Kiến thức học tiếng Anh

Tuyển tập bài tập thì quá khứ đơn từ cơ bản đến nâng cao có đáp án

Bài viết hôm nay chúng tôi xin gửi đến quý bạn đọc tuyển tập bài tập thì quá khứ đơn từ cơ bản đến nâng cao có đáp án giúp bạn học tập thật tốt, 

 

Đầu tiên để có thể làm bài tập thật tốt bạn cần nắm chắc kiến thức về thì quá khứ đơn tại đây: Thì quá khứ đơn ( Past Simple ) trong tiếng Anh

Và cùng bắt tay vào làm bài tập dưới đây nhé. Chúng tôi sẽ phân chia bài tập theo các mức từ cơ bản đến nâng cao.

 

Các bài tập thì quá khứ đơn cơ bản

 

bài tập thì quá khứ đơn

 

Bài 1: Bài tập chia động từ thì quá khứ đơn 

  1. I (eat)___________ dinner at six o’clock yesterday. 
  2. A: ___________ Helen (drive)___________ to work? – B: Yes, she ___________.
  3. My neighbor (buy)___________ a new car last week. 
  4. They (go)___________ to Italy on their last summer holiday. 
  5.  ___________ they (swim)___________ at the beach? – B: No, they __________.
  6. My family and I (see)___________ a comedy movie last night. 
  7. First, we (do)___________ exercise, and then we (drink)___________ some water. 
  8. Suddenly, the animal jumped and (bite)___________ my hand. 
  9. What time (do)___________ you (get up)___________ this morning? 
  10. The Wright brothers (fly)___________ the first airplane in 1903. 
  11. I think I (hear)___________ a strange sound outside the door one minute ago.
  12. When I was ten years old, I (break)___________ my arm. It really (hurt) __________. 
  13. The police (catch)___________ all three of the bank robbers last week. 
  14. How many times (do)___________ you (read)___________ that book? 
  15. Unfortunately, I (forget)___________ to (bring)___________ my money.

 

Bài 2: Chuyển những câu dưới đây từ hiện tại đơn sang quá khứ đơn

  1. He goes to the swimming pool because he likes swimming.
  2. They have dinner at nine o´clock.
  3. Helen eats too many sweets.
  4. I buy the newspaper in the shop.
  5. We get up at eight o´clock and go to school
  6. Does she buy the newspaper in the shop over there? 
  7. Do they do their homework in the evening? 
  8. Do they have a good holiday? 
  9. Do they find any animal in the forest? 
  10. Is it dark when she gets up in the morning? 

 

Bài 3: Chuyển những động từ bất quy tắc sau sang dạng quá khứ

  1. Be
  2. Become
  3. Begin
  4. Break
  5. Bring
  6. Build
  7. Buy
  8. Choose
  9. Come
  10. Cost
  11. Cut
  12. Do
  13. Dream
  14. Drink
  15. Eat
  16. Feel
  17. Find
  18. Forget
  19. Get
  20. Give
  21. Go
  22. Have
  23. Hear
  24. Hold
  25. Keep
  26. Know
  27. Learn
  28. Let
  29. Make
  30. Mean
  31. Meet
  32. Pay
  33. Put
  34. Read
  35. Rise
  36. Run
  37. Say
  38. See
  39. Send
  40. Set
  41. Shake
  42. Shut
  43. Sing
  44. Sit
  45. Sleep
  46. Stand
  47. Swim
  48. Take
  49. Teach
  50. Tell
  51. Think
  52. Wear
  53. win
  54. write

 

Bài 4: Chia động từ ở thì quá khứ đơn

  1. It was warm, so I took off my coat. (take).
  2. The film wasn’t very goor. I didn’t enjoy it very much. (enjoy)
  3. I knew Sarah was very busy, so I ….. her (disturb)
  4. I was very tired, so I ….. the party early. (leave)
  5. The bed was very uncomfortable. I ….. very well (sleep)
  6. The window was open and a bird ….. into the room (fly)
  7. The hotel wasn’t very expensive. It ….. very much (cost)
  8. I was in a hurry, so I ….. time to phone you (have).
  9. It was hard carrying the bags. They ….. very heavy. (be)

 

Bài 5: Bài tập về thì quá khứ – Đọc những gì Laure nói về một ngày làm việc điển hình.

Laure: I usually get up at 7 o’clock and have a big breakfast. I walk to work, which takes me about an hour. I start work at 8:45. I neverhave lunch. I finish work at 5 o’clock. I’m always tired when I gethome. I usually cook a meal in the evening. I don’t usually go out, I goto bed at about 11 o’clock and I always sleep well.

Yesterday was a typical working day for Laura. Write what she did ordidn’t do yesterday.

She got up at 7 o’clock

  1. She ….. a big breakfast
  2. She …..
  3. It ….. to get to work.
  4. ….. at 8:45.
  5. ….. lunch
  6. ….. at 5 o’ clock
  7. ….. tired when ….. home.
  8. ….. a meal yesterday evening
  9. ….. out yesrerday evening.
  10. ….. at 11 o’ clock
  11. ….. well last night.

>>> Có thể bạn quan tâm: những chứng chỉ tiếng anh cho bé

 

Các bài tập thì quá khứ đơn nâng cao 

 

bài tập thì quá khứ đơn

 

Tiếp theo sẽ là tổng hợp bài tập tiếng Anh về thì quá khứ đơn dạng nâng cao. Hãy đảm bảo rằng bạn có thể hoàn thành các bài tập cơ bản về thì quá khứ đơn trước khi đến với bài tập nâng cao này nhé!

 

Bài 1: Bài tập chia động từ quá khứ đơn

On Friday, the children ___ (talk) about a day out together in the country. The next morning, they ___ (go) to the country with their two dogs and ___  (play) together. Ben and Dave ___ (have) some kites. Some time later the dogs  (be) not there. So they ___  (call) them and ____ (look) for them in the forest. After half an hour the children ____ (find) them and ___  (take) them back. Charlie ___  (be) very happy to see them again. At lunch time Nick ___ (go) to the bikes and ___ (fetch) the basket with some meat sandwiches. Then they ___  (play) football. Nick and Dave  ____ (win). In the evening they ___ (ride) home.

 

Bài 2: Chuyển những câu sau sang câu phủ định và nghi vấn

  1. Nam wrote an essay in Literature class this morning.
  2. I watched TV yesterday morning.
  3. Nam and you were in the English club last Tuesday
  4. They ate noodles two hours ago.
  5. We always had a nice time on Christmas holiday in the past.
  6. My father decorated the Christmas tree.
  7. She bought a new dress yesterday.
  8. They were late for school.
  9. Mr.Tam took his children to the museum last Sunday.
  10. Hoa made a cushion for her armchair.

 

Bài 3: Bài tập viết lại câu thì quá khứ đơn

Hoàn thành câu sau đúng dạng thì quá khứ đơn

  1. It/ be/ cloudy/ yesterday.
  2. In 1990/ we/ move/ to another city.
  3. When/ you/ get/ the first gift?
  4. She/ not/ go/ to the church/ five days ago.
  5. How/ be/ he/ yesterday?
  6. and Mrs. James/ come back home/ and/ have/ lunch/ late/ last night?
  7. They/ happy/ last holiday?
  8. How/ you/ get there?
  9. I/ play/ football/ last/ Sunday.
  10. My/ mother/ make/ two/ cake/ four/ day/ ago.
  11. Tyler/ visit/ his/ grandmother/ last/ month.
  12. Joni/ go/ zoo/ five/ day/ ago.
  13. We/ have/ fun/ yesterday.
  14. My/ father/ not/ at the office/ the day/ before yesterday.

