Tin Mới

Tổng hợp 15 cách kết thúc cuộc trò chuyện lịch sự trong tiếng Anh giao tiếp

Có một sự thật là khi giao tiếp bằng tiếng Anh, chúng ta chỉ thường chú ý đến cách bắt đầu một cuộc hội thoại nhưng lại bối rối không biết kết thúc cuộc trò chuyện như thế nào cho lịch sự. Hãy cùng Pantado nghiên cứu tổng hợp 15 cách kết thúc cuộc trò chuyện lịch sự trong tiếng Anh giao tiếp dưới đây nhé.

  1. Let’s organize the meeting to discuss it further.

Chúng mình hãy sắp xếp một buổi hẹn để nói nhiều hơn về cái này nhé.

  1. I will get in contact with you about …. tomorrow.

Vậy tớ sẽ liên lạc với cậu về vấn đề … vào ngày mai nhé.

  1. Well, it was nice to meet you. I really had a great time.

Thật vui khi được gặp anh. Tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời.

>>> Có thể bạn quan tâm Học tiếng anh với người nước ngoài

  1. I enjoyed our conversation.

Tớ rất thích cuộc nói chuyện của chúng ta đấy.

  1. Please excuse me, I must go. I have a meeting in 30 minutes.

Xin thứ lỗi, tôi phải đi rồi. Tôi có một cuộc hẹn trong 30 phút nữa.

  1. Take care.

Giữ gìn sức khỏe nhé.

  1. I’m sorry but I have to make an important phone call.

Tớ xin lỗi nhưng tớ có cuộc điện thoại quan trọng.

  1. I’m very sorry but I have to speak to Mr. Lam about something.

Tôi phải nói một vài điều với anh Lam. Xin lỗi cậu nhiều nhé.

  1. Let’s talk about this some more next week.

Chúng ta sẽ nói thêm về điều này vào tuần sau nhé.

  1. I’d love to talk some more. When we can meet again?

Tớ muốn nói chuyện nhiều hơn. Khi nào chúng ta có thể gặp lại nhau?

  1. It was nice to talk to you.

Thật vui khi nói chuyện với bạn.

  1. I’m glad we had this talk.

Mình rất vui vì chúng ta đã nói chuyện với nhau.

  1. Excuse me but I need to attend to something.

Xin thứ lỗi, tớ phải đi tham gia cái này một chút.

  1. Anyway, I’ve got to get back to work. I’m glad that we met.

Tôi phải trở lại làm việc. Rất vui vì chúng ta đã gặp nhau.

  1. Well, I don’t want to keep you from your work.

Tớ không muốn ngắt quãng công việc của cậu nữa.

Hãy dùng những câu nói trên để kết thúc cuộc nói chuyện của bạn một cách lịch sự và thân thiện nhất. Chúc bạn thành công trên con đường chinh phục ngôn ngữ mới.

>>> Mời xem thêm: Một số cụm từ tiếng Anh quen thuộc trong giao tiếp tiếng Anh công sở

Một số cụm từ tiếng Anh quen thuộc trong giao tiếp tiếng Anh công sở

Khi giao tiếp trong công sở ta thường gặp một số cụm từ, thành ngữ tiếng Anh dưới đây, hãy lưu ý để không bị lạ lẫm khi nghe hay gặp phải. Tránh việc khi nghe người khác nói bạn lại phải tự hỏi Water-cooler là gì?

Water-cooler chat

Đây là cụm từ Anh - Mỹ nhưng cũng dần phổ biến trong tiếng Anh-Anh. Hầu hết văn phòng hiện nay có "water cooler" (cây nước nóng lạnh), do đó "water-cooler chat" có nghĩa những mẩu trò chuyện vô thưởng vô phạt khi đồng nghiệp chạm mặt nhau ở chỗ lấy nước. Nó thường là chuyện phiếm như thảo luận về bộ phim trên TV tối qua hay những câu chuyện xã giao. 

>>> Mời xem thêm: Luyện thi chứng chỉ cho bé

Close of play

"Close of play" thường được viết tắt là COP trong email và tin nhắn, hoặc EOP (end of play), được hiểu theo nghĩa đơn giản là đến cuối ngày làm việc. Tại sao sếp yêu cầu nhân viên hoàn thành công việc "by close of play" mà không phải là "today"? Có thể họ muốn khiến câu từ trở nên vui vẻ hơn, giống cuối một hiệp đấu cricket. 

Think outside the box

Nếu ai đó ở nơi làm việc yêu cầu bạn "think outside the box", họ muốn bạn đừng giới hạn suy nghĩ của bản thân. Họ khuyến khích sáng tạo, đề xuất những ý tưởng ngoài xu hướng thông thường, cách tiếp cận vấn đề mới mẻ. 

Brainstorming

Đây là một cách khác để khuyến khích nhân viên "think outside the box", cụ thể là thảo luận theo nhóm để nghĩ ra ý tưởng, giải quyết vấn đề. "Brainstorming" có nguồn gốc từ năm 1939, được giám đốc quảng cáo Alex F. Osborn sử dụng đầu tiên. 

Annual leave

Nhân viên văn phòng thường nhắc đến kỳ nghỉ hè của mình với cụm từ "period of annual leave", ý chỉ quãng thời gian nghỉ phép hàng năm (nghỉ có trả lương). Cách nói này thường sử dụng trong email tự động nhằm thông báo không tiếp nhận công việc trong thời gian nghỉ, mang tính nghiêm túc và chuyên nghiệp hơn "go on holiday".

Hard copy

Rất nhiều tài liệu công việc hiện nay được tạo và chia sẻ online mà không cần phải in, giúp tiết kiệm thời gian và công sức. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, bạn buộc phải dùng đến bản cứng (hard copy). 

Desk jockey

"Desk jockey" là cách chơi chữ của "disc jockey" (DJ - người chọn và chỉnh nhạc trong các bữa tiệc), chỉ những con người làm công việc bàn giấy trong văn phòng. 

