời chúc mừng sinh nhật hài hước này sẽ làm cho ngày của họ thú vị hơn một chút.

>> Mời bạn xem thêm: 35 lời chúc sinh nhật ngọt ngào và hài hước dành cho mẹ

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

5 cách dạy con quản lý tiền hiệu quả của người giàu

Hiện nay đa phần cha mẹ VN chưa có được những cách dạy con quản lý tiền hiệu quả sẽ dễ dẫn đến việc con trẻ tiêu xài tiền một cách lãng phí không có kế hoạch cũng như chúng sẽ không biết trân trọng giá trị của tiền mà cha mẹ làm ra…

Tiền là một công cụ vô cùng quan trọng với cuộc sống của mỗi người chúng ta. Phần lớn người VN chúng ta có khả năng làm ra tiền nhưng lại thiếu kiến thức quản lý tiền, chính xác hơn gọi là thiếu kiến thức quản lý tài chính cá nhân một cách hiệu quả. Chính vì vậy mà các bậc cha mẹ ấy không thể dạy con mình những kiến thức quan trọng về tài chính, đặc biệt là dạy con quản lý tiền hiệu quả để chúng biết dùng tiền một cách khoa học.

Từ khi cắp sách đến trường đến hết trung học phổ thông, các kiến thức mà con trẻ được học đó là kiến thức học thuật, lý thuyết suông. Rồi khi lớn hơn chút, các con học cao đẳng và đại học hay các trường trung cấp thì những kiến thức chúng học được vẫn là lý thuyết sáo rỗng hơn 1 năm. Sau hơn 1 năm đó  mới bước tới giai đoạn gọi là kiến thức chuyên ngành. Trong quá trình học tập suốt 16-17 năm ấy không có một ngôi trường nào dạy cho trẻ biết về kiến thức tài chính (ngoài chuyên ngành tài chính), mà thường chỉ dạy những kiến thức hàn lâm trong khi kiến thức về tài chính thì lại hết sức quan trọng để chúng quản lý nguồn tài nguyên quan trọng chính là quản lý tiền, chỉ khi quản lý được tiền thì chúng mới có thể quản lý cuộc sống của mình tốt hơn được khi ra trường tự lập.

 

dạy con quản lí tiền hiệu quả

 

Cách dạy con hiểu về tiền bạc

Thông thường những người nghèo và tầng lớp trung lưu ít dạy cho con về kiến thức tài chính vì 3 lý do:

  • Sợ trẻ sẽ bớt “ngây thơ” mà chạy theo tiền tài vật chất.
  • Sợ trẻ có suy nghĩ “tiêu cực” về tài chính rằng tiền bạc rất khó kiếm khiến trẻ sợ.
  • Cha mẹ “không có kiến thức” về quản lý tài chính thì lấy gì dạy cho con.

Nhưng người giàu thì lại không suy nghĩ như vậy, họ suy nghĩ tích cực cho con và dạy con có cái nhìn tích cực về tiền khi còn nhỏ. Và điều quan trọng hơn hết đó là họ dạy được cho con hiểu rõ về tài chính ngay từ bé. Họ giàu là bởi không chỉ họ giỏi mà họ còn quản lý tốt tài chính nữa nên họ hoàn toàn có đủ khả năng để dạy con quản lý tiền hiệu quả từ nhỏ.

Những người giàu giúp cho con phân biệt giữa tài sản và tiêu sản là thế nào. Nói một cách dễ hiểu nhất thì:

  • Tài sản là những gì chúng ta bỏ tiền túi ra để sở hữu chúng, sau đó chúng lại mang tiền cho vào túi của chúng ta, và trong tương lai tiền của chúng ta sẽ sinh lời so với số mà chúng ta đã bỏ ra ban đầu.
  • Tiêu sản là những gì chúng ta bỏ tiền ra để mua chúng, sau đó lại phải tiếp tục bỏ tiền ra để “nuôi” chúng hoặc để duy trì chúng và trong khi chúng không thể nào sinh ra lợi nhuận.

Có những thứ gọi là tài sản nhưng nếu không biết cách sinh lợi nhuận thì cũng là tiêu sản. Tài sản hay tiêu sản còn phụ thuộc vào người sở hữu chúng biết cách tạo cho chúng giá trị.

Người giàu tích lũy tài sản, người nghèo sưu tầm tiêu sản. Hãy dạy con điều này để con không bị nhầm lẫn giữa tài sản và tiêu sản để từ đó con trẻ có thể tích lũy tài sản thay vì tốn tiền vì những thứ tiêu sản.

 

dạy con quản lí tiền hiệu quả

>>> Mời xem thêm: Bật mí 8 lợi ích khi cho trẻ học ngoại ngữ sớm

 

Người giàu không làm việc vì tiền

Người nghèo làm việc vì tiền, người giàu để tiền làm việc cho mình. Nếu bạn làm việc vì tiền nghĩa là bạn đã để tiền bạc sai khiến. Người giàu thì không như vậy, họ xem tiền bạc là nô lệ của họ và họ sai khiến chúng mang lại thêm tiền về cho họ.

Cổ nhân có câu:

Tiền là một tên đầy tớ tốt nhưng lại là một ông chủ tồi

 

Cách dạy con làm việc để học hỏi

Việc học là vô cùng quan trọng, không một ai không học mà trở nên giàu có cả. Nếu không học những kiến thức hàn lâm trên giảng đường thì học những kiến thức trong cuộc sống, kiến thức từ sách vở, kiến thức từ các khóa học chuyên nghiệp và học từ kinh nghiệm của người khác. Người giàu dạy con đi làm không chỉ để kiếm tiền mà còn là học hỏi kinh nghiệm, học hỏi thêm kiến thức từ chính nơi mình làm việc để mỗi ngày bản thân phải trở nên giỏi hơn, tăng giá trị bản thân mỗi ngày.

