Kiến thức học tiếng Anh

Thì Hiện Tại Đơn trong tiếng Anh - Định nghĩa, cấu trúc và cách dùng ở các thể

Trong các thì trong tiếng Anh, thì hiện tại đơn là thì phổ biến nhất trong văn nói hàng ngày cũng như trong các bài học, bài thi, bài kiểm tra. Vậy thì hiện tại đơn là gì? Cấu trúc như nào? Và cách dùng ra sao mời quý bạn đọc cùng tìm hiểu bài viết dưới đây.

Thì hiện tại đơn là gì?

Thì hiện tại đơn (Simple Present hoặc Present Simple) diễn tả một hành động hay sự việc mang tính chất chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra trong thời gian ở hiện tại.

Cấu trúc thì hiện tại đơn

Động từ TO BE

(+) Câu khẳng định

– I am +N/Adj

– You/We/They + Are

– She/He/It + is

Ví dụ:

  • I am Phuong
  • They are my friends
  • She is beautiful

(-) Câu phủ định

– I’m not (am not) + N/Adj

– You/We/They + aren’t

– She/He/It + isn’t

 

Ví dụ:

  • I’m not tall
  • We aren’t your parents
  • He isn’t handsome

(?) Câu hỏi

– Am I + N/Adj

  • Yes, I am
  • No, I’m not

Are You/We/They…?

  • Yes, I am/They/We are
  • No, I’m not/They/We aren’t

Is She/He/It…?

  • Yes, She/He/It is
  • No, She/He/It isn’t

Ví dụ

  • Am i a fool?/ No,I’m not
  • Are you a student? / Yes,I’m
  • Is She your mother?/ Yes,She is

Động từ thường

(+) Câu khẳng định

– I/You/We/They + V + O

– She/He/It +V(s/es) + O

Ví dụ:

  • I go to school
  • He goes to school

Ngoại lệ: 

She has a new dress.

( have –> has)

(-) Câu phủ định

– I/You/We/They + don’t (do not) + V

– She/He/It + doesn’ (does not) + V

Ví dụ: 

  • They don’t go out
  • She doesn’t buy it

(?) Câu hỏi

– Do + You/They/We + V

  •  Yes, I/They/ We do
  • No, I/They/We don’t

Does + She/He/It + V

  • Yes, She/He/It does
  • No, She/He/It doesn’t

Ví dụ

  • Do you go to play soccer ? / Yes,I do
  • Does he walk to school? / No,He doesn’t

>> Mời xem thêm: Câu bị động (Passive Voice) - Cách dùng và các trường hợp đặc biệt

Cách dùng thì hiện tại đơn

1. Thì hiện tại đơn diễn đạt một thói quen hay hành động lặp đi lặp lại trong thời điểm hiện tại

  • My brother usually goes to bed at 10 p.m. (Em trai tôi thường đi ngủ vào lúc 10 giờ tối)
  • My father always gets up early. (Bố tôi luôn luôn thức dậy sớm)

2. Thì hiện tại đơn diễn tả 1 chân lý, 1 sự thật hiển nhiên  

  • The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt Trời mọc ở đằng Đông và lặn ở đằng Tây)
  • The earth moves around the Sun. (Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời)

3. Diễn tả 1 sự việc xảy ra theo thời gian biểu cụ thể, như giờ tàu, máy bay chạy hay một lịch trình nào đó.

  • The plane takes off at 11a.m. this morning. (Chiếc máy bay cất cánh lúc 11 giờ sáng nay)
  • The bus leaves at 9 am tomorrow. (Xe khởi hành lúc 9 giờ sáng mai.)

4. Diễn tả trạng thái, cảm giác, cảm xúc của một chủ thể nào đó

  • I think that your younger sister is a good person (Tôi nghĩ rằng em gái bạn là một người tốt).

Một số điều cần chú ý với động từ của thì hiện tại đơn

Với các thì trong tiếng Anh, các động từ sẽ được chia theo ngôi của chủ ngữ tương ứng với từng thì. Đối với thì hiện tại đơn, cần lưu ý thêm s/es trong câu như sau: 

  • Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ kết thúc là p, t, f, k: want-wants; keep-keeps;…
  • Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s, o: teach-teaches; mix-mixes; wash-washes;…
  • Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: lady-ladies;…
  • Một số động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.

Cách phát âm phụ âm cuối s/es 

Lưu ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế mà không phải dựa vào cách viết.

  • /s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/
  • /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
  • /z/: Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại

>>> Mời tham khảo: Học "1400 từ vựng tiếng Anh" với phương pháp, hình ảnh âm thanh tương tự

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

1. Khi trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất 

  • Always, usually, often, sometimes, frequently, s seldom, rarely, hardly, never , generally, regularly,….
  • Every day, week, month, year,…
  • Once, twice, three times, four times….. a day, week, month, year,…

2. Vị trí của các trạng từ chỉ tần suất trong câu thì hiện tại đơn. 

Các Trạng từ này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ to be và trợ động từ (Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom,…).

>>> Có thể bạn quan tâm: Top 8 Phần Mềm hệ thống Học Tiếng Anh online Cho Bé

 

Học "1400 từ vựng tiếng Anh" với phương pháp, hình ảnh âm thanh tương tự
Đối với những bé mới bắt đầu hoc tiếng Anh hay những bé bị thiếu hụt từ vựng thì đây là bộ tài liệu học tiếng Anh online giúp bổ sung tự vựng tiếng Anh tốt nhất. 

Nội dung tài liệu 1400 từ vựng tiếng Anh

Ba mẹ nào đã từng tìm hiểu về cuốn sách HACK NÃO 1500 từ vựng thì cuốn sách này dường như không khác một chút nào, bởi 2 cuốn sách này đều có phương pháp học qua hình ảnh âm thanh tương tự.
Phương pháp học của cuốn sách “1400 từ vựng” đó là kỹ thuật âm thanh tương tự tức là biến những từ vựng tiếng Anh thành những âm thanh tương tự trong tiếng Việt của mình sau đó gắn với những câu chuyện hài hước vui vẻ để các con có thể nhớ được từ vựng đó. Ví dụ như: abandon(có thể nhớ ngay từ “ở bản đôn” vd như thế)
 
Ba mẹ đừng lo con phát âm không chuẩn nhé bởi vì mỗi từ sẽ có riêng phần cách phát âm của bên cạnh và từ đó thuộc loại từ nào nên các con sẽ rất dễ học, chẳng khác gì một cuốn từ điển nhưng nó có ưu điểm vượt trội hơn
Và ở trong cuốn sách này sẽ được chia theo từng chủ đề, mỗi chủ đề tương ứng với 1 UNIT. Với phương pháp hoàn toàn mới các bạn nhỏ chắc chắn sẽ ghi nhớ được từ vựng một cách nhanh chóng.

Link download tài liệu miễn phí: 

 
 Chúc các bé học tâp thật tốt!
Tại sao nên học tiếng Anh online với người nước ngoài?

Mô hình học tiếng Anh online với người nước ngoài ngày càng phát triển. Và được nhiều người quan tâm và tìm hiểu. Vậy có bao giờ bạn đặt ra câu hỏi “tại sao nên học tiếng Anh online với người nước ngoài?” chưa?

Vai trò của tiếng Anh trong cuộc sống ngày nay

Như chúng ta đều biết, tiếng Anh là ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới. Ngoài nước Anh thì có đến trên 60 quốc gia chọn tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức. Dù bạn đến từ bất kể quốc gia nào, chỉ cần biết tiếng Anh giao tiếp bạn đã có thể giao lưu, làm việc với những người hoàn toàn xa lạ. Không những thế tiếng Anh còn là chìa khóa mở ra nhiều cơ hội trong học tập và trong công việc. 

 

Nếu bạn đang là học sinh và mong muốn được đi du học thì có lẽ bạn biết rõ rằng tiếng Anh được sử dụng rộng rãi ở cấp độ đại học. Từ Anh đến Mỹ, các trường đại học hàng đầu đều yêu cầu vốn ngoại ngữ trôi chảy. Do đó, việc trang bị các chứng chỉ anh ngữ quốc tế là điều chắc chắn bạn cần đạt được.

Hơn nữa, ngày nay đa số nhà tuyển dụng yêu cầu bằng cấp chứng chỉ và năng lực tiếng Anh. khi bạn thành thạo ngôn ngữ này điều đó có nghĩa là bạn đã có một điểm ưu tiên hơn khi đi xin việc.