 

Bài 4: Lựa chọn và điền dạng đúng của từ

teach     cook     want     spend       ring

be     sleep     study     go     write

  1. She…..out with her boyfriend last night.
  2. Laura…..a meal yesterday afternoon.
  3. Mozart…..more than 600 pieces of music.
  4. I…..tired when I came home.
  5. The bed was very comfortable so they…..very well.
  6. Jamie passed the exam because he…..very hard.
  7. My father…..the teenagers to drive when he was alive.
  8. Dave…..to make a fire but there was no wood.
  9. The little boy…..hours in his room making his toys.
  10. The telephone…..several times and then stopped before I could answer it.

 

Bài 5: Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn để hoàn thành câu chuyện về Bạch Tuyết

Snow White was the daughter of a beautiful queen, who died when the girl (be)1 …… young. Her father (marry) 2………….again, but the girl’s stepmother was very jealous of her because she was so beautiful.

The evil queen (order) 3…………. a hunter to kill Snow White but he couldn’t do it because she was so lovely. He (chase) 4………….her away instead, and she (take) 5…………. refuge with seven dwarfs in their house in the forest. She (live) 6………….with the dwarfs and took care of them and they (love) 7………….her dearly.

Then one day the talking mirror (tell) 8………….the evil queen that Snow White was still alive. She (change) 9………….herself into a witch and (make) 10………….a poisoned apple. She (go) 11…………. to the dwarfs’ house disguised as an old woman and tempted Snow White to eat the poisoned apple, which (put) 12………….her into an everlasting sleep.

Finally, a prince (find) 13………….her in the glass coffin where the dwarfs had put her and woke her up with a kiss. Snow White and the prince (be) 14………….married and lived happily ever after.

 

Đáp án bài tập về Quá khứ đơn

1. Bài tập cơ bản thì quá khứ đơn

Bài 1

  1. ate 
  2. Did / drive / did 
  3. bought 
  4. went 
  5. Did / swim / didn’t 
  6. saw 
  7. did / drank 
  8. bit 
  9. did / get up 
  10. flew 
  11. heard 
  12. broke / hurt 
  13. caught 
  14. did / read 
  15. forgot / bring

 

Bài 2

  1. He went to the swimming pool because he liked swimming.
  2. They had dinner at nine o´clock.
  3. Helen ate too many sweets.
  4. I bought the newspaper in the shop.
  5. We got up at eight o´clock and went to school.
  6. Did she buy the newspaper in the shop over there?
  7. Did they do their homework in the evening?
  8. Did they have a good holiday?
  9. Did they find any animal in the forest?
  10. Was it dark when she got up in the morning?

 

Bài 3

  1. Was/ were
  2. Became
  3. Began
  4. Broke
  5. Brought
  6. Built
  7. Bought
  8. Chose
  9. Came
  10. Cost
  11. Cut
  12. Did
  13. Dreamt
  14. Drunk
  15. Ate
  16. Felt
  17. Found
  18. Forgot
  19. Got
  20. Gave
  21. Went
  22. Had
  23. Heard
  24. Held
  25. Kept
  26. Knew
  27. Learnt/Learned
  28. Let
  29. Made
  30. Meant
  31. Met
  32. Paid
  33. Put
  34. Read
  35. Rose
  36. Run
  37. Said
  38. Saw
  39. Sent
  40. Set
  41. Shook
  42. Shut
  43. Sang
  44. Sat
  45. Slept
  46. Stood
  47. Swam
  48. Took
  49. Taught
  50. Told
  51. Thought
  52. Wore
  53. Won
  54. Wrote

 

Bài 4

3. didn’t disturb     4. left        5. didn’t sleep           6. flew            7. didn’t cost         8. didn’t have      9. were

 

Bài 5

  1. had
  2. she walked to work
  3. It tooks her half an hour
  4. She starts work
  5. she didn’t have any lunch
  6. she finished work
  7. she was tired when she got home
  8. she cooked
  9. she didn’t go
  10. she went to bed
  11. she slept

 

 

2. Bài tập nâng cao thì quá khứ đơn

 

Bài 1

  1. talk
  2. went
  3. played
  4. had
  5. were
  6. called
  7. looked
  8. found
  9. took
  10. was
  11. went
  12. fetched
  13. played
  14. won
  15. rode

 

Bài 2

  1. Nam didn’t write an essay in Literature class this morning. – Did Nam write an essay in Literature class this morning?
  2. I didn’t watch TV yesterday morning. – Did I watch TV yesterday morning?
  3. Nam and you were not in the English club last Tuesday – Were Nam and you in the English club last Tuesday?
  4. They didn’t eat noodles two hours ago. – Did they eat noodles two hours ago?
  5. We always didn’t have a nice time on Christmas holiday in the past. – Did we always have a nice time on Christmas holiday in the past?
  6. My father didn’t decorate the Christmas tree. – Did my father decorate the Christmas tree?
  7. She didn’t buy a new dress yesterday. – Did she buy a new dress yesterday?
  8. They were not late for school. – Were they late for school?
  9. Mr.Tam didn’t take his children to the museum last Sunday. – Did Mr.Tam take his children to the museum last Sunday?
  10. Hoa didn’t make a cushion for her armchair. – Did Hoa make a cushion for her armchair?

 

Bài 3

  • It was cloudy yesterday.
  • In 1990, we moved to another city./ We moved to another city in 1990.
  • When did you get the first gift?
  • She did not go to the church five days ago./ She didn’t go to the church five days ago.
  • How was he yesterday?
  • Did Mr. and Mrs. James come back home and have lunch late last night?
  • Were they happy last holiday?
  • How did you get there?
  • I played football last Sunday.
  • My mother made two cakes four days ago.
  • Tyler visited his grandmother last month.
  • Joni went to the zoo five days ago.
  • We had fun yesterday.
  • My father was not at the office the day before yesterday./ My father wasn’t at the office the day before yesterday.

 

Bài 4

  1. went
  2. cooked
  3. wrote
  4. was tired
  5. slept
  6. studied
  7. taught
  8. wanted
  9. spent
  10. rang

 

Bài 5

Giải thích đáp án: Đoạn văn mô tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ và đã kết thúc

=> Chia tất cả đáp án ở thì hiện tại đơn.

Dưới đây là đáp án cùng một số giải thích về nghĩa của từ trong đoạn văn.

1. Was - Pass away (Trang trọng hơn Die): Qua đời

2. Married - King /kɪŋ/ (n): Vua- Queen /kwiːn/ (n): Nữ hoàng- Prince /prɪns/ (n): Hoàng tử- Princess /ˌprɪnˈses/ (n): Công chúa- Crown /kraun/ (n): Vương miện; ngôi vua- Throne / θroun/ (n): ngai vàng, ngôi vua

3. ordered - Murder = Kill: Giết hại

4. Chased - Take refuge (with somebody) in something: Trốn (với ai) vào đâu đó

5. Took - Dwarf /dwɔːf/ (n): Chú lùn

6. Lived

7. Loved

8. Told

9. Changed - Sự khác biệt giữa Evil và Devil:Evil /’i:vl/ (n) (adj): xấu xa, việc xấu hoặc điều ácDevil /’devl / (n): ma quỷ

10. made

11. went

12. put

13. found

14. were - Live happily ever after (thành ngữ): Sống hạnh phúc mãi mãi về sau = Trăm năm hạnh phúc

>>> Mời xem thêm: Tìm hiểu cách gọi Họ tên trong Tiếng Anh chính xác, dễ dàng nhất!

Tìm hiểu cách gọi Họ tên trong Tiếng Anh chính xác, dễ dàng nhất!

Người nước ngoài có cách gọi họ tên trong tiếng Anh khá khác với người Việt Nam. Điều này khiến chúng ta thường cảm thấy bối rối về cách xưng hô sao cho hợp lý. Cùng tìm hiểu về vấn đề này qua bài viết dưới đây nhé!. 