Một doanh nhân nổi tiếng có câu:

Tuổi trẻ không phải là tuổi để kiếm tiền, tuổi trẻ là tuổi tích lũy kinh nghiệm.

 

dạy con quản lí tiền hiệu quả

 

Cách dạy con tự kinh doanh

 

Chúng ta thấy rằng người nghèo dạy con học hành chăm chỉ, sau đó kiếm một công việc ổn định để làm. Họ áp đặt suy nghĩ này trong trẻ ngay từ nhỏ và rồi khi lớn lên con họ cũng chỉ biết làm công ăn lương, ngày làm 8 tiếng.

Có phải là cha mẹ chúng ta ngày xưa luôn có câu: “Ráng học thật giỏi để sau này có công việc ổn định nhé con” hay không? Có lẽ nhiều phụ huynh không biết sự khác biệt giữa người VN và người nước ngoài chỉ khác nhau bởi một câu nói mà thay đổi cả thế hệ tương lai.

Người Singapore có câu dạy con: “Ráng học thật giỏi để sau này tạo công ăn việc làm cho người khác con nhé“. Và hệ quả là Singapore là quốc gia sản sinh những ông chủ còn VN sản sinh ra lao động, chúng ta thừa lao động đến nỗi phải xuất khẩu.

Có lẽ chúng ta thấy rồi đó, người tri thức hay người giàu thì không như vậy. Họ dạy con cách kinh doanh, họ dạy con những kiến thức về tài chính, kiến thức về marketing, biết về bán hàng, biết về cách quảng bá thương hiệu,… ngay từ khi chúng còn nhỏ. Họ dạy con từ những kiến thức cần thiết theo độ tuổi để con học và rèn luyện từ nhỏ. Vì họ hiểu rằng chỉ những kiến thức đó mới có thể giúp cho con trẻ có cuộc sống tự chủ sau này (tự chủ về tài chính, tự chủ về thời gian).

 

Cách dạy con vận dụng kiến thức tài chính

 

dạy con quản lí tiền hiệu quả

 

Người giàu dạy con rằng:

Nếu con dùng từ phần cổ trở xuống thì con chỉ có thể đủ sống. Nếu con dùng từ phần cổ trở lên thì con hoàn toàn có thể tạo ra một số lượng tài sản không giới hạn.

Họ dạy con làm việc trí óc chứ không dạy con làm việc bằng cơ bắp để kiếm tiền. Bởi trí óc tạo ra tài sản vô hạn bằng kết quả, còn cơ bắp tạo ra tài sản giới hạn bằng thời gian.

Để con có thể tự kinh doanh họ dạy con những kiến thức cần có của một nhà kinh doanh. Đồng thời cho con biết rằng ta chỉ có thể lấy tiền của người khác khi ta đáp ứng 2 điều sau:

  • Điều 1: Giải quyết một vấn đề cho ai đó. Trong kinh doanh nghĩa là ta phải đáp ứng nhu cầu của thị trường, những nhu cầu cần thiết không thể không có.
  • Điều 2: Thêm giá trị vào cuộc sống của người khác. Trong kinh doanh nghĩa là mang đến thêm những giá trị cho cuộc sống khách hàng khi cuộc sống của họ đã được đáp ứng đầy đủ những nhu cầu cần thiết thì những nhu cầu giải trí và giá trị mới để hưởng thụ cuộc sống thì điều này vô cùng cần thiết.

>>> Có thể bạn quan tâm: những chứng chỉ tiếng anh cho bé

Bật mí 8 lợi ích khi cho trẻ học ngoại ngữ sớm

Ngày nay, vai trò của việc học tiếng Anh ngày càng được khẳng định trong học tập và trong cuộc sống. Hiểu được những lợi ích khi cho trẻ học ngoại ngữ sớm để phát triển tương lai của con, hẳn các bậc cha mẹ ngày nay đều mong muốn nuôi dưỡng ngoại ngữ cho con từ bé để ươm mầm tương lai của con được tốt nhất. 

Một phần không nhỏ các bậc cha mẹ ngày nay quan tâm hơn đến việc cho con nhỏ đi học ngoại ngữ từ sớm, nhất là cho trẻ học tiếng Anh ngay từ khi còn bé. Vậy có nên cho con học tiếng Anh từ sớm? Cùng tìm hiểu 8 lợi ích khi cho trẻ học ngoại ngữ sớm qua bài viết dưới đây để có câu trả lời cho mình nhé!

 

lợi ích khi cho trẻ học ngoại ngữ từ sớm

 

Trẻ có nhiều cơ hội và thời gian để học tập hơn

 

Trẻ từ 3-5 tuổi đây là giai đoạn trẻ còn đang học ngôn ngữ để giao tiếp, quan trọng nhất là học nghe, học nói để hình thành nên ngôn ngữ chuẩn. Bên cạnh học ngôn ngữ mẹ đẻ, tới giai đoạn 2-3 tuổi là trẻ cũng có thể thành thạo một chút rồi. Một số trẻ từ 3 tuổi đã nhớ gần hết được bảng chữ cái dù chưa phát âm chuẩn, giai đoạn này trẻ cũng có thể dễ dàng học ngôn ngữ thứ 2 cùng phát âm với ngôn ngữ đang học như một ngôn ngữ giao tiếp hàng ngày theo bảng chữ cái.

 

Nếu con bạn bắt đầu học tiếng Anh từ 3 tuổi thì khi đến lớp 12 con đã có 15 năm học tiếng Anh rồi. Nếu theo kiến thức hiện tại là lên lớp 2 con mới bắt đầu học tiếng Anh như ở trường, thì chắc chắn là thời gian sẽ ít hơn và vốn hiểu biết ít hơn rồi, đây là sự thật hiển nhiên. Tuy nhiên tiếng Anh cơ bản ở trường lớp được dạy từ các giảng viên sư phạm, kinh nghiệm có thể không đủ để dạy con tốt hơn.