Lợi ích khi học tiếng Anh online với người nước ngoài 

Có lẽ đến thời điểm này chúng ta đều đã thấy được rõ lợi ích của mô hình học online. Nó không những giúp chúng ta đạt hiệu quả cao trong học tập mà còn nhiều lợi ích khác. Thay vì việc học viên phải học tại một địa điểm, một giờ giấc học cố định với mô hình này chúng ta có thể linh hoạt cả về thời gian và địa điểm học. Giáo viên và học sinh có thể dạy học trên máy tính bảng hoặc máy tính xách tay, điện thoại chỉ cần có kết nối mạng ổn định. Thật tiện lợi phải không nào? 

Và đặc biệt nhất là với mô hình học tiếng Anh online bạn có thể lựa chọn giáo viên giảng dạy mình. Và rất nhiều học viên lựa chọn học với người bản xứ vì những lợi ích sau: 

Rèn luyện kỹ năng nghe – nói với người bản xứ

Khi học với người nước ngoài học viên sẽ được sống trong môi trường hoàn toàn sử dụng tiếng Anh. Học viên sẽ được tương tác trực tiếp và liên tục với giáo viên, rèn luyện kỹ năng nghe – nói trong suốt cả buổi học. Trong suốt quá trình học, giáo viên sẽ truyền đạt cho học viên tất cả mọi thứ bằng tiếng Anh, và tất nhiên là bạn cũng phải giao tiếp lại hoàn toàn bằng tiếng Anh. Bạn có thể yêu cầu giáo viên nói chậm lại và dần tăng tốc độ nói để bạn hình thành phản xạ nghe – nói. Giáo viên sẽ trực tiếp sửa lỗi sai phát âm và dạy bạn cách phát âm chuẩn nhất của người bản xứ.

 

 

 Khi lựa chọn mô hình này bạn hãy cố gắng tương tác với giáo viên một cách thường xuyên nhất để đạt kết quả tốt nhất nhé!

>>> Mời xem thêm: Tài liệu học tiếng Anh online - luyện nghe tiếng Anh online cho bé

Bắt chước được phát âm của người bản xứ

Khi học tiếng Anh online với giáo viên nước ngoài bạn sẽ phải sử dụng tiếng Anh 100%. Do đó, bạn phải tận dụng thời gian này để học được cách phát âm từ giáo viên.

Trong suốt quá trình học, nên lắng nghe cách phát âm của giáo viên rồi từ đó đối chiếu với cách phát âm của mình, xem thử có sự khác biệt gì không để sửa chữa và hoàn thiện cách phát âm của mình. Và thậm chí, trong lúc bạn nói tiếng Anh thì giáo viên cũng đã quan sát, lắng nghe để sửa lỗi trong cách phát âm của bạn rồi đấy!

 Học thêm các từ vựng

Trong quá trình học tiếng Anh online với người bản xứ thì bạn còn có nhiều cơ hội để học thêm từ vựng mới, mà chắc chắn là bạn sẽ không được học trong bất cứ sách vở, tài liệu nào cả.

Với những từ vựng này thì bạn sẽ tự tin hơn khi giao tiếp với người nước ngoài, vì có thể hiểu được những cụm từ trong giao tiếp thông dụng. Đây là những từ vựng sẽ giúp ích cho các bạn rất nhiều trong quá trình giao tiếp với người nước ngoài đấy!

Luyện phản xạ nói 

 

 

Như đã nói ở các phần trên thì trong quá trình học tiếng Anh với giáo viên nước ngoài các bạn sẽ phải sử dụng hoàn toàn loại ngôn ngữ này. Do đó, bạn sẽ có nhiều cơ hội hơn để luyện nói và được giáo viên sửa lỗi một cách tận tình.

Hơn nữa, để tận dụng tối đa cơ hội phát triển phản xạ nói thì bạn cần tích cực tham gia phát biểu, trình bày ý kiến, quan điểm của bản thân.

Tự tin hơn khi tham gia các kỳ thi tiếng Anh quốc tế

Như bạn biết thì các kỳ thi tiếng Anh như Ielts có phần thi Speaking phải nói chuyện với người nước ngoài. Do đó, nếu các bạn đã học tiếng Anh với người nước ngoài thì chắc chắn trong lúc thi bạn sẽ mạnh dạn, tự tin hơn các bạn không học với người nước ngoài. Chính vì vậy, kết quả thi của bạn cũng sẽ tốt hơn.

>>> Có thể bạn quan tâm: Tổng hợp các bộ phim hoạt hình bất hủ giúp bé học tiếng Anh online hiệu quả

Hiểu thêm về văn hóa, phong tục nước ngoài 

Khi học với người nước ngoài thì bạn sẽ được biết thêm rất nhiều kiến thức mới mẻ từ giáo viên. Những kiến thức này sẽ là cho vốn kiến thức của bạn thêm phong phú hơn và sẽ giúp bạn hội nhập tốt hơn nếu sau này làm việc trong môi trường quốc tế. 

Khóa học tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1 với giáo viên người bản xứ tại Pantado

 

 

Pantado là trung tâm đào tạo tiếng Anh trực tuyến hàng đầu Việt Nam dành cho trẻ trong độ tuổi từ 5 đến 17 tuổi. Đội ngũ giáo viên tại PANTADO tràn đầy nhiệt huyết, yêu nghề, dày dặn kinh nghiệm với trình độ chuyên môn cao giúp con phát âm chuẩn người bản xứ, tự tin giao tiếp tiếng Anh. Ngoài ra, họ là những người đến từ các quốc gia trên thế giới, giúp con có cơ hội tiếp cận, học hỏi các nền văn hóa các nước.

Hiện nay Pantado đang có chương trình dạy tiếng anh trực tuyến miễn phí cho bé để bé làm quen với môi trường học, tạo hứng thú cho bé , giúp bé đánh giá đúng năng lực và đưa ra phương pháp học cho từng học viên.

LInk đăng ký học tiếng Anh miễn phí tại đây: Đăng ký học tiếng Anh trực tuyến miễn phí tại đây.

Tham gia nhóm zalo nhận tài liệu miễn phí:
Hội phụ huynh tiểu học: https://zalo.me/g/tblowm702

Hội phụ huynh THCS: https://zalo.me/g/mofryu379 

 



 

Tổng hợp các bộ phim hoạt hình bất hủ giúp bé học tiếng Anh online hiệu quả

Tuổi thơ của chúng ta đều gắn với những bộ phim hoạt hình thú vị; Và bất cứ bạn nhỏ nào cũng yêu thích thể loại phim này phải không nào? Vậy tại sao bạn không thử cho trẻ học tiếng Anh online qua các bộ phim hoạt hình. Và nếu bạn vẫn đang phân vân tìm kiếm những bộ phim hay và thú vị giúp con học tiếng Anh online hiệu quả thì chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn một số bộ phim vừa hay vừa đầy tính nhân văn để giúp trẻ học tiếng Anh hiệu quả nhất!

Vua sư tử (1994)

Nhắc đến việc học tiếng Anh online trẻ em qua phim hoạt hình thì chắc chắn không thể thiếu bộ phim The Lion King (Vua sư tử) - đây là một bộ phim kinh điển hay nhất mọi thời đại. Nội dung phim xoay quanh cuộc sống của chú sư tử con trên đường lấy lại vương quốc được thừa hưởng từ cha mình, bộ phim đã nhắn gửi đến các bé bài học trong cuộc sống: Bạn sẽ có được điều mình muốn nếu bạn có lòng tin và có được sự ủng hộ từ gia đình , bạn bè.

Wall-e (2008)

Nhân vật chính của bộ phim - Wall-e - là một robot tái chế rác thải còn lại trên trái đất và sứ mệnh của chú là bảo vệ mầm xanh duy nhất còn lại. Ngoài ra bộ phim còn hấp dẫn việc học tiếng Anh trẻ em qua hoạt hình bởi chuyện tình cảm động giữa Wall-e và Eve. Bảo vệ và giữ gìn môi trường sống của chúng ta chính là thông điệp mà bộ phim muốn truyền tải.

>>> Mời tham khảo: 5 PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC SỚM NỔI TIẾNG NHẤT TRÊN THẾ GIỚI KHÔNG PHẢI BA MẸ NÀO CŨNG BIẾT

 My little pony: Friendship is magic

My little pony: Friendship is magic (Pony bé nhỏ – Tình bạn diệu kỳ) là series phim hoạt hình vô cùng nổi tiếng gồm 8 phần, xoay quanh câu chuyện về 6 nhân vật chính gồm: công chúa Twilight Sparkle thông minh, Rarity rộng lượng, Pinkie Pie vui tính, Applejack thật thà, Rainbow Dash trung thành, Fluttershy nhút nhát và những bài học về tình bạn của họ qua mỗi câu chuyện đó. 

Bộ phim với nội dung gần gũi, từ vựng đơn giản, lời thoại tương đối chậm phù hợp cho trẻ học tiếng Anh. Cùng tìm hiểu nào!

