Kiến thức học tiếng Anh
Bạn thân tiếng anh là gì? những từ vựng nào liên quan đến tình bạn và có những cụm từ thành ngữ nào về bạn? Hãy tìm hiểu ngay trong bài dưới đây nhé.
Bạn thân tiếng anh là Best friend, đây là một chủ đề rất thú vị được miêu tả về những tình cảm đẹp và thi vị của tình bạn. Tham khảo ngay những từ vựng dưới đây để làm phong phú vốn từ ngoại ngữ của mình và tự tin hơn khi kết bạn nước ngoài nhé.
>> Xem thêm: Sự khác nhau giữa 'Group' và 'Team' trong tiếng Anh
50 từ vựng tiếng Anh về tình bạn
Cũng giống nhiều chủ đề khác thì chủ đề tiếng Anh tình bạn cũng được đề cập nhiều trong văn phong và cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Dưới đây là 50 từ cụng thường xuyên được sử dụng về tình bạn:
>> Mời tham khảo: Dạy tiếng anh online cho trẻ em
- Acquaintance: người quen
- Comradeship: tình bạn, tình đồng chí
- Mate: bạn
- Chum: bạn thân, người chung phòng
- Ally: đồng minh
- Buddy: bạn thân, anh bạn
- Close friend: người bạn tốt
- Best friend: bạn thân nhất
- New friend: bạn mới
- Workmate: đồng nghiệp
- Associate: bạn đồng liêu, người cùng cộng tác
- Partner: cộng sự, đối tác
- Pen-friend: bạn qua thư tín
- Pal: bạn thông thường
- Fair-weather friend: Bạn phù phiếm
- Make friends: kết bạn
- Trust: lòng tin, sự tin tưởng
- Teammate: đồng đội
- Soulmate: bạn tâm giao, tri kỉ
- Mutual friend: người bạn chung (của hai người)
- Confide: chia sẻ, tâm sự
- Companion: bạn đồng hành, bầu bạn
- A circle of friends: Một nhóm bạn
- Roommate: bạn chung phòng, bạn cùng phòng
- Flatmate: bạn cùng phòng trọ
- Schoolmate: bạn cùng trường, bạn học
- Childhood friend: Bạn thời thơ ấu
- An old friend: Bạn cũ
- On-off relationship: Bạn bình thường
- Loyal: trung thành
- Loving: thương mến, thương yêu
- Kind: tử tế, ân cần, tốt tính
- Dependable: reliable: đáng tin cậy
- Generous: rộng lượng, hào phóng
- Considerate: ân cần, chu đáo
- Helpful: hay giúp đỡ
- Unique: độc đáo, duy nhất
- Similar: giống nhau
- Likeable: dễ thương, đáng yêu
- Sweet: ngọt ngào
- Thoughtful: hay trầm tư, sâu sắc, ân cần
- Courteous : lịch sự, nhã nhặn
- Forgiving: khoan dung, vị tha
- Special: đặc biệt
- Gentle: hiền lành, dịu dàng
- Funny: hài hước
- Welcoming: dễ chịu, thú vị
- Pleasant: vui vẻ, dễ thương
- Tolerant: vị tha, dễ tha thứ
- Caring: chu đáo
Ví dụ:
A: Who’s your best friend? Người bạn tốt nhất của bạn là ai?
B: It’s Jenny. She’s my best friend. Đó là Jenny. Cô ấy là người bạn tốt nhất của tôi.
A: What does she look like? Cô ấy trông thế nào?
B: She has shoulder-length brown hair. I just love her lovely smile.Cô ấy có mái tóc màu nâu ngang vai. Tôi yêu nụ cười dễ thương của cô ấy.
Một số thành ngữ tiếng Anh về tình bạn
1. A friend at court (một người bạn ở tòa án)
Nghĩa là có người quen là người có tầm ảnh hưởng, chức cao vọng trọng – người có thể làm lợi cho mình.
Ví dụ:
Ashley is always a friend at court when I need her.
Ashley luôn là bạn tại tòa khi tôi cần cô ấy.
>>Bạn quan tâm: Học tiếng anh với người nước ngoài
2. A friend in need is a friend indeed (Một người bạn đang cần thực sự là một người bạn)
Một người bạn chân chính là người luôn giúp đỡ bạn khi bạn thực sự cần.
Ví dụ:
As I always say, a friend in need is a friend indeed, and Paul is certainly a true friend
Như tôi luôn nói, một người bạn đang cần thực sự là một người bạn, và Paul chắc chắn là một người bạn thực sự.
3. Form a friendship (xây dựng tình bạn)
Ví dụ:
June formed a lasting friendship with the girl sitting next to her at primary school.
June xây dựng tình bạn dài lâu với cô bạn ngồi bên cạnh từ hồi tiểu học.
4. Cross someone’s path: gặp ai đó bất ngờ
Ví dụ:
I crossed my old friend’s path when I was going shopping.
Tôi đã tình cờ gặp bạn cũ của tôi khi tôi đang đi mua sắm.
5. A friend in need is a friend indeed (người bạn giúp đỡ bạn trong lúc hoạn nạn khó khăn mới là người bạn tốt)
Ví dụ:
I’ll always remember your help, Julie. A friend in need is a friend in deed!
Tôi sẽ luôn nhớ về sự giúp đỡ của bạn. Bạn bè giúp đỡ nhau lúc hoạn nạn mới là bạn tốt!
Những câu nói tiếng Anh hay vê tình bạn
- It’s really amazing when two stranges become the best of friends, but it’s really sad when the best of friends become two strangers.
Thật tuyệt diệu khi hai người lạ trở thành bạn tốt của nhau, nhưng thật buồn khi hai người bạn tốt trở thành hai người lạ.
- Friendship… is not something you learn in school. But if you haven’t learned the meaning of friendship, you really haven’t learned anything.
Tình bạn … không phải là cái gì đó bạn học được ở trường học. Thế nhưng nếu bạn không biết được ý nghĩa của nó thì thực sự bạn không học được gì cả.
- Two persons cannot long be friends if they cannot forgive each other’s little failings.
Hai người không thể trở thành bạn lâu dài nếu như họ không thể tha thứ cho những thiếu sót nhỏ của nhau.
- Don’t be dismayed at goodbyes, a farewell is necessary before you can meet again, and meet again, after moments or lifetimes, is certain for those who are friends.- Richard Bach
Đừng âu sầu khi nói lời tạm biệt, lời tạm biệt là cần thiết trước khi ta có thể gặp lại nhau, và gặp lại nhau, cho dù sau khoảng thời gian ngắn ngủi hay sau cả một đời, là điều chắc chắn sẽ xảy ra với những người bạn hữu.