Quan trọng nhất trong học tiếng Anh là phương pháp học, cách phát âm không chuẩn ở trường khiến trẻ sẽ dễ bị sai và càng lớn càng khó sửa khi phải học lại, dễ nản. Vậy nên hầu như các cha mẹ đều cho con đi học ở trung tâm Anh ngữ với các giảng viên nước ngoài và chuyên môn cao để trẻ phát âm chuẩn. Khi về nhà cha mẹ hỗ trợ thêm nữa về không gian, thời gian, điều kiện là con sẽ giỏi hơn. Nếu không đi học thì do cha mẹ tự dạy con tại nhà với mọi điều kiện có thể.

Với những bậc cha mẹ không có nhiều thời gian hoặc kinh phí có thể lựa chọn cho con học tiếng Anh online qua các lớp học tiếng Anh trực tuyến hoặc học trên các tài liệu miễn phí trên youtube hoặc website.

 

lợi ích khi cho trẻ học ngoại ngữ từ sớm

 

Trẻ phản xạ tự nhiên và phát âm giống người nước ngoài hơn

 

Do đặc điểm phát triển sinh lý và tâm lý của trẻ nhỏ nên các bé có khả năng bắt chước ngôn ngữ từ phát âm cho đến ngữ điệu một cách kì diệu khá là tốt và sẵn sàng luyện tập để được phản xạ một cách tự nhiên nhất. Ngay từ nhỏ trẻ rèn luyện ngôn ngữ giao tiếp sẽ lắng nghe, lưu lại, nhớ lại, đọc lại nhiều lần. Khi nghe ai đó nói trẻ sẽ học theo và dần hình thành vốn hiểu biết trong mình, cả tiếng Việt lẫn tiếng Anh. Khi giao tiếp, sẽ hình thành nên phản xạ ngôn ngữ tốt nhất cho trẻ.

Cha mẹ có thể hãy thử nói một câu gì đó thật khác lạ (thật nhanh, thật chậm hoặc thật buồn cười) và yêu cầu một trẻ 5 tuổi và một trẻ 10 tuổi nhắc lại xem nhé. Chắc chắn bài test này sẽ thấy ngay kết quả! Tại vì sao?

Vì nếu cho trẻ học ngoại ngữ sớm trẻ có thể phát âm chuẩn hơn vì lúc này trẻ sẽ bắt đầu học, tránh tình trạng như những trẻ học ngoại ngữ trễ vì lúc này không còn gọi là học mới nữa mà là vừa sửa vừa học sẽ rất khó.

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp cấp tốc trực tuyến

 

Trẻ tự tin hơn trong giao tiếp

Khi được học một ngôn ngữ mới, trẻ thực sự đã được khám phá một thế giới từ ngữ hết sức kì thú và là một trải nghiệm tuyệt vời. Cảm giác nói ra một âm thanh kì lạ như: “Hello! What’s your name? – Xin chào! Tên của bạn là gì?“. Điều đó có thể là một động lực lớn khiến trẻ hăng say và thích thú với song ngữ 1 lúc này, trẻ sẽ chia sẻ với cha mẹ, mọi người trong gia đình cũng như mọi người xung quanh.

Nếu các bậc cha mẹ biết ngoại ngữ thì đây đúng là một hoạt động lí tưởng mà cha mẹ có thể cùng học và cùng chơi với con tạo nên sự thú vị cho con, cùng chia sẻ niềm vui học tập với con, gắn kết với con tốt hơn.

Hẳn các bậc cha mẹ đều vẫn nhớ cảm giác tuyệt vời khi con mình bập bẹ nói tiếng nói đầu tiên chứ? “b…bờ…ba” hay “m…mờ…mẹ”. Trẻ đang học lắng nghe và ghép các âm thanh lại với nhau để nói lại từng âm thanh trước khi hoàn thiện. Cha mẹ đừng quá khắt khe bắt con phải đúng ngay từ đầu, hãy cùng con nghe các âm điều và hướng dẫn con từng chút. Như thế trẻ sẽ tự tin hơn với thành công bước đầu mà mình làm được cũng có thể là động lực cho trẻ say mê học tập tốt hơn nữa.

Khi trẻ được luyện song ngữ Việt-Anh thế này sẽ khiến trẻ đam mê và thấy mình giỏi, trẻ sẽ tự tin giao tiếp rất nhiều.

 

lợi ích khi cho trẻ học ngoại ngữ từ sớm

 

Trẻ có cơ hội khám phá tìm hiểu thế giới xung quanh nhiều hơn

Cha mẹ có để ý thấy rất nhiều sản phẩm xung quanh mình đều có tiếng Anh không? Từ chiếc điện thoại mới nhất, máy tính, thức uống, xà phòng tắm, dầu gội đầu… Đã bao giờ bạn bực mình vì chiếc điện thoại toàn tiếng Anh mà bạn không thể sử dụng được chưa? Và ngưỡng mộ một người có thể nói chuyện thoải mái với một ông Tây? Trẻ cũng tò mò, muốn biết và khám phá những điều xung quanh mình, nếu trẻ biết, hiểu và đọc được những điều đó trẻ sẽ cảm thấy rất thú vị và hăng say học tập nhiều hơn.

 

Trẻ có kết quả học tập ở trường cao hơn

Rất nhiều phụ huynh lo lắng việc đầu tư cho con học ngoại ngữ có thể ảnh hưởng xấu đến kết quả học tập của trẻ ở các môn quan trọng khác. Nhưng những nghiên cứu gần đây cho thấy: “Những

trẻ có thời gian học ngoại ngữ dài thường có kết quả trung bình các môn ở trường cao hơn các bạn không được học ngoại ngữ“. Điều đó là hiển nhiên vì nó kích thích tính ham học của trẻ hơn, giao tiếp tốt hơn, tự tin hơn và mong muốn mình giỏi hơn.

Theo báo cáo nghiên cứu của trường Đại học Bound năm 2007 thì những sinh viên được học ngoại ngữ liên tục từ 4 năm trở lên có điểm thi đầu vào đại học (kì thi SAT) cao hơn các sinh viên không học ngoại ngữ (hoặc học dưới 6 tháng) là 140 điểm (trên điểm tối đa 800) ở tất cả các môn thi: Toán, khoa học và viết luận…

Đây là một trong 8 lợi ích khi cho trẻ học ngoại ngữ sớm không thể bỏ qua phải không nào?

 

Trẻ có chỉ số thông minh (IQ) và giao tiếp (EQ) cao hơn

 

lợi ích khi cho trẻ học ngoại ngữ từ sớm

 

Năm 2004, Tạp chí Nature (tạp chí khoa học danh tiếng của Mỹ) đăng một nghiên cứu có tính đột phá trong lĩnh vực ngôn ngữ, chỉ ra rằng những trẻ biết ngoại ngữ sớm có mật độ chất xám trong não cao hơn so với những trẻ không được học ngoại ngữ.

Tiến sĩ Ellen Bialystok của trường đại học York Toronto – Canada (người đã đoạt giải Killam về khoa học xã hội năm 2010) trả lời thời báo New York số ngày 30/05/2011, ông cũng khẳng định các trẻ được học ngoại ngữ sớm có khả năng giải quyết các tình huống phức tạp nhanh hơn và tốt hơn các trẻ không được học ngoại ngữ.

Bên cạnh đó như đã nói về các yếu tố lợi ích ở trên thì ngoài việc trẻ thông minh (IQ) hơn khi học tiếng Anh mà còn tăng cường khả năng giao tiếp, các chỉ số cảm xúc (EQ) cho trẻ tốt hơn, lạc quan hơn nhiều nữa đó.

 

Trẻ có cơ hội hoàn thiện và làm giàu vốn tiếng Việt hơn

Hầu hết chúng ta nói tiếng Việt mà không mảy may suy nghĩ gì về các cấu trúc hay quy tắc ngữ pháp. Khi học ngoại ngữ, trẻ được tiếp cận với cách thức diễn đạt mới, các cấu trúc ngữ pháp, và có cơ hội để so sánh, đối chiếu và áp dụng trở lại với tiếng Việt. Từ đó, trẻ sẽ diễn đạt tiếng Việt rõ ràng và chính xác hơn.

Hơn nữa nếu cho trẻ học ngoại ngữ sớm, trẻ sẽ quan tâm và để ý nhiều hơn đến lỗi chính tả, khiến trẻ học tiếng Việt cũng đỡ mắc lỗi chính tả hơn. Cả người lớn chúng ta đôi khi cũng bị sai lỗi chính tả trong chính tiếng mẹ đẻ của mình nữa. Đây chính là một trong 8 lợi ích khi cho trẻ học ngoại ngữ sớm.

 

Trẻ có cơ hội học tập và nghề nghiệp tốt hơn trong tương lai

Khi cho con học ngoại ngữ thì như đề cập ở trên, trẻ sẽ thích thú cực kỳ với nền văn hóa ở nước ngoài cũng như những điều tuyệt vời. Và nếu như cha mẹ nào nghe con bảo có ước mơ đi du học nước ngoài hay vào các trường đại học danh tiếng, cũng như được làm ở các công ty hàng đầu trên thế giới, thì hãy chắp cánh ước mơ đầu tư cho con học ngoại ngữ ngay từ bây giờ nhé. Xu hướng toàn cầu hóa là một xu hướng tất yếu của thời đại và biết ngoại ngữ là chìa khóa quan trọng để mở cánh cửa tương lai cho con tốt đẹp đó. 

Hi vọng qua bài viết 8 lợi ích khi cho trẻ học ngoại ngữ sớm trên cha mẹ sẽ có câu trả lời cho việc có nên hay không việc cho con đi học ngoại ngữ từ sớm.

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp các câu đố vui cho trẻ giúp rèn luyện trí thông minh (có đáp án)

Cách phân biệt Beside và Besides trong tiếng Anh chi tiết nhất

Beside và besides là cặp từ có cách viết và cách phát âm khá là giống nhau. Hãy cùng tìm hiểu cách sử dụng và cách phân biệt beside và besides qua bài viết dưới đây nhé!

 

Beside là gì?

phân biệt besides và beside

Besides trong Tiếng Anh là một trạng từ, phó từ thông dụng, có nghĩa là: ngoài ra, hơn nữa, vả lại. 

 

Besides được phát âm là /bɪˈsaɪdz/

 

Ví dụ: 

  • Do you play any other sports besides tennis?
  • Bạn có chơi môn thể thao nào ngoài tennis ra không?
  •  
  • Her real love, besides her daughter, is sewing and embroidery. 
  • Tình yêu đích thực của cô ấy, ngoài đứa con gái nhỏ ra, là may vá và thêu thùa.

 

Cấu trúc và cách dùng besides trong tiếng Anh

Để phân biệt Beside và Besides, đầu tiên ta cần tìm hiểu cách dùng của besides trước.

Besides là phó từ, dùng để liên kết ý, có nghĩa là: ngoài ra, thêm vào đó. 

 

Ví dụ: 

  • Besides me, no one really cares for you.
  • Ngoài anh ra, không ai thực sự quan tâm đến em đâu.
  •  
  • To make this beautiful cupcake, besides flour, we need many different ingredients.
  • Để làm được chiếc cupcake xinh xắn này này, ngoài bột mì, chúng ta cần nhiều nguyên liệu khác nhau
  • We could not find any more information besides clues at the scene.
  • Chúng tôi không tìm được thêm thông tin nào ngoài manh mối tại hiện trường.

Besides là trạng từ, có chức năng giới thiệu thêm thông tin, trong trường hợp này besides thường đứng đầu câu hoặc giữa hai mệnh đề. 