Up (2009)

Up là chuyến phiêu lưu thú vị của một người đàn ông lớn tuổi góa vợ Carl và chú nhóc Russell trong quá trình thực hiện giấc mơ của người vợ quá cố. Bộ phim xây dựng theo triết lí về tình cảm gia đình và cơ hội thứ hai là hai điều xuyên suốt trong mạch truyện, đồng thời bộ phim dạy trẻ em bài học về về sự hy sinh và sức mạnh của ý chí

>>> Mời xem thêm: Top 8 Phần Mềm hệ thống Học Tiếng Anh online Cho Bé

Bí kíp luyện rồng (2010)

Bộ phim giúp bé đón nhận một thông điệp đầy tính nhân văn bạo lực chưa bao giờ là cách giải quyết vấn đề, sự hy sinh và tha thứ sẽ cảm hóa mọi người, mọi vật. Bộ phim dựa trên tình bạn của cậu nhóc Viking và vật nuôi của cậu. 

Qua các bộ phim hoạt hình bé không chỉ đơn thuần được giáo dục về mặt kiến thức học hỏi ngôn ngữ mới mà còn được giáo dục về mặt con người về kỹ năng sống cho các bé.

Frozen (2013)

Frozen (Công chúa băng giá) là một bộ phim vô cùng nổi tiếng gây cơn sốt toàn cầu. Phim xoay quanh nhân vật công chúa Elsa, người mang trong mình lời nguyền băng giá, cô luôn phải đấu tranh giữa sức mạnh và tình cảm để rồi chọn xa lánh mọi người xung quanh để bảo vệ họ, và Anna, em gái của Elsa, cô công chúa kiên cường tìm lại người chị để giải cứu vương quốc của mình. Việc xây dựng hình tượng 2 cô công chúa cá tính, độc lập, tự giải quyết vấn đề của chính mình mà không cần đến một hoàng tử đã giúp Frozen trở thành một hiện tượng. Với từ vựng đơn giản, lời thoại chậm kết hợp với nhiều bài hát, giai điệu như “Let it go”, “Do you want to build a snowman?”, Frozen là một bộ phim hoạt hình không thể bỏ lỡ để các bé học tiếng Anh, đặc biệt là các bé gái. 

Đi tìm Nemo (2003)

Đi tìm Nemo lại là một bài học dành riêng cho cha mẹ. Câu chuyện kể về hành trình đi tìm con trai mất tích của một người cha, tình yêu thương vô bờ mà người cha dành cho con chính là động lực để cha cá có thể vượt qua nhiều khó khăn và nguy hiểm để mang con về nhà. Bộ phim cũng nhấn mạnh, việc bảo bọc con trẻ quá mức chưa hẳn là điều tốt.

Qua bộ phim bé có thể học thêm nhiều điều thú vị về tiếng Anh. Đặc biệt bé có thể cảm nhận được tình cảm gia đình.

Chú chuột đầu bếp (2007)

Bộ phim Chú chuột đầu bếp là minh chứng rõ ràng nhất cho việc nếu bạn có động lực và cố gắng hết sức thì thành công sẽ đến với bạn dù có bao người ngăn cản. Nếu chú chuột trong phim có thể trở thành đầu bếp thì việc nói tiếng Anh như gió của bé sẽ hoàn toàn thực hiện được.

>>> Mời xem thêm: Chứng chỉ YLE ( Starters, Movers, Flyers) những điều cha mẹ và các bé cần biết


Chứng chỉ YLE ( Starters, Movers, Flyers) những điều cha mẹ và các bé cần biết

Nhiều phụ huynh cho bé học và thì các chứng chỉ Cambridge như chứng chỉ Starters, Movers, Flyers. Nhưng không phải ai cũng hiểu được đây là loại chứng chỉ gì cũng như những lợi ích của việc thi những chứng chỉ này. Điều này không chỉ khiến ba mẹ tốn tiền, mất thời gian mà còn ảnh hưởng đến định hướng phát triển của con sau này. Hiểu được vấn đề này, Pantado xin gửi tới quý bạn đọc những thông tin về các loại chứng chỉ cho bé. Hy vọng giúp cha mẹ hiểu sâu sắc về từng loại chứng chỉ và có những định hướng cho con.

Chứng chỉ YLE là gì?

Chứng chỉ được thiết kế để đánh giá các kỹ năng tiếng Anh của trẻ em từ 7 đến 12 tuổi, các kỳ thi Cambridge English: Young Learners (YLE) có sẵn ở ba cấp độ đánh giá nhằm khuyến khích trẻ học tập hăng say thông qua việc theo dõi sự tiến bộ của bản thân từng ngày.

Chứng chỉ tiếng Anh YLE là chứng chỉ do Hội đồng Khảo thí Tiếng Anh Đại học Cambridge tổ chức thi và cấp bằng. Đề thi thường bao gồm một chuỗi các bài tập được thiết kế đặc biệt cho lứa tuổi thiếu nhi vui nhộn, sinh động, dễ dàng tạo hứng thú. Các bài kiểm tra xoay quanh những chủ đề quen thuộc và tập trung vào các kỹ năng cần thiết để giao tiếp hiệu quả bằng tiếng Anh thông qua nghe, nói, đọc và viết.

Chứng chỉ này giúp cha mẹ nắm được chính xác cũng như đánh giá năng lực của bé. Không chỉ cha mẹ ở Việt Nam mà nhiều cha mẹ trên toàn thế giới đều cho con học và tham gia các kì thi.

Kỳ thi YLE bao gồm ba bài thi với 03 cấp độ: Starters (PreA1), Movers (A1) và Flyers (A2). Với nhiều lợi ích sau:

Khuyến khích cũng như tạo động lực cho các em đam mê học tiếng Anh;
Là phương thức hiệu quả nhằm đem đến cho các em một nền tảng vững chắc trong quá trình học tiếng Anh chuẩn quốc tế;
Thiết kế đặc biệt của kì thi này là kết quả thi không có "đỗ'', "trượt" - mỗi trẻ đều được nhận một chứng chỉ của Cambridge English nhằm chúc mừng những thành tích mà các em đã đạt được.
Bài kiểm tra sử dụng những tình huống thực tế hàng ngày để chuyển tải những điều thí sinh đã học vào trong cuộc sống.
Là công cụ khách quan giúp phụ huynh đánh giá sự tiến bộ của các bé và thành công của chương trình đào tạo Anh ngữ;
Là sự chuẩn bị hoàn hảo cho học viên về mặt kỹ năng làm bài cũng như rèn luyện tâm lý phòng thi cho các kỳ thi tiếng Anh Cambridge ở các cấp độ cao hơn.
Đây cũng là một trong những viên gạch đầu tiên tạo dựng cầu nối giúp các em tự tin hòa nhập với bạn bè quốc tế, chủ động mở rộng chân trời tri thức.
 

 

 Chứng chỉ Starters

Giới thiệu chung về Chứng chỉ Starters

Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế Starters là chứng chỉ Anh ngữ Quốc tế bắt buộc dành cho các em học sinh bậc tiểu học. Starters là bài thi đầu tiên trong số ba bài thi của Cambridge English: Young Learners (YLE), dành cho học sinh bậc giáo dục tiểu học và trung học cơ sở.

Đối tượngChứng chỉ tiếng Anh quốc tế Starters hướng tới: thí sinh từ 4 - 7 tuổi (dành cho học sinh mẫu giáo tới lớp 1).

Đạt được Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế Starters, học viên nhí có thể thực hiện những bước đầu tiên trong việc:

  • Hiểu và sử dụng các câu giao tiếp đơn giản
  • Hiểu các chỉ dẫn cơ bản.
  • Đọc và viết chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh.

Format bài thi Chứng chỉ Starters

Cấp độ CEFR  : Pre-level A1

Hình thức thi: Trên giấy

Số bài thi: 3

Thời gian thi: Khoảng 45 phút

 

Cambridge Starters hay Pre A1 Starters là bài thi đầu tiên trong hệ thống các bài thi Cambridge YLE đánh giá năng lực tiếng Anh trẻ em. Bài thi yêu cầu mỗi thí sinh trải qua 45’ để hoàn thành 3 phần thi:

  • 20 phút cho bài thi Listening (4 phần, 20 câu hỏi)
  • 20 phút cho bài thi Reading & Writing (5 phần, 25 câu hỏi)
  • 3-5 phút cho bài thi Speaking (4 phần nhỏ)

Từ năm 2018, bài thi Cambridge Starters có cấu trúc như sau:

Nghe 20 phút:

  • NGHE - Nhận biết người có trong hình được nói tới: Vẽ đường thẳng nối từ những người trong hình với tên phù hợp bên ngoài tấm hình.
  • NGHE - Ghi lại vài thông tin chi tiết:Trả lời các câu hỏi về một đứa trẻ hay động vật.
  • NGHE - Chọn hình chính xác với thông tin: Chọn hình chính xác với thông tin nghe được.
  • NGHE - Tô màu, viết vào tranh theo chỉ dẫn: Chọn một vật trong ảnh và tô đúng màu.

