Tin tức & Sự kiện

Từ vựng và đoạn văn mẫu viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh

Chắc hẳn ai trong chúng ta đều có một thần tượng trong lòng. Người thần tượng một ca sĩ, diễn viên, người thần tượng một doanh nhân thành đạt. Hãy cùng tìm hiểu từ vựng và đoạn văn mẫu viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh qua bài viết dưới đây để có thể chia sẻ về thần tượng của mình cho mọi người nhé

 

 

Dàn ý bài viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh

 

Khi viết về người tối tiếng bằng tiếng Anh bạn có thể viết nội dung tùy biến theo tâm trạng và suy nghĩ của bản thân. Tuy nhiên, bạn cần đảm bảo có đủ các phần sau:

  • Giới thiệu tổng quan về người nổi tiếng (tên, tuổi, lĩnh vực hoạt động, thành tự đạt được,..)
  • Miêu tả ngoại hình
  • Quan điểm của công chúng/ xã hội về người nổi tiếng đó
  • Lý do khiến bạn thích người nổi tiếng đó ( ít nhất ba lí do)

Cần chú ý sử dụng những thông tin chính xác, chân thực nhất. Tránh viết sai sự thật. 

 

Từ vựng thông dụng để viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh

 

Chúng ta cần tìm hiểu vốn từ vựng thông dụng để có thể viết về người nổi tiếng một cách đầy đủ và hay nhất. Cùng tìm hiểu bảng từ vựng dưới đây nhé!

 

Từ vựng tiếng Anh

Nghĩa tiếng việt

Singer 

Ca sĩ

Actress 

Nữ diễn viên

Actor 

Nam diễn viên

Composer 

Nhà soạn nhạc

MC

MC

Speaker 

Diễn giả

Beautiful

Xinh đẹp

Talent

Tài năng

Professionally 

Chuyên nghiệp

Jovial 

Vui tính

Have sympathy 

Có thiện cảm

Friendly 

Thân thiện

Homely

Giản dị

Luxurious 

Sang trọng

Rich 

Giàu có

Kindly 

Một cách tử tế

Good 

Tốt, giỏi, hay,…

Favourite 

Yêu thích

Fan 

Người hâm mộ

Performance style

Phong cách biển diễn

Dedication 

Cống hiến

Success 

Thành công

Efforts 

Nỗ lực

Prestigious award

Giải thưởng danh giá

 >>> Mời tham khảo: Tổng hợp bài văn mẫu miêu tả ngôi nhà mơ ước bằng tiếng Anh thông dụng nhất

 

Đoạn văn mẫu viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh: Ca sĩ nổi tiếng

 

Music is an indispensable thing in my life. It helps me relax when I’m tired. There is a singer that I really love and admire. That is Son Tung MT-P. Currently, he is a singer with a huge fan base in Vietnam. He is the one who brought Vietnamese music to the world. That son from Thai Binh is the pride of the Vietnamese people. 

To have the success today, he also went through many difficulties. When he first started his career, he encountered a lot of rumors about copyright. However, at that time, he chose to be quiet and used his ability to prove that what people said was wrong. And he managed to do it. Not only does he possess a natural musical talent, but he also has a very handsome face that captivates many fans. 

Although being at the peak of his career, he always keeps his manners and still shows great respect for his seniors. This is what makes me admire him even more. He devoted all of his talent and youth to music. I believe that Son Tung M-TP is not only my idol but also of many others. I love Son Tung M-TP, I love Sky.

 

 

Bản dịch

Âm nhạc là thứ không thể thiếu trong cuộc sống của tôi. Nó giúp tôi thư giãn khi tôi mệt mỏi. Có một ca sĩ mà tôi rất yêu quý và ngưỡng mộ. Đó là Sơn Tùng MT-P. Hiện tại, anh là ca sĩ có lượng fan hùng hậu tại Việt Nam. Anh là người đã đưa âm nhạc Việt Nam ra thế giới. Người con quê Thái Bình ấy là niềm tự hào của dân tộc Việt Nam. 

Để có được thành công như ngày hôm nay, anh cũng đã trải qua rất nhiều khó khăn. Khi mới bắt tay vào làm, anh vướng phải rất nhiều tin đồn về bản quyền. Tuy nhiên, trước tất cả, anh chọn cách im lặng và dùng khả năng của mình để chứng minh. Và anh ấy đã làm được. Không chỉ sở hữu tài năng âm nhạc thiên bẩm mà anh chàng còn sở hữu gương mặt vô cùng điển trai hút hồn bao người hâm mộ. 

Dù đang ở đỉnh cao sự nghiệp nhưng anh vẫn luôn giữ được phong thái và sự tôn trọng dành cho đàn anh. Đây cũng là điều khiến tôi càng thêm khâm phục anh ấy. Anh đã cống hiến hết tài năng và tuổi trẻ của mình cho âm nhạc. Tôi tin rằng Sơn Tùng M-TP không chỉ là thần tượng của tôi mà còn của rất nhiều người khác. Tôi yêu Sơn Tùng M-TP, tôi yêu Sky!

 

Đoạn văn mẫu viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh: Diễn viên nổi tiếng

 

Vietnamese cinema has seen a lot of prosperity recently. Along with that is the appearance of many names in the entertainment industry. And there is an actress that I am extremely impressed with, she is Ninh Duong Lan Ngoc. In my eyes she is the type of independent woman. Early in her 30s, she is still young as always, more and more beautiful and attractive. In the past, she also participated in many films, but perhaps due to her acting style, she could not make any mark in the hearts of viewers. 

But in recent years, her present has completely changed. She has become the female lead in many blockbuster movies. The most prominent film is “Gai gia lam chieu”. Her story shows that when you are passionate and ready to pursue something, you will get worthy results. She has received many prestigious awards. In addition, not stopping at actin, she has gradually turned into music recently and has been extremely welcomed by everyone. 

She is an independent and multi-talented woman. With her current achievements and her current endeavors, I believe she can go even further on her career path.

 

Bản dịch

Điện ảnh Việt Nam gần đây đã có nhiều khởi sắc. Cùng với đó là sự xuất hiện của nhiều cái tên trong làng giải trí. Và có một nữ diễn viên mà tôi vô cùng ấn tượng đó là Ninh Dương Lan Ngọc. Trong mắt tôi cô ấy chính là mẫu người phụ nữ độc lập. Chớm tuổi 30 nhưng cô nàng vẫn luôn trẻ trung. Thậm chí, càng ngày càng trở nên xinh đẹp quyến rũ hơn. Trước đây cô ấy cũng tùng tham gia nhiều bộ phim nhưng có lẽ do phong cách diễn xuất mà không thể ghi dấu trong lòng nguoif xem. 

Cho đến những năm gần đây Cô ấy của hiện tại đã hoàn toàn thay đổi. Trở thành nữ chính trong nhiều bộ phim bom tấn. Nổi bật nhất là “ Gái già lắm chiêu” Điều đó thể hiện cho việc khi bạn đam mê và sẵn sàng theo đuổi nó thì bạn sẽ nhận được những kết quả xứng đáng. Cô từng nhận được rất nhiều giải thưởng danh giá. Không dừng lại ở diễn xuất mà gần đây cô đã dần lấn sân sang âm nhạc và được mọi người vô cùng đón nhận. 

Cô là một người phụ nữ độc lập và đa tài. Với những thành tựu hiện tại và nỗ lực hiện tại tôi tin rằng cô ấy còn có thể tiến xa hơn nữa trên con đường sự nghiệp của mình.

>> Tham khảo: Viết về người thầy bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa

Đoạn văn mẫu viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh: Doanh nhân nổi tiếng

 

Each person who was born by default has his or her own place in this society. Someone will be a doctor, a teacher and someone chooses for themselves the more adventurous path of doing business and becoming an entrepreneur. They are people who directly bring value to society and create jobs for many people. They have their burden on the shoulder of heavy responsibility that not everyone can do. And he, a Vietnamese businessman who is not only famous for his huge fortune but also famous for that kindness, is Mr. Pham Nhat Vuong. 

