Tin tức & Sự kiện
Khi chúng ta muốn học một ngôn ngữ mới, điều đó có thể khiến bạn choáng ngợp. Có quá nhiều thứ để học về ngữ pháp, phát âm và từ vựng.
Vì vậy, để đơn giản và dễ quản lý hơn, chúng tôi chọn một cuốn sách giáo khoa, (Hoặc giáo viên của chúng tôi chọn nó cho chúng tôi.) Chúng tôi hoàn thành cuốn sách giáo khoa đó và sau đó chuyển sang phần tiếp theo trong bộ sách.
>> Mời bạn quan tâm: Học tiếng anh 1 kèm 1 với người nước ngoài
Nhưng sau đó chúng ta có thể bị 'mắc kẹt' - đặc biệt là ở trình độ trung cấp hoặc thậm chí là cao cấp. Dưới đây là một số cách bạn có thể 'gỡ rối' với tiếng Anh để bạn tiếp tục tiến bộ.
Tại sao bạn gặp khó khăn ở trình độ trung cấp?
Hai lý do phổ biến khiến bạn ngừng tiến bộ là:
1. Bạn đạt đến một bình ổn tự nhiên
Có thể bạn đã nghe về khái niệm này. Về cơ bản, khi bạn mới bắt đầu học tiếng Anh, mọi thứ đều mới. Điều đó có nghĩa là sự tiến bộ rất dễ nhận thấy. Nhưng ở các cấp độ cao hơn, bạn đang học ít ngữ pháp mới hơn, vì vậy có vẻ như sự tiến bộ của bạn chậm hơn - hoặc thậm chí đã dừng lại.
Tuy nhiên, nếu bạn học đúng, bạn đang củng cố những gì bạn biết (= làm cho nó trở nên mạnh mẽ hơn) cũng như học từ vựng và cụm từ mới. Bạn sẽ thấy rằng bạn có thể làm mọi thứ bằng tiếng Anh với tốc độ nhanh hơn, tự tin và chính xác hơn.
2. Bạn dừng lại ở các bài tập
Bạn làm tất cả các bài tập trong sách giáo khoa, nhưng không áp dụng chúng cho phần tiếng Anh còn lại của bạn. Ví dụ, bạn làm một bài tập về các thì trong tiếng Anh, và sau đó nghĩ, “OK, tôi đã làm được điều đó - Tôi sẽ chuyển sang phần tiếp theo”. Bạn không dành cho mình đủ thời gian để thực sự luyện tập hoặc sử dụng điểm ngữ pháp hoặc từ vựng mới.
Làm thế nào để 'gỡ rối' với tiếng Anh của bạn
Cách bạn thực sự tiến bộ với tiếng Anh là áp dụng những gì bạn học được. Dưới đây là một số ý tưởng đơn giản:
- Bạn có thể ghi nhớ một từ mới hoặc điểm ngữ pháp - nhưng bạn phải sử dụng nó để nhớ nó. (Viết nó trong câu ví dụ của riêng bạn.)
- Bạn có thể khoan một âm trong bài tập phát âm, nhưng bạn phải tập trung vào nó trong lần nói tiếp theo, để nó trở thành một phần của trí nhớ cơ bắp của bạn.
>> Mời bạn xem thêm: Nói tiếng Anh - Cụm từ với ‘Word’
Những ý tưởng này hoạt động vì chúng được hỗ trợ bởi nghiên cứu. Nghiên cứu cho chúng ta thấy rằng:
- Chúng ta học bằng cách làm, sau đó mắc lỗi, sau đó thử lại
- Biết điều gì đó để bạn có thể sử dụng nó một cách chủ động nghĩa là nhìn thấy nó và nghe nó trong nhiều ngữ cảnh
- Kết hợp những điều mới với những điều bạn đã biết sẽ giúp bạn để củng cố tất cả những kiến thức này
- Xem lại thông tin mới thường xuyên giúp bạn ghi nhớ
Những cách thực tế để không mắc kẹt và nâng cao trình độ tiếng Anh của bạn
Đừng chỉ làm ngày càng nhiều bài tập ngữ pháp, hoặc ngày càng nhiều bài luyện phát âm. Thay vào đó, hãy nghĩ cách bạn có thể tập trung vào một thứ tại một thời điểm để bạn hiểu sâu hơn về điểm ngữ pháp hoặc âm thanh tiếng Anh đó. Ví dụ:
1. Đọc một bản tin ngắn bằng tiếng Anh. Bạn có thể thấy điểm ngữ pháp / từ hoặc cụm từ mới không? Nó được sử dụng như thế nào? Bạn có thể sử dụng nó theo những cách tương tự?
2. Tìm kiếm nó. Một cách tốt để tìm kiếm một từ mới là viết từ + định nghĩa hoặc từ + cụm từ vào thanh tìm kiếm của Google. Bạn nhận được kết quả tìm kiếm nào?
3. Chọn hai câutừ một bản tin / cuốn sách, v.v. Đọc chúng ra, tập trung vào một khía cạnh phát âm. Ví dụ: bạn có thể tập trung vào việc phát âm chính xác âm 'h' hoặc 'th' hoặc bạn có thể tập trung vào việc liên kết giữa các từ.
4. Tưởng tượng một cuộc trò chuyện sử dụng một cụm từ cụ thể. Cụm từ đó sẽ được sử dụng như thế nào?
5 . Nghe một phút nói tiếng Anh. (Thử lại các bản tin.) Bạn có nghe thấy ngữ pháp / từ vựng nào mà bạn đã học gần đây không?
Khi bạn thực hiện bất kỳ điều nào ở trên, bạn sẽ kết nối những gì bạn học với tiếng Anh bạn sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. Việc học của bạn sẽ trở nên hiệu quả hơn và hiệu quả hơn vì bạn đang tìm cách tích hợp và kết nối nó.
Loại bỏ sai lầm ngữ pháp để nói chuyện tốt hơn
Nếu bạn làm việc bằng tiếng Anh, biết ngữ pháp tiếng Anh chính xác sẽ giúp bạn nói chuyện tốt hơn và nhận được sự tôn trọng từ đồng nghiệp, đối tác kinh doanh và khách hàng của bạn.
Trong chương trình đào tạo ngữ pháp mới của tôi, tôi chia sẻ các quy tắc và cách rút gọn để bạn cảm thấy tự tin và bớt ngần ngại hơn trong tiếng Anh. Chúng tôi sẽ xem xét những sai lầm và nghi ngờ điển hình để bạn tránh bối rối.
Và đây là lần đầu tiên bạn có cơ hội giúp tôi phát triển chương trình này . Bạn sẽ có cơ hội đặt câu hỏi cho tôi để cùng nhau xây dựng một khóa học ngữ pháp hoàn chỉnh 100% dựa trên nhu cầu của bạn!
Bạn có muốn học ngữ pháp tiếng Anh ngay tại nhà không? Hãy đăng ký ngay một khóa học tiếng Anh với người nước ngoài để được nâng cao trình độ tiếng Anh của mình ngay bây giờ nhé.
Tại Pantado, chúng tôi tin rằng cách tốt nhất để học tiếng Anh là đắm mình trong ngôn ngữ khi học, nhưng chúng tôi cũng biết rằng điều này có thể tốn kém và mất thời gian. Bạn đang muốn cải thiện tiếng Anh của mình tại nhà mà không cần phải rời khỏi ghế? Hãy thử các mẹo của chúng tôi nhưng đừng quên các bài học tiếng Anh miễn phí có sẵn trên trang web Học tiếng Anh của chúng tôi!
>> Mời bạn tham khảo: học tiếng anh căn bản online
1. Xem TV hoặc phim có phụ đề
Học từ mới mà không cần rời khỏi ghế bằng cách xem phim tiếng Anh có phụ đề, bằng tiếng mẹ đẻ của bạn hoặc bằng tiếng Anh nếu bạn đang tìm kiếm một thử thách. Đó là một cách tuyệt vời để học từ vựng mới và kiểm tra khả năng hiểu của bạn!
2. Nghe những bài hát tiếng Anh yêu thích của bạn
Học từ và cụm từ mới sẽ dễ dàng hơn khi chúng được cài đặt theo nhạc, nhưng thậm chí còn dễ dàng hơn với một bài hát bạn thích!
3. Thử một số động tác uốn lưỡi
Những bài tập này giúp bạn phát âm những âm khó, hãy thử nói chúng một cách nhanh chóng!
4. Đọc một cuốn sách
Cố gắng tìm một cuốn sách tiếng Anh ở trình độ của bạn, cho dù bạn cần bắt đầu với một cuốn sách dành cho trẻ em để có kiến thức cơ bản hay đang thử những cuốn tiểu thuyết dài hơn. Bạn có thể thử đọc to với một người bạn, để luyện khả năng nói và cũng như khả năng hiểu của bạn.
5. Viết một câu chuyện
Bạn có thể viết bất cứ điều gì bạn nghĩ đến để giúp bạn luyện ngữ pháp và tìm kiếm từ mới. Thêm vào đó, đọc và viết các từ sẽ giúp bạn ghi nhớ chúng trong tương lai! Bạn thậm chí có thể đọc to câu chuyện của mình sau đó để rèn luyện kỹ năng nói của mình.
6. Pantado - Hệ thống tiếng Anh trực tuyến toàn diện
Nếu bạn vừa mới trở lại sau #ecexperience hoặc chuẩn bị đi du học lần đầu tiên, đừng quên tận dụng khóa học tiếng Anh trực tuyến! Bạn bắt đầu bằng cách làm bài kiểm tra trình độ để được cung cấp tài liệu học tập cho trình độ của bản thân. Sau đó, bạn có thể gặp những sinh viên khác trước khóa học của mình, theo dõi sự tiến bộ của bạn và thậm chí nói chuyện với giáo viên của bạn trong suốt thời gian bạn ở lại. Bạn sẽ có thể truy cập các khóa học trực tuyến của chúng tôi mọi lúc khi nào bạn có thời gian.
7. Lớp học trực tuyến
Pantado mang lớp học vào nhà bạn với các bài học tiếng Anh trực tuyến. Pantado cung cấp chương trình học tiếng Anh bằng cách sử dụng chương trình giảng dạy sáng tạo của Pantado. Trọng tâm của chúng tôi là mang lại kết quả học tập tốt hơn cho các lớp học tiếng Anh trực tuyến thông qua các giáo viên giàu kinh nghiệm của chúng tôi, những người có trình độ chuyên môn cũng như thông qua sự kết hợp của học tập ảo, hợp tác trực tuyến với các sinh viên khác và tự học. Nhờ sự kết hợp giảng dạy của các giáo viên nước ngoài, bạn sẽ có nhiều tài liệu học tập hấp dẫn để có thể phát triển năng lực toàn cầu cùng với các kỹ năng tiếng Anh của mình.
>> Xem thêm: Danh từ số ít và số nhiều
Trong các lớp học tiếng Anh trực tuyến của Pantado, chúng tôi yêu cầu tất cả học sinh bật camera. Các lý do để bật camera trong các bài học trực tuyến trực tiếp rất đơn giản: chúng tôi đưa ra phán đoán dựa trên biểu cảm khuôn mặt và ngôn ngữ cơ thể và chúng tôi quyết định xem ai đó có hiểu hay họ bối rối hoặc họ cảm thấy nhàm chán khi sử dụng những biểu hiện đó.
>> Mời bạn quan tâm: Luyện nói tiếng anh trực tuyến
Trong thế giới trực tuyến, chúng tôi sử dụng máy ảnh để chúng tôi có thể nhìn thấy bạn và thấy rằng bạn đang tham gia và hiểu rằng bạn, người học, tham gia vào lớp học.
Các lớp học Trực tuyến có phù hợp với bạn không?
Một số sinh viên không muốn bật camera, điều này hoàn toàn ổn nhưng có thể các lớp học trực tuyến trực tiếp không phải là giải pháp học tập tốt nhất cho bạn.
Có lẽ bạn nên thử tham gia một lớp học từ xa nơi bạn làm việc cá nhân và tương tác với chương trình máy tính. Nếu bạn muốn tham gia các lớp học trực tuyến trực tiếp với các sinh viên khác, hãy chuẩn bị sẵn sàng để bật camera.
Ngôn ngữ cơ thể và nét mặt rất quan trọng
Trong môi trường lớp học truyền thống, giáo viên sử dụng nét mặt và ngôn ngữ cơ thể của học sinh để theo dõi sự năng động của lớp học và tập trung sự chú ý vào những người cần hỗ trợ nhiều hơn - ngay cả khi họ chưa nói to.
>> Mời bạn tham khảo: Học tiếng Anh online với người nước ngoài
Điều này thậm chí còn quan trọng hơn trong các buổi học trực tuyến trực tuyến vì sự chú ý của học sinh được tập trung vào giáo viên và tất cả những người tham gia khác vì mỗi người đều có tầm quan trọng như nhau trên màn hình của họ.
Không có 'phía sau của lớp học' cho bất kỳ ai trốn vào; nó đã trở nên khá mật thiết và mọi người đều có trách nhiệm tham gia; đây là một lợi ích to lớn của việc học trực tuyến.
Trở thành một phần của cộng đồng lớp học
Một lợi ích khác của việc gặp gỡ nhau là bạn có thể 'gặp gỡ' các bạn cùng lớp của mình và bạn cảm thấy mình là một phần của căn phòng, một phần của cộng đồng sẽ học cùng nhau. Những người bạn ảo mới của bạn sẽ làm quen với bạn ngay cả khi hai bạn ở cách xa nhau hàng ngàn dặm. Lớp học trực tuyến có thể trở thành một cộng đồng lớn mạnh như một lớp học thông thường nếu tất cả các bạn có thể nhìn thấy nhau.
Sẽ dễ dàng bị phân tâm bởi các khía cạnh khác của công nghệ mà chúng ta đang sử dụng, chẳng hạn như tin nhắn trên phương tiện truyền thông xã hội hoặc bởi những điều xảy ra hàng ngày trong tất cả các môi trường gia đình, mà không có trong môi trường lớp học truyền thống, chẳng hạn như gia đình , vật nuôi, cuộc gọi điện thoại, vv .. nếu giáo viên có thể nhìn thấy bạn, họ có thể thấy những gì đang xảy ra với bạn trong giờ học và giúp bạn tập trung.
Các lớp học Tiếng Anh Trực tuyến tại Pantado
Giáo viên đã quen với việc thiết lập các kỳ vọng trong lớp học với các lớp học mới — một loại hợp đồng học sinh-giáo viên. Một phần của hình thức học trực tuyến bình thường mới này có nghĩa là việc 'bật camera' được mong đợi và nó sẽ nhanh chóng cho thấy những lợi thế - sự tham gia tốt hơn, giao tiếp rõ ràng hơn và không ai có thể ẩn sau biểu tượng của họ.
Trên hết, các bài học bài giảng của các giáo viên tại Pantado là về sự tương tác giữa con người với nhau, giống như các bài học mặt đối mặt không phải là bài học trên máy tính tự động, và như vậy, mọi người cần nhìn thấy khuôn mặt hạnh phúc của bạn! Tại sao không thử nó?
Hãy đăng ngay một khóa học tiếng Anh online với Pantado để làm quen với ngôn ngữ mới nhé, và phát triển khả năng về ngoại ngữ của mình ngay vói lớp học trực tuyến tại nhà.
Ludwig Wittgenstein đã từng viết "Giới hạn của ngôn ngữ của tôi là giới hạn của thế giới của tôi". Chắc chắn, không ai muốn thu hẹp thế giới của mình. Đó là lý do tại sao chúng ta luôn mong muốn có thể nói một ngôn ngữ khác khác với tiếng mẹ đẻ của mình. Tiếng Anh dường như là lựa chọn tốt nhất cho những người không có ngôn ngữ mẹ đẻ vì ngày nay tiếng Anh ngày càng trở nên phổ biến hơn trên toàn thế giới.
Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng dễ dàng bắt đầu học một ngôn ngữ mới. Người học tiếng Anh phải đối mặt với một số khó khăn trên hành trình của họ.
Không biết bắt đầu như thế nào. Phương pháp phù hợp là gì?
Để đối phó với vấn đề này đầu tiên bạn nên xác định mục đích của mình. Tự hỏi bản thân một vài câu hỏi và cố gắng trả lời chúng. Tại sao bạn muốn học tiếng Anh? Bạn đang ở cấp độ nào? Bạn muốn nó tốt đến mức nào? Khi nào bạn muốn đến đó?
>> Mời bạn quan tâm: Cách học tiếng anh trực tuyến hiệu quả
Nếu bạn có mục đích rõ ràng như vượt qua bài kiểm tra tiếng Anh, để đi du lịch, hoặc chỉ để có thể giao tiếp, thì bạn may mắn có động lực, đó là một khởi đầu rất tốt. Nếu bạn không có thì bạn có thể muốn có một cái. Mặc dù hầu hết các vấn đề đều có thể dễ dàng chữa khỏi thông qua các giải pháp đơn giản, nhưng việc thiếu mục đích hoặc sở thích chỉ có thể xuất phát từ bên trong bạn.
Nếu không có mong muốn học tiếng Anh bên trong, thì không có số tiền, tài nguyên và chiến lược nào có thể giúp bạn đạt được cấp độ tiếp theo. Dù mục tiêu của bạn có thể là gì, hãy đảm bảo rằng nó sẽ khiến bạn phấn khích!
Khi bạn đã có mục tiêu, bước tiếp theo là xác định trình độ tiếng Anh của bạn và khoảng cách bạn phải trải qua để đạt được mục tiêu đó. Với điểm bắt đầu và điểm kết thúc, thời hạn hay thời hạn sẽ giúp bạn lập một kế hoạch rõ ràng và làm thế nào bạn có thể đạt được nó. Bạn cũng có thể chia thời gian dài này thành nhiều giai đoạn, giúp bạn đi đúng hướng và tránh bị quá tải.
Thiếu thời gian
Đó có lẽ là lý do phổ biến nhất cho những ai cố gắng học tiếng Anh trong khi theo đuổi công việc kinh doanh và cuộc sống hàng ngày của riêng họ. Tuy nhiên, tôi vẫn tin rằng một khi bạn có động lực mạnh mẽ, bạn chắc chắn sẽ tìm thấy thời gian để phù hợp với nó. May mắn thay, nhờ sự cải tiến của công nghệ hiện nay, có rất nhiều chương trình và ứng dụng học tiếng Anh cam kết chỉ mất vài phút từ lịch trình bận rộn của bạn trong khi vẫn theo kịp kế hoạch học tập của bạn.
Tư duy một chiều
So sánh với những người khác, đây có thể là trở ngại khó chịu nhất mà mọi người học ngôn ngữ phải vượt qua. Chúng ta có một thói quen xấu là cố gắng dịch mọi từ sang tiếng mẹ đẻ của mình, nếu không chúng ta có thể thất vọng và có xu hướng từ bỏ quá trình đọc / nghe. Người học tiếng Anh rất thường sử dụng từ điển để tra cứu mọi từ mới.
>> Mời bạn xem thêm: Cách học tiếng Anh trong 3 tháng
Thói quen này có thể dẫn đến choáng ngợp và khó chịu vì việc học ngôn ngữ sẽ liên quan đến rất nhiều điều không chắc chắn như các từ hiếm hoặc thuật ngữ và các quy tắc ngữ pháp đặc biệt. Vì vậy, chúng tôi khuyến khích học tiếng Anh theo cách tự nhiên, ít liên quan đến ngôn ngữ đầu tiên của chúng ta.
Thiếu từ vựng
Chắc chắn, sự thiếu hụt vốn từ vựng sẽ dẫn đến sự thiếu tự tin và ngại sử dụng ngôn ngữ. Tuy nhiên, vấn đề này có thể được khắc phục bằng cách chủ động đọc, nghe và xem tài liệu ở trình độ phù hợp với bạn. Hơn nữa, hai điều kiện quan trọng nhất hỗ trợ việc học từ vựng là sự lặp lại cách nhau và chất lượng của sự chú ý. Chất lượng được tăng lên bằng cách nhớ lại những gì bạn đã gặp, thực hiện nhiều lần nhớ lại và chú ý có chủ ý. Nói cách khác, làm việc chăm chỉ và làm việc thông minh có thể giúp bạn vượt qua trở ngại này.
Để kết luận, bắt đầu học một ngôn ngữ mới đòi hỏi một động lực rõ ràng và phương pháp thích hợp để giúp bạn đi đúng hướng và khuyến khích bạn tiếp tục. Khóa học tiếng Anh giao tiếp tại Pantado chắc chắn sẽ giúp bạn chinh phục được ngôn ngữ này.
Tiếng Anh là một ngôn ngữ phức tạp, nhưng phổ biến. Trên thực tế, đây là một trong những ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới và nó phổ biến ở nhiều quốc gia. Giờ đây, việc học tiếng Anh đã trở nên dễ dàng với sự trợ giúp của các ứng dụng tiếng Anh, cũng như các khóa học tiếng Anh trực tuyến.
Có vô số ứng dụng và khóa học có thể giúp bạn học khi bạn tiếp tục, tất cả đều dựa trên trình độ và nhu cầu của bạn. Học ngôn ngữ ngay từ nhỏ giúp trẻ tiếp thu ngôn ngữ rất nhanh. Do đó, chúng tôi đã sắp xếp một danh sách gồm 6 nền tảng giúp trẻ em học tiếng Anh tại nhà.
1. Học tiếng Anh trực tuyến cùng Pantado
Pantado.edu.vn - Hệ thống học tiếng Anh trực tuyến toàn diện, đào tạo chương trình học theo tiêu chuẩn bản ngữ. Chỉ cần đăng ký một khóa là các bé thoải mái được học tiếng Anh ngay tại nhà cùng vơi các giáo viên đến từ nhiều quốc gia khác nhau. Các bạn nhỏ không chỉ được học với giáo viên bản địa và còn được học tiếng Anh với giáo viên nước ngoài. Hướng dẫn và giảng dạy để các bé phát triển ngôn ngữ tốt nhất, tự tin nhất.
>> Mời bạn quan tâm: Học tiếng Anh 1 kèm 1 tại Hà Nội
Pantado hoạt động với phương châm, “Kỹ năng Quan trọng”. Với triết lý này, chúng tôi sẽ giúp trẻ phát triển khả năng sáng tạo và suy luận logic bên cạnh các kỹ năng tiếng Anh dưới sự hướng dẫn của các giáo viên chuyên nghiệp, có kinh nghiệm giảng dạy tốt.
2. Ocky Pocky
OckyPocky là một trong những ứng dụng học tiếng Anh tương tác đầu tiên của Ấn Độ dành cho trẻ mầm non do Whizkids tạo ra. OckyPocky hỗ trợ trẻ em về nhu cầu học tiếng Anh của chúng bằng cách sử dụng Trí tuệ nhân tạo / Xử lý học tập tự nhiên đằng sau màn hình. Nó cung cấp học tập hợp tác trong các nền tảng toàn cầu hóa.
Không giống như các ứng dụng video khác, OckyPocky đưa ra phản hồi và cho phép trẻ em xây dựng nền tảng từ vựng đầu năm bằng giọng nói, video và tiếng bản ngữ. OckyPocky phục vụ chủ yếu cho các gia đình không nói tiếng Anh. Ứng dụng thu hút hơn 200.000 trẻ em trong một tháng với trẻ em học 8-10 triệu từ trong 30 ngày.
3. Duolingo
Duolingo là một trong những ứng dụng học tiếng Anh miễn phí tốt nhất. Nó hỗ trợ tổng cộng hơn hai chục ngôn ngữ và tiếng Anh là một trong số đó.
Duolingo sử dụng một phương pháp thú vị để giảng dạy. Bạn làm một loạt các bài học ngữ pháp và từ vựng được ngụy trang dưới dạng trò chơi. Do đó, nó có nhiều màu sắc và thú vị hơn một chút so với các ứng dụng nghiêm túc hơn như Mondly, Memrise và những ứng dụng khác.
Các bài học nhỏ cũng rất phù hợp cho các buổi học nhanh sau giờ nghỉ trưa của bạn. Các bài học Duolingo bao gồm một loạt các hoạt động và nó thích ứng với phong cách học tập của người dùng.
Hệ thống học tập được trò chơi hóa của ứng dụng giúp bạn học tiếng Anh nhanh chóng chỉ bằng hai mươi phút mỗi ngày. Các bài tập Duolingo được thiết kế riêng để giúp người dùng học từ mới và từ vựng một cách hiệu quả.