Thật thú vị phải không nào!

>>> Mời xem thêm: Cách viết 12 cung hoàng đạo trong tiếng Anh

Cách viết 12 cung hoàng đạo trong tiếng Anh

Các nhà chiêm tinh đã nghiên cứu mối liên kết giữa sự dịch chuyển của các hành tinh với cuộc sống con người. Và đưa ra các ý nghĩa của 12 cung hoàng đạo chúng ta biết đến ngày nay. Hãy cùng Pantado.edu.vn tìm về các cung hoàng đạo tiếng Anh nhé!

Cung hoàng đạo trong tiếng anh là gì?

Cung hoàng đạo trong tiếng anh

Zodiac nghĩa là cung hoàng đạo trong tiếng Anh hay còn được gọi là vòng tròn Zodiac. Tiếng Hy Lạp từ này được hiểu là “Vòng tròn của những linh vật”. Theo chiêm tinh học và thiên văn học thời cổ đại, 12 cung hoàng đạo ứng với 1 vòng tròn 360 độ, được chia thành 12 nhánh. Mỗi cung hoàng đạo sẽ ứng với 1 chòm sao riêng, mỗi người khi sinh ra ở một khoảng thời gian nhất định sẽ được chiếu mệnh bởi một chòm sao khác nhau và tính cách của họ cũng sẽ bị tác động bởi chòm sao đó. Cách viết tên các chòm sao trong tiếng Anh sẽ như sau:

  1. ARIES – BẠCH DƯƠNG (March 21st – April 20th)
  2. TAURUS – KIM NGƯU (April 21st – May 20th)
  3. GEMINI – SONG TỬ (May 21st – June 21st)
  4. CANCER – CỰ GIẢI (June 22nd – July 22nd)
  5. LEO – SƯ TỬ (July 23rd – August 23rd)
  6. VIRGO – XỬ NỮ (August 24th – September 23rd)
  7. LIBRA – THIÊN BÌNH (September 24th – October 23rd)
  8. SCORPIO – BỌ CẠP (October 24th – November 22nd)
  9. SAGITTARIUS – NHÂN MÃ (November 23rd – December 21st)
  10. CAPRICORN – MA KẾT (December 22nd – January 20th)
  11. AQUARIUS – BẢO BÌNH (January 21st – February 19th)
  12. PISCES – SONG NGƯ (February 20th – March 20th)

>>> Mời xem thêm: Trung tâm Anh ngữ Pantado - hệ thống đào tạo tiếng Anh trục tuyến hàng đầu Việt Nam

Tính cách nổi bật của 12 chòm sao bằng tiếng Anh:

Tính cách nổi bật của Bạch Dương - ARIES

  • generous: hào phóng
  • enthusiastic: nhiệt tình
  • efficient: làm việc hiệu quả
  • quick-tempered: nóng tính
  • selfish: ích kỉ
  • arrogant: ngạo mạn

Tính cách nổi bật của Kim Ngưu - TAURUS

  • reliable: đáng tin cậy
  • stable: ổn định
  • determined: quyết tâm
  • possessive: có tính sở hữu
  • greedy: tham lam
  • materialistic: thực dụng

Tính cách nổi bật của Song Tử - GEMINI

  • witty: hóm hỉnh
  • creative: sáng tạo
  • eloquent: có tài hùng biện
  • curious: tò mò
  • impatient: thiếu kiên nhẫn
  • restless: không ngơi nghỉ
  • tense: căng thẳng

Tính cách nổi bật của Cự Giải - CANCER

  • intuitive: bản năng, trực giác
  • nurturing: ân cần
  • frugal: giản dị
  • cautious: cẩn thận
  • moody: u sầu, ảm đạm
  • self-pitying: tự thương hại
  • jealous: ghen tuông

Cung hoàng đạo trong tiếng anh

Tính cách nổi bật của Sư Tử - LEO

  • confident: tự tin
  • independent: độc lập
  • ambitious: tham vọng
  • bossy: hống hách
  • vain: hão huyền
  • dogmatic: độc đoán

Tính cách nổi bật của Xử Nữ - VIRGO

  • analytical: thích phân tích
  • practical: thực tế
  • precise: tỉ mỉ
  • picky: khó tính
  • inflexible: cứng nhắc
  • perfectionist: theo chủ nghĩa hoàn hảo

Tính cách nổi bật của Thiên Bình - LIBRA

  • diplomatic: dân chủ
  • easygoing: dễ tính, dễ chịu
  • sociable: hòa đồng
  • changeable: hay thay đổi
  • unreliable: không đáng tin cậy
  • superficial: hời hợt

Tính cách nổi bật của Bọ Cạp - SCORPIO

  • passionate: đam mê
  • resourceful: tháo vát
  • focused: tập trung
  • narcissistic: tự mãn
  • manipulative: tính điều khiển người khác
  • suspicious: hay nghi ngờ

Tính cách nổi bật của Nhân Mã - SAGITTARIUS

  • optimistic: lạc quan
  • adventurous: thích phiêu lưu
  • straightforward: thẳng thắn
  • careless: bất cẩn
  • reckless: không ngơi nghỉ
  • irresponsible: vô trách nhiệm

Tính cách nổi bật của Ma Kết - CAPRICORN

  • responsible: có trách nhiệm
  • persistent: kiên trì
  • disciplined: có kỉ luật
  • calm: bình tĩnh
  • pessimistic: bi quan
  • conservative: bảo thủ
  • shy: nhút nhát

Tính cách nổi bật của Bảo Bình - AQUARIUS

  • inventive: sáng tạo
  • clever: thông minh
  • humanitarian: nhân đạo
  • friendly: thân thiện
  • aloof: xa cách, lạnh lùng
  • unpredictable: khó đoán
  • rebellious: nổi loạn

Tính cách nổi bật của Song Ngư - PISCES

  • romantic: lãng mạn
  • devoted: hy sinh
  • compassionate: đồng cảm, từ bi
  • indecisive: hay do dự
  • escapist: trốn tránh
  • idealistic: thích lí tưởng hóa

>>> Có thể bạn quan tâm: Một số mẫu câu đơn giản sắp xếp cuộc hẹn bằng tiếng Anh

 

Một số mẫu câu đơn giản sắp xếp cuộc hẹn bằng tiếng Anh 

Trong cuộc sống với những tình huống thường ngày thì  nhiều lúc chúng ta cần phải đặt hẹn trước để mang đến hiệu quả hơn trong cuộc việc. Vậy trong tiếng Anh để sắp xếp một cuộc hẹn để tạo được sự thiện cảm thì nên nói như thế nào? Hãy cùng Pantado tìm hiểu ngày trong bài viết một số mẫu câu đơn giản sắp xếp cuộc hẹn bằng tiếng Anh dưới đây nhé!

>>> Xem thêm: “Do you understand?” và các cách khác nhau để hỏi

Một số mẫu câu đơn giản sắp xếp cuộc hẹn bằng tiếng Anh

  • Chào hỏi trước khi bạn đặt cuộc hẹn

Để tạo được thiện cảm thì việc chào hỏi là không thể thiếu được, nó sẽ thể hiện được ý chí cũng như lịch thiệp của bạn thân trước khi đặt hẹn với ai đó.

  • Chỉ cần bạn chào hỏi một cách đơn giản và đưa ra yêu cầu được nói chuyện với người mà bạn muốn hẹn. Bạn cũng nên giới thiệu về bản thân minh để người hẹn dễ xưng hô hơn.

Ví dụ:

Hello! Can I speak to Dr Merissa, please?

Xin chào! Tôi có thể nói chuyện với bác sĩ Merissa được không?

Hello. Is this a lawyer’s office? My name is Linda, I would like to schedule a consultation.

Xin chào, đây có phải là văn phòng luật sư không ạ? Tôi là Linda tôi muốn đặt lịch tư vấn.

  • Nếu như bạn liên hệ nhân danh công ty hoặc một người khác thì bạn nên giới thiệu mình trước rồi mới đưa ra yêu cầu

Ví dụ:

Hello, this is Linh. I am calling from Pantado.edu.vn and would like to speak with Dr Eric

Xin chào, tôi là Linh. Tôi đang gọi từ Pantado.edu.vn và muốn nói chuyện với Tiến sĩ Eric

Một số mẫu câu đơn giản sắp xếp cuộc hẹn bằng tiếng Anh

  • Cách đặt lịch hẹn bằng tiếng Anh

Để đặt lịch hẹn thì trước hết bạn cần phải hỏi xem đối phương có thời gian rảnh vào khoảng thời gian mà bạn mong muốn hay không. 

Ví dụ:

  • Don’t you have any schedule for this Tuesday?

Ngày thứ ba này bạn không có lịch làm gì chứ?

  • Can you arrange some time on Thursday?

Bạn có thể sắp xếp một chút thời gian vào thứ năm không?

  • Are you free next week?”

Bạn có rảnh tuần tới không?

  • Do you have a schedule on Saturday?

Bạn có lịch trình vào thứ bảy không?

Một số mẫu câu đơn giản sắp xếp cuộc hẹn bằng tiếng Anh

  • Cách sắp xếp một cuộc hẹn đơn giản

Sau khi bạn đã xác nhận được khoảng thời gian thích hợp thì bạn sẽ sắp xếp thời gian cuộc hẹn để 2 bên thuận tiện nhất. Nếu như đối phương còn đang phân vân thì bạn có thể đề cập tới một ngày hẹn cụ thể hơn.

Ví dụ”

  • Are you available on the 17th?

Ngày 17 này, bạn có rỗi không?

  • Can we meet next Wednesday?

Chúng ta có thể gặp nhau vào thứ Tư tuần sau không?

  • This Monday we meet at cafe sweet!

Thứ hai này chúng ta gặp nhau tại quán cà phê sweet nhé!

  • Would Friday be no problem, would you?

Thứ sáu sẽ không có vấn đề gì chứ?

  • I’m free on Saturdays too, I can meet you on Saturday afternoon.

Thứ 7 tôi cũng rảnh, Tôi có thể hẹn anh vào chiều thứ 7 chứ.

  • Cách xác nhận một cuộc hẹn

Với trường hợp mà bạn đã đặt được lịch hẹn và đối phương cũng đồng với lịch hẹn đó thì bạn cũng đừng quên xác nhận lại lịch hẹn đó nhé. Hoặc trong trường hợp đối phương đề nghị hẹn một lịch khác.

Ví dụ:

  • Then we will have a meeting on Tuesday.

Vậy chúng ta sẽ có buổi gặp mặt vào thứ ba nhé.

  • Yes, if possible, Thursday would be the best.

Vâng, nếu được thì thứ 5 là tuyệt nhất rồi.

  • So I will close my interview appointment on Thursday

Vậy tôi sẽ chốt lịch hẹn phỏng vấn là vào thứ năm nhé

  • If you agree then we will close the time as above.

Nếu anh/chị đồng ý thì chúng ta chốt thời gian như trên nhé.

  • Yes, I think Friday is fine.

Được thôi , tôi nghĩ thứ sáu là ổn

  • Current Tuesday is the most suitable time. If there is any change, please notify me soon.

Hiện tại thứ ba là thời gian phù hợp nhất. Nếu có thay đổi hãy báo lại với tôi sớm nhé.

Một số mẫu câu đơn giản sắp xếp cuộc hẹn bằng tiếng Anh

  • Làm thế nào đặt lịch hẹn qua việc sắp xếp giờ/ngày/tháng

Để sắp xếp môt cuộc hẹn thì bạn nên có sự sắp xếp vào một thời gian nào đó cố định để cả 2 bên chủ động sắp xếp công việc khác của mình.

Ví dụ:

  • Can you arrange a time at 4pm?

Bạn có thể sắp xếp thời gian lúc 4 giờ chiều không?

  • What time are you free that day?

Bạn rảnh lúc mấy giờ trong ngày hôm đó?

  • You don’t mind if we meet at 3pm.

Bạn không phiền nếu chúng t gặp nhau lúc 3 giờ chiều chứ.

  • Is 4pm okay with you?

4 giờ chiều ổn với bạn chứ?

  • Cách hủy lịch hẹn lịch sự trong tiếng Anh

Nếu như bạn bỗng dưng có việc đột xuất, hoặc có việc gì đó khiến bạn không thể đến đúng buổi hẹn đã được đặt lịch trước đó thì bạn cần nên chủ động liên hệ để hủy buổi hen đó. Đây là hành động thể hiện bạn là người lịch thiệp, chuyên nghiệp trong mọi công việc.

Ví dụ:

  • I’m so sorry, I have some unexpected business tomorrow, so I think we’ll see each other another day.

Tôi rất xin lỗi. Ngày mai ngày mai tôi có việc đột xuất nên tôi nghĩ chúng ta sẽ gặp nhau vào một ngày khác.

  • Today I have an unexpected job. I will invite you to have lunch tomorrow instead of this one.

Hôm nay tôi có việc đột xuất. Tôi sẽ mời bạn bữa trưa ngày mai thay cho hôm nay nhé.

  • I’m afraid that I have to cancel our meeting on Wednesday as something unexpected has come up.

Tôi sợ rằng mình phải hủy cuộc họp của chúng ta vào thứ Tư vì có điều gì đó bất ngờ xảy ra.

  • I’m sorry. Maybe I can’t see you tomorrow. If you are free the other day, let’s have coffee?

Tôi xin lỗi. Có lẽ tôi không thể gặp bạn vào ngày mai. Hôm nào bạn rảnh thì đi uống cà phê nhé.

Ví dụ về một cuộc hội thoại đặt hẹn bằng tiếng Anh

  • Cuộc thoại 1:

A: Good morning! I would like to speak to Eric, please.

Buổi sáng tốt lành! Tôi muốn nói chuyện với Eric, làm ơn.

B: Could I ask who’s calling please?

Ai đang gọi đấy ạ?

A: Hello, this is Linh. I am calling from Pantado.edu.vn and would like to set up an interview with you.

Xin chào, đây là Linh. Tôi đang gọi từ Pantado.edu.vn và muốn sắp xếp một cuộc phỏng vấn với bạn.

B: Ah, yes. Let me look in my diary. When would be convenient for you?

À, vâng. Hãy để tôi xem trong nhật ký của tôi. Khi nào sẽ thuận tiện cho bạn?

A: Anytime after lunch.

Bất cứ lúc nào sau khi ăn trưa.

B: How about Thursday? Does that work for you?

Còn thứ Năm thì sao? Điều đó có hiệu quả với bạn không?

A: I’m afraid I might be out of town on Thursday. How does Friday sound to you?

Tôi e rằng mình có thể vắng mặt vào thứ Năm. Thứ Sáu như thế nào đối với bạn?

B: Friday sounds great. Shall we meet here at four o’clock?

Thứ sáu nghe thật tuyệt. Chúng ta sẽ gặp nhau ở đây vào lúc bốn giờ đồng hồ chứ?

A: See you then! Bye bye.

Hẹn gặp lại! Tạm biệt.

  • Cuộc hội thoại thứ 2:

A: Hello! Is this the PANTADO - Online English Training System?

Xin chào! Đây có phải là PANTADO - Hệ Thống Đào Tạo Tiếng Anh Trực Tuyến? 

B: Yes! Here we are.

Dạ vâng! Chúng tôi đây ạ.

A: I would like to schedule an appointment with English teacher Phuong Anh.

Tôi muốn sắp xếp một cuộc hẹn với cô giáo tiếng Anh Phương Anh.

B:  Yes. Would you please give me a name?

Vâng. Chị vui lòng cho tôi xin tên được không?

A: You can call me Ha.

Cô có thể gọi tôi là Hà.

B:  Okay, Ha. What date and time would you like to make an appointment?

Dạ. Chào chị Hà. Chị muốn đặt lịch hẹn vào ngày và giờ nào ạ?

A: What is the teaching  schedule of teacher Phuong Anh currently?

Hiện tại lịch trình giảng dạy của cô giáo Phương Anh như thế nào ạ?

B: During this week, the teacher will have free hours on Tuesday afternoon and Thursday afternoon.

Trong tuần này cô giáo sẽ có giờ trống vào chiều thứ 3 và chiều thứ 5 ạ.

A: So, on Tuesday, 2:00 pm, please.

Vậy 2 giờ chiều thứ 3 nhé

B:  That’s fine. So, I will schedule an appointment for you at 2 o’clock on Tuesday at the Pantado's office.

Được ạ . Vậy tôi sẽ lên lịch hẹn cho chị vào lúc 2 giờ chiếu thứ 3 tại văn phòng Pantado nhé.

A: Thanks. Goodbye

Dạ vâng. Tôi cảm ơn. Tạm biệt

B: goodbye.

Vâng tạm biệt chị.

>> Mời bạn quan tâm: Học tiếng anh online cho bé

“Do you understand?” và các cách khác nhau để hỏi

Bạn có hiểu không trong tiếng Anh  ngoài sử dụng câu “ Do you understand” để hỏi một ai đó có hiểu ý mình không, còn có rất nhiều cách nói khác nhau để hỏi không kém phần thú vị. Hãy cùng Pantado đi tìm hiểu về những câu này nhé!

>> Xem thêm: 4 bộ sách tiếng Anh kinh điển dành cho dân văn phòng

“Do you understand?” và các cách khác nhau để hỏi

Một số câu được sử dụng nhiều cho câu bạn có hiểu không tiếng Anh

Do you know what I mean? (Bạn hiểu ý tôi chứ?)

