Kiến thức học tiếng Anh
Sau những giờ học, giờ làm việc căng thẳng bạn muốn vui chơi với bạn bè hoặc bạn đang muốn thư giãn cùng với một vài trò chơi trí tuệ vui nhộn mà vẫn rèn được tư duy bằng tiếng Anh? Hãy cùng tìm hiểu tổng hợp các câu đố tiếng Anh khó cực kì thú vị dưới đây nhé!
Câu đố tiếng Anh là gì?
Trước tiên cùng tìm hiểu câu đố tiếng Anh là gì nhé? Trong tiếng Anh các câu đố là Riddles, từ này còn được hiểu là những điều bí ẩn và khó hiểu. Còn To solve a riddle là việc giải đố.
Chúng ta có thể sử dụng các câu đố để tạo các trò chơi, giải trí, học hỏi cũng những người xung quanh.
Một số câu đố tiếng Anh chơi chữ
- Who always drives his customers away?
→ Đáp án: A taxi driver
- Why is the letter E so important?
→ Đáp án: Because E is the start for Everything?
- Where can you always find Money?
→ Đáp án: In the dictionary
- What has ears but can not hear?
→ Đáp án: A corn (an ear of corn: một bắp ngô)
- What has an arm but can not hug?
→ Đáp án: An armchair
- What clothing is always sad?
→ Đáp án: Blue jeans (Blue có thể được sử dụng để miêu tả tâm trạng buồn)
- Why are dogs afraid to sunbathe?
→ Đáp án: Because they don’t want to be hot-dogs. (Hot-dog: Bánh kẹp xúc xích)
- What has nothing but a head and a tail?
→ Đáp án: A coin (head: mặt ngửa, tail: mặt sấp)
- How do we know the ocean is friendly?
→ Đáp án: It waves (Wave vừa có nghĩa là vẫy tay vừa có nghĩa là sóng)
- Which is faster, heat or cold?
→ Đáp án: Heat. Because we can catch a cold. (Catch a cold: Bị cảm)
- What has a face and two hands but no arms, legs or head?
→ Đáp án: A shirt
- What has a head and a foot but no body?
→ Đáp án: A bed
>>> Có thể bạn quan tâm: có nên học tiếng anh giao tiếp trực tuyến
Một số câu đố tiếng Anh thông minh, suy luận
- What will the big chimney say to the little chimney while working?
→ Đáp án: You are too young to smoke
- Who works only one day in a year but never gets fired?
→ Đáp án: Santa Clause
- Which can you keep after giving?
→ Đáp án: Your promise
- What is the past of tomorrow and the future of yesterday?
→ Đáp án: Today
- What belongs to you but it is used more by others than by yourself?
→ Đáp án: Your name
- When I eat, I live but when I drink, I die. Who am I?
→ Đáp án: Fire
- What can only increase and never decrease?
→ Đáp án: Your age
- What are two things that people never eat for breakfast?
→ Đáp án: Lunch and Dinner
- What is higher without a head than with a head?
→ Đáp án: A pillow
- What is easy to get into, but hard to get out of?
→ Đáp án: Trouble
>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh online cho bé hiệu quả nhất
Câu đố tiếng Anh cho trẻ em
- I’m a large animal. I live in the woods. I’ve fur. I stand up and growl when I’m angry.
→ Đáp án: I’m a bear
- I hissed. I can be poisonous. I’m long. I’ve forked my tongue.
→ Đáp án: I’m a snake
- I like carrots. I can hop. I can be a pet. I have long ears.
→ Đáp án: I’m a rabbit
- I can swim and dive. I have two legs. I have wings and I quack.
→ Đáp án: I’m a duck
- I eat other animals. I have a big mouth. I am green. I live in the water.
→ Đáp án: I’m a crocodile
- I am small. I can be scary. I have eight legs. I spin the web.
→ Đáp án: I’m a spider
- I live in Africa. I am yellow and brown. I eat leaves. I have a long neck.
→ Đáp án: I’m a giraffe
- I swim underwater while asleep and awake. My name rhymes with dish.
→ Đáp án: I’m a fish
- I’m not alive, but I have 5 fingers. What am I?
→ Đáp án: A glove
- People buy me to eat but never eat me. Who am I?
→ Đáp án: A plate
Câu đố tiếng Anh về bảng chữ cái
- What letter of the alphabet is an insect?
→ Đáp án: The letter B (Bee)
- What letter is a part of the head?
→ Đáp án: The letter I (Eye)
- What letter of the alphabet is a drink?
→ Đáp án: The letter T (Tea)
- What letter of the alphabet is a body of water?
→ Đáp án: The letter C (Sea)
- What letter of the alphabet is a vegetable?
→ Đáp án: The letter P (Pea)
- What letter of the alphabet is an exclamation?
→ Đáp án: The letter O (OH!)
- What letter of the alphabet is looking for causes?
→ Đáp án: The letter Y (Why?)
- What four letters frighten a thief?
→ Đáp án: The letters O.I.C.U (Oh! I see you)
- What comes once in a minute, twice in a moment but not once in a thousand years?
→ Đáp án: The letter M
- Why is the letter T like an island?
→ Đáp án: Because it is in the middle of WATER
- In what way can the letter A help a deaf lady?
→ Đáp án: It can make ‘her’ HEAR
- In what way can the letter A and ‘noon’ alike?
→ Đáp án: Both of them are in the middle of the DAY
Hy vọng các câu đố trên sẽ giúp những trò chơi của các bạn trở nên thú vị hơn. Chúc các bạn học tập thật tốt!
>>> Mời xem thêm: Chia sẻ bí quyết và kiến thức học tiếng Anh lớp 1 cho trẻ hiệu quả nhất
Bé bước vào lớp 1 đây là bước ngoặt quan trọng nhất của bé. Lúc này bé đã hoàn thiện tư duy ngôn ngữ mẹ đẻ, và não bộ tiếp tục phát triển sẵn sàng đón nhận ngôn ngữ thứ 2. Đây là giai đoạn vàng và nhiều cha mẹ cho con tiếp xúc với tiếng Anh. Chúng ta cùng nhau chia sẻ bí quyết và kiến thức học tiếng Anh lớp 1 cho trẻ hiệu quả nhất nhé! Cùng tìm hiểu từ vựng và ngữ pháp tiếng Anh cho trẻ nhé.
Trẻ cần học những gì ở tiếng Anh lớp 1?
Bé lớp 1 đây là thời gian bé bắt đầu tiếp xúc với sách vở, với các chữ số. Vì thế cần tạo sự hứng thú trong việc học cho bé tránh sự nhàm chán.
Học cách phát âm
Thời điểm này bé sẽ làm quen với bảng chữ cái và cách phát âm từng âm tiết trong bảng chữ cái tiếng Anh sao cho chuẩn nhất. Cách tốt nhất khi dạy phát âm cho trẻ là thông qua những trò chơi, bài hát tiếng Anh để việc học phát âm trở nên tự nhiên, thú vị, không bị gò bó, nhàm chán.
Thầy cô và phụ huynh nên kết hợp để chỉnh sửa phát âm cho bé, chú ý cách phát âm các âm cuối, tránh bỏ âm, thêm âm. Việc cho bé nghe nhiều video tiếng Anh sẽ giúp bé nói đúng ngữ điệu, biết cách nhấn trọng âm đúng và nối âm một cách tự nhiên.
Học các từ vựng
Nên cho bé học từ vựng theo chủ đề, học qua tranh ảnh, video sẽ giúp bé ghi nhớ từ vựng tốt hơn. Ở giai đoạn này, trẻ nên học riêng lẻ từng từ, từ vựng ở cấp độ dễ xoay quanh các chủ đề quen thuộc với cuộc sống hàng ngày của trẻ.
Tập cách luyện nghe
Bạn có thể cho trẻ nghe tiếng Anh qua các bài hát vui nhộn, ngôn ngữ đơn giản để trẻ có thể dễ dàng hát theo, học phát âm và ghi nhớ từ vựng. Đây là cách học tiếng Anh vô cùng hiệu quả đó.
Lưu ý khi dạy tiếng Anh lớp 1 các bậc phụ huynh và thầy cô nên lựa chọn nội dung kiến thức phù hợp, không nên đặt áp lực và kỳ vọng quá lớn vào trẻ ở giai đoạn này. Điều này sẽ khiến trẻ cảm thấy sợ tiếng Anh và kết quả học tập có thể trái với mong muốn của bố mẹ và thầy cô.
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp online miễn phí hiệu quả
Luyện tập giao tiếp với người nước ngoài
Một phương pháp giúp bé học tiếng Anh tốt hơn đó là cho trẻ luyện tập giao tiếp với người nước ngoài ngay từ thời điểm này. Bé hoàn toàn có thể giao tiếp với người nước ngoài bằng các chủ đề đơn giản như chào hỏi, giới thiệu tên, kể các công việc hàng ngày hoặc một số chủ đề xoay quanh bé như thời tiết, học tâp... Phụ huynh có thể dành thời gian cùng trẻ đến các địa điểm có nhiều người nước ngoài để tăng sự dạn dĩ. Đồng thời, tạo môi trường phù hợp nhất để rèn luyện tiếng Anh cho bé. Ngoài ra, việc học với các giáo viên người bản xứ cũng là một lựa chọn phù hợp
Tiếp cận với các nguồn tài liệu phát âm chuẩn quốc tế
Với những bé mới bắt đầu học lớp 1, bé mới bắt đầu tiếp xúc với chữ cái và con số do đó có thể trẻ vẫn chưa nhớ hết bảng chữ cái. Điều này rất khó để học theo phương pháp truyền thống như là đọc giảng hay học thuộc lòng. Vì vậy phụ huynh có thể tìm cho bé các nguồn tài liệu phát âm tiếng Anh chuẩn quốc tế thông qua các video trên BBC, VOA …, những những tài liệu chuẩn quốc tế hoặc tham khảo những cuốn sách học phát âm dành riêng cho các học sinh tiểu học để giúp con tăng kiến thức của bản thân mình.