He was born in Hai Phong. After graduating from university, he did not hesitate to borrow money from his friends to embark on his business. Start-up with a noodle production company in Ukraine. Later, he turned to real estate with famous works in Vietnam. He is the chairman of VIngroup Group with all areas from real estate, food to health. He is the first person in Vietnam recorded as one of the richest billionaires in the world for three consecutive years. 

As a billionaire, he is also a very large-minded person. He does not hesitate to give up large investments in the fight against covid-19 in 2020. However, he is very humble and rarely appears in public. Mr. Pham Nhat Vuong is the pride of Vietnamese people.

 

 

Bản dịch

Mỗi người sinh đã đã mặc định có một vị trí riêng của mình trong xã hội này. Có người sẽ là bác sĩ , cô giáo và có người lựa chọn cho mình con đường mạo hiểm hơn đó là kinh doanh và trở thành doanh nhân. Họ là người trực tiếp mang lại giá trị cho xã hội và tạo công ăn việc làm cho rất nhiều người. Gánh trên vai trách nhiệm nặng nề mà không phải ai cũng làm được. Và ông ấy, một doanh nhân Việt Nam không những nổi tiếng với khối tài sản khổng lồ mà còn nổi tiếng vì tấm lòng hảo tâm đó là ông Phạm Nhật Vượng. 

Ông sinh ra tại Hải Phòng. Sau khi tốt nghiệp đại học ông đã không ngần ngại vay vốn bạn bè để bắt tay vào con đường kinh doanh của mình. Khởi nghiệp với công ty sản xuất mì gói tại Ukraina. Sau này đã chuyển sang bất động sản với những công trình nổi tiếng tại Việt Nam. Ông chính là chủ tịch của tập đoàn VIngroup với đủ mọi lĩnh vực từ bất động sản, thực phẩm đến sức khỏe. Ông là người đầu tiên tại Việt nam được ghi nhận là một trong những tỷ phú giàu nhất thế giới trong ba năm liên tiếp gần đây. 

Là một tỷ phú có tầm thì ông cũng là một người có tâm rất lớn. Ông không ngần ngại bỏ bỏ những khoản tiền đầu tư lớn cho công cuộc phòng chống covid-19 năm 2020. Tuy nhiên ông là người rất khiêm tốn và ít xuất hiện trước công chúng. Ông Phạm Nhật Vượng là niềm tự hào của con người Việt nam.

 

Đoạn văn mẫu viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh: Thần tượng K-pop

 

My parents are quite busyto spend much time with me. From a young age, I learned to play alone with my cell phone and tablet. That is why I know K-pop, know V – the idol in my heart that I call him as my husband. His real name is Kim Tae-hyung. 

His tall and thin figure with white skin quickly attract me. The boy born in 1995 with excellent music ability immediately conquered the audience when he appeared as one member of BTS. Possessing a deep but wide voice himself, he is one of the pillars of BTS until the present time. 

His talent does not stop at music, he recently stepped into acting and received very positive feedback from fans. With his talent and his youth, I think he can go a long and long way in his career.

 

 

Bản dịch

Bố mẹ tôi khá bận rộn để dành thời gian cho tôi. Từ nhỏ tôi đã học cách chơi một mình với chiếc điện thoại và máy tính bảng. Cũng chính vì vậy mà tôi biết đến K-pop , biết đến V – thần tượng trong lòng tôi mà chúng tôi hay gọi bằng chức danh thân thương là chồng của tôi. Anh ấy tên thật là Kim Tae-hyung .

Anh ấy sở hữu dáng người cao gầy với làn da trắng đã nhanh chóng thu hút tôi. Chàng trai sinh năm 1995 với khả năng chơi nhạc tuyệt vời đã ngay lập tức chinh phục khán giả khi trở thành một trong những thành viên của BTS.Bản thân sở hữu chất giọng trầm mà rộng, anh chính là một trong những trụ cột của BTS cho tới thời điểm hiện tại. 

Tài năng của anh không dừng lại ở âm nhạc, gần đây anh đã dấn thân sang diễn xuất và nhận được phản hồi rất tích cực từ người hâm mộ. Với tài năng và tuổi trẻ của anh tôi nghĩ anh còn có thể đi rất dài và rất xa trên con đường sự nghiệp của mình.

 

Vậy là Pantado đã tổng hợp giúp bạn một số bài văn mẫu viết về người nổi tiếng bằng Tiếng Anh, hy vọng sẽ giúp ích thật nhiều cho các bạn. Đừng quên theo dõi website Pantado để cập nhật nhiều bài viết hay giúp bạn tốt Tiếng Anh hơn từng ngày nhé!

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh 1 kèm 1 tại Hà Nội

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Tổng hợp bài văn mẫu miêu tả ngôi nhà mơ ước bằng tiếng Anh thông dụng nhất

Mỗi chúng ta đều có ngôi nhà mơ ước của riêng mình. Có người ước mơ về một ngôi nhà rộng rãi, nhưng có người lại mơ ước về ngôi nhà ấm cúng và hạnh phúc. Chủ đề viết về ngôi nhà mơ ước bằng tiếng Anh là chủ đề phổ biến cho việc luyện nói cũng như các bài tập luyện viết. Hãy cùng tham khảo từ vựng và bài văn mẫu miêu tả ngôi nhà mơ ước bằng tiếng Anh dưới đây nhé.

 

ngôi nhà mơ ước bằng tiếng Anh

 

Từ vựng miêu tả ngôi nhà mơ ước bằng tiếng Anh

 

Dưới đây là một số từ vựng thường được sử dụng trong miêu tả ngôi nhà ước mơ bằng tiếng Anh.

 

Các loại phòng

  1. Bathroom: Phòng tắm
  2. Bedroom: phòng ngủ
  3. Kitchen: nhà ăn
  4. Lavatory: phòng vệ sinh
  5. Living room: phòng khách
  6. Lounge: phòng chờ
  7. Garage: chỗ để ô tô
  8. Dining room: Phòng ăn
  9. Sun lounge: Phòng sưởi nắng 
  10. Toilet: nhà vệ sinh
  11. Shed: Nhà kho

 

Các thiết bị gia dụng

  1. Alarm clock: đồng hồ báo thức
  2. Bathroom scales: cân sức khỏe
  3. Blu-ray player: đầu đọc đĩa Blu-ray
  4. CD player: máy chạy CD
  5. DVD player: máy chạy DVD
  6. Dishwasher: Máy rửa bát
  7. Electric fire: lò sưởi điện
  8. Games console: máy chơi điện tử
  9. Gas fire: lò sưởi ga
  10. Hoover hoặc vacuum cleaner: máy hút bụi
  11. Iron: bàn là
  12. Lamp: đèn bàn
  13. Radiator: lò sưởi
  14. Radio: đài
  15. Record player: máy hát
  16. Spin dryer: máy sấy quần áo
  17. Stereo: máy stereo
  18. Telephone: điện thoại
  19. TV (viết tắt của television): TV
  20. Washing machine: máy giặt

 

Các đồ vật khác

  1. Ironing board: Bàn kê khi là quần áo
  2. Light switch: công tắc đèn
  3. Mop: cây lau nhà
  4. Ornament: đồ trang trí trong nhà
  5. Plug: phích cắm điện
  6. Plug socket: Ổ cắm
  7. Drink cabinet: tủ rượu
  8. Cupboard: tủ chén
  9. Sponge: mút rửa bát
  10. Torch: đèn pin
  11. Waste paper basket: giỏ đựng giấy bỏ.

 

Bài văn mẫu miêu tả ngôi nhà mơ ước bằng tiếng Anh: Nhà ở thành phố

 

Hi guys, I’m Alex. I grew up in the countryside. My dream is to have a modern home in a big city. I’ll paint my house in classic black and white. The house has two floors and has a large courtyard. I think I’ll plant small bonsai here. The house will not be too big but full of comfort. A smart TV in the living room. A set of blue sofas. 