Đọc và Viết 20 phút

  • TỪ VỰNG - Viết ra từ được mô tả: Dùng các chữ cái có sẵn, viết tên của các đồ vật trong ảnh.
  • ĐỌC - Hiểu nội dung hình ảnh: Quyết định liệu từng câu có mô tả đúng hình ảnh được cho.
  • TỪ VỰNG - Viết ra từ được mô tả: Dùng các chữ cái có sẵn, viết tên của các đồ vật trong ảnh.
  • HOÀN THÀNH ĐOẠN VĂN - Chọn một từ trong word bank chung để điền vào chỗ trống: Chọn từ chính xác để điền vào chỗ trống trong câu.
  • VIẾT CÂU - Hoàn thành câu nói về nội dung trong hình: Trả lời vắn tắt câu hỏi về một nội dung hình ảnh được cho.

Nói 3-5 phút

  • Trả lời các câu hỏi ngắn về tấm ảnh.
  • Trả lời các câu hỏi ngắn về đồ vật trong ảnh.
  • Trả lời các câu hỏi về bản thân.

 >>> Xem thêm: Những chứng chỉ cần thiết cho bé

Chứng chỉ Movers

Giới thiệu chung về Chứng chỉ Movers

Movers hay Young Learners English: Movers, là bước thứ hai trong hành trình học ngoại ngữ của trẻ sau khi vượt qua Cambridge English: Starters. Đây là phương pháp tuyệt vời giúp trẻ xây dựng các kỹ năng ngôn ngữ và tiến bộ hơn trong việc học tiếng Anh.

Movers là bài thi thứ hai trong số ba bài thi của Cambridge English: Young Learners, dành cho học sinh bậc giáo dục tiểu học và trung học cơ sở.

Đối tượng mà Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế Movers hướng tới: thí sinh từ 8 - 10 tuổi (dành cho học sinh lớp 2 tới lớp 4).

Đạt được Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế Movers, học viên nhí có thể:

  • Tham gia vào một hội thoại cơ bản về chủ đề quen thuộc.
  • Hiểu được những thông tin, chỉ dẫn, lưu ý cơ bản và hoàn thành các dạng cơ bản.
  • Đọc và viết các câu đơn giản, bao gồm thông tin về thời gian, ngày tháng, nơi chốn.

Format bài thi Chứng chỉ Movers

Cấp độ CEFR: A1

Hình thức thi: Trên giấy

Số bài thi: 3

Thời gian thi: khoảng 1 giờ

Cambridge Movers hay A1 Movers là bài thi thứ hai trong hệ thống các bài thi Cambridge YLE đánh giá năng lực tiếng Anh trẻ em. Bài thi yêu cầu mỗi thí sinh trải qua 60’ để hoàn thành 3 phần thi:

  • 25 phút cho bài thi Listening (5 phần, 25 câu hỏi)
  • 30 phút cho bài thi Reading & Writing (6 phần, 35 câu hỏi)
  • 5-7 phút cho bài thi Speaking (4 phần nhỏ)

Từ năm 2018, bài thi Cambridge Movers có cấu trúc như sau:

➥ Bài thi Nghe (25 phút):

  • NGHE - Nhận biết người có trong hình được nói tới - Vẽ đường thẳng nối từ những người trong hình với tên phù hợp bên ngoài tấm hình.
  • NGHE - Ghi lại vài thông tin chi tiết từ một hội thoại:Trả lời câu hỏi về địa điểm, chuyến đi, bữa tiệc, …
  • NGHE - Với mỗi mẩu hội thoại ngắn, chọn một hình ảnh/thông tin chính xác: Chọn hình ảnh chính xác với thông tin.
  • NGHE - Với mỗi mẩu hội thoại ngắn, chọn một hình ảnh/thông tin chính xác: Chọn hình ảnh chính xác với thông tin.
  • NGHE - Tô màu, viết vào tranh theo chỉ dẫn:Chọn các phần đúng của hình và nghe hiểu các hướng dẫn về tô màu và viết. 

➥ Bài thi Đọc và Viết (30 phút)

  • TỪ VỰNG - Ghép từ với mô tả nghĩa: Ghép hình ảnh/từ với câu mô tả.
  • ĐỌC - Đọc văn bản và hoàn thành các câu nói về một số chi tiết trong bài: Chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi.
  • HOÀN THÀNH HỘI THOẠI - Chọn cụm từ/câu để hoàn thành hội thoại: Chọn hình ảnh/từ đúng để điền vào khoảng trống trong một câu chuyện ngắn và sửa lại tiêu đề cho câu chuyện.
  • HOÀN THÀNH ĐOẠN VĂN - Chọn một từ trong word bank chung để điền vào chỗ trống: Chọn từ đúng để điền vào khoảng trống trong một đoạn ngắn
  • VIẾT CÂU - Hoàn thành/viết câu nói về nội dung trong hình: Hoàn thành câu, trả lời câu hỏi và viết các câu về một hình ảnh.
  • HOÀN THÀNH ĐOẠN VĂN - Chọn một trong số vài lựa chọn của mỗi chỗ trống: Tìm từ trong câu chuyện để hoàn thành câu. 

➥ Bài thi Nói (5-7 phút)

  • Xác định điểm khác biệt giữa hai bức ảnh - Chỉ vào đồ vật khác biệt
  • Kể 1 câu chuyện dựa vào những hình ảnh cho sẵn - Kể và chỉ vào các hình ảnh minh hoạ
  • Trả lời các câu hỏi ngắn về đồ vật trong ảnh. - Nêu tên đồ vật, màu sắc, số đếm
  • Trả lời các câu hỏi về bản thân.-Đưa ra câu trả lời ngắn

 >>> Mời tham khảo: Những khóa học tiếng anh trực tuyến miễn phí bạn có thể trò chuyện, học tập với người nước ngoài

Chứng chỉ Flyers

Giới thiệu chung về Chứng chỉ Flyers

Flyers là cấp độ cao nhất trong kỳ thi Cambridge YLE, thuộc trình độ A2 theo Khung trình độ chung Châu Âu (CEFR).

Đối tượng mà Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế Flyers hướng tới: thí sinh từ 11 - 12 tuổi (dành cho học sinh lớp 5,6).

Đạt được Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế Flyers, học viên nhí có thể:

  • Giao tiếp trong các hình huống quen thuộc và tương tác với người nói tiếng Anh chậm, rõ ràng.
  • Hiểu tiếng Anh viết đơn giản, những thông báo ngắn và những chỉ dẫn bằng lời.
  • Viết ghi chú ngắn, đơn giản, sử dụng cách diễn đạt và cụm từ cơ bản.

Format bài thi Chứng chỉ Flyers

Cấp độ CEFR: A2

Hình thức thi: Trên giấy

Số bài thi: 3

Thời gian thi: khoảng 1h 15 phút

 

Cambridge Flyers hay A2 Flyers là bài thi thứ ba trong hệ thống các bài thi Cambridge YLE đánh giá năng lực tiếng Anh trẻ em. Bài thi yêu cầu mỗi thí sinh trải qua 72’ để hoàn thành 3 phần thi:

  • 25 phút cho bài thi Listening (5 phần, 25 câu hỏi)
  • 40 phút cho bài thi Reading & Writing (7 phần, 44 câu hỏi)
  • 7-9 phút cho bài thi Speaking (4 phần nhỏ)    

Từ năm 2018, bài thi Cambridge Flyers có cấu trúc như sau:

➥ Bài thi Nghe (25 phút)

  • NGHE - Nhận biết người có trong hình được nói tới - Vẽ đường thẳng nối từ những người trong hình với tên phù hợp bên ngoài tấm hình.
  • NGHE - Ghi lại vài thông tin chi tiết từ một hội thoại:Trả lời câu hỏi về địa điểm, chuyến đi, bữa tiệc, …
  • NGHE - Ghép từng người được nói tới với hình ảnh/đối tượng tương ứng:Ghép người hoặc vật của một bộ hình với hình ảnh của người hoặc vật trong một bộ khác.
  • NGHE - Với mỗi mẩu hội thoại ngắn, chọn một hình ảnh/thông tin chính xác: Chọn hình ảnh chính xác với thông tin.
  • NGHE - Tô màu, viết vào tranh theo chỉ dẫn:Chọn các phần đúng của hình và nghe hiểu các hướng dẫn về tô màu và viết. 

