Tin Mới
Khi muốn miêu tả các hành động trong các môn thể thao bằng tiếng Anh nhiều bạn bị bí từ và không biết phải nói như nào. Ném bóng chuyền tiếng anh là gì?... Đừng lo lắng hãy cùng Pantado tìm hiểu trong bài dưới đây.
Những động từ trong các môn chơi bóng dùng tay
Bạn yêu thích các môn bóng , các môn thể thao chơi bóng dùng tay, hãy cùng học và miêu tả các hành động trong môn thể thao này nhé!
- Pass : chuyền bóng (ném bóng cho người chơi khác trong team của bạn )
Ví dụ :“Pass the ball quickly!” – “Chuyền bóng nhanh qua đây!”
- Throw : ném bóng (dùng tay ném bóng lên không trung)
Ví dụ:“She threw the ball into the air.” – “Cô ấy đã ném quả bóng lên không trung.”
- Catch : bắt bóng (bắt bóng bằng tay khi ai đó chuyền qua cho bạn)
Ví dụ: “Her team member caught the ball.“ – “Đồng đội của cô ấy đã bắt được bóng.”
- Serve : giao bóng, phát bóng (như trong môn tennis)
Ví dụ :“She serve an ace.” – “Cô ấy đã phát bóng thành công (và được ghi điểm).”
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến cho học sinh tiểu học
- Return : lấy lại bóng (ví dụ trong môn quần vợt)
Ví dụ: “ He returned the ball to continue the rally.” – “Anh ấy đã lấy lại bóng và tiếp tục cuộc tấn công.”
- Ground : chạm đất (làm bóng rơi xuống đất khi được chuyền sang đối phương nhưng bị rơi) ( đặc biệt trong môn bóng chuyền)
Ví dụ: “He grounded the ball and won the point.”- “Anh ấy đã làm bóng (khi tới tay đối phương) rơi xuống đất và thắng 1 điểm”
- Bounce : nảy bóng (làm bóng rơi xuống đất và nẩy lên không trung lần nữa )
Ví dụ “The ball bounced once and the player hit it back over the net.” – “Quả bóng nảy lên lần nữa và người chơi đã lấy lại bóng qua lưới”
- Hit : đánh bóng
Ví dụ “He hit the ball with his racket” – “Anh ấy đánh bóng bằng vợt của anh ấy.”
- Bowl : ném bóng lăn trong trò chơi bóng cricket
Ví dụ: “Ne bowed to the batsman” – “Ne ném bóng cho đồng đội (chơi bóng chày)”
Những động từ trong các môn chơi bóng dùng chân
- Pass : chuyền bóng
Ví dụ : “He passed the ball back to the goalkeeper.” – “Anh ấy chuyền bóng lại cho thủ môn.”
- Kick : đá bóng,
Ví dụ:“ He kicked the ball into the net.” – “Anh ấy đá bóng vào lưới.”
- Dribble : rê bóng (trước khi cố gắng chuyền cho đồng đội”
Ví dụ :”He dribbled the ball past the defender.” – “Anh ấy rê bóng qua hậu vệ.”
- Tackle : đoạt bóng
Ví dụ: “Be carefull when you tackle.” – “Hãy cẩn thận khi đoạt bóng.”
- Shoot : sút bóng
Ví dụ: “ Dalglish shoots, but misses” – “Dalglish sút, nhưng trượt“
Các động từ hữu ích khác.
- Head : đánh đầu
Ví dụ: “He headed the ball into the back of the net.” –“Anh ấy đã đánh bóng bằng đầu vào sau lưới.”
- Run : chạy
Ví dụ: “He ran past the defender.” –“Anh ấy đã chạy qua hậu vệ”
- Race : chạy đua
Ví dụ “They both race for the ball “ – “Hai bọn họ đang chạy đua để lấy bóng.”
- Sprint : chạy hết sức, chạy nước rút
Ví dụ: “The runner sprinted to the finish line.” – “Người chạy đã chạy nước rút tới đường cuối cùng.”
- Jump : nhảy lên
Ví dụ: “The goalkeeper jumped up to catch the ball.” –“Thủ môn nhảy lên bắt quả bóng.”
- Dive : ngã giả vờ – trong trường hợp ngã để trông giống như thể đối phương đã cướp bóng một cách không đẹp – đặc biệt trong bóng đá)
Ví dụ: “ If you dive in the match, you might get a yellow card.” – “Nếu bạn ngã giả vờ trong trận dấu, bạn có thể bị nhận một thẻ vàng.”
- (commit a) fault : ( phạm) lỗi
Ví dụ: “If you commit a foot fault, you’ll lose the point.” – “Nếu bạn phạm lỗi chân, bạn sẽ mất điểm.”
- (commit a) foul: gian lận, chơi xỏ
Ví dụ: “He foulded the other player who then got a penalty shot.” – “Anh ta đã chơi xỏ người khác sau đó người đó được một quả phạt đền.”
- Blow the whistle: thổi còi kết thúc
Ví dụ “He blew the whistle at half time” – “Anh ấy đã thổi còi kết thúc giữa hiệp.”
- win : chiến thắng
Ví dụ: “We’ve won every match this season!” –“Chúng tôi thắng tất cả các trận trong mùa này!”
- Lose : thua
Ví dụ: “She lost in three straight sets.” – “Cô ấy thua 3 hiệp liên tiếp.”
- Score : ghi bàn
Ví dụ: “He’s scored all the goals this season.”- “Anh ấy đã ghi tất cả các bàn trong mùa này.”
- Draw : hòa
Ví du: “They drew 1-1.” – “Họ đã hòa với tỷ số 1-1.”
>>> Mời xem thêm: Phân biệt Thief, robber, burglar, steal trong tiếng Anh
Thief, robber, burglar, steal là bốn từ trong tiếng Anh đều nói về kẻ trộm, kẻ cướp. Nhưng nó được dùng trong những trường hợp rất khác nhau. Đôi khi nếu không phân biệt rõ các bạn sẽ rất dễ nhầm lẫn. Burglar là gì? dùng thief trong trường hợp nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu cách phân biệt qua bài viết sau nhé
Thief
- Định nghĩa: kẻ ăn trộm
Thief : là danh từ dùng để nói về kẻ trộm cắp, hành vi trộm cắp này mang tính lén lút, không có bạo lực xảy ra, thông thường khi người bị lấy cắp mất đồ họ không nhận ra - được dùng để miêu tả các hành vi trộm cắp tại mọi thời điểm trong ngày.
Ví dụ:
The art gallery was broken into last night, and the thieves got away with two valuable paintings.
- Danh từ để nói về hành vi trộm cắp hay kẻ trộm cắp là theft.
Ví dụ:
Unfortunately, we have had several thefts in the building recently.
- Các từ thường đi với thief
ADJ.
would-be
The alarm is usually sufficient to deter a would-be thief.
| common, petty | professional | casual, opportunist | sneak | car, jewel, etc.