Những chủ đề thường gặp khi dạy tiếng Anh lớp 1
Chương trình dạy tiếng Anh lớp 1 ở từng trường sẽ có giáo trình học khác nhau, tuy nhiên sẽ có những chủ đề chung cơ bản mà thầy cô cần giới thiệu, hướng dẫn trẻ, cụ thể như một số chủ đề dưới đây.
Hello (Xin chào)
Ở chủ đề này, trẻ sẽ được học những câu chào hỏi đơn giản như:
-Hello /həˈləʊ/: xin chào
-Hi /haɪ/: xin chào
-Nice to meet you /naɪs tə miːt ju/: rất vui được gặp bạn
-How are you? /haʊ ə(r) ju/: bạn khỏe không
-I’m = I am /aɪm/: tớ là
-I’m fine, thank you /aɪm faɪn, θæŋk juː/: Tớ khỏe, cảm ơn
-Bye /baɪ/= Good bye /ˌɡʊdˈbaɪ/: tạm biệt
Family (Gia đình)
Trẻ sẽ học được từ vựng chỉ các thành viên trong gia đình, như:
-Baby /ˈbeɪ.bi/: em bé
-Brother /ˈbrʌð.ər/: anh trai, em trai
-Daddy /ˈdæd.i/ : bố
-Father /ˈfäT͟Hər/: bố
-Mother /ˈməT͟Hər/: mẹ
-Grandma /ˈɡræn.mɑː/: bà
-Grandpa /ˈɡræn.pɑː/: ông
-Parents /ˈpeə.rənt/: bố mẹ
-Sister /ˈsɪs.tər/: chị, em gái
-Uncle /ˈʌŋkl/: chú, bác trai, cậu
-Aunt /ænt/-/ɑːnt/: cô
Body (Cơ thể)
Các bộ phận trên cơ thể người là một trong những chủ đề quen thuộc mà trẻ nên học ngay từ những bài học đầu tiên. Dưới đây là một số từ vựng cơ bản thuộc chủ đề này:
-Head /hed/ : đầu
-Face /feɪs/ : mặt
-Nose /nəʊz/: mũi
- Mouth /maʊθ/: miệng
-Tongue /tʌŋ/ : lưỡi
- Neck /nek/ : cổ
-Shoulder /ˈʃəʊl.dər/: vai
-Foot /fʊt/: bàn chân
-Leg /leɡ/: cái chân
-Toe /təʊ/: ngón chân
-Hand /hand/: bàn tay
-Finger /ˈfɪŋ.ɡər/ :ngón tay
-Ear /ɪər/ :tai
-Arm /ärm/: cánh tay
-Hair /her/: tóc
Colors (Màu sắc)
Hãy cùng bé khám phá các từ chỉ màu sắc trong tiếng Anh nhé.
-Blue /blu:/: màu xanh da trời
-Pink /piɳk/: màu hồng
-Green /gri:n/: màu xanh lá cây
-Purple /’pə:pl/: màu tím
-Orange /’ɔrindʤ/: màu cam
-Red /red/: màu đỏ
-Yellow /’jelou/: màu vàng
-Black /blæk/: màu đen
-White /wait/: màu trắng
-Brown /braun/: màu nâu
-Grey /grei/: Màu xám
School (Trường học)
Trường học là một môi trường quen thuộc của trẻ, hàng ngày trẻ đến trường, gặp gỡ với thầy cô, bạn bè, vì vậy từ vựng tiếng Anh chủ đề trường học chắc chắn không thể bỏ qua trong quá trình dạy tiếng Anh lớp 1 cho trẻ.
-Book /buk/: sách
-Chair /tʃeə/: ghế
-Table /’teibl/: bàn
-Eraser /əˈrāsər/: cục tẩy
-Pen /pen/: bút bi
-Pencil /’pensl/: bút chì
-Ruler/’ru:lə/: thước kẻ
-Bag /bæg/: cặp sách
-Board /bɔ:d/: bảng viết
-Teacher /’ti:tʃə/: giáo viên
-Pupil /’pju:pl/: học sinh
-Teacher /ˈtēCHər/: thầy cô giáo
-Friend /frend/: bạn bè
-Roommate /ˈro͞omˌmāt/: bạn cùng lớp
Activities (hoạt động)
Một số hoạt động mà trẻ thường bắt gặp và thực hiện trong cuộc sống như:
-Play football /plei ’futbɔ:l/: chơi đá bóng
-Play basketball /plei baskətˌbôl/: chơi bóng rổ
-Play badminton / plei ’bædmintən/: chơi cầu lông
-Swim /swim/: bơi
-Watch TV /wɔtʃ/: xem tivi
-Read book /ri:d buk/: đọc sách
-Sing /siɳ/:hát
-Dance /dɑ:ns/: nhảy
-Walk /wɔ:k/: đi bộ
-Listen to music /’lisn tə mju:zik/: nghe nhạc
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp các cách miêu tả một người bằng tiếng Anh
Weather (Thời tiết)
Trong chương trình dạy tiếng Anh lớp 1, trẻ sẽ được học các từ vựng chủ đề thời tiết, cụ thể:
-Sun /sʌn/: mặt trời
-Rain /reɪn/: mưa
-Storm/stɔːm/: cơn bão
-Snow /snəʊ/: tuyết
-Cloud/klaʊd/: mây
-Wind /wɪnd/: gió
-Tornado /tɔːˈneɪdəʊ/: lốc xoáy
-Hurricane /ˈhʌrɪkən/: bão tố
-Hail /heɪl/: mưa đá
-Fog /fɒɡ/: sương mù
-frost/frɒst/: sương giá
-Ice /aɪs/: băng
-Hot /hɒt/: nóng
-Warm /wɔːrm/: ấm áp
-Cold /kəʊld/: lạnh
Dưới đây là kết quả của bé: Hoàng Hiệp lớp 1
Khi nhắc đến một ai đó chúng ta thường miêu tả ngoại hình đặc điểm của họ. Vây có bao giờ bạn tự hỏi trung niên tiếng Anh là gì? thanh thiếu niên tiếng Anh là gì?... Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu các cách miêu tả một người bằng tiếng Anh để bạn tham khảo.
Cách miêu tả một người bằng tiếng Anh theo độ tuổi
- Old: già
- Old age pensioner: tuổi nghỉ hưu
- Senior citizen: người cao tuổi
- Middle-aged: người trung tuổi
-Young adult: thanh niên trẻ tuổi
- Teenager: tuổi tin ( độ tuổi từ 13-19 tuổi)
- Toddler: trẻ em ở độ tuổi mới biết đi
- Baby: em bé
Ví dụ:
“My grandfather is quite old. In fact, as he has a pension, he is an old age pensioner, or a senior citizen.”
=> “Ông tôi khá già. Trên thực tế, ông có lương hưu, ông là một người ở độ tuổi hưu trí hay người cao tuổi”.
“His daughter, my aunt, is 55, and middle-aged. She has three sons. One is a young adult, at 24 years of age, and the other two are both teenagers. They are 16 and 17.”
=> “Con gái cụ, dì tôi, đã 55 tuổi, tức ở độ tuổi trung niên. Dì có ba người con trai. Một người đang ở độ tuổi thanh niên, 24 tuổi, và hai người còn lại đều đang ở tuổi tin. 16 tuổi và 17 tuổi”.
“My sister also has two children – one toddler who is a two-year old, and a baby who is 6 months old.”
=> “Chị gái tôi cũng có hai đứa con – một đứa ở tuổi mới biết đi, 2 tuổi, và một đứa nhỏ được 6 tháng tuổi”.
Cách miêu tả một người bằng tiếng Anh về ngoại hình
- Fat: béo, mập
- Overweight: thừa cân
- Obese: béo phì
- Slim: thon nhỏ
- Thin: gầy
- Skinny: gầy trơ xương, da bọc xương
Ví dụ:
“People are built in all shapes and sizes. There are those who are fat and overweight. Some people are extremely overweight and are obese. Other people are naturally slim, but others look to have absolutely no fat on them and are thin, or skinny.”
=> “Mọi người có vóc dáng và cỡ người khác nhau. Có một số người mập mạp và thừa cân. Một số khác thì thừa cân và béo phì. Những người khác thì thon gọn, nhưng số khác thì lại hoàn toàn không có béo chút nào và họ là những người gầy, hoặc như da bọc xương.”