4. Hello English
Hello English là một ứng dụng phổ biến để học tiếng Anh. Nó cho phép bạn học ngôn ngữ từ 22 ngôn ngữ khác. Điều đó sẽ hiệu quả với hầu hết mọi người. Ứng dụng có 475 bài học, hỗ trợ ngoại tuyến, từ điển 10.000 từ và giáo viên hỗ trợ bạn.
Nó cũng sử dụng một số phương pháp giảng dạy thú vị, như tin tức hàng ngày, âm thanh và video clip, và thậm chí cả sách điện tử. Mọi người dường như thực sự thích cái này và nó hoạt động tốt trong quá trình thử nghiệm của chúng tôi. Các đăng ký cũng có giá khá hợp lý.
Nó cũng sử dụng một số phương pháp giảng dạy thú vị, như tin tức hàng ngày, âm thanh và video clip, và thậm chí cả sách điện tử. Ứng dụng Hello English giải quyết mọi nhu cầu học tiếng Anh của người học trong một môi trường vui vẻ và an toàn.
5. Memrise
Memrise là một trong những ứng dụng học ngoại ngữ mạnh mẽ và phổ biến nhất. Nó hỗ trợ nhiều ngôn ngữ khác nhau và bao gồm cả tiếng Anh. Memrise là một trang cộng đồng và nó sử dụng rất nhiều phương pháp giảng dạy khác nhau.
Điều đó bao gồm các bài học từ vựng và ngữ pháp cơ bản của bạn cùng với trò chơi, tiếng Anh đàm thoại, hướng dẫn phát âm và nhiều hơn nữa. Nó thậm chí còn có hỗ trợ ngoại tuyến.
Nó đắt hơn một chút so với hầu hết. Tuy nhiên, có đủ nội dung ở đây để khiến bạn bận rộn trong một thời gian dài. Mondly là một ứng dụng khác có hỗ trợ tiếng Anh hoạt động khá tốt.
Memrise thiết kế các bài học tiếng Anh cho người mới bắt đầu để giúp bạn nói tiếng Anh nhanh nhất và tự tin nhất có thể. Mỗi bài học cung cấp cho bạn phần luyện nói mà rất nhiều người cần.
Mỗi buổi học ngắn mà bạn hoàn thành hàng ngày, vì vậy bạn luôn có thể tìm thấy thời gian để luyện tập ở nhà hoặc khi đang di chuyển.
6. Drops
Drops cho phép người dùng học ngôn ngữ thông qua hình ảnh minh họa. Ứng dụng tập trung vào việc đào tạo từ vựng thông qua các trò chơi đơn giản, nhịp độ nhanh sử dụng hình ảnh ghi nhớ (một thiết bị ghi nhớ giúp lưu giữ và truy xuất thông tin).
Đồ họa liền mạch và hình ảnh động vi mô cùng với âm thanh dễ chịu trong ứng dụng giúp tạo ra trải nghiệm học tập đắm chìm. Drops cũng có thể phân biệt giữa tiếng Anh Mỹ và tiếng Anh Anh.
Không có từ nào để nhập hoặc các lệnh để nhập. Chỉ cần một vài thao tác chạm và vuốt là có thể điều hướng qua nó.
>> Mời bạn xem thêm: Cách học tiếng Anh trong 3 tháng
Headache (đau đầu), Backache (đau lưng), Abdominal pain (đau bụng), Deaf (điếc)…” Có lẽ bạn đã quen với những từ vựng tiếng Anh về bệnh tật cơ bản như này rồi đúng không? Tuy nhiên với chủ đề này có rất nhiều từ vựng cũng như thuật ngữ với độ khó khá cao. Cùng tìm hiểu nhé!
Từ vựng về bệnh tật tiếng Anh thường gặp
- Abdominal pain /æbˈdɑːmɪnl/ /peɪn/: Đau bụng
- Abscess /ˈæbses/: Nổi mụn nhọt
- Acariasis: Bệnh ghẻ
- Acne /ˈækni/: Mụn trứng cá
- Acute appendicitis /əˈkjuːt/ /əˌpendəˈsaɪtɪs/: Viêm ruột thừa cấp
- Acute bronchiolitis /əˈkjuːt/ /ˌbrɒŋkɪəˈlʌɪtɪs/: Viêm tiểu phế quản cấp
- Acute gingivitis /əˈkjuːt/ /ˌdʒɪndʒɪˈvaɪtəs/: Cấp tính viêm nướu
- Acute laryngitis /əˈkjuːt/ /ˌlærɪnˈdʒaɪtɪs/: Viêm thanh quản cấp tính
- Acute myocardial infarction: Nhồi máu cơ tim cấp
- Acute myocarditis /əˈkjuːt/ /ˌmʌɪəʊkɑːˈdʌɪtɪs/: Viêm cơ tim cấp
- Acute nasopharyngitis (common cold): Viêm mũi họng cấp (cảm thường)
- Acute nephritis syndrome /əˈkjuːt/ /ne’fraitis/ /ˈsɪndroʊm/: Hội chứng viêm cầu thận cấp
- Acute pancreatitis /əˈkjuːt/ /ˌpaŋkrɪəˈtʌɪtɪs/: Viêm tụy cấp tính
- Acute pancreatitis: Viêm tuỵ cấp
- Acute pericarditis /əˈkjuːt/ /ˌpɛrɪkɑːˈdʌɪtɪs/: Viêm ngoại tim cấp tính
- Acute pharyngitis /əˈkjuːt/ /ˌfærɪnˈdʒaɪtɪs/: Viêm họng cấp tính
- Acute renal failure /əˈkjuːt/ /ˈriːnl/ /ˈfeɪljər/: Suy thận cấp
- Acute rheumatic fever /əˈkjuːt/ /ruˈmætɪk/ /ˈfiːvər/: Thấp khớp cấp
- Acute sinusitis /əˈkjuːt/ /ˌsaɪnəˈsaɪtɪs/: Viêm xoang cấp tính
- Acute tonsilitis: Viêm amiđan
- Acute tracheitis /əˈkjuːt/ /ˌtreɪkɪˈʌɪtɪs/: Viêm khí quản cấp
- Acute upper respiratory infections /əˈkjuːt/ /ˈʌpər/ /ˈrespərətɔːri/ /ɪnˈfekʃn/: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên cấp tính
- Aeremia: Bệnh khí ép
- Ague /ˈeɪɡjuː/: Bệnh sốt rét cơn
- Albinism /ˈælbɪnɪzəm/: Bệnh bạch tạng
- Allergic reaction /əˈlɜːrdʒɪk/ /riˈækʃn/: Phản ứng dị ứng
- Allergic rhinitis /əˈlɜːrdʒɪk/ /raɪˈnaɪtɪs/: Viêm mũi dị ứng
- Allergy /ˈælərdʒi/: Dị ứng
- Ancylostomiasis: Bệnh giun móc
- Anemia /əˈniːmɪə/: Bệnh thiếu máu
- Angina pectoris /ænˌdʒaɪnə ˈpektərɪs/: Cơn đau thắt ngực
- Anthrax /ˈænθræks/: Bệnh than
- Aphtha /ˈafθə/: Lở miệng/đẹn trong miệng
- Appendicitis /əˌpendəˈsaɪtɪs/: Viêm ruột thừa
- Arterial embolism and thrombosis: Thuyên tắc và huyết khối động mạch
- Ascariasis /ˌaskəˈrʌɪəsɪs/: Bệnh giun đũa
- Asthma /ˈæzmə/: Hen suyễn
- Atheroscclerosis: Xơ vữa động mạch
- Athlete’s foot /ˌæθ.liːtsˈfʊt/: Bệnh nấm bàn chân
- Atopic dermatitis /eɪˈtɑːpɪk/ /ˌdɜːrməˈtaɪtɪs/: Viêm da dị ứng