QUANT.
gang
VERB + THIEF
catch
THIEF + VERB
take sth, snatch sth, steal sth
A thief snatched her handbag containing her wages.
| escape with sth, get away with sth, make off with sth | break in | strike
The thief struck while the family were out.
*Thành ngữ liên quan đến từ thief
(There is) honour among thieves: luật xã hội đen.
(As) thick as thieves: dùng trong cách nói thân mật giữa hai hoặc nhiều người, tức là rất ăn ý, rất thân nhau.
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh online 1 kèm 1 với người nước ngoài
Robber
- Ý nghĩa: Kẻ cướp
Robber: danh từ miêu tả những kẻ dùng hành vi bạo lực, đe dọa, gây thương tích cho người khác để lấy đi tài sản.
Ví dụ:
The robbers shot a policeman before making their getaway.
- Danh từ robbery mang nghĩa hành động cướp bóc, cướp đoạt hay vụ cướp
Ví dụ:
The gang admitted they had committed four recent bank robberies.
- Các từ thường đi với robber
ADJ.
armed, masked | bank, train | grave, tomb
QUANT.
band, gang
VERB + ROBBER
hunt
Police are hunting a masked robber who snatched £15,000 from a post office.
| catch
ROBBER + VERB
hold sb/sth up
Robbers held up a bank at gunpoint.
| snatch sth, steal sth, take sth | escape with sth, get away with sth, make off with sth
Robbers escaped with £30,000 of payroll money.
- Các từ thường đi với robbery
ADJ.
attempted, bungled, failed | armed | bank, highway, street
VERB + ROBBERY
commit, take part in
ROBBERY + NOUN
attempt
PHRASES
robbery with violence
He was sentenced to four years in prison for robbery with violence.
*Thành ngữ liên quan đến robber
daylight robbery = highway robbery: dùng theo nghĩa không trang trọng, để phàn nàn giá bán quá đắt, trắng trợn (ăn cướp giữa ban ngày).
Ví dụ: $6 for an orange juice? That’s just daylight robbery!
Burglar
- Ý nghĩa: Tên trộm, kẻ đột nhập
Burglar: danh từ dùng để nói về kẻ trộm với hình thức là đột nhập (đột nhập vào các căn nhà, các tòa nhà lớn) để lấy đi các đồ đạc có giá trị và không xảy ra các hành vi bạo lực. Tuy nhiên điều đặc biệt là burglar chỉ được dùng để nói đến các hành vi đột nhập ăn trộm xảy ra vào thời điểm đêm tối.
Ví dụ:
The burglar had taken a laptop on which highly sensitive information was stored.
- Danh từ burglary mang nghĩa hành động đột nhập trộm cắp.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
Insurers are getting tougher on customers who make claims after burglaries.
- Các từ thường đi với burglar
ADJ.
professional | cat | suspected
(= a burglar who climbs up the outside of buildings)
VERB + BURGLAR
hunt
(informal) Police are hunting burglars who stole property worth £3,500.
| catch
BURGLAR + VERB
break in
The burglar had broken in through a window.
| steal sth | strike
Burglars had already struck twice that week in their road.
BURGLAR + NOUN
alarm
- Các từ thường đi với burglary
ADJ.
attempted | aggravated
(law) (= burglary involving further violence or unpleasant behaviour)
| house
BURGLARY + VERB
happen, take place
PREP.
~ at
Audio equipment was stolen in a burglary at a house in Main Road.
Steal
- Ý nghĩa: ăn trộm, cắp mà không ai biết, tức là không xảy ra trước mặt mình , có phần lén lút hơn
Steal: động từ thường dùng đi kèm với vật bị cướp đi
* CHÚ Ý: To steal something from someone.
Ví dụ:
The thief stole a gold necklace from the woman’s bedroom
>>> Mời xem thêm : Tổng hợp 23 thành ngữ Tiếng Anh về thời tiết vô cùng thú vị
Các câu thành ngữ luôn mang những ý nghĩa vô cùng thú vị. Cùng là câu chứa “mây”, “gió”, “mưa”, ‘nắng” nhưng thành ngữ tiếng Anh lại mang những nghĩa bóng khác. Có bao giờ bạn tự hỏi: every cloud has a silver lining là gì? Hãy cùng Trung tâm Anh ngữ Pantado tìm hiểu tổng hợp 23 thành ngữ Tiếng Anh về thời tiết vô cùng thú vị dưới đây nhé
- As right as rain: cảm thấy rất khỏe khoắn
Don’t worry! She will be as right as rain tomorrow.
Đừng lo, ngày mai cô ấy sẽ thấy khỏe khoắn tươi tắn ngay thôi.
- Be a breeze: rất dễ dàng
Making this cake is a breeze.
Làm cái bánh này dễ ẹc à.
- Be snowed under: ngập trong công việc
Oh, I’m snowed under at work now. I have no time to go shopping with you.
Ôi, tớ đang ngập đầu trong công việc đây. Tớ không có thời gian đi mua sắm với cậu đâu.
- Break the ice: phá vỡ sự ngại ngần, im lặng trong giao tiếp
He smiled and gave me a cup of coffee to break the ice. He’s really friendly.
Anh ấy mỉm cười và đưa tôi một cốc cà phê để làm quen. Anh ấy thật sự rất thân thiện.
- Calm before the storm: sự yên lặng
Oh, enjoy the calm before the storm. Tomorrow the kids will come back and you will be mad with them.
Ôi, hãy tận hưởng sự bình yên đi trước cơn bão đi. Ngày mai lũ trẻ sẽ về và cậu sẽ phát cáu với chúng đó.
- Chase rainbows: theo đuổi ảo mộng, viển vông
They told me that I’m chasing rainbows, but I don’t care, I believe in myself.
Họ nói tôi đang theo đuổi điều viển vông, nhưng tôi không quan tâm, tôi tin vào chính mình.
- Come rain or shine: cho dù chuyện gì xảy ra
I’ll be there with you come rain or shine, don’t worry.
Tớ sẽ luôn ở đây với cậu cho dù điều gì xảy ra, đừng lo.
- Every cloud has a silver lining: trong cái rủi có cái may
I was laid off from work yesterday, but every cloud has a silver lining and now I can spend more time writing my book.
Tớ vừa bị sa thải ngày hôm qua, nhưng mà trong cái rủi có cái may và giờ tớ có thể dành nhiều thời gian hơn để viết sách.
- Fair-weather friend: bạn cơ hội (người bạn chỉ xuất hiện khi bạn ở điều kiện thuận lợi, còn khó khăn thì không thấy đâu)
Fair-weather friend is not much helpful when you get in trouble.
Một người bạn cơ hội không giúp đỡ được gì nhiều khi bạn gặp khó khăn.
>>> Mời xem thêm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến với người nước ngoài
- Get wind of: nghe lỏm được, nghe phong phanh được
They got wind of the cutting staff plan, so they are looking for new jobs.