Ví dụ: 

  • I am not ready to love any person. Besides, I like this loneliness, it makes me feel peaceful.
  • Tôi chưa sẵn sàng để yêu bất cứ ai. Hơn nữa, tôi thích sự cô đơn, nó khiến tôi thấy bình yên.
  • The book is very good, and besides, the book cover is so beautiful.
  • Cuốn sách rất hay, và bên cạnh đó, bìa sách cũng rất đẹp nữa. 
  • Tom is really nice. Besides, he is also a polite man.
  • Tom thực sự rất tốt. Ngoài ra anh ấy còn là một anh chàng lịch sự.
  •  

Cụm từ thông dụng và thành ngữ với “Besides”

 

Thành ngữ thông dụng với “Besides” bạn có thể sử dụng đó là: “besides the question” - có nghĩa là nằm ngoài, không liên quan đến vấn đề đang được thảo luận. 

 

Ví dụ: 

  • Yes, I love the house, but that's besides the question because I don't have enough money for a security deposit now.
  • Đúng vậy, tôi thực sự thích căn nhà, nhưng nó nằm ngoài câu chuyện vì hiện tại tôi không có đủ tiền để đặt cọc thế chấp. 
  • Your summer holiday plans are besides the question, let's get back to the topic at hand.
  • Kế hoạch cho kỳ nghỉ hè của bạn không liên quan đến vấn đề, hãy quay trở lại với chủ đề chính của chúng ta.

 

Phân biệt beside và besides

 

phân biệt beside và besides

 

Khi cùng là giới từ, “Beside” chỉ vị trí địa lý cụ thể, có nghĩa là “bên cạnh” còn “Besides” thì thiên về nét nghĩa trừu tượng, có nghĩa “ngoại trừ, ngoài ra”.

Ngoài ra, “Besides” thỉnh thoảng còn được sử dụng như trạng từ kết hợp 2 vế câu hoặc 2 câu hoàn chỉnh. “Beside” không có cách sử dụng này.

 

Beside

 

Beside là giới từ, sử dụng để liên kết 2 danh từ, có nghĩa là “bên cạnh”, chỉ vị trí địa lý thông thường và cụ thể. 

 

Các từ đồng nghĩa: next, next to, close to.

 

Ví dụ:

  • I love sitting beside my dog looking for my mother to come back home after all day long working.
  • Tôi thích ngồi cạnh chú chó của mình cùng chờ đợi mẹ trở về nhà sau ngày dài làm việc.
  • My cat waited hopefully beside the dinner table for some food.
  • Con mèo của tôi chờ đợi đầy hy vọng bên cạnh bàn ăn để được cho ăn. 
  • She was reading a book beside the fire.
  • Cô ấy ngồi đọc sách bên cạnh lò sưởi.

 

Trường hợp đặc biệt: 

Beside oneself: Cảm xúc không thể kìm nén được.

Ví dụ: 

  • She is beside himself with happiness. 
  • Cô ấy không kìm được niềm vui. 

Beside the point/mark: vấn đề chính là, chẳng liên quan, …

Ví dụ:

  • It’s beside the point to me./ It’s beside the mark to me.
  • Điều đó chẳng liên quan đến tôi.

Besides

 

Besides vừa là giới từ, vừa là trạng từ và được sử dụng linh hoạt trong câu

Khi là giới từ, Besides mang nghĩa “ngoài ra”, “ngoại trừ”, chỉ việc bổ sung một đối tượng vào một nhóm trước đó.

 

Ví dụ: 

  • She wants to learn other languages besides Chinese and Vietnamese.
  • Cô ấy muốn học thêm ngoại ngữ khác ngoài tiếng Trung và Tiếng Việt.

 

Khi là trạng từ, “Besides” mang nghĩa là “bên cạnh đó”, thường đứng đầu câu hoặc giữa câu, ngăn cách các vế bởi dấu phẩy.

 

Ví dụ:

  • "I'm much too young for you," she said, "and besides, I'm not ready for marriage."
  • “Tôi quá trẻ so với anh” Cô ấy nói, “bên cạnh đó, tôi chưa sẵn sàng để tiến tới hôn nhân”.

 

“Besides” có thể được sử dụng như “as well as” khi mang nghĩa “cũng như, ngoài ra”, khi muốn bổ sung thêm thông tin mới vào trong câu ngoài thông tin đã được biết sẵn. 

 

Ví dụ:

  • Besides math, we have to study literature and English. 
  • Ngoài môn toán ra, chúng tôi còn phải học môn văn học và cả Tiếng Anh.
Tổng hợp mẫu câu thuyết trình tiếng Anh giúp bạn tự tin hơn

Thuyết trình bằng tiếng Anh là một kỹ năng quan trọng trong học tập cũng như trong công việc. Đòi hỏi người thuyết trình phải có khả năng ngôn ngữ lưu loát, tự tin và có khả năng lắng nghe, giải thích. Hãy cùng tìm hiểu tổng hợp các mẫu câu thuyết trình tiếng Anh giúp bạn tự tin hơn qua bài viết dưới đây. 

 

Hướng dẫn thuyết trình bằng tiếng anh

 

thuyết trình tiếng Anh

 

Theo nguyên tắc chung trong giao tiếp, kể cả tiếng Anh giao tiếp sự lặp lại là có giá trị. Trong các bài thuyết trình, có một quy tắc vàng về sự lặp lại:

  • Nói những gì bạn sẽ nói
  • Nói điều đó ra
  • Sau đó nói lại những gì bạn vừa nói

 

Phần giới thiệu

“All good presentations start with a strong introduction” – bài thuyết trình tốt có phần mở đầu bài thuyết trình bằng tiếng Anh gây ấn tượng với người nghe. Bạn có thể tham khảo một số cách mở đầu bài thuyết trình bằng tiếng Anh chuyên nghiệp và ấn tượng dưới đây.