- Atrial fibrillation /ˈeɪtrɪəl/ /fʌɪbrɪˈleɪʃ(ə)n/: Rung nhĩ
- Backache /ˈbækeɪk/: Đau lưng
- Bacterial enteritis /bækˈtɪriəl/ /ˌentəˈraɪtəs/: Vi khuẩn ruột
- Bacterial pneumonia /bækˈtɪriəl/ /nuːˈmoʊniə/: Vi khuẩn phổi
- Bilharzia /bɪlˈhɑːrtsiə/: Bệnh giun chỉ
- Black eye /blæk/ /aɪ/: Thâm mắt
- Bleeding /ˈbliːdɪŋ/: Chảy máu
- Blindness /ˈblaɪndnəs/: Mù
- Blister /ˈblɪstər/: Phồng giộp
- Bradycardia /ˌbradɪˈkɑːdɪə/: Nhịp tim chậm
- Breast nodule /brest/ /ˈnɑːdʒuːl/: Hạch vú
- Broken bone /ˈbroʊkən/ /boʊn/: Gãy xương
- Bronchiectasis /ˌbrɒŋkɪˈɛktəsɪs/: Giãn phế quản
- Bronchitis /brɑːŋˈkaɪtɪs/: Viêm phế quản
- Bruise /bruːz/: Vết thâm
- Burn /bɜːrn/: Bị bỏng
- Cancer /ˈkænsər/: Bệnh ung thư
- Candidiasis /ˌkandɪˈdʌɪəsɪs/: Bệnh nấm candida
- Carcinomatosis /ˌkɑːsɪnəʊməˈtəʊsɪs/: Ung thư biểu bì
- Cardiac arrest /ˈkɑːrdiæk/ /əˈrest/: Ngừng tim
- Cardiac arrhythmia /ˈkɑːrdiæk/ /eɪˈrɪðmɪə/: Rối loạn nhịp tim
- Cardiomyopathy /ˌkɑːdɪəʊmʌɪˈɒpəθi/: Bệnh cơ tim
- Cataract /ˈkætərækt/: Đục thủy tinh thể
- Cerebral infarction /səˈriːbrəl/ /ɪnˈfɑːrkʃn/: Chảy máu não
- Cerebral palsy / səˈriːbrəl ˈpɔːlzi /: Bệnh liệt não
- Cerebro-vascular accident (cva): Tai biến mạch máu não
- Cervical polyp /ˈsɜːrvɪkl/ /ˈpɑːlɪp/: Polyp cổ tử cung
- Cervicitis: Viêm cổ tử cung
- Chest pain /tʃest/ /peɪn/: Đau ngực
- Chicken pox /ɑːks /: Bệnh thủy đậu
- Chill /tʃɪl/: Cảm lạnh
- Cholecystitis /ˌkɒlɪsɪsˈtʌɪtɪs/: Viêm túi mật
- Cholelithiasis /ˌkɒlɪlɪˈθʌɪəsɪs/: Sỏi mật
- Cholera /ˈkɑːlərə/: Bệnh tả
- Chronic gingivitis /ˈkrɑːnɪk/ /ˌdʒɪndʒɪˈvaɪtəs/: Viêm nướu mãn tính
- Chronic hepatitis /ˈkrɑːnɪk/ /ˌhepəˈtaɪtɪs/: Viêm gan mãn tính
- Chronic ischaemic heart diseases: Bệnh tim do thiếu máu cục bộ mạn
- Chronic laryngitis /ˈkrɑːnɪk/ /ˌlærɪnˈdʒaɪtɪs/: Viêm thanh quản mạn tính
- Chronic nasopharyngitis: Viêm mũi họng mãn tính
- Chronic nephritis syndrome /ˈkrɑːnɪk/ /ne’fraitis/ /ˈsɪndroʊm/: Hội chứng viêm cầu thận mạn
- Chronic pancreatitis /ˈkrɑːnɪk/ /ˌpaŋkrɪəˈtʌɪtɪs/: Viêm tụy mãn tính
- Chronic pharyngitis /ˈkrɑːnɪk/: Viêm họng mãn tính
- Chronic renal failure /ˈkrɑːnɪk/ /ˈriːnl/ /ˈfeɪljər/: Suy thận mãn tính
- Chronic rheumatic heart diseases: Bệnh tim mãn tính
- Chronic rhinitis /ˈkrɑːnɪk/ /raɪˈnaɪtɪs/: Viên mũi mãn tính
- Chronic sinusitis /ˈkrɑːnɪk/ /ˌsaɪnəˈsaɪtɪs/: Viêm xoang mãn tính
- Cirrhosis /səˈroʊsɪs/: Xơ gan
- Cold /koʊld/: Cảm lạnh
- Colic /ˈkɑːlɪk/: Đau bụng gió (thường gặp ở trẻ em)
- Color vision deficiencies /ˈkʌlər/ /ˈvɪʒn/ /dɪˈfɪʃnsi/: Mù màu
- Conjunctivitis /kənˌdʒʌŋktɪˈvaɪtɪs/: Viêm kết mạc
- Constipation /ˌkɑːnstɪˈpeɪʃn/: Táo bón
- Contact dermatitis /ˈkɑːntækt/ /ˌdɜːrməˈtaɪtɪs/: Viêm da tiếp xúc
- Corneal abrasion /ˈkɔːrniəl/ /əˈbreɪʒn/: Mài mòn giác mạc
- Cough /kɔːf/: Ho
- Cramps /kræmp/: Chuột rút
- Cystitis /sɪˈstaɪtɪs/: Viêm bàng quang
- Deaf /def/: Điếc
- Dengue fever /ˈdeŋɡi/ /ˈfiːvər/: Sốt xuất huyết
- Dental caries /ˈdentl/ /ˈkeriːz/: Sâu răng
- Depression /dɪˈpreʃn/: Trầm cảm
- Dermatitis /ˌdɜːrməˈtaɪtɪs/: Viêm da
- Dermatomycosis: Bệnh nấm da
- Diabetes /ˌdaɪəˈbiːtiːz/: Bệnh tiểu đường
- Diaphragmatic hernia: Thoát vị cơ hoành
- Diarrhoea /ˌdaɪəˈriːə/: Bệnh tiêu chảy
- Diphtheria /dɪfˈθɪriə/: Bệnh bạch hầu
- Diseases of tongue /dɪˈziːz/ /əv/ /tʌŋ/: Các bệnh của lưỡi
- Dizziness /ˈdɪzinəs/: Chóng mặt
- Dumb /dʌm/: Câm
- Duodenal ulcer /ˌduːəˈdiːnl/ /ˈʌlsər/: Loét tá tràng
- Duodenitis /ˌdjuːədiːˈnʌɪtɪs/: Viêm tá tràng
- Dysentery /ˈdɪsənteri/: Bệnh kiết lị
- Dyspepsia /dɪsˈpepʃə/: Rối loạn tiêu hoá
- Earache /ˈɪreɪk/: Đau tai
- Endometriosis: Bệnh lạc nội mạc tử cung
- Epididymitis: Viêm mào tinh hoàn
- Erythema /,eri’θi:mə/: Ban đỏ
- Eye dryness /aɪ/ /ˈdraɪnəs/: Mắt bị khô
- Eye itching /aɪ/ /ɪtʃiŋ/: Ngứa mắt
- Female infertility /ˈfiːmeɪl/ /ˌɪnfɜːrˈtɪləti/: Vô sinh nữ
- Fever /ˈfiːvər/: Sốt
- Food allergy /fuːd/ /ˈælərdʒi/: Dị ứng thực phẩm
- Food poisoning /fuːd/ /ˈpɔɪzənɪŋ/: Ngộ độc thực phẩm
- Fracture /ˈfræktʃər/: Gãy xương
- Fungus /ˈfʌŋɡəs/: Nấm
- Ganglion cyst /ˈɡæŋɡliən/ /sɪst/: U hạch
- Gastric ulcer /ˈɡæstrɪk/ /ˈʌlsər/: Loét dạ dày
- Gastroenteritis /ˌɡæstroʊˌentəˈraɪtɪs/: Viêm dạ dày
- Gastrointestinal hemorrhage /ˌɡæstroʊɪnˈtestɪnl/ /ˈhemərɪdʒ/: Xuất huyết dạ dày
- Gingivitis /ˌdʒɪndʒɪˈvaɪtəs/: Viêm nướu
- Glaucoma /ɡlaʊˈkoʊmə/: Bệnh tăng nhãn áp
- Glycosuria / ˈɡluːkoʊsɪriə /: Bệnh tiểu đường
- Gonorrhea /ˌɡɑːnəˈriːə/: Bệnh lậu
- Gout /ɡaʊt/: Bệnh gút
- Headache /ˈhedeɪk/: Nhức đầu
- Hearing loss /ˈhɪrɪŋ/ /lɑːs/: Nghe kém
- Heart attack /hɑːrt/ /əˈtæk/: Đau tim
- Heart disease /hɑːrt/ /dɪˈziːz/: Bệnh tim
- Heart failure /hɑːrt/ /ˈfeɪljər/: Suy tim
- Hemorrhoids /ˈhemərɔɪdz/: Bệnh trĩ
- Hepatic failure /hɪˈpætɪk/ /ˈfeɪljər/: Suy gan
- Hepatitis /ˌhepəˈtaɪtɪs/: Viêm gan
- Hepatitis a: Viêm gan a
- Hepatitis b: Viêm gan b
- Hepatitis c: Viêm gan c
- High blood pressure: Cao huyết áp
- Hiv disease Hiv /dɪˈziːz/: Bệnh HIV