First Name, Middle Name, Last Name là gì?

 

họ tên tiếng Anh

 

First Name

First name là Tên chính của một cá nhân khi sinh ra để mọi người có thể dễ dàng xác định giữa các thành viên ở trong gia đình.

Ví dụ: Bạn tên là Phạm Thu Huyền - First name là Huyền

 

Middle Name

 

Middle name chính là tên đệm hay tên lót. 

Ví dụ: Bạn tên là Phạm Thu Huyền - Middle name của bạn sẽ là Thu

 

Last Name

 

Last name là Họ của bạn, nó cũng còn được gọi là "Family name" hoặc "Surname"

Giả sử Robert và Elizabeth là anh em ruột và họ sẽ có cùng họ, giả sử Thomson, vì vậy họ sẽ được viết là Robert Thompson và Elizabeth Thompson.

Lưu ý: 

  • Đối với đàn ông ta thêm Mr (đọc là /’mistə/ ) trước họ hoặc họ tên.
  • Đối với phụ nữ chưa chồng, thêm Miss (đọc là /mis/)  trước họ hoặc họ tên. (Người ta cũng có thể dùng MISS không để gọi một người phụ nữ chưa chồng, tựa như “cô” trong tiếng Việt)
  • Đối với phụ nữ có chồng ta thêm Mrs (đọc là /’misiz/ ) trước họ hoặc họ tên. (Thường ở các nước nói tiếng Anh, phụ nữ khi lấy chồng sẽ đổi họ theo họ của chồng)

>>> Có thể bạn quan tâm: Cách dùng cấu trúc If… then trong tiếng Anh chi tiết nhất

 

Các họ trong tiếng Anh

Sau đây là một số tên họ tiếng Anh hay, thông dụng và ý nghĩa đằng sau chúng.

Tên họ

Ý nghĩa

Alice  

đẹp đẽ

Anne 

cao nhã

Bush

lùm cây

Frank

Tự do

Henry

kẻ thống trị

George 

người canh tác

Elizabeth 

người hiến thân cho thượng đế

Helen

ánh sáng chói lọi

James 

xin thần phù hộ

Jane 

tình yêu của thượng đế

Joan 

dịu dàng

John 

món quà của thượng đé

Julia  

vẻ mặt thanh nhã

Lily

hoa bách hợp

Mark

con của thần chiến

Mary 

ngôi sao trên biển

Michael 

sứ giả của thượng đế

Paul 

tinh xảo

Richard 

người dũng cảm

Sarah

công chúa

Smith 

thợ sắt

Susan

hoa bách hợp

Stephen  

vương miện

William 

người bảo vệ mạnh mẽ

Robert  

ngọn lửa sáng

 

Cách đặt họ tên trong tiếng Anh

 

cách gọi họ tên trong tiếng Anh

 

Theo cách sử dụng thông thường trong tiếng Anh và ở hầu hết các nước phương Tây, quy tắc đặt tên dựa vào cấu trúc tên tiếng Anh như sau:

First Name  +  Middle Name  +  Last Name

=> Cách viết này ngược với tên tiếng Việt.

  • “first name”(Forename, Given Name) = “Tên đầu tiên”
  • “middle name” = “ Tên đệm ”
  • “last name”(Surname, Family Name) = “Tên cuối cùng” = họ = tên họ cha truyền con nối, tên gia đình

Ví dụ 1: 

John WAYNE

  • John = first name= Tên đầu tiên
  • Wayne = last name (surname, family name) =  Họ = tên gia đình

Ví dụ 2: 

Eric Arthur BLAIR

  • Eric = first name = forename = tên đầu tiên
  • Arthur = tên đệm
  • Eric Arthur = forenames =tên gọi tắt
  • Blair = last name (surname,family name)= họ= tên gia đình

>> Có thể bạn quan tâm: Nói tiếng Anh về những điều thích và không thích

Cách hỏi Họ tên trong tiếng Anh và cách trả lời

 

 

Nếu bạn không chắc chắn nên gọi ai đó như thế nào, tốt nhất nên hỏi thằng họ. Một số cách hỏi tên bằng tiếng Anh sau đây mà bạn có thể áp dụng:

  • What should I call you? (Tôi nên gọi bạn thế nào?)
  • What should I call your mum/ the teacher/ the manager? (Tôi nên gọi mẹ/ giáo viên/ quản lý của bạn là gì?)
  • Can I call you [first name] ? (Tôi có thể gọi bạn [tên đầu tiên] được không?)
  • Is it okay if I call you [the nickname you’ve heard others use] ? (Có ổn không nếu tôi gọi bạn [biệt danh bạn đã nghe người khác sử dụng]?)
  • What’s your name? (use in a casual situation like a party or classroom where first names are used)(Bạn tên là gì? (sử dụng trong một tình huống bình thường như một bữa tiệc hoặc lớp học nơi tên được sử dụng)
  • What’s your name? (Tên bạn là gì?)

My name’s ….  Or: I’m  (Tôi tên là …). My name’s Janet Or  I’m Janet

  • What is your full name? (Tên đầy đủ của bạn là gì?)

My full name is …. (Tên đầy đủ của tôi là …)/ My full name is Janet Damita Jo Jackson. Hoặc trong các trường hợp thân mật hơn bạn có thể nói một cách rất đơn giản: Janet Damita Jackson

  • What is your first name? (Tên của bạn là gì?)

My first name is … (Tên của tôi là ….)/ My first name is Janet. Hoặc bạn cũng có thể chỉ nêu tên của mình ngắn gọn: Janet

  • What is your last name? (Họ của bạn là gì?)

 My last name is … (Họ của tôi là ….)/ My last name is Jackson. Nếu cảm thấy thoải mái, bạn chỉ cần đáp: Jackson

  • What is your middle name?  Tên đệm của bạn là gì?

My middle name is…. (Tên đệm của tôi là ….). My middle name is Damita

  • Your name is…? (Tên của bạn là…?)

Đây cũng là một cách hỏi tên họ trong tiếng Anh khá phổ biến có thể được dùng khi bạn vô tình quên mất tên người đó.

Cách hỏi tên trong tiếng Anh

  • What was your name again? (Tên của là gì nhỉ?)

Và thêm một cách hỏi rất lịch sự nữa khi bạn không nghe kịp tên người đối diện.

  • How do they call you? (Mọi người gọi bạn là?)

Câu này cũng tương đương với câu hỏi tên của bạn, câu trả lời tương tự như trên

  • How is one to call you?

Câu hỏi này không phổ biến nhưng cũng có thể sử dụng trong một số trường hợp.

Bạn có thể không phải là người duy nhất băn khoăn về chức danh. Sinh viên, đồng nghiệp hoặc người quen có thể không biết gọi bạn là gì. Nếu họ có vẻ không chắc về cách phát âm tên của bạn hoặc bạn muốn họ gọi bạn là gì đó bình thường hơn, hãy giúp họ:

  • Please, call me [first name] (Làm ơn, hãy gọi cho tôi [tên])
  • You can call me [nickname or short form] (Bạn có thể gọi tôi [biệt hiệu hoặc từ viết tắt])

Văn hóa gọi tên trong tiếng Anh

Có khoảng 4 cách gọi tên họ thông dụng được người nước ngoài thường xuyên sử dụng. Đó là:

  • Only First name: chỉ gọi bằng tên riêng: Cách này thường sử dụng trong giao tiếp với người có vị trí ngang bằng hoặc thấp hơn mình
  • Title and Last name: Sử dụng chức danh và họ: Cách này thường được sử dụng khi giao tiếp với cấp trên.
  • Only Last name: chỉ gọi bằng họ: Cách sử dụng này thường để dành cho những nhân vật nổi tiếng: diễn viên, vận động viên, cầu thủ bóng đá, …
  • First and Last name: Gọi đầy đủ họ tên: Cách gọi này nhằm để xác định rõ đối tượng được nói đến. Chẳng hạn như khi bạn đang giới thiệu cho bố mẹ biết về bạn bè của mình hoặc đề bạt một nhân vật nào đó với cấp trên…

>>> Mời xem thêm: tiếng anh 1 thầy kèm 1 trò pantado

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Cách dùng cấu trúc If… then trong tiếng Anh chi tiết nhất

Cùng tìm hiểu cấu trúc If... then trong tiếng Anh chi tiết nhất qua bài viết dưới đây nhé. Cùng ôn tập và tìm hiểu ngay náo!