It’s great that there’s a big fridge in the kitchen. I’ll fill it with food. The kitchen will have enough cooking utensils. My bedroom will have a large bed and wooden wardrobe. Private bathroom with circular bathtub. On the terrace will be a drying yard and a small corner to sit and relax. 

A robot vacuuming will run around the house to suck away dirt. An air purifier to help keep the air cleaner. For security, the house will be fitted with a camera. To be able to own my dream home, I’m sure I need to try a lot. Have you got the base that is your dream yet? Do not hesitate, please describe to everyone.

 

Bản dịch

Xin chào các bạn, tôi là Alex. Tôi lớn lên ở nông thôn. Ước mơ của tôi là có một ngôi nhà hiện đại ở một thành phố lớn. Tôi sẽ sơn ngôi nhà của mình với màu đen và trắng cổ điển. Ngôi nhà có hai tầng và có một khoảng sân rộng. Tôi nghĩ tôi sẽ trồng cây cảnh nhỏ ở đây. Ngôi nhà sẽ không quá lớn nhưng đầy đủ tiện nghi. Một TV thông minh trong phòng khách. Một bộ ghế sofa màu xanh. 

Thật tuyệt khi có một tủ lạnh lớn trong nhà bếp. Tôi sẽ lấp đầy nó với thức ăn. Nhà bếp sẽ có đủ dụng cụ nấu nướng. Phòng ngủ của tôi sẽ có một chiếc giường lớn và tủ quần áo bằng gỗ. Phòng tắm riêng với bồn tắm hình tròn. Trên sân thượng sẽ là sân phơi và góc nhỏ để ngồi thư giãn. 

Một robot hút bụi sẽ chạy quanh nhà để hút bụi bẩn. Máy lọc không khí giúp không khí sạch hơn. Để đảm bảo an ninh, ngôi nhà sẽ được lắp camera. Để có thể sở hữu được ngôi nhà mơ ước của mình, tôi chắc rằng mình cần phải cố gắng rất nhiều. Bạn đã có cơ sở cho ước mơ của mình chưa? Đừng ngần ngại, hãy mô tả cho mọi người.

 

ngôi nhà mơ ước bằng tiếng Anh

 

>>> Mời xem thêm: Học tiếng Anh 1 kèm 1 online cho trẻ em

 

 

Bài văn mẫu miêu tả ngôi nhà mơ ước bằng tiếng Anh: Nhà ở nông thôn

 

Hi everybody. Today I will describe to everyone my dream home. A little introduction, I’m Lin. I am 20 years old. Since childhood I have always dreamed of having a beautiful home. I am in the suburbs, where there are many cool trees. I like it here. I want to build a small but warm house. 

The interior will be decorated with a cozy style. a sofa in the living room. There will be a fireplace for winter use. A TV where the whole family can watch programs together. My bedroom will be pink as the main color. A large bed, a cupboard and a dressing table. I like my house with big glass walls with curtains. When I want, I can go through the main view of outer space. 

The kitchen will be fitted with basic furniture and all are made of wood. The fridge will be here and there will be a lot of food in it. The next step will probably be the pitch with grass and paving stones. I will plant flowers here, lots of colorful flowers. It’s fun to think about these things. Hopefully the day I can stay in my dream home is not far away

 

Bản dịch

Chào mọi người. Hôm nay tôi sẽ mô tả cho mọi người về ngôi nhà mơ ước của tôi. Giới thiệu một chút, tôi là Lin. Tôi 20 tuổi. Từ nhỏ tôi đã luôn mơ ước có một ngôi nhà đẹp. Tôi ở ngoại thành, nơi có nhiều cây xanh mát mẻ. Tôi thích nó ở đây. Tôi muốn xây một ngôi nhà nhỏ nhưng ấm áp. 

Nội thất sẽ được trang trí với phong cách ấm cúng. một chiếc ghế sofa trong phòng khách. Sẽ có một lò sưởi để sử dụng vào mùa đông. Một chiếc TV nơi cả gia đình có thể xem các chương trình cùng nhau. Phòng ngủ của tôi sẽ lấy màu hồng làm chủ đạo. Một chiếc giường lớn, một chiếc tủ và một bàn trang điểm. Tôi thích ngôi nhà của mình với những bức tường kính lớn có rèm che. Khi tôi muốn, tôi có thể thông qua cái nhìn chính của không gian bên ngoài.

Nhà bếp sẽ được trang bị đồ nội thất cơ bản và tất cả đều được làm bằng gỗ. Tủ lạnh sẽ ở đây và sẽ có rất nhiều thực phẩm trong đó. Bước tiếp theo có lẽ sẽ là sân cỏ và lát đá. Tôi sẽ trồng hoa ở đây, rất nhiều hoa nhiều màu sắc. Thật vui khi nghĩ về những điều này. Hy vọng rằng ngày tôi được ở trong ngôi nhà mơ ước của mình không còn xa

 

Bài văn mẫu miêu tả ngôi nhà mơ ước bằng tiếng Anh: Nhà ở vùng biển

 

Hello. My name is Phuong. If you ask me what my dream home is like, I will describe it to you now. I always wish I would have a villa by the sea. Every early morning you can watch the sunrise here. The house has two floors and is mainly used by glass doors.

The house is painted white in combination with blue. The front yard will have a swimming pool. The house is fully furnished. Smart electronics are all here. A large living room and two bedrooms. Your child’s bedroom will be full of bookshelves, wardrobes, vanity, and a comfy bed. Along with that is a small set of furniture so I can sit and relax if I want. I think I will plant many small trees indoors to create a green space. The kitchen will have a large dining table. I can invite you to eat here. 

Not far away is a refrigerator with a variety of juices. The cooking space will be tidy in half of the kitchen, on the second floor there will be a lovely balcony and reading room. At night you can lie on a chair here to watch the stars. Isn’t that great. I will try to get my dream home as soon as possible.

 

ngôi nhà mơ ước bằng tiếng Anh

 

Bản dịch

Xin chào. Tôi tên Phương. Nếu bạn hỏi tôi ngôi nhà mơ ước của tôi là như thế nào, tôi sẽ mô tả nó cho bạn ngay bây giờ. Tôi luôn ước mình sẽ có một căn biệt thự bên biển. Mỗi sáng sớm bạn có thể ngắm bình minh ở đây. Ngôi nhà có hai tầng và sử dụng chủ yếu bằng cửa kính. 

Ngôi nhà được sơn màu trắng kết hợp với màu xanh lam. Sân trước sẽ có bể bơi. Nhà có đầy đủ nội thất. Các thiết bị điện tử thông minh đều có ở đây. Một phòng khách lớn và hai phòng ngủ. Phòng ngủ của con bạn sẽ có đầy đủ giá sách, tủ quần áo, bàn trang điểm và một chiếc giường êm ái. Cùng với đó là một bộ bàn ghế nhỏ để tôi có thể ngồi thư giãn nếu muốn. Tôi nghĩ mình sẽ trồng nhiều cây nhỏ trong nhà để tạo không gian xanh mát. Phòng bếp sẽ có một bàn ăn lớn. Tôi có thể mời bạn đi ăn ở đây. 

Cách đó không xa là tủ lạnh với nhiều loại nước trái cây. Không gian nấu nướng sẽ được ngăn nắp ở một nửa bếp, trên tầng 2 sẽ có ban công và phòng đọc sách xinh xắn. Ban đêm bạn có thể nằm dài trên ghế ở đây để ngắm sao. Thật tuyệt phải không. Tôi sẽ cố gắng để có được ngôi nhà mơ ước của mình trong thời gian sớm nhất.

>>> Có thể bạn quan tâm: Tìm hiểu mẫu bài viết về công việc tương lai bằng tiếng Anh
 

Học tiếng Anh -  chìa khóa cho sự phát triển của công ty bạn

Học tiếng Anh là chìa khóa cho sự phát triển và thành công của doanh nghiệp bạn là gia nhập thị trường quốc tế. Tiếp cận thị trường quốc tế cho phép tạo ra các cơ hội kinh doanh tuyệt vời và đó có thể là bước nhảy vọt cho phép nhóm của bạn trở thành động lực trong ngành.