Ví dụ:

To start the dishwasher, put the soap in here, shut the door, and press this button. Do you know what I mean?"

Để khởi động máy rửa bát, hãy cho xà phòng vào đây, đóng cửa và nhấn nút này. Bạn có hiểu ý tôi không?"

>> Mời tham khảo: Học tiếng anh giao tiếp trực tuyến với người nước ngoài

Do you see what I mean? (Bạn có hiểu ý tôi không?)

Câu này cũng giống như ở câu trên, khi bạn muốn giải thích cho ai về một điều gì đó mới mẻ hoặc diễn giải theo cách nào đó, bạn muốn họ hiểu thì có dùng 2 cụm từ này.

“Do you understand?” và các cách khác nhau để hỏi

You get what I am saying, right? (Bạn hiểu điều tôi đang nói đúng không?)

Ví dụ:

Can you briefly describe the work you have done? What was the main tasks at your most recent job? You get what I am saying, right?

Bạn có thể mô tả ngắn gọn về công việc bạn đã làm được không? Nhiệm vụ chính trong công việc gần đây nhất của bạn là gì? Bạn hiểu những gì tôi đang nói, phải không?

Do you know what I’m talking about? (Bạn hiểu tôi đang nói về điều gì không?)

Nếu các bạn hay xem nhiều phim Mỹ thì sẽ thấy câu này xuất hiện khá nhiều trong những lời đe dọa phải không?

Does that make any sense? (Bạn có hiểu được tôi nói gì không?)

Cầu này có thể dùng ở cả 2 phía là người nói hoặc người nghe. Đối với người nghe thì nó có ám chỉ rằng “Điều mà bạn vừa nói hơi vô lý”. Còn đối với người nói thì có nghĩa là bạn đang tìm kiếm một sự đồng tình từ phía người nghe.

>> Tham khảo: Lớp học tiếng anh trực tuyến

Am I making any sense? (Tôi nói bạn có hiểu không?)

Câu này cũng giống như câu trên nhưng đây là câu chỉ sử dụng cho người nói.

Are you following me? (Bạn vẫn theo kịp ý tôi chứ?)

Khi bạn đang thuyết trình một bài nào đó, bỗng dưng bạn dừng lại để hỏi lại tất cả mọi người rằng họ có theo dõi được những gì mà bạn vừa nói không.

Know what I’m saying? (Bạn biết tôi đang nói gì chứ?)

được sử dụng để hỏi liệu ai đó có hiểu hoặc đồng ý với bạn hay không, đặc biệt nếu bạn chưa thể hiện bản thân một cách rõ ràng:

It's just the best feeling, know what I'm saying?

Đó chỉ là cảm giác tuyệt vời nhất, biết tôi đang nói gì không?

Don’t you see (Bạn hiểu chứ)

Hơi mang hướng thách thức hoặc đe dọa hoặc áp đặt khi nói “Don’t you see?”

Do you get the message? /Do you get the picture? (Bạn có hiểu đại ý không?)

Khi bạn kết thúc một bài thuyết trình, bạn muốn chắc chắn rằng mọi người đã hiểu và mường tượng ra những gì bạn muốn truyền đạt, bạn sẽ dùng 2 cụm từ này để hỏi mọi người đã hiểu đại ý của toàn bài chưa.

Get my drift? (Hiểu ý tôi chứ?)

Một câu nói gọn, nhanh chóng và được sử dụng khá nhiều trong văn nói mang nghĩa là “Bạn đã hiểu tôi nói gì chưa?”

I want him taken care of—he's become too much of a liability. Get my drift? 

Tôi muốn anh ấy được chăm sóc - anh ấy trở thành một phần trách nhiệm. Hiểu ý tôi chứ?

Ngoài ra còn có rất nhiều câu nói khác như sau:

  • Do you get it? / Get it?/ Do you get me?  (Bạn hiểu chưa?)
  • Dig? (từ lóng) = Understand? (Bạn hiểu không)
  • Do you get my point? (Bạn hiểu ý tôi không?)
  • Do you hear what I’m saying? (Bạn có nghe được điều tôi đang nói không?)
  • Do you see where I’m coming from? (Bạn có hiểu quan điểm của tôi không?)
  • I hope I am getting my point across. (Tôi mong là tôi nói rõ ý của mình rồi)
  • You’re with me right? (Bạn đồng ý với tôi chứ?)
  • Are you with me on this? (Bạn đồng ý chứ?)
  • Am I getting my point across? (Tôi nói có rõ ý của mình chưa?)
  • Did I explain that well? (Tôi có giải thích rõ chưa?)
  • I hope I’ve explained myself well.(Tôi hy vọng tôi đã nói rõ)
  • Is there any doubt? (Bạn còn khúc mắc nào không?)
  • Is it clear?/If it understood? (Rõ rồi chứ?)

Hãy vận dụng những câu nói này để tăng thêm phần thú vị cho cuộc trò chuyện của bạn nhé.

>> Mời tham khảo: Tiếng anh trực tuyến 1 kèm 1



4 bộ sách tiếng Anh mà dân văn phòng nhất định cần phải có

Trong môi trường công sở, nếu như bạn không có một chứng chỉ hay điểm số ấn tượng, thì vẫn có thể tự tin giao tiếp bởi tiếng Anh công sở không đòi hỏi ban phải có trình độ uyên thâm. Nếu bạn đang có mục tiêu về việc giao tiếp tiếng Anh với đồng nghiệp, khách hàng thì hãy tham khảo ngay 4 quyển sách tiếng Anh dưới đây nhé!