- A friendship can weather most things and thrive in thin soil; but it needs a little mulch of letters and phone calls and small, silly presents every so often – just to save it from drying out completely.- Pam Brown
Tình bạn có thể vượt qua hầu hết mọi thứ và phát triển trên mảnh đất cằn cỗi; nhưng nó cần thỉnh thoảng bồi phủ một chút với thư từ và các cuộc điện thoại và những món quà nhỏ bé ngớ ngẩn để nó không chết khô.
- We all take different paths in life, but no matter where we go, we take a little of each other everywhere.
Chúng ta đều đi những con đường khác nhau trong đời, nhưng dù chúng ta đi tới đâu, chúng ta cũng mang theo mình một phần của nhau.
>> Xem thêm: Học tiếng Anh 1 thầy 1 trò online
Group và Team đều có nghĩa là đội, nhóm, trong cuộc sống chúng ta đã quen thuộc với hai động từ này. Nhưng hai từ này đều có cách dùng khác nhau, với những cặp từ đồng nghĩa này đều khiến người học tiếng Anh thường nhầm lẫn trong khi sử dụng. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về cách sử sụng của hai từ để tránh nhẫm lẫn nhé!
>> Mời tham khảo: Tiếng anh trực tuyến 1 kèm 1
Định nghĩa 'Group' và 'Team'
Theo từ điện Oxford có định nghĩa hai từ này như sau:
Group: a number of people or things that are together in the same place or that are connected in the same way: là một nhóm người hoặc vật được đặt cùng nhau hoặc được liên kết với nhau theo một cách thức chung.
>> Mời Bạn quan tâm: Các trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh
Team: a group of people who play a particular game or sport against another group of people. Or a group of people who work together at a particular job: một nhóm người thi đấu một game hoặc một môn thể thao nào đó với một nhóm khắc. Hoặc một nhóm người làm việc cùng với nhau trong một công việc nhất định.
Cách sử dụng Group và Team trong tiếng Anh
Group
Động từ này được sủ dụng cho nhóm người, con vật hoặc đồ vật được tập hợp với nhau thành môt cách ngẫu nhiên hoặc họ có thể được sắp xếp theo một tiêu chuẩn nào như: độ tuổi, giới tính, sở thích.
Ví dụ:
- Our group has the same hobby of watching football
Nhóm mình có cùng sở thích xem bóng đá
- Oh, there's a group of pine trees
Ồ, có một nhóm cây thông
- Look, there's a group of herbivores
Nhìn kìa, có một nhóm động vật ăn cỏ
Hoặc đơn giản nhất là Group dùng để nhấn mạnh về một vài người làm việc độc lập rồi cuối cùng lại tập trung lại với nhau để đóng góp ý kiến một vấn đề nào đó.
Ví dụ:
- The two groups of scientists are vying to get funding for their research projects.
Hai nhóm nhà khoa học đang cạnh tranh nhau để có được tài trợ cho các dự án nghiên cứu của họ.
- This group of chemicals is known to be harmful to people with asthma.
Nhóm hóa chất này được biết là có hại cho những người mắc bệnh hen suyễn.
>> Mời tham khảo: Phương pháp luyện thi IELTS cấp tốc tại nhà hiệu quả cao
Team
Team thường dùng cho đội có hai người, hai vật trở lên được thành lập để hoàn thành một mục tiêu, công việc nào đó nhằm tồn tại. Trong team thường sẽ có Teamleader - nghĩa là đội trưởng nhóm với chiến lược, kế hoạch, đơn giản sẽ là có sự phân chia nhiệm vụ và đòi hỏi sự kết nối, tương tác giữa các thành viên trong team.
Ví dụ:
- a team of investigators
một nhóm điều tra viên
- a team of researchers
một nhóm nhà nghiên cứu
- Viet is captain of the Marketing team this year.
Việt là đội trưởng đội Marketing năm nay.
Dùng team là khi nhóm đó có mục tiêu rõ ràng, các thành viên trong nhóm có vai trò nhất định và phải có sự phối hợp với nhau. Trong team thường sẽ xuất hiện nhiều công việc chuyên môn hơn, mỗi thành viên sẽ có những chuyên môn khác nhau để mang đến công việc đạt được hiệu quả cao nhất.
Ví dụ:
- It was a real team effort - everyone contributed something to the success of the project.
Đó là một nỗ lực thực sự của cả nhóm - mọi người đều đóng góp một phần vào sự thành công của dự án.
- She's part of a team of scientists who are engaged on cancer research.
Cô ấy là thành viên của một nhóm các nhà khoa học tham gia vào nghiên cứu ung thư.
Trong công việc thường chúng ta hay sử dụng động từ Team hơn, mong qua bài viết này bạn sẽ hiểu rõ hơn về hai động từ này và có cách sử dụng phù hợp trong thực tế.
KHÓA HỌC TIẾNG ANH TRỰC TUYẾN CHO TRẺ EM
Với thời đại công nghệ 4.0 này chúng ta sẽ thấy xuất hiện nhiều khóa học trực tuyến, đặc biệt là việc đối mặt với đại dịch Covid này thì việc học online lại càng cần thiết. Nếu bạn đang tìm một khóa học tiếng Anh trực tuyến cho các bé thì hãy đăng ký ngay cho PANTADO để được tư vấn về các khóa học.
>> Xem thêm: Học tiếng anh online 1 thầy 1 trò
PANTADO xây dựng chương trình đào tạo tiếng Anh trực tuyến theo chuẩn bản ngữ, giúp trẻ tiếp thu kiến thức và phát triển toàn diện nhất, với các bài học thú vị giúp các bé hứng thú hơn trong môn học ngoại ngữ. Đặc biệt là hệ thống dạy 1 kèm 1 mang đến những trải nghiệm tốt nhất cho các bé. Vì tương lai của thế hệ mới – Vì 1 Việt Nam vươn tầm thế giới hãy liên hệ ngay cho PANTADO nhé.
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Ngày nay việc học tiếng Anh trở nên cấp thiết và quan trọng hơn bao giờ hết. Các bé ngay từ khi 4, 5 tuổi đã được bố mẹ cho tiếp xúc với tiếng Anh. Điều này không chỉ giúp các bé có thể tiếp xúc với một ngôn ngữ mới, tạo nền tảng kiến thức cho tương lai mà còn giúp các bé phát triển tư duy tốt hơn. Tuy nhiên ở lứa tuổi này các bé lại vô cùng hiếu động và không tập trung lâu được vào sự vật sự việc gì. Điều này đòi hỏi cha mẹ phải có bí quyết giúp bé. Bài viết hôm nay Pantado xin chia sẻ đến bạn đọc 5 bí quyết về cách dạy từ vựng tiếng Anh cho trẻ em tốt nhất.