➥ Bài thi Đọc và Viết (40 phút)

  • TỪ VỰNG - Ghép từ với mô tả nghĩa: Ghép từ với câu mô tả.
  • HOÀN THÀNH HỘI THOẠI - Sắp xếp các câu thành đoạn hội thoại hoàn chỉnh: Chọn đúng các phần còn thiếu của một đoạn hội thoại.
  • HOÀN THÀNH ĐOẠN VĂN - Chọn một từ trong word bank chung để điền vào chỗ trống: Chọn từ đúng để điền vào khoảng trống trong một câu chuyện ngắn và sửa lại tiêu đề cho câu chuyện.
  • ĐỌC - Đọc văn bản và hoàn thành các câu nói về một số chi tiết trong bài: Tìm từ trong câu chuyện để hoàn thành câu.
  • HOÀN THÀNH ĐOẠN VĂN - Tự viết từ điền vào chỗ trống: Suy nghĩ các từ để hoàn thành nhật ký hay một đoạn tin nhắn.
  • Viết một câu chuyển ngắn dựa trên 3 tấm hình. 

Bài thi Nói (7-9 phút):

  • Tìm điểm khác nhau giữa 2 tấm hình (vật, màu sắc, số đếm, vị trí, ...)
  • Yêu cầu và đưa ra thông tin về 2 tình huống tương tự.
  • Nói về các bức ảnh kể về một câu chuyện.
  • Trả lời các câu hỏi về bản thân. 

Cách tính điểm bài thi thi YLE (cho cả ba cấp độ Starters, Movers, Flyers)

Thành tích của mỗi thí sinh được thể hiện qua các biểu tượng hình khiên (Logo của Cambridge) được in trên chứng chỉ với số lượng tối đa mỗi bạn nhỏ nhận được là 5 hình cho mỗi kĩ năng Nghe-Nói-Đọc-Viết. Như vậy, những thí sinh đạt điểm tuyệt đối sẽ được 15 khiên. Tuy không có quy định về số điểm đạt và không đạt, mức điểm trung bình được xem là “đỗ” hiện nay là tổng số khiên từ 10 trở lên và mỗi kĩ năng không được dưới 2 khiên.

Cách thức đăng ký thi YLE (cho cả ba cấp độ Starters, Movers, Flyers)

Bước 1: Tìm trung tâm tổ chức thi

Hiện nay tại Việt Nam có 25 trung tâm được ủy quyền để tổ chức các kỳ thi Starters, Movers, Flyers tại 18 địa phương khác nhau, bao gồm: Bến Tre, Bình Dương, Cần Thơ, Đà Nẵng, Đồng Nai, Đồng Tháp, Gia Lai, Hải Phòng, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Lâm Đồng, Long An, Nghệ An, Tây Ninh, Thừa Thiên Huế, Trà Vinh, Tuy Hoà, Vũng Tàu.

Bước 2: Liên hệ với trung tâm tổ chức thi

Trung tâm tổ chức thi sẽ hướng dẫn cho bạn cách thức đăng kí thi và lệ phí thi tại khu vực bạn sinh sống.

Bước 3: Lựa chọn thời gian và cách thức thi

Các ngày thi được lên lịch sẵn trong suốt cả năm.

Lệ phí thi YLE (cho cả ba cấp độ Starters, Movers, Flyers)

Lệ phí của kỳ thi phụ thuộc vào trung tâm phụ huynh đăng ký cho con làm thủ tục dự thi. Thông thường, với bậc tiểu học và trung học cơ sở, lệ phí cho một bài thi YLE thuộc một trong ba cấp độ (Starters, Movers, Flyers) dao động trong khoảng 600.000 – 800.000 VNĐ.

Nguồn: Sưu tầm

>>> Có thể bạn quan tâm: Top 8 Phần Mềm hệ thống Học Tiếng Anh online Cho Bé

Top 8 Phần Mềm hệ thống Học Tiếng Anh online Cho Bé

Tiếng Anh ngày càng quan trọng trong cuộc sống. Vì thế rất nhiều cha mẹ cho con học tiếng Anh từ khá sớm. Một trong những công cụ cho bé học tiếng anh chính là các phần mềm, ứng dụng học tiếng anh online cho bé

Có rất nhiều ứng dụng phần mềm học tiếng Anh online hiện nay cả mất phí và không mất phí. Nhưng theo quan điểm cá nhân của mình đối với việc học đó là mất phí vẫn tốt hơn. Bởi vì những hệ thống mất phí họ phải dày công xây dựng giáo trình chuẩn cùng các phương pháp dạy cho từng đối tượng. Nhiều hệ thống có cả giáo viên riêng dạy kèm.

Hiện nay thì hầu hết các ứng dụng đều sẽ là mất phí. Có một số hệ thống cho người dùng học thử, dùng thử để trải nghiệm..

 

Lingokids

Phần mềm học tiếng anh Lingokids dành cho các bé từ 2 đến 8 tuổi. Ứng dụng có sẵn trên Apple Store và Google Play.

Đây là phần mềm giúp bé học thông qua các bài hát, trò chơi, … Giúp bé “ngấm” dần ngôn ngữ

 

Phương pháp dạy của Lingokids sẽ được chia thành 3 level:

  • Immersion: Giúp các bé ban đầu làm quen với ngôn ngữ mới (Tiếng anh).
  • Association: Giúp bé quen dần, hình thành phản xạ với ngôn ngữ.
  • Natural: Giúp các bé thân thuộc với ngôn ngữ mới bằng phản xạ ngôn ngữ như người bản xứ.

 

Pantado.edu.vn

Đây là phần mềm hệ thống tiếng Anh trực tuyến hàng đầu Việt Nam.

Pantado xây dựng chương trình đào tạo tiếng Anh trực tuyến theo chuẩn bản ngữ, giúp trẻ tiếp thu kiến thức và phát triển toàn diện nhất. Giúp trẻ có những trải nghiệm thực tiễn đáng nhớ, gia tăng hiểu biết không chỉ về ngôn ngữ mà cả các lĩnh vực khác trong cuộc sống như: Khoa học - vũ trụ, cuộc sống quanh ta, ẩm thực, âm nhạc, gia đình và bạn bè trên toàn thế giới.

Các bé sẽ được học với những giáo viên tốt nhất phát âm chuẩn xác và giàu kinh nghiệm, có bằng cấp chứng chỉ và đào tạo bài bản. Mỗi giáo viên sẽ vừa là người thầy, vừa là người bạn, giúp bé tạo ra không khí học tập sôi động để bé tiếp thu một cách hào hứng, chủ động hơn. Các bé sẽ có sự tiến bộ thay đổi rõ rệt qua từng lộ trình học

 

Hiện nay Pantado còn có chương trình cho bé học thử miễn phí trước khi đăng ký. Trung tâm còn có đội ngũ chăm sóc khách hàng hỗ trợ 24/7 bởi đội ngũ nhiệt tình, năng động ghi nhận ý kiến, phản hồi của phụ huynh cũng như liên hệ thông báo kết quả học tập của bé để cải thiện chương trình học

>>> Mời các bạn xem thêm: Top 7 trang luyện nghe tiếng anh miễn phí online hiệu quả nhất

 

Monkey Junior

Monkey junior là một phần mềm có sẵn trên Apple Store và Google Play.

Đây là một sản phẩm của Việt Nam nên rất dễ dàng giúp các ba mẹ dạy còn học mỗi ngày. Sản phẩm này có hơn 3000+ bài học giúp các bé phát triển kĩ năng phát âm và học từ vựng mỗi ngày.

Ứng dụng học tiếng anh cho trẻ em Monkey Junior rất phổ biến hiện nay, và nếu bạn chưa nghe đến bao giờ thì hãy tìm hiểu và trải nghiệm ngay hôm nay nhé!

Phần mềm học tiếng anh online cho bé này cũng được thiết kế cực kì đẹp mắt, giúp bé học từ vựng dễ dàng hơn qua hình ảnh và video minh họa.

 

Monkey Junior cũng phân loại trình độ theo 3 level: cơ bản, trung bình và nâng cao

Các bài học được nâng cấp và bổ sung một cách thường xuyên để đem lại sự phong phú trong các bài học.

Các ba mẹ chưa biết đến tiếng anh cũng có thể cùng con học tiếng anh một cách dễ dàng, và trở thành “đôi bạn cùng tiến” trong bước đường trưởng thành của con.

Ưu điểm:

  • Giao diện đẹp và thân thiện
  • Bài học đa dạng, phong phú
  • Linh hoạt trong việc thanh toán
  • Ngôn ngữ có tiếng việt dễ sử dụng.
  • Có thể học thêm ngôn ngữ khác nếu muốn

Nhược điểm:

  • Bị giới hạn khi là tài khoản free
  • Thu phí theo năm
  • Cha mẹ cần chủ động rèn luyện cho con hơn.
  • Tự động giao bài học cho các con, nên trẻ không thể tự lựa chọn game, bài học yêu thích

 

Preschool Learning Games Kids

Đây là ứng dụng học tiếng anh cho các bé thông qua các trò chơi. Với hình ảnh và âm thanh sống động kích thích việc học và tìm hiểu ngôn ngữ mới.