>> Xem thêm: Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm

  • Real listening and speaking

Đây là một cuốn sách rất thiết thực và cực kỳ bổ ích, nội dung trong đó khá là thú vị và phù hợp với dân văn phòng. Trong cuốn sách rất nhiều nội dung với các tình huống giao tiếp cơ bản đến nâng cao, sách được phân bổ ra nhiều mục khác nhau như: giao tiếp công sở, giao tiếp đồng nghiệp, hoặc các cuộc nói chuyện với cấp trên,…

Real listening and speaking

Với cuốn sách này thì bạn chỉ cần bỏ ra từ 20 - 30 phút mỗi ngày, từ từ nghiên cứu chắc chắn bạn sẽ có được lượng kiến thức bổ ích phục vụ cho mọi tình huống thông thường.

  • Intelligent Business

Đây là một cuốn sách dành cho những ai đã biết tiếng Anh, và thuộc trình độ trung cấp trở lên, bởi cuốn sách này có nhiều chủ đề khó hơn về các tình huống như: hội họp, thuyết trình, đàm phán, quảng cáo,…đặc biệt là cuốn sách này cung cấp rất nhiều từ vựng chuyên ngành.

Intelligent Business

Do đó, nếu bạn là một người đã có trình độ tiếng Anh kha khá thì chắc chắn đây là cuốn sách tiếng Anh mà bạn không nên bỏ qua.

  • Market Leader

Cũng giống như những cuốn sách tiếng Anh dành cho dân văn phòng khác, thì cuốn Market Leader cũng tập trung vào việc hoàn thiện về các kỹ năng Nghe, nói, đọc, viết cho mọi người ở bối cảnh thương mại với các cấp độ khác nhau từ cơ bản đến nâng cao.

Market Leader

Đặc biệt nhất trong bộ sách này chính là tác giả thiết kế khiến cho người học bớt cảm thấy chán nản hơn khi học các từ vựng.

Bộ sách được thiết kế với nhiều tình huống khác nhau từ giao tiếp, bán hàng, công việc, văn hóa, các kỹ năng thuyết trình, kiến thức về đầu tư, cạnh tranh,…được phân chia thành nhiều cấp độ với các trình độ khác nhau từ cơ bản đến nâng cao. 

  • Bộ sách chuyên dùng cho dân văn phòng của Oxford

Đây là bộ sách rất nổi tiếng cho dân văn phòng, với những nội dung trong đó rất là tỉ mỉ, chi tiết về nhiều tình huống khác nhau. Tuy nhiên, để bạn có thể hiểu hết được những nội dung trong cuốn sách này thì bạn cần phải có một nền tảng tiếng Anh từ trước. Còn nếu như bạn là một người mới hoàn toàn từ con số 0 thì tốt nhất bạn nên bắt đầu với bộ sách Real Listening and Speaking để nắm rõ những kiến thức cơ bản và bạn cũng có thể học song song từ cuốn thứ 2 trở đi với bộ sách này.

Bộ sách này bao gồm nhiều tình huống giao tiếp, và đề cập đến trong văn hóa giao tiếp ứng xử. Trong bộ sách Oxford Business English bao gồm 6 cuốn:

  • English for socializing : tiếng Anh giao tiếp
  • English for representing : kỹ năng thuyết trình
  • English for meeting : kỹ năng hội họp
  • English for telephoning : kỹ năng làm việc qua điện thoại
  • English for emails: Chi tiết co việc viết thư điện tử

Bộ sách chuyên dùng cho dân văn phòng của Oxford

Với bộ sách này rất được nhiều dân văn phòng lựa chọn vì đây được coi là bộ sách khá là toàn diện về mọi mặt. Chỉ cần mỗi ngày bạn bỏ ra thời gian khoảng 30 phút thì chắc chắn sau 3 – 4 tháng bạn sẽ có được kết quả tốt trong tiếng Anh, từ đó bạn sẽ có được nhiều kiến thức vận dụng vào thực tiễn.

Ngoài những 4 cuốn sách được kể trên thì còn rất nhiều cuốn sách khác cũng được dân văn phòng lựa chọn như: Ship or sheep, English Grammar in use, Oxford Picture Dictionary. Đây đều là những cuốn sách nằm trong top những cuốn sách tiếng Anh mà dân văn phòng cần có trong quá trình học. 

Đối với việc học tiếng Anh đòi hỏi bạn cần phải sự kiên trì, sự đầu tư từ sách, thời gian cho đến công sức thì mới hiệu quả được, đường thấy khó mà nên nản chí. Hãy bắt tay học tiếng Anh ngay nhé, nó sẽ giúp bạn thăng tiến trong con đường sự nghiệp sau này. Chúc bạn thành công.

>> Tham khảo: Tiếng Anh giao tiếp cho thư ký và lễ tân

 
20 cụm động từ hay xuất hiện trong bài thi IELTS

Cụm động từ trong IELTS khá phổ biến vì nếu bạn sử dụng tốt nó sẽ đem lại sự linh hoạt, và ấn tượng cho bài thi. Đặc biệt nhất là trong phần thi Speaking. Trong bài viết hôm này Pantado sẽ giới thiệu tới các bạn 20 cụm động từ thường găp trong bài thi IELTS. Các bạn có thể tham khảo và sử dụng nó để không phải bối rối khi gặp nó nhé!

>> Xem thêm: 10 cụm từ tiếng Anh rất HOT với teen Việt

20 cụm động từ hay xuất hiện trong bài thi IELTS

  • Account for + số % (chiếm bao nhiêu phần trăm)

Ví dụ:

This month's products account for 30% in total revenue.

Các sản phẩm mới của tháng này chiếm tổng 30% doanh thu.

  • Account for = Explain (giải thích cho điều gì)

Ví dụ:

He could not account for the bad result he got.

Anh ấy không thể giải thích cho kết quả tồi tệ mà anh ấy nhận được.

  • Accuse sb of sth (tố cáo ai vì việc gì)

Ví dụ:

Whole world has accused him of savage persecution he did with good people.

Cả thế giới đã tố cáo ông ta tội đàn áp dã man mà ông ta đã thực hiện với những người tốt.

  • Adapt to (thích ứng với)

Ví dụ:

We have had to adapt quickly to the climate here.