Nguyên tắc Goldilocks: thử thách nhưng có giới hạn
Khi trẻ mới bắt đầu học tiếng Anh, việc bạn ép trẻ học quá nhiều sẽ gây cho trẻ áp lực và dần bé sẽ chán nản. Bạn chỉ nên dạy khoảng 7 – 10 từ mới/ buổi học. Và chỉ nên để bé học trong 15 – 20 phút đầu của mỗi buổi học. Bởi trẻ em thường rất dễ chán nên chỉ tập trung được khoảng 10 phút đầu mà thôi.
>>> Mời xem thêm: học tiếng anh trực tuyến cho bé tiểu học
Sử dụng đồ vật và hình ảnh trực quan
Não bộ của con người thương ưu tiên tiếp nhận hình ảnh trước từ ngữ. Vì thế sử dụng đồ vật trực quan sẽ giúp trẻ ghi nhớ nhanh hơn. Chẳng hạn như khi học từ vựng về chủ đề vật dụng gia đình, bạn nên lấy trực tiếp từng đồ vật trong nhà như bàn, ghế, giường, tủ, sofa,… để dạy trẻ và cho trẻ thực hành bằng cách chỉ vào từng đồ vật. Với phương pháp này, trẻ sẽ được nhìn thấy chúng hàng ngày nên việc ghi nhớ sẽ hiệu quả hơn rất nhiều.
Ngoài ra hiện này trẻ còn có thể học qua flashcard, hoặc một số khóa học tiếng Anh trực tuyến có xây dựng giáo trình học vô cùng sinh động qua hình ảnh và âm thanh.
Với một số chủ đề bạn không thể tìm được đồ vật trực quan thì có thể dùng tranh ảnh nhiều màu sắc để dạy từ vựng. Bằng hình ảnh nhiều màu sắc, trẻ sẽ dễ dàng hình dung và dễ học hơn. Ngoài ra, việc dùng tranh ảnh có thể giúp trẻ tự mình ôn lại, nếu trẻ có phát âm sai, bạn có thể sửa nhanh chóng cho trẻ.
Chơi các trò chơi thú vị bằng tiếng Anh
Trẻ luôn yêu thích và hứng thú với các trò chơi. Tùy vào độ tuổi của trẻ mà bạn áp dụng các trò chơi khác nhau như: câu đố, hangman, bingo,… Ngoài ra, việc luyện từ vựng bằng trò chơi còn tạo bầu không khí vui vẻ, nâng cao tinh thần học tập của trẻ.
>>> Mời tham khảo: Tiếng anh trực tuyến 1 kèm 1 cho bé
Sử dụng từ vựng đang học trong các ngữ cảnh khác nhau
Thông thường, trẻ phải nghe một từ vựng nào đó trong khoảng 4-12 lần thì não bộ của chúng mới tiếp nhận được vào kho lưu trữ của mình. Khi bạn dạy trẻ một từ vựng, hãy cố gắng đưa từ vựng đó vào cuộc sống càng nhiều càng tốt. Hãy đưa những từ vựng mà bạn đang dạy trẻ vào các cuộc hội thoại hàng ngày, vào các trò chơi cùng với trẻ để trẻ tiếp nhận một cách tự nhiên nhất. Việc sử dụng từ vựng đang học trong các ngữ cảnh khác nhau, ở bất kì thời điểm nào có thể, là cách tốt nhất giúp trẻ thực sự thông thạo từ vựng tiếng Anh.
Giao tiếp tiếng Anh sẽ không khó nếu bạn biết cách học và sử dụng những mẫu câu đơn giản nhưng mang lại hiệu quả cao. Bài viết này sẽ giúp bạn “bỏ túi” những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh cơ bản trong lớp học cực hữu ích, giúp bạn tự tin hơn trong mọi tình huống học tập. Cùng khám phá ngay nhé!
1. Mẫu câu giao tiếp thông dụng cho học sinh
1.1. Câu hỏi thông dụng
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
Can I go to the restroom? |
Em có thể đi vệ sinh được không? |
Can I borrow a pencil? |
Em có thể mượn bút chì được không? |
What does this word mean? |
Từ này có nghĩa là gì? |
Can you repeat that, please? |
Cô/Thầy có thể nhắc lại được không? |
Can I sit here? |
Em có thể ngồi đây không? |
What page are we on? |
Chúng ta đang ở trang nào vậy? |
Could you explain this again? |
Cô/Thầy có thể giải thích lại được không? |
Is this correct? |
Cái này đúng không? |
1.2. Câu dùng để trả lời
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
Yes, of course. |
Vâng, tất nhiên rồi. |
No, not yet. |
Chưa, vẫn chưa. |
I understand. |
Em hiểu rồi. |
I don’t understand. |
Em không hiểu. |
I’m not sure. |
Em không chắc. |
It’s correct. |
Đúng rồi. |
It’s wrong. |
Nó sai rồi. |
Thank you! |
Cảm ơn! |
I need more time. |
Em cần thêm thời gian. |
I’m finished. |
Em làm xong rồi. |
Tổng hợp những mẫu câu tiếng Anh cơ bản cho học sinh
1.3 Cách thể hiện ý kiến
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
I think this is interesting. |
Em nghĩ cái này thú vị. |
I don’t agree with that. |
Em không đồng ý với điều đó. |
In my opinion, it’s better this way. |
Theo ý kiến của em, nó tốt hơn như thế này. |
I have a different idea. |
Em có một ý tưởng khác. |
That’s a good point. |
Ý kiến đó hay đấy. |
I need to think about it. |
Em cần suy nghĩ về nó. |
Can I share my opinion? |
Em có thể chia sẻ ý kiến của mình không? |
I’m not sure if that’s right. |
Em không chắc điều đó có đúng không. |
Let me explain. |
Để em giải thích. |
I have a question about this. |
Em có một câu hỏi về cái này. |
2. Những mẫu câu giao tiếp thông dụng cho giáo viên
Mẫu câu giao tiếp thông dụng cho giáo viên
2.1. Câu chào hỏi đầu giờ
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
Good morning, everyone! |
Chào buổi sáng, các em! |
How are you today? |
Hôm nay các em thế nào? |
Let’s get started. |
Chúng ta bắt đầu nhé. |
Please take your seats. |
Hãy ngồi vào chỗ. |
Who’s absent today? |
Hôm nay ai vắng mặt? |
Open your books to page 10. |
Hãy mở sách ra trang 10. |
Let’s review the previous lesson. |
Hãy ôn lại bài trước. |
Are you ready? |
Các em sẵn sàng chưa? |
Please listen carefully. |
Hãy lắng nghe cẩn thận. |
Let’s have a quick quiz. |
Chúng ta làm bài kiểm tra nhanh nhé. |
2.2. Câu hướng dẫn học tập
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
Please repeat after me. |
Hãy nhắc lại theo cô/thầy. |
Write this down in your notebooks. |