 

Giới thiệu bản thân

  1. Good morning/afternoon everyone/ladies and gentlemen. (Chào buổi sáng/buổi chiều mọi người/quý vị và các bạn)
  2. Hi, everyone. I’m Marc Hayward. Good to see you all. (Chào mọi người. Tôi là Marc Hayward. Rất vui được gặp tất cả các bạn)
  3. It’s a pleasure to welcome the President there. (Thật vinh hạnh được chào đón vị chủ tịch ở đây)
  4. On behalf of Bee Company. I’d like to welcome you. My name’s Mike. (Thay mặt công ty Bee. Chào mừng mọi người. Tên tôi là Mike)
  5. I’m … , from [Class]/[Group]. (Tôi là…, đến từ…)
  6. Let me introduce myself; my name is …, member of group 1 (Để tôi tự giới thiệu, tên tôi là …, là thành viên của nhóm 1.)

 

Giới thiệu chủ đề thuyết trình

  1. I plan to say a few words about… (Tôi dự định nói vài lời về…)
  2. I’m going to talk about…  (Tôi sẽ nói về…)
  3. The subject of my talk is… (Chủ đề cuộc nói chuyện của tôi là…)
  4. Today I am here to present to you about [topic]….(Tôi ở đây hôm nay để trình bày với các bạn về…)
  5. I would like to present to you [topic]….(Tôi muốn trình bày với các bạn về …)
  6. As you all know, today I am going to talk to you about [topic]….(Như các bạn đều biết, hôm nay tôi sẽ trao đổi với các bạn về…)
  7. I am delighted to be here today to tell you about…(Tôi rất vui được có mặt ở đây hôm nay để kể cho các bạn về…)

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp bài tập thì quá khứ tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao có đáp án

 

Giới thiệu sơ lược bố cục bài thuyết trình

  1. My talk will be in three parts. (Bài nói của tôi gồm 3 phần)
  2. I’ve divided my presentation into three parts. (Tôi chia bài thuyết trình của mình thành 3 phần)
  3. In the first part… (Phần đầu là…)
  4. Then in the second part… (Sau đó tại phần giữa…)
  5. Finally, I’ll go on to talk about… (Phần cuối tôi sẽ nói về…)
  6. I’ll start with…then…next…finally… (Tôi bắt đầu với…sau đó là…tiếp theo đến…cuối cùng là…)
  7. My presentation is divided into x parts. (Bài thuyết trình của tôi được chia ra thành x phần.)
  8. I’ll start with / Firstly I will talk about… / I’ll begin with (Tôi sẽ bắt đầu với/ Đầu tiên tôi sẽ nói về/ Tôi sẽ mở đầu với)
  9. then I will look at …(Sau đó tôi sẽ chuyển đến phần)
  10. Next,… (tiếp theo) and finally…(cuối cùng)

 

thuyết trình tiếng Anh

 

Giới thiệu cách đặt câu hỏi

  1. Please interrupt if you have any questions. (Hãy dừng tôi lại nếu bạn có câu hỏi)
  2. If there’s anything you’re not clear about, feel free to stop me and ask any questions. (Nếu bạn chưa hiểu ở đâu, hãy thoải mái dừng tôi lại và đặt câu hỏi)
  3. After my talk, there will be time for a discussion and any questions. (Kết thúc phần trình bày, sẽ có thời gian để thảo luận và đặt câu hỏi)
  4. I’d be grateful if you could leave any questions to the end. (Tôi rất vui nếu bạn đặt câu hỏi khi bài thuyết trình kết thúc)

Ví dụ về phần mở đầu bài thuyết trình tiếng Anh:

Respected Principal, Respected Professors and Dear Fellow Students!

Like every year, we have gathered here once again to celebrate the annual function of our college and today being the last day of the celebration we will have lots of fun including eating, dancing, merry-making, etc. This day is all the more important for us as this is the last year for the final year students.

 

Phần nội dung chính

Kết thúc phần giới thiệu, bạn sẽ chuyển qua phần quan trọng nhất là phần nội dung chính. Hãy tham khảo các mẫu câu dưới đây để thể hiện bài thuyết trình tiếng Anh chuyên nghiệp như chuyên gia nhé!

 

Liên kết các phần riêng lẻ, cách chuyển ý trong bài thuyết trình tiếng Anh

  1. Now let’s move to / turn to the first part of my talk which is about… (Bây giờ, hãy chuyển sang phần đầu của bài trình bày, về vấn đề…)
  2. So, first… (Vì vậy, đầu tiên là…)
  3. To begin with… (Hãy bắt đầu với…)
  4. Now I’d like to look at…(Bây giờ tôi muốn xem xét…)
  5. This leads me to my next point…(Điều này dẫn tôi đến vấn đề kế tiếp…)
  6. That completes/concludes…  (Đó là kết thúc/ kết luận về…)
  7. That’s all I want to say (Đó là những gì tôi muốn nói)
  8. Ok, I’ve explained how… (Được rồi, tôi sẽ trình bày về…)
  9. So now we come to the next point, which is… (Bây giờ chúng ta sẽ đến với phần tiếp theo, về…)
  10. Now I want to describe… (Bây giờ tôi muốn miêu tả về…)
  11. Let’s turn to the next issue… (Hãy đến với vấn đề tiếp theo)
  12. I’d now like to change direction and talk about… (Bây giờ tôi muốn thay đổi định hướng và nói về…)

 

Thu hút sự tập trung của người nghe

  1. I’m going to let you in on a secret… (Tôi sẽ nói cho bạn về một bí mật…)
  2. You may already know this, but just in case you don’t… (Có thể bạn đã biết về nó, nhưng trong trường hợp bạn chưa, thì…)
  3. Because time is tight, you may want to consider. (Vì thời gian eo hẹp, bạn có thể muốn xem xét…)
  4. Here’s what’s most important about this for you. (Đây là phần quan trọng nhất dành cho bạn)
  5. Why you need to know bout… (Tại sao bạn nên biết về…)
  6. Let me bottom-line this for you. (Hãy để tôi gạch dưới điều này cho bạn)
  7. You may want to write this next part down. (Bạn có thể muốn ghi chép phần tiếp theo)
  8. If you’re only going to remember one thing, it should be… (Nếu bạn chỉ muốn ghi nhớ một điều, điều đó nên là…)
  9. If you’re only going to do one thing, it should be… (Nếu bạn chỉ muốn làm một thứ, điều đó hãy là…)