Họ nghe phong phanh kế hoạch cắt giảm nhân sự, nên họ đang tìm kiếm công việc mới.
- Have your head in the clouds: để đầu óc ở trên mây, không thực tế
She always has her head in the clouds. She has done nothing successful until now.
Đầu óc cô ấy luôn ở trên mây. Cô ấy chưa làm được điều gì thành công.
- It never rains but it pours: họa vô đơn chí
He lost his job and lost love. It never rains but it pours.
Anh ấy mất việc và thất tình. Đúng là họa vô đơn chí.
- It’s raining cats and dogs: mưa rất to
It’s raining cats and dogs. You should not go out now.
Trời đang mưa như trút ấy. Cậu không nên đi ra ngoài bây giờ.
- On cloud nine: rất sung sướng
She’ve just get a big scholarship, so she is now on cloud nine.
Cô ấy vừa mới đạt được một suất học bổng lớn nên cô ấy đang rất sung sướng.
- Put on ice: trì hoãn một việc gì đó
The project has been put on ice until our boss decides what to do next.
Dự án đã bị trì hoãn cho tới khi ông chủ quyết định làm gì tiếp theo.
- Ray of hope: tia hi vọng
Don’t worry too much, there is a ray of hope after all.
Đừng quá lo lắng, cuối cùng thì vẫn còn chút hi vọng.
- Save for a rainy day: dành dụm phòng khi túng thiếu
Don’t spend your entire wage in one night. You should save for a rainy day.
Đừng có tiêu hết tiền lương trong một đêm. Cậu nên tiết kiệm phòng khi túng thiếu.
- Steal someone thunder: đánh cắp công lao của ai đó, dành hết sự chú ý của mọi người cho người nào đó
A: Aren’t you inviting Amanda to the wedding?
B: No way. She always tries to steal my thunder.
A: Sao cậu không mới Amanda tới dự lễ cưới?
B: Không đời nào. Cô ấy luôn cố gắng chiếm hết sự chú ý của mọi người với tôi.
- Storm in a teacup: việc bé xé ra to
Don’t spend too much time on that argument. It’s just a storm in a teacup.
Đừng có mất nhiều thời gian vào cuộc tranh luận đó, chỉ là việc bé xé ra to mà thôi.
- Storm is brewing:sắp có chuyện rồi
That a storm is brewing. You did broke your mom favorite vase.
Sắp có chuyện rồi. Con đã làm vỡ cái lọ hoa yêu thích nhất của mẹ rồi.
- Take a rain check: quyết định nhưng chưa làm được ngay
I love that dress, but I can’t buy it now. Could I take a rain check on that?
Tôi thích chiếc váy đó lắm, nhưng tôi không thể mua nó bây giờ. Tôi có thể mua sau được không?
- Throw caution to the wind: liều lĩnh, không quan tâm tới lời cảnh báo.
Don’t throw caution to the wind. You know you will lose your job if you do that.
Đừng có liều lĩnh thế, cậu biết cậu sẽ mất việc nếu làm thế mà.
- Under the weather: mệt mỏi
She is under the weather, so she will not come to the party.
Cô ấy đang mệt, nên cô ấy sẽ không tới bữa tiệc đâu.
>>> Có thể bạn quan tâm: Những lời tỏ tình bằng tiếng Anh ngọt ngào và lãng mạn nhất
Trong quá trình chúng ta học giao tiếp tiếng Anh ở trên trường lớp với những câu hỏi như “How are you” chúng ta đều trả lời một cách khuân rập là “I’m fine, thank you. And you?” và hình thành thói quen. Tuy nhiên, thực tế chúng ta có rất nhiều cách nói khác nhau để trả lời câu hỏi how are you? một cách thú vị và đỡ bị nhàm chán hơn. Hãy theo dõi bài viết dưới đây để có nhiều cách trả lời hay hơn nhé!
>> Xem thêm: Phương pháp học tiếng Anh cho người mới bắt đầu
-
Nếu bạn đang có tâm trạng rất vui và thoải mái
Very well, thanks. (And you?)
Rất tuyệt, cảm ơn cậu. (Còn cậu?)
Pretty fair.
Rất tuyệt.
I’m on the top of the world.
Mình đang rất sung sướng đây.
I’m AWAP. (as well as possible).
Tốt nhất có thể.
Better yesterday but not as good as I will be tomorrow.
Tốt hơn hôm qua nhưng không bằng ngày mai.
I’m feeling really grateful for this beautiful day.
Tôi cảm thấy rất tuyệt cho ngày tuyệt đẹp hôm nay.
Can’t complain.
Không chê vào đâu được.
Getting stronger.
Đang trở nên mạnh mẽ hơn.
-
Nếu bạn đang trong trạng thái bình thường
I’m fine, thanks/ So so, thanks/ I’m OK, thanks.
Tôi ổn, cảm ơn cậụ
I’m good, thanks
Tôi ổn, cảm ơn
I’m alright.
Tôi bình thường.
Not my best day, but not my worst day either.
Không phải ngày tốt nhất, cũng không phải ngày tệ nhất của tôi.
I’m still alive.
Tôi vẫn sống sót.
Not giving up.
Vẫn đang cố gắng.
Improving.
Đang tiến triển.
>>> Xem thêm: Học tiếng anh với người nước ngoài
-
Nếu như tâm trạng bạn không được tốt lắm
Really bad.
Rất tệ.
I’m not on a good mood.
Không được tốt lắm.
I’m trying to stay positive.
Đang cố gắng lạc quan.
Not in the mood to say how I feel, but thanks for asking me.
Không có tâm trạng để mà nói rằng tôi thấy thế nào, nhưng cảm ơn cậu vì đã hỏi han.
I get knocked down, but I’ll get up again.
Tôi đang bị xuống tinh thần đây, nhưng rồi sẽ tốt trở lại thôi.
You can’t know pleasure without pain, right?
Cậu không thể biết đến niềm vui mà không có đau khổ đúng không?
Một số cách trả lời "How Are You?" khác
- I’m good (Tôi ổn.)
- I’m fine (Tôi khỏe)
- Pretty good (Khá tốt)
- I’m well (tôi khỏe mà)
- I’m OK (tôi ổn)
- Not too bad (Không tệ lắm)
- Just the same old same old (cũng như cũ thôi)
- Yeah, all right (uh, được rồi)
- I’m alive (Tôi vẫn còn sống)
- Very well, thanks (Rất tốt, cảm ơn)
- I’m hanging in there (Tôi đang cố gắng)
- I’ve been better (tôi thấy khá hơn rồi)
- Nothing much (không có gì nhiều)
- Not a lot (không nhiều)
- Nothing (
- Không có gì)
- Oh, just the usual.(Ồ, chỉ là bình thường thôi.)
- Oh gosh, all kinds of stuff! (Ôi trời, đủ thứ!)
- Like you, but better. (Giống như bạn, nhưng tốt hơn)
- I could really go for a massage. (Tôi thực sự có thể đi mát xa)
- Much better now that you are with me. (Tốt hơn nhiều bây giờ bạn ở với tôi.)
- Not so well (Không tốt lắm)
- So far, so good! (Càng xa càng tốt!)
- I’m pretty standard right now. (Bây giờ tôi khá chuẩn.)
- Happy and content, thank you. (Hạnh phúc và mãn nguyện, cảm ơn bạn.)
- Going great. Hope this status quo persists for rest of the day. (Đang rất tuyệt. Hy vọng tâm trạng này vẫn tồn tại đến hết ngày.)
- Well enough to chat with you if you wish to. (Đủ tốt để trò chuyện với bạn nếu bạn muốn.)
- I’m better than I was, but not nearly as good as I’m going to be. (Tôi tốt hơn tôi, nhưng gần như không tốt như tôi muốn)
- I think I’m doing OK. How do you think I’m doing? (Tôi nghĩ rằng tôi đang làm ổn. Bạn nghĩ tôi nên làm như thế nào?)
- I am blessed! (Tôi may mắn!)
- Way better than I deserve! (Cách tốt hơn tôi xứng đáng!)
- Better than some, not as good as others. (Tốt hơn một số, không tốt bằng những người khác.)
- I’m doing really well. (Tôi thực sự đang làm rất tốt.)
- Medium well. (Trung bình khá.)
- I would be lying if I said I’m fine. (Tôi sẽ nói dối nếu tôi nói rằng tôi ổn.)
- In need of some peace and quiet. (Cần một chút yên bình và yên tĩnh.)
- Horrible, now that I’ve met you. (Thật kinh khủng, bây giờ tôi đã gặp bạn.)
- Imagining myself having a fabulous vacation.(Tưởng tượng bản thân có một kỳ nghỉ tuyệt vời.)
- I’m better on the inside than I look on the outside (Tôi đẹp hơn ở bên trong hơn tôi nhìn bên ngoài)
- Sunshine all day long! (Nắng cả ngày dài!)
- I’m not sure yet. (Tôi vẫn chưa chắc chắn.)
- Real terrible, thanks for asking. (Thực sự khủng khiếp, cảm ơn vì đã hỏi)
- Incredibly good looking. (Cực kỳ đẹp trai.)
- I’m still sucking air. (Tôi vẫn đang hit thở không khí)
Để trả lời câu hỏi how are you có rất nhiều cách nói khác nhau và nó phụ thuộc vào tâm trạng hiện tại của bạn.Trên thực tế nếu như bạn để khi người Anh giao tiếp thì họ thường sử dụng câu How are you như một sự xã giao lịch thiệp, nên khi trả lời bạn cũng cần phải quá trả lời đúng vào tâm trạng hiện tại của mình. Hãy thoải mái để cuộc trò chuyện trở nên thú vị hơn.
>> Mời bạn quan tâm:
Cách trả lời phỏng vấn xin việc bằng Tiếng Anh
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Trong giao tiếp, chúng ta thương thể hiện cảm xúc, thái độ theo từng lời nói trong mọi cuộc trò chuyện để câu chuyện trở nên thú vị hơn. Bởi vậy, trong tiếng Việt hay tiếng Anh đều có những từ cảm thán để thể hiện cảm xúc của người nói. Vậy các từ cảm thán trong tiếng Anh dùng trong giao tiếp như thế nào? Hãy cùng Pantado tìm hiểu ngay trong bài viết này nhé!
>> Xem thêm: Học trực tuyến tiếng anh
12 từ cảm thán thông dụng thường dùng trong giao tiếp tiếng Anh
-
Ah! – A! dùng để diễn đạt sự ngạc nhiên, thích thú, thán phục, thông cảm
Ví dụ:
Ah! The baby’s really cute.
A, đứa bé này thật sự rất đáng yêu
Ah! I’ve won!”
A! Tôi thắng rồi!
-
Dear! (trời ơi, than ôi) biểu lộ sự thương xót
Ví dụ:
Oh dear! I lost my car key.
Ôi trời! Tôi làm mất chìa khóa xe rồi.
“Oh dear! Does it hurt?”
Ôi trời! Có đau không?
>> Mời tham khảo: Học tiếng anh online với giáo viên nước ngoài
-
My God! – Trời ơi! (ngạc nhiên cả khi tiêu cực lẫn tích cực, tùy tâm trạng lúc bạn nói)
Ví dụ:
Oh! My god! You did break your mother’s best favorite vase!
Ôi trời ơi! Em vừa làm vỡ cái lọ hoa yêu thích nhất của mẹ rồi!
Oh my god! She got an accident yesterday!
Ôi chúa ơi! Cô ấy bị tai nạn ngày hôm qua!
-
Hooray! – Hura! (dùng để biểu đạt sự tán thành, vui lòng, bày tỏ sự ngạc nhiên, phấn khích, sung sướng)
Ví dụ:
Hooray! I passed the exam!
Hura! Tớ qua kỳ thi rồi!
Hura! It's time to go home.
Hura! Giờ là lúc để về nhà.
-
Oh! – Ồ! (diễn tả sự ngạc nhiên)
- dùng để phản ứng khi nghe chuyện chưa biết,
- dùng để biểu đạt sự ngạc nhiên, vui mừng
Ví dụ:
A: He's been married three times.
Anh ấy đã kết hôn ba lần.
B: Oh, really? I didn't know that!
Ồ, vậy sao? Tôi không biết điều đó!
Oh, what an adorable face!
Ôi, gương mặt thật đáng yêu!.
-
Oops! – Úi! (dùng khi mình mắc lỗi hay gây ra sự cố nào đó một cách bất ngờ)
Ví dụ:
Oops! I did it again!
Úi! Tôi lại làm thế nữa rồi!
Oops! I typed two Ls by mistake
Ối, Tôi đã gõ nhầm hai chữ L
-
Outchy! – Ối, á (diễn tả sự đau đớn)
Ví dụ:
Ouchy! This needle hurt me.
Ối! Cái kim này làm tớ bị đau.
-
Phew! – Phù (nhẹ cả người)
dùng để biểu cảm khi đang nóng nực, mệt mỏi, hay vui mừng nhẹ nhõm khi điều gì không hay đã không xảy ra hoặc đã kết thúc
Ví dụ:
Phew! I finally completed all my homework.
Phù! Cuối cùng tớ cũng làm xong hết bài tập về nhà rồi.
-
Ugh! – Gớm, kinh quá.
Ví dụ:
Ugh! The taste of this fruit is too bad.
Kinh quá! Vị của loại quả này kinh dị quá.
Ugh! The bread in the pantry has gone moldy.
Gớm quá! Bánh mì trong tủ đựng thức ăn đã bị mốc
-
Uh-huh! – Ừ ha! (bày tỏ sự bắt đầu tán đồng)
Ví dụ:
Believe me! They did make it fake, listen to expert’s analysis! Uh-huh, sound good!
Tin tớ đi! Họ đã làm giả nó, hãy lắng nghe chuyên gia phân tích! Ừ ha, nghe cũng được!
Did you hear what I just said?" "Uh-huh."
Bạn có nghe thấy những gì tôi vừa nói không? "" Uh-huh. "
-
Well! – Chà
Ví dụ:
Well! I never did like that!
Chà! Tôi không bao giờ làm thế!
-
Wow! – Ái chà (dùng biểu đạt sự thán phục, ngạc nhiên cao độ)
Ví dụ:
Wow! that is a beautiful girl.
Chà, đó là một người phụ nữ đẹp
Wow! You look so fantastic!
Ái chà! Trông cậu tuyệt thật đấy!
>> Xem thêm: Trung tâm học tiếng anh giao tiếp trực tuyến
Một số từ cảm thán khác
- Hem /əˈhəm/: dùng để mô phỏng tiếng ho hoặc tiếng “a hèm” gây sự chú ý của ai đó
- Amen /ɑːˈmen/, /eɪˈmen/: thán từ trong đạo Chúa, dùng sau khi nói lời cầu nguyện hoặc sau khi hát xong Thánh ca, có nghĩa là “nguyện được như vậy”
- Bingo /ˈbɪŋɡoʊ/: dùng để biểu đạt cảm giác sảng khoái, ngạc nhiên vì tìm được vật gì đó, tìm được giải pháp, hoặc làm được điều gì đó
- Bravo /ˌbrɑːˈvoʊ/: dùng để tán thưởng màn trình diễn hay ho nào đó kết thúc như vở kịch hay.
- Hey /heɪ/: dùng để kêu gọi sự chú ý, để biểu đạt sự quan tâm, ngạc nhiên, hoặc tức giận tùy giọng điệu nhẹ nhàng hay quát tháo
- Holy cow /ˈhoʊli kaʊ/: dùng để biểu đạt sự ngạc nhiên cao độ, cả tốt lẫn xấu
- Holy shit /ˈhoʊli ʃɪt/ dùng để biểu đạt sự ngạc nhiên hoặc phản ứng với điều gì xấu, không hay.
- Oh no /oʊ noʊ/ dùng để biểu đạt sự thất vọng, sợ hãi
- Oh yeah: nghĩa 1: vậy hả, nghĩa 2: vậy sao! (không tin)
- Yuck /jʌk/: dùng để biểu thị sự kinh tởm, khó chịu
Trên đây là một số câu từ cảm thán trong tiếng Anh giao tiếp thường dùng. Đây đều là những từ quan trọng trong việc học giao tiếp tiếng Anh cơ bản. Ngoài ra nếu bạn đang tìm kiếm một chương trình học hiệu quả cho các bé, hãy đến với Pantado - Hệ Thống Đào Tạo Tiếng Anh Trực Tuyến Hàng Đầu Việt Nam
>>Xem thêm: 4 bộ sách tiếng Anh kinh điển dành cho dân văn phòng
Con voi trong tiếng Anh là gì? Chủ đề về các loại tên động vật rất là phong phú với nhiều con vật khác nhau. Trong tiếng Anh cũng vậy chủ đề này luôn mang đến một lượng từ vựng lớn và phong phú. Đây là chủ đề cơ bản mà ai cũng nên biết để dễ dàng giao tiếp. Trong bài viết này Pantado đã tổng hợp hơn 100 tên loài vật khác nhau theo từng nhóm. Mời bạn tham khảo.
>> Xem thêm: Phương pháp luyện thi IELTS cấp tốc tại nhà hiệu quả cao
-
Chủ đề tên tiếng Anh về loài thú
- Antelope – /æn,təloʊp/: Linh dương
- Badger – /bædʒər/: Con lửng
- Bat – /bæt/: Con dơi
- Bear – /beə/: Con gấu
- Beaver – /bivər/: Hải ly
- Camel – /kæməl/: Lạc đà
- Chimpanzee – /,ʧɪmpæn’zi/: Tinh tinh
- Deer – /dir/: Con nai
- Hart – /hɑrt.: Con hươu
- Dolphin – /dɑlfɪn/: Cá heo
- Elephant – /,ɛləfənt/: Con voi
- Elk – /ɛlk/: Nai sừng tấm
- Fox – /fɑks/: Con cáo
- Giraffe – /dʒə’ræf/: Hươu cao cổ
- Goat – /ɡoʊt/: Con dê
- Guinea pig: Chuột lang
- Hare – /hɜr/: Thỏ rừng
- Hedgehog – /hɛdʒ,hɑɡ/: Nhím
- Hyena – /haɪ’inə/: Linh cẩu
- Lynx – /lɪŋks/: Linh miêu
- Mammoth – /mæməθ/: Voi ma mút
- Mink – /mɪŋk/: Con chồn
- Mule – /mjul/: Con la
- Otter – /’ɑtər/: Rái cá
- Panda – /’pændə/: Gấu trúc
- Pony – /’poʊni/: Ngựa con
- Puma – /pjumə/: Con báo
- Racoon – /ræ’kun/: Con gấu mèo
- Reindeer – /’reɪn,dir/: Tuần lộc
- Rhinoceros – /raɪ’nɑsərəs/: Tê giác
- Seal – /sil/: Hải cẩu
- Sloth – /slɔθ/: Con lười
- Squirrel – /skwɜrəl/: Con sóc
- Zebra – /’zɛbrə/: Ngựa vằn
- Kangaroo – /,kæɳgə’ru:/: Chuột túi
- Walrus – /’wɔ:lrəs/: Con moóc
- Koala – /kou’a:lə/: Gấu túi
- Lion – /’laiən/: Sư tử
- Hippopotamus – /,hipə’pɔtəməs/: Hà mã
- Coyote – /’kɔiout/: Chó sói
- Platypus – /’plætipəs/: Thú mỏ vịt
- Yak – /jæk/: Bò Tây Tạng
- Hyena – /haɪˈiː.nə/: Linh cẩu
- Gorilla – /gəˈrɪl.ə/ : Vượn người
- Skunk – /skʌŋk/: Chồn hôi
- Cheetah – /’tʃi:tə/: Báo gêpa
- Polar bear: Gấu Bắc cực
>> Mời Tham khảo: Học tiếng anh online cho bé
-
Chủ đề tên tiếng Anh về các loài chim
- Albatross – /ˈælbəˌtros/: Hải âu
- Canary – /kəˈneə.ri/: Chim hoàng yến
- Crow – /kroʊ/: Con quạ
- Raven – /reɪvən/: Con quạ
- Cuckoo – /’kuku/: Chim cu