 

Những lợi thế chính để trở thành một doanh nghiệp quốc tế

 

Theo trường Kinh doanh EAE, có một số lợi ích :

  • Doanh số bán hàng tăng lên đáng kể, do việc mở cửa sang các thị trường mới sẽ làm tăng số lượng khách hàng và do đó, sẽ làm tăng khả năng có nhu cầu kinh doanh lớn hơn và doanh thu cao hơn. 
  • Khả năng cạnh tranh cao hơn, vì các tập đoàn quốc tế có xu hướng có tỷ lệ năng suất cao hơn và họ thu được nhiều kinh doanh hơn so với những tập đoàn không mở cửa với thị trường nước ngoài. 
  • Ít rủi ro hơn khi không phụ thuộc vào thị trường địa phương và có khách hàng thường xuyên. 
  • Nhiều kinh nghiệm và kiến ​​thức hơn về người tiêu dùng và các đối thủ cạnh tranh của thị trường nước ngoài. 
  • Thông thạo tiếng Anh đồng nghĩa với việc nâng cao uy tín cho công ty, vì đây là ngôn ngữ mà tất cả các nhà lãnh đạo đều sử dụng và biết. Sự đại diện quốc tế trực tiếp dẫn đến sự tín nhiệm cao hơn trong lĩnh vực này. 

Tuy nhiên, để đạt được những lợi thế này, quá trình quốc tế hóa cũng đòi hỏi những kiến ​​thức được củng cố trong giao tiếp hiệu quả, để chiếm lĩnh ngôn ngữ của các tập đoàn quốc tế: tiếng Anh.

 

Học tiếng Anh - đảm bảo thành công cho doanh nghiệp của bạn

Theo Kristin Wong, một nhà báo của New York Times, chìa khóa để mở rộng nhanh chóng là biết đâu là bước tiếp theo cho doanh nghiệp của bạn và khi nào thì nên thực hiện. Lập kế hoạch và tổ chức cũng quan trọng như việc giao hàng. 

Học tiếng Anh -  chìa khóa cho sự phát triển của công ty bạn

>> Mời tham khảo: Học tiếng Anh 1 kèm 1 online cho người đi làm

 

Hiểu biết là chìa khóa

Một khi bạn đã quyết định mở rộng sang các thị trường mới, đã đến lúc đào tạo nhóm của bạn một cách hiệu quả và làm quen với những người sẽ lãnh đạo và điều hành các mối quan hệ quốc tế quan trọng này. 

Giao tiếp hiệu quả là điều cơ bản trong bất kỳ tổ chức nào, đặc biệt là đối với việc mở rộng ra thị trường quốc tế. Giao tiếp hiệu quả có tác động đến sự phát triển sản phẩm của bạn, quan hệ với khách hàng và các công ty khác, quản lý nhóm và hầu hết các hoạt động khác trong doanh nghiệp của bạn. 

Học tiếng Anh -  chìa khóa cho sự phát triển của công ty bạn

 

Các chuyên gia là đối tượng mục tiêu chính, vì họ thường có thể hoạt động như một kênh để tiếp cận và tạo liên hệ với các khách hàng khác. Nếu những chuyên gia này được thông báo và cam kết, giao tiếp với các nhóm khác cũng sẽ thành công. 

Trong các vai trò quản lý, người ta rất chú trọng đến việc có kỹ năng giao tiếp xuất sắc. Những người ở những vị trí này cần phải thông thạo một loạt các cách diễn đạt và ngôn ngữ kinh doanh thông tục bằng tiếng Anh nếu họ muốn thành công trong công việc của mình.

 

Nói và giao tiếp bằng tiếng Anh - một trong những rào cản giao tiếp trong quan hệ quốc tế

Không nghi ngờ gì nữa, ngôn ngữ và khả năng ngôn ngữ có thể trở thành một vấn đề khi giao tiếp. 

Trên thực tế, theo cuộc điều tra trên toàn thế giới được thực hiện bởi 572 giám đốc điều hành từ tháng 2 đến tháng 3 năm 2021 bởi Economist Intelligence Unit, đã tuyên bố rằng phần lớn các giám đốc điều hành này (gần 90%), nghĩ rằng, nếu họ cải thiện giao tiếp xuyên biên giới trong tổ chức của họ, họ cũng sẽ tăng thu nhập, doanh thu và thị phần của họ.

Điều này một phần là do các cơ hội tiềm năng ở nước ngoài đang bị từ chối, điều này được chứng thực bởi gần 2/3 trong số các giám đốc điều hành này. Điều này khẳng định rằng các rào cản về ngôn ngữ và văn hóa khiến việc thâm nhập các thị trường chưa được biết đến trở nên khó khăn hơn. 

Mặc dù có bằng chứng về sự thành công lớn hơn trên thị trường quốc tế, 47% cho rằng doanh nghiệp của họ không cung cấp đào tạo đầy đủ để phát triển kỹ năng ngôn ngữ của nhân viên và 40% cho rằng họ không chú trọng đến việc lựa chọn và thuê nhân sự phù hợp với môi trường làm việc đa dạng. 

Như vậy, chúng tôi có thể khẳng định rằng các khóa học tiếng Anh giao tiếp là vô cùng quan trọng đối với các doanh nghiệp muốn vươn ra thị trường quốc tế. 

Bạn có cơ hội để phát triển doanh nghiệp của mình ngay bây giờ. Liên hệ với Pantado – hệ thống học tiếng Anh trực tuyến theo tiêu chuẩn của bản ngữ và khám phá các kế hoạch đào tạo cho các công ty, nó thay đổi tương lai của tổ chức của bạn.

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về bộ phận xe máy 

Bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau khám phá từ vựng tiếng Anh về bộ phận xe máy đầy đủ và chi tiết nhất nhé!

 

Từ vựng tiếng Anh về bộ phận xe máy – bên ngoài


 

 

Từ vựng tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

Back tire

Lốp sau

Brake lever

Tay phanh (phanh tay)

Brake pedal

Phanh chân

Chain

Xích

Clutch lever

Côn

Disk brake

Phanh đĩa

Drum brake

Phanh trống (phanh cơ)

Engine

Máy móc

Fender (ˈfendər)

Chắn bùn

Front tire

Lốp trước

Gas tank

Bình xăng

Gear shift

Cần số

Handlebar

Tay lái

Headlight

Đèn pha

Inner tube

Săm

Muffler (ˈməf(ə)lər)

Ống xả

Rearview mirror

Gương chiếu hậu

Seat

Yên xe

Shock absorber

Giảm xóc – phuộc

Speedometer (spəˈdämitər)

Đồng hồ tốc độ

Spokes (spōk)

Nan hoa – căm

Tail light

Đèn sau

Turn signal

Đèn xi nhan

Front suspension

Phuộc trước

Rear suspension

Phuộc sau

Exhaus pipe

Ống pô

Frame

Khung sườn

Voltage

Điện thế

Ignition

Đánh lửa

 

 

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về phương tiện giao thông phổ biến nhất

 

Từ vựng tiếng Anh về bộ phận xe máy – bên trong


 

Từ vựng tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

Battery

Ắc quy

Brakes

Phanh

Clutch

Chân côn

Engine

Động cơ fan

Belt

Dây đai kéo quạt

Exhaust

Khí xả

Exhaust pipe

Ống xả

Gear box

Hộp số

Ignition

Đề máy

Radiator

Lò sưởi

Spark plug

Buji ô tô

Windscreen wiper

Cần gạt nước

Windscreen wipers

Cần gạt nước (số nhiều)