 

If… then là gì?

 

cấu trúc If... then

 

If… then có thể dịch là “Nếu… thì”, dùng để thể hiện mối quan hệ nguyên nhân – kết quả. 

Ví dụ:

  • If you don’t water the flowers then they are wilted.
    Nếu bạn không tưới nước cho hoa thì chúng sẽ héo đó.
  • If Lara studies hard then she will pass the exam.
    Nếu Lara học hành chăm chỉ thì cô ấy sẽ đỗ bài kiểm tra.
  • If the weather wasn’t so bad then we could go out.
    Nếu thời tiết không quá tệ thì chúng ta có thể ra ngoài rồi.
  • If I hadn’t been busy yesterday then I would have gone to the cafe with you.
    Nếu tôi không có bài kiểm tra hôm qua thì tôi đã đi cafe với bạn rồi.

Cách sử dụng cấu trúc If… then trong tiếng Anh

Câu điều kiện If…then… gồm 2 vế :  

  • Vế có If… là mệnh đề điều kiện (mệnh đề phụ)
  • Vế có Then… là mệnh đề kết quả (mệnh đề chính), là điều sẽ xảy ra nếu điều kiện ở vế đầu được thực hiện.

Cấu trúc If then có các loại câu khác nhau, giống với câu điều kiện If

Cấu trúc If… then loại 0

 

cấu trúc If... then

 

Câu điều kiện If… then loại 0 được sử dụng để diễn tả những sự thật hiển nhiên trong cuộc sống (như không có nước thì cây sẽ héo).

Ngoài ra, ta còn có thể để diễn tả một thói quen của mình hay đưa ra những lời chỉ dẫn, đề nghị.

If S + V(s/es) then S + Vs/es

Ví dụ:

  • If the sun doesn’t shine then we can’t be alive.
    Nếu mặt trời không tỏa nắng thì chúng ta không thể sống được. 
  • If it is sunny then I walk to school.
    Nếu trời nắng thì tôi đi bộ đến trường. 
  • If you’re not sure what to do in the test then ask your teacher.
    Nếu bạn không chắc cần làm gì trong bài kiểm tra thì hãy hỏi cô giáo. 

 

Cấu trúc If… then loại 1

Câu điều kiện If… then loại 1 diễn đạt những sự việc có kết quả có thể xảy ra ở hiện tại và trong tương lai. 

If S + V(s/es) then S + will/should/may/can + V

Ví dụ:

  • If you do exercise regularly then you will become stronger.
    Nếu bạn tập thể dục thường xuyên thì bạn sẽ trở nên khỏe hơn.
  • If Minh is not busy then he can hang out with us.
    Nếu Minh không bận thì anh ấy có thể đi chơi với chúng ta. 
  • If I find her address, I’ll send her an invitation.
    Nếu tôi tìm được địa chỉ của cô ấy, tôi sẽ gửi lời mời tới cô ấy. 

 

Cấu trúc If… then loại 2

Cấu trúc If then loại 2 diễn đạt những sự việc giả định, không có thực ở hiện tại.

If S + V-ed then S+ would/might/could + V

V-ed ở đây là động từ to be dạng quá khứ (was/were) hoặc động từ thường ở dạng quá khứ.

Ví dụ: 

  • If I were you then I would invite Huong to the party.
    Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ mời Hương đến buổi tiệc. 
  • If the wall wasn’t too tall then we could climb over it.
    Nếu bức tường không quá cao thì chúng ta có thể trèo qua nó. 
  • If I bought this Iphone then I would be broke.
    Nếu tôi mua chiếc Iphone này thì tôi sẽ hết tiền luôn. 

Cấu trúc If… then loại 3

Câu điều kiện loại 3 diễn đạt những sự việc giả định và kết quả trái với quá khứ. Cấu trúc If then này thường để diễn tả sự tiếc nuối.

If S + had PII then S + would/might/could + have PII

Ví dụ:

  • If it had been a home game, our team could have won the match.
    Nếu đó là trận đấu sân nhà, đội của chúng tôi có thể đã thắng.
  • If they had listened to me, we would have not got lost yesterday.
    Nếu họ đã nghe lời tôi, chúng ta đã không bị lạc hôm qua rồi. 
  • I would have sent you a letter if I had had your address.
    Tôi đã gửi thư cho bạn nếu như tôi có được địa chỉ của bạn. 

 

Cấu trúc If… then loại hỗn hợp

Hỗn hợp ở đây là kết hợp của loại 2 (trái với hiện tại) và loại 3 (trái với quá khứ). Ta có 2 cấu trúc If then kết hợp như sau: 

If loại 2 + then loại 3: giả thiết trái ngược với hiện tại nhưng kết quả trái ngược với quá khứ

Ví dụ:

  • If I were you then I would have learned English earlier.
    Nếu tôi là bạn, tôi đã học tiếng Anh sớm hơn. 
  • If I was rich then I would have bought that car for you.
    Nếu tôi giàu thì tôi đã mua chiếc xe đó cho bạn.

If loại 3 + then loại 2: giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại

Ví dụ:

  • If she hadn’t stayed up late last night then she wouldn’t be so sleepy now. Nếu cô ấy không ngủ muộn vào đêm qua, bây giờ cô ấy sẽ không quá buồn ngủ. 
  • If I had looked at the Google map then I wouldn’t be lost.
    Nếu tôi nhìn vào bản đồ Google thì giờ tôi đã không bị lạc.

 

Cụm từ đi với cấu trúc If… then trong tiếng Anh

 

Cách dùng cấu trúc If… then

 

Trong các cuộc hội thoại hàng ngày, ta có thể bắt gặp những cụm từ thường đi với cấu trúc If then sau:

If not now, then when? Nếu không phải bây giờ thì bao giờ?

Ví dụ: You have to tell her. If not now, then when?

Bạn phải cố gắng hết sức đi. Nếu không phải bây giờ thì bao giờ?

 

If not you, then who? Nếu không phải bạn thì là ai?

Ví dụ: We all believe in you. If not you, then who?

Tất nhiên chúng tôi tin bạn. Nếu không phải bạn thì là ai?

 

If you go/stay, then I will too. Nếu bạn đi/ở lại thì tôi cũng sẽ làm vậy.

Ví dụ: You are my boss. If you go, then I will too.

Anh là sếp của tôi. Nếu anh đi thì tôi cũng đi.

Lưu ý khi sử dụng cấu trúc If… then trong tiếng Anh

Trong câu điều kiện loại 0, ta có thể thay “If” bằng “When” mà nghĩa câu sẽ không đổi.

Ví dụ:

  • When you heat ice then it melts.
    Khi bạn làm nóng đá thì nó sẽ tan chảy.
  • When it is sunny then I walk to school.
    Nếu trời nắng thì tôi đi bộ đến trường. 

 

Trong câu điều kiện có mệnh đề điều kiện ở dạng phủ định, chúng ta có thể dùng “unless” thay cho “if not…”.