Hãy ghi điều này vào vở. |
Work in pairs. |
Hãy làm việc theo cặp. |
Don’t forget to do your homework. |
Đừng quên làm bài tập về nhà. |
Raise your hand if you have a question. |
Giơ tay nếu em có câu hỏi. |
Let’s read aloud together. |
Hãy đọc to cùng nhau. |
Can someone answer this question? |
Ai có thể trả lời câu hỏi này? |
Check your answers. |
Hãy kiểm tra câu trả lời. |
Let’s move on to the next topic. |
Chúng ta chuyển sang chủ đề tiếp theo. |
Keep practicing! |
Hãy tiếp tục luyện tập! |
2.3. Câu khích lệ và động viên
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
Good job! |
Làm tốt lắm! |
Well done! |
Hoan hô! |
Keep it up! |
Cố gắng lên! |
That’s correct! |
Đúng rồi! |
Don’t worry, try again. |
Đừng lo, thử lại nhé. |
You’re making progress. |
Em đang tiến bộ đấy. |
Excellent! |
Xuất sắc! |
You can do it! |
Em có thể làm được mà! |
Don’t give up. |
Đừng bỏ cuộc. |
I’m proud of you. |
Cô/Thầy tự hào về em. |
3. Nhóm câu giao tiếp liên quan đến bài học
3.1. Cách hỏi khi không hiểu bài
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
I don’t understand this part. |
Em không hiểu phần này. |
What does this sentence mean? |
Câu này có nghĩa là gì? |
Can you explain this step? |
Cô/Thầy có thể giải thích bước này không? |
Why is this the answer? |
Tại sao đây lại là câu trả lời? |
What is the difference between these two? |
Sự khác nhau giữa hai cái này là gì? |
How do you pronounce this word? |
Từ này phát âm như thế nào? |
3.2 Cách diễn đạt khi cần trợ giúp
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
Can you help me with this? |
Cô/Thầy có thể giúp em với cái này không? |
I’m stuck on this question. |
Em bị bí câu hỏi này. |
I need more examples. |
Em cần thêm ví dụ. |
Can you give me a hint? |
Cô/Thầy có thể gợi ý không? |
I don’t know how to start. |
Em không biết bắt đầu như thế nào. |
3.3. Các câu diễn đạt ý tưởng trong thảo luận
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
Let’s discuss this topic. |
Hãy cùng thảo luận về chủ đề này. |
I agree with your idea. |
Tôi đồng ý với ý kiến của bạn. |
I have a different perspective. |
Tôi có một quan điểm khác. |
Let’s brainstorm ideas. |
Hãy cùng nghĩ ra ý tưởng. |
Can we summarize our discussion? |
Chúng ta có thể tóm tắt thảo luận không? |
3. Mẫu câu giao tiếp với bạn bè trong lớp học
Những mẫu câu giao tiếp với bạn bè trong lớp học
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
Do you understand this lesson? |
Cậu có hiểu bài này không? |
Can you explain this part to me? |
Cậu có thể giải thích phần này giúp tớ không? |
Have you finished your homework? |
Cậu đã làm bài tập chưa? |
Can you share your notes with me? |
Cậu có thể chia sẻ ghi chú của cậu không? |
This lesson is really difficult, right? |
Bài học này khó quá, cậu có thấy vậy không? |
Let's study together for the exam! |
Mình cùng ôn bài cho kỳ thi nhé! |
Can you lend me a pen? |
Cậu có thể cho tớ mượn 1 cây bút bi được không? |
Have you done the assignment? |
Cậu làm bài tập về nhà chưa? |
Do you have the book? I forgot mine. |
Cậu có mang sách không? Tớ quên mang rồi. |
Is there a test today? |
Hôm nay lớp có bài kiểm tra không? |
Want to form a study group? |
Cậu muốn học nhóm không? |
Do you know the answer to this question? |
Cậu có biết đáp án cho câu hỏi này không? |
Have you started preparing for the test? |
Cậu đã chuẩn bị cho kỳ thi chưa? |
Can you review the test with me? |
Cậu có thể giúp tớ xem lại bài kiểm tra không? |
This class is fun today, don’t you think? |
Lớp học hôm nay vui quá, cậu có thấy vậy không? |
This part is difficult, don’t you think? |
Cậu thấy phần này khó không? |
This class is interesting, right? |
Lớp học hôm nay thú vị đúng không? |
4. Tổng kết
Trên đây là tổng hợp hơn 60 mẫu câu giao tiếp tiếng Anh cơ bản trong lớp học, giúp bạn dễ dàng áp dụng vào thực tế. Pantado hy vọng rằng qua bài viết này, bạn sẽ nhanh chóng cải thiện khả năng giao tiếp tiếng Anh của mình và đạt được kết quả học tập tốt hơn. Hãy kiên trì luyện tập và đừng ngần ngại áp dụng ngay hôm nay để đạt hiệu quả.
Mỗi dịp cuối năm, ai trong chúng ta đều háo hức chào đón giáng sinh. Giáng sinh với cây thông noel, ông già noel và những chú tuần lộc. Chúng ta cùng nhau quây quần và đón mừng giáng sinh với những câu chúc tình cảm nhất. Sẽ còn gì tuyệt vời hơn khi chúng ta quây quần bên nhau cùng hỏi nhau những câu hỏi về giáng sinh bằng tiếng anh vừa ý nghĩa vừa giúp chúng ta tư duy học tập.
Câu hỏi trước kỳ nghỉ
If I don’t see you before, have a lovely Christmas! (Chúc cậu có một Giáng sinh an lành! Mình chúc trước nhé, nhỡ chẳng may không được gặp cậu.)
Những câu chúc sau đây đều mang ý nghĩa “chúc Giáng Sinh an lành!”:
Have a great Christmas, won’t you!
Have a good one!
Happy Christmas to you!
Cách hỏi mọi người về dự định:
What are you up to over Christmas? (Bạn định làm gì trong lễ Giáng Sinh?)
Got any plans for Christmas and New Year? (Bạn có dự định gì cho lễ Giáng Sinh và Năm mới chưa?)
Are you at home over Christmas, or are you going away? (Bạn sẽ ở nhà trong lễ Giáng sinh, hay đón ở bên ngoài?)
Câu hỏi sau kỳ nghỉ
Ở các quốc gia phương Tây, mọi người thường sẽ nghỉ lễ Giáng Sinh và Năm mới liên tiếp.