Vẫn là những chủ đề quen thuộc với trẻ nhỏ như: động vật, con vật, thức ăn, trái cây, hoa quả..Ứng dụng mang đến sự kích thích tìm hiểu cho các bé.

Sản phẩm nước ngoài nên không có ngôn ngữ tiếng việt để lựa chọn. Tuy nhiên vì thiết kế cho trẻ em nên giao diện thân thiện và không khó sử dụng chút nào.

 

Nhược điểm:

  • Không hỗ trợ ngôn ngữ tiếng việt
  • Không có thông báo cho phụ huynh
  • Dữ liệu bài học chưa nhiều

 

Fun English

Cũng là dạng ứng dụng học tiếng anh thông qua việc chơi Game. Là một phần mềm do người Việt phát triển, nên tất nhiên rất tiện sử dụng cho cả các bé và ba mẹ.

Điểm mạnh của phần mềm học tiếng anh fun english là có nhiều chủ đề cho các bé. Và mỗi bài học trong các chủ đề đều được thiết kế riêng nên rất phù hợp và kích thích bé tìm hiểu.

Các game có cả chế độ nhiều người chơi, từ đây giúp các bé có tinh thần thi đua học tập tốt hơn. Đây là một ứng dụng tuyệt vời hiện nay, và được rất nhiều ba mẹ yêu thích để dạy tiếng anh cho con.

Nhược điểm:

  • Tốc độ bài học trong game hơi nhanh
  • Không có nhận biết mặt chữ
  • Rèn luyện kĩ năng nghe tuy nhiên không có đánh giá phát âm đúng sai.

 

English for kids

Là một ứng dụng được phát triển bởi một cá nhân. Ứng dụng mang đến bản sắc riêng và trải nghiệm thú vị cho các bé.

Ứng dùng rèn luyện cho các bé khả năng làm quen với tiếng anh thông qua 4 trò chơi cơ bản là: Flashcard, Sentences Games, Word Games, Sentences.

  • Sentences games: Rèn luyện việc học cho bé thông qua các mẫu câu. Có trả lời đúng sai hoặc diễn tả con vật, sự việc nào đó.
  • Flashcard: Rất quen thuộc đúng không. Giúp bé nhận diện mặt chữ thông qua các hình ảnh đặc sắc
  • Word Games: Học từ vựng ngẫu nhiên và tìm ra đáp án.
  • Sentences: Giúp bé học các mẫu câu cơ bản hằng ngày trong tiếng anh.

 

 Learn English Kids: Playtime

Là một ứng dụng học tiếng anh cho các bậc ba mẹ tham khảo. Việc học của con sẽ dễ dàng hơn thông qua câu chuyện kể và bài hát.

Ứng dụng Learn English Kids hiện nay có hơn 20 chủ đề cho các bé học. Hình ảnh và âm thanh khá tốt cho trẻ rèn luyện ngôn ngữ.

 

ABC Kids

Phần mềm cuối cùng muốn giới thiệu đến các bậc cha mẹ là ứng dụng ABC Kids – tiếng anh cho bé. Một sản phẩm miễn phí giúp các con học tiếng anh tốt hơn.

Không được đánh giá quá cao, tuy nhiên sản phẩm rất đáng để thử. ABC Kids giúp các bé học tiếng anh từ đầu, từ các bản chữ cái đến các từ vựng về nhà cửa, động vật, hoa quả.

Thiết kế hoạt hình phù hợp với trẻ nhỏ. Âm thanh vừa đủ giúp cho các bé cảm thấy thoải mái hơn với việc làm quen ngôn ngữ tiếng anh.

Trên là những đánh giá thiết thực nhất để giúp các bé lựa chọn được phần mềm hệ thống tốt nhất cho con.

Chúc các con học tập vui vẻ và thành công!

>>> Có thể bạn quan tâm: Câu bị động (Passive Voice) - Cách dùng và các trường hợp đặc biệt

 

Câu bị động (Passive Voice) - Cách dùng và các trường hợp đặc biệt

Câu bị động là một trong những cấu trúc ngữ pháp rất quan trọng. Nó là một phần không thể thiếu trong các bài thi cũng như trong giao tiếp hàng ngày. Mời các bạn tìm hiểu về cấu trúc, cách dùng, cách chuyển từ câu chủ động sang thể bị động, và các trường hợp đặc biệt của câu bị động

 

Câu bị động (Passive Voice) là gì? 

 

Passive voice là câu được dùng để nhấn mạnh đối tượng chịu tác động của hành động. Chủ thể của hành động lúc này đóng vai trò phụ, người nói muốn người nghe tập trung vào đối tượng bị tác động.

Example:

  • My computer was repaired. (Máy tính của tôi đã được sửa rồi)

Người nói đang muốn nhấn mạnh việc chiếc máy tính đã được sửa, không muốn nhắc đến ai đã sửa nó. 

 

 

Khi nào dùng câu bị động 

 

Thể bị động được sử dụng trong các trường hợp sau: 

TH1: Khi đối tượng được nói đến không thể thực hiện hành động 

Example: 

  • Dishes have been washed (Những chiếc đĩa đã được rửa xong rồi)

Vì những chiếc đĩa thì không thể tự rửa sạch được nên sẽ sử dụng thể bị động. 

– TH2: Sử dụng câu bị động khi muốn nói một cách lịch sự, trang trọng

Example: 

  • The mistake was made (Đã xảy ra lỗi mất rồi) 

Trường hợp này nhấn mạnh tình huống đã xảy ra, tránh nhắc đến người gây ra lỗi nhằm nói giảm nói tránh một cách lịch sự.

 

Cấu trúc chung của câu ở thể bị động

 

Cấu trúc câu chủ động: 

S + V + O

Chuyển sang cấu trúc bị động:

S + be + V3 + by + (O/Sb)

Động từ tobe được chia theo thì của câu chủ động. 

Example: 

  • He bought a new car. 
  • A new car was bought by him. (Cái xe được mua bởi anh ấy)

>> Xem thêm: Câu chẻ là gì? Cách sử dụng cấu trúc It was

Cách chuyển từ câu chủ động sang bị động 

 

Khi chuyển sang thể bị động ta thực hiện theo trình tự các bước sau: 

Bước 1: Xác định tân ngữ, đưa tân ngữ lên đầu câu để làm chủ ngữ

Bước 2: Xác định thì của câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động theo cấu trúc.

Bước 3: Chuyển chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ và thêm “by”. Đối với chủ ngữ không xác định thì được bỏ qua (by them, by people,…)

Example: 

  • My mom is cooking the lunch in the kitchen 

➤ The lunch is being cooked by my mom in the kitchen. (Bữa trưa đang được nấu bởi mẹ tôi trong bếp)

 

Cấu trúc chuyển câu bị động tương ứng với các thì

 

Câu bị động trong các thì hiện tại

 

Thì

Thể chủ động 

Thể bị động 

Hiện tại đơn 

S + V + O (My brother often washes clothes.)

S + be + V3 (+ by Sb/ O) => Clothes are often washed by my brother.

Hiện tại tiếp diễn

S + am/ is/ are + Ving + O (My father is making a toy.)

S + am/ is/ are +  being + V3 (+ by Sb/ O) => A toy is being made by my father.

Hiện tại hoàn thành 

S + have/ has + V3 + O (My friend has washed his motorbike for 30 minutes.)

S + have/ has + been + V3 (+ by Sb/ O) => His motorbike has been washed by him for 30 minutes.

 

Câu bị động trong các thì quá khứ

 

Thì

Thể chủ động 

Thể bị động 

Quá khứ đơn 

S + V-ed + O (My father bought that TV when I was young.)

S + was/ were + V3 (+ by Sb/ O) => That TV was bought by my father when I was young.

Quá khứ tiếp diễn

S + was/ were + Ving + O (Yesterday she was planting the flowers.)

S + was/ were +  being + V3 (+ by Sb/ O) => The flowers were being planted by her yesterday.

Quá khứ hoàn thành 

S + had + V3 + O (My mom had cooked dinner before leaving home.)

S + had + been + V3 (+ by Sb/ O) => Dinner had been cooked by my mom before she left home.

 

Câu bị động trong các thì tương lai

 

Thì

Thể chủ động 

Thể bị động 

Tương lai đơn

S + will V + O (I will feed my cat.)

S + will be + V3 (+ by Sb/ O) => The cat will be fed.

Tương lai tiếp diễn

S + will be + Ving + O (I will be washing clothes this time tomorrow.)

S + will be +  being + V3 (+ by Sb/ O) => Clothes will be being washed by me this time tomorrow.  

Tương lai hoàn thành

S + will have + V3 + O (They will have completed the project by the end of May.)

S + will have + been + V3 (+ by Sb/ O) => The project will have been completed by the end of May.

 

Câu bị động với động từ khiếm khuyết

Đối với những động từ khiếm khuyết như can; could; may; might; will; would; must; shall; should; ought to cấu trúc sẽ như sau: 

Dạng chủ động: S + modal verb + V + O

Dạng bị động: S + modal verb + be + V3 (+ by O)

Example:

Tom should buy vegetables in the market. 

=> Vegetables should be bought in the market by Tom. 

>>> Mời tham khảo: Câu Điều Kiện Loại 1 - Cấu trúc, định nghĩa và cách sử dụng

 

Lưu ý khi chuyển câu chủ động thành bị động 

Nội động từ không được dùng ở thể bị động

Example: 

  •  My leg was broken. (Cái chân của tôi bị gãy)

Trong trường hợp này ta không chuyển được sang thể bị động. 

 

Chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động không được chuyển thành thể bị động.

 

Example: 

  •  The thief takes charge (Tên kẻ trộm phải nhận trách nhiệm)

Khi gặp to be/to get + P2 không nhất thiết mang nghĩa bị động 

Trong tình huống này nói đến hai tình huống mà chủ ngữ đang gặp

 

  • Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.

Could you please check my message while I am gone.

– He got lost in the forest yesterday.

 

  • Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy

– The girl gets dressed very quickly.

– I will be done when I finish my homework.

 

Chỉ biến đổi động từ to be, giữ nguyên phân từ 2.

 

  • to be made of: Được làm bằng (Nhấn mạnh chất liệu làm nên vật đó)

Example: This door is made of wood

 

  • to be made from: Được làm ra từ (Nhấn mạnh việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật đó)

Example: Newspaper is made from wood

 

  • to be made out of: Được làm bằng cách (Nhấn mạnh quá trình làm ra vật đó)

Example: This cupcake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.

 

  • to be made with: Được làm với (Nhấn mạnh rằng chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật đó)

Example: This cake tastes good because it was made with a lot of butter.

 

Phân biệt cách dùng marry và divorce trong câu chủ động và bị động.

Trường hợp không có tân ngữ thì thường dùng get mariedget divorced trong dạng informal.

 

  • Tom and Trang got married last weekend. (informal)

➤ Tom and Trang married last weekend. (formal)

  • After 5 unhappy years, they got divorced. (informal)

➤ After 5 unhappy years, they divorced. (formal)

 

 

Một số dạng câu bị động đặc biệt

Trong câu có 2 tân ngữ

 

Có nhiều động từ được dùng với hai tân ngữ đi cùng như give (đưa), lend (cho mượn), send (gửi), show (chỉ), buy (mua), make (làm), get (cho), … chúng ta sẽ có 2 cách chia câu thể bị động: 

Example: 

 He gave me a pen (Anh ấy đưa cho tôi một cái bút)

                 O1      O2

➤ A pen was given to me. (Một cái bút đã được đưa cho tôi)

➤ I was given a pen by him. (Tôi đã được anh ấy đưa cho một cái bút)

Example: My friend sends her relative a letter. 

➤ Her relative was sent a letter.

➤ A letter was sent to her relative (by her)

 

Bị động đối với các động từ tường thuật (know, believe, say…)

 

Các động từ tường thuật gồm có: consider, expect, feel, find, know, report, say, believe, claim. Ta thực hiện chuyển đổi như sau: 

  • S: chủ ngữ; 
  • S’: Chủ ngữ bị động
  • O: Tân ngữ; 
  • O’: Tân ngữ bị động

 

Thể chủ động

Thể bị động

Example

S + V + THAT + S’ + V’ + …

Cách 1: S + BE + V3/-ed + to V’

People say that he is very handsome.

→ He is said to be very handsome.

 

Cách 2: It + be + V3/-ed + THAT + S’ + V’

People say that he is very handsome.

It’s said that he is very handsome.

 

 

Câu chủ động là câu đề nghị (have, make, get)

 

Chủ động

Bị động

Example

… have someone + V (bare) something

…have something + V3/-ed (+ by someone)

Tom has his son buy a cake.

→Tom has a cake bought by his son. 

(Tom nhờ con trai mua 1 cái bánh)

… make someone + V (bare) something

… (something) + be made + to V + (by someone)

Nam makes the hairdresser cut his hair.

→ His hair is made to cut by the hairdresser.

(Nam nhờ thợ làm tóc chỉnh lại mái tóc)

… get + someone + to V + something

… get + something + V3/-ed + (by someone) 

Mari gets her son to clean the door for her. 

→ Mari gets the door cleaned by her son. 

(Mari nhờ con trai dọn giúp cái cửa)

Xem thêm: Câu điều kiện loại 3 - câu điều kiện giả định trong quá khứ

 

Câu chủ động là câu hỏi (Câu hỏi dạng yes/no)

 

Chủ động

Bị động

Example

Do/does + S + V (bare) + O …?

Am/ is/ are + S’ + V3/-ed + (by O)?

Do you clean your bedroom? 

Is your bedroom cleaned (by you)?

(Con đã dọn phòng ngủ chưa?)

Did + S + V (bare) + O…?

Was/were + S’ + V3/-ed + by + …?

Did you do your homework?

→ Was your homework done?

(Bài tập về nhà đã được làm chưa?)

modal verbs + S + V (bare) + O + …?

modal verbs + S’ + be + V3/-ed + by + O’?

Can you fix the TV? 

→ Can the TV be fixed

(Bạn sửa cái TV được không?)

have/has/had + S + V3/-ed + O + …?

Have/ has/ had + S’ + been + V3/-ed + by + O’?

Has Tom done his project? 

Has his project been done (by him)? 

(Anh ấy đã làm xong dự án chưa?)

 

Động từ là từ chỉ quan điểm, ý kiến (think/say/suppose…)

 

Với một số động từ chỉ quan điểm hoặc ý kiến như think/say/suppose/believe/consider/report ta thực hiện như sau:

Example:

  • People think Tuan stole his company’s money. (Mọi người nghĩ Tuấn lấy cắp tiền của công ty.)

➤ It is thought that Tuan stole his company’s money.

➤ Tuan is thought to have stolen his company’s money.

 

Động từ chỉ giác quan (see, hear, watch, look)

 

Đối với các động từ: see (nhìn), hear (nghe), watch (xem), look (nhìn), notice (nhận thấy), ta thực hiện như sau:

Trường hợp 1: Nhìn/nghe thấy một phần của hành động ta sử dụng cấu trúc: 

S + Vp + Sb + V-ing. (nhìn/xem/nghe… ai đó đang làm gì)

Example: 

–  I watched them playing socer. (Tôi nhìn thấy họ đang đá bóng.)

➤ They were watched playing socer. (Họ được nhìn thấy đang đá bóng.)

Trường hợp 2: Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối.

Cấu trúc : S + V + Sb + V. (nhìn/xem/nghe ai đó làm gì)

Example: 

–  I heard her shout. (Tôi nghe thấy cô ấy hét)

➤ She was heard to shout. (Cô ấy được nghe thấy là đã hét.)

>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc Request trong tiếng Anh

Câu chủ động là một câu mệnh lệnh (Let…)

 

– Trường hợp khẳng định:

  • Chủ động: V + O + …
  • Bị Động: Let O + be + V3/-ed

Example: Open the door → Let the door be opened

– Trường hợp phủ định:

  • Chủ động: Do not + V + O + …
  • Bị động: Let + O + NOT + be + V3/-ed

Example: Do not take bananas. → Let banana not be taken. (Không lấy chuối)

 

Câu bị động với “would like”

 

Để chuyển câu chủ động ở dạng would like ta thực hiện theo hai trường hợp sau: 

I would like to invite my grandfather to my house for dinner. (Tôi muốn mời ông nội tới nhà ăn tối)

=> I would like my grandfather to be invited to my house for dinner. (Tôi muốn ông nội tôi được mời tới nhà ăn tối)

I would love someone to give me gifts. (Tôi rất thích ai đó tặng tôi quà)

=> I would love to be given gifts. (Tôi rất thích được tặng quà)

 

Câu bị động với “be going to”

 

Cấu trúc câu chủ động: S + be +going to + Verb + Object

Cấu trúc câu bị động: S + be + going to + be + Verb3 + (by + Object)

 

Ví dụ: Jenny is going to travel in Canada. (câu chủ động)

=>>Canada is going to be traveled by Jenny.(Câu bị động)

 

Một số câu nói dạng ra lệnh, yêu cầu

 

Close your book! (Đóng sách của bạn lại)

Keep silent! (Hãy giữ im lặng)

 

Từ đó suy ra cấu trúc câu nói dạng đưa ra yêu cầu ở thể chủ động như sau:

 

Cấu trúc: Verb + Object

Dạng bị động: S + should/ must + be + Verb 3

Ví dụ: Turn off the air conditioner! (Hãy tắt máy lạnh đi!)