Ví dụ:

  • Unless you come then I will have dinner alone.
    Nếu bạn không đến thì tôi sẽ ăn tối một mình.
  • Unless you aret sure what to do in the test then ask your teacher.
    Nếu bạn không chắc cần làm gì trong bài kiểm tra thì hãy hỏi cô giáo. 

Trong câu điều kiện loại 2, ta sẽ dùng “were” với tất cả các ngôi.

Ví dụ:

If I were you then I would try my best.

Nếu tôi là bạn then tôi sẽ cố gắng hết sức.

 

Đoạn văn mẫu viết về con vật yêu thích bằng tiếng Anh hay nhất

Viết về con vật yêu thích bằng tiếng tiếng Anh là một đề bài đã rất quen thuộc. Cùng tham khảo một số bài mẫu chúng tôi sưu tầm dưới đây nhé! 

Viết về con vật yêu thích bằng tiếng tiếng Anh

 

Từ vựng thông dụng để viết về con vật yêu thích bằng tiếng Anh

Để có thể có viết được một đoạn văn hay và đầy đủ nhất. Hãy cùng tìm hiểu từ vựng tiếng Anh thông dụng viết về con vật yêu thích dưới đây nhé!

Từ vựng

Phiên âm

Dịch nghĩa

animal

/ˈænəməl/

động vật

pet

/pɛt/

vật nuôi

reptile

/ˈrɛptaɪl/

bò sát

lover

/ˈlʌvər/

người yêu thích

cat-person

/kæt/-/ˈpɜrsən/

người yêu mèo

fur

/fɜr/

lông

glistening eyes.

/ˈglɪsənɪŋ/ /aɪz/.

mắt long lanh

accompany

/əˈkʌmpəni/

đồng hành

protect

/prəˈtɛkt/

bảo vệ

keep a pet

/kip/ /ə/ /pɛt/

nuôi giữ vật nuôi

feed

/fid/

cho ăn

bushy

/ˈbʊʃi/

rậm rạp

favorite

/ˈfeɪvərɪt/

yêu thích

cute

/kjut/

đáng yêu

loyal

/ˈlɔɪəl/

trung thành

aggressive

/əˈgrɛsɪv/

hung dữ

friendly

/ˈfrɛndli/

thân thiện

>> Tham khảo: Từ vựng con gấu tiếng Anh là gì?

Đoạn văn mẫu viết về con vật yêu thích bằng tiếng Anh: Con mèo

Viết về con vật yêu thích bằng tiếng tiếng Anh

 

Đoạn văn mẫu:

I’m a true cat-person. I think cats are the cutest animal in this world. My pet is a Vietnamese cat named Binko. He is an adorable black and white cat with a very adorable round face. Binko is always friendly to me, but wary of strangers. He loves many things such as lying on the carpet, lying under the sun, he also loves playing and especially eating. Whenever he is hungry, he calls me with big and glistlistening eyes. And his eyes always light up with excitement whenever he sees food. I have been keeping him for more than 10 years, so he is quite old now but still playful. He follows me everywhere in the house and waits for me to come home everyday. After all, I love Binko very much, he is an angel to me. 

Dịch nghĩa:

Tôi là một người yêu mèo thực sự. Tôi nghĩ rằng mèo là động vật dễ thương nhất trên thế giới này. Thú cưng của tôi là một chú mèo Việt Nam tên là Binko. Cậu là một chú mèo đen trắng với khuôn mặt tròn vô cùng đáng yêu. Binko luôn thân thiện với tôi, nhưng cảnh giác với người lạ. Chú ta thích nhiều thứ như nằm trên thảm, nằm dưới nắng, cậu ấy cũng thích chơi đùa và đặc biệt là thích ăn nhất. Bất cứ khi nào đói, chú mèo đều gọi tôi với đôi mắt to và long lanh. Và mắt cậu ấy luôn sáng lên vì thích thú mỗi khi nhìn thấy đồ ăn. Tôi đã nuôi cậu ấy hơn 10 năm rồi nên giờ cậu ta đã khá già nhưng vẫn nghịch ngợm. Cậu ấy đi theo tôi mọi nơi trong nhà và đợi tôi về nhà hàng ngày. Sau tất cả, tôi yêu Binko rất nhiều, chú mèo ấy là một thiên thần với tôi.

Đoạn văn mẫu viết về con vật yêu thích bằng tiếng Anh: Con chó

Viết về con vật yêu thích bằng tiếng tiếng Anh

 

Đoạn văn mẫu:

My favorite pet is a dog. I love dogs because they are cute and loyal to their owners. I have a dog at home, his name is Ki. Ki is a dog which I have been keeping for four years. It is a Poodle so it is really friendly. It has bushy and soft brown fur and glistening eyes. When I look at his big, beautiful eyes, I just melt like ice cream on a hot summer day. Ki takes pleasure in sniffing everything when he has nothing particular to do. Everyday, I give her some biscuits and milk in the morning, rice and meat in the afternoon. Whenever I go out in the evening, he always accompanies me like he wants to protect me. Ki seems to be one of my best friends, I love him very much!

 

Dịch nghĩa: 

Vật nuôi yêu thích của tôi là một con chó. Tôi yêu chó vì chúng dễ thương và trung thành với chủ. Tôi có một chú chó ở nhà, nó tên là Ki. Ki là một chú chó mà tôi đã nuôi trong bốn năm. Nó là một con Poodle nên nó thực sự rất thân thiện. Chú ta có bộ lông màu nâu rậm rạp và mềm mại cùng đôi mắt long lanh. Khi tôi nhìn vào đôi mắt to và đẹp của chú, tôi chỉ muốn tan chảy như cây kem trong một ngày hè nóng bức. Ki thích thú với việc đánh hơi, tìm hiểu về mọi thứ khi cậu ta không có việc gì đặc biệt để làm. Hàng ngày, tôi cho chú chó ăn bánh quy và sữa vào buổi sáng, cơm và thịt vào buổi chiều. Mỗi khi tôi đi chơi vào buổi tối, chú ta luôn đi cùng tôi như muốn bảo vệ tôi. Ki dường như là một trong những người bạn tốt nhất của tôi, tôi yêu cậu ấy rất nhiều!

Đoạn văn mẫu viết về con vật yêu thích bằng tiếng Anh: Con rắn

 

 

Đoạn văn mẫu:

I’m a reptile lover. Taking care of any reptile is a unique experience. With many safe breeds to choose from, snakes are a popular choice. I have a Ball Python sneak at home and her name is Selsa. Like any pet, snakes offer company and stress relief for their owners. Selsa is really a good girl, easy to handle and is not aggressive.  Its skin is smooth, often shiny, and dry to the touch, not slimy like many people think. Like all reptiles, snakes are ectotherms, so Selsa is dependent on external or environmental sources of heat to maintain her own body heat. I have to build a glass cage with a light to keep her warm. Watching and playing with Selsa gives me a sense of tranquility. In my opinion, snake is a fascinating companion pet. 

 

Dịch nghĩa:

Tôi là một người yêu bò sát. Chăm sóc bất kỳ loài bò sát nào là một trải nghiệm độc đáo. Với nhiều giống an toàn để lựa chọn, rắn là một lựa chọn phổ biến. Tôi có một chú rắn Ball Python ở nhà và tên cô ấy là Selsa. Giống như bất kỳ vật nuôi nào, rắn mang lại sự bầu bạn và giảm bớt căng thẳng cho chủ nhân của chúng. Selsa thực sự là một cô gái tốt, dễ gần và không hung dữ. Da nó mịn, thường bóng, sờ vào thấy khô chứ không nhờn dính như nhiều người vẫn nghĩ. Giống như tất cả các loài bò sát, rắn là loài máu lạnh (phụ thuộc nhiệt độ bên ngoài), vì vậy Selsa phụ thuộc vào nguồn nhiệt bên ngoài hoặc môi trường để duy trì thân nhiệt của mình. Tôi phải xây một cái lồng kính có đèn để giữ ấm cho cô ấy. Ngắm nhìn và chơi với Selsa cho tôi cảm giác yên bình. Theo tôi, rắn là một vật nuôi đồng hành hấp dẫn.

>> Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng Anh online 1-1 tại Pantado

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Lộ trình tự học từ số 0 lên 6.5 IELTS trong 8 tháng hiệu quả nhất

Bài viết hôm nay mình sẽ tổng hợp những TIPS, lộ trình tự học từ số 0 lên 6.5 IELTS trong 8 tháng. Lộ trình sẽ được chia ra làm 3 giai đoạn.

 

Giai đoạn 1: 3 tháng đầu tiên

 

học IELTS 6.5

 

Ở giai đoạn này bạn chưa nên tìm hiểu quá sâu vào các kỹ năng của IELTS, hãy cố gắng trau dồi ngữ pháp thật chắc và phát âm chuẩn (theo IPA). Ngoài ra, bạn cũng cần bổ sung các vốn từ vựng về các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi IELTS.

 

  1. Ngữ pháp căn bản cho người mới bắt đầu.

 

Giai đoạn đầu này bạn cần nắm chắc các chuyên đề ngữ pháp căn bản, bạn nên tham khảo các giáo trình ngữ pháp tiếng Anh do tác giả Việt Nam biên soạn (VD: Giải thích ngữ pháp tiếng Anh – Mai Lan Hương/English Grammar in Use (bản dịch)).

Việc học ngữ pháp bằng giáo trình Việt sẽ dễ tiếp thu hơn giáo trình Anh vì không yêu cầu quá cao về vốn từ vựng tiếng Anh, phù hợp với các bạn mới bắt đầu học IELTS.

Các chủ đề sẽ được chia thành 8 chương lớn bao gồm:

CHƯƠNG 1: TỪ LOẠI (PARTS OF SPEECH)

  • Danh từ (Nouns), các loại danh từ, chức năng của danh từ, sự tương hợp giữa chủ ngữ và động từ, sở hữu cách.
  • Đại từ (Pronouns), các loại đại từ
  • Tính từ (Adjectives), các loại tính từ, vị trí của tính từ
  • Trạng từ (Adverbs), các loại trạng từ, chức năng của trạng từ, vị trí của trạng từ
  • Động từ (Verbs), các loại động từ
  • Giới từ (Prepositions), liên từ (Conjunctions), mạo từ (articles)

CHƯƠNG 2: THÌ (TENSES)

  • Thì hiện tại đơn
  • Thì hiện tại tiếp diễn
  • Thì hiện tại hoàn thành
  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
  • Thì quá khứ đơn
  • Thì quá khứ tiếp diễn
  • Thì quá khứ hoàn thành
  • Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
  • Thì tương lai đơn
  • Thì tương lai tiếp diễn
  • Thì tương lai hoàn thành
  • Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
  • Cách thêm đuôi -ed và -ing
  • Cách phát âm đuôi -ed và -s/es

CHƯƠNG 3: MỆNH ĐỀ VÀ CỤM TỪ (CLAUSES AND PHRASES)

  • Mệnh đề sau WISH và IF ONLY
  • Cụm từ và mệnh đề chỉ mục đích/ kết quả/ nguyên nhân
  • Mệnh đề quan hệ
  • Cấu trúc AS IF, AS THOUGH, IT’S HIGH TIME, IT’S TIME, WOULD RATHER

CHƯƠNG 4: CÂU (SENTENCES)

  • Định nghĩa
  • Phân loại câu
  • Chức năng và trật tự trong câu

CHƯƠNG 5: CÂU ĐIỀU KIỆN (CONDITIONAL SENTENCES)

  • Các loại câu điều kiện
  • Thì của động từ trong câu điều kiện
  • Những cách khác diễn tả câu điều kiện

CHƯƠNG 6: LỜI NÓI GIÁN TIẾP (INDIRECT SPEECH)

  • Lời nói trực tiếp và lời nói gián tiếp
  • Câu trần thuật trong lời nói gián tiếp
  • Câu hỏi trong lời nói gián tiếp
  • Câu mệnh lệnh, câu yêu cầu, câu đề nghị, lời khuyên

CHƯƠNG 7: CÂU BỊ ĐỘNG (PASSIVE SENTENCE)

  • Câu chủ động và câu bị động
  • Cách chuyển sang câu bị động
  • Các cấu trúc bị động đặc biệt
  • Thể sai khiến

CHƯƠNG 8: DIỄN TẢ VỀ SỐ LƯỢNG (EXPRESSION OF QUANTITY)

  • Some, any
  • Much, many, a lot of, lots of, a great deal of, a large number of
  • Few, a few, little, a little
  • All, most, some, no, all of, most of, some of, none of

 

  1. Phát âm cho người mới bắt đầu

Cách tốt nhất để học phát âm chuẩn từ đầu là học theo bảng IPA (Bảng phiên âm tiếng Anh), học cách phân biệt các nguyên âm, phụ âm, các nguyên âm đôi,… và tập khẩu hình miệng để bật âm thật chính xác. Quá trình này bạn có thể tham khảo các đầu sách dạy phát âm nổi tiếng (VD Ship or Sheep, English pronunciation in use (Elementary),…) hoặc các video dạy phát âm trên youtube của BBC English (British accent) hoặc VOA English (American accent).

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo phiên âm của 3000 từ tiếng Anh thông dụng nhất, học và ghi nhớ cách phát âm của chúng. Rất nhiều người kể cả những bạn có ngữ pháp tốt vẫn phát âm sai những từ này rất nhiều. Hãy sửa ngay vì nếu để lâu thì say này phát âm của bạn sẽ càng khó sửa

  1.  Từ vựng cho người mới bắt đầu.

Hãy bắt đầu với việc thường xuyên trau dồi thêm vốn từ vựng tiếng Anh trong đời sống hằng ngày, tuy nhiên học tiếng Anh trên trường rất nhiều nhưng có vẻ bạn cảm thấy rất khó nhớ cả từ vựng và ngữ pháp vì phần lớn các bài giảng khá lộn xộn và không theo hệ thống nhất định. Giải pháp ở đây là bạn có thể tìm những quyển giáo trình có hệ thống các bài giảng topic được sắp xếp khoa học hơn, có phần revision và index (phụ lục) cuối sách để bạn ôn lại từ vựng, phát âm của từng từ.

Đầu sách English in use của Cambridge (bao gồm English grammar/pronunciation/vocabulary/idiom/

phrasal verbs in use) đã trở nên quá nổi tiếng với cộng đồng học tiếng Anh vì tính mạch lạc trong quá trình xây dựng bài giảng trong sách, cũng như phần hỗ trợ ôn bài, audio kèm sách.