Chúng ta phải thích ứng nhanh chóng với khí hậu nơi đây.

>> Mời tham khảo: Học tiếng anh online cho bé

  • Assist sb to do sth  (giúp đỡ/hỗ trợ ai làm việc gì)

Ví dụ:

We'll do all we can to assist you.

Chúng tôi sẽ làm tất cả những gì có thể để hỗ trợ bạn..

20 cụm động từ hay xuất hiện trong bài thi IELTS

  • Bring sb up (nuôi nấng ai đó)

Ví dụ:

We were brought up to be polite and do what we were told 

Chúng tôi đã được dạy là phải cư xử lễ phép và làm theo những gì được dặn dò

  • Bring sth up (đề cập đến chuyện gì đó)

Ví dụ:

She's always bringing up her health problems.

Cô ấy luôn mang đến những vấn đề sức khỏe của mình

  • Come up with (nghĩ ra, sinh ra cái gì.)

Ví dụ:

After a lot of discussion, we come up with a final idea of going Bangkok for our summer vacation..

Sau khi thoả luận rất nhiều, tụi tôi đã đi đến ý tưởng cuối cùng là đi Băng Cốc cho kỳ nghỉ hè

  • Deal with sth = solve the problem (giải quyết cái gì.)

Ví dụ:

The Government must rapidlly deal with the epidemic disease COVID-19 that propagating over the world.

Chính phủ phải nhanh chóng đối phó với dịch bệnh COVID-19 đang lan truyền trên toàn thế giới.

  • Exempt (from something) (miễn cho ai cái gì)

Ví dụ:

He got the highest score so he is exempted to take the final exam.

Anh ấy đạt điểm cao nhất nên được miễn thi cuối kỳ.

  • Fill out: lấp, điền (form, chỗ trống)

Ví dụ:

The 90m taxpayers obliged to fill out self-assessment forms must file their returns by July 15.

96 triệu người nộp thuế có nghĩa vụ điền vào các biểu mẫu tự đánh giá phải nộp hồ sơ khai thuế trước ngày 15 tháng 5.

  • Listen to sth (nghe cái gì.)

Ví dụ:

I love listening  to Shen Yun Orchestra.

Tôi thích nghe nhạc giao hưởng Thần Vận.

  • Make up for sth (đền bù)

Ví dụ:

She gave him a bottle of wine to make up for missing his birthday.

Cô đưa cho anh một chai rượu để bù đắp cho sự thiếu vắng ngày sinh nhật của anh.

>> Xem thêm: Học tiếng Anh 1 kèm 1 tại nhà

  • Narrow down: cắt giảm, thu hẹp

Ví dụ:

They have narrowed down the list to four candidates.

Họ đã thu hẹp danh sách danh sách xuống còn 4 ứng cử viên

 

  • Prevent sb from (ngăn chặn ai làm việc gì)

Ví dụ:

The pandemic prevents people from going out.

Đại dịch ngăn cản việc mọi người đi ra ngoài.

  • Put in for = ask for (đòi hỏi, yêu cầu)

Ví dụ:

Are you going to put in for that job?

Bạn vẫn sẽ đòi làm việc đó à?

  • Put up with: chấp nhận, chịu đựng (điều gì đó phiền toái, tiêu cực)

Ví dụ:

I couldn't put up with him, because he deliberately deceived my feelings.

Tôi không thể chịu đựng được anh ấy, bởi vì anh ấy đã cố tình lừa dối tình cảm của tôi.

  • React to sth = respond to sth (phản ứng với điều gì.)

Ví dụ:

How did they respond to the news?

Họ phản ứng thế nào với tin đó?

  • Sympathize with sb (đồng cảm với ai)

Ví dụ:

He has just recovered from sickness. You should sympathize with him.

Anh ấy vừa phục hồi sau trận ốm. Bạn nên thông cảm với anh ấy.

  • Turn down (giảm đi, từ chối)

Ví dụ:

Despite her dream job, she decided to turn down the offer to cover the vacancy in that company with a simple reason that she didn’t want to work in the same office with her ex-boy friend.

Bất chấp công việc mơ ước của mình, cô quyết định từ chối lời đề nghị tham gia vào vị trí trống trong công ty đó với một lý do đơn giản là cô không muốn làm việc cùng văn phòng với bạn trai cũ của mình.

10 cụm từ tiếng Anh rất HOT với teen Việt

Ngôn ngữ Việt Nam rất phong phú, đặc biệt là với giới trẻ hiện nay luôn có những câu nói rất HOT, nhưng mà khi được dịch sang tiếng Anh thì cũng không phải là chuyện đơn giản. Trong bài viết này này mình sẽ đề cập về 10 cụm từ thông dụng của Teen Việt đăc biệt là câu chém gió tiếng anh là gì được dịch như thế nào? Chúng ta cùng xem nhé.

>> Xem thêm: 15 cách để nói Yes trong tiếng Anh không bị nhàm chán

10 cụm từ tiếng Anh rất HOT với teen Việt

   . Shoot the breeze (Chém gió)

Ví dụ:

Tung likes to shoot the breeze in he free time. (Tùng thích chém gió lúc anh ta rảnh rỗi)

  • Dead meat (Chết chắc)

Ví dụ:

A: Did you forget to separate light-colored clothes from dark ones? I'll tell mom on you (Bà giặt chung quần áo màu với quần áo trắng hả? Tui sẽ méc mẹ)

B: I'm dead meat!!! (Mình chết chắc rồi)

>> Xem thêm: Học tiếng anh giao tiếp 1 kèm 1 online

  • Cool it! (Đừng nóng)

Ví dụ:

A: My brother talked to my mom about the havoc I did at school, I have to beat him. (Em trai tớ đã mách mẹ về việc phá phách của tớ ở trường, tớ phải cho nó một trận.)

B: Cool it! He maybe just doesn’t want your teacher to be the first person to talk to her. (Đừng nóng! Có thể nó chỉ không muốn thầy giáo là người đầu tiên nói cho mẹ cậu.)