Khi mọi người gặp gỡ nhau sau kì nghỉ, họ thường nói câu chúc: Happy New Year! (Chúc mừng năm mới!) Mọi người cũng nói về một số ý định sẽ thực hiện trong năm mới (như lời hứa sẽ ăn uống tốt để đầy đặn hơn, hay cần phải giảm cân, hoặc là sẽ thay đổi công việc,…), hay hỏi han về hoạt động trong cả dịp nghỉ lễ Giáng Sinh và/hoặc Năm Mới
>>> Mời xem thêm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến với người nước ngoài
Cách hỏi về kì nghỉ:
What did you do over Christmas? (Trong dịp Giáng sinh cậu làm những gì?)
What did you get up to? (Bạn đã có làm những gì?)
Do anything exciting / special over the holidays? (Có điều gì thú vị/đặc biệt trong kỳ nghỉ không?
Have you made any resolutions? (Bạn đã có ý định mới nào chưa?)
Bạn cũng có thể hỏi về quà Giáng Sinh, đặc biệt khi nói với trẻ em:
What did you get for Christmas? (Con đã nhận được quà tặng gì trong lễ Giáng Sinh vậy?)
Did Father Christmas bring you what you wanted for Christmas? (Ông già No-el đã mang đến món quà mà con hằng mong ước trong lễ Giáng sinh chưa?)
Cách đưa ra một số câu trả lời chung chung:
Nothing much. (Không có gì.)
Nothing special. (Không có gì đặc biệt.)
Oh, the usual…(Ồ, cũng như bình thường…)
Same old (= nothing new) (Không có gì mới cả.)
Cách đưa ra một số thông tin:
Với câu hỏi: Did you have a good Christmas? (Bạn có lễ Giáng sinh vui vẻ chứ?), chúng ta có thể có cách trả lời như sau:
It was great / fantastic / wonderful / lovely / thanks. (Lễ Giáng Sinh thật tuyệt/ tuyệt vời/ thú vị/ Cám ơn!)
Really relaxing / Just what I needed. (Rất thoải mái/Đó là tất cả những gì mình cần.)
We saw the in-laws / some of the family. (Chúng tôi đã gặp mặt bố mẹ cả hai bên nội ngoại/ một vài thành viên trong gia đình)
We got away for a couple of days. (Chúng tôi đi du lịch vài ngày.)
We had a quiet one at home. (Chúng tôi có kỳ nghỉ an lành tại nhà.)
Cách hỏi lại những người khác:
Để tiếp tục cuộc trò chuyện, hãy thử hỏi lại.
What about you? (Did you have a) good Christmas? (Còn bạn thì sao? (Bạn có) lễ Giáng Sinh tốt lành chứ?)
And you? Did you see the New Year in? (Còn bạn? Bạn có đón giao thừa hay không?)
>>> Mời tham khảo: Học tiếng anh miễn phí cho bé
Những câu đố vui về giáng sinh bằng Tiếng Anh (kèm đáp án)
Question 1:
We usually have……………at Christmas.
- a) a pudding
- b) a cake
- c) a pie
Question 2:
……………brings us a lot of presents.
- a) Mr Frost
- b) Santa Claus
- c) Santa Brown
Question 3:
Santa Claus comes to us on his……………
- a) a car
- b) skies
- c) sleigh
Question 4:
We also put a beautiful ……………in our house.
- a) birch tree
- b) Christmas tree
- c) apple tree
Question 5:
We always decorate the Christmas tree with……………
- a) candles and sweets
- b) nuts and candles
- c) lights and balls
Question 6:
We always put our …………….on the fireplace.
- a) socks
- b) stocking
- c) gloves
Question 7:
We also decorate our house with branches of……………
- a) holly
- b) flowers
- c) trees
Question 8:
Rudolph is the name of Santa’s favorite……………
- a) bird
- b) dog
- c) reindeer
Question 9:
Our parents put a lot of ……………under the Christmas.
- a) books
- b) balls
- c) presents
Question 10:
Our parents always hang……………on the door.
- a) a portrait
- b) a wallpaper
- c) a wreath
Question 11:
We light the……………in our house.
- a) candles
- b) lamps
- c) torches
Question 12:
Children often build ……………in the street.
- a) snowballs
- b) snowflakes
- c) a snowman
Đáp án:
- A - Pudding (Món bánh ăn vào dịp Giáng sinh là pudding.)
- B - Santa Claus (Người mang quà Giáng sinh cho chúng ta là Santa Claus.)
- C - Sleigh (Xe trượt tuyết là phương tiện ông già Noel dùng để chở quà Giáng sinh.)
- B - Christmas tree (Loại cây thường dùng để trang trí vào dịp Giáng sinh gọi là Cây thông Giáng sinh.)
- C - Lights and balls (Những chiếc đèn và bóng là vật dùng để trang trí cây thông Noel.)
- B - Stocking (Bít tất dài là vật đặt ở lò sưởi để đựng quà của ông già Noel.)
- A - Holly (Lá Chi Bùi là lá chúng ta sử dụng để trang trí nhà vào dịp Noel.)
- C - Reindeer (Tuần lộc là tên con vật ông già Noel yêu thích.)
- C - Presents (Bố mẹ thường đặt nhiều món quà dưới cây Noel.)
- C - Wreath (Vòng hoa thường được treo trước cửa nhà vào dịp Giáng sinh.)
- A - Candles (Những ngọn nến thường được thắp trong nhà vào dịp Giáng sinh.)
- C - Snowman (Trẻ em thường đắp hình người Tuyết ở trên phố khi có tuyết.)
Trên đây là bài viết tổng hợp những câu hỏi về Giáng sinh hay và thú vị nhất bạn có thể dùng trong ngày lễ Noel sắp tới. Hy vọng những câu hỏi này sẽ giúp bạn và các bé có một ngày chơi vui vẻ!
>>> Có thể bạn quan tâm: Vì Sao trẻ học song ngữ thông minh hơn?
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Bạn mới bắt đầu học tiếng Anh, hoặc học khá lâu rồi nhưng quên mất kiến thức. Bạn mong muốn có thể sử dụng tiếng Anh thành thạo. Hãy cùng Pantado tìm hiểu phương pháp tự học tiếng Anh từ con số 0 hiệu quả nhé!
Xác định mục tiêu và kiên trì theo đuổi
Bạn cần xác định được mục tiêu và dành tâm huyết cho nó. Một yếu tố quan trọng quyết định thành công trong việc học ngoại ngữ là bạn phải chăm chỉ. Theo nghiên cứu nếu mỗi ngày bạn dành 60 phút để học tập với phương pháp và lộ trình đúng đắn bạn hoàn toàn có thể thành thạo giao tiếp tiếng Anh trong vòng 6 tháng.
Tuy nhiên năng lực của mỗi người là khác nhau, nhưng nỗ lực kiên trì chắc chắn đạt được kết quả.
Bắt đầu học tiếng Anh như thế nào?