- Hypertensive diseases: Bệnh cao huyết áp
- Hypotension: Huyết áp thấp
- Hypothyroidism /ˌhaɪpoʊˈθaɪrɔɪdɪzəm/: Suy giáp
- Hysteropathy: Bệnh tử cung
- Impetigo /ˌɪmpɪˈtaɪɡoʊ/: Bệnh lở da
- Infection /ɪnˈfekʃn/: Nhiễm trùng
- Inflammation /ˌɪnfləˈmeɪʃn/: Viêm
- Influenza /ˌɪnfluˈenzə/: Cúm
- Injury to nerve & spinal cord: Tổn thương thần kinh và cột sống
- Insomnia /ɪnˈsɑːmniə/: Mất ngủ
- Intertrigo: Chốc mép
- Intestinal malabsorption /ˌɪnteˈstaɪnl/ /ˌmaləbˈzɔːpʃən/: Ruột kém hấp thu
- Intracerebral haemorrhage: Xuất huyết trong não
- Iritis /aiə’raitis/: Viêm mống mắt
- Irregular menstruation /ɪˈreɡjələr/ /ˌmenstruˈeɪʃn/: Kinh nguyệt không đều
- Ischaemic heart diseases: Bệnh tim do thiếu máu cục bộ
- Jaundice /ˈdʒɔːndɪs/: Bệnh vàng da
- Joint pain /dʒɔɪnt/ /peɪn/: Đau khớp
- Keratitis /ˌkɛrəˈtʌɪtɪs/: Viêm giác mạc
- Kwashiorkor /ˌkwɑːʃiˈɔːrkər/: Suy dinh dưỡng thể phù
- Laryngopathy: Bệnh thanh quản
- Leukoplakia: Bạch sản
- Lipoma: U mỡ
- Liver cirrhosis: Gan xơ gan
- Lues /’lu:i:z/: Bệnh giang mai
- Lump /lʌmp/: Bướu
- Lung cancer /lʌŋ/ /ˈkænsər/: Ung thư phổi
- Malaria /məˈleriə/: Bệnh sốt rét
- Male infertility /meɪl/ /ˌɪnfɜːrˈtɪləti/: Vô sinh nam
- Malnutrition /ˌmælnuːˈtrɪʃn/: Suy dinh dưỡng
- Mastitis /mæˈstaɪtɪs/: Viêm vú
- Measles /ˈmiːzlz/: Bệnh sởi
- Meningitis /ˌmenɪnˈdʒaɪtɪs/: Viêm màng não
- Menopause symptoms /ˈmenəpɔːz/ /ˈsɪmptəm/: Các triệu chứng mãn kinh
- Miscarriage /ˈmɪskærɪdʒ/: Sảy thai
>>> Mời xem thêm: Từ vựng tiếng Anh về thói quen ăn uống thông dụng nhất
Các cụm từ liên quan tới từ vựng tiếng Anh về bệnh tật
- Drop like flies: thông thường ám chỉ bệnh dịch lây lan.
Ví dụ: There’s a ‘flu epidemic right now. (Hiện nay đang có dịch cúm)
- Splitting headache: đây là cụm từ chỉ nhức đầu, đau đầu kinh khủng
Ví dụ: He has a splitting headache. (Anh ấy bị nhức đầu ghê gớm)
- Run down: mệt mỏi, uể oải.
Ví dụ: I’m a bit run down. Can you buy me a cake? (Tôi thấy hơi mệt một chút. Bạn mua cho tôi cái bánh ngọt được không?)
- Dog – tired/dead tired: rất mệt mỏi
Ví dụ: She feels so dog-tied because of that noise. (Cô ta thấy vô cùng mệt mỏi vì tiếng ồn đó.)
- As fit as a fiddle: thể hiện sự khỏe mạnh, tràn đầy năng lượng.
Ví dụ: It’s just a small problem. Today I’m as fit as a fiddle. (Chuyện nhỏ ý mà. Hôm nay tôi khỏe ‘như vâm’.)
- Back on my feet: Trở lại như trước, khỏe mạnh trở lại, phục hồi trở lại.
Ví dụ: Last night I was sick but now I’m back on my feet. (Tối qua tôi bị ốm nhưng bây giờ khỏe lại rồi.)
- Under the weather: Cảm thấy mệt mỏi, ốm yếu (thấy như không thích ứng, khó chịu với thời tiết, khó ở trong người)
Ví dụ: I’m a bit under the weather today (Hôm nay tôi thấy cơ thể hơi khó chịu.)
- As right as rain: thể hiện sự khỏe mạnh.
Ví dụ: Tomorrow I’ll be as right as rain. Don’t worry! (Ngày mai tôi sẽ khỏe lại như bình thường thôi. Đừng lo lắng!)
- Blind as a bat: mắt kém.
Ví dụ: Without glasses, she is blind as a bat. (Không có cặp kính, cô ta không nhìn thấy gì)
- Blue around the gills: trông xanh xao ốm yếu mệt mỏi
Ví dụ: He should sit down. He looks a bit blue around the gills. (Anh ấy nên ngồi xuống. Trông anh ấy mệt quá.)
- Out on one’s feet: cực kỳ mệt mỏi giống như thể đứng không vững.
Ví dụ: Carrying that box for long distance make him out on his feet. (Mang cái hộp đó khiến anh ấy mệt đứng không nổi nữa.)
- Bag of bones: rất gầy gò.
Ví dụ: When he came home from the war he was a bag of bones. (Khi anh ta trở về nhà từ cuộc chiến anh ta rất gầy ốm)
- Full of beans: cực kỳ khỏe mạnh, tràn đầy năng lượng.
Ví dụ: Although he is poor but he is always full of beans. (Mặc dù nghèo khó nhưng anh ta luôn luôn khỏe mạnh.)
- Black out: trạng thái sợ hãi đột ngột mất ý thức tạm thời.
Ví dụ: When Jane saw the spider, she blacked out. (Khi Jane nhìn thấy con nhện, cô ta sợ chết.)
- Cast iron stomach: bị đau bụng, đầy bụng, cảm thấy bụng khó chịu.
Ví dụ: She did drink and eat too much stuff things. She must have a cast iron stomach. (Cô ấy đã ăn uống nhiều thứ linh tinh quá rồi. Chắc chắn bụng cô ấy sẽ khó chịu lắm.)
- Frog in one’s throat: bị đau cổ, cảm thấy không nói được.
Ví dụ: My father is always had frog in her throat in the winter. (Bố tôi thường bị đau cổ trong mùa đông.)
- Clean bill of health: cực kỳ khỏe mạnh, không còn vấn đề gì về sức khỏe.
Ví dụ: All athletes must produce a clean bill of health. (Tất cả các vận động viên đều phải chứng tỏ được rằng bản thân rất khỏe mạnh.)
- (like) Death warmed up: rất ốm yếu.
Ví dụ: She told me to go back home. She said I look like death warmed up. (Cô ấy bảo tôi nên về nhà. Cô ấy nói trông tôi rất ốm yếu.)
- Off colour: ốm yếu (trông mặt như không có tí màu sắc nào, mặt tái mét)
Ví dụ: Anna looks a bit off colour to day. What happened with her? (Trông Anna hôm nay hơi ốm. Cô ấy bị sao thế?)
- Dogs are barking: rất đau chân, thấy khó chịu ở chân.
Ví dụ: Tom has been going for walk all day. My dogs are barking! (Tom đã đi bộ cả ngày hôm nay. Chân đau mỏi kinh khủng.)
Các mẫu câu hỏi thường sử dụng cho chủ đề từ vựng tiếng Anh về bệnh tật
- Inquire in the hospital (Hỏi thăm trong bệnh viện)
Doctor: How much do you weigh?/ What is your height? (Bạn nặng bao nhiêu? (hoặc) Chiều cao của bạn là bao nhiêu?)
Patient: 1m65, 50kg.
Doctor: Is your work stressful? (Công việc của bạn có căng thẳng không?)
Patient: Yes
Doctor: Have you ever had headache before? (Trước đây bạn có bao giờ có nhức đầu không?)
Patient: I had a headache 3 months ago. (Tôi bị đau đầu 3 tháng trước)
- Finding out what’s wrong (hỏi han căn nguyên bệnh)
Jane: How are you? (Bạn khỏe không?)
Marie: Not the best, actually. (Không được tốt lắm)
Jane: Oh, what’s the matter? (Ồ, có chuyện gì vậy?)
Marie: I have got a bit of a cold (Tôi bị cảm lạnh)
- Talking about health (Nói chuyện về sức khỏe)
Adam: Hi! How are you? (Xin chào, bạn khỏe không?)
Milan: Not bad. (Tôi ổn)
- Enquiring about a sick person (Hỏi thăm người ốm)
August: How are you getting on? (bạn cảm thấy thế nào?)
July: I still feel a bit off colour (Tôi vẫn cảm thấy hơi mệt)
August: Have you taken anything for it? (bạn đã uống thuốc gì chưa?)
July: Yes, of course. (Có, dĩ nhiên rồi.)
>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh online 1 kèm 1 giá rẻ
Bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về những từ vựng tiếng Anh về thói quen ăn uống (eating habits) thông dụng nhất nhé!
Các bữa ăn trong ngày
|
|
Một số loại đồ ăn thông dụng
- Junk food: đồ ăn vặt
- Fast food: thức ăn nhanh, mang đi như KFC, McDonald, khoai tây chiên, xúc xích, lạp sườn,…
- Processed foods: thức ăn đã chế biến sẵn
- Ready meals or take-aways: thức ăn mang đi đã làm sẵn
- Home-cooked meal: bữa cơm nhà
- Organic food: thực phẩm hữu cơ như: thịt, cá
- Fresh produce: những sản phẩm tươi sạch như rau, củ, quả
- Traditional cuisine: món ăn truyền thống
- International cuisine: món ăn quốc tế
- Vegetarian food: món chay
- Speciality: đặc sản
>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh 1 kèm 1 online cho trẻ em
Một số món ăn quen thuộc
|
|
Từ vựng tiếng Anh miêu tả đồ ăn
- Sweet: ngọt, có mùi thơm, như mật ong
- Sickly: tanh (mùi)
- Sour: chua, ôi, thiu
- Salty: có muối, mặn
- Delicious: thơm tho, ngon miệng
- Tasty: ngon, đầy hương vị
- Bland: nhạt nhẽo
- Poor: chất lượng kém
- Horrible: khó chịu (mùi)
- Spicy: cay, có gia vị
- Hot: nóng, cay nồng
Vật dụng khi ăn uống
- Fork: nĩa
- Spoon: muỗng
- Knife: dao
- Ladle: thìa múc canh
- Bowl: tô
- Plate: đĩa
- Chopsticks: đũa
- Teapot: ấm trà
- Cup: cái tách uống trà
- Glass: cái ly
- Straw: ống hút
- Napkin: khăn ăn
- Tablecloth: khăn trải bàn
Một số từ vựng tiếng Anh về thói quen ăn uống
- Obesity: sự béo phì
- Healthy appetite: khả năng ăn uống tốt
- Food poisoning: ngộ độc thực phẩm
- Allergy: sự dị ứng
- To be allergic to something: bị dị ứng với cái gì
- To be overweight: quá cân
- To be underweight: thiếu cân
- To eat like a bird: ăn ít
- To eat like a horse: ăn nhiều
- To go out for dinner/lunch/…: ra ngoài ăn tối/ trưa/…
- To go on a diet: ăn uống theo chế độ
- To eat on moderation: ăn uống điều độ
Mẫu câu tiếng Anh về ăn uống khi ăn
- It’s time to eat – Đến giờ ăn rồi
- This is delicious – Món này ngon quá
- That smells good – Thơm quá
- This doesn’t taste right – Món này không đúng vị
- I like eating chicken/ fish/ beef… – Tôi thích ăn thịt gà/cá/thịt bò…
- I’m starving – Tôi đói quá
- People eat more on offline – Mọi người ăn nhiều vào nhé
- Today’s food anymore cooking – Hôm nay nấu nhiều thức ăn thế
- Orange juice is good for the body – Nước cam rất tốt cho cơ thể đấy
- Enjoy your meal – Chúc mọi người ngon miệng
- Help yourself – Cứ tự nhiên đi
- What’s for dinner (lunch, supper,…)? – Tối nay có gì vậy?
- Would you like….? – Bạn có muốn dùng…?
- Would you like anything else? – Có muốn ăn/ uống thêm nữa không?
- Did you have your dinner? – Bạn đã ăn tối chưa?
- Did you enjoy your breakfast? – Bạn ăn sáng có ngon không?
- What are you taking? – Bạn đang ăn/uống gì vậy?
- Could I have some more ….? – Tôi có thể dùng thêm món …. không?
- Wipe your mouth – Chùi miệng đi
- Finish your bowl: Ăn hết đi
- Is there any more of this? – Có còn thứ này không?
- I feel full – Tôi cảm thấy no
Thành ngữ tiếng Anh thú vị liên quan đến đồ ăn
- To be as cool as a cucumber: giữ bình tĩnh trong mọi tình huống
My boyfriend is always as cool as a cucumber even when he got lost in France last month.
(Bạn trai tôi luôn giữ bình tĩnh trong mọi tình huống kể cả khi anh ấy bị lạc ở Pháp.)
- Go bananas: tức giận, phát khùng
The mother went bananas when she knew her son’s study result.
(Người mẹ tức giận khi biết được kết quả học tập của con trai.)
- A piece of cake: sự dễ dàng
Finishing this game is a piece of cake.
(“Phá đảo” trò chơi này dễ như ăn bánh.)
- A smart cookie: khen ngợi sự thông minh
This boy is such a smart cookie.
(Cậu bé này thật thông minh.)
- A storm in a teacup: tức giận chuyện không đáng
He was angry because I was 2 minutes late. It was a storm in a teacup.
(Anh ấy tức giận vì tôi muộn 2 phút. Thật không đáng.)
- To throw cold water on something: đổ gáo nước lạnh, phản ứng tiêu cực về việc gì đó
Don’t throw cold water on my opinion.
(Đừng “dội gáo nước lạnh” vào ý kiến của tôi.)
- There’s no use crying over spilt milk: có buồn tiếc cũng không có tác dụng gì
I know you are sad about the result but there’s no use crying over spilt milk.
(Tôi biết bạn buồn vì kết quả nhưng có buồn tiếc cũng không có tác dụng gì.)
- To have egg on your face: ngớ ngẩn, bối rối
I was completely wrong, and now I have egg on my face.
(Tôi hoàn toàn sai, và giờ tôi thực sự bổi rối.)
Đoạn văn tiếng Anh về thói quen ăn uống
It could be seen clearly that Vietnamese cuisine is quite unique with various specialities and foods. Normally, almost all people eat 3 main meals per day: breakfast, lunch and dinner. Whenever they choose ingredients, Vietnamese people prefer new and fresh ones, various herbs and vegetables with little oil in every dish. Furthermore, different spices such as fish sauce, shrimp paste and soy sauce are added to boost the amazing flavour of foods. In Vietnam, there is no compulsory concept of a full course-meal which has starter, main course and desert. Instead, one and only meal consists of several dishes like rice, soup, stir-fried or boiled vegetables and main dishes cooked from meat, fish, egg or tofu.