 

Yêu cầu người nghe

  1. This graph shows you about… (Đồ thị này cho bạn thấy về…)
  2. Take a look at this…(Hãy xem cái này…)
  3. If you look at this, you will see…(Nếu bạn nhìn vào đó, bạn sẽ thấy…)
  4. This chart illustrates the figures… (Biểu đồ này minh họa các số liệu về…)
  5. This graph gives you a breakdown of… (Biểu đồ này cung cấp cho bạn về…)

 

Phần kết thúc

 

Cuối cùng, hãy kết lại bài thuyết trình một cách thật ấn tượng và rõ ràng. Phần kết thúc thường bao gồm: kết luận, tóm tắt, cảm ơn, mời đặt câu hỏi, thảo luận. Dưới đây là một số cách kết thúc bài thuyết trình bằng tiếng Anh.

 

Kết luận, tóm tắt

  1. Okay, that ends the third part of my talk. (Đã kết thúc phần trình bày thứ 3 của tôi)
  2. That’s all I want to say about… (Đó là tất cả những gì tôi muốn nói về…)
  3. To sum up/conclude. (Để tóm tắt, kết luận)
  4. I’d like to end by emphasizing the main points. (Tôi muốn kết thúc bằng cách nhấn mạnh những điểm chính)
  5. I’d like to end with a summary of the main points. (Tôi muốn kết thúc với một bản tóm tắt các điểm chính)
  6. Well, I’ve covered the points that I needed to present today. (Tôi đã bao quát các điểm mà tôi cần trình bày hôm nay)

 

Cảm ơn

  1. I’d like to thank you for taking time out to listen to my presentation. (Tôi cảm ơn bạn vì đã dành thời gian lắng nghe bài thuyết trình của tôi.)
  2. Thank you for listening/your attention. (Cảm ơn vì sự lắng nghe/sự chú ý của bạn)
  3. Many thanks for coming. (Cảm ơn rất nhiều vì đã đến)
  4. Thank you for listening / for your attention. (Cảm ơn bạn đã lắng nghe/ tập trung)
  5. Thank you all for listening, it was a pleasure being here today. (Cảm ơn tất cả các bạn vì đã lắng nghe, thật là một vinh hạnh được ở đây hôm nay.)
  6. Well that’s it from me. Thanks very much. (Vâng, phần của tôi đến đây là hết. Cảm ơn rất nhiều.)
  7. Many thanks for your attention. (Cảm ơn rất nhiều vì sự tập trung của bạn.)
  8. May I thank you all for being such an attentive audience. (Cảm ơn các bạn rất nhiều vì đã rất tập trung.)

 

Mời đặt câu hỏi, thảo luận

  1. Now we have half an hour for questions and discussion. (Bây giờ chúng ta có nửa giờ để đặt câu hỏi và thảo luận)
  2. So, now I’d be very interested to hear your comments. (Bây giờ tôi rất háo hức để nghe bình luận của các bạn)
  3. And now if there are any questions, I would be pleased to answer them. (Và nếu bây giờ có câu hỏi nào, tôi rất sẵn lòng để giải đáp chúng)

 

Cách chọn chủ đề thuyết trình tiếng Anh thú vị

 

Chọn chủ đề là một phần quan trọng của quá trình chuẩn bị. Điều cần thiết là phải có một chủ đề phù hợp nhất với bạn và mang lại sự hứng thú đối với người nghe. Bởi khi bạn có chủ đề thuyết trình tốt kết hợp với cách thuyết trình tiếng Anh thú vị thì bài thuyết trình của bạn sẽ hoàn hảo hơn đấy.

  • Chọn một chủ đề mà bạn biết. Trình bày một chủ đề không thuộc lĩnh vực chuyên môn của bạn không hề dễ dàng, vì vậy đừng tự đặt mình vào tình huống khó khăn đó. Chủ đề của bạn phải là thứ bạn đam mê và sẽ không gây khó khăn cho bạn để truyền tải thông điệp của mình. Bằng cách này, bạn sẽ có cách thuyết trình bằng tiếng Anh thu hút sự quan tâm của khán giả hơn.
  • Chọn một chủ đề phù hợp với hoàn cảnh:  Chủ đề nên phù hợp với hoàn cảnh. Nếu đó là một bài thuyết trình học thuật, thì nó phải mang tính giáo dục. Tránh các chủ đề gây tranh cãi và đi ngược lại với kịch bản và đối tượng.
  • Chọn một chủ đề phù hợp với khán giả: Tương tác với khán giả của bạn bằng cách chọn một chủ đề được nhiều người biết đến và thu hút sự tò mò của họ. Bạn có thể làm điều này bằng cách kiểm tra nhân khẩu học của khán giả. Nếu bạn định thuyết trình trong một lớp học, thì rất có thể bạn sẽ có khán giả chủ yếu là sinh viên đại học và giáo sư của bạn. Tìm điều gì đó mà giáo sư của bạn và các bạn cùng lớp của bạn nói chung sẽ thích nghe về và lấy cảm hứng từ điều đó. 
  • Chọn một chủ đề đáp ứng mục đích của bài thuyết trình: Nếu bạn có ý định thuyết phục và giải trí, thì hãy chọn một chủ đề có thể thực hiện được mục đích đó. Hãy để bài thuyết trình của mình để lại những suy nghĩ đọng lại trong lòng khán giả và nếu làm được vậy thì bài thuyết trình của bạn đã hoàn thành công việc của nó.

 

Các bài thuyết trình bằng tiếng Anh mẫu

 

thuyết trình bằng tiếng Anh

 

Để giúp các bạn có được bài bài thuyết trình hoàn hảo cũng như ứng dụng linh hoạt các câu thuyết trình bằng tiếng Anh ở trên.Chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn 3 mẫu thuyết trình tiếng Anh mà các bạn có thể tham khảo.