Và cũng không ngoại lệ, English vocabulary in use là cuốn sách rất tốt để bạn trau dồi từ vựng, sách được chia làm 3 cuốn phù hợp từng trình độ (Elementary, intermidiate và advanced) và với các bạn mới bắt đầu nên theo học cuốn Elementary 

>>> Mời xem thêm: học tiếng anh giao tiếp cấp tốc trực tuyến

 

Giai đoạn thứ 2: 4 tháng tiếp theo (3.0-5.5 IELTS) 

 

học IELTS 6.5

 

Giai đoạn này bạn sẽ học cách làm quen và học các kĩ năng của IELTS, học các dạng bài và các topics thường xuất hiện trong IELTS

  1. IELTS Writing 

Ở giai đoạn này bạn nên tập trung học các dạng bài có trong Writing task 1 và 2. Qua đó rèn luyện thêm kĩ năng paraphase (viết lại câu), lên ý tưởng, các cấu trúc câu phức, các cụm từ miêu tả xu hướng, …

Sau đây là link 2 cuốn sách phù hợp cho trình độ của bạn, 1 cuốn chủ yếu về task 1, và 1 cuốn chủ yếu về task 2, cả 2 cuốn đều có những phần bài mẫu và có thang điểm theo tiêu chi chấm bài hiện nay của IELTS để bạn tự học và tham khảo

 

  1.  IELTS Listening

Ở giai đoạn này hay nghe càng nhiều càng tốt, hãy tắm mình trong tiếng Anh, đặc biệt là những lúc thời gian rảnh. Bạn có thể vừa nghe tiếng Anh vừa làm việc riêng, chăm nghe các bản tin tiếng Anh, xem phim tiếng Anh có Engsub,… Tuy nhiên, nếu mục đích bạn để thi IELTS thì hãy cố tìm những nguồn nghe có British Accent như BBC, phim Harry Potter,… Ngoài ra nghe nhiều cũng giúp bạn phát âm tốt hơn và sửa những âm mà bạn từng phát âm sai.

Bạn cũng cần làm quen với các dạng bài thi IELTS Listening thông qua các đầu sách thông dụng và thời gian này đừng quá đâm đầu làm đề Listening vì có thể bạn sẽ bị nản. Hãy bắt đầu 1 cách có bài bản và dễ dàng trước, cuốn Listening IELTS Strategy là một sự lựa chọn tốt vì nó tổng hợp đầy đủ các dạng bài Listening và cực kì chi tiết. Cuốn sách này cũng không quá khó và cũng cấp rất nhiều TIPS Listening cho người học

 

  1.  IELTS Speaking

Sau khi đã luyện chắc phần phát âm, bạn nên học cách nhấn nhá trong câu và nói có ngữ điệu. Hãy học các video về intonation hoặc accent Anh Anh hoặc Anh Mỹ có rất nhiều trên youtube. Một số kênh rất hay về phát âm như Engvid hay BBC Pronunciation.

Ngoài ra, bạn nên tìm hiểu các part trong IELTS Speaking (3 parts) và cách đối phó với từng part. Một cuốn sách dạy về Speaking rất hay của Mat Clark là IELTS Speaking – Mat Clark, cuốn sách sẽ cung cấp bạn các cách đối phó với từng part, cách trả lời, lên idea, từ vựng và kéo dài câu để ăn điểm.

 

  1. IELTS Reading

Reading có lẽ là kĩ năng có nhiều TIPS nhất, và các TIPS được cho là áp dụng mang lại hiệu quả nhất.

Bạn có thể tham khảo cuốn IELTS Practise Test của Kaplan, cuốn sách cung cấp đầy đủ các dạng bài cùng TIPS làm bài, giúp cho tốc độ làm bài của bạn tăng lên rõ rệt.

 

Giai đoạn 3: 1 tháng cuối (5.5-6.5 IELTS)

 

học IELTS 6.5

 

Đây là giai đoạn bạn sẽ tiếp xúc với các đề thi, tăng tốc độ làm bài và ứng biến.

Cuốn sách được cho là huyền thoại mà bất cứ ai tự học, ôn thi IELTS cũng biết đến là các quyển Cam, hãy bắt đầu làm từ quyển Cam 8 đến 14 bào gồm giải chi tiết. Các cuốn có giải chi tiết sẽ giúp bạn hiểu rõ mình sai ở đâu và sửa như nào. Kinh nghiệm là khi bạn làm nhiều đề, bạn sẽ biết được xu hướng ra đề của IELTS, và cả cách họ đánh lừa trong các bài Test

>>> Có thể bạn quan tâm: Cách dùng coming soon trong tiếng Anh chi tiết đầy đủ nhất

Cách dùng coming soon trong tiếng Anh chi tiết đầy đủ nhất

Trong tiếng Anh, chắc hẳn chúng ta đã khá là quen thuộc với cụm từ coming soon. Bài viết hôm nay sẽ giúp bạn tìm hiểu kĩ hơn về nghĩa cũng như cách dùng của từ này nhé!

 

Coming soon là gì?

 

coming soon

 

Coming soon (/ˈkʌm.ɪŋ suːn/) có nghĩa là “sắp tới, sắp đến, sắp ra mắt”. 

Cụm từ Coming soon thường dùng khi muốn hé lộ điều gì đó sắp ra mắt đáng được mong chờ như bộ phim, sản phẩm âm nhạc, sự kiện,… 

Ví dụ:

  • The next Marvel movie is coming soon.
    Bộ phim Marvel tiếp theo sẽ sắp ra mắt rồi.
  • Their next single will be coming soon this November.
    Đĩa đơn tiếp theo của họ sẽ sớm ra mắt vào tháng 11 này.

>> Xem thêm: Highly recommend là gì?

 

Cách dùng coming soon trong tiếng Anh

 

Khi là trạng từ đứng đầu câu

Trường hợp đầu tiên, cụm từ này có thể là trạng từ đứng ở đầu câu. Cách sử dụng này được dùng với dấu phẩy và sau đó là một mệnh đề. Ngoài ra, cụm từ đó cũng có thể đứng trước giới từ “to” (đến, tới).

Ví dụ:

  • Coming soon to our town: the Mid Autumn Festival.
    Sắp tới thị trấn của chúng ta: Lễ hội Trung Thu.
  • Coming soon, you will be blown away by our project.
    Sắp tới, bạn sẽ phải trầm trồ bởi dự án của chúng tôi.

 

Khi là trạng từ đứng giữa câu

 

Trạng từ này cũng có thể đứng giữa câu. Đi sau cấu trúc đó thường là dấu phẩy hoặc giới từ, liên từ và một mệnh đề hoặc cụm danh từ.

Ví dụ:

  • Joe’s new album is coming soon and I am very excited.
    Album mới của Joe sắp ra mắt và tớ cực kỳ háo hức.
  • May is coming soon, which is my birth month.
    Tháng 5 sắp tới rồi, đó là tháng sinh nhật của tôi.

Khi là trạng từ đứng cuối câu

 

Cụm trạng từ trên đứng cuối câu cũng tương đồng với trường hợp thứ 2 nhưng không có vế sau.

Ví dụ:

  • Their new perfume brand is coming soon.
    Thương hiệu nước hoa mới của họ sẽ sớm ra mắt.
  • I thought she was coming soon.
    Mình tưởng bạn ấy sẽ tới sớm.

 

Một số từ ghép với coming soon

Coming soon page: Trang web đang sửa/sắp ra mắt

Coming soon poster: Áp phích cho sản phẩm, dự án sắp ra mắt

Coming soon trailer: Đoạn phim quảng cáo cho sản phẩm, dự án sắp ra mắt

Coming soon teaser: Hé lộ (ảnh, clip ngắn,…) cho sản phẩm, dự án sắp ra mắt

Các từ đồng nghĩa với coming soon

 

coming soon

 

upcoming

sắp tới, sắp ra mắt

in the near future

trong tương lai gần

in a day or two

trong 1-2 ngày tới

just around the corner

đang cận kề

in a short time

trong một thời gian ngắn

in a little time

trong một thời gian ngắn

on the way

đang trên đường

forthcoming

sắp đến, sắp tới

near at hand

gần trong tầm tay

in the pipeline

sắp tới sớm 

arrive soon

sắp tới nơi

be here any minute

(sẽ) tới đây bất cứ lúc nào

be here shortly 

(sẽ) ở đây trong thời gian ngắn

should be here soon

sẽ tới đây sớm (theo kế hoạch)

any minute

bất cứ lúc nào

appearing soon

(sẽ) xuất hiện sớm

will be there soon

sẽ tới đó sớm

within short order

trong thời gian ngắn

coming up

sắp tới

before long

không lâu sau

happening soon

sắp xảy ra

>>> Mời xem thêm: Học Tiếng Anh trực tuyến cho người mới bắt đầu

Trên đây là toàn bộ kiến thức về định nghĩa và cách dùng của cụm từ "coming soon" mà bạn cần nhớ. Hãy sử dụng cụm từ thường xuyên để ghi nhớ nhanh hơn và áp dụng linh hoạt trong học thuật và giao tiếp nhé.