 

  • A little pill to swallow (Đắng lòng)

Ví dụ:

Failing the exam was a bitter pill for him to swallow. (Thi trượt thật đắng lòng với bạn ấy (ngậm đắng nuốt cay).

  • Prince Charming (Soái ca)

Ví dụ:

A: How do you see him? (Cậu thấy anh ấy thế nào?)

B: He is really Prince Charming! (Anh ấy đúng là soái ca.)

10 cụm từ tiếng Anh rất HOT với teen Việt

  • Can’t help it (Bó tay chấm com)

Ví dụ:

A: Could you help to fix this Fan? (Cậu có thể giúp tớ sửa cái quạt này không?)

 B: Can’t help it. You have to buy new one. (Chịu thôi. Cậu phải mua cái mới thôi.)

  • How can it become otherwise (Chuẩn không cần chỉnh)

Ví dụ:

A: Do you think that will Rose fit with this dress? (Bạn có nghĩ rằng Rose sẽ vừa cái váy này không?)

B: How can it become otherwise! Her size is 8. (Chuẩn không cần chỉnh! Cô ấy size 8.)

  • Green-eyed monster (Ga tô, ghen tị)

Ví dụ:

May turned into the green-eyed monster when she saw her friend buying a new Ipad. (May trở nên gato (ghen tỵ) khi nhìn thấy bạn cô ấy mua chiếc Ipad mới.)

10 cụm từ tiếng Anh rất HOT với teen Việt

  • Defame (Dìm hàng)

Ví dụ:

A: Why do you always like to defame me?  (Tại sao cậu luôn thích dìm hàng tôi vậy?)

B: Because it's cute (bởi vì nó đáng yêu mà)

  • Talk through one’s hat (Phán như thánh, nói như đúng rồi)

Ví dụ:

Some people drink too much alcohol and then they begin to talk through one’s hat. They try to make you think that they know a lot about something when they really don’t.

(Nhiều người sau khi uống quá chén là bắt đầu phán như thánh. Họ cố để bạn nghĩ rằng họ am hiểu lắm về một vấn đề nào đó trong khi họ chẳng biết gì.)

>>> Mời tham khảo: Học trực tuyến tiếng anh

Ngoài những 10 câu trên còn rất nhiều ngôn ngữ Teen Việt Nam thường dùng khác như:

  1. Beat it -> Đi chỗ khác chơi
  2. Big Deal! -> Làm Như Quan trọng Lắm, Làm gì dữ vậy !
  3. Big Shot -> Nhân vật quan trọng
  4. Big Wheel -> Nhân vật quyền thế
  5. Big mouth -> Nhiều Chuyện
  6. Black and the blue -> Nhừ tử
  7. By the way -> À này
  8. By any means, By any which way -> Cứ tự tiện, Bằng Mọi Giá
  9. Be my guest -> Tự nhiên
  10. Break it up -> Dừng tay

 

  1. Come to think of it -> Nghĩ kỹ thì
  2. Can't help it -> Không thể nào làm khác hơn
  3. Come on -> Thôi mà,Lẹ lên, gắng lên, cố lên
  4. Can't hardly -> Khó mà, khó có thể
  5. Come off it -> Đừng sạo
  6. Cut it out -> Đừng giởn nửa, Ngưng Lại
  7. Dead End -> Đường Cùng
  8. Down and out -> Thất Bại hoàn toàn

 

  1. Down but not out -> Tổn thương nhưng chưa bại
  2. Down the hill -> Già
  3. For What -> Để Làm Gì?
  4. What For? -> Để Làm Gì?
  5. Don't bother -> Đừng Bận Tâm
  6. Do you mind -> Làm Phiền
  7. Don't be nosy -> đừng nhiều chuyện
  8. Just for fun -> Giỡn chơi thôi
  9. Just looking -> Chỉ xem chơi thôi
  10. Just testing -> Thử chơi thôi mà

 

  1. Just kidding / just joking -> Nói chơi thôi
  2. Give someone a ring -> Gọi Người Nào
  3. Good for nothing -> Vô Dụng
  4. Go ahead -> Đi trước đi, cứ tự tiện
  5. God knows -> Trời Biết
  6. Go for it -> Hãy Thử Xem
  7. Get lost -> Đi chỗ khác chơi
  8. Keep out of touch -> Đừng Đụng Đến
  9. Happy Goes Lucky -> Vô Tư
  10. Hang in there/ Hang on -> Đợi Tí, Gắng Lên

 

  1. Hold it -> Khoan
  2. Help yourself -> Tự Nhiên
  3. Take it easy -> Từ từ
  4. I see -> Tôi hiểu
  5. It's a long shot -> Không Dễ Đâu
  6. it's all the same -> Cũng vậy thôi mà
  7. I 'm afraid -> Rất Tiếc Tôi...
  8. It beats me -> Tôi chịu (không biết)
  9. It's a bless or a curse -> Chẳng biết là phước hay họa
  10. Last but not Least -> Sau cùng nhưng không kém phần quan trọng

 

  1. Little by little -> Từng Li, Từng Tý
  2. Let me go -> Để Tôi đi
  3. Let me be -> kệ tôi
  4. Long time no see -> Lâu quá không gặp
  5. Make yourself at home -> Cứ Tự Nhiên
  6. Make yourself comfortable -> Cứ Tự Tiện
  7. My pleasure -> Hân hạnh
  8. Out of order -> Hư, hỏng
  9. Out of luck -> Không May
  10. Out of question -> Không thể được

 

  1. Out of the blue -> Bất Ngờ, Bất Thình Lình
  2. Out of touch -> Lục nghề, Không còn liên lạc
  3. One way or another -> Không bằng cách này thì bằng cách khác
  4. One thing lead to another -> Hết chuyện này đến chuyện khác
  5. Over my dead body -> Bước qua xác chết của tôi đã