- Dove – /dəv/: Bồ câu
- Pigeon – /’pɪdʒən/: Bồ câu
- Duck – /dək/: Vịt
- Eagle – /iɡəl/: Đại bàng
- Falcon – /’fɔlkən/: Chim cắt
- Finch – /fɪnʧ /: Chim sẻ
- Sparrow -/spæroʊ/: Chim sẻ
- Flamingo – /flə’mɪŋɡoʊ/: Hồng hạc
- Goose – /ɡus/: Ngỗng
- Gull – /ɡəl/: Chim mòng biển
- Hawk – /hɔk/: Diều hâu
- Owl – /aʊl/: Con cú
- Parrot – /pærət/: Con vẹt
- Peacock – /pi,kɑk/: Con công
- Penguin – /pɛŋwɪn/: Chim cánh cụt
- Robin -/rɑbɪn/: Chim cổ đỏ
- Turkey – /tɜrki/: Gà tây
- Ostrich – /’ɔstritʃ/: Đà điểu
- Swan – /swɔn/: Thiên nga
- Woodpecker – /’wud,peipə/: Chim gõ kiến
- Cockatoo – /,kɔkə’tu:/: Vẹt mào
-
Chủ đề tiếng Anh về loài vật cá và động vật dưới nước
- Carp – /kɑrp/: Cá chép
- Cod -/kɑd/: Cá tuyết
- Crab – /kræb/: Cua
- Eel – /il/: Lươn
- Goldfish -/’ɡoʊld,fɪʃ/: Cá vàng
- Jellyfish – /dʒɛli,fɪʃ/: Sứa
- Lobster – /lɑbstər/: Tôm hùm
- Perch – /pɜrʧ/: Cá rô
- Plaice – /pleɪs/: Cá bơn
- Ray – /reɪ/: Cá đuối
- Salmon – /sæmən/: Cá hồi
- Sawfish – /sɑfɪʃ/: Cá cưa
- Scallop – /skɑləp/: Sò điệp
- Shark – /ʃɑrk/: Cá mập
- Shrimp – /ʃrɪmp/: Tôm
- Trout – /traʊt/: Cá hương
- Octopus – /’ɔktəpəs/: Bạch tuộc
- Coral – /’kɔrəl/: San hô
- Herring – /’heriɳ/: Cá trích
- Minnow – /’minou/: Cá tuế
- Sardine – /sɑ:’din/: Cá mòi
- Whale – /hweɪl/: Cá voi
- Clam – /klæm/: Con trai
- Seahorse: Cá ngựa
- Squid – /skwid/: Mực ống
- Slug – /slʌg/: Sên
- Orca – /’ɔ:kə/: Cá kình
-
Chủ đề tiếng Anh về các loại côn trùng
- Ant – /ænt/: Kiến
- Aphid – /eɪfɪd/: Con rệp
- Bee – /bi/: Con ong
- Caterpillar – /kætə,pɪlər/: Con sâu bướm
- Cockroach – /’kɑk,roʊʧ /: Con gián
- Dragonfly – /’dræɡ,ənflaɪ/: Con chuồn chuồn
- Flea – /fli/: Bọ chét
- Fly – /flaɪ/: Con ruồi
- Grasshopper – /græs,hɑpər/: Châu chấu
- Ladybug – /’leɪdi,bəɡ/: Con bọ rùa
- Larva – /lɑrvə/: Ấu trùng
- Louse – /laʊs/: Con rận
- Millipede – /’mɪlə,pid: Con rết
- Moth – /mɔθ/: Bướm đêm
- Nymph – /nɪmf/: Con nhộng
- Wasp – /wɑsp/: Tò vò
- Beetle – /’bi:tl/: Bọ cánh cứng
- Mosquito – /məs’ki:tou/: Con muỗi
- Ladybird – /leɪdɪ,bɜrd/: Bọ rùa
- Cricket – /’krɪkɪt/: Con dế
- Locust – /’loukəst/: Cào cào
- Cicada – /si’kɑ:də/ : Ve sầu
-
Chủ đề tiếng Anh về các loại gia súc gia cầm
- Cow – /kau/: Con bò cái
- Ox – /ɑːks/: Con bò đực
- Pig – /pig/: Con lợn
- Sheep – /ʃi:p/: Con cừu
- Chicken – /ˈtʃɪk.ɪn/: Con gà
- Cock – /kɔk/: Gà trống
- Hen – /hen/: Gà mái
- Hound – /haund/: Chó săn
>> Xem thêm: Tiếng anh trực tuyến 1 kèm 1
-
Chủ đề tiếng Anh về các loài lưỡng cư
- Frog – /frɒg/: Con ếch
- Tadpole – /’tædpoʊl/: Nòng nọc
- Toad – /toʊd/: Con cóc
- Newt – /nut/: Con sa giông
- Dragon – /ˈdræg.ən/: Con rồng
- Snail – /sneil/: Ốc sên
-
Chủ đề tiếng Anh về các loài bò sát
- Chameleon – /kə’miliən/: Con tắc kè
- Snake – /sneɪk/: Con rắn
- Crocodile – /krɑkə,daɪl/: Cá sấu
- Alligator – /ˈaliˌgātər/: Cá sấu
- Iguana – /ɪ’gwɑnə/: Kỳ nhông
- Lizard – /lɪzərd/: Thằn lằn
- Python – /paɪθɑn/: Con trăn
- Turtle – /’tɜrtəl/: Con rùa
Trên đây là một số tên vê các loài động vật trong tiếng Anh thường gặp, chúng tôi đã sắp xếp chúng theo từng nhóm để các bạn có thể dễ dàng học hơn, đặt biệt là các em nhỏ. Hi vọng qua bài viết này mọi người sẽ tích lũy được nhiều từ vừng tiếng Anh để nâng cao vốn từ của mình.
>> Xem thêm: Luyện thi chứng chỉ cho bé
Kỳ thi IELTS đánh giá khả năng của bạn dựa trên bốn khía cạnh cơ bản của ngôn ngữ tiếng Anh: Speaking, Reading, Writing và Listening. Bạn cần rất nhiều thời gian cho việc luyện thi IELTS, nhưng bạn có thể tiết kiệm nhiều giờ ngồi học chỉ bằng cách áp dụng một vài chiến lược đơn giản. Trong bài viết mới nhất của luyện IELTS cấp tốc tại nhà này, bạn sẽ học được một số mẹo hữu ích nhất để làm bài thi IELTS.
>> Xem thêm: Một số mẫu câu đơn giản sắp xếp cuộc hẹn bằng tiếng Anh
Hình thức thi IELTS có phần khác so với các kỳ thi đại học, vì vậy sự chuẩn bị của bạn cũng cần phù hợp với các mẹo IELTS đơn giản. Quan trọng nhất, hãy luôn nhớ điều này khi bạn bắt đầu chuẩn bị là thực hành mỗi ngày.