 

Phân biệt Imply và Infer trong tiếng Anh dễ dàng nhất

Trong tiếng Anh, có những cụm từ dễ gây nhầm lẫn về nghĩa và cách dùng, ví dụ như Imply và Infer. Bài viết hôm nay sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết hơn về ý nghĩa, cách dùng và cách phân biệt Imply và Infer trong tiếng Anh. 

 

Imply và ìnfer

 

1. Imply là gì?

 

Trước tiên, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu định nghĩa của “imply” trong tiếng Anh nhé.

“Imply” là động từ mang nghĩa “bao hàm, ngụ ý, ám chỉ”, tức là nói bóng nói gió chứ không nói thẳng ra ngoài.

Ví dụ:

  • What is he implying?

(Anh ta đang ám chỉ điều gì?)

  • His actions implied that he did not respect us at all.

(Hành động của anh ta ngụ ý rằng anh ta không tôn trọng chúng tôi chút nào?)


 

 

2. Infer là gì?

 

“Infer” cùng là một động từ tiếng Anh, mang nghĩa là “suy luận, luận ra” (dựa vào những cứ việc hay luận cứ).

Ví dụ:

  • From his expression, I inferred that he was quite tired. 

(Từ biểu hiện của anh ấy, tôi suy ra được rằng anh ấy khá mệt mỏi.)

  • We can infer how to solve the problem based on the teacher’s suggestions.

(Chúng ta có thể suy ra cách giải quyết vấn đề dựa trên gợi ý của giáo viên.)

 

Cách sử dụng imply và infer trong tiếng Anh

 

Cách dùng Imply

 

Imply có 3 cách dùng trong tiếng Anh.

 

Dùng để truyền đạt một ý tưởng hoặc cảm xúc mà không cần nói trực tiếp.

Ví dụ:

  • I’m not implying anything about your taste in music, but can we move on to another song?

(Tôi không ám chỉ bất cứ điều gì về sở thích âm nhạc của bạn, nhưng chúng ta có thể chuyển sang một bài hát khác không?)

  • His words imply that he is unhappy.

(Lời nói của anh ấy ngụ ý rằng anh ấy không hạnh phúc.)

 

Imply được được sử dụng để cho thấy rằng tên của một thứ gì đó cho bạn biết điều gì đó về nó.

Ví dụ:

  • The electricity bill, as the name implies, contains information about how much you are charged for your electricity use.

(Hóa đơn tiền điện, như tên của nó, chứa thông tin về số tiền bạn phải trả cho việc sử dụng điện của mình.)

  • A passbook, as the name implies, contains information about your savings.

(Sổ tiết kiệm, như tên của nó, chứa thông tin về khoản tiết kiệm của bạn.)

 

Dùng để diễn tả sự liên quan đến điều gì đó hoặc làm cho nó cần thiết.

Ví dụ:

  • The Socialist State implies equality.

(Nhà nước xã hội chủ nghĩa bao hàm sự bình đẳng.)

  • The profession of a teacher implies those who are knowledgeable.

(Nghề giáo bao hàm những người tri thức.)

 

Cách dùng Infer

 

Infer sử dụng để đưa ra một ý kiến hoặc suy luận rằng điều gì đó là đúng dựa vào những thông tin, luận cứ đã có.

 

Ví dụ:

  • What have you inferred from today’s lesson?

(Bạn đã suy ra điều gì từ bài học hôm nay?)

  • From the testimony of the witness and the evidence at the scene, I can infer that he was the killer.

(Từ lời khai của nhân chứng và bằng chứng tại hiện trường, tôi có thể suy ra rằng anh ta là kẻ giết người.)

 

Phân biệt cách dùng adopt và adapt trong tiếng Anh dễ dàng nhất

Adopt và Adapt nhìn rất giống nhau phải không nào? Cặp từ này sẽ gây nhầm lẫn. cho người học khi sử dụng. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về cụm từ này qua bài viết dưới đây nhé!

 

Adopt và Adapt

 

Adopt là gì?

Trước tiên, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu định nghĩa về Adopt.

“Adopt”động từ trong tiếng Anh, mang nghĩa là nhận nuôi, nắm bắt, tiếp nhận và sử dụng, làm theo.

Ví dụ:

  • Due to the inability to have children, Anna adopted a baby boy.

(Do không thể có con, Anna đã nhận nuôi một bé trai.)

  • My boss has adopted my report.

(Sếp của tôi đã thông qua báo cáo của tôi.)

>>> Có thể bạn quan tâm: Cách phân biệt Terrified và Terrific trong tiếng Anh

 

Cách sử dụng adopt trong tiếng Anh

Giống như ý nghĩa của từ, Adopt có cách dùng trong tiếng Anh như sau:

Dùng để diễn tả việc để hợp pháp đưa con của người khác vào gia đình của bạn và chăm sóc nó như con của bạn. Hay nói cách khác là nhận nuôi con.

Ví dụ:

  • Mr. Smith’s family adopted a child last month.

(Gia đình ông Smith đã nhận nuôi một đứa trẻ vào tháng trước.)

  • Mike and Lisa have been married for 2 years but do not have children. They hope to adopt a child

(Mike và Lisa kết hôn được 2 năm nhưng chưa có con. Họ hy vọng nhận được một đứa trẻ.)

Adopt còn được dùng để diễn tả việc đưa một con vật đã bị bỏ lại ở một nơi chẳng hạn như trung tâm cứu hộ và giữ nó làm thú cưng của bạn.

Ví dụ:

  • I adopted 2 cats and 1 dog from the animal shelter.

(Tôi đã nhận nuôi 2 con mèo và 1 con chó từ trại động vật.)

  • Homeless  dogs will be adopted up and cared for by animal protection staff.

(Những chú chó hoang sẽ được các nhân viên bảo vệ động vật nhận nuôi và chăm sóc.)

 

Adopt và Adapt

 

Adapt là gì?

“Adapt” cũng là một động từ tiếng Anh, mang nghĩa là thay đổi để thích nghi, để phù hợp với hoàn cảnh mới.

Ví dụ:

  • I have adapted some parts of the report to accommodate requirements.

(Tôi đã điều chỉnh một số phần của báo cáo để phù hợp với các yêu cầu.)

  • She tried to adapt the way she dressed to match her lover’s taste.

(Cô ấy đã cố gắng điều chỉnh cách ăn mặc để phù hợp với sở thích của người yêu.)

 

Cách sử dụng adapt trong tiếng Anh

 

Đúng như nghĩa của từ, Adapt được sử dụng để thay đổi, hoặc thay đổi một cái gì đó, cho phù hợp với các điều kiện hoặc mục đích sử dụng khác nhau.

Ví dụ:

  • The film is adapted from the famous novel.

(Phim này được chuyển thể từ tiểu thuyết nổi tiếng.)

  • The performances have been adapted to match the festive theme

(Các màn trình diễn đã được điều chỉnh để phù hợp với chủ đề lễ hội.)

 

Động từ Adapt còn được dùng để thay đổi ý tưởng hoặc hành vi của bạn để làm cho chúng phù hợp với hoàn cảnh mới.

Ví dụ:

  • It took me a while to adapt to not having dad around.

(Tôi đã mất một thời gian để thích nghi với việc không có bố ở bên.)

  • I can adapt to every living environment.

(Tôi có thể thích nghi với mọi môi trường sống.)