=>>Câu bị động: The air conditioner should be turned off!.(Máy lạnh nên được tắt đi)

 

Cấu trúc câu bị động với chủ ngữ giả “it”

 

Cấu trúc câu dạng chủ động: S + be + Adj + (for sb) + to do sth

Cấu trúc câu dạng bị động: It + be + Adj + for sth to be done

 

Ví dụ: It is easy to survey the project (câu chủ động)

Câu bị động: It is easy for the project to be surveyed.

 

Bài tập dạng câu bị động đặc biệt

 

Bài 1: Chuyển các câu sau sang thể bị động

 

1. Everyone told us that you were the winner of the City Olympic Prize in the competition last year.

2. Staff reported that the orders were canceled by negative comments.

3. Someone inform me that our manager is going to move to New York.

4. The supervisor announced that the workshop was delayed about 2 hours because of mechanical problems.

5. My father discovered that this plant was grown in India

6. The director promise that the audition will start on time.

7. John recommends that everyone should travel in France this season.

8. I believed my brother would pass this college entrance exam.

9. People have persuaded me that they will join with me to the party.

10. The class president notifies all the members that they will have to study harder next term

11. They have decided that the company will travel to Singapore together next month

12. Fans think that Jack is the best member of the team.

13. I find that this position is not suitable for someone like him.

14. Staff explained that the coupon expired

15. Rose told me that her class had won the dance competition last year.

16. I had my sister make a birthday cake for the party.

17. Tim will have him bring meeting materials tomorrow.

18. People have her buy lunch food

19. Mary gets her mother to cut her hair.

20. Tom will have the tailor sew his jacket.

21. Irene will get the engineer to design an apartment.

22. My mother had me buy some eggs.

23. My teacher often gets the technician to repair the projector

24. She had me bring her luggage to the hotel room.

25. Are you going to have your mom cook the party?

26. Jane must have her neighbor carry her luggage.

27. He will have a tutor teach this lesson.

28. Our family had a foreigner take this photo on our trip last year.

29. Kate had me send a message to her boss.

30. My mother had a doctor examine her teeth.

31. People believe that she is the luckiest person in the company

32. People saw her steal the phone.

 

Đáp án

 

1. We were told that you were the winner of the City Olympic prize in the competition last year.

2. It was reported that the orders were canceled by negative comments.

3. I am informed that our manager is going to move to New York

4.  It was announced that the workshop was delayed about 2 hours because of mechanical problems.

5. It was discovered that this plant was grown in India.

6. It is promised that the audition will start on time.

7. It is recommended that everyone should travel in France this season.

8. It was believed that my brother would pass this college entrance exam.

9.  I have been persuaded that they will join with me to the party.

10. All the members are notified that they will have to study harder next term.

11. It has been decided that the company will travel to Singapore together next month.

12. It is thought that Jack is the best member of the team.

13. It is found that this position is not suitable for someone like him.

14. It was explained that the coupon expired.

15. I was told that Rose’s class had won the dance competition last year.

16. I had a birthday cake made for the party.

17. Tim will have materials brought tomorrow.

18. People have lunch food bought.

19. Mary gets her hair cut.

20. Tom will have his jacket sewed.

21. Irene will get an apartment designed.

22. My mother had some eggs bought.

23. My teacher often gets the projector repaired.

24. She had her luggage brought to the hotel room.

25. Are you going to have the party cooked?

26. Jane must have her luggage carried.

27. He will have this lesson taught.

28. Our family had this photo taken on our trip last year.

29. Kate had a message sent to her boss.

30. My mother had her teeth examined.

31. It is believed that she is the luckiest person in the company.

32. She was seen to steal the phone

>> Có thể bạn quan tâm:

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Câu điều kiện loại 3 - câu điều kiện giả định trong quá khứ

“Nếu mình học tập chăm chỉ, mình đã đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi” - Có lẽ bạn đã không ít lần tự nhủ với bản thân những câu tương tự như vậy. Trong tiếng Anh, chúng ta sẽ dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả những trường hợp như thế. 

Định nghĩa

Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thật trong quá khứ, hay điều kiện giả định trong quá khứ. 

Cách dùng câu điều kiện loại 3

Chúng ta sẽ sử dụng câu điều kiện loại 3 để diễn tả sự tiếc nuối, hối hận về chuyện đã qua, trách móc, phàn nàn về quá khứ, hoặc mô tả một sự việc không có thật trong quá khứ và giả định kết quả của nó.

Trong câu điều kiện loại 3, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì quá khứ hoàn thành. Động từ ở mệnh đề chính chia theo dạng “would (not) have + P.P”

Cấu trúc:

 

Mệnh đề điều kiện

Mệnh đề chính

S + Had + P II

S + would (could, might..) have + p II

If he had studied hard last week

He could have passed the exam

Nếu anh ấy học hành chăm chỉ vào tuần trước

Anh ấy đã có thể vượt qua bài kiểm tra

IF + S + had(not) + P.P, S + would(not) + have + P.P

PP: quá khứ phân từ hay động từ chia ở cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc.

Ví dụ:

If John had done the homework yesterday, he would not have got bad mark. / (Nếu John làm xong bài tập về nhà hôm qua, anh ấy đã không bị điểm kém.)

Lưu ý: 

  • Mệnh đề chính và mệnh đề điều kiện có thể đổi chỗ cho nhau. Nếu mệnh đề chính đảo lên trước mệnh đề điều kiện, không cần đặt dấu phẩy giữa chúng.
  • Với mệnh đề chính, ta có thể sử dụng một số động từ khác thay cho would như could, might.

Ví dụ:

  • What would you have done if you had not chosen that job? / (Bạn sẽ làm gì nếu bạn không chọn công việc đó?)
  • If Robert had tried harder, he might have won the contest. / (Nếu Robert cố gắng hơn, anh ấy có thể đã thắng cuộc thi.)
  • If you had told me the truth, I could have helped to solve the problem. / (Nếu bạn nói cho tôi biết sự thật, tôi có thể đã giúp bạn giải quyết vấn đề.)

 

>>> Có thể bạn quan tâm: Tiêu chí để lựa chọn các khóa học tiếng Anh online uy tín cho bé

Một số cấu trúc nâng cao

Dạng đảo của câu điều kiện loại 3

Tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu về một phần kiến thức nâng cao hơn của câu điều kiện, chính là dạng đảo ngữ. Đảo ngữ là hình thức đảo ngược vị trí thông thường của chủ ngữ và động từ trong câu để nhấn mạnh một thành phần hay ý nào đó trong câu. 

Đối với câu điều kiện loại 3, chúng ta đảo ngữ khi muốn nhấn mạnh ý ở mệnh đề giả thiết hơn bình thường. Để tiến hành đảo ngữ, bạn chỉ cần đảo Had lên đầu câu và bỏ If.

Công thức: 

IF + S + had(not) + P.P, S + would(not) + have + P.P

 

=> Had + S + (not) + P.P, S2 + would/might/could… + have + P.P

Lưu ý: Ở dạng phủ định, “not” được đặt sau chủ ngữ.

Ví dụ:

  • If you had gone to bed early last night, you would have come to work on time. / (Nếu bạn đi ngủ sớm tối hôm qua, bạn đã có thể đến chỗ làm đúng giờ.)

       => Had you gone to bed early last night, you would have come to work on time.

  • If he hadn’t drunk, he wouldn’t have had the accident. / (Nếu anh ấy không uống say, anh có thể đã không gặp tai nạn.)

       => Had he not drunk, he wouldn’t have had the accident.

Câu điều kiện hỗn hợp

Câu điều kiện hỗn hợp là câu điều kiện kết hợp giữa câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3. Chúng dùng để diễn đạt giả thiết về một điều “trái với sự thật trong quá khứ”, nhưng kết quả muốn nói đến trái ngược với sự thật ở hiện tại. 

Do vậy, mệnh đề điều kiện sử dụng thì quá khứ hoàn thành, còn mệnh đề có dạng Would/could/might + V(nguyên thể)

Cấu trúc:

If + S + Had + P.P, S + Would/Could/Might + V(nguyên thể)

Ví dụ:

If Linh had listened to her teacher, she could do that exercise now. / (Nếu Linh đã nghe lời giáo viên, cô ấy có thể làm được bài tập này ngay bây giờ.)