Phương pháp học như thế nào cực kỳ quan trọng. Một phương pháp đúng đắn sẽ giúp bạn đạt được mục tiêu trong thời gian ngắn nhất. Theo nghiên cứu, thì trình tự học tiếng Anh hiệu quả và đúng nhất là nghe, nói, đọc, viết sẽ tốt hơn phương pháp học ở trường là đọc, viết, nghe, nói. Đồng thời bạn nên để ý hơn đến ngữ pháp cấu trúc bạn sẽ tiến bộ rất nhanh trong việc học.
Cả 4 kỹ năng đều đòi hỏi bạn phải đầu tư và học một cách nghiêm túc.
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp các câu đố tiếng Anh hay và thú vị nhất có đáp án
Bắt đầu bằng việc phát âm
Phát âm cũng như ngữ âm là yếu tố cực kỳ quan trọng. Nó là yếu tố quyết định cho việc học nghe của bạn.Hãy bắt đầu bằng việc luyện phát âm thật nhiều nhé, hãy luyện từng từ một, rồi tới luyện từ ghép rồi luyện câu ngắn…Khi học phát âm bạn nên đọc 1 từ khoảng 5 đến 10 lần. Bạn có thể tìm những chương trình học phát âm tốt trên youtube hoặc chọn một khóa học tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1 để nâng cao và bổ trợ cho việc học phát âm này .
Bạn có thể ghi âm lại tiếng phát âm của bạn và so sánh với âm chuẩn. Với người mới bắt đầu, hãy dành thời gian cho việc học phát âm.
Hãy tiếp tục bằng cách luyện nghe
Bạn nên luyện nghe có phụ đề nghe từ các bài dễ đến khó. Có. Hãy ghi lại các từ mới tra nghĩa và nghe học theo cách phát âm nhé. Chăm chỉ luyện như thế bạn sẽ rất ngạc nhiên với khả năng của mình. Việc học nghe vô cùng hiệu quả đó, một đứa trẻ khi nó cũng học nghe người xung quanh nói trước khi nói được chữ đầu tiên đúng không?
Hãy nghe luyện nghe mọi lúc mọi nơi ngay cả lúc rửa bát, làm việc nhà, tập thể dục… Bạn có thể nghe các bài hát tiếng anh yêu thích để bạn quen với phát âm. Tóm lại, hãy đặt tâm vào việc luyện nghe, và cách hiệu quả nhất là ghi ra những điều bạn nghe thấy. Nghe mọi lúc mọi nơi.
Tìm môi trường giao tiếp và thực hành
Học lí thuyết thôi là chưa đủ, để có thể giỏi và thành thạo tiếng Anh bạn cần luyện tập và thực hành nó. Bạn có thể tự tạo môi trường giao tiếp bằng cách kết bạn online với những người bản xứ, hoặc tìm một trung tâm tiếng Anh để có môi trường giao tiếp. Hãy nói nhiều vào, nói mọi lúc mọi nơi, từ đơn giản tới phức tạp, nói với bản thân mình, nói với bạn online, nói với khách du lịch, nói với bạn bè…
Bạn cũng cần trang bị cho mình các từ vựng và mẫu câu giao tiếp trong các tình huống thông thường, từ cách diễn tả điều gì đấy, đến các mẫu câu trong các tình huống cụ thể, bạn có thể xem ở mục Kiến thức thông dụng.
Học từ vựng
Việc học từ vựng rất quan trọng, với một vốn từ khoảng 1500 từ là bạn đủ dùng để giao tiếp thông thường rồi. Bạn có thể học theo các chủ đề và có một cuốn sổ tay để ghi lại từ vựng, học cách phát âm, nghĩa và các dạng từ của các từ mới.Học 5 đến 10 từ mới một ngày nhưng luyện tập nó thường xuyên. Hãy đặt câu với từ để hiểu được nghĩa của nó. Và tốt nhất là hãy học các cách nói thông thường hay được dùng của từ đó sẽ rất hiệu quả.
Học ngữ pháp
Có khoảng 200 cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh, nhưng bạn không cần phải học thuộc cả 200 cấu trúc. Hãy tập trung vào các cấu trúc cơ bản trước để đảm bảo khi nói và viết tiếng Anh, bạn không bị sai những lỗi cơ bản này. Bạn nên học các cấu trúc ngữ pháp qua việc nghe, việc này dễ dàng hơn nhiều là bạn ngồi ghi chép công thức và cố gắng để nhớ nó.
Chúc bạn thành công!
>>> Mời xem thêm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến ở đâu tốt nhất
Sau những giờ học, giờ làm việc căng thẳng bạn muốn vui chơi với bạn bè hoặc bạn đang muốn thư giãn cùng với một vài trò chơi trí tuệ vui nhộn mà vẫn rèn được tư duy bằng tiếng Anh? Hãy cùng tìm hiểu tổng hợp các câu đố tiếng Anh khó cực kì thú vị dưới đây nhé!
Câu đố tiếng Anh là gì?
Trước tiên cùng tìm hiểu câu đố tiếng Anh là gì nhé? Trong tiếng Anh các câu đố là Riddles, từ này còn được hiểu là những điều bí ẩn và khó hiểu. Còn To solve a riddle là việc giải đố.
Chúng ta có thể sử dụng các câu đố để tạo các trò chơi, giải trí, học hỏi cũng những người xung quanh.
Một số câu đố tiếng Anh chơi chữ
- Who always drives his customers away?
→ Đáp án: A taxi driver
- Why is the letter E so important?
→ Đáp án: Because E is the start for Everything?
- Where can you always find Money?
→ Đáp án: In the dictionary
- What has ears but can not hear?
→ Đáp án: A corn (an ear of corn: một bắp ngô)
- What has an arm but can not hug?
→ Đáp án: An armchair
- What clothing is always sad?
→ Đáp án: Blue jeans (Blue có thể được sử dụng để miêu tả tâm trạng buồn)
- Why are dogs afraid to sunbathe?
→ Đáp án: Because they don’t want to be hot-dogs. (Hot-dog: Bánh kẹp xúc xích)
- What has nothing but a head and a tail?
→ Đáp án: A coin (head: mặt ngửa, tail: mặt sấp)
- How do we know the ocean is friendly?
→ Đáp án: It waves (Wave vừa có nghĩa là vẫy tay vừa có nghĩa là sóng)
- Which is faster, heat or cold?
→ Đáp án: Heat. Because we can catch a cold. (Catch a cold: Bị cảm)
- What has a face and two hands but no arms, legs or head?
→ Đáp án: A shirt
- What has a head and a foot but no body?
→ Đáp án: A bed
>>> Có thể bạn quan tâm: có nên học tiếng anh giao tiếp trực tuyến
Một số câu đố tiếng Anh thông minh, suy luận
- What will the big chimney say to the little chimney while working?
→ Đáp án: You are too young to smoke
- Who works only one day in a year but never gets fired?