Phần khó khăn nhất của nó là các bạn quá thoải mái, và không có sự kiên nhẫn bởi ảnh hưởng của môi trường bên ngoài. Điều này dẫn đến hiệu suất kém và các bạn không luyện tập hàng ngày. Vì vậy, trước khi bước vào tìm hiểu các bí quyết luyện thi IELTS, chúng ta hãy nhớ rằng: Tự luyện ở nhà không có nghĩa là bạn có thể tự làm bài. Bạn cần đặt một lịch trình.
>> Mời tham khảo: Học tiếng Anh online với người nước ngoài
Bí quyết để luyện thi IELTS cấp tốc tại nhà
Những mẹo và chiến lược IELTS chuyên nghiệp này sẽ giúp bạn tiến gần hơn đến ước mơ của mình và giúp bạn chuẩn bị cho kỳ thi.
Năm mẹo giúp luyện thi IELTS tại nhà dễ dàng:
- Làm quen với các Từ vựng
- Cải thiện kỹ năng viết
- Lưu loát & Phát âm
- Nâng cao kỹ năng nghe
-
Làm quen với từ vựng
Một trong những điểm có lợi nhất là học sinh có thể học hoặc bắt đầu thực hành với từ vựng ngay lập tức. Bạn có thể lấy một tờ báo hoặc tạp chí để luyện từ vựng của mình, đọc hoặc chú ý đến những từ mà bạn không biết. Điều này sẽ giúp bạn cải thiện vốn từ vựng của mình, cũng có thể ghi nhớ những từ vựng này và sử dụng chúng trong các câu của bạn khi luyện tập.
Bạn càng gặp nhiều từ phức tạp, bạn càng học được nhiều ý nghĩa và tầm quan trọng của chúng. Ngoài ra, hãy tham khảo ngữ cảnh hỗ trợ để hiểu các hình thức câu. Hơn nữa, hãy bắt đầu xem các kênh tin tức hoặc chương trình để cải thiện vốn từ vựng của bạn với nhiều từ độc đáo. Những mẹo này chắc chắn sẽ giúp bạn cải thiện vốn từ vựng của mình .
Hãy nhớ rằng: Bạn phải học từ vựng tốt hơn có thể bao gồm một vài từ phức tạp. Nhưng, nó không phải là học những từ chuyên môn cao. Đó là việc luyện viết và nói những từ phức tạp và nghe hay hơn.
Ví dụ:
- Thay vì sử dụng từ: Better (Tốt hơn)
- Bạn có thể sử dụng: Improve (Cải thiện ), Enhance (Nâng cao), Upgrade (Nâng cấp), Refine (Tinh chỉnh)
- Nhưng tránh sử dụng: Recuperate, Meliorate, Augment, v.v.
Sử dụng những từ mà bạn có thể nhớ và triển khai chúng.
>> Xem thêm: Học tiếng Anh 1 thầy 1 trò online
-
Cải thiện Kỹ năng Viết
Bạn có thể luyện một bài thi Viết IELTS mỗi ngày. Làm như vậy, bạn sẽ hoàn thành 30 Bài thi Viết IELTS trong một tháng và kỹ năng viết của bạn tốt hơn rất nhiều so với hầu hết các ứng viên.
Có các thông số cụ thể để cải thiện kỹ năng viết của bạn để đạt được điểm mong muốn trong kỳ thi IELTS. Bạn cần làm theo các mẹo IELTS Writing này để nâng cao hiệu suất của mình.
Trong quá trình chuẩn bị của bạn, hãy luôn ghi nhớ giới hạn từ.
Việc chuẩn bị cho phần Viết Task 2 mất nhiều thời gian hơn so với phần viết Task 1
Hãy nhớ: Tốc độ và Độ chính xác là chìa khóa để chuẩn bị tốt hơn.
Phân tích câu hỏi một cách cẩn thận và bao quát tất cả các điểm đã cho trong Bài Viết.
Kiểm tra các lỗi thường gặp và sửa chúng trước khi bạn gửi câu trả lời của mình.
-
Lưu loát và phát âm
Sự trôi chảy và khả năng phát âm của bạn sẽ rất quan trọng trong kỳ thi Speaking IELTS. Vì vậy, điều quan trọng là phải luyện tập hàng ngày và nhớ ghi âm lại. Phần thi nói được chia thành ba phần và thời gian làm bài từ 11-15 phút.
Bạn sẽ cần thực hành nhất quán, và bằng cách đó, học sinh tập trung vào các bài học mới với các kỹ năng mới. Với các mẹo luyện IELTS cấp tốc tại nhà hàng ngày, bạn chắc chắn sẽ cải thiện độ trôi chảy và phát âm của mình.
- Trong quá trình Chuẩn bị, hãy tự tin, trả lời các câu hỏi và nói to và rõ ràng.
- Ghi lại các buổi luyện tập của bạn và lắng nghe chúng để cải thiện mỗi ngày.
- Nghe các chương trình tiếng Anh và các kênh tin tức càng nhiều càng tốt.
-
Nâng cao kỹ năng lắng nghe
Việc học đúng kỹ thuật để đạt được điểm mong muốn trong kỳ thi IELTS Listening là điều cần thiết. Nó sẽ giúp cải thiện các nhiệm vụ Nghe khi môi trường xung quanh đầy tiếng ồn tự nhiên và sự hỗn loạn hàng ngày. Điều này sẽ giúp cải thiện sự tập trung của bạn ngay cả trong những tình huống nghiêm trọng.
Trong kỳ thi IELS, bạn sẽ nhận được một bản ghi âm. Bản ghi âm này sẽ chỉ được phát một lần nên hãy tập trung nghe toàn bộ bản ghi âm. Trong khi đó, hãy đọc câu hỏi, nghe đoạn ghi âm và ghi câu trả lời đúng vào phiếu trả lời của bạn. Nói một cách dễ hiểu, bạn sẽ là một người làm việc đa năng. Thực hành cho bài nghe sẽ giúp bạn tăng khả năng nghe của mình và chọn ra câu trả lời chính xác từ đoạn ghi âm. Điều rất quan trọng là bạn phải chú ý đến phần ghi âm vì khi các phần tăng lên, tốc độ ghi cũng tăng theo.
Hãy luôn nhớ rằng, bạn sẽ nhận được câu trả lời theo trình tự của các câu hỏi.
Ví dụ: Nếu bạn có câu trả lời thứ hai và câu trả lời thứ tư, điều đó có nghĩa là bạn đã bỏ lỡ câu trả lời thứ ba và câu trả lời nằm ở đâu đó giữa lần ghi thứ hai và thứ tư.
Nhưng đừng hoảng sợ, hãy cố gắng đoán câu trả lời và tiếp tục với bản ghi âm vì không có dấu hiệu tiêu cực cho nó. Đừng lãng phí thời gian để suy nghĩ về câu trả lời bị bỏ lỡ vì bạn sẽ không tập trung vào việc ghi âm đang diễn ra và có thể bỏ lỡ các câu trả lời hiện tại. Thực hành trả lời các câu hỏi trong khi nghe đoạn ghi âm.