- Stocky-small: nhỏ nhắn chắc nịch
- Well-built: khỏe mạnh cường tráng
- Tall: cao
- Lean: gầy còm
- Short: thấp
- Wiry: dẻo dai
- Muscular: cơ bắp rắn chắc
- Athletic: lực lưỡng, khỏe mạnh
- Well-proportioned: đẹp vừa vặn,cân đối
- Curvaceous: đường cong gợi cảm
- Hour-glass figure: hình đồng hồ cát
- Fit: vừa vặn
- Takes plenty of exercise: chăm chỉ tập thể dục
- Flabby: nhũn nhão, chảy xệ
Ví dụ:
“Personally, I am stocky – small, but well-built. My father is tall and lean – with very little fat”
=> “Cá nhân tôi thấy, tôi nhỏ nhắn rắn chắc, nhưng khỏe mạnh cường tráng. Bố tôi thì cao và gầy – tạm gọi là hơi hơi có ít thịt”
“My sister is short, but wiry – she is quite thin, but muscular. Both my brothers are athletic and well-proportioned.”
=> “Chị gái tôi thì thấp, nhưng dẻo dai – chị ấy khá gầy, nhưng rắn chắc. Cả hai anh trai tôi thì lực lưỡng khỏe mạnh và rất cân đối.”
“My mother looks like a 1940’s film star. She is curvaceous, with an hour-glass figure.”
=> “Mẹ tôi nhìn như là ngôi sao điện ảnh những năm 1940 vậy. Bà có những đường cong gợi cảm, với thân hình đồng hồ cát.”
“My grandfather is fit for his age and takes plenty of exercise. He doesn’t want all his muscles to get flabby.”
=> “Ông tôi trông cân đối với độ tuổi của mình và rất chăm tập thể dục. Ông không muốn cơ bắp của mình trở nên chảy xệ.”
>>> Có thể bạn quan tâm: khóa học tiếng anh online hiệu quả
Cách miêu tả một người bằng tiếng Anh về màu da và màu tóc
- Fair hair: mái tóc đẹp
- Fair skin: làn da đẹp
- Tan easily: dễ bắt nắng
- Blonde: tóc vàng
- Fair complexion: nước da đẹp
- Red-head: đầu đỏ (tóc đỏ)
- Pale: sạm rám.
- Freckles: tàn nhang
- Dark-brown: màu nâu sẫm
- Dark-skinned: làn da sậm màu
- Caucasian: chủng người Cap – ca
- Asian: người châu Á
- Mixed-race: lai
- Mediterranean: Người vùng Địa Trung Hải
Ví dụ:
“My sister is an English rose – she has fair hair and fair skin. She doesn’t tan easily and has to be careful in the sun.”
=> “Chị gái tôi là một bông hồng của nước Anh – chị có mái tóc hoe vàng và làn da trắng. Chị ấy không dễ bị bắt nắng và cẩn thận với ánh nắng mặt trời.”
“My mother is blonde, also with a fair complexion.”
=> “Mẹ tôi có mái tóc màu vàng và nước da sáng mịn”
I am a red-head – with red hair. Like many other people with a pale complexion, I get freckles from the sun – small brown dots on my face and arms.”
=> “Tôi có cái đầu đỏ – với mái tóc đỏ. Giống như những người có làn da sạm rám, tôi có nhiều tàn nhang vì nắng mặt trời – những nốt nhỏ màu nâu trên mặt và tay.”
“In contrast, my father has dark-brown hair and he is quite dark-skinned.”
=> “Ngược lại, bố tôi có mái tóc màu nâu sậm và làn da sậm màu.”
“You are born with a colour – white or Caucasian, black or Asian. People whose parents are of different ethnic origin are mixed-race.”
=> “Bạn được sinh ra với một màu da – trắng hoặc Cap-ca, đen hoặc làn da châu Á. Những người mà bố mẹ từ những chủng tộc người khác nhau là con lai.”
“Southern Europeans are sometimes described as Mediterranean.”
=> “Người châu Âu đôi khi được miêu tả như người Địa Trung Hải”
Cách miêu tả một người bằng tiếng Anh miêu tả khuôn mặt
- Oval: hình ô van, hay trái xoan
- Forehead: trán
- Chin: cằm
- Heart-shape: hình trái tim
- Square: vuông
- Round: tròn
- Bushy eyebrows: lông mày rậm
- Hooked nose: mũi khoằm
- High cheekbones: gò má cao
- Set quite far apart: xếp xa nhau
- Broad nose: mũi to
- Narrow nose: mũi nhỏ nhắn
- Even teeth = regular teeth: răng đều nhau
- Crooked teeth: hàm răng lệch
- Rosy cheeks: má hồng hào
- Snub nose: mũi hếch
- Curly hair: tóc xoăn
- Wavy: bồng bềnh, lượn sóng
- Bob: kiểu tóc ngắn
- Fringe: mái bằng (tóc)
- Losing his hair: rụng tóc
- Going bald: đang bị hói
- Recede: mất dần, giảm dần
Ví dụ:
“Faces, like build, vary a lot. Some people have oval faces – their foreheads are much wider than their chins. Other people have heart-shaped, square or round faces.”
=> “Khuôn mặt, cũng như vóc dáng, khác nhau rất nhiều. Một số người có mặt hình trái xoan – trán của họ rộng hơn nhiều so với cằm. Người khác có khuôn mặt hình trái tim, mặt vuông chữ điền hoặc mặt tròn.”
“My grandfather has bushy eyebrows, a hooked nose and high cheekbones. His eyes are large and set quite far apart”
=> “Ông nội tôi có đôi lông mày rậm, chiếc mũi khoằm và gồ má cao. Đôi mắt của ông to và cách xa nhau”
My mother has a broad nose, which she hates, as she prefers narrow noses. But she is lucky to have even or regular teeth.”
=> “Mẹ tôi có chiếc mũi to, bà không thích, bà thích những chiếc mũi nhỏ nhắn hơn. Nhưng bà lại may mắn vì có hàm răng đều.”
“My sister corrected her crooked teeth by wearing a brace which straightened them. She has rosy cheeks, small ears and a snub nose, which goes up at the end.”
=> “Chị gái tôi đã chỉnh lại hàm răng bằng cách đeo niềng, làm chúng thẳng thớm. Chị ấy có đôi má ửng hồng, đôi tai nhỏ và chiếc mũi hếch, cánh mũi hếch lên.”
“I have long, curly hair, though my sister is the opposite, with short, straight hair. Her hair is fine and doesn’t weigh very much, but mine is thick and heavy.”
=> “Tôi có mái tóc dài và xoăn, còn chị tôi thì ngược lại, tóc ngắn và thẳng. Tóc chị ấy đẹp và nhẹ, nhưng tóc của tôi dày và nặng.”
“My mother’s hair is wavy . It’s cut in a bob and she also has a short fringe, where it is cut horizontally across her forehead.”
=> “Mái tóc của mẹ tôi bồng bềnh. Cắt theo kiểu đầu bốp và bà cũng để mái bằng, tóc trước trán được cắt thẳng một đường.”
“My father is losing his hair – in fact he is going bald, which makes him very sad. My brother looks like him, he is going to lose his hair too – it is receding.”
=> “Bố tôi đang bị rụng tóc – thực ra là ông đang dần bị hói, nên ông rất buồn. Anh trai tôi cũng giống vậy, tóc của anh đang bị rụng dần – nó đang mỏng dần”
Lưu ý có thể sử dụng các từ thay thế
Từ thay thế cho fat
- Overweight: thừa cân
- Heavy: nặng
- Plump: mũm mĩm, tròn trịa
- A bit chubby: hơi mũm mĩm (chubby được dùng đặc biệt cho trẻ em)
- Curvy /curvaceous: nở nang, gợi cảm (được dùng cho phái nữ)
- Statuesque (i.e. tall and well-built): Đẹp như tượng
- Well-built/ a big man: lực lưỡng (được dùng cho phái nam)
Từ thay thế cho “thin”
- Slim: thon gọn, mảnh dẻ
- Slender: mảnh dẻ
- Petite: nhỏ nhắn (dùng đặc biệt cho phụ nữ)
- Wiry / without an inch of fat: săn chắc, dẻo dai
Từ thay thế cho “old”
- A pensioner: người tuổi hưu trí
- Elderly (75+) / a senior citizen: người cao tuổi
- Middle-aged (50 +): người trung tuổi
>>> Mời xem thêm: Trọn bộ từ vựng tiếng Anh về chủ đề Giáng Sinh chi tiết nhất
Lễ Giáng sinh (hay còn gọi là Noel) là ngày lễ lớn thường được tổ chức vào ngày 25 tháng 12 nhằm kỷ niệm ngày Chúa Giê-su ra đời. Tại nhiều quốc gia trên thế giới, Noel còn là ngày lễ gia đình, là dịp để các thành viên trong gia đình tụ họp và quây quần bên nhau. Cùng Pantado tìm hiểu các từ vựng tiếng Anh về Giáng sinh để hiểu thêm về ngày lễ này nhé!
1. Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về Giáng Sinh
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
Christmas Eve |
/ˌkrɪs.məs ˈiːv/ |
Đêm Giáng sinh (24/12) |
Christmas Day |
/ˌkrɪs.məs ˈdeɪ/ |
Ngày Giáng sinh (25/12) |
Santa Claus |
/ˈsæn.t̬ə ˌklɑːz/ |
Ông già Noel |
Reindeer |
/ˈreɪn.dɪr/ |
Tuần lộc |
Snowman |
/ˈsnoʊ.mæn/ |
Người tuyết |
Carol |
/ˈker.əl/ |
Bài hát mừng Giáng sinh |
Mistletoe |
/ˈmɪs.əl.toʊ/ |
Cây tầm gửi |
Stocking |
/ˈstɑː.kɪŋ/ |
Tất Giáng sinh |
Chimney |
/ˈtʃɪm.ni/ |
Ống khói |
Gift/Present |
/ɡɪft/ - /ˈprez.ənt/ |
Quà tặng |
Các từ vựng tiếng Anh về Giáng sinh thường gặp
2. Các món ăn truyền thống ngày Giáng sinh
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
Roast turkey |
/roʊst ˈtɝː.ki/ |
Gà tây nướng |
Stuffing |
/ˈstʌf.ɪŋ/ |
Nhân nhồi (thường dùng cho gà tây) |
Christmas pudding |
/ˌkrɪs.məs ˈpʊd.ɪŋ/ |
Bánh pudding Giáng sinh |
Gingerbread |
/ˈdʒɪn.dʒɚ.bred/ |
Bánh gừng |
Fruitcake |
/ˈfruːt.keɪk/ |
Bánh trái cây |
Candy cane |
/ˈkæn.di ˌkeɪn/ |
Kẹo hình gậy |
Eggnog |
/ˈeɡ.nɑːɡ/ |
Rượu trứng |
Mince pie |
/ˌmɪns ˈpaɪ/ |
Bánh nhân trái cây khô và hạt |
Mulled wine |
/ˌmʌld ˈwaɪn/ |
Rượu vang nóng |
Các từ vựng tiếng Anh về Giáng sinh thường gặp
3. Đồ trang trí Giáng sinh trong tiếng Anh
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
Christmas tree |
/ˈkrɪs.məs ˌtriː/ |
Cây thông Giáng sinh |
Ornament |
/ˈɔːr.nə.mənt/ |
Đồ trang trí (cho cây thông) |
Tinsel |
/ˈtɪn.səl/ |
Dây kim tuyến |
Christmas lights |
/ˈkrɪs.məs laɪts/ |
Đèn Giáng sinh |
Wreath |
/riːθ/ |
Vòng hoa trang trí |
Bauble |
/ˈbɑː.bəl/ |
Quả cầu trang trí |
Fairy lights |
/ˈfer.i ˌlaɪts/ |
Đèn nhấp nháy |
Star/Angel topper |
/stɑːr/ - /ˈeɪn.dʒəl ˈtɑː.pɚ/ |
Ngôi sao/thiên thần trên đỉnh cây thông |
Holly |
/ˈhɑː.li/ |
Cây nhựa ruồi |
Garland |
/ˈɡɑːr.lənd/ |
Dây hoa lá |
Các từ vựng về các món đồ trang trí Giáng sinh
4. Flashcards từ vựng tiếng Anh về Giáng sinh
Tải ngay bộ Flashcards từ vựng về chủ đề Giáng sinh tại đây: Flashcards Christmas
5. Lời chúc Giáng sinh bằng tiếng Anh
Noel là ngày lễ đặc biệt để thể hiện tình yêu thương với những người thân, bạn bè. Đừng quên gửi những phần quà ý nghĩa cùng lời chúc chân thành tới những người mình yêu thương nhé!
Cùng theo dõi một số gợi ý lời chúc Giáng sinh ngắn gọn dưới đây từ Pantado nhé!
- Merry Christmas!: Giáng sinh vui vẻ!
- Happy Holidays!: Chúc kỳ nghỉ vui vẻ!
- Wishing you peace, joy, and happiness this Christmas!: Chúc bạn một Giáng sinh an lành, vui vẻ và hạnh phúc!
- May your days be merry and bright this Christmas season.: Chúc bạn có những ngày vui vẻ và rực rỡ trong mùa Giáng sinh.
- May the spirit of Christmas fill your heart and home with love and laughter.: Chúc tinh thần Giáng sinh tràn ngập trái tim và ngôi nhà bạn bằng tình yêu và tiếng cười.
- Warmest wishes for a wonderful Christmas!: Lời chúc ấm áp nhất dành cho một Giáng sinh tuyệt vời!
- May your Christmas be filled with love, joy, and cherished memories.: Chúc Giáng sinh của bạn tràn đầy tình yêu, niềm vui và những kỷ niệm đáng nhớ.
Bài viết trên đã tổng hợp các từ vựng tiếng Anh chủ đề Giáng sinh. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn học được thêm nhiều từ mới và lời chúc tuyệt vời tới những người thân yêu. Và đừng quên theo dõi website pantado.edu.vn để cập nhật thêm nhiều kiến thức tiếng Anh bổ ích hơn nữa nhé!
Bạn tìm hiểu được một công việc ưng ý và sắp có buổi phỏng vấn bằng tiếng Anh, bạn muốn tạo ấn tượng tốt nhất trong buổi phỏng vấn. Cùng Pantado tìm hiểu cách Tạo ấn tượng khi phỏng vấn bằng tiếng anh nhé- "Tell me about yourself" để chinh phục các nhà tuyển dụng nhé.
Những lỗi phổ biến khiến bạn mất điểm khi phỏng vấn
Khi được đề nghị giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh. Nhiều bạn sẽ thấy chủ đề khá là đơn giản. Tuy nhiên, chúng ta thường hay gặp 1 lỗi sai là hay giới thiệu một cấu trúc như: I am Van Nam. I am 25 years old. I love cats.
Phân tích lỗi:
- Thứ nhất, trừ khi họ hỏi bạn bao nhiêu tuổi, còn không họ sẽ không quan tâm bạn 25 hay 35 đâu.
- Thứ hai, bạn chỉ có 1 vài phút để gây ấn tượng với nhà tuyển dụng, nên trừ phi công việc của bạn yêu cầu tình yêu với mèo (Cửa hàng chăm sóc mèo), còn lại thì bạn không nên đưa những sở thích cá nhân không thuyết phục vào đây.
Vậy phải làm như thế nào mới đúng. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu ngay!
Cách giới thiệu bản thân thuyết phục nhà tuyển dụng
Bật mí cho bạn một công thức vô cùng hiệu quả để trả lời câu hỏi này, công thức có tên là Hiện tại - Quá khứ - Tương lai (Present - Past - Future), được chia sẻ bởi tác giả Kathryn Minshew của trang The Muse.
- Rất đơn giản, chúng mình bắt đầu chia sẻ về vị trí hiện tại làm việc của mình, bạn đang làm ở công ty nào, vị trí gì. Nếu chúng mình là sinh viên thì hãy nói rằng bạn là sinh viên mới tốt nghiệp trường nào, ngành gì, kết quả ra sao.
- Sau khi giới thiệu về hiện tại, chúng mình nói một chút về quá khứ nhé. Hãy nói về những kinh nghiệm bạn đã có mà những kĩ năng bạn đã học được từ những kinh nghiệm đó. Nếu chúng mình là sinh viên, có thể nói về kinh nghiệm hoạt động ngoại khóa, kỹ năng mà chúng mình đã học được trong kinh nghiệm đó.
- Cuối cùng là nói về tương lai, vì sao bạn lại hứng thú với vị trí bạn đang ứng tuyển này. Có thể vì nó phù hợp với mục tiêu nghề nghiệp hoặc phù hợp với kĩ năng và kinh nghiệm bạn đang có ở thời điểm này.
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh miễn phí với người nước ngoài
Ví dụ cách trả lời bằng tiếng Anh cụ thể
Hiện tại:
- I am a recent graduate student at the University of Economics. My major is Business Administration. I have spent three years improving my skills in Marketing.
- Tôi là sinh viên mới ra trường của Đại học Kinh tế. Chuyên ngành quản trị kinh doanh. Tôi đã dành 3 năm phát triển kỹ năng Marketing.
- I am a final year student at the University of Commerce. My major is Accounting. I have spent four years improving my skills in Accounting.
- Tôi là sinh viên năm cuối của Đại học Thương mại. Chuyên ngành kế toán. Tôi đã dành 4 năm cải thiện kỹ năng trong lĩnh vực kế toán.
- I am a recent graduate student who has spent 3 years during my university time gaining experience and improving my skills in Marketing.
- Tôi là sinh viên mới ra trường, tôi dành 3 năm đại học của mình để thu thập kinh nghiệm và phát triển những kỹ năng Marketing.
- I am the final year student who has spent 4 years during my university time studying hard and improving my skills in Accounting.
- Tôi là sinh viên năm cuối, dành 4 năm đại học học tập chăm chỉ và cải thiện kỹ năng ở chuyên ngành kế toán.
Quá khứ
- Last summer, I participated in an internship at a Marketing agency, and it taught me analytics, social media skills. This internship fits well with this Marketing position because I had an experience to work in a professional environment, as well as had basic knowledge about Marketing.
- Hè năm ngoái, tôi đã tham gia thực tập tại một công ty Marketing, hoạt động này đã dạy tôi kỹ năng phân tích, truyền thông xã hội. Kỳ thực tập này rất phù hợp với vị trí Marketing này vì tôi đã có kinh nghiệm làm việc trong một môi trường chuyên nghiệp, cũng như có những kiến thức cơ bản về Marketing.