→ Đáp án: Santa Clause
- Which can you keep after giving?
→ Đáp án: Your promise
- What is the past of tomorrow and the future of yesterday?
→ Đáp án: Today
- What belongs to you but it is used more by others than by yourself?
→ Đáp án: Your name
- When I eat, I live but when I drink, I die. Who am I?
→ Đáp án: Fire
- What can only increase and never decrease?
→ Đáp án: Your age
- What are two things that people never eat for breakfast?
→ Đáp án: Lunch and Dinner
- What is higher without a head than with a head?
→ Đáp án: A pillow
- What is easy to get into, but hard to get out of?
→ Đáp án: Trouble
>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh online cho bé hiệu quả nhất
Câu đố tiếng Anh cho trẻ em
- I’m a large animal. I live in the woods. I’ve fur. I stand up and growl when I’m angry.
→ Đáp án: I’m a bear
- I hissed. I can be poisonous. I’m long. I’ve forked my tongue.
→ Đáp án: I’m a snake
- I like carrots. I can hop. I can be a pet. I have long ears.
→ Đáp án: I’m a rabbit
- I can swim and dive. I have two legs. I have wings and I quack.
→ Đáp án: I’m a duck
- I eat other animals. I have a big mouth. I am green. I live in the water.
→ Đáp án: I’m a crocodile
- I am small. I can be scary. I have eight legs. I spin the web.
→ Đáp án: I’m a spider
- I live in Africa. I am yellow and brown. I eat leaves. I have a long neck.
→ Đáp án: I’m a giraffe
- I swim underwater while asleep and awake. My name rhymes with dish.
→ Đáp án: I’m a fish
- I’m not alive, but I have 5 fingers. What am I?
→ Đáp án: A glove
- People buy me to eat but never eat me. Who am I?
→ Đáp án: A plate
Câu đố tiếng Anh về bảng chữ cái
- What letter of the alphabet is an insect?
→ Đáp án: The letter B (Bee)
- What letter is a part of the head?
→ Đáp án: The letter I (Eye)
- What letter of the alphabet is a drink?
→ Đáp án: The letter T (Tea)
- What letter of the alphabet is a body of water?
→ Đáp án: The letter C (Sea)
- What letter of the alphabet is a vegetable?
→ Đáp án: The letter P (Pea)
- What letter of the alphabet is an exclamation?
→ Đáp án: The letter O (OH!)
- What letter of the alphabet is looking for causes?
→ Đáp án: The letter Y (Why?)
- What four letters frighten a thief?
→ Đáp án: The letters O.I.C.U (Oh! I see you)
- What comes once in a minute, twice in a moment but not once in a thousand years?
→ Đáp án: The letter M
- Why is the letter T like an island?
→ Đáp án: Because it is in the middle of WATER
- In what way can the letter A help a deaf lady?
→ Đáp án: It can make ‘her’ HEAR
- In what way can the letter A and ‘noon’ alike?
→ Đáp án: Both of them are in the middle of the DAY
Hy vọng các câu đố trên sẽ giúp những trò chơi của các bạn trở nên thú vị hơn. Chúc các bạn học tập thật tốt!
>>> Mời xem thêm: Chia sẻ bí quyết và kiến thức học tiếng Anh lớp 1 cho trẻ hiệu quả nhất
Bé bước vào lớp 1 đây là bước ngoặt quan trọng nhất của bé. Lúc này bé đã hoàn thiện tư duy ngôn ngữ mẹ đẻ, và não bộ tiếp tục phát triển sẵn sàng đón nhận ngôn ngữ thứ 2. Đây là giai đoạn vàng và nhiều cha mẹ cho con tiếp xúc với tiếng Anh. Chúng ta cùng nhau chia sẻ bí quyết và kiến thức học tiếng Anh lớp 1 cho trẻ hiệu quả nhất nhé! Cùng tìm hiểu từ vựng và ngữ pháp tiếng Anh cho trẻ nhé.
Trẻ cần học những gì ở tiếng Anh lớp 1?
Bé lớp 1 đây là thời gian bé bắt đầu tiếp xúc với sách vở, với các chữ số. Vì thế cần tạo sự hứng thú trong việc học cho bé tránh sự nhàm chán.
Học cách phát âm
Thời điểm này bé sẽ làm quen với bảng chữ cái và cách phát âm từng âm tiết trong bảng chữ cái tiếng Anh sao cho chuẩn nhất. Cách tốt nhất khi dạy phát âm cho trẻ là thông qua những trò chơi, bài hát tiếng Anh để việc học phát âm trở nên tự nhiên, thú vị, không bị gò bó, nhàm chán.
Thầy cô và phụ huynh nên kết hợp để chỉnh sửa phát âm cho bé, chú ý cách phát âm các âm cuối, tránh bỏ âm, thêm âm. Việc cho bé nghe nhiều video tiếng Anh sẽ giúp bé nói đúng ngữ điệu, biết cách nhấn trọng âm đúng và nối âm một cách tự nhiên.
Học các từ vựng
Nên cho bé học từ vựng theo chủ đề, học qua tranh ảnh, video sẽ giúp bé ghi nhớ từ vựng tốt hơn. Ở giai đoạn này, trẻ nên học riêng lẻ từng từ, từ vựng ở cấp độ dễ xoay quanh các chủ đề quen thuộc với cuộc sống hàng ngày của trẻ.
Tập cách luyện nghe
Bạn có thể cho trẻ nghe tiếng Anh qua các bài hát vui nhộn, ngôn ngữ đơn giản để trẻ có thể dễ dàng hát theo, học phát âm và ghi nhớ từ vựng. Đây là cách học tiếng Anh vô cùng hiệu quả đó.
Lưu ý khi dạy tiếng Anh lớp 1 các bậc phụ huynh và thầy cô nên lựa chọn nội dung kiến thức phù hợp, không nên đặt áp lực và kỳ vọng quá lớn vào trẻ ở giai đoạn này. Điều này sẽ khiến trẻ cảm thấy sợ tiếng Anh và kết quả học tập có thể trái với mong muốn của bố mẹ và thầy cô.