Aerial

Ăng ten

Back seat

Ghế sau

Bonnet

Nắp thùng xe

Boot

Thùng xe

Bumper

Hãm xung

Child seat

Ghế trẻ em

Cigarette lighter

Bật lửa

Dashboard

Bảng đồng hồ

Front seat

Ghế trước

Fuel tank

Bình nhiên liệu

Glove compartment

Ngăn chứa những đồ nhỏ

Glovebox

Hộp chứa những đồ nhỏ

Heater

Lò sưởi

Number plate

Biển số xe

Passenger seat

Ghế hành khách

Petrol tank

Bình xăng

Roof

Mui xe

Roof rack

Khung chở hành lý trên nóc ô tô

Seatbelt

Dây an toàn

Spare wheel

Bánh xe dự phòng

Tow bar

Thanh sắt lắp sau ô tô để kéo

Tyre

Lốp xe wheel

Window

Cửa sổ xe

Windscreen

Kính chắn gió

 

Từ vựng tiếng Anh về bộ phận xe máy – động cơ

 

 

Từ vựng tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

Piston

Pít tông

Pistong Ring

Bạc pít tông

Carburetter

Bình xăng con

Valve

Van

Throttle Valve

Van nạp

Exhaust Valve

Van xả

Connecting Rod

Tay dên

Gear driven camshaft

Bánh răng trục cam

Crankshaft

Trục cam

Flywheel

Bánh đà

Cylinder

Buồng xi lanh

Sparking Plug

Bu gi

Gear box

Hộp số

Clutch

Bộ ly hợp – Bộ nồi

 

>> Xem thêm: Từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành điện tử

Từ vựng tiếng Anh về bộ phận xe máy – các thông số

 

Từ vựng tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

Displacement

Phân khối

Engine type

Loại động cơ

Max Power

Sức mạnh tối đa

Compression ration

Tỉ số nén

Max Torque

Mômen xoắn cực đại

Bore & Stroke

Đường kính và khoảng chạy

piston Top speed

Tốc độ tối đa

Valves per cylinder

Van trên mỗi xy lanh

Fuel system

Hệ thống xăng

Fuel control

Nền tảng điều khiển khí

Lubrication system

Nền móng bơm nhớt

Cooling system

Nền tảng sử dụng mát

Rake/Trail

Độ nghiêng chảng ba

Dry weight

Trọng lượng khô

Overall height

Chiều cao tổng thể

Overall length

Chiều dài tổng thể

Overall width

Chiều rộng tổng thể

Ground clearance

Khoảng hướng dẫn gầm tới mặt đất

Seat height

Khoảng phương pháp yên tới mặt đất

Wheelbase

Khoảng cách hai bánh

Fuel capacity

Dung tích bình xăng

>>> Có thể bạn quan tâm: khóa học tiếng anh trực tuyến miễn phí

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về phương tiện giao thông phổ biến nhất

Phương tiện giao thông luôn là chủ đề thường được nhắc tới trong các cuộc hội thoại giao tiếp trong cuộc cuộc sống hàng ngày. Vậy các phương tiện giao thông bằng tiếng Anh là gì? Hãy cùng tìm hiểu trọn bộ từ vựng tiếng Anh về phương tiện giao thông qua bài viết dưới đây nhé!

 

Từ vựng về phương tiện giao thông – đường bộ

 

 

Phương tiện giao thông đường bộ là phương tiện được sử dụng nhiều và phổ biến nhất. 

  1. Car: ô tô
  2. Bicycle/ bike: xe đạp
  3. Motorcycle/ motorbike: xe máy
  4. Scooter: xe tay ga
  5. Truck/ lorry: xe tải
  6. Van: xe tải nhỏ
  7. Minicab/Cab: xe cho thuê
  8. Tram: Xe điện
  9. Caravan: xe nhà di động
  10. Moped: Xe máy có bàn đạp

 

Từ vựng về phương tiện giao thông – công cộng

 

  1. Bus: xe buýt
  2. Taxi: xe taxi
  3. Tube: tàu điện ngầm 
  4. Underground: tàu điện ngầm
  5. Subway: tàu điện ngầm
  6. High-speed train: tàu cao tốc
  7. Railway train: tàu hỏa
  8. Coach: xe khách

>>> Mời xem thêm: Trọn bộ từ vựng tiếng Anh về sân bay thông dụng, đầy đủ nhất

 

Từ vựng về phương tiện giao thông – đường thủy

 

 

Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh về giao thông dành cho đường thủy.

  1. Boat: thuyền
  2. Ferry: phà
  3. Hovercraft: tàu di chuyển nhờ đệm không khí
  4. Speedboat: tàu siêu tốc
  5. Ship: tàu thủy
  6. Sailboat: thuyền buồm
  7. Cargo ship: tàu chở hàng trên biển
  8. Cruise ship: tàu du lịch (du thuyền)
  9. Rowing boat: thuyền có mái chèo
  10. Canoe: xuồng

 

Từ vựng về phương tiện giao thông – hàng không

 

Cùng xem những phương tiện hàng không này được dùng trong từ vựng tiếng Anh về phương tiện giao thông như thế nào nhé.

  1. Airplane/ plan: máy bay
  2. Helicopter: trực thăng
  3. Hot-air balloon: khinh khí cầu
  4. Glider: tàu lượn
  5. Propeller plane: máy bay động cơ cánh quạt

 

 

Các từ vựng khác về giao thông tiếng Anh


 

Bên trên là những từ vựng dành cho các phương tiện giao thông bằng tiếng Anh. Hãy tìm hiểu thêm một số từ vựng về giao thông tiếng Anh khác dưới đây để bổ sung vốn từ vựng của bản thân một cách hoàn chỉnh nhất.

 

  1. Road: đường
  2. Traffic: giao thông
  3. Vehicle: phương tiện
  4. Roadside: lề đường
  5. Ring road: đường vành đai
  6. Sidewalk: vỉa hè
  7. Crosswalk/ pedestrian crossing: vạch sang đường
  8. Fork: ngã ba
  9. One-way street: đường một chiều
  10. Two-way street: đường hai chiều
  11. Driving licence: bằng lái xe
  12. Traffic light: đèn giao thông
  13. Level crossing: đoạn đường ray giao đường cái
  14. Traffic jam: tắc đường
  15. Signpost: biển báo
  16. Junction: Giao lộ
  17. Crossroads: Ngã tư

 

Các biển báo giao thông tiếng Anh thông dụng

 

 

Cùng tìm hiểu các từ vựng về biển báo giao thông dưới đây nhé

 

  1. Bend: đường gấp khúc
  2. Two way traffic: đường hai chiều
  3. Road narrows: đường hẹp
  4. Roundabout: bùng binh
  5. Bump: đường xóc
  6. Slow down: giảm tốc độ
  7. Slippery road: đường trơn
  8. Uneven road: đường mấp mô
  9. Cross road: đường giao  nhau
  10. No entry: cấm vào
  11. No horn: cấm còi
  12. No overtaking: cấm vượt
  13. Speed limit: giới hạn tốc độ
  14. No U-Turn: cấm vòng
  15. Dead end: đường cụt
  16. No crossing: cấm qua đường  
  17. No parking: cấm đỗ xe
  18. Railway: đường sắt
  19. Road goes right: đường rẽ phải   
  20. Road narrows: đường hẹp    
  21. Road widens: đường trở nên rộng hơn
  22. T-Junction: ngã ba hình chữ T
  23. Your priority: được ưu tiên
  24. Handicap parking: chỗ đỗ xe của người khuyết tật    
  25. End of dual carriage way: hết làn đường kép
  26. Slow down: giảm tốc độ
  27. Speed limit: giới hạn tốc độ

 

Cách hỏi về phương tiện giao thông trong tiếng Anh

 

Câu hỏi:

How do/does +S + V + Địa danh

Trả lời:

S + V + Địa danh + by + phương tiện giao thông

Lưu ý: Bạn chỉ cần trả lời như By bus/taxi/car,… khi trả lời về các phương tiện giao thông. Thế nhưng bạn nên trả lời đầy đủ cả câu trong ngữ cảnh giao tiếp lịch sự.

  • How do you go to the school/office?

Bạn đến trường/ đi làm bằng phương tiện gì?

