Tin Mới

Bài tập thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn là 2 thì mà chúng ta gặp thường xuyên ở các bài tập trắc nghiệm tiếng Anh. Trong bài viết ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng xem về một số bài tập về 2 thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.

Xem thêm

                          >> cách học tiếng anh qua mạng

                          >> Các chương trình học tiếng anh online

 

Bài tập thì quá khứ đơn và thì quá khứ đơn

 

Trươc tiên khi vào bài tập chúng ta sẽ cùng đi phân biệt về hai dạng thì này.

>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh online với người nước ngoài

 

1. Phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ đơn

Thì quá khứ tiếp diễn

  • Mô tả về một hành động xảy ra tại một thời điểm cố định trong quá khứ.

Ex: I watched this film yesterday.

Tôi đã xem bộ phim này ngày hôm qua

  • Dùng để diễn tả về một hành động đang diễn ra trong quá khứ.
  • Dùng để mô tả về một hành động hoặc diễn ra tại nhiều điểm trong quá trình hoạt động.
  • Dùng để mô tả về một hành động đang diễn ra, và một hành động khác xen vào. Hành động gián đoạn sẽ chia ở thì quá trình đơn.

Ex: My mother met him while he was eating pizza in the restaurant.

Mẹ tôi đã gặp anh ấy trong khi anh ấy đang ăn pizza ở nhà hàng

Dấu hiệu: trước, hôm qua, tháng trước / năm / tuần, vào năm 2019, sau đó,…

Dấu hiệu: trong khi, khi nào, cả ngày / đêm / sáng,….

 

2. Bài tập thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Bài tập 1. Chia động từ

  1. I (spend) __________ my all holiday in Japan with my grandparents last month.
  2. They (tobe) __________ very lucky with weather yesterday.
  3. Most of the time I (sit) __________ in the library.
  4. We (not/eat) __________ nothing all day.
  5. Her family (visit) ___________ a farm in London three weeks ago.
  6. She (meet) ___________ a lot of kind people while she (work) __________ in New York.
  7. His sister (play) __________ a lot of badminton when she was younger.
  8. When she (open) _________ the door, it (rain) ____________.
  9. Potter (sleep) __________ when his parents (come) __________.
  10. I (fail) _________ in some subjects, but my best friend passed in all.

Bài tập 2. Hoàn thành các câu sau

  1. He/break/bread/half/hand/one piece/her.
  2. Who/Tony/have/lunch/with?
  3. What/they/do/8 o’clock/yesterday?
  4. My sister/practise/piano/when/I/come/home.
  5. Girl/fall/hurt/herself/while/she/ride/bicycle.
  6. Minh/stand/under/tree/when/heard/explosion.
  7. Her aunt/take/her/see/Binh Minh aquarium/last month?

Bài tập 3. Tìm và sửa lỗi sai

 

  1. Tuan didn’t bought a new car yesterday.
  2. A lion escape from its cage yesterday evening.
  3. Linh was walk in the street when she fell over suddenly.
  4. They just talked about him before you arrived.
  5. My mother didn’t broke the flower vase yesterday morning.
  6. Watson turn on the TC, but nothing happened.
  7. His sister prepared for her birthday party at this time last week.
  8. Her son was planting trees in the garden at 3 p.m yesterday.
  9. She were very tired, so she went to bed so early.
  10. While people was talking to each other, my brother was listening to music in his room.

>> Có thể bạn quan tâm: At the moment là thì gì?

Bài tập 4: Chọn đúng thì của các câu sau (quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn):

  1. Alice saw/ was seeing the accident when she was catching the bus.
  2. What were you doing/ did you do when I called?
  3. I didn’t visit/ weren’t visiting my friends last summer holiday.
  4. It rained/ was raining heavily last July.
  5. While people were talking to each other, he read/ was reading his book.
  6. My sister was eating/ ate hamburgers every weekend last month.
  7. While we were running/ ran in the park, Mary fell over.
  8. Did you find/ Were you finding your keys yesterday?
  9. Who was she dancing/ did she dance with at the party last night?
  10. They were watching/ watched football on TV at 7 p.m. yesterday.

 

Bài tập 5: Chia đúng các động từ sau ở thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn:

 

In my last holiday, I went to Hawaii. When I (go) (1) …………to the beach for the first time, something wonderful happened. I (swim) (2) …………in the sea while my mother was sleeping in the sun. My brother was building a sand castle and my father (drink) (3) …………. some water. Suddenly, I (see) (4) …………a boy on the beach. His eyes were blue like the water in the sea and his hair (be) (5) …………beautiful black. He was very tall and thin and his face was brown. My heart (beat) (6) …………fast. I (ask) (7) …………him for his name with a shy voice. He (tell) (8) …………me that his name was John. He (stay) (9) …………with me the whole afternoon. In the evening, we met again. We ate pizza in a restaurant. The following days we (have) (10) …………a lot of fun together. At the end of my holiday when I left Hawaii I said goodbye to John. We had tears in our eyes. He wrote me a letter very soon and I answered him.

 

Bài tập 6: Hoàn thành các câu sử dụng các cặp động từ này. Sử dụng thì quá khứ đơn ở một khoảng trống và quá khứ tiếp diễn ở khoảng trống khác.

  • come - show
  • get - go
  • hope - give
  • live - spend
  • look - see
  • play - break
  • start - check in

 

  1. Just as I was getting into the bath all the lights went off.
  2. I……………………..to go away this weekend, but my boss…………………..me some work that I have to finish by Monday.
  3. When I………………………..in Paris, I……………………three hours a day travelling to and from work.
  4. A friendly American couple…………………..chatting to him as he…………………at the hotel reception.
  5. I bumped into Lena last week. She……………………….a lot better than when I last…………………..her.
  6. My boss…………………………..into the office just as I…………………………everyone my holiday photos.
  7. I…………….badminton four times a week before I……………………..my ankle.

 

Đáp án:

BT1. Chia động từ

  1. spent
  2. were
  3. was sitting
  4. weren’t eating
  5. visited
  6. met – was working
  7. played
  8. opened – was raining
  9. was sleeping
  10. failed

BT2. Hoàn thành các câu sau

 

  1. He broke the bread in half and handed one piece to her.
  2. Who did Tony have lunch with?
  3. What were they doing at 8 o’clock yesterday?
  4. My sister was practising the piano when I came home.
  5. The girl fell and hurted herself while she was riding the bicycle.
  6. Minh was standing under the tree when he heard an explosion.
  7. Did her aunt take her to see Binh Minh aquarium last month?

BT3. Tìm và sửa lỗi sai

  1. bought buy
  2. escape escaped
  3. was talk was talking
  4. just talked were just talking
  5. broke break
  6. turn turned
  7. prepared was preparing
  8. was planting planted
  9. were was
  10. was talking were talking

 

BT4: 

  1. saw
  2. were you doing
  3. didn’t visit
  4. rained
  5. was reading
  6. ate
  7. were running
  8. did you find
  9. did she dance
  10. were watching

BT5:

In my last holiday, I went to Hawaii. When I went to the beach for the first time, something wonderful happened. I was swimming in the sea while my mother was sleeping in the sun. My brother was building a sand castle and my father was drinking some water. Suddenly, I saw a boy on the beach. His eyes were blue like the water in the sea and his hair was beautiful black. He was very tall and thin and his face was brown. My heart was beating fast. I asked him for his name with a shy voice. He told me that his name was John. He stayed with me the whole afternoon. In the evening, we met again. We ate pizza in a restaurant. The following days we had a lot of fun together. At the end of my holiday when I left Hawaii I said goodbye to John. We had tears in our eyes. He wrote me a letter very soon and I answered him.

BT6:

One afternoon, a big wolf (wait) ____was waiting________ in a dark forest for a little girl to come along carrying a basket of food to her grandmother. Finally a little girl did come along and she (carry) ____was carrying________ a basket of food. 'Are you carrying that basket to your grandmother?' asked the wolf. The little girl said yes, she (be)_____was_______. So the wolf (ask) _____asked_______her where her grandmother lived and the little girl (tell)____told________ him and he (disappear)_____disappeared_______ into the wood.

 

When the little girl (open) ______opened______ the door of her grandmother's house, she (see)____saw________ that there was somebody in bed with a nightcap and nightgown on. She (approach)_____had approached_______ no nearer than twenty-five feet from the bed when she (see)____saw________ that it was not her grandmother but the wolf , for even in a nightcap a wolf does not look like anybody's grandmother. So the little girl (take) ______took______ an automatic pistol out of her basket and (shoot) _____shot_______the wolf dead.

Trên đây chỉ là một số bài tập để các bạn vận dụng cũng như hiểu được thì quá khứ đơn và quá khứ liên tục như thế nào. Nếu bạn tham gia khóa học tiếng Anh online tại Pantado các bạn sẽ nắm rõ hơn về các thì ngữ pháp trong tiếng Anh.

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Pantado - Top 10 thương hiệu uy tín, sản phẩm chất lượng, dịch vụ tiêu biểu năm 2021

Ngày 16/01/2021, tại Hội Nghị Quốc tế - Văn phòng Chính Phủ đã diễn ra chương trình Gala Chào xuân 2022: Thương hiệu uy tín - Sản phẩm chất lượng dịch vụ tiêu biểu. Pantado đã vinh dự nhận giải thưởng Top 10 thương hiệu uy tín, sản phẩm chất lượng, dịch vụ tiêu biểu năm 2021.

 

Ga La chào xuân 2022- pantado- thương hiệu uy tín, sản phẩm chất lượng, dịch vụ tiêu biểu

 

Năm 2020 - 2021 là giai đoạn cả thế giới chống chọi mạnh mẽ với đại dịch mang tên Covid-19. Khi đại dịch tràn về Việt Nam, có thể nói đây là cơn lũ nguy hiểm nhất từ trước đến nay. Bởi ngoài tính mạng của hàng trăm, hàng nghìn con người bị đe doạ thì còn chứng kiến sự suy thoái của nền kinh tế, nhiều doanh nghiệp bị phá sản dẫn đến hàng nghìn người mất việc làm.

 

Pantado-Thương hiệu uy tín, sản phẩm chất lượng, dịch vụ tiêu biểu

 

Tuy nhiên, trong đại dịch Covid, có những doanh nghiệp vẫn luôn đứng vững, thậm chí là phát triển vượt bậc. Chương trình “Gala chào xuân 2022: Thương hiệu uy tín - Sản phẩm chất lượng dịch vụ tiêu biểu” được tổ chức nhằm vinh danh những đơn vị có thành tích tiêu biểu như vậy. 

 

Pantado Thương hiệu uy tín, sản phẩm chất lượng, dịch vụ tiêu biểu

 

Và trong buổi lễ trang trọng này, ông Phạm Mạnh Đức - Trưởng phòng Marketing đại diện cho Pantado vinh dự nhận giải và bằng khen: Top 10 thương hiệu uy tín, sản phẩm, chất lượng, dịch vụ tiêu biểu năm 2021. Đây có thể coi là một dấu mốc vàng son trong sự phát triển của Pantado.

 

Ông Phạm Mạnh Đức nhận giải Pantado- thương hiệu uy tín, sản phẩm chất lượng, dịch vụ tiêu biểu

 

Giải thưởng danh giá này không chỉ là sự công nhận của các cơ quan chức năng, hiệp hội uy tín dành cho Pantado mà còn là nguồn động viên to lớn dành cho các cán bộ nhân viên, giáo viên Pantado tiếp tục làm việc, cống hiến hết mình cho sự phát triển công ty và cho cả sự nghiệp gieo trồng thế hệ trẻ Việt Nam.

 

Một lần nữa, Pantado cảm ơn quý khách hàng - những người luôn luôn đồng hành, ủng hộ Pantado trong suốt thời gian vừa qua. Nhờ có ba mẹ và các em học sinh, Pantado mới thực sự trưởng thành và vươn mình ra biển lớn được như thời điểm này. Chúc quý ba mẹ thật nhiều sức khoẻ, hạnh phúc; chúc các bạn học sinh chăm ngoan học giỏi và đạt được nhiều thành tích cao trong học tập nói chung và ngôn ngữ tiếng Anh nói riêng nhé!

 

Mẹo tận dụng tối đa các lớp học tiếng Anh online cho trẻ em

Đăng ký cho con học tiếng Anh trực tuyến riêng là một quyết định vô cùng sáng suốt. Dành thêm một chút thời gian để ôn lại những bài học tiếng Anh đã học ở trường, củng cố những điểm ngôn ngữ mà trẻ gặp khó khăn hoặc đơn giản là nhấn mạnh điểm mạnh của mình trong tiếng Anh sẽ giúp trẻ xây dựng nền tảng ngôn ngữ vững chắc. 

Xem thêm:

                      >> Học tiếng anh online cho người đi làm

                   >> Học tiếng anh với người nước ngoài

 

Mẹo tận dụng tối đa các lớp học tiếng Anh online cho trẻ em

 

Nếu bạn vẫn còn nghi ngờ về tất cả những lợi ích mà con bạn sẽ nhận được từ các lớp học tiếng Anh trực tuyến cho trẻ em, đừng bỏ lỡ blog này, nơi chúng tôi tổng hợp danh sách những điều quan trọng nhất.  

Pantado là nền tảng lý tưởng cho các bài học tiếng Anh cá nhân trực tuyến, tại đây có hàng trăm giáo viên chuyên về tiếng Anh cho trẻ em, những người sẽ đồng hành cùng bạn trong quá trình học và họ sẽ cố gắng hết sức để giúp bạn đạt được mục tiêu của mình, nhưng nhận được sự trợ giúp ở nhà cũng rất quan trọng. một phần của giáo dục của họ. Nếu bạn không biết làm thế nào, hãy đọc tiếp!

 

Mẹo về cách tận dụng tối đa các lớp học tiếng Anh trực tuyến

Nếu đây là lần đầu tiên bạn tham gia các lớp học trực tuyến, những lời khuyên này sẽ rất hữu ích. Hãy lấy giấy bút ra và ghi chú lại vì làm theo những hướng dẫn này sẽ giúp con bạn đạt được hiệu quả cao nhất khi tham gia lớp học tiếng Anh cho trẻ em.

 

Mẹo tận dụng tối đa các lớp học tiếng Anh online cho trẻ em

 

  • Tạo thời khóa biểu cho lớp học: trẻ cần có một thói quen ổn định trong cuộc sống. Lập thời gian biểu cho các lớp học tiếng Anh sẽ giúp các em có thói quen học bài nhanh hơn. Từng chút một họ sẽ quen với các lớp học trực tuyến của họ và sẽ hoạt động tốt hơn nhiều.
  • Bố trí một nơi để học tập: điều rất quan trọng là trẻ em phải có một khu vực trong nhà để chúng có thể học tập tránh xa mọi sự xao nhãng. Tránh tiếng ồn và đặt bất kỳ tài liệu nào họ có thể cần trong giờ học để không bị gián đoạn.
  • Thực hành với con bạn: con bạn có thể chưa sử dụng được máy tính hoặc máy tính bảng mà con bạn sẽ tham gia các lớp học. Bạn nên ở gần lớp học đầu tiên để các bạn có thể kết nối đầu tiên với nhau và giúp họ giải đáp mọi thắc mắc kỹ thuật có thể phát sinh.

Lưu ý: mặc dù các lớp học trực tuyến tại Pantado thường kéo dài 1 giờ hoặc hơn, nhưng trẻ em khó có thể giữ được sự chú ý của mình lâu như vậy. Đây không phải là vấn đề vì bạn có quyền tự do thiết lập thời lượng của lớp học với giáo viên, bạn có thể đồng ý nghỉ giải lao giữa giờ học hoặc kết thúc 10 phút cuối với trò chơi.

  • Đừng quên hoạt động thể chất: việc học là cần thiết nhưng đừng quên rằng chúng là những đứa trẻ và cần dành năng lượng ngoài trời và dành thời gian chất lượng cho những đứa trẻ khác.
  • Bạn là người kiểm soát: bạn là người lớn và do đó bạn quyết định các quy tắc là gì. Nhiệm vụ của bạn là đảm bảo con bạn đang làm đúng trong các giờ học tiếng Anh trực tuyến nhưng cố gắng không làm gián đoạn hoặc phân tán chúng khỏi lớp học. Ngoài ra, bạn nên tiếp xúc càng nhiều càng tốt với gia sư của con mình, để bạn biết trực tiếp con mình tiến bộ như thế nào và bạn có thể thiết lập phương pháp và nội dung mà bạn muốn trình bày trong các bài học.

 

Các hoạt động bổ sung để cải thiện tiếng Anh ở nhà

Ngoài các mẹo mà chúng tôi đã đề cập trong phần trước và bạn có thể làm theo cho các lớp học tiếng Anh trực tuyến cho trẻ em của mình, bạn cũng nên củng cố trình độ tiếng Anh của trẻ trong ngày bằng các hoạt động bổ trợ như sau:

 

Mẹo tận dụng tối đa các lớp học tiếng Anh online cho trẻ em

 

1. Nói chuyện với các bé bằng tiếng Anh: nếu bạn biết một chút tiếng Anh, bạn có thể nói chuyện với các bé bằng tiếng Anh trong cuộc sống hàng ngày, các bé sẽ quen với việc nghe ngôn ngữ và sẽ dễ dàng hơn nhiều khi theo học các lớp học tiếng Anh trực tuyến của các bé. Nếu bạn không biết tiếng Anh, đừng lo lắng, bạn có thể ghi nhớ những từ mới và cách diễn đạt mà bạn đang học tại thời điểm đó và thực hành chúng cùng nhau. 

2. Ứng dụng tiếng Anh: có hàng triệu tài nguyên dành cho trẻ em trên internet có thể giúp bạn học tiếng Anh. Tìm kiếm nhanh trong cửa hàng ứng dụng của bạn và chọn những thứ phù hợp nhất với những gì bạn đang tìm kiếm: trò chơi, từ điển tiếng Anh, ứng dụng ngữ pháp hoặc bài tập cho trẻ em. 

3. Truyện: đọc là cách tốt nhất để học, nó giúp bạn khám phá những từ mới, giúp bạn đọc trôi chảy, cho phép bạn học các cách diễn đạt hàng ngày và nếu bạn đọc to, nó cũng có thể giúp bạn cải thiện khả năng phát âm của mình. Tìm những câu chuyện bằng tiếng Anh phù hợp với lứa tuổi và trình độ của chúng và đọc chúng cùng nhau trước khi đi ngủ. 

4. Trò chơi: trẻ em tương tác bằng cách chơi, vì vậy bạn nên thêm các trò chơi vào quá trình học tập để giúp trẻ nâng cao trình độ tiếng Anh. Nếu bạn chưa biết bất kỳ điều gì trong bài viết này, chúng tôi sẽ tổng hợp các trò chơi hay nhất để học tiếng Anh trực tuyến. 

Bạn đã biết những ưu điểm của các lớp học tiếng Anh online cho trẻ em, bây giờ bạn chỉ cần tìm hiểu những lợi ích mà Pantado mang lại như một nền tảng giáo dục trực tuyến hàng đầu. Bạn còn chờ gì nữa để vào và khám phá tất cả các bài học cùng Pantado, nó sẽ thay đổi cách bạn hiểu về việc học mãi mãi!

 

Quy đổi điểm IELTS sang  TOEIC

IELTS, TOEIC,… đều những kỳ thi quốc tế được rất nhiều người quan tâm. Đây đều là những bài thi để đánh giá trình độ tiếng Anh được công nhận trên toàn thế giới cũng như ở Việt Nam. Việc quy đổi điểm toeic  sang ielts cũng đang là chủ đề mà rất nhiều quan tâm. Chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài viết này nhé.

Xem thêm:

                    >> Luyện ngữ pháp tiếng Anh online

                   >> khóa học tiếng anh cơ bản online

 

Quy đổi điểm IELTS sang  TOEIC

 

1. Quy đổi điểm ielts  sang toeic và các chứng chỉ khác tương đương

IELTS được biết đến là bài kiểm tra chuẩn tiếng Anh quốc tế phô biến hơn và được nhiêu nước sử dụng để đánh giá ngôn ngữ học thuật. IELTS được sáng lập bởi 3 tổ chức ESOL thuộc Đại học Cambridge, Hội đồng Anh và tổ chức giáo dục IDP (Úc) vào năm 1989.

Quy đổi IELTS sang TOEIC và quy đổi IELTS sang các chứng chỉ khác tương đương:

Các cấp độ

IELTS

(0-9.0)

TOEFL (PBT)

(310 -677)

TOEFL (iBT) 

(0-120)

TOEIC

(10-990)

ESOL tests

(0-100)

A1

3.0

397- 415

30 -35

290 - 340

70 – 84 KET

A2

3.5

416 - 436

36 - 40

350 - 400

85 – 100 KET

B1

4.0

437 - 476

41 – 52

410 - 520

70 – 84 PET

4.0

477 - 493

53 – 58

530 - 560

85 – 100 PETT

B2

5.0

494 - 512

59 – 64

570 - 620

60 – 74 FCE

FCE – Passing grade C

5.5

513 - 530

65 – 71

630 – 670 

75 – 79 FCE

FCE – Passing grade B

C1

6.0

531 - 547

72 – 78

680 - 720

80 -100 FCE

FCE – Passing grade A

C2

6.5

548 - 600

79 - 85

720 - 760

 

 

2. Khái niệm: ielt, toeic. , .

2.1 IELTS là gì?

Hệ thống Kiểm tra Anh ngữ Quốc tế (IELTS) được thiết kế để giúp bạn làm việc, học tập hoặc di cư đến một quốc gia sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ mẹ đẻ. Điều này bao gồm các quốc gia như Úc, Canada, New Zealand, Vương quốc Anh và Hoa Kỳ.

 

Quy đổi điểm IELTS sang  TOEIC

 

IELTS là viết tắt của từ International English Language Testing System.

Khả năng nghe, đọc, viết và nói tiếng Anh của bạn sẽ được đánh giá trong quá trình kiểm tra. IELTS được chấm theo thang điểm 1-9.  

IELTS được đồng sở hữu bởi Hội đồng Anh, IDP: IELTS Australia và Cambridge Assessment English.

2.2 TOEIC là gì?

TOEIC (Bài kiểm tra Tiếng Anh trong Giao tiếp Quốc tế) là một bài kiểm tra tiếng Anh tiêu chuẩn dành cho các chuyên gia và công ty. TOEIC thực sự là hai bài thi riêng biệt, một bài kiểm tra kỹ năng tiếng Anh tiếp thu ( đọc và nghe ) và một bài kiểm tra kỹ năng tiếng Anh hiệu quả ( nói và viết ). 

 

Quy đổi điểm IELTS sang  TOEIC

 

Học viên có thể chọn thi cả hai bài thi TOEIC hoặc chỉ một trong hai bài thi tùy theo nhu cầu của mình. Cấu trúc của mỗi bài thi là duy nhất và cách cho điểm cũng khác nhau. Có rất nhiều phương pháp luyện thi TOEIC khác nhau, từ tự học đến các khóa học và bài kiểm tra thực hành.

 

3. Bảng quy đổi điểm ielts sang toeic

Toeic

Ielts

 

10 – 250

0.5 – 1.5

255 - 400

2.0 – 3.5

405 – 600

4.0 – 5.0

605 - 780

5.5 – 7.0

785 – 990

7.5 – 9.0

 

  • IELTS 6.5 tương đương TOEIC 600 điểm
  • IELTS 5.5 tương đương TOEIC: 600 điểm
  • TOEIC 400 tương đương IELTS: 3-3.5 điểm
  • IELTS 5.5 tương đương bậc mấy: Tương đương B2
  • IELTS 4.5 tương đương TOEIC: 450 điểm
  • TOEFL 550 tương đương IELTS: 7.0- 8.0 điểm
  • IELTS 7.5 tương đương TOEIC: Trong khoảng 850 điểm
  • IELTS 3.5 tương đương TOEIC: Khoảng 400 điểm TOEIC
  • IELTS 7.0 tương đương với C1
  • 6.0 IELTS tương đương bậc mấy? Tương đương B2

 

4.Bảng quy đổi TOEFL sang IELTS

TOEFL

IELTS

0 – 8

0 – 1.0

9 – 18

1.0 – 1.5

19 – 29

2.0 – 2.5

30 – 40

3.0 – 3.5

41 – 52

4.0

53 – 63

4.5 – 5.0

65 – 78

5.5 – 6.0

79 – 95

6.5 – 7.0

96 – 120

7.5 – 9.0

 

5. Điểm giống và khác nhau giữa chứng chỉ Toeic và ielts

5.1 Điểm giống nhau

  • TOEIC hay IELTS đều là chứng chỉ ngoại ngữ dùng để đánh giá về trình độ năng lực tiếng Anh.
  • Các chứng chỉ này đều là do các tổ chức uy tín trên toàn thế giới tổ chức thi do đó đều có sự trung lập và khách quan cao nhất.
  • Các thí sinh thi đều được đánh giá qua thang điểm đã được thiết lập dựa trên kết quả làm bài của mình. Và nó sẽ không có khái niêm là rớt hay đậu trong các bài thi này.
  • Khi đặt điểm số cao ở trong kì thi thì sẽ giúp cho bản thân của môi người đạt đến ước mơ cụ thể hơn. Ví dụ như đi du học, định cư ở nước ngoài, đi làm,…vì nó được công nhận ở hầu hết trên thế giới.
  • Hai loại chứng chỉ này đều có thời hạn là 2 năm

5.2 Điểm khác nhau

 

TOEIC

IELTS

Hội đồng giám khảo

Viện khảo thí Hoa Kỳ

Hội đồng Anh, IDP Úc

Số lượng câu

200 câu

80 câu (chưa kể yêu cầu của phần Nói và Viết)

Thời gian làm bài

120 phút

165 phút 

Thang điểm

Thang điểm TOEIC:
10 – 990

Thang điểm IELTS:
0 – 9

Hình thức làm bài

Trên giấy

Trên giấy

Kỹ năng được đánh giá

Nghe, đọc. TOEIC 4 kỹ năng thêm nói và viết.

Nghe, nói, đọc, viết

Lệ phí

   

 

5.3 Về độ khó

IELTS và TOEIC đều là những kỳ thi theo chuẩn quốc tế và đều có giá trị trên nhiều quốc gia. Tuy nhiên, thì IELTS có phần dược sử dụng rộng rãi hơn trong môi trường quốc tế vừa chứng minh được khả năng thành thạo tiếng Anh lại sử dụng trong học thuật nên nhiều thí sinh cảm thấy phần thi IELTS sẽ khó hơn với bài thi TOEIC.

 

6. Thang điểm đánh giá trình độ của 2 chứng chỉ Toeic và ielts

  • Thang điểm IELTS được tính theo bậc 0 -9 theo từng kỹ năng và tính Overal trung bình chung với 4 kỹ năng.  Theo đó, từng bậc điểm sẽ tương ứng với  việc khả năng sử dụng tiếng Anh từ không biết cho đến thành thạo.
  • Thang điểm TOEIC được tính đối đa là 900 điểm, cộng dồn với hai kỹ năng. Mỗi phần nghe và đọc sẽ là 495 và điểm tính theo 100 câu/1 kỹ năng. Điểm sẽ tính câu 1 - 2 là 5 điểm, các câu đúng tiếp theo cộng 5 điểm.

 

7. Cấu trúc bài thi Toeic và ielts

  • Đối với IELTS thì sẽ được tính theo dạng 4 kỹ năng bao gồm: Listening – Reading – Writing – Speaking. Ngoài ra còn được chia thành 2 hình thức thư là Academic – chuyên biệt về học thuật, General – bài thi tổng quát.
  • Đối với TOEIC sẽ được chia thành 2 dạng thi là  Listening – Reading (hình thưc thi chính tại Việt Nam) và Listening – Reading – Writing – Speaking. Mặc dù đều có 4 kỹ năng nhưng nội dung từng bài thi của hai chứng chỉ này lại khác nhau để đánh giá riêng.

 

8. Quy đổi điểm IELTS chuẩn đầu ra của một số trường đại học Việt Nam

Một số điểm chuẩn đầu ra chứng chỉ IELTS và TOEIC của một số trường đại học.

Các trường Đại học phía Bắc

Tên Trường

Chuẩn đầu ra

ĐH Bách Khoa Hà Nội

TOEIC 500 (áp dụng với sinh viên trúng tuyển từ năm 2017)

ĐH Công Đoàn

TOEIC 450

ĐH Công nghệ – ĐHQGHN

IELTS 5.5

ĐH Công nghệ Giao thông vận tải

IELTS 4.5 – 5.5 / TOEIC 450 – 600

ĐH Công nghiệp Hà Nội

TOEIC 450 (ngành Ngôn ngữ Anh IELTS 6.5)

ĐH Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên

TOEIC 450/ IELTS 4.0

ĐH Điện lực

IELTS 5.0 – 5.5/ TOEIC 450–550

ĐH Dược Hà Nội

400 điểm TOEFL ITP Tương đương với IELTS 5.0 – 5.5TOEIC 450–550

ĐH FPT

IELTS 6.0 hoặc chứng chỉ tương đương

ĐH Hà Nội

IELTS 6.0

ĐH Hải Phòng

TOEIC 450

ĐH Hàng Hải Việt Nam

TOEIC 450 hoặc IELTS 4.0( Ngành CLC: TOEIC 550hoặc IELTS 5.0, khoa Ngoại ngữ IELTS 6.0+)

ĐH KHXH & NV – ĐHQGHN

Khoa ngôn ngữ học IELTS 6.0

ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

CEFR C1

ĐH Kinh tế Quốc dân

TOEIC 4 kĩ năng / IELTS 5.5 – 6.5

ĐH Lao động xã hội

TOEIC 450 (ngành quản trị kinh doanh) / TOEIC 400 (ngành khác)

ĐH Luật

TOEIC 450

ĐH Mỏ Địa chất

TOEIC 450

ĐH Ngoại Thương

TOEIC 650

ĐH RMIT

IELTS đầu vào 6.0

ĐH Sư phạm Thái Nguyên – ĐH Thái Nguyên

IELTS 6.5 (khoa tiếng Anh)

ĐH Tài nguyên và Môi trường Hà Nội

TOEIC 350

ĐH Thăng Long

TOEIC 450

ĐH Thương mại Hà Nội

TOEIC 450 ( khoa tiếng Anh: IELTS 6.5)

ĐH Thủy lợi

CEFR A2 / IELTS 3.5

ĐH Văn hóa Hà Nội

TOEIC 400 hoặc IELTS 3.5/ CEFR B1 và A2)

ĐH Xây Dựng

TOEIC 450

HV Báo chí và Tuyên truyền

TOEIC 450

HV Công nghệ Bưu chính Viễn thông

TOEIC 4 kỹ năng hoặc IELTS 5.5

HV Kỹ thuật Quân sự

TOEIC 500 các học phần tiếng Anh được cải thiện thành điểm tối đa

HV Ngân hàng

TOEIC 450 (Riêng khoa Ngoại ngữ: IELTS 6.5)

HV Ngoại giao

Khoa Ngôn ngữ Anh: TOEIC 4 kỹ năng 700 / IELTS 6.5 /Các khoa còn lại: TOEIC 4 kỹ năng 600/ IELTS 5.5

HV Nông nghiệp Việt Nam

TOEIC 450

HV Tài chính

TOEIC 450

Khoa Ngoại Ngữ – ĐH Thái Nguyên

IELTS 6.5+

Khoa Quốc tế – ĐH Thái Nguyên

IELTS 6.0+

Khoa Quốc tế – ĐHQGHN

IELTS 7.0

 

Trường đại học khu vực phía Nam

Tên Trường

Chuẩn đầu ra

ĐH KHXH & NV –ĐHQG HCM

IELTS 4.0

ĐH KHTN –ĐHQG HCM

IELTS 4.0

ĐH Kinh tế Luật –HCM

IELTS 5.5

ĐH Quốc tế –ĐHQG HCM

IELTS 6.0

ĐH CNTT

IELTS 6.0

ĐH Tài chính – Marketing

IELTS 4.0 (hệ chất lượng cao 6.0)

ĐH Tôn Đức Thắng

IELTS 4.5

ĐH FPT

IELTS 6.0

ĐH Ngân hàng HCM

IELTS 6.5

Học viện Bưu chính– viễn thông

IELTS 5.5/TOEIC 4 kỹ năng

ĐH Hoa Sen

IELTS 5.0 – 6.5/4.0 (CĐ)

ĐH Quy Nhơn

6.5 IELTS (ngành ngôn ngữ)

ĐH Cần Thơ

IELTS 7.0 (khoa sư phạm)

 

9. Nên chọn chứng chỉ nào? vì sao

Tuy đều là chứng chỉ quốc tế nhưng với các yêu cầu khác nhau cho các mục tiêu khác nhau thì người dự thi đối với độ khó của các kỳ thi chứng chỉ cũng rất khác nhau.

Chúng ta có thể hình dung ề thang điểm độ khó của các chứng chỉ như sau: IELTS = TOEFL > TOEIC.

Do đó, ở mỗi chứng chỉ đều có điểm mạnh và điểm yếu riêng, và quan trọng nhất là bạn cần phải xác định được nhu cầu của việc học tiếng Anh của mình là gì để từ đó phấn dầu đặt được trình độ mà mình dã đặt ra, chứ không phải nhất thiết là bạn phải chinh phục được chứng chỉ khó nhất.

 

Trật Tự Tính Từ Trong Tiếng Anh (OSASCOMP)

Trong tiếng Anh, việc sử dụng đúng thứ tự tính từ là một yếu tố quan trọng để câu văn trở nên chính xác và dễ hiểu hơn. Điều này đặc biệt cần thiết khi bạn muốn mô tả một đối tượng bằng nhiều tính từ cùng lúc. Tuy nhiên, nhiều người học tiếng Anh thường mắc lỗi khi sắp xếp các tính từ dẫn đến câu văn thiếu tự nhiên hoặc dễ gây hiểu nhầm. Vậy làm thế nào để sắp xếp thứ tự tính từ trong tiếng Anh một cách chính xác? Hãy cùng Pantado tìm hiểu quy tắc chi tiết trong bài viết này nhé!

>> Mời bạn tham khảo:

                        >> Học tiếng Anh với người nước ngoài

                        >> khóa học tiếng anh online hiệu quả

1. Quy tắc sắp xếp thứ tự tính từ trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, khi muốn sử dụng nhiều tính từ để mô tả một danh từ, bạn cần sắp xếp các tính từ theo một thứ tự cụ thể, gọi là quy tắc OSASCOMP. Hệ thống này giúp đảm bảo câu văn mạch lạc, dễ hiểu và tăng độ chính xác hơn.

Opinion → Size → Age → Shape → Color → Origin → Material → Purpose


Tìm hiểu quy tắc sắp xếp thứ tự tính từ trong tiếng Anh

Tìm hiểu quy tắc sắp xếp thứ tự tính từ trong tiếng Anh

Thứ tự

Loại tính từ

Ý nghĩa

Ví dụ các tính từ phổ biến

1

Opinion (Quan điểm, ý kiến)

Thể hiện ý kiến hoặc cảm nhận chủ quan về đối tượng

lovely, beautiful, amazing, fantastic, ugly, bad, terrible

2

Size (Kích cỡ)

Mô tả kích thước hoặc độ lớn của đối tượng

big, large, tiny, small, huge, miniature

3

Age (Độ tuổi)

Chỉ tuổi tác hoặc mức độ cũ/mới

new, old, young, ancient, elderly, modern, antique

4

Shape (Hình dạng)

Mô tả hình dáng hoặc cấu trúc của đối tượng

round, square, flat, oval, rectangular, thin, thick

5

Color (Màu sắc)

Mô tả màu sắc, bao gồm cả màu cơ bản và màu pha

red, blue, green, black, white, light blue, pale pink

6

Origin (Nguồn gốc)

Chỉ nguồn gốc, quốc gia, hoặc nơi sản xuất của đối tượng

Vietnamese, American, French, Italian, Chinese

7

Material (Chất liệu)

Mô tả chất liệu hoặc thành phần chính của đối tượng

wooden, plastic, silk, cotton, leather, ceramic, glass

8

Purpose (Mục đích)

Thể hiện mục đích sử dụng của đối tượng, thường ở dạng V-ing

sleeping, running, writing, dining

 

Trật tự tính từ trong tiếng Anh theo quy tắc OSASCOMP

Trật tự tính từ trong tiếng Anh theo quy tắc OSASCOMP

Một số ví dụ về câu tổng quát theo quy tắc OSASCOMP:

  • An elegant tall vintage white French ceramic vase. 

(Một chiếc bình gốm Pháp cổ điển cao, trắng và thanh lịch.)

  • A soft cozy blue woolen British blanket.

(Một chiếc chăn len Anh màu xanh, mềm mại và ấm áp.)

  • A modern sleek silver square American metal clock.

(Một chiếc đồng hồ kim loại vuông kiểu Mỹ, màu bạc và tinh tế.)

  • A bright large round yellow plastic Danish chair.

(Một chiếc ghế nhựa hình tròn, màu vàng, cỡ lớn, kiểu Đan Mạch, rất nổi bật.)

  • A delicate tiny purple silk Japanese fan.

(Một chiếc quạt lụa Nhật Bản nhỏ xinh, màu tím, tinh tế.)

  • A sturdy dark brown wooden African coffee table. 

(Một chiếc bàn cà phê gỗ đen chắc chắn, kiểu châu Phi.)

  • A vibrant colorful small Mexican ceramic plate. 

(Một chiếc đĩa gốm Mexico nhỏ, màu sắc sặc sỡ.)

  • A charming large fluffy white Canadian down pillow. 

(Một chiếc gối bông Canada lớn, mềm mại, màu trắng và dễ thương.)

2. Cách ghi nhớ thứ tự tính từ trong tiếng Anh

Bạn có thể ghi nhớ thứ tự OSASCOMP qua câu thần chú vui nhộn, dễ nhớ sau: "Ông Sáu Ăn Súp Cua Ông Mập Phì”.

 

O

S

A

S

C

O

M

P

Opinion

Size

Age

Shape

Color

Origin

Material

Purpose

Ông

Sáu

Ăn

Súp

Cua

Ông

Mập 

P

Cách nhớ đơn giản quy tắc thứ tự tính từ trong tiếng Anh

Cách nhớ đơn giản quy tắc thứ tự tính từ trong tiếng Anh

Câu nói này đại diện cho từng chữ cái trong OSASCOMP, giúp bạn dễ dàng ghi nhớ quy tắc và áp dụng.

Để làm quen và học nhanh hơn với quy tắc OSASCOMP, bạn hãy thực hành mô tả các đồ vật xung quanh bạn bằng nhiều tính từ. Hãy thử bắt đầu với những câu đơn giản:

  • A big modern black leather sofa (một chiếc ghế sofa lớn, hiện đại, màu đen, làm bằng da).
  • A small ancient French clock (một chiếc đồng hồ nhỏ, cổ xưa, xuất xứ từ Pháp).

3. Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Điền từ vào chỗ trống

Hoàn thành các câu sau bằng cách điền các tính từ phù hợp:

  1. She wore a ___ ___ (long, black) dress.
  2. He found a ___ ___ ___ (round, small, golden) coin.
  3. They bought a ___ ___ ___ (ancient, big, French) clock.
  4. I saw a ___ ___ (cute, little) dog in the park.
  5. We visited a ___ ___ ___ (modern, tall, American) building.

Đáp án:

  1. long black
  2. small round golden
  3. big ancient French
  4. cute little
  5. tall modern American

Bài tập 2: Sắp xếp tính từ theo đúng thứ tự

Sắp xếp các tính từ dưới đây để tạo thành câu hoàn chỉnh:

1. (round, small, green) apple

2. (tall, handsome, American) man

3. (new, shiny, blue) car

4. (big, old, wooden) house

5. (beautiful, young, Vietnamese) artist

Đáp án:

1. A small round green apple

2. A tall handsome American man

3. A shiny new blue car

4. A big old wooden house

5. A beautiful young Vietnamese artist

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng (a-b)

Chọn câu đúng trong các câu dưới đây:

1. a. A new shiny red car
    b. A shiny red new car

2. a. A wooden small old table
    b. An old small wooden table

3. a. A glass tall modern building
    b. A tall modern glass building

4. a. A beautiful large French vase
    b. A large French beautiful vase

5. a. A small round gold ring
    b. A round gold small ring

Đáp án:

1. a

2. b

3. b

4. a

5. a

Bài tập 4: Viết câu sử dụng thứ tự tính từ đúng

Dùng các từ gợi ý để viết câu hoàn chỉnh:

1. A / bag / big / new / leather

2. An / puppy / little / cute / white

3. A / house / old / large / wooden

4. A / dress / beautiful / long / silk

5. A / vase / antique / Chinese / ceramic

Đáp án:

1. A big new leather bag

2. A cute little white puppy

3. An old large wooden house

4. A beautiful long silk dress

5. An antique Chinese ceramic vase

Bài tập 5: Sửa lỗi sai trong câu

Sửa lại các câu dưới đây sao cho đúng thứ tự tính từ:

1. She has a red shiny new car.

2. They bought a stone big ancient statue.

3. He saw a small golden round coin.

4. We visited a glass tall modern building.

5. She wore a silk long elegant dress.

Đáp án:

1. She has a shiny new red car.

2. They bought an ancient big stone statue.

3. He saw a small round golden coin.

4. We visited a tall modern glass building.

5. She wore a long elegant silk dress.

4. Tổng kết

Pantado hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về thứ tự tính từ trong tiếng Anh. Quy tắc sắp xếp tính từ OSASCOMP tuy có vẻ phức tạp nhưng nếu bạn thực hành thường xuyên, nó sẽ trở nên quen thuộc và dễ áp dụng. Nếu bạn muốn khám phá thêm nhiều chủ đề thú vị khác, hãy tiếp tục theo dõi pantado.edu.vn để nâng cao kiến thức của mình mỗi ngày nhé!

HỘI THẢO TRỰC TUYẾN - TẾT RỒI: MANG HẠNH PHÚC VỀ CHO CON - ĐỪNG MANG ÁP LỰC VỀ CHO CON

Tết đến - Xuân về là một dịp đặc biệt để gia đình quây quần bên nhau, là những khoảng thời gian cùng ngồi với nhau kể về những câu chuyện, nhìn lại một năm đã qua với những dấu ấn đáng nhớ. Bên cạnh sự háo hức, với bao niềm vui trong kỳ nghỉ Tết, các con vẫn luôn đối mặt với những áp lực vô hình với “đống bài tập”.

 

Hội thảo trực tuyến tại pantado

 

Vậy làm thế để con vừa đón Tết an toàn, vui vẻ đặc biệt là trong thời gian dịch bệnh như hiện nay, lại vừa học tập hiệu quả trong kỳ nghỉ Tết. Chính vì thế, Pantado tổ chức chương trình hội thảo: “Tết rồi: Mang hạnh phúc về cho con - Đừng mang áp lực về cho con” hy vọng sẽ giúp được phần nào đó cho các con có một kỳ nghỉ Tết thật ý nghĩa vui vẻ, an toàn và đặc biệt là vẫn không quên công việc học tập của các con nữa.

 

Hội thảo trực tuyến tại pantado


📌 Thời gian tổ chức: 8h30 sáng chủ nhật ngày 16/01/2022.

📌 Diễn giả: Chị Phan Hồ Điệp.


📌 Hình thức: Hội thảo trực tuyến qua phần mềm zoom.

📌 Cách tham gia: Ba mẹ vào nhóm “Hội phụ huynh tinh hoa” để nhận được thông chi tiết về buổi hội thảo: https://bom.to/aPCtpQ

📌 Nội dung:   

  • P1: Tầm quan trọng của việc nuôi dạy một em bé hạnh phúc.
  • P2: Cách thức để mang hạnh phúc về cho con.
  • P3: Cách thức để không mang áp lực về cho con.

Hy vọng rằng, chương trình hội thảo: “Tết rồi: Mang hạnh phúc về cho con - Đừng mang áp lực về cho con” sẽ mang đến cho ba mẹ những kiến thức bổ ích, những giải pháp hiệu quả trong hành trình nuôi dạy con.

Một lần nữa, BTC cảm ơn quý ba mẹ và hẹn gặp lại ba mẹ cùng các con vào 8h30 sáng Chủ nhật tuần này nhé!

👉 Tham gia cộng đồng “Hội phụ huynh tinh hoa” tại: https://bom.to/aPCtpQ

👉 Tìm hiểu thêm thông tin về Hội thảo trực tuyến “Tết rồi: Mang hạnh phúc về cho con - Đừng mang áp lực về cho con”:

- Website: https://pantado.edu.vn/post/hoi-thao-truc-tuyen-tet-roi-mang-hanh-phuc-ve-cho-con-dung-mang-ap-luc-ve-cho-con
- Facebook: https://www.facebook.com/pantado.edu.vn/photos/a.148035423590123/478463407213988/

Các thì trọng tâm trong tiếng Anh lớp 6

Khi học về ngữ pháp tiếng Anh thì chúng ta sẽ làm quen với các thì, và đối với tiếng Anh lớp 6 thì việc nắm rõ các thì chính là nền tảng để bạn học chuyên sâu hơn tới tiếng Anh nâng cao hơn. Vì thế bạn cần phải nắm rõ các kiến thức ngữ pháp đặc biệt là các thì trong tiêng Anh lớp 6 nhé, để tránh tình trạng hổng kiến thức.

>>> Có thể bạn quan tâm:

Học tiếng Anh online cho bé

Tiếng Anh trực tuyến lớp 6

 

Các thì trong tiếng anh lớp 6

Trong tiếng Anh lớp 6 chúng ta sẽ làm quen với 3 loại thì: Thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn và thì tương lai gần.

1. Thì hiện tại đơn

1.1 Thì hiện tại đơn là gì?

Thì hiện tại đơn (Simple Present) là thì diễn tả về một chân lý, về một sự hiển nhiên, hoặc một thói quen nào đó, một hành động thường xuyên xảy ra ở hiện tại.

Ví dụ:

  • I feel great! . 

Tôi cảm thấy tuyệt vời! 

  • Lan Huong loves pie

Lan Hương thích bánh ngọt.

  • I’m sorry to hear that you’re sick. 

Tôi rất tiếc khi biết tin bạn bị ốm.

1.2. Công thức của thì hiện tại đơn

 

Động từ Tobe

Động từ thường

Câu khẳng định

S + AM/IS/ARE + O

VD: I am a athlete. (Tôi là vận động viên)

S + V_S/ES + O

VD: She has a very nice dress. 

(Cô ấy có một chiếc váy rất đẹp)

Câu phủ định

S + AM/IS/ARE + NOT + O

VD: Her shirt is yellow. 

(Cái áo sơ mi của cô ấy màu vàng)

S + DO/DOES + NOT + V-INF + O

VD: They don’t have English on Monday. 

(Họ không có môn tiếng Anh vào thứ 2)

Câu nghi vấn

AM/IS/ARE + S + O?

Trả lời:

• YES, S + AM/IS/ARE

• NO, S + AM/IS/ARE + NOT

VD: Are they your friends? (Có phải họ là bạn của bạn không?)

Yes! they are my friends. (vâng! họ là bạn tôi)

DO/DOES + S + O?

Trả lời:

• YES, S + DO/DOES

• NO, S + DO/DOES + NOT

Ex: Vietnam does snow fall in winter?(Việt Nam có tuyết rơi vào mùa đông không)

No, Vietnam doesn't have snow. (Không, Việt Nam không có tuyết)

 

>> Mời xem thêm: Thì quá khứ tiếp diễn trong Tiếng Anh

1.3. Cách dùng thì hiện tại đơn

Với thì hiện tại đơn chúng ta sẽ có 3 cách dùng như sau:

  • Diễn tả một sự thật hiển nhiên:

Ex: The Sun sets in the West. (Mặt trời lặn ở hướng Tây.)

 

  • Diễn tả một lịch trình, thời khóa biểu:

Ex: Your exam starts at 09.00 (Bài kiểm tra của bạn bắt đầu lúc 09:00)

 

  • Diễn tả một thói quen, hành động lặp đi lặp lại nhiều lần

Ex: We catch the bus every morning. (Chúng tôi bắt xe buýt mỗi sáng.)

1.4.  Dấu hiệu nhận biết

  • Trong câu có các trạng từ chỉ tần suất: always, often, usually, sometimes, seldom, never,…
  • every time, every day, every year, every month, once a week, twice a year,…

 

 2. Thì hiện tại tiếp diễn

2.1 Thì hiện tại tiếp diễn là gì?

Thì hiện tại tiếp diễn ( Present Continuous) một hành động đang xảy ra hoặc có thể xảy ra. Bạn có thể sử dụng nó để mô tả cả hai sự kiện đang xảy ra trong hiện tại - ngay bây giờ, trong khi bạn đang nói về điều gì đó hoặc trong tương lai - điều gì đó có thể hoặc sẽ xảy ra sau này.

 

Các thì trong tiếng anh lớp 6

 

2.2 Công thức thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh lớp 6

 

Công thức áp dụng

Câu khẳng định

S + AM/IS/ARE + V-ING + O

Ex: Now she is lying in bed watching a movie. (Bây giờ cô ấy đang nằm trên giường xem phim)

Câu phủ định

S + AM/IS/ARE + NOT + V-ING + O

Ex: They aren’t having a meeting at the moment. (Họ không có cuộc họp nào vào lúc này cả)

Câu nghi vấn

AM/IS/ARE + S + V-ING + O?

Trả lời:

• Yes, S + AM/IS/ARE

• No, S + AM/IS/ARE NOT

Ex: Is he wearing that baseball cap? (Có phải anh ta đang đội mũ lưỡi trai kia không)

No, He isn’t. ( Không, Anh ấy không)

 

2.3 Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

  • Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. 

Ex: She is eating dinner right now and cannot answer the phone.

Cô ấy đang ăn tối ngay bây giờ và không thể trả lời điện thoại.

 

  • Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. 

Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.

Hãy yên lặng! Em bé đang ngủ trong phòng ngủ

 

  • Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS 

Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.

Anh ấy luôn mượn sách của chúng tôi và sau đó anh ấy không nhớ.

 

  • Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước 

Ex: When we arrive at the airport, we are taking a private car direct to the hotel.

Khi chúng tôi đến sân bay, chúng tôi sẽ bắt xe riêng đến khách sạn.

 

  • Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có  “always”

Ex: You’re always running late with all your deadlines!

Bạn luôn đến muộn với tất cả thời hạn của mình!

Các thì trong tiếng anh lớp 6

Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức  như to be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell, love, hate,…

Ex: He wants to go to a cinema at the moment.

Anh ấy muốn đi xem phim vào lúc này.

>> Có thể bạn quan tâm: Học Tiếng Anh online miễn phí

2.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn dễ dàng thì bạn chỉ càn để ý ở trong các các câu thường có: at present, now, right now, at the moment, at, look, listen,…

 

3. Thì tương lai gần trong tiếng Anh lớp 6

3.1 Thì tương lai gần trong tiếng Anh là gì?

Thì tương lai gần có tên tiếng Anh là Near Future, nó dùng để diễn đạt về một kế hoạch nào đó, hay một dự định, dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện tại. Thì tương lai gần thường được người bản xứ dùng trong cuộc sống hàng ngày, mang tính chất gần gũi.

3.2 Công thức thì tương lai gần

Câu khằng định

S + AM/IS/ARE + GOING TO + V-INF + O

Ex: I am going to see a Party tonight (Tôi sẽ đi dự tiệc vào tối nay)

Câu phủ định

S + AM/IS/ARE + NOT + GOING TO + V-INF + O 

Ex: They aren’t going to hold the wedding race before October (Họ sẽ không tổ chức đám cưới trước tháng 10)

Câ nghi vấn

AM/IS/ARE + S + GOING TO + V-INF + O 

Ex: Is John going to buy a new car next month? (Có phải John dự định sẽ mua một chiếc xe mới vào tháng sau?)

 

3.3 Cách dùng thì tương lai gần

Với thì tương lai gần chúng ta sẽ có 2 cách dùng như sau:

  • Diễn tả một kế hoạch, dự định trong tương lai gần

Ex: She is going to America at the end of this month. (Cô ấy sẽ đi Mỹ vào cuối tháng này)

 

  • Diễn tả một dự đoán dựa trên bằng chứng, căn cứ

Ex: Are they going to have a holiday? They are booking the air tickets. (Có phải họ sẽ có một kỳ nghỉ? Họ đang đặt vé máy bay.)

 

4.4 Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu có các từ: tomorrow, next day, next Monday, next month, next year,…

in + khoảng thời gian gần. 

VD: in 10 minutes (trong 10 phút nữa)

Trên đây là toàn bộ về các thì trong tiếng Anh lớp 6, nắm vững các kiến thức này để hướng đến sự chuyên sâu hơn trong ngữ pháp tiếng Anh nhé. Trong ngữ pháp tiếng Anh chúng ta có rất nhiều thì để dùng, đẻ hiểu rõ hơn bạn có thể tham gia vào lớp học tiếng Anh online tại Pantado để nắm rõ hơn nhé.

 

4. Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh lớp 6

4.1 Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh là gì?

Thì quá khứ đơn (Past Simple) diễn tả một hành động, sự kiện trong quá khứ và đã kết thúc.

Ví dụ:

She went to school on foot yesterday.

=> Cô ấy đi bộ tới trường ngày hôm qua

I watched "Finding Nemo" movie last week.

=> Tôi đã xem phim Finding Nemo tuần trước.

4.2 Công thức thì quá khứ đơn 

 

Câu khằng định

S + WAS/ WERE + ADJ/N hoặc S +  V2/ED + O

Ex: Henry was sick

Câu phủ định

S + WERE/ WAS + NOT + ADJ/N hoặc S + DID NOT + V-INF + O

Ex: They did not come to the party last night.

Câ nghi vấn

WERE/ WAS + S _ ADJ/N hoặc DID + S + V-INF + O?

Ex: Was she took care of my children 2 days ago?

 

 

4.3 Cách dùng thì quá khứ đơn chi tiết

 Thì quá khứ đơn có 5 cách dùng phổ biến:

  • Thì quá khứ đơn diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, có biết rõ thời gian

=> Annie traveled to Nha Trang 2 years ago.

  • Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã diễn ra liên tục trong quá khứ nhưng đã kết thúc ở thời điểm hiện tại

=> Alex played badminton about 2 hours before the sunset.

  • Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào

=> Someone called me while I was taking a shower.

  • Thì quá khứ đơn trong câu điều kiện loại 2

=> If I were her, I would be married with Johnny.

  • Thì quá khứ đơn trong câu ước (Không có thật ở hiện tại)

=> I wish I finished my homework before my mom came back.

BÀI TẬP ÁP DỤNG

1. ............................ (you/have)  a nice time in Rome?

 

2. ............................ (you/finish)  your homework yet?

 

3. He (be)........................ at his computer for six hours.

 

4. How many people (die)................... in the fire yesterday?

 

5. I (not/know).................... much about art, but I like some artists.

 

6. I (wait)...................... for ages when finally the bus arrived.

 

7. I (receive)....................... a postcard from Jane yesterday.

 

8. I (never/be).................. sailing, what’s it like?

 

9. It was late.  Most of the shops (close)..................... .

 

10. It (rain)...................... when I got up this morning.

 

11. Janet (start)................... a new job in September.

 

12. Nelly (have) ........................ a great time in New York at the moment.

 

13. She was cooking dinner when we (arrive)....................  .

 

14. She (just/come) ....................... back from a Mediterranean cruise.

 

14. When I got the airport I realized I (forget)....................my passport.

 

15. As soon as they (arrive).....................we had dinner.

 

16. When they were driving home last night they (see)..............a terrible accident.

 

17. Where ...............................(Robert/live) now?

 

18. Who (Mandy/talk)..... …. ..........to?

 

19. What would he have done if he (be)………..……. there?

 

20. I am very sorry but I (not finish) …………….…….  reading the book yet.

 

21. She (be)…..………. ill since last Monday. She won’t be able to go to the sea-side next week-end.

 

22. I decided to learn Greek while we (live)………………… in Delphes.

 

23. They were going to town when I (see)………….. them this morning.

 

24. If  I (bump) ………….. into a ghost, I think I would run away fast or scream.

 

25. He was caught after he (wander)……………… in the eastern Highlands all night.

 

26. We know he (buy)………..…….. a new house in a small lane quite recently, but we don’t know whether he has sold his old house.

 

27. I have never seen him again since I (leave)…………… Australia in 1964.

 

28. Who is this lady? She (move)…………… into No 4 last month.

 

29. This hotel is empty, it (not live)…………..…. in for a long time.

 

30. Yesterday afternoon he (have)……..……… a nap in the garden chair when a boy dropped a ball on his head.

 

31.It’s the first time I …………….(eat) this.

 

32This is the worst storm I ……………(ever see).

 

33. It was the first time I ……………………(ever see) such a beautiful girl.

 

34. It was the most exciting film I …………………(ever see).

 

35. This was the dirtiest looking dog I ……………….(ever see).

 

36.My friend…………….. (not see) me for many years when I ……… (meet) him last week.

 

37.After John………………… (wash) his clothes, he (begin) ………….to study.

 

38.She came into the room when they ……………….(watch) television.

 

39.As soon as we find another apartment, we ………………. (move).

 

40.She …………… (play) the piano when our guests ………… (arrive) last night.


>> Xem thêm: Đề cương ôn thi học kỳ II lớp 4 (Có đáp án)

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Từ vựng con gấu tiếng Anh là gì?

Có rất nhiều người thắc mắc về con Gấu tên trong tiếng Anh là gì? Nhất là về các bạn nhỏ khi xem các chương trình về thế giới động vật, hay đi công viên thấy con Gấu. Trong bài viết này Pantado trả lời về câu hỏi Con Gấu tên tiếng Anh là gì?

>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh với người nước ngoài

Con gấu tên tiếng Anh

Con Gấu có tên tiếng Anh là Bear

Con gấu tiếng anh là gì

 

Đây là tên chung dành cho con Gấu, còn mỗi loài Gấu lại có cái tên riêng như:

  • Raccoon:  Gấu trúc Mĩ
  • Koala bear:  Gấu túi
  • Panda: Gấu Trúc
  • Polar bear: gấu bắc cực

 

Một số điều về loài gấu

Như mọi người đã biết thì Gấu là những loài động vật có vú và thuộc vào họ với danh pháp khoa học là Ursidae. 

Hiện tại thì chỉ còn 8 loài gấu còn sinh tồn trên thế giới và chúng có sự phân bố rất rộng, xuất hiện ơ nhiều môi trường khác nhau tại Bắc bán cầu, một phần là ở Nam bán cầu.

 

Con gấu tiếng anh là gì

 

Gấu được tìm thấy ở nhiều châu lục và lục địa như: Bắc Mỹ, Nam Mỹ, Châu Âu, Châu Á. Trong 8 loài gấu còn sinh tồn hiện nay thì Gấu Bắc cực là loài lớn nhất.  Còn loài nhỏ nhất chính là loài gấu chó nhưng mũi của chúng lại thính hơn loài chó gấp 6 lần.

Hiện nay, với tình trạng môi trường sống luôn thay đổi, sự biến đổi khí hậu, nạn săn bắt trộm nên các loài gấu đang đứng trên bờ vực tuyệt chủng. Người ta thường bắt gấu để lấy mật, móng vuốt và nhiều bộ phân khác. 

Loài gấu có một đặc điểm rất nổi trổi đó là bơi và trèo cây rất giỏi. Ngoài ra, thì loài gấu nâu còn những thợ bắt cá rất chuyên nghiệp, theo sự thống kê thì loài gấu là loài động vật ăn thịt trên cạn lớn nhất trên thế giới.

>> Xem thêm: Từ vựng tiếng anh bắt đầu bằng chữ "v" thông dụng

Một số tên loài động vật bằng tiếng Anh

 

Con gấu tiếng anh là gì

  • zebra/ˈziːbrə/ - ngựa vằn   
  • giraffe /dʒəˈræf/ - hươu cao cổ   
  • rhinoceros /raɪˈnɑːsərəs/- Tê giác
  • elephant /ˈelɪfənt/ - voi   
  • lion /ˈlaɪən/ - sư tử đực   
  • lioness /ˈlaɪənes/ - sư tