Kiến thức học tiếng Anh

câu điều kiện loại 2 - Cách sử dụng và các mẹo cần biết

Câu điều kiện loại 2 cũng là cấu trúc câu hay được sử dụng trong văn viết cũng như văn nói trong cuộc sống hàng ngày. “ Nếu tôi có đủ tiền, tôi đã mua chiếc xe đó”. Đã bao giờ bạn tự đặt ra những giả định không có thật ở hiện tại như vậy chưa? Trong tiếng Anh, chúng ta sẽ sử dụng câu điều kiện loại 2 để diễn tả những trường hợp như thế. Cùng tìm hiểu câu điều kiện loại 2 qua bài viết dưới đây nhé!

Định nghĩa câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Câu điều kiện gồm có hai phần (hai mệnh đề):

  • Mệnh đề nêu lên điều kiện (còn gọi là mệnh đề If) là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện
  • Mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính. 

Câu điều kiện loại 2 dùng để giả định những hành động, sự việc không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Điều kiện chỉ là một giả thiết, mong muốn trái ngược với thực trạng ở hiện tại. 

Ví dụ: If I won the lottery, i would travel around the world. / (Nếu tôi trúng xổ số, tôi sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới)

Phân tích ví dụ này ta sẽ có: 

  • Mệnh đề điều kiện: If I won the lottery / (nếu tôi trúng xổ số) 
  • Mệnh đề chính: i would travel around the world / (tôi sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới).

>>> Mời tham khảo: Câu Điều Kiện Loại 1 - nắm vững cấu trúc, định nghĩa và cách sử dụng trong tiếng Anh

Cấu trúc câu điều kiện loại 2

Trong mệnh đề điều kiện, ta chia động từ ở thì quá khứ đơn. Còn với mệnh đề chính, sử dụng cấu trúc would/ could/ should + V(nguyên thể)

If + S + V(quá khứ đơn), S + Would/ Could/ Should…+ V(nguyên thể)

 

Mệnh đề điều kiện

Mệnh đề chính

If + S + V-ed/V2

S  + would/could/should... + V-inf

If + (HTĐ/QKĐ/QKHT)

  • QKĐ
  • S + would/could/should... + V-inf
  • S + would/could/should... + V-ing

 Ví dụ: 

If she did her homework now, she could finish it early tonight. / (Nếu cô ấy làm bài tập bây giờ, cô ấy sẽ hoàn thành xong sớm vào tối nay.)

Lưu ý: 

  • Mệnh đề chính và mệnh đề điều kiện có thể đổi chỗ cho nhau. Nếu mệnh đề chính đảo lên trước mệnh đề điều kiện, không cần đặt dấu phẩy giữa chúng.
  • Nếu trong mệnh đề điều kiện có động từ tobe, ta sẽ luôn sử dụng were, không phân biệt chủ ngữ trước nó là gì.  

Ví dụ: 

  • I would learn French if I had more time. / (Tôi sẽ học tiếng Pháp nếu tôi có nhiều thời gian hơn.
  • If I were you, I would spend more time learning new skills. / (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ dành nhiều thời gian hơn để học các kĩ năng mới. )
  • If Lee Min Ho were my boyfriend, I would become the luckiest fangirl. / ( Nếu Lee Min Hoo là bạn trai mình, mình sẽ trở thành người hâm mộ nữ may mắn nhất.) 
  • If the weather were not so bad, we could go camping today. / (Nếu thời tiết không quá tệ thì chúng ta đã có thể đi cắm trại hôm nay rồi.)

>>> Có thể bạn quan tâm: Đăng ký học tiếng Anh online cho trẻ ở đâu tốt nhất?

Cấu trúc nâng cao: Dạng đảo ngữ của câu điều kiện loại 2

Tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu về một phần kiến thức nâng cao hơn của câu điều kiện, chính là dạng đảo ngữ. Đảo ngữ là hình thức đảo ngược vị trí thông thường của chủ ngữ và động từ trong câu để nhấn mạnh một thành phần hay ý nào đó trong câu. 

Đảo ngữ câu điều kiện loại 2 có tác dụng làm cho giả thiết đặt ra trong câu nhẹ nhàng hơn. Nó rất hữu ích khi người nói muốn đưa ra lời khuyên một cách lịch sự, tế nhị và làm giảm tính áp đặt.

Cách đảo ngữ câu điều kiện loại 2: 

If + S1 + V(quá khứ đơn) , S2 + would/might/could… + V(nguyên thể) 

=> Were + S1 + (not) + O, S2 + would/might/could… + V(nguyên thể)

Lưu ý: 

  • Nếu trong câu có động từ “were”, thì đảo “were” lên đầu.
  • Nếu trong câu không có động từ “were” thì mượn “were’ và dùng “ to V”

 Ví dụ: 

  • If I were you, I would move to a new apartment. / (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ chuyển tới một căn hộ mới.)

=> Were I you, I would move to a new apartment.

  • If we knew Chinese, we could understand what he said. / (Nếu chúng tôi biết tiếng Trung, chúng tôi có thể hiểu những gì anh ta nói.)

=> Were we to know Chinese, we could understand what he said.

>>> Mời xem thêm: Học tiếng Anh căn bản online cho người mới bắt đầu

 

Câu Điều Kiện Loại 1 - nắm vững cấu trúc, định nghĩa và cách sử dụng trong tiếng Anh

Câu điều kiện loại 1 là cấu trúc câu được sử dụng phổ biến trong cả văn viết lẫn giao tiếp hằng ngày. Vì vậy để học tốt tiếng Anh bạn cần hiểu rõ định nghĩa, cấu trúc và cách dùng câu điều kiện này nhé!

Định nghĩa câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 (conditional sentences): được dùng để nói về một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nếu có một điều kiện nào đó xảy ra. Câu điều kiện gồm có hai phần (hai mệnh đề):

Mệnh đề “IF” - mệnh đề nêu lên điều kiện là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện

Mệnh đề chính là mệnh đề nêu lên kết quả.

Câu trúc câu:

Câu điều kiện sẽ có 2 vế, hay chúng ta quen gọi nôm na là “Nếu…, thì….” đó các bạn.

Mệnh đề điều kiện

Mệnh đề chính

If + S + V(s/es)

S + will/can/shall + V(nguyên mẫu)

IF+ thì hiện tại đơn

Will + Động từ nguyên mẫu


If Tom is late, we will wait for him.

Nếu Tom đến trễ thì chúng ta sẽ đợi anh ấy.

>>> Mời xem thêm: Cách sử dụng Let, Lets và Let’s trong tiếng Anh chi tiết cụ thể nhất

Cách dùng câu điều kiện loại 1:

Mệnh đề If có thể đứng đầu câu hoặc giữa câu. Thông thường, mệnh đề trước If chia ở thì hiện tại đơn, còn mệnh đề sau thì chia ở thì tương lai đơn.

 

Câu điều kiện loại 1 dùng để chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

EX: If I get up early in the morning, I will go to school on time.

Nếu tôi dậy sớm vào buổi sáng, tôi sẽ đến trường học đúng giờ.

Câu điều kiện loại 1 có thể sử dụng để đề nghị và gợi ý

EX: If you need a ticket, I can get you one.

Nếu bạn cần mua vé, tôi có thể mua dùm bạn một cái.

Câu điều kiện loại 1 dùng để cảnh báo hoặc đe dọa

EX: If you come in, he will kill you.

Nếu bạn bước vào đó, anh ta sẽ giết bạn.

Một vài lưu ý về câu điều kiện loại 1

Đôi khi có thể sử dụng thì hiện tại đơn trong cả hai mệnh đề.

Cách dùng này có nghĩa là sự việc này luôn tự động xảy ra theo sau sự việc khác.

EX: If David has any money, he spends it.

Nếu David có đồng nào, anh ấy sẽ tiêu đồng ấy.

Có thể sử dụng “will” trong mệnh đề IF khi chúng ta đưa ra yêu cầu

EX: If you’ll wait a moment, I’ll find someone to help you. (= Please wait a moment … )

Nếu bạn đợi một lát, tôi sẽ tìm người giúp bạn.

Có thể sử dụng thì hiện tại tiếp diễn hoặc hiện tại hoàn thành trong mệnh đề IF

Ex: If we’re expecting a lot of visitors, the museum will need a good clean.

Nếu chúng ta muốn có nhiều khách tham quan thì bảo tàng cần thật sạch sẽ.

Trong trường hợp có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh vào tính liên tục, trạng thái đang diễn ra, hoàn thành của sự việc.

Sử dụng công thức: If + HTĐ, TLTD/TLHT.

Ex: If we go home today, we will be having a party tomorrow.

Nếu chúng ta về nhà hôm nay, chúng ta sẽ có một bữa tiệc ngày mai.

Trường hợp thể hiện sự cho phép, đồng ý, gợi ý

Sử dụng công thức: If + HTĐ, … may/can + V-inf.

EX: If it’s a nice day tomorrow, we’ll go to the beach.

Nếu ngày mai trời đẹp, chúng tôi sẽ đi biển.

Với câu gợi ý, đề nghị, yêu cầu, khuyên răn mà nhấn mạnh về hành động

Sử dụng công thức: If + HTĐ, … would like to/must/have to/should… + V-inf.

EX: If you want to lose weight, you should do some exercise.

Nếu bạn muốn giảm cân thì nên làm bài tập luyện.

Với câu mệnh lệnh (chủ ngữ ẩn ở mệnh đề chính)

Công thức: If + HTĐ, (do not) V-inf.

EX: If you are thirty, drink a cup of water.

Nếu bạn khát, hãy uống một cốc nước.

▶ Xem thêm: Phân biệt cách dùng giữa Both/ Both of, Neither/ Neither of, Either/ Either of

Các biến thể của câu điều kiện loại 1

Biến thể mệnh đề chính

Trường hợp thể hiện sự đồng ý

 

 If + S + simple present, S + may/can + V-inf

Trường hợp có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh trạng thái diễn ra/hoàn thành của sự việc

If + S + simple present, S + future continuous/ future perfect(will be V_ing / will have V3/ed)

Ex: If we start building this supermarket today, we will have finished by April.

(Nếu chúng ta khởi công xây dựng siêu thị này hôm nay, chúng ta sẽ hoàn thành xong trước tháng Tư)

Trường hợp câu gợi ý, khuyên nhủ, yêu cầu hoặc đề nghị.

If + S + simple present, S + would like to/must/have to/should + V-inf

Ex: If you want to meet my boss, you should wait for a while. (Nếu bạn muốn gặp sếp tôi, thì bạn nên đợi một lát.)

Trường hợp câu mệnh lệnh.

If + S + simple present, (Don’t ) + V-inf

Ex: If you don’t leave now, you will miss the bus. (Nếu bây giờ bạn không đi thì bạn sẽ nhỡ chuyến xe buýt.)

Biến thể mệnh đề IF

Trường hợp sự việc đang xảy ra trong hiện tại.

  • If + S + present continuous , S + will + V_inf
  • Ex: If you are studying, I will not disturb you. (Nếu bạn đang học thì tôi sẽ không làm phiền bạn.)

Trường hợp sự việc không chắc về thời gian.

  • If + S + present perfect, S + will + V-inf
  • Ex: If he has finished cooking, I will try out his food. (Nếu anh ta nấu xong thì tôi sẽ thử các món của anh ấy.)

>>> Có thể bạn quan tâm: Chia sẻ bí quyết ghi nhớ từ vựng tiếng Anh dễ dàng đơn giản nhất

 

Chia sẻ bí quyết ghi nhớ từ vựng tiếng Anh dễ dàng đơn giản nhất

Giữa từ vựng và phát âm chúng ta cần hiểu rõ mối quan hệ giữa hai phần này, khi  bạn phát âm chuẩn mỗi từ vựng bạn có thể nắm được quy luật đọc nguyên âm của những từ cùng loại, Thông qua phát âm chuẩn mỗi từ vựng, bạn không những nhanh chóng có thể nhớ kỹ từ vựng, còn có thể luyện tập phát âm như người bản ngữ!

Học thuộc lòng từ vựng bằng cách đọc theo băng ghi âm

Người Việt Nam hay mắc lỗi trong khi học từ vựng đó là không thể phát âm chuẩn. Có thể bạn chưa biết rằng người thầy dạy ngữ âm tốt nhất cho bạn chính là giọng đọc chuẩn của người bản ngữ. Vì thế bạn hãy tìm các video hoặc đoạn ghi âm, mp3 có giọng chuẩn của người bản xứ. Hãy đặt âm lượng ở mức to nhất, nghe theo băng ghi âm nhiều lần kết hợp với việc đọc to từ vựng. Cứ như thế bạn đã giúp não bộ ghi nhớ những từ bạn vừa nghe rồi. Hãy luyện tập thường xuyên để ghi nhớ một cách sâu sắc hơn nhé

>>> Mời tham khảo: Phân biệt cách dùng giữa Both/ Both of, Neither/ Neither of, Either/ Either of

Luyện tập thường xuyên học phát âm to rõ ràng và tăng dần tốc độ 

Khi học từ vựng đòi hỏi người học phải kiên trì, chịu khó và ôn tập thường xuyên. Khi học cách phát âm bạn nên phát âm to rõ ràng và đọc lại nhiều lần, khi học theo câu bạn nên đọc chậm sau đó nhanh dần và tăng dần với tốc độ của người bản xứ. Làm như thế khả năng ghi nhớ có thể được cải thiện rõ rệt, dàng ghi nhớ từ vựng.

Phân loại từ vựng

Trong tiếng Anh có rất nhiều từ thuộc cùng một nhóm loại, có thể nhóm những từ cùng loại để cùng luyện tập, từ đó cải thiện đáng kể hiệu quả trí nhớ. Các bạn có thể sử dụng động tác tay, thử phân loại từ vựng trong một cuốn sách, chép nó vào một mẩu giấy nhớ, sau đó tập trung luyện tập, nỗ lực đột phá, cố gắng ghi nhớ!

Học từ vựng theo các dạng thức của từ

Phương pháp ghi nhớ từ vựng này được rất nhiều người áp dụng trong việc chinh phục tiếng Anh của mình. Trong tiếng Anh có rất nhiều các dạng thức khác nhau của từ như: danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, ngoài tiền tố, hậu tố còn có nhiều loại biến thể khác nhau làm thay đổi ý nghĩa của từ. Muốn triệt để nắm vững từng từ, chúng ta phải nắm vững được đặc tính của mỗi nhóm dạng. Với việc học từ vựng theo kiểu nhóm dạng như thế, đảm bảo khả năng học thuộc lòng từ vựng của bạn có thể lên cao bất ngờ!

>>> Mời xem thêm: Những khóa học tiếng anh trực tuyến miễn phí bạn có thể trò chuyện, học tập với người nước ngoài

Phân bổ thời gian học từ vựng hợp lý

Từ vựng bạn có thể học mọi lúc mọi nơi. Không cần phải cày ngày cày đêm. Bạn có thể tranh thủ học trước khi đi ngủ, sáng sớm khi thức dậy, lúc nấu ăn, khi trên xe bus bất cứ lúc nào bạn có thời giản rảnh. Học 5 đến 10 từ 1 ngày đảm bảo vốn từ vựng của bạn sẽ tăng lên nhanh chóng.

Học thuộc lòng từ đồng nghĩa và trái nghĩa

Khi nhìn vào mỗi từ vựng, bạn có thể liên tưởng đến những từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa của nó, thông qua cách làm này bạn sẽ dễ dàng ghi nhớ chúng; tương tự, mỗi khi nhìn thấy một từ vựng, có thể liên tưởng đến từ trái nghĩa của nó. Hãy học nhớ từ vựng theo phương pháp: một từ với nghĩa tích cực một từ với nghĩa tiêu cực, nhóm chúng thành cặp thành đôi, rõ ràng là một mũi tên trúng hai đích! Sử dụng phương pháp này để học thuộc lòng từ vựng, ấn tượng sẽ càng sâu sắc!

Vừa học hiểu vừa dịch

Khi bắt gặp mỗi từ hãy nhanh chóng bật ra ý nghĩa của tiếng Việt của nó, cũng tương tự, mỗi khi nhìn vào từ tiếng Việt hãy buột miệng nói ra từ đó bằng tiếng Anh. Hoặc cách khác là hãy mời các bạn của bạn nói ra từ này, sau đó bạn lập tức dịch từ đó sang tiếng Việt; khi người bạn nói một từ tiếng Việt, bạn nhanh chóng buột miệng nói ra từ này bằng tiếng Anh. Thông qua phương pháp dịch nhanh từ vựng dưới dạng song ngữ, hiệu quả sẽ vô cùng tuyệt vời! Thông qua phương pháp này, bạn đồng thời bạn còn có thể luyện tập và trau dồi khả năng dịch nói của mình!

Học thuộc lòng từ vựng qua các câu

Từ vựng khi đứng độc lập chỉ có thể là “học lại quên, quên lại học, lại học lại quên”! Cho nên, nhất định phải học thuộc lòng từ vựng thông qua ứng dụng thực tiễn. Từ vựng được đặt trong câu mới là từ vựng “sống”, mới có thể giúp bạn ghi nhớ ý nghĩa và cách dùng một cách lâu bền, mới có thể tạo ngữ cảm, mới có thể giúp bạn khắc cốt ghi tâm, mãi mãi không quên! Điều quan trọng là, học thuộc lòng thông qua câu, bạn không những có thể tích lũy vốn từ vựng, hơn nữa còn có thể tích lũy số câu! Số câu bạn tích lũy được còn quan trọng hơn nhiều số từ vựng bạn học được!

Học thuộc lòng từ vựng thông qua đoạn văn

Một đoạn văn ngắn đã chứa đựng rất nhiều từ vựng và câu ngắn, với việc học thuộc lòng đoạn văn bạn hoàn toàn  có thể “tuyên chiến” với từ vựng! Hơn nữa, đoạn văn bạn còn giúp bạn có thể ghi nhớ từ vựng một cách chính xác về mặt ý nghĩa và cách dùng. Điều quan trọng là, thông qua đoạn văn bạn có thể dễ dàng nói rất nhiều rất nhiều đoạn văn tiếng Anh, đây là mục tiêu cuối cùng của chúng ta khi học tiếng Anh!

Hy vong qua phần chia sẻ bổ ích này sẽ giúp bạn học từ vựng tiếng Anh một cách hiệu quả và nhanh chóng cải thiện vốn tiếng Anh của bản thân mình.

>>> Có thể bạn quan tâm: Cách sử dụng Let, Lets và Let’s trong tiếng Anh chi tiết cụ thể nhất

Cách sử dụng Let, Lets và Let’s trong tiếng Anh chi tiết cụ thể nhất

Let, Lets và Let’s có cách viết khá giống nhau nhưng cách dùng lại khác nhau về mặt ngữ pháp. Cùng tìm hiểu trong bài học dưới đây nhé!

 

 

Let

“Let” :  cho phép.

Chúng ta sử dụng cấu trúc let để nói về việc cho phép ai hoặc được phép làm gì đó

Cấu trúc: Let + Object + Verb (infinitive)

Trong đó cấu trúc trên, “let” có thể là động từ chính và được chia theo ngôi của chủ ngữ. Theo sau “Let” là một tân ngữ (Object) và một động từ thể nguyên thể không “to” (Verb-infinitive).

 

 

Ví dụ:

Don’t let it worry you.

Đừng để điều đó khiến bạn lo lắng.

Let me tell you about journey of my life.

Hãy để tôi kể  bạn nghe về cuộc hành trình của cuộc đời mình.

Một số thành ngữ hoặc cụm từ đi với let:

Let alone … : huống hồ là, nói gì đến… (nhấn mạnh không làm việc gì)

Let … go : giải tán

Let one’s hair down: thoải mái và thư giãn đi

Don’t let it get you down: đừng tự đổ lỗi hay trách móc bản thân

Let someone off/ let someone off the hook: giải thích, ngụy biện

Let off steam: thoát khỏi sự buồn chán

>>> Mời xem thêm: Những khóa học tiếng anh trực tuyến miễn phí bạn có thể trò chuyện, học tập với người nước ngoài

 

Lets

Lets được sử dụng khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (he, she, it) ở thì hiện tại đơn (present tenses).

Ví dụ:

He always lets me use his laptop.

Anh ấy luôn cho phép tôi sử dụng máy tính của anh ấy.

She lets me know story about John and Jane.

Cô ấy cho tôi biết câu chuyện giữa John và Jane.

 

Let’s

Let’s là viết tắt của Let us được dùng trong câu đề nghị, xin phép.

Cấu trúc:

 Let’s + do something

Ví dụ:

Let’s go to the beach.

Đi biển đi!

Let’s play.

Chơi thôi nào!

– Khi dùng Let us với ý nghĩa là xin phép được làm một điều gì đó thì không viết tắt.

Ví dụ:

Let us help you.

Hãy để chúng tôi giúp bạn.

– Một số thành ngữ hoặc cụm từ đi với let’s:

Let’s say/ Let’s suppose: cứ cho rằng, giả sử rằng

Let’s hope: hãy cầu nguyện, hi vọng

 

Bài tập với cấu trúc let

 

 

Dưới đây là bài tập về cấu trúc let. Cùng làm bài tập để củng cố lại kiến thức đã học nhé!

Viết lại câu với let’s sao cho nghĩa không đổi

Shall we go to the zoo?

=> Let’s ………………………………… !

Why don’t we sing a song?

=> Let’s …………………………………. ?

How about going to the park?

=> Let’s ………………………………… ?

Why don’t you call him ?

=> Let’s ……………………………….. ?

Shall we come to the party?

=> Let’s ………………………………… ?

Shall we make it together?

=> Let’s………………………………..?

What about reading books ?

=> Let’s ………………………………..?

Why don’t we go skipping?

=> Let’s ……………………………..?

How about learning English?

=> Let’s……………………………..?

Let’s take a picture !

=> Why……………………………… ?

Đáp án:

1. Let’s go to the zoo!

2. Let’s sing a song !

3. Let’s go to the park?

4. Let’s call him?

5. Let’s come to the party?

6. Let’s make it together!

7. Let’s read books!

8. Let’s go skipping?

9. Let’s learn English?

10. Let’s take a picture?

>>> Có thể bạn quan tâm: Luyện phát âm chữ "D" trong tiếng Anh chuẩn nhất cho người mới bắt đầu

Luyện phát âm chữ "D" trong tiếng Anh chuẩn nhất cho người mới bắt đầu

Chữ "D" trong tiêng Anh có nhiều cách phát âm, thông thường nó được phát âm là /d/. Nhưng trong một số trường hợp, D có thể là âm câm, tức là được viết ra trong từ vựng, nhưng không được phát âm khi nói từ vựng đó. Nhưng không quá khó như bạn nghĩ. Hãy cùng tìm hiểu các cách phát âm của chữ D để biết cách đọc và nắm được quy luật khi đọc nhé.

Các cách phát âm chữ "D"

>> Mời xem thêm: Học tiếng Anh online 1 kèm 1 pantado

D được phát âm là /d/ khi nó đứng đầu một âm tiết
Ex:

– adorable /əˈdɔːrəbl ̩/ (adj) đáng yêu

– damage /ˈdæmɪdʒ/ (v) gây tổn hại

– dance /dænts/ (v) nhảy

– danger /ˈdeɪndʒər/ (n) sự nguy hiểm

– daughter /ˈdɔːtər/ (n) con gái

– decade /ˈdekeɪd/ (n) thập kỷ

– decorate /ˈdekəreɪt/ (v) trang trí

– dedicate /ˈdedɪkeɪt/ (v) cống hiến

– deduction /dɪˈdʌkʃən/ (n) sự suy diễn

– delicate /ˈdelɪkət/ (adj) thanh nhã, thanh tú

– destination /ˌdestɪˈneɪʃən/ (n) điểm đến

– diagram /ˈdaɪəgræm/ (n) biểu đồ

– difficult /ˈdɪfɪkəlt/ (adj) khó khăn

– dinner /ˈdɪnər / (n) bữa tối

– dirty /ˈdɜ:rti/ (adj) bẩn

– dislike /dɪˈslaɪk/ (v) không thích

– doctor /ˈdɑːktər/ (n) bác sĩ

– donate /ˈdəʊneɪt/ (v) quyên góp

– dual /ˈduːəl/ (adj) đôi, lưỡng, kép

– duplicate /ˈduːplɪkeɪt/ (v) sao chép

Chữ D được phát âm là /d/ khi có 2 chữ D
Ex:

– add /æd/ (v) thêm vào

– addict /ˈædɪkt/ (v) nghiện

– additional /əˈdɪʃənəl/ (adj) thêm vào

– address /ˈædres/ (n) địa chỉ

– bladder /ˈblædər/ (n) bang quang

– caddie /ˈkædi/ (n) nhân viên nhặt bóng ở sân golf

– ladder /ˈlædər/ (n) cái thang

– middle /ˈmɪdl̩/ (n) ở giữa

– oddity /ˈɑːdəti/ (n) sự kì lạ

– pudding /ˈpʊdɪŋ/ (n) bánh pudding

>>> Mời tham khảo: Cách phân biệt Rent, Lease, Hire trong tiếng Anh giúp bạn hiểu rõ ý nghĩa và cách dùng

Chữ D được phát âm là /dʒ/ khi theo sau D là U
Ex:

– graduate /ˈgrædʒueɪt/ (v) tốt nghiệp

– module /ˈmɑːdʒuːl/ (n) mô-đun

– procedure /prəˈsiːdʒər/ (n) quá trình

Chữ D thường câm trong các từ sau
Ex:

– handkerchief /ˈhæŋkərtʃiːf/ (n) khăn mùi xoa

– sandwich /ˈsænwɪdʒ/ (n) bánh sandwich

– Wednesday /ˈwenzdeɪ/ (n) thứ Tư

Chữ D được đọc là /t/ khi trước đuôi ed là một âm vô thanh: p, k, θ, f, s, ʃ, tʃ
Ex:

– brushed /brʌʃt/ (v) chải

– frothed /frɑːθt/ (v) sủi bọt

– kicked /kɪkt/ (v) đá

– laughed /læft/ (v) cười

– missed /mɪst/ (v) nhớ/ bỏ lỡ

– popped /pɑːpt/ (v) nổ

– reached /riːtʃt/ (v) đạt được/ với

– talked /tɔːkt/ (v) nói

– walked /wɔːkt/ (v) đi bộ

– watched /wɑːtʃt/ (v) xem

>>> Mời xem thêm: Những khóa học tiếng anh trực tuyến miễn phí bạn có thể trò chuyện, học tập với người nước ngoài

Chữ D được đọc là /d/ khi trước đuôi ed là một âm hữu thanh

– banned /bænd/ (v) cấm

– begged /begd/ (v) cầu xin, ăn xin

– breathed /briːðd/ (v) thở

– changed /tʃeɪndʒd/ (v) thay đổi

– loved /lʌvd/ (v) yêu

– moved /muːvd/ (v) di chuyển

– played /pleɪd/ (v) chơi

– raised /reɪzd/ (v) nâng lên

– registered /ˈredʒɪstərd/ (v) đăng ký

– rolled /rəʊld/ (v) cuộn

Chữ D được đọc là /id/ khi trước đuôi ed là âm /t/, /d/

– added /ˈædɪd/ (v) thêm vào

– decided /dɪˈsaɪdɪd/ (v) quyết định

– dedicated /ˈdedɪkeɪtɪd/ (v) cống hiến

– interested /ˈɪntrɪstɪd/ (v) hứng thú

– landed /ˈlændɪd/ (v) hạ cánh

– loaded /ˈləʊdɪd/ (v) tải

– needed /ˈniːdɪd/ (v) cần

– visited /ˈvɪzɪtɪd/ (v) đến thăm

– waited /weɪtɪd/ (v) đợi

– wanted /ˈwɑːntɪd/ (v) muốn

Nắm rõ các quy tắc trên sẽ giúp bạn biết cách nhận biết âm khi đọc và học phát âm tốt hơn.

Đăng ký học tiếng Anh trực tuyến cho bé tại trung tâm Anh ngữ Pantado

Trung tâm Anh ngữ Pantado xây dụng hệ thống học tiếng Anh trực tuyến cho các bé từ 4-17 tuổi. Với rất nhiều giáo trình, trong đó có giáo trình LEVEL 1 cho các bé từ 4-6 tuổi là những học viên bắt đầu học tiếng Anh, hoặc các học viên đã học tiếng Anh rồi nhưng mất kiến thức căn bản, học viên rỗng kiến thức từ vựng và bảng chữ cái.

Với nội dung giảng dạy bao gồm 2 phần:

+ Phonics: dạy về bảng chữ cái Alphabet (cách đánh vần, cách viết chữ cái, cách phát âm chữ cái), các từ vựng đi kèm các chữ cái và các cấu trúc đi kèm
+ Topics: học chuyên sâu từ vựng theo các chủ đề thông dụng (màu sắc, động
vật, gia đình, …) và các cấu trúc đi kèm; bước đầu phát triển kỹ năng giao tiếp

Học sinh sẽ có nền tảng về tiếng anh căn bản về từ vựng, ngữ pháp căn bản để
các bé có thể sẵn sàng giao tiếp và chuẩn bị học vào 

Các bài giảng bao gồm nhiều hình ảnh, âm thanh, bài hát sinh động để các bé
dễ tiếp thu và hứng thú.

>>>Cha mẹ có thể đăng ký cho con học thử miễn phí tại đây : Học tiếng Anh trực tuyến miễn phí 1 thầy 1 trò

Cách phân biệt Rent, Lease, Hire trong tiếng Anh giúp bạn hiểu rõ ý nghĩa và cách dùng

Rent, LeaseHire là những từ khác nhau  và cách sử dụng chúng lại khác nhau đều có nghĩa là thuê nên dễ khiến người học nhầm lẫn. Chúng ta sẽ cùng phân biệt ý nghĩa và cách sử dụng của từng từ qua bài viết dưới đây.

Rent

Ý nghĩa: thuê ngắn hạn như vài ngày hay 1, 2 tuần. Hợp đồng “rent” đơn giản hơn “lease” và ít mang tính ràng buộc

Rent mang ý nghĩa thuê hoặc cho thuê nhưng trong khoảng thời gian ngắn hạn. Với hình thức thuê được diễn tả bởi rent, khi người thuê muốn chấm dứt việc thuê chỉ cần báo trước 1 thời gian ngắn. Rent có thể dùng với nhà cửa, bất động sản, xe cộ….

 

Ví dụ:

Mr. Tom rented us his spare room in his house for 30$ a week.

Ông Tom đã cho chúng tôi thuê một căn phòng thừa với giá là 30 đô mỗi tuần.

I am going to rent a car for our trip at weekend.

Chúng tôi sẽ thuê một chiếc xe cho chuyến đi cuối tuần.

Rent được sử dụng rộng rãi hơn ở dạng danh từ mang nghĩa tiền thuê nhà.

Ví dụ:

Rents in this area are too high.

Tiền thuê nhà ở khu vực này quá cao.

>>> Mời tham khảo: Top 7 trang luyện nghe tiếng anh miễn phí online hiệu quả nhất

Lease

Ý nghĩa: Thuê dài hạn, ít nhất một năm, thường áp dụng cho office (văn phòng), apartment (căn hộ), house (nhà cửa). Ngoài ra, nó còn mang nghĩa hợp đồng thuê dài hạn.

Lease được sử dụng để nói về các trường hợp thuê nhà với một quá trình lâu dài (hơn 1 năm) và có các giấy tờ tài liệu liên quan. Khi đi với lease tính chất việc thuê mướn sẽ ít có thể thay đổi (về thời gian, các ràng buộc trong hợp đồng…). Lease còn thường được nói đến trong những hành động thuê nhà rõ ràng vấn đề tiền đặt cọc và bồi thường nếu hợp đồng thuê bị huỷ.

Ví dụ:

My boss wants to lease new building.

Sếp của tôi muốn thuê một toà nhà mới.

It was agreed they would lease the apartment to him.

Việc cho anh ta thuê căn hộ đã được đồng ý.

Lease được sử dụng nhiều hơn dưới dạng danh từ, mang nghĩa hợp đồng thuê nhà.

Ví dụ:

We signed a three-year lease when we moved into the house.

Chúng tôi đã kí vào 1 bản hợp đồng 3 năm khi chuyển đến căn nhà này.

He has the house on a long lease.

Anh ta có 1 ngôi nhà cho thuê dài hạn.

Hire

Ý nghĩa: Thuê, mướn ai đó hay thứ gì đó và trả lương hay tiền công cho người ấy.

Hire được dùng để nói đến hành động khi ta chi một khoản tiền công để thuê người khác làm 1 việc gì đó.

>>> Có thể bạn quan tâm: Phân biệt cách dùng giữa Both/ Both of, Neither/ Neither of, Either/ Either of

Ví dụ:

I was hired by the first company I applied to.

Tôi được thuê bởi công ty đầu tiên tôi nộp đơn xin việc.

We ought to hire a public relations consultant to help improve our image.

Chúng ta cần thuê một cố vấn ngoại giao để cải thiện hình ảnh hiện tại.

Hire còn được dùng với nghĩa thuê một số loại phương tiện hay quần áo….

 

Ví dụ:

How much would it cost to hire a car for the weekend?

Thuê một chiếc xe trong một tuần có giá bao nhiều tiền vậy?

Hire còn được dùng là danh từ mang nghĩa 1 bản hợp đồng thuê mướn hay 1 người được thuê.

Ví dụ:

There’s a camping shop in town that has tents for hire at £30 a week.

Cửa hàng đồ cắm trại ở thị trấn có những căn lều cho thuê với giá £30 một tuần.

She’s our latest hire.

Cô ấy là bản hợp đồng cuối cùng của chúng ta.

Hire không được sử dụng để nói về việc thuê nhà hay bất động sản.

>>> Mời các bạn xem thêm: Những khóa học tiếng anh trực tuyến miễn phí bạn có thể trò chuyện, học tập với người nước ngoài

Phân biệt cách dùng giữa Both/ Both of, Neither/ Neither of, Either/ Either of

Both, Neither, Either đều được sử dụng trong văn phạm tiếng Anh và cả Anh văn giao tiếp khi muốn nói đến 2 thứ gì đó, tuy nhiên, nhiều bạn thường dùng sai và nhầm lẫn trong cách sử dụng. Vậy cách dùng đúng như nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu cách dùng đúng của ‘both’, ‘neither’, ‘either’ để áp dụng vào trong các tình huống giao tiếp tiếng Anh thường ngày…

 Định nghĩa “ both”, “neither”, “either”

“Both” : có nghĩa là cả hai, cả cái này và cái kia. Chúng ta sử dụng “both” khi muốn nói đến hai thứ đã được đề cập trước đó.

“Neither” : là không cái này cũng không cái kia. Đây là thể phủ định của “both”; Neither thường đi với một động từ số ít ở thể khẳng định.

“Either” : có nghĩa là hoặc là cái này hoặc là cái kia; “Either” thường được sử dụng kết hợp với động từ ở dạng số ít khẳng định nhưng chủ yếu là dùng trong câu hỏi và câu phủ định

Dùng Both/ Neither/ Either khi muốn nói đến 2 thứ gì đó.

Có thể sử dụng những từ này đi kèm với một danh từ như ‘both books’, ‘neither book’, ...

Ví dụ bạn đang có ý định ra ngoài ăn và có 2 nhà hàng để lựa chọn. Bạn có thể nói:

- Both restaurants are very good. (không dùng ‘the both restaurants’)

Cả hai nhà hàng đều rất ngon.

- Neither restaurant is expensive.

Không nhà hàng nào đắt cả.

- We can go to either restaurant. I don’t mind. (either = one/ the other).

Chúng ta có thể tới nhà hàng nào cũng được. Tôi không có ý kiến gì.

Bạn cũng có thể dùng Both/ Neither/ Either một mình, không có danh từ đi kèm. Ví dụ:

- I couldn’t decide which of the two shirts to buy. I liked both. (hoặc I liked both of them).

- ‘Is your friend British or American?’. ‘Neither. She’s Australian.’

- ‘Do you want tea or coffee?’ ‘Either. I don’t mind’.

>>> Mời tham khảo: Các trang web học tiếng Anh miễn phí giúp bạn học tập hiệu quả

Both of … / neither of … / either of …

Both of / neither of / either of + the/ these / my / Tom’s … + Noun

Có thể nói ‘both of the restaurants’, ‘both of those restaurants’, … nhưng không được dùng ‘both of restaurants’.

- Both of these restaurants are very good.

- Neither of these restaurants we went to was (or were) expensive.

- I haven’t been to either of those restaurants. (= I haven’t been to one or the other).

 

Khi dùng, bạn có thể bỏ ‘of’ sau ‘both’.

- Both my parents are from Egypt = Both of my parents

 

Bạn cũng có thể sử dụng both of / neither of / either of + us/ you/ them

- Can either of you speak Russian?

- I asked people the way to the station, but neither of them could help me.

 

Bắt buộc phải dùng ‘both of’ trước us/ you/ them, không dùng 'both'

- Both of us were very tired. (không dùng Both us were …).

 

Sau ‘neither of …’ có thể dùng một động từ số ít hoặc số nhiều.

- Neither of the children wants / want to go to bed.

 >>> Mời xem thêm: Top 7 trang luyện nghe tiếng anh miễn phí online hiệu quả nhất

Both ... and ... / Neither ... nor ... / Either ... or ...

Both … and …

- Both Chris and Paul were late.

- I was both tired and hungry when I arrived home.

 

Neither … nor …

- Neither Chris nor Paul came to the party.

- There was an accident in the street where we live, but we neither saw nor heard anything.

 

Either … or …

- I’m not sure where Mary’s from. She’s either Spanish or Italian.

- Either you apologise, or I’ll never speak to you again.

So sánh either/ neither / both (2 thứ) và any/ none/ all (nhiều hơn 2).

- There are two good hotels here. You could stay at either of them.

  There are many good hotels here. You could stay at any of them.

- We tried two hotels. Neither of them had any rooms. Both of them were full.

  We tried a lot of hotels. None of them had any rooms. All of them were full. 

Trên đây là các cách dùng của ‘both/ both of, neither/ neither of, either/ either of’ cực kỳ hữu ích trong khi giao tiếp tiếng Anh

>>> Mời các bạn xem thêm: Các trang web học tiếng Anh miễn phí giúp bạn học tập hiệu quả

 



Top 20 trang web luyện nghe tiếng Anh tốt nhất năm 2023

Học Tiếng Anh là một quá trình lâu dài và cần nhiều nỗ lực. Tuy nhiên, có một số cách để học Tiếng Anh hiệu quả và tiết kiệm chi phí. Một trong những cách đó là luyện nghe Tiếng Anh trên các trang web miễn phí. Dưới đây là 18 trang web luyện nghe Tiếng Anh miễn phí tốt nhất hiện nay

Cách cải thiện kỹ năng nghe Tiếng Anh

 

Kỹ năng nghe Tiếng Anh là một trong những kỹ năng quan trọng nhất cần có để giao tiếp thành thạo. Dưới đây là một số cách cải thiện kỹ năng nghe Tiếng Anh hiệu quả

Cách cải thiện kỹ năng nghe Tiếng Anh

Cách cải thiện kỹ năng nghe Tiếng Anh

Tìm nguồn nghe phù hợp với trình độ của trẻ.

 

Khi mới bắt đầu học Tiếng Anh, trẻ nên tìm những nguồn nghe có tốc độ nói chậm, rõ ràng và sử dụng ngôn ngữ đơn giản. Khi trẻ đã quen dần với Tiếng Anh, trẻ có thể dần dần chuyển sang những nguồn nghe có tốc độ nói nhanh hơn, sử dụng ngôn ngữ phức tạp hơn.

Một số nguồn nghe Tiếng Anh phù hợp cho người mới bắt đầu bao gồm:

  • Phim và chương trình truyền hình dành cho trẻ em
  • Podcast dành cho người học Tiếng Anh
  • Bài hát Tiếng Anh có lời dịch
  • Tin tức và thời sự Tiếng Anh

Lắng nghe thường xuyên.

 

Càng nghe nhiều, trẻ càng có thể cải thiện khả năng nghe của mình. Hãy cố gắng dành ít nhất 30 phút mỗi ngày để nghe Tiếng Anh. Trẻ có thể nghe nhạc, xem phim, nghe podcast, hoặc đọc sách Tiếng Anh.

Tập trung vào nội dung bài nghe.

 

Khi nghe Tiếng Anh, hãy tập trung vào nội dung bài nghe chứ không phải vào từng từ. Hãy cố gắng hiểu ý chính của bài nghe và những thông tin quan trọng.

Lặp lại những từ và cụm từ không hiểu.

 

Khi trẻ nghe thấy một từ hoặc cụm từ không hiểu, hãy ghi lại và tìm hiểu ý nghĩa của nó. Trẻ có thể tìm từ mới trong từ điển, hoặc hỏi giáo viên hoặc trẻ bè của trẻ.

Tìm trẻ luyện nghe cùng.

 

Luyện nghe cùng trẻ bè là một cách tuyệt vời để cải thiện kỹ năng nghe của trẻ. Khi luyện nghe cùng trẻ bè, trẻ có thể trao đổi ý kiến về bài nghe và giúp đỡ nhau học hỏi.

Không nản chí.

 

Cải thiện kỹ năng nghe Tiếng Anh cần thời gian và sự kiên trì. Đừng nản chí nếu trẻ không thể hiểu ngay lập tức những gì trẻ nghe. Hãy tiếp tục luyện tập và trẻ sẽ dần dần cải thiện khả năng nghe của mình.

7 trang web luyện nghe Tiếng Anh tốt nhất năm 2023

 

1. EnglishCentral

 

EnglishCentral là một trang web giáo dục miễn phí cho phép trẻ luyện nghe Tiếng Anh thông qua các video ngắn. Trang web cung cấp nhiều chủ đề khác nhau từ kinh doanh đến giải trí, giúp trẻ mở rộng vốn từ vựng của mình và phát triển kỹ năng luyện nghe Tiếng Anh.

2. Pantado

 

Pantado là một trang web học Tiếng Anh trực tuyến dành cho trẻ em từ 5-15 tuổi. Trang web cung cấp các bài giảng và phương pháp dạy hiệu quả giúp trẻ phát triển khả năng nghe Tiếng Anh một cách tự nhiên và thú vị.

7 trang web luyện nghe Tiếng Anh

Trang web luyện nghe Tiếng Anh tốt nhất

Các bài giảng trên Pantado được thiết kế theo chủ đề và cấp độ, phù hợp với nhu cầu và trình độ của từng trẻ em. Các bài giảng được minh họa bằng hình ảnh và âm thanh sinh động, giúp trẻ dễ dàng tiếp thu kiến thức và ghi nhớ lâu hơn.

Dưới đây là một số lợi ích của việc học Tiếng Anh trên Pantado:

  • Tăng cường khả năng nghe Tiếng Anh
  • Phát triển vốn từ vựng và ngữ pháp
  • Tự tin giao tiếp Tiếng Anh
  • Tăng cường khả năng tư duy và sáng tạo
  • Có cơ hội tiếp cận với nền văn hóa mới

Nếu trẻ muốn con mình học Tiếng Anh hiệu quả và thú vị, hãy đăng ký học Tiếng Anh trên Pantado ngay hôm nay!

3. ESLvideo.com

 

ESLvideo.com là một trang web giáo dục miễn phí cho phép trẻ xem các video và thực hiện các bài tập liên quan đến từ vựng và ngữ pháp Tiếng Anh. Trang web này cũng cung cấp một số bài kiểm tra luyện nghe Tiếng Anh.

4. Listen and Write

 

Listen and Write là một trang web rất hữu ích để luyện nghe Tiếng Anh. Trang web này cung cấp các bản ghi âm ngắn và yêu cầu người dùng viết lại những gì họ nghe được. Đây là một cách tuyệt vời để rèn luyện kỹ năng nghe và viết đồng thời.

5. TED Talks

 

TED Talks là một cách tuyệt vời để luyện nghe Tiếng Anh và đồng thời tìm hiểu về các chủ đề thú vị. Trang web cung cấp nhiều video ngắn về khoa học, công nghệ, nghệ thuật, xã hội và nhiều chủ đề khác.

6. VOA Learning English

 

VOA Learning English là một trang web của Đài Tiếng nói Hoa Kỳ, cung cấp các bản tin và chương trình học Tiếng Anh miễn phí. Trang web này cung cấp rất nhiều tài liệu luyện nghe Tiếng Anh với độ khó từ cơ bản đến nâng cao.

7. FluentU

 

FluentU là một trang web giáo dục Tiếng Anh hàng đầu, cung cấp nhiều video ngắn và các bài học luyện nghe Tiếng Anh. Trang web này sử dụng phương pháp học tập phát triển kỹ năng luyện nghe tự nhiên và hiệu quả.

5 kênh Youtube luyện nghe Tiếng Anh hiệu quả

 

youtube - Trang web luyện nghe tiếng anh cho bé

 

1. Rachel's English

 

Rachel's English là một kênh Youtube của Rachel, một giáo viên Tiếng Anh bản ngữ chuyên dạy về phát âm và giọng nói Tiếng Anh. Kênh này cung cấp nhiều video hướng dẫn cách phát âm đúng và luyện nghe Tiếng Anh thông qua các câu và từ thực tế.

2. English Lessons with Adam - Learn English [engVid]

 

Kênh Youtube này được dẫn dắt bởi giáo viên Adam của trang web engVid.com. Kênh này cung cấp nhiều bài giảng về ngữ pháp, phát âm và luyện nghe Tiếng Anh, giúp người học nâng cao kỹ năng Tiếng Anh của mình.

3. JenniferESL

 

Jennifer của JenniferESL là một giáo viên Tiếng Anh bản ngữ với nhiều năm kinh nghiệm dạy Tiếng Anh. Kênh Youtube này cung cấp nhiều video về phát âm và luyện nghe Tiếng Anh, giúp người học rèn luyện kỹ năng nghe và phát âm Tiếng Anh.

4. Engvid

 

Engvid là một kênh Youtube nổi tiếng về giáo dục Tiếng Anh, cung cấp các bài giảng về phát âm, ngữ pháp và luyện nghe Tiếng Anh. Kênh này có nhiều giáo viên bản ngữ và phiên dịch viên chuyên nghiệp.

5. Pantado - Tiếng Anh Trực Tuyến 1 Thầy 1 Trò

 

Pantado cũng có một kênh Youtube với các video hướng dẫn luyện nghe Tiếng Anh miễn phí. Kênh này cung cấp nhiều bài học khác nhau về từ vựng, phát âm và luyện nghe Tiếng Anh.

Luyện nghe Tiếng Anh qua podcast trên web

 

Luyện nghe tiếng anh qua podcast trên web

Luyện nghe Tiếng Anh qua podcast trên web

1. ESLPod

 

ESLPod là một trang web cung cấp các podcast về Tiếng Anh cho người học Tiếng Anh trên toàn thế giới. Trang web cung cấp các bài học đa dạng, từ Tiếng Anh cơ bản đến nâng cao, giúp người học rèn luyện kỹ năng luyện nghe và phát triển vốn từ vựng của mình.

2. The English We Speak

 

The English We Speak là một podcast của BBC Learning English, cung cấp các bài học ngắn về Tiếng Anh hàng ngày và cách sử dụng các từ và cụm từ thông dụng của người bản xứ. Đây là một cách tuyệt vời để nâng cao kỹ năng nghe và phát âm Tiếng Anh.

3. TED Talks Daily

 

TED Talks Daily là một podcast của TED, cung cấp các bài giảng về khoa học, công nghệ, nghệ thuật và xã hội. Podcast này được thực hiện bởi các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực của họ, giúp người nghe rèn luyện kỹ năng Tiếng Anh và tìm hiểu về các chủ đề thú vị.

Luyện nghe Tiếng Anh với các chương trình audio sách trên web

 

Luyện nghe Tiếng Anh với các chương trình audio sách

Luyện nghe Tiếng Anh với các chương trình audio sách

1. Audible

 

Audible là một trang web cung cấp các chương trình audio sách, cho phép người dùng luyện nghe Tiếng Anh thông qua các câu chuyện và sách thú vị. Trangweb này cung cấp các sách nổi tiếng và đa dạng thể loại như tiểu thuyết, kinh doanh, tự truyện và hơn thế nữa.

2. Librivox

 

Librivox là một trang web cung cấp các chương trình audio sách miễn phí, được thực hiện bởi các tình nguyện viên từ khắp nơi trên thế giới. Trang web này cung cấp hàng ngàn cuốn sách văn học cổ điển và hiện đại, giúp người nghe rèn luyện kỹ năng nghe và phát âm Tiếng Anh.

3. Audiobooks.com

 

Audiobooks.com cũng là một trang web cung cấp các chương trình audio sách cho người dùng. Trang web này có nhiều sách đa dạng và cập nhật liên tục, giúp người học Tiếng Anh có nhiều lựa chọn để luyện nghe và nâng cao kỹ năng Tiếng Anh của mình.

Kết luận

 

Trên đây là 12 trang web, kênh Youtube và podcast luyện nghe Tiếng Anh tốt nhất năm 2023 mà chúng tôi muốn giới thiệu đến trẻ. Qua đó, trẻ có thể tìm thấy những tài liệu phù hợp với trình độ và sở thích của mình để rèn luyện kỹ năng nghe Tiếng Anh hiệu quả hơn.

>> Gợi ý bài viết cùng chủ đề:

>> [Tổng hợp] Trang web học từ vựng Tiếng Anh miễn phí

>> TOP 10 Trang web học tiếng Anh cho trẻ em tiểu học.