  • I go to school/ the office by bike/bus.

Tôi đến trường/ đi làm bằng xe đạp/ xe buýt.

  • How do you travel to school/ work?

Bạn đi học/ đi làm bằng cách nào?

  • I travel to school/work by bike/bus.

Tôi đi học/ đi làm bằng xe đạp/ xe buýt.

  • How to you get to school/ work?

Bạn đến trường/ đi làm bằng cách nào?

  • I get to school/ work by bike/bus.

Tôi đi bằng xe đạp/ xe buýt.

 

Đoạn văn mẫu về các phương tiện giao thông bằng tiếng Anh


 

Sau các từ vựng về các phương tiện giao thông bằng tiếng Anh, chúng ta cùng đi đến phần cuối đó là đoạn văn mẫu có sử dụng các từ vựng tiếng Anh về phương tiện giao thông nhé.

“In the future, there will be many modern means of transport such as speed trains, trains, submarines, airplanes, space trains, unmanned vehicles….. But my favorite vehicle is the airplane because it is beautiful and environmentally friendly, especially when it gets too much traffic, it can fly to the sky so that we can move faster and without losing much time. We can also use it to tour the sky.

It is the perfect combination of cars and planes. It has a drawback as it is very expensive so not many people use it. If I have a lot of money in the future, I’ll buy one to take my family to the sky and more places in the world”.

Bài dịch: Trong tương lai sẽ có nhiều phương tiện giao thông hiện đại như tàu cao tốc, tàu hỏa, tàu ngầm, máy bay, tàu không gian, xe không người lái ….. Nhưng tôi thích chiếc máy bay này vì nó đẹp và thân thiện với môi trường, đặc biệt là khi có quá nhiều giao thông qua lại, nó có thể bay lên bầu trời để chúng ta có thể di chuyển nhanh hơn và không bị mất nhiều thời gian. Chúng tôi cũng có thể sử dụng nó để tham quan bầu trời.

Đó là sự kết hợp hoàn hảo giữa xe hơi và máy bay. Nó có một nhược điểm vì nó là rất tốn kém nên không nhiều người sử dụng nó. Nếu tôi có nhiều tiền trong tương lai, tôi sẽ mua một cái để đưa gia đình tôi lên bầu trời và nhiều nơi khác trên thế giới.

>>> Có thể bạn quan tâm: học online tiếng anh miễn phí

Trọn bộ từ vựng tiếng Anh về sân bay thông dụng, đầy đủ nhất

Khi đi du lịch nước ngoài bạn sẽ phải giao tiếp bằng tiếng Anh khi làm thủ tục tại sân bay. Nếu bạn đang lo lắng vì không biết giao tiếp như nào hoặc vốn từ vựng của bạn không đủ để sử dụng thì bài viết này thật sự cần thiết cho bạn đó. Cùng tìm hiểu trọn bộ từ vựng tiếng Anh về sân bay đầy đủ nhất cũng như các cụm từ và mẫu câu giao tiếp thông dụng.

 

 

Từ vựng tiếng Anh về sân bay

 

Từ vựng tiếng Anh về sân bay – vé máy bay và thủ tục tại sân bay

  1. Ticket: vé máy bay
  2. Book a ticket: đặt vé
  3. One-way ticket: vé một chiều
  4. Return/Round-trip ticket: vé khứ hồi
  5. Economy class: vé ghế hạng thường
  6. Business class: vé ghế hạng thương gia
  7. Flight: chuyến bay
  8. Departure: giờ khởi hành
  9. Arrive: điểm đến
  10. Passport: hộ chiếu
  11. On time: đúng giờ
  12. Check in: làm thủ tục lên máy bay
  13. Boarding time: giờ lên máy bay
  14. Boarding pass: thẻ lên máy bay, được phát sau khi bạn check-in
  15. Customs: hải quan
  16. Gate: cổng
  17. Departure lounge: phòng chờ bay
  18. Airlines: hãng hàng không
  19. Seat: ghế ngồi đợi

 

Từ vựng tiếng Anh về sân bay – hành lý

  1. Conveyor belt: băng chuyền
  2. Carry-on luggage: hành lý xách tay
  3. Check-in baggage: hành lý ký gửi
  4. Oversized baggage/Overweight baggage: hành lý quá cỡ
  5. Fragile: vật dụng dễ vỡ (không được phép ký gửi khi lên máy bay)
  6. Liquids: chất lỏng (không được phép cầm theo lên máy bay)
  7. Trolley: xe đẩy

 

Một số từ vựng tiếng Anh về sân bay khác

 

  1. Duty free shop: cửa hàng miễn thuế (nơi bạn có thể mua sắm thoải mái trong khi đợi chuyển chuyến bay mà không lo về giá)
  2. Long-haul flight: chuyến bay dài
  3. Stopover/layover: điểm dừng
  4. Delay: bị trễ, bị hoãn chuyến
  5. Runaway: đường băng (nơi máy bay di chuyển)
  6. Take-off: máy bay cất cánh
  7. Land: máy bay hạ cánh

 

 

>>> Tham khảo thêm: Tổng hợp mẫu thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh lịch sự nhất

 

Những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh tại sân bay thường gặp


 

Cùng học thuộc các mẫu câu tiếng Anh sân bay cơ bản và hay dùng nhất nhé!

 

  1. Passengers are reminded not to leave luggage unattended. Xin quý khách lưu ý để hành lý ở bên mình
  2. How many pieces? (Có bao nhiêu kiện hành lý vậy ạ?)
  3. Place them on the scales please. (Xin quý khách hãy để hành lý lên cân)
  4. This one could go on as carry-on luggage if you like. (Đây là hành lý có thể xách tay nếu quý khách muốn)
  5. Please make sure there are no sharp objects in your hand luggage. (Xin quý khách lưu ý không mang theo vật sắc nhọn trong hành lý xách tay)
  6. Your boarding passes and your departure card. Please fill it out and hand it in at the Immigration desk. (Đây là thẻ lên máy bay và đây là tờ khai xuất cảnh của quý khách. Xin quý khách hãy điền vào rồi nộp tại bàn xuất nhập cảnh)
  7. May I have your passport, please? (Tôi có thể kiểm tra hộ chiếu của anh/chị được không?)
  8. May I see your ticket, please? (Anh/chị có thể cho tôi xem vé anh/chị đã đặt không?)
  9. Do you have an e-ticket? (Anh/chị có vé điện tử không?)
  10. Ticket please. (Xin cho mượn vé của anh/chị)
  11. Is anybody traveling with you today? (Anh/chị có đi cùng với ai hôm nay không?)
  12. Is anybody else traveling with you? (Anh/chị có bay cùng ai không?)
  13. Are you checking any bags? (Anh/chị có cần ký gửi hành lý không?)
  14. How many bags are you checking? (Anh/chị muốn ký gửi mấy kiện hành lý?)
  15. How many pieces of luggage are you checking in? (Anh/chị muốn ký gửi mấy kiện hành lý?)
  16. Please place your bag on the scale. (Anh/chị làm ơn đặt hành lý lên cân)
  17. Can you place your bag up here? (Anh/chị có thể đặt hành lý của mình lên đây không ạ?)
  18. Did you pack these bags yourself? (Anh/chị có tự tay đóng gói hành lý của mình không?)
  19. Is my flight on time? (Chuyến bay của tôi có đúng giờ không?)
  20. Yes, it is. (Chuyến bay của anh/chị vẫn đúng giờ)
  21. There is a …-minute/hour delay (Anh/chị sẽ bị hoãn/bay muộn … phút/giờ)
  22. The flight will be delayed for … minutes/hours (Chuyến bay sẽ bị hoãn lại thêm … phút/giờ)
  23. I have a stopover in … Do I need to pick up my luggage there? (Tôi phải quá cảnh ở … Tôi có cần phải lấy hành lý của mình ở đó không?)
  24. Do I have to pick up my luggage during the layover/at the layover destination? (Tôi có phải lấy hành lý của mình trong thời gian quá cảnh/ở sân bay quá cảnh không?)
  25. Will my luggage go straight through? (Hành lý của tôi có tới thẳng điểm cuối không?)
  26. Please mark this bag as ‘fragile’. (Xin giúp tôi đánh dấu hành lý này là hàng dễ vỡ)
  27. Would you like a window or an aisle seat? (Anh/chị muốn chọn chỗ ngồi cạnh cửa sổ hay cạnh lối đi?)
  28. Do you prefer window or aisle? (Anh/chị muốn ghế gần cửa sổ hay lối đi?)
  29. What seat would you like? (Anh/chị muốn chọn chỗ ngồi nào?)
  30. We do not have any aisle seats/window seats remaining. (Chúng tôi không còn ghế nào cạnh lối đi/cạnh cửa sổ nữa)
  31. Is a … seat ok or would you prefer a … seat? (Chỗ ngồi ở … có ổn không, hay anh/chị muốn chỗ ngồi …?)
  32. Do you have a seat next to the emergency exit? (Bạn còn chỗ ngồi nào ở bên cạnh cửa thoát hiểm không?)
  33. Can I have a seat closest to the emergency exit? (Tôi có thể chọn chỗ ngồi gần nhất với cửa thoát hiểm được không?)
  34. Can I have a seat near the emergency exit? (Tôi có thể chọn ghế gần cửa thoát hiểm được không?)
  35. Here are your boarding passes. (Đây là thẻ lên máy bay của anh/chị)
  36. This is your boarding pass. (Đây là thẻ lên máy bay của anh/chị)
  37. Your gate number is … (Cửa ra máy bay của anh/chị là cửa số …)
  38. Your flight leaves from gate … (Máy bay của anh/chị sẽ ở cửa số …)
  39. Your flight will start/begin boarding at …  (Chuyến bay của anh/chị sẽ bắt đầu mời hành khách lên lúc …)
  40. You can start boarding the plane from … (Anh/chị có thể bắt đầu lên máy bay từ …)
  41. Your seat number is … (Số ghế của anh/chị là…)