 

Topic 1: Family

Hello everyone, today I’m happy to introduce to you about my family. My family includes my mother, father and my little sister. Let’s get started with my mother, she is like any other mom. Loving, caring, and concerned but when she is angry, she is very strict. She’s artistic and seeks to do things that relate to art. She loves to cook and is extremely innovative in that aspect. She is the anchor of our house and is definitely the driving force for our family!

My father is the cornerstone of our family. He is rigid yet flexible. He take responsibilities for all the disciplines in our house. Possessing the love for gardening, he invests a lot of his time in innovating gardening techniques. He has green fingers. He loves all of us and holds himself responsible for our family’s wellbeing.

Last but not least, the mischievous, little one in our family is my little sister. Being the youngest of the family, luck is always on her side. She is blessed with a smile of an angel, she also has got the artistic touch of mom. Art and crafts gasps her attention for the longest time throughout the day. Loving filling our house with a frequent set of frowns and smiles, she is indeed the little demon of our house.

 

Topic 2: Success

Respected Principal, Respected Professors and Dear Fellow Students!

Like every year, we have gathered here once again to celebrate the annual function of our college and today being the last day of the celebration we will have lots of fun including eating, dancing, merry-making, etc.

This day is all the more important for us as this is the last year for the final year students. I have been given the opportunity to host the programme this year and I am pretty enthusiastic to address everyone as this may be my last interaction with many of you.

Well, emotions apart, I would like to utilise this platform to share some secrets of success with you all. So far success for you must be to successfully complete the assignments on time, attend the lectures, never miss classes, maintain required attendance, give semester exams and of course to fair well in the exams.

But life in reality is a bigger sea; in fact it’s an ocean, which you will have to swim across. Sometimes life may hit you as hard as a brick does; but don’t lose hope. Always believe that those who don’t give up can only meet the success ultimately. But if I ask you to define success, many of you must say ‘its name, fame, recognition, big house, car, fat bank balance, etc.’

But I would say, the interpretation of success may change from person to person. The ultimate success is happiness and satisfaction. It’s important that you pursue your passion and love.

Don’t follow other’s dream; instead follow your goals and dreams. For you are not someone else; you have your identity and capacity and work accordingly in order to achieve the real success.

I can understand that many of you must not even have decided about your career goals. Some of you might go for further studies, some may join the corporate world and some of you may join your family business.

Each option would come with its own prospects and challenges. You must only concentrate on your activities and must not imagine the consequences.

Don’t get disheartened, if you fail initially, instead keep trying. Remember that your mistakes give you valuable lessons in the end and also help you choose the right path.

We have heard about several stories in our childhood such as the ‘story of ant, who tries to climb the mountain’ or ‘slow and steady wins the race’ and many more. The moral of all these stories is common that you should keep trying until you succeed and no matter you are slow but if you are steady, you are certainly going to win.

I won’t say that life is a race and you should beat others to win. Instead, you must try to remain grounded even when you succeed. You guys are the future of our nation; you must also try to fulfil your social responsibilities so that the next generation can follow your footsteps. Today, we need people who are successful yet considerate. You have the ability to introduce changes and bring revolution in every field.

So stay focused and follow your journey towards success. Thank You!

 

Topic 3: Unemployment speech (chủ đề thất nghiệp)

Respected Managers and Dear Colleagues!

As the increasing threat of recession is looming over our heads, it has become necessary to talk about it at least amongst our fraternity. We all know that our co-employees are being laid off due to the scarcity of work and the dwindling financial condition of our organization. It’s a time that needs to be handled with utmost patience and ingenuity.

We never know that one day while walking through the office, any of us may be told by our manager, “Sorry, but it’s your last day in the office today”.

Now you all must have started contemplating what you will do then, how you will make money and run your family. So let’s face this situation with dexterity and smartness.

 

Topic 3: Unemployment speech

However, before we engage in a conversation or discussion, please allow me to deliver a concise speech on unemployment so that you have an insight into the things and thereafter are able to evaluate your own circumstances with the situation of the masses. Trust me; it will give you a lot of encouragement to brave the situation boldly.

There are mainly three forms of unemployment – labor class, who is illiterate, educated people without being technically qualified and lastly technical people, such as engineers. Let us know about them one by one.

With labor class, the situation is such that they have to constantly look for employment opportunities as they earn wages on a daily basis; hence they club themselves at a particular place to be able to obtain regular employment somewhere.

In this precarious situation, sometimes they are able to find employment and sometimes not. But they have habituated themselves to survive in the latter condition even though it is frustrating at times for them too when they are unable to meet their basic requirements of food and clothing.

Situation is quite similar for the city laborers also as they manage to get seasonal employment in some big farm or field, which help them to survive.

As the population of literate people is growing day by day, the government is unable to accommodate them at the workplaces. Already our educated youth is discontented with the incompetent wages given to them and the threat of unemployment leaves them even more frustrated.

It is quite unfortunate that they are made to meander through the dark roads. Since they don’t possess any practical experience or technical expertise, they only end up looking for clerical jobs, which are not enough to accommodate the growing number of literate people.

Then those who possess technical qualification get even more frustrated because they are unable to find a good job at par with their academic qualification. Since the number of people acquiring technical expertise is increasing day by day, therefore even they get caught in the trap of unemployment.

It’s good that more and more people are educating themselves and are also going for higher educational levels too; but sadly the government is proving inefficient to offer them good employment opportunities. Hence, the growing anger and frustration in our youth has become so evident these days.

But instead of increasing our frustration, we should think of combating this situation, may be through generating self-employment opportunities and channelizing our energy in that direction.

In this manner, the grave problem of unemployment can be tackled to a great extent. That’s all I have to say. Thank You!

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh online 1 kèm 1 giá rẻ