- Last summer, I participated in a Green Summer Volunteer Campaign at my university, and it taught me teamwork skills. This experience fits well with this Coordinator position because I had an experience to work with disadvantaged children, as well as knew how to coordinate the volunteers.
- Hè năm ngoái, tôi đã tham gia Chiến dịch mùa hè xanh tại trường đại học, hoạt động này đã dạy tôi kỹ năng làm việc nhóm. Trải nghiệm này rất phù hợp với vị trí điều phối viên này vì tôi đã có kinh nghiệm làm việc với trẻ em bất lợi thế, cũng như biết cách điều phối tình nguyện viên.
Tương lai
- VD: I'm interested in ABC because I can demonstrate my skills in Teamwork, Soft Skills I am excellent at and I can contribute these strengths to your projects.
- (Tôi hứng thú với Công ty ABC vì tôi có thể thể hiện được những kỹ năng tôi rất xuất sắc - là làm việc nhóm, kỹ năng mềm và tôi có thể đóng góp những thế mạnh này cho những dự án của các ông.)
- I'm interested in Pantado because I can demonstrate my skills in web designing and I can contribute this strength to your website - giasutoeic.com.
- (Tôi hứng thú với Công ty Pantado vì tôi có thể thể hiện được kỹ năng thiết kế trang web của mình và tôi có thể đóng góp thế mạnh này cho trang web Pantado.edu.vn.)
Cách trả lời cụ thể đối với ứng viên có kinh nghiệm
Hiện tại
- I have been a Marketing executive at Access. My main task is to manage the whole marketing activities.
- Tôi hiện đang là nhân viên Marketing tại công ty Access. Nhiệm vụ chính của tôi là quản lý toàn bộ hoạt động marketing.
- I have been a Language Specialist at Pantado. My main task is writing content of the website Pantado.edu.vn.
- Tôi hiện đang là Chuyên viên Ngôn ngữ tại công ty Pantado. Nhiệm vụ chính của tôi là viết nội dung website Pantado.edu.vn.
- I'm currently a Marketing executive at Pantado, where I manage the whole marketing activities.
- Tôi hiện đang là nhân viên Marketing tại công ty Pantado, hiện tôi đang quản lý toàn bộ hoạt động marketing.
- I'm currently a Language Specialist at Pantado, where I am responsible of the content of the website Pantado.edu.vn.
- Tôi hiện đang là Chuyên viên Ngôn ngữ tại công ty Pantado, hiện tôi chịu trách nhiệm nội dung trang web Pantado.edu.vn.
Quá khứ
- Before that, I worked at an agency where I worked with three different big educational brands.
- Trước đó, tôi đã làm việc tại một đơn vị cung cấp dịch vụ tiếp thị, quảng cáo, ở đây tôi đã làm việc với ba thương hiệu giáo dục lớn .
- Before that, I worked at Pantado where I handled incoming calls from online learners.
- Trước đó, tôi đã làm việc tại Công ty Pantado nơi tôi đã xử lý những cuộc gọi đến từ những người học online.
- Before that, I worked at AST organization where I worked with many partners from many countries in the world.
- Trước đó, tôi đã làm việc tại tổ chức AST nơi tôi đã làm việc với nhiều đối tác từ nhiều nước trên thế giới .
Tương lai:
- And while I really enjoyed the work that I did, I’d love to change to dig in much deeper within the marketing industry, which is why I’m so excited about this opportunity with Idm.
- Tuy tôi thực sự rất yêu công việc tôi đã làm, tôi muốn thay đổi để có cơ hội đào sâu hơn vào lĩnh vực Marketing, đây cũng là lý do tại sao tôi rất hứng thú về cơ hội làm việc với Idm.
- And while I really enjoyed the work that I did, I’d love to change to have a new challenge in my career, which is why I’m so excited about this opportunity with Pantado.
- Tuy tôi thực sự rất yêu công việc tôi đã làm, tôi muốn thay đổi để có thách thức mới trong công việc, đây cũng là lý do tại sao tôi rất hứng thú về cơ hội làm việc với Công ty Pantado.
- And while I really enjoyed the work that I did, I’d been the fan of your product Pantado, which is why I’m so excited about this opportunity with Pantado.
- Tuy tôi thực sự rất yêu công việc tôi đã làm, nhưng tôi đã rất yêu thích sản phẩm học từ vựng Pantado của các bạn từ lâu, đây cũng là lý do tại sao tôi rất hứng thú về cơ hội làm việc với công ty Pantado.
Vậy là chúng ta đã giới thiệu bản thân một cách nhuần nhuyễn và tạo được ấn tượng tốt với nhà tuyển dụng rồi. Chúc bạn có một buổi phỏng vấn thành công mỹ mãn.
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp các từ vựng chỉ nghề nghiệp trong tiếng Anh
Chủ đề nghề nghiệp là chủ đề khá thông dụng trong tiếng Anh. Bạn có biết nghề nghiệp của bạn và của người thân, những người xung quanh bạn trong tiếng Anh là gì không? Cùng trung tâm Anh ngữ Pantado tìm hiểu tổng hợp các từ vựng chỉ nghề nghiệp trong tiếng Anh nhé!
Lĩnh vực Kinh doanh
- Accountant: kế toán
- Actuary: chuyên viên thống kê
- Advertising executive: chuyên viên quảng cáo
- Businessman: nam doanh nhân
- Businesswoman: nữ doanh nhân
- Financial adviser: cố vấn tài chính
- Personal assistant: trợ lý riêng
- Investment analyst: nhà nghiên cứu đầu tư
- Director: giám đốc
- Management consultant: cố vấn cho ban giám đốc
- Manager: quản lý/ trưởng phòng
- Office worker: nhân viên văn phòng
- Receptionist: lễ tân
- Sales Representative: đại diện bán hàng
- Salesman / saleswoman: nhân viên bán hàng (nam / nữ)
- Secretary: thư ký
- Telephonist: nhân viên trực điện thoại
- Customer service representative: Người đại diện của dịch vụ hỗ trợ khách hàng
Lĩnh vực Y tế và Chăm sóc sức khỏe
- Dentist: Nha sĩ
- Doctor: Bác sĩ
- Pharmacist: Dược sĩ
- Nurse: Y tá
- Midwife: bà đỡ/nữ hộ sinh
- Nanny: vú em
- Optician: bác sĩ mắt
- Paramedic: nhân viên cấp cứu
- Physiotherapist: nhà vật lý trị liệu
- Psychiatrist: nhà tâm thần học
- Psychologist: nhà tâm lý học
- Social worker: người làm công tác xã hội
- Surgeon: bác sĩ phẫu thuật
- Vet hoặc veterinary surgeon: bác sĩ thú y
Lĩnh vực Xây dựng
- Architect: Kiến trúc sư
- Assembler: Công nhân lắp ráp
- Bricklayer: Thợ nề/ thợ hồ
- Carpenter Thợ mộc
- Construction worker: Công nhân xây dựng
- Interior designer: Nhà thiết kế nội thất
- Chimney sweep: thợ cạo ống khói
- Cleaner: người lau dọn
- Decorator: người làm nghề trang trí
- Electrician; thợ điện
- Glazier: thợ lắp kính
- Plasterer: thợ trát vữa
- Plumber: thợ sửa ống nước
- Roofer: thợ lợp mái
- Tiler: thợ lợp ngói
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến với người nước ngoài
Lĩnh vực Nghệ thuật và Giải trí
- Actor: Nam diễn viên
- Actress: Nữ diễn viên
- Artist: Họa sĩ
- Author: Nhà văn
- Musician: Nhạc sĩ
- Photographer: Thợ chụp ảnh
- Model: Người mẫu
- Comedian: diễn viên hài
- Composer: nhà soạn nhạc
- Dancer: diễn viên múa
- Film director: đạo diễn phim
- Disc Jockey (DJ): người phối nhạc
- Singer: ca sĩ
- Television producer: nhà cung cấp chương trình truyền hình
- Master of Ceremonies (MC): dẫn chương trình truyền hình
- Editor: biên tập viên
- Fashion designer: nhà thiết kế thời trang
- Graphic designer: người thiết kế đồ họa
- Illustrator: họa sĩ thiết kế tranh minh họa
- Journalist: nhà báo
- Playwright: nhà soạn kịch
- Poet: nhà thơ
- Sculptor: nhà điêu khắc
- Choreographer: biên đạo múa
Lĩnh vực Khoa học
- Astronomer: Nhà thiên văn học
- Scientist: Nhà khoa học
- Biologist: nhà sinh học
- Botanist: nhà thực vật học
- Chemist: nhà hóa học
- Lab technician (Laboratory Technician): nhân viên phòng thí nghiệm
- Meteorologist: nhà khí tượng học
- Physicist: nhà vật lý
- Researcher: nhà phân tích
Lĩnh vực Du lịch, Nhà hàng, Khách sạn
- Bartender: Người pha rượu
- Barista: Người pha chế cà phê
- Cook: đầu bếp
- Chef: đầu bếp trưởng
- Hotel manager: điều hành khách sạn
- Hotel porter: nhân viên khuân đồ tại khách sạn
- Tour guide hoặc tourist guide: hướng dẫn viên du lịch
- Waiter: bồi bàn nam
- Waitress: bồi bàn nữ
Lĩnh vực Vận tải
- Air traffic controller: kiểm soát viên không lưu
- Bus driver: người tài xế buýt
- Flight attendant ( Or: air steward/air stewardess/air hostess): tiếp viên hàng không
- Baggage handler: nhân viên phụ trách bốc dỡ hành lý
- Lorry driver: tài xế tải
- Sea captain hoặc ship’s captain: thuyền trưởng
- Taxi driver: tài xế taxi
- Train driver: người lái tàu
- Pilot: phi công
- Delivery person Nhân viên giao hàng
- Dockworker: Công nhân bốc xếp ở cảng
- Chauffeur: tài xế riêng
Lĩnh vực bán lẻ
- Antique dealer: người buôn đồ cổ
- Art dealer: người buôn một số tác phẩm nghệ thuật
- Baker: thợ làm bánh
- Barber: thợ cắt tóc
- Butcher: người bán thịt
- Cashier: thu ngân
- Estate agent: nhân viên bất động sản
- Fishmonger: người bán cá
- Florist : người trồng hoa
- Greengrocer: người bán rau quả
- Hairdresser: thợ làm đầu
- Store manager: người điều hành shop
- Tailor: thợ may
Lĩnh vực Công nghệ thông tin
- Computer software engineer: Kĩ sư phần mềm máy tính
- Database administrator: nhân viên điều hành cơ sở dữ liệu
- Programmer: lập trình viên máy tính
- Software developer: nhân viên phát triển phần mềm
- Web designer: nhân viên thiết kế trang web
- Web developer: nhân viên phát triển trang web
Lĩnh vực Kỹ thuật
- Electrician: Thợ điện
- Engineer: Kĩ sư
- Mechanic: thợ sửa máy
Lĩnh vực Giáo dục
- Lecturer: Giảng viên đại học
- Teacher: giáo viên
- Teaching assistant: trợ giảng
Lĩnh vực Luật và An ninh
- Barrister: luật sư bào chữa
- Bodyguard: vệ sĩ
- Detective: thám tử
- Forensic scientist: nhân viên pháp y
- Judge: quan tòa
- Lawyer: luật sư
- Police officer (Or: policeman/policewoman): cảnh sát
- Security officer: nhân viên an ninh
- Solicitor: cố vấn luật pháp
Một số nghề nghiệp khác
- Politician: chính trị gia
- Civil servant: công chức nhà nước
- Diplomat: nhà ngoại giao
- Housewife: nội trợ
- Interpreter: thông dịch viên
- Translator: biên dịch
- Landlord: chủ nhà (người cho thuê nhà)
- Librarian: thủ thư
- Miner: thợ mỏ
- Postman: bưu tá
- Babysitter: Người giữ trẻ hộ
- Cleaner: Người dọn dẹp 1 khu vực hay một nơi (như ở văn phòng)
- Gardener/ Landscaper: Người làm vườn
- Garment worker: Công nhân may
- Journalist/ Reporter: Phóng viên
- Librarian: Thủ thư
- Lifeguard: Nhân viên cứu hộ
- Security guard: Nhân viên bảo vệ
- Fisherman: Ngư dân
- Farmer: Nông dân
>>> Mời xem thêm: Tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh: Vị trí của tính từ trong câu (Adjectives)
Nếu bạn muốn học Tiếng Anh mà không muốn phải đến trường lớp thì các ứng dụng học Tiếng Anh online là sự lựa chọn tuyệt vời cho bạn. Chúng có thể giúp bạn học Tiếng Anh online một cách dễ dàng và thuận tiện hơn bao giờ hết. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về top 13 ứng dụng học Tiếng Anh trực tuyến tốt nhất hiện nay.
Lợi ích của việc sử dụng ứng dụng học Tiếng Anh
Trước khi đi vào danh sách các ứng dụng học Tiếng Anh trực tuyến nổi bật, hãy cùng tìm hiểu một số lợi ích của việc sử dụng ứng dụng học Tiếng Anh:
- Thuận tiện: Bạn có thể học bất cứ lúc nào và ở bất cứ đâu chỉ với một chiếc smartphone hoặc máy tính bảng.
- Tiết kiệm thời gian: Không cần phải di chuyển đến trường học hay lớp học, bạn có thể học Tiếng Anh tại nhà hoặc ở bất cứ đâu mà bạn muốn.
- Tăng cường khả năng giao tiếp: Với các ứng dụng học Tiếng Anh, bạn có thể luyện tập và nâng cao khả năng giao tiếp của mình với người nước ngoài.
- Tiết kiệm chi phí: So với việc đến trường học hay lớp học, sử dụng các ứng dụng học Tiếng Anh là một giải pháp kinh tế hơn.
Các ứng dụng học Tiếng Anh trực tuyến nổi bật
Duolingo
Duolingo sử dụng phương pháp học tập bằng cách chơi game, giúp người học học ngôn ngữ một cách thú vị và hiệu quả. Ứng dụng này cung cấp các bài học ngắn, dễ hiểu và có thể được học bất cứ lúc nào, ở bất cứ đâu. Duolingo cũng có tính năng theo dõi tiến trình học tập của người dùng, giúp người học có động lực để tiếp tục học tập.
Duolingo là một ứng dụng học Tiếng Anh tuyệt vời cho mọi người, từ người mới bắt đầu đến người đã có trình độ trung cấp. Ứng dụng này miễn phí và dễ sử dụng, giúp người học có thể học Tiếng Anh một cách hiệu quả và thú vị.
Memrise
Memrise là một ứng dụng học Tiếng Anh đa chức năng với các tính năng hữu ích như luyện tập từ vựng, ngữ pháp, phát âm và giao tiếp. Ứng dụng này được thiết kế dựa trên phương pháp học tập tích cực, giúp người dùng học Tiếng Anh một cách hiệu quả và thú vị.
Memrise có một kho bài học khổng lồ, bao gồm từ vựng, ngữ pháp, phát âm và giao tiếp. Các bài học được thiết kế theo nhiều cấp độ, từ cơ bản đến nâng cao, phù hợp với nhu cầu của mọi người.
TFlat Dictionary
TFlat Dictionary là một ứng dụng từ điển Tiếng Anh miễn phí rất hữu ích cho việc học Tiếng Anh. Ứng dụng có giao diện đơn giản, dễ sử dụng và có nhiều tính năng hữu ích, bao gồm:
- Tra từ vựng Anh - Việt, Việt - Anh
- Phát âm từ vựng
- Xem ví dụ minh họa cách sử dụng từ vựng trong câu
- Học từ vựng theo chủ đề
- Luyện tập từ vựng với các trò chơi
- Thêm từ vựng vào danh sách từ yêu thích
- Xem lịch sử tra cứu từ vựng
TFlat Dictionary là một công cụ học Tiếng Anh tuyệt vời cho mọi lứa tuổi. Ứng dụng hoàn toàn miễn phí và có sẵn trên cả App Store và Google Play.
Oxford Dictionary
Từ điển Oxford là một công cụ vô giá cho những người học Tiếng Anh, những người muốn nâng cao vốn từ vựng và hiểu biết về Tiếng Anh. Từ điển Oxford cũng là một tài liệu tham khảo quan trọng cho các nhà ngôn ngữ học, các nhà nghiên cứu và những người quan tâm đến Tiếng Anh.
Dưới đây là một số lý do khiến Oxford Dictionary là một trong những từ điển Tiếng Anh hàng đầu thế giới:
- Từ điển Oxford được biên soạn bởi một đội ngũ các nhà ngôn ngữ học và từ điển học hàng đầu, với sự tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
- Từ điển Oxford cung cấp cho người dùng một cách toàn diện và chính xác nhất về cách sử dụng Tiếng Anh.
- Từ điển Oxford được cập nhật và bổ sung thường xuyên, đảm bảo cung cấp cho người dùng thông tin mới nhất về Tiếng Anh.
- Từ điển Oxford có nhiều phiên bản khác nhau, phù hợp với nhu cầu của nhiều đối tượng người dùng khác nhau.
Cake - phần mềm học Tiếng Anh online
Cake là một ứng dụng học Tiếng Anh mới và sáng tạo được thiết kế để giúp người dùng học Tiếng Anh một cách hiệu quả và thú vị. Ứng dụng cung cấp nhiều tính năng hữu ích, bao gồm:
- Các bài học được cá nhân hóa dựa trên sở thích và mục tiêu học tập của người dùng.
- Các bài học được thiết kế theo cách thú vị và hấp dẫn, giúp người dùng học Tiếng Anh một cách tự nhiên và không gò bó.
- Các bài kiểm tra và trò chơi giúp người dùng ôn tập kiến thức và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh của mình.
- Một cộng đồng người dùng lớn, nơi người dùng có thể trao đổi kinh nghiệm học tập và giúp đỡ nhau.
Cake là một ứng dụng học Tiếng Anh tuyệt vời cho mọi người, từ người mới bắt đầu đến người đã có trình độ trung cấp. Ứng dụng này miễn phí và có sẵn trên App Store và Google Play.
LingoDeer
LingoDeer là một ứng dụng học Tiếng Anh miễn phí được thiết kế đặc biệt cho người Châu Á. Ứng dụng này cung cấp các bài học tương tác, bài kiểm tra và trò chơi để giúp người dùng học Tiếng Anh một cách vui nhộn và hiệu quả.
LingoDeer có các tính năng sau:
- Các bài học tương tác được thiết kế để giúp người dùng học từ vựng và ngữ pháp Tiếng Anh một cách tự nhiên.
- Các bài kiểm tra giúp người dùng đánh giá kiến thức của mình và xác định những lĩnh vực cần cải thiện.
- Các trò chơi giúp người dùng học Tiếng Anh một cách thú vị và không nhàm chán.
- LingoDeer có sẵn trên cả App Store và Google Play.
LingoDeer là một ứng dụng học Tiếng Anh tuyệt vời cho người Châu Á. Ứng dụng này miễn phí và cung cấp các bài học tương tác, bài kiểm tra và trò chơi giúp người dùng học Tiếng Anh một cách vui nhộn và hiệu quả.
Mondly -Learn English. Speak English
Mondly là một ứng dụng học Tiếng Anh miễn phí có sẵn trên Android và iOS. Ứng dụng này sử dụng phương pháp học tập thông qua trò chuyện với chatbot để giúp người dùng học Tiếng Anh một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Khi bắt đầu sử dụng Mondly, bạn sẽ được tạo một tài khoản và chọn cấp độ Tiếng Anh của mình. Sau đó, bạn sẽ được đưa đến một phòng trò chuyện với chatbot. Chatbot sẽ hỏi bạn một loạt câu hỏi về Tiếng Anh, từ những câu hỏi cơ bản như "Xin chào" đến những câu hỏi phức tạp hơn như "Bạn làm gì vào cuối tuần?". Bạn có thể trả lời câu hỏi bằng Tiếng Anh hoặc tiếng Việt. Chatbot sẽ phản hồi câu trả lời của bạn và cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về cách sử dụng từ ngữ và ngữ pháp một cách chính xác.
Ngoài chatbot, Mondly còn cung cấp các bài kiểm tra và trò chơi để giúp người dùng học Tiếng Anh một cách vui nhộn và hiệu quả. Các bài kiểm tra được thiết kế để đánh giá kiến thức của bạn về Tiếng Anh và các trò chơi được thiết kế để giúp bạn luyện tập các kỹ năng giao tiếp, vốn từ và ngữ pháp.
Mondly là một ứng dụng học Tiếng Anh tuyệt vời cho những người mới bắt đầu học Tiếng Anh hoặc những người muốn cải thiện kỹ năng Tiếng Anh của mình. Ứng dụng này miễn phí và có sẵn trên Android và iOS.
Busuu
Busuu là một ứng dụng học Tiếng Anh miễn phí và đa chức năng. Nó cung cấp cho người dùng một loạt các tính năng giúp họ học Tiếng Anh một cách hiệu quả và thú vị.
Một trong những tính năng chính của Busuu là các bài học được thiết kế riêng cho từng cấp độ. Các bài học này được chia thành các chủ đề khác nhau, giúp người dùng học Tiếng Anh một cách toàn diện. Busuu cũng cung cấp các bài tập luyện nghe, nói, đọc và viết để giúp người dùng cải thiện kỹ năng của mình.
Một tính năng khác của Busuu là cộng đồng người dùng khổng lồ. Người dùng có thể kết bạn với những người đang học Tiếng Anh từ khắp nơi trên thế giới và thực hành giao tiếp với họ. Điều này giúp người dùng học Tiếng Anh một cách tự nhiên và hiệu quả hơn.
Ngoài ra, Busuu còn cung cấp các bài kiểm tra và trò chơi để giúp người dùng đánh giá trình độ của mình và học Tiếng Anh một cách vui nhộn
ABA English
ABA English là một ứng dụng học Tiếng Anh miễn phí được thiết kế để giúp người dùng học Tiếng Anh một cách hiệu quả và thú vị. Ứng dụng này cung cấp các khóa học Tiếng Anh được thiết kế cho người mới bắt đầu đến nâng cao, với các bài học được chia thành các chủ đề và cấp độ khác nhau.
ABA English cũng cung cấp các tính năng độc đáo như:
- Học thông qua phim: ABA English có một thư viện phim ngắn được thiết kế riêng cho người học Tiếng Anh. Các bộ phim này được lồng tiếng Tiếng Anh và có phụ đề Tiếng Anh, giúp người dùng học cách nghe và hiểu Tiếng Anh một cách tự nhiên.
- Bài kiểm tra và trò chơi: ABA English cung cấp các bài kiểm tra và trò chơi để giúp người dùng ôn tập kiến thức và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh của mình. Các bài kiểm tra và trò chơi này được thiết kế một cách thú vị và hấp dẫn, giúp người dùng học Tiếng Anh một cách vui vẻ và không nhàm chán.
ABA English là một ứng dụng học Tiếng Anh tuyệt vời cho những người muốn học Tiếng Anh một cách hiệu quả và thú vị. Ứng dụng này miễn phí và có sẵn trên cả iOS và Android.
Bucha học Tiếng Anh
Bucha là một ứng dụng học Tiếng Anh miễn phí cho người Việt Nam. Nó cung cấp các bài giảng về từ vựng, ngữ pháp và các kỹ năng Tiếng Anh cơ bản. Bạn có thể luyện tập thông qua các bài kiểm tra và trò chơi.
Bucha được thiết kế cho người học Tiếng Anh ở mọi trình độ, từ mới bắt đầu đến nâng cao. Các bài giảng được trình bày rõ ràng và dễ hiểu, với nhiều ví dụ minh họa. Bạn có thể học theo tốc độ của mình và lặp lại các bài học bất cứ lúc nào.
Bucha cũng cung cấp một số tính năng thú vị để giúp bạn học Tiếng Anh một cách hiệu quả hơn, bao gồm:
- Bài kiểm tra: Các bài kiểm tra giúp bạn đánh giá kiến thức của mình và xác định những lĩnh vực cần cải thiện.
- Trò chơi: Các trò chơi giúp bạn học Tiếng Anh một cách vui vẻ và thú vị.
- Cộng đồng người dùng: Bạn có thể tham gia cộng đồng người dùng Bucha để kết bạn, chia sẻ kinh nghiệm và nhận hỗ trợ từ những người học khác.
Bucha là một ứng dụng học Tiếng Anh tuyệt vời cho những người muốn học Tiếng Anh một cách miễn phí, hiệu quả và thú vị. Hãy tải Bucha ngay hôm nay và bắt đầu học Tiếng Anh!
ELSA Speak - app học phát âm Tiếng Anh
ELSA Speak là một ứng dụng học phát âm Tiếng Anh miễn phí được phát triển bởi công ty công nghệ ELSA. Ứng dụng này sử dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) để phân tích phát âm của người dùng và cung cấp phản hồi chi tiết về cách cải thiện.
ELSA Speak có nhiều bài học khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao. Các bài học được thiết kế để giúp người dùng học cách phát âm các âm Tiếng Anh chính xác, cũng như cách phát âm các từ và cụm từ Tiếng Anh một cách tự nhiên.
Ứng dụng ELSA Speak rất dễ sử dụng. Người dùng chỉ cần nói vào micrô của điện thoại hoặc máy tính bảng và ứng dụng sẽ phân tích phát âm của họ. Ứng dụng sẽ cung cấp phản hồi chi tiết về cách cải thiện phát âm, bao gồm chỉ ra các âm bạn đang phát âm sai, cách đặt lưỡi, môi, hàm và cách thở đúng khi phát âm.
ELSA Speak là một công cụ tuyệt vời cho những ai muốn cải thiện khả năng phát âm Tiếng Anh của mình. Ứng dụng này dễ sử dụng, hiệu quả và hoàn toàn miễn phí.
Practice English Grammar - app học ngữ pháp Tiếng Anh
Practice English Grammar là một ứng dụng học ngữ pháp Tiếng Anh miễn phí được phát triển bởi English Study Center. Ứng dụng này cung cấp một loạt các tính năng hữu ích giúp người dùng học ngữ pháp Tiếng Anh một cách dễ dàng và hiệu quả.
Một số tính năng nổi bật của Practice English Grammar bao gồm:
- Bài học ngữ pháp được chia thành nhiều chủ đề khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao.
- Bài học được trình bày một cách rõ ràng và dễ hiểu, với các ví dụ minh họa.
- Bài học có kèm theo các bài kiểm tra để giúp người dùng đánh giá kiến thức của mình.
- Ứng dụng có nhiều chế độ học tập khác nhau, bao gồm chế độ học tập tự do, chế độ học tập có hướng dẫn và chế độ học tập theo chủ đề.
- Ứng dụng có nhiều bài tập luyện tập khác nhau, bao gồm bài tập điền từ, bài tập ghép từ và bài tập chọn đáp án.
- Ứng dụng có nhiều trò chơi giúp người dùng học ngữ pháp Tiếng Anh một cách vui nhộn và hiệu quả.
Practice English Grammar là một ứng dụng học ngữ pháp Tiếng Anh rất hữu ích cho người học ở mọi trình độ. Ứng dụng này cung cấp một cách học ngữ pháp Tiếng Anh dễ dàng và hiệu quả, giúp người học nhanh chóng nắm vững kiến thức ngữ pháp và sử dụng Tiếng Anh một cách thành thạo.
Speed Reading - Ứng dụng giúp đọc Tiếng Anh nhanh chóng
Speed Reading là một ứng dụng giúp người dùng cải thiện kỹ năng đọc nhanh Tiếng Anh. Nó sử dụng phương pháp RSVP (Rapid Serial Visual Presentation) để hiển thị từng từ hoặc cụm từ trong một khoảng thời gian rất ngắn. Điều này giúp người dùng đọc nhanh hơn và tăng tốc độ đọc của họ.
Speed Reading hoạt động dựa trên cơ sở là con người không cần phải đọc từng chữ một để hiểu được văn bản. Thay vào đó, chúng ta có thể đọc từng từ hoặc cụm từ một cách nhanh chóng và hiệu quả. Speed Reading giúp người dùng làm điều này bằng cách hiển thị từng từ hoặc cụm từ trong một khoảng thời gian rất ngắn. Điều này buộc người dùng phải tập trung vào việc đọc các từ hoặc cụm từ một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Speed Reading là một cách hiệu quả để cải thiện kỹ năng đọc nhanh Tiếng Anh. Tuy nhiên, nó không phải là một phương pháp thần kỳ. Người dùng cần phải kiên trì luyện tập để đạt được kết quả tốt nhất.
Kinh nghiệm học Tiếng Anh từ người dùng ứng dụng
Hầu hết các ứng dụng học Tiếng Anh đều có tính năng hỗ trợ người dùng luyện tập kỹ năng nghe, nói, đọc và viết. Tuy nhiên, để học Tiếng Anh hiệu quả, bạn cần phải áp dụng các kỹ thuật học tập phù hợp. Một số kinh nghiệm học Tiếng Anh từ người dùng ứng dụng bao gồm:
- Luyện tập thường xuyên và có kế hoạch học tập
- Nghe, đọc và nói Tiếng Anh mỗi ngày để cải thiện khả năng giao tiếp
- Sử dụng phần mềm luyện tập phát âm để cải thiện khả năng phát âm của bạn
- Học từ vựng mới và áp dụng chúng vào các bài tập và trò chơi
- Tham gia các lớp học trực tuyến hoặc tìm kiếm người học Tiếng Anh khác để luyện tập kỹ năng giao tiếp
Kết luận
Việc sử dụng ứng dụng học Tiếng Anh là một cách hiệu quả để cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của bạn. Trong bài viết này, chúng tôi đã giới thiệu cho bạn 13 ứng dụng học Tiếng Anh tốt nhất hiện nay, từ các tính năng cơ bản như luyện tập từ vựng và ngữ pháp đến các tính năng độc đáo như học qua phim và chatbot. Ngoài ra, chúng tôi cũng chia sẻ một số kinh nghiệm học Tiếng Anh từ người dùng ứng dụng để giúp bạn học Tiếng Anh hiệu quả hơn. Bây giờ, hãy bắt đầu luyện tập và nâng cao kỹ năng Tiếng Anh của bạn với các ứng dụng này nhé!
>> Gợi ý bài viết cùng chủ đề:
>> Các Trang Web Học Tiếng Anh Miễn Phí Cho Người Mới Bắt Đầu
>> 6 Cách học tiếng anh cho bé mới bắt đầu tự tin và hiệu quả.
Tính từ trong tiếng Anh là gì?
Tính từ (Adjectives) là những từ dùng để miêu tả tính chất của con người, sự vật, sự việc,...
Ví dụ tính từ miêu tả con người: tall (cao), short (thấp), beautiful (đẹp), friendly (thân thiện),...
Ví dụ tính từ miêu tả sự vật: cheap (rẻ), expensive (đắt), good (tốt), bad (xấu), small (nhỏ), big (lớn),...
Vậy ta cùng tìm hiểu vị trí của tính từ trong câu nhé:
Tính từ nằm trong cụm danh từ, bổ nghĩa cho danh từ
Trong một cụm danh từ, tính từ đứng trước để bổ nghĩa cho danh từ chính của cụm danh từ.
Nếu có nhiều tính từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ, thứ tự của các tính từ đó là:
ý kiến → kích cỡ → phẩm chất → hình dạng → tuổi → màu sắc → xuất xứ → chất liệu → loại → mục đích
Trong trường hợp 2 tính từ thuộc cùng một phân loại, chúng ta nối 2 tính từ với nhau bằng từ and.
Vị trí của tính từ trong cụm danh từ
Trong một cụm danh từ, tính từ đứng trước để bổ nghĩa cho danh từ chính của cụm danh từ.
Cụ thể hơn, trong một cụm danh từ, tính từ phải đứng sau tất cả các từ hạn định và đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ:
Ví dụ:
- Today is a very special day. = Hôm nay là một ngày rất đặc biệt.
Tính từ special đứng sau từ hạn định a và sau trạng từ very, để bổ nghĩa cho danh từ day. - Those two tall high school students play basketball every day. = Hai cậu học sinh trung học cao đó chơi bóng rổ mỗi ngày.
Tính từ tall đứng sau từ hạn định those và two và đứng trước danh từ high school bổ nghĩa cho danh từ students.
Nhiều tính từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ
Có thể có cùng lúc nhiều tính từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ:
- a pretty tall thin young black-haired English woman = một người phụ nữ Anh tóc đen, gầy, cao, xinh xắn
- two long red plastic cooking spoons = hai cái muỗng nấu ăn bằng nhựa dài và đỏ
- a round Italian bread-like cake = một loại bánh Italia hình tròn giống bánh mì
Trong trường hợp 2 tính từ thuộc cùng một phân loại (ví dụ như cùng miêu tả màu sắc), chúng ta nối 2 tính từ với nhau bằng từ and:
- an old green and white T-shirt = một cái áo thun xanh lá và trắng cũ
Tính từ đứng sau TO BE hoặc các động từ liên kết
Sau to be và các động từ liên kết (seem, look, feel, taste, remain, become, sound, vân vân...), chúng ta dùng tính từ.
Ví dụ:
- Her English is very good. = Tiếng Anh của cô ấy rất tốt.
- Train fares remain unchanged. = Giá vé tàu hỏa không thay đổi.
- She was becoming confused. = Cô ấy trở nên bối rối.
Tính từ bổ nghĩa cho đại từ bất định
Chúng ta dùng tính từ đứng sau đại từ bất định để bổ nghĩa cho đại từ bất định đó.
- We hope to prevent anything unpleasant from happening. → Chúng tôi mong sẽ ngăn chặn không để xảy ra bất cứ chuyện nào khó chịu.
- The doctor said there was nothing wrong with me. → Bác sĩ bảo không có gì bất ổn với tôi.
- She wanted to go somewhere nice. → Cô ấy muốn đến chỗ nào đó tốt.
>>> Có thể bạn quan tâm: chương trình học tiếng anh trực tuyến
Các cấu trúc khác
Chúng ta cũng dùng tính từ trong các cấu trúc sau đây:
MAKE + tân ngữ + tính từ
- I just want to make her happy.
Tôi chỉ muốn làm cho cô ấy vui. - That made me really sad.
Chuyện đó làm tôi rất buồn.
FIND + tân ngữ + tính từ
- We find the phone very easy to use.
Chúng tôi cảm thấy chiếc điện thoại này rất dễ sử dụng. - You may find it hard to accept your illness.
Bạn cảm thấy cảm thấy khó chấp nhận căn bệnh của mình.
Vị trí của tính từ so với danh từ trong một cụm danh từ
Trong một số trường hợp thì tính từ lại đứng sau danh từ cần bổ nghĩa:
- Khi đó là một cụm tính từ quá dài nên nếu để trước danh từ sẽ dẫn đến khó hiểu.
- Một số tính từ tận cùng là -able/-ible có thể đứng trước hoặc sau danh từ nó bổ nghĩa.
Trong hầu hết trường hợp, tính từ khi bổ nghĩa cho danh từ thì sẽ đứng trước danh từ đó. Chúng ta đã thấy quy tắc này qua các ví dụ của mục 2:
- a very special day → special đứng trước day
- those two tall high school students → tall đứng trước students
Tuy nhiên, chúng ta có thể thấy một số trường hợp thì tính từ lại đứng sau danh từ cần bổ nghĩa. Những trường hợp "ngoại lệ" đó là:
- Khi đó là một cụm tính từ quá dài nên nếu để trước danh từ sẽ dẫn đến khó hiểu. Ví dụ:
- We need a box bigger than that. → Chúng ta cần một cái hộp lớn hơn cái đó.
Nếu nói "We need a bigger than that box" thì sẽ thấy khó hiểu. - He showed me a book full of errors. → Anh ta cho tôi xem một cuốn sách toàn lỗi.
Nếu nói "He showed me a full of errors book" thì sẽ thấy khó hiểu. - Một số tính từ tận cùng là -able/-ible có thể đứng trước hoặc sau danh từ nó bổ nghĩa. Ví dụ:
- It is the only solution possible. = It is the only possible solution.
Đó là giải pháp duy nhất có thể. - She asked me to book all the tickets available. = She asked me to book all the available tickets.
Cô ấy yêu cầu tôi đặt tất cả các vé có thể mua được.
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp các cách rút gọn mệnh đề quan hệ