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp online miễn phí hiệu quả
Luyện tập giao tiếp với người nước ngoài
Một phương pháp giúp bé học tiếng Anh tốt hơn đó là cho trẻ luyện tập giao tiếp với người nước ngoài ngay từ thời điểm này. Bé hoàn toàn có thể giao tiếp với người nước ngoài bằng các chủ đề đơn giản như chào hỏi, giới thiệu tên, kể các công việc hàng ngày hoặc một số chủ đề xoay quanh bé như thời tiết, học tâp... Phụ huynh có thể dành thời gian cùng trẻ đến các địa điểm có nhiều người nước ngoài để tăng sự dạn dĩ. Đồng thời, tạo môi trường phù hợp nhất để rèn luyện tiếng Anh cho bé. Ngoài ra, việc học với các giáo viên người bản xứ cũng là một lựa chọn phù hợp
Tiếp cận với các nguồn tài liệu phát âm chuẩn quốc tế
Với những bé mới bắt đầu học lớp 1, bé mới bắt đầu tiếp xúc với chữ cái và con số do đó có thể trẻ vẫn chưa nhớ hết bảng chữ cái. Điều này rất khó để học theo phương pháp truyền thống như là đọc giảng hay học thuộc lòng. Vì vậy phụ huynh có thể tìm cho bé các nguồn tài liệu phát âm tiếng Anh chuẩn quốc tế thông qua các video trên BBC, VOA …, những những tài liệu chuẩn quốc tế hoặc tham khảo những cuốn sách học phát âm dành riêng cho các học sinh tiểu học để giúp con tăng kiến thức của bản thân mình.
Những chủ đề thường gặp khi dạy tiếng Anh lớp 1
Chương trình dạy tiếng Anh lớp 1 ở từng trường sẽ có giáo trình học khác nhau, tuy nhiên sẽ có những chủ đề chung cơ bản mà thầy cô cần giới thiệu, hướng dẫn trẻ, cụ thể như một số chủ đề dưới đây.
Hello (Xin chào)
Ở chủ đề này, trẻ sẽ được học những câu chào hỏi đơn giản như:
-Hello /həˈləʊ/: xin chào
-Hi /haɪ/: xin chào
-Nice to meet you /naɪs tə miːt ju/: rất vui được gặp bạn
-How are you? /haʊ ə(r) ju/: bạn khỏe không
-I’m = I am /aɪm/: tớ là
-I’m fine, thank you /aɪm faɪn, θæŋk juː/: Tớ khỏe, cảm ơn
-Bye /baɪ/= Good bye /ˌɡʊdˈbaɪ/: tạm biệt
Family (Gia đình)
Trẻ sẽ học được từ vựng chỉ các thành viên trong gia đình, như:
-Baby /ˈbeɪ.bi/: em bé
-Brother /ˈbrʌð.ər/: anh trai, em trai
-Daddy /ˈdæd.i/ : bố
-Father /ˈfäT͟Hər/: bố
-Mother /ˈməT͟Hər/: mẹ
-Grandma /ˈɡræn.mɑː/: bà
-Grandpa /ˈɡræn.pɑː/: ông
-Parents /ˈpeə.rənt/: bố mẹ
-Sister /ˈsɪs.tər/: chị, em gái
-Uncle /ˈʌŋkl/: chú, bác trai, cậu
-Aunt /ænt/-/ɑːnt/: cô
Body (Cơ thể)
Các bộ phận trên cơ thể người là một trong những chủ đề quen thuộc mà trẻ nên học ngay từ những bài học đầu tiên. Dưới đây là một số từ vựng cơ bản thuộc chủ đề này:
-Head /hed/ : đầu
-Face /feɪs/ : mặt
-Nose /nəʊz/: mũi
- Mouth /maʊθ/: miệng
-Tongue /tʌŋ/ : lưỡi
- Neck /nek/ : cổ
-Shoulder /ˈʃəʊl.dər/: vai
-Foot /fʊt/: bàn chân
-Leg /leɡ/: cái chân
-Toe /təʊ/: ngón chân
-Hand /hand/: bàn tay
-Finger /ˈfɪŋ.ɡər/ :ngón tay
-Ear /ɪər/ :tai
-Arm /ärm/: cánh tay
-Hair /her/: tóc
Colors (Màu sắc)
Hãy cùng bé khám phá các từ chỉ màu sắc trong tiếng Anh nhé.
-Blue /blu:/: màu xanh da trời
-Pink /piɳk/: màu hồng
-Green /gri:n/: màu xanh lá cây
-Purple /’pə:pl/: màu tím
-Orange /’ɔrindʤ/: màu cam
-Red /red/: màu đỏ
-Yellow /’jelou/: màu vàng
-Black /blæk/: màu đen
-White /wait/: màu trắng
-Brown /braun/: màu nâu
-Grey /grei/: Màu xám
School (Trường học)
Trường học là một môi trường quen thuộc của trẻ, hàng ngày trẻ đến trường, gặp gỡ với thầy cô, bạn bè, vì vậy từ vựng tiếng Anh chủ đề trường học chắc chắn không thể bỏ qua trong quá trình dạy tiếng Anh lớp 1 cho trẻ.
-Book /buk/: sách
-Chair /tʃeə/: ghế
-Table /’teibl/: bàn
-Eraser /əˈrāsər/: cục tẩy
-Pen /pen/: bút bi
-Pencil /’pensl/: bút chì
-Ruler/’ru:lə/: thước kẻ
-Bag /bæg/: cặp sách
-Board /bɔ:d/: bảng viết
-Teacher /’ti:tʃə/: giáo viên
-Pupil /’pju:pl/: học sinh
-Teacher /ˈtēCHər/: thầy cô giáo
-Friend /frend/: bạn bè
-Roommate /ˈro͞omˌmāt/: bạn cùng lớp
Activities (hoạt động)
Một số hoạt động mà trẻ thường bắt gặp và thực hiện trong cuộc sống như:
-Play football /plei ’futbɔ:l/: chơi đá bóng
-Play basketball /plei baskətˌbôl/: chơi bóng rổ
-Play badminton / plei ’bædmintən/: chơi cầu lông
-Swim /swim/: bơi
-Watch TV /wɔtʃ/: xem tivi
-Read book /ri:d buk/: đọc sách
-Sing /siɳ/:hát
-Dance /dɑ:ns/: nhảy
-Walk /wɔ:k/: đi bộ
-Listen to music /’lisn tə mju:zik/: nghe nhạc
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp các cách miêu tả một người bằng tiếng Anh
Weather (Thời tiết)
Trong chương trình dạy tiếng Anh lớp 1, trẻ sẽ được học các từ vựng chủ đề thời tiết, cụ thể:
-Sun /sʌn/: mặt trời
-Rain /reɪn/: mưa
-Storm/stɔːm/: cơn bão
-Snow /snəʊ/: tuyết
-Cloud/klaʊd/: mây
-Wind /wɪnd/: gió
-Tornado /tɔːˈneɪdəʊ/: lốc xoáy
-Hurricane /ˈhʌrɪkən/: bão tố
-Hail /heɪl/: mưa đá
-Fog /fɒɡ/: sương mù
-frost/frɒst/: sương giá
-Ice /aɪs/: băng
-Hot /hɒt/: nóng
-Warm /wɔːrm/: ấm áp
-Cold /kəʊld/: lạnh
Dưới đây là kết quả của bé: Hoàng Hiệp lớp 1