 

Đoạn hội thoại mẫu sử dụng từ vựng tiếng Anh về sân bay

 

 

Để dễ hình dung và ứng dụng được các từ vựng tiếng Anh về chủ đề sân bay, cũng như các mẫu câu tiếng Anh sân bay ở trên, các bạn có thể tham khảo 2 đoạn hội thoại mẫu sau nhé:

Ví dụ 1:

Agent: Welcome. May I see your ticket and passport please? 

Passenger: Here you are.

Agent: Are you traveling alone or with anyone else? 

Passenger: I’m traveling alone. 

Agent: Are you checking in any bags? 

Passenger: Only this one. (Hành khách: Chỉ một kiện này thôi.)

Agent: Please place your bag here.

Agent: Thank you. Would you prefer a window seat or an aisle seat? 

Passenger: I would like a window seat, please. 

Agent: OK. So here is your boarding pass. The gate number is 14 and your flight will start boarding from 3:00 PM. Your seat number is 12B.  

Passenger: Thank you. 

Agent: You’re welcome.

Ví dụ 2:

Agent: Please lay your bags flat on the conveyor belt, and use the bins for small objects.

Passenger: Do I need to take my laptop out of the bag?

Agent: Yes, you do. Take off your hat and your shoes, too.

(he walks through the metal detector)

[BEEP BEEP BEEP BEEP]

Agent: Please step back. Do you have anything in your pockets – keys, cell phone, loose change?

Passenger: I don’t think so. Let me try taking off my belt.

Agent: Okay, come on through.

(he goes through the metal detector again)

Agent: You’re all set! Have a nice flight.

>>> Có thể bạn quan tâm: web học tiếng anh giao tiếp trực tuyến miễn phí

 

Tổng hợp mẫu thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh lịch sự nhất

Trong trường hợp bạn nhận được thư mời nhận việc từ một công ty, tuy nhiên vì lý do cá nhân bạn không thể tiếp nhận công việc này. Bạn nên từ chối như thế nào cho khéo léo nhỉ? Đừng lo lắng hãy cùng tham khảo mẫu viết thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh lịch sự dưới đây.

 

Dàn ý của thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh

 

thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh

 

Có nhiều công việc mặc dù khá ổn nhưng không đáp ứng đủ mong muốn cũng như nguyện vọng của bạn. Có thể là do công việc không hoàn toàn phù hợp hay chế độ lương, mức độ đãi ngộ không được như bạn mong muốn. Và bạn không muốn tiếp tục với công việc này.

Tuy nhiên, nếu bạn lựa chọn sự im lặng sẽ khiến cho bạn trở lên thiếu lịch sự và kém chuyên nghiệp trong mắt của nhà tuyển dụng. Chính vì vậy, kỹ năng để viết một bức thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh là vô cùng cần thiết.

Bạn có thể tham khảo dàn ý của thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh dưới đây nhé!

  • Lời cảm ơn: Đầu tiên, bạn hãy đưa ra lời cảm ơn vì nhà tuyển dụng đã trao cho bạn cơ hội giữa hàng ngàn CV xin việc;
  • Tiếp theo, hãy đưa ra lời từ chối nhận việc;
  • Trình bày lý do từ chối một cách hợp lý và thuyết phục;
  • Thể hiện niềm quan tâm và sự tiếc nuối khi không thể chấp nhận thư mời từ nhà phỏng vấn;
  • Gửi lời chúc tốt đẹp và lời chào tới công ty đã mời bạn làm việc.

>>> Mời xem thêm: Lời chúc chia tay đồng nghiệp bằng tiếng Anh

 

Cấu trúc của thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh

 

Cấu trúc thư bao gồm 5 phần chính. 

  • Tiêu đề thư

Tiêu đề của bức thư từ chối nhận việc bao gồm tên ứng viên và vị trí công việc được mời. Mục đích của tiêu đề là để cho nhà tuyển dụng quản lý được thông tin người gửi cùng với vị trí mà họ được mời.

Ví dụ: Pham Thu Huyen – SEO Trainee

  • Lời chào

 

Cách để đưa ra lời chào:

  • Dear Mr/ Mrs + [Tên người tuyển dụng] + [Chức vụ] + [Tên công ty]: Nếu bạn biết rõ tên hay chức danh của nhà tuyển dụng;
  • Dear + [Tên công ty]: Nếu bạn không biết rõ tên của nhà tuyển dụng
  • Cách viết khác, đó là [Dear + Sir/Madam].

Ví dụ: Dear Step Up Education Company Limited,

 

  • Gửi lời cảm ơn

Giữa hàng trăm ngàn CV và những người cùng phỏng vấn, nhà tuyển dụng đã lựa chọn bạn, bạn không thể bỏ qua một lời cảm ơn dành cho họ phải không nào?. Tuy không có cơ hội hợp tác cùng nhau nhưng nhà tuyển dụng đã mời bạn làm việc thì họ đã trao niềm tin ở bạn. Vì vậy đừng quên cảm ơn nhà tuyển dụng vì điều này nhé. 

 

Ví dụ: 

First of all, I would like to sincerely thank you for your concern and opportunity for me. (Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn các bạn đã quan tâm và tạo cơ hội cho tôi.)

 

  • Đưa ra lý do từ chối

Lý do là phần quan trọng nhất của thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh. Hãy thẳng thắn đưa ra ý kiến về việc bạn không thể làm việc tại đây và lý do. Lưu ý rằng, những lý do đôi khi không thực sự cần quá dài vì có thể gây hiểu nhầm hay tổn thương đến nhà tuyển dụng. Hãy cân nhắc thật kỹ khi viết lý do từ chối của mình nhé.

Ví dụ: 

This is a great career position, but I am unable to accept it. Because I accepted a career offer with another company.

 (Đây là một vị trí nghề nghiệp tuyệt vời, nhưng tôi không thể chấp nhận nó. Bởi vì tôi đã nhận lời làm việc với một công ty khác.)

 

  • Lời kết

Kết thúc lá thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh, đừng quên bày tỏ sự tiếc nuối của mình về việc không thể tiếp nhận công việc. Và hãy gửi một lời chúc tốt đẹp, chân thành nhất tới công ty nhé.

Ví dụ:

Sorry if refusing is inconvenient to your recruitment. Hope you will soon find a suitable candidate for this position.

(Xin lỗi nếu từ chối là bất tiện cho việc tuyển dụng của bạn. Hi vọng bạn sẽ sớm tìm được ứng viên phù hợp cho vị trí này.)

 

  • Ký tên

Đừng quên ký tên và để lại thông tin nhằm giữ liên lạc nhé.

Ví dụ:

Best regards,

Thu Huyen

 

thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh

Mẫu thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh lịch sự và tinh tế

 

Mẫu thư số 1

Dear Mr.Smith,

My name is Pham Thu Huyen and I am applying for the Manager Marketing position in your company.

I really regret and sorry to inform you that I am unable to accept that position.. After careful consideration, I found myself not really suitable for this job.

One more time, I would like to say warmly thank you. I hope that we will have another opportunity to cooperate in the future.

Wish you all health, success and happiness!

Best regards,

Thu Huyen

035xxx8537

 

Mẫu thư số 2

 

Dear Mr.Trang,

I am very happy to receive the invitation to the interview for the position of SEO Executive.

This position is a great opportunity for me, however, due to personal reasons, I am unable to undertake this job.

Thank you so much for your time and consideration. I hope to have many opportunities to work with the company in the future.

Wish you all health, success and happiness.

Best regards,

Thu Huyen

035xxx8537

 

Mẫu thư số 3

Dear Pantado Company,

First of all, I want to thank you for the opportunity to work as a SEO Specialist in your company. Honestly, I appreciate this chance a lot.

However, I am really sorry to inform you that I am unable to accept this position. For me, this was a very difficult decision, but after careful consideration, I realized that I was not really suitable for the job.Once again, I am very sorry and would like to thank your company for inviting me to work. I also sincerely apologize if this decision is inconvenient and affects the company’s recruitment process.

Best regards,

Thu Huyen

035xxx8537

 

Mẫu thư số 4

Dear Mrs.Trang,

I am very happy to receive an interview for position marketing.

This position is a great opportunity, however, after careful consideration, I regret Dear Mrs.Trang,

I am very happy to receive your invitation to the interview for the Marketing Executive position.

This is a great opportunity for me. However, after careful consideration, I regret to inform you that I was offered a different job at another company.

Thank you so much for your time and consideration.

I hope to have opportunities to work with your company in the future.

Wish you all health, success and happiness.

Best regards,

Thu Huyen

035xxx8537

 

thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh

 

Mẫu thư số 5

Dear Sir/Madam,

First of all, I would like to express my appreciation for your attention and your opportunity that you gave me.

I really regret and am sorry to inform you that I cannot accept this job next week. The main reason is that I found myself unsuitable for this position.

I hope that we will have other opportunities to cooperate in the future

Best regards,

Thu Huyen

035xxx8537

>>> Có thể bạn quan tâm: khóa học tiếng anh cơ bản online

Trên đây là một số gợi ý mẫu thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh lịch sự, tinh tế. Hi vọng sẽ giúp bạn tạo nên một bức thư, email từ chối chuyên nghiệp hơn.

 
Tìm hiểu về biên bản nghiệm thu tiếng Anh kèm mẫu

Biên bản nghiệm thu hay hợp đồng bằng tiếng Anh là các giấy tờ hồ sơ cần thiết cho các công ty nước ngoài hoặc các công ty có đối tác là người nước ngoài. Hãy cùng tìm hiểu về biên bản nghiệm thu tiếng Anh qua bài viết dưới đây để có thể nắm chắc các thành phần có trong một biên bản nghiệm thu tiếng Anh để dễ dàng kiểm soát các biên bản, hợp đồng này hơn nhé.

 

 

Từ vựng và cụm từ vựng tiếng Anh về biên bản nghiệm thu

 

 

Dưới đây là các từ vựng thể hiện các mục trong biên bản nghiệm thu tiếng Anh.

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

Acceptance Certificate

= Minutes of Acceptance

Biên bản nghiệm thu

Project

Công trình

Project item

Hạng mục công trình

Name of work to be accepted

Tên phần công việc nghiệm thu

Time of acceptance

Thời gian tiến hành nghiệm thu

Commencing.at

Bắt đầu

Ending at

Kết thúc

Date

Ngày

Month

Tháng

Year

Năm

Full name

Họ và tên

Position 

Chức vụ

Representative of the owner

Đại diện chủ đầu tư

Representative of the contractor

Đại diện tổ chức thầu xây dựng

Representative of the design consulting organization

Đại diện tổ chức tư vấn thiết kế

Representative of the consulting organization for supervision of construction and equipment installation.

Đại diện tổ chức giám sát kỹ thuật xây dựng và lắp đặt thiết bị

Works and items of project which have been examined, include

Tên thành phần công việc, bộ phận được kiểm tra gồm

Technical standards applied to construction, inspection, acceptance

Tiêu chuẩn áp dụng khi thi công, kiểm tra, nghiệm thu

Legal documents

Hồ sơ pháp lý

Documents on quality management

Tài liệu về quản lý chất lượng

Quantity performed

Về khối lượng thực hiện

Construction quality

Về chất lượng thi công

Accept

Chấp nhận

Signature and seals of parties to the acceptance

Chữ ký và con dấu của các bên tham gia

 >>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc It is necessary trong tiếng Anh 

 

Từ vựng tiếng Anh về thanh lý hợp đồng

 

 

Ngoài các biên bản nghiệm thu tiếng Anh, các doanh nghiệp khi làm việc với các công ty nước ngoài có lẽ cũng không còn xa lạ với việc sử dụng tiếng Anh trong thanh lý hợp đồng. Cùng tìm hiểu từ vựng chủ đề này nhé!

 

 

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

Acceptance of goods/services

Chấp nhận hàng hóa/dịch vụ

Arbitration

Trọng tài

Cancellation

Sự hủy bỏ

Bill of lading

Vận đơn

Fulfil 

Hoàn thành/Trách nhiệm

Null and void

Không có giá trị pháp lý

Force mạeure Clause

Điều khoản miễn trách nhiệm

Parties

Các bên trong hợp đồng

Shall of governed by

Phải được quy định bởi

Take effect

Có hiệu lực

Liquidation agreement

Thanh lý hợp đồng

Property liquidation records

Biên bản thanh lý tài sản

Dispatch of contract ahead of time

Công văn thanh lý hợp đồng trước thời hạn

 

 

Mẫu câu về biên bản nghiệm thu tiếng Anh

 

 

Dưới đây là một số mẫu câu thường xuất hiện trong biên bản nghiệm thu tiếng Anh.

  • The two parties agreed to sign the handover and acceptance minutes of the equipment as follows:
    Hai bên thống nhất ký vào biên bản bàn giao và nghiệm thu trang thiết bị, cụ thể như sau:
  • Request a repair of defects before commencing of the next work.
    Yêu cầu phải sửa chữa xong các khiếm khuyết mới triển khai các công việc tiếp theo.
  • Representative of the State agency in charge of the management of the quality of construction project (in accordance with delegation of authorisation) witness of the acceptance.
    Đại diện cơ quan quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng (theo ủy quyền) chứng kiến việc nghiệm thu.
  • After reviewing the assets and equipment installed, the two sides agreed: assets, equipment and activities are working well.
    Sau khi tiến hành kiểm tra lại tài sản, trang thiết bị đã lắp đặt, hai bên nhất trí: tài sản, trang thiết bị hoạt động hoạt động tốt.
  • Construction drawing design documents and approved design changes: Drawing No: (Specify name, number of design drawings).
    Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và những thay đổi thiết kế đã được phê duyệt: Bản vẽ số: (Ghi rõ tên, số lượng bản vẽ thiết kế).