Dịch:
Có thể thấy rõ ràng rằng nền ẩm thực Việt Nam rất độc đáo với nhiều đặc sản và đồ ăn đa dạng. Thông thường, hầu hết mọi người sẽ ăn 3 bữa chính mỗi ngày: sáng, trưa và tối. Mỗi khi chọn nguyên liệu, người Việt Nam thiên về những nguyên liệu tươi mới, các loại hành lá, rau khác nhau với ít dầu mỡ trong các món ăn. Ngoài ra, những gia vị khác nhau như nước mắm, mắm tôm, xì dầu được thêm nếm vào đề gia tăng hương vị đậm đà của món ăn. Ở Việt Nam, không có một quy trình bắt buộc cho một bữa ăn như các bước khai vị, bữa chính, tráng miệng. Thay vào đó, một bữa ăn bao gồm nhiều món như cơm, súp, món xào hoặc rau luộc và món chính sẽ là thịt, cá, trứng hoặc đậu phụ.
>>> Mời tham khảo: Tổng hợp từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ “n” hay gặp nhất
Tiếng Anh có quan trọng trong thời đại hiện nay hay không?
Câu trả lời là có, nếu xét đến tình hình kinh tế hiện tại. Ngày nay, việc nói tiếng Anh để tìm việc là quan trọng hơn cả ở Việt Nam và nước ngoài.
Nghiên cứu ngôn ngữ luôn được khuyến khích để cải thiện triển vọng việc làm của bạn, tuy nhiên trên thực tế, việc thông thạo ngôn ngữ tiếng Anh đã trở nên hoàn toàn không thể thiếu để được xem xét cho nhiều cơ hội việc làm.
Tiếng Anh đóng một vai trò quan trọng trong xã hội
Việc học ngôn ngữ ngày càng trở nên quan trọng và trên hết là đạt được một trình độ giúp bạn có thể trò chuyện một cách dễ dàng.
Cách tốt nhất để làm việc này là gì? Tham gia các lớp học tiếng Anh và đặc biệt là tham gia chương trình hòa nhập tiếng Anh.
Tham gia một khóa học tiếng Anh hay khóa học tiếng Anh trực tuyến mang lại nhiều lợi ích, bạn có thể thực hành tất cả những gì bạn học được trong các buổi học lý thuyết và bằng cách làm điều này, bạn sẽ có được sự trôi chảy tự nhiên. Đó là cách tốt nhất để nói tiếng Anh để tìm việc.
Không thể phủ nhận rằng ngôn ngữ, đặc biệt là tiếng Anh ngày càng trở nên quan trọng hơn. Chúng rất hữu ích cho các mối quan hệ giữa con người với nhau, để đi du lịch, giải trí nước ngoài (chẳng hạn như phim truyền hình tiếng Anh), nhưng điều quan trọng nhất vẫn là cách mà ngôn ngữ có thể giúp bạn tìm việc trong tình hình toàn cầu hiện nay.
Việc đào tạo tiếng Anh ở Việt Nam là một điểm chấp
Ở Việt Nam, theo dữ liệu từ nghiên cứu được thực hiện vào năm 2016 bởi Education First, mặc dù đã có nhiều thúc đẩy để thúc đẩy song ngữ, thanh thiếu niên vẫn không được giáo dục đầy đủ trong những năm học của họ.
Sau khi học xong trung học, trình độ đạt được là trung cấp và để hòa nhập vào thị trường việc làm đầy cạnh tranh, chỉ là chưa đủ.
Các hệ thống giáo dục tại Việt Nam, doesn't tích hợp học tiếng Anh từ khi còn nhỏ. Đây là một gánh nặng văn hóa thực sự, làm hạn chế rất nhiều cơ hội tìm kiếm việc làm.
Vì vậy, điều cần thiết là mọi người phải tự đào tạo bằng cách đến các trung tâm đào tạo, thực hiện các chương trình trao đổi, các khóa học hòa nhập.
Tất cả để phát triển khả năng ngôn ngữ và cải thiện tương lai của họ
Nhiều người đi du lịch nước ngoài để tìm việc làm
Các phương tiện truyền thông liên tục đề cập đến hàng nghìn người đang rời bỏ đất nước của họ để có cơ hội việc làm tốt hơn .
Có một thực tế là các công ty ngày càng yêu cầu người lao động nói tiếng Anh là yêu cầu chính.
Thực tế là như sau: cứ 3 lời mời làm việc ở Việt Nam thì có 1 người yêu cầu người lao động nói được ngôn ngữ thứ hai. Vấn đề là trình độ tiếng Anh ở nước ta còn rất nhiều điều mong muốn.
>> Mời bạn xem thêm: Lợi ích của việc học tiếng Anh khi trưởng thành
Theo một nghiên cứu gần đây của Cambridge Monitor, Việt Nam là một trong những quốc gia có trình độ tiếng Anh kém nhất. Người Việt Nam nhận ra tầm quan trọng của việc biết tiếng Anh, vì 80% người dân coi điều này là quan trọng trong quá trình tìm kiếm việc làm.
Tuy nhiên, thực tế lại rất khác. Người dân Việt Nam được đánh giá với 2,67 điểm trên 5. Điều này đặt Việt Nam với 44% công dân có trình độ tiếng Anh thấp hoặc rất thấp, kém xa so với Pháp và Ý.
Những ngày này thực sự nên được Bộ trưởng Bộ Giáo dục tính đến, để có thể áp dụng các chính sách ngôn ngữ nhằm thúc đẩy việc học ngôn ngữ ngay từ khi còn nhỏ.
Kinh nghiệm di cư ra nước ngoài để tìm việc làm có thể trở nên rất phức tạp, nếu bạn không thể nói chuyện bằng tiếng Anh. Trên thực tế, đó thường là vấn đề đầu tiên mà một người gặp phải khi đi du lịch với mục đích tìm việc làm.
Nếu không biết cách nói ngôn ngữ của điểm đến đã chọn, bạn rất khó được chọn để điền vào một vị trí. Trừ khi các ứng viên khác không có bằng cấp hoặc không có thông tin liên hệ cá nhân, việc không thể nói ngôn ngữ không phải là một tình huống mong muốn để tìm thấy chính bạn.
Tiếp tục và học tiếng Anh để kiếm việc làm
Nếu bạn cần tìm việc làm và bạn không thực sự nói được tiếng Anh, bạn nên dành thời gian trước chuyến đi để cập nhật một khóa học chuyên sâu.
Bằng cách này, ít nhất bạn có thể đạt được một cấp độ cho phép bạn di chuyển một cách dễ dàng nhất định ở quốc gia đã chọn. Nếu bạn thành công, bạn có thể tìm thấy nhiều lựa chọn lời mời làm việc hơn và thành công trong các cuộc phỏng vấn bằng tiếng Anh với màu sắc bay bổng.
Bạn không thể đi du lịch nước ngoài mà không thể hiểu và thể hiện bản thân bằng ngôn ngữ của họ, và sau đó tự hỏi tại sao bạn không tìm thấy bất kỳ cơ hội nghề nghiệp nào.
Cho dù bạn đang tìm kiếm một công việc ở Việt Nam hay nếu bạn muốn ra nước ngoài, chúng tôi khuyên bạn nên tham gia một khóa học ngoại ngữ để bắt đầu và cải thiện kỹ năng của mình. Cách tốt nhất để nói một ngôn ngữ là thực hành nó, đừng lo lắng, chúng tôi sẽ không cảm thấy mệt mỏi khi nghe nó.
Với các chương trình hòa nhập ngôn ngữ này, bạn sẽ được tiếp xúc với người bản ngữ và học ngôn ngữ bằng cách hoàn toàn hòa mình vào văn hóa và ngôn ngữ. Tất cả những điều này sẽ mang lại sự dễ dàng nhất định, vốn từ vựng nhiều hơn và hướng đi tốt hơn để trải qua quá trình lựa chọn khi tìm kiếm một công việc.
Đừng tuyệt vọng, nếu bạn kiên trì và không ngừng luyện tập, bạn sẽ có thể thấy khả năng tiếng Anh của mình được cải thiện và quá trình tìm việc của bạn sẽ thành công. Không bao giờ là quá muộn để học tiếng Anh, mặc dù bạn đã trưởng thành.
Bạn đã đăng ký để nâng cao trình độ tiếng Anh và thay đổi tương lai của mình chưa? Tại Pantado, chúng tôi sẽ giúp bạn đạt được những mục tiêu này.
>> Mời bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến với giáo viên nước ngoài