Lắng nghe hướng dẫn một cách cẩn thận và viết câu trả lời của bạn trong tất cả các chữa in hoa. Viết đúng chính tả vì nếu câu trả lời của bạn sai chính tả, câu trả lời đó cũng sẽ bị đánh dấu là sai.
-
Một số mẹo luyện thi IELTS khác
Bắt buộc phải biết nghĩa của một câu và từ trước khi bạn xuất hiện trong bài thi IELTS Reading. Bạn có thể nhờ sự trợ giúp của từ điển hoặc internet để biết nghĩa của một số từ khó. Luyện thi IELTS là tất cả về việc mắc lỗi và sửa chữa chúng.
Đảm bảo bạn tiếp tục chuẩn bị và làm theo các mẹo sau để giúp bạn thành công:
- Tạo thói quen đọc lướt và đọc nhanh để hình thành ý tưởng thông qua văn bản một cách nhanh chóng.
- Trong quá trình luyện thi IELTS, hãy đọc kỹ Hướng dẫn của mọi bài tập.
- Thực hành Đánh dấu các từ khóa trong Bài kiểm tra Đọc.
- Đảm bảo bạn Thực hiện theo các Hướng dẫn được đề cập trong Kiểm tra
- Đọc báo mỗi ngày và nghe tin tức để nâng cao kỹ năng đọc của bạn.
Việc luyện tập ở nhà sẽ giúp bạn làm quen với bài kiểm tra, hiểu lĩnh vực cần cải thiện của bạn và giúp bạn đạt điểm cao hơn tròng kỳ thì IELTS Các mẹo Luyện thi IELTS này sẽ cung cấp hướng dẫn trong quá trình làm bài kiểm tra của bạn và chứng tỏ chúng hữu ích trong quá trình bạn Luyện thi IELTS cấp tốc tại nhà .
Tình yêu vốn cần sự ngọt ngào và lãng mạn, bạn đã tìm được nửa kia của mình và bạn muốn tỏ tình một cách lãng mạn nhất để chinh phục người ấy. Bạn nghĩ sao nếu dùng một lời tỏ tình bằng tiếng Anh siêu ngọt ngào và lãng mạn. Cùng tìm hiểu nhé!
Lời tỏ tình bằng tiếng Anh của nam dành cho nữ
- When I see you the first time, nothing could stop me from loving you!
Khi gặp em lần đầu tiên, không gì có thể ngăn anh yêu em! - You are the sweetest girl I ever met. I want to be with you and protect you forever!
Em là cô gái ngọt ngào nhất mà anh từng gặp. Anh muốn ở bên và bảo vệ em mãi mãi! - My love for you is growing day by day. I couldn’t stop it, so I decided to tell you. I love you!
Tình cảm của anh dành cho em đang lớn lên từng ngày. Anh không thể ngăn cản nó, vì vậy anh đã quyết định với em. Anh yêu em! - I love you with all I have!
Anh yêu em với tất cả những gì anh có! - My world was light up when you appeared. Will you be my girlfriend?
Thế giới của anh bừng sáng khi em xuất hiện. Làm người yêu anh nhé? - I know you’ve suffered a lot of emotional trauma. And the reason I appeared to help you heal it. Let me do it!
Anh biết em đã chịu nhiều tổn thương. Và lí do anh ở đây là để giúp em làm lành nó. Hãy để anh làm điều đó! - Maybe you are not the special girl in the crowd. But you are the special girl in my heart!
Có thể em không phải cô gái đặc biệt giữa đám đông. Nhưng em là cô gái đặc biệt trong lòng anh! - You are like an angel that saved my soul!
Bạn như là một thiên thần đã cứu rỗi tâm hồn tôi! - You don’t know how much I love you until you touch my heart and feel its beat!
Em không thể biết anh yêu em như thế nào cho đến khi em chạm vào con tim anh và cảm nhận nhịp đập của nó! - Take my hand and let me take care of you in the next days of this life. I love you!
Hãy nắm lấy tay anh và để anh chăm sóc em những ngày sau này. Anh yêu em!
Lời tỏ tình bằng tiếng Anh của nữ dành cho nam
- Give me a password to log into your heart!
Cho em xin mật khẩu để đăng nhập vào trái tim anh! - If anyone asks me what I like, I will answer out loud that I like you!
Nếu có ai hỏi em thích gì, em sẽ thẳng thắn nói rằng em thích anh! - I love you for no reason, because you are yourself!
Em yêu anh chẳng vì lí do nào cả, đơn giản gì anh là chính anh! - Having been with me for so long, have you liked me?
Ở bên em lâu như vậy, anh đã thích em chưa? - If you don’t mind, be my lover!
Nếu anh không phiền thì làm người yêu em nhé? - I won’t tell you that I like you.
Em sẽ không nói với anh rằng em thích anh đâu. - I have loved you unilaterally for 3 years. Give me your answer!
Em đã yêu thầm anh suốt 3 năm rồi. Đáp lại tình cảm của em đi chứ! - My heart sobs because of you!
Con tim em thổn thức vì anh!
>>> Mời xem thêm: Mẫu câu khen ngợi hay nhất trong Tiếng Anh
Lời tỏ tình bằng tiếng Anh hài hước
Nếu bạn và người ấy của bạn yêu sự hài hước, hãy dùng những câu tỏ tình bằng tiếng Anh hài hước nhưng không kém phần lãng mạn dưới đây nhé
- You have very big and bright eyes. But you don’t realize that I like you.
Em có đôi mắt to và sáng nhưng em lại không nhìn thấy anh thích em à. - You have to take responsibility for me for making me like you!
Anh phải chịu trách nhiệm vì làm em thích anh! - You are very beautiful but you will be more beautiful standing beside me in the cathedral.Marry me!
Em rất xinh đẹp rồi nhưng em sẽ đẹp hơn khi đứng cạnh anh trong thánh đường. Gả cho anh nhé! - You are an intelligent and funny guy. I let you like me!
Anh là chàng trai thông minh và hài hước. Em cho phép anh thích em đó! - Hey man. you drop your lover!
Anh gì ơi, anh đánh rơi người yêu này.
- Your eyes are like large water and I am immersed in it!
Đôi mắt em như hồ nước và anh đang đắm chìm trong nó! - You are such a professional thief. Within minutes stole my heart!
Em đúng là kẻ cắp chuyên nghiệp. Trong vài phút đã đánh cắp trái tim anh. - Do you want to be the mother of my children?
Em có muốn làm mẹ các con anh không?
Hãy bỏ túi cho mình những lời tỏ tình bằng tiếng Anh vô cùng lãng mạn này nhé. Chúc các bạn tìm được một nửa của mình! Và đừng quên học tiếng Anh cùng Pantado nhé!
>>> Mời xem thêm:
Tổng hợp 15 cách kết thúc cuộc trò chuyện lịch sự trong tiếng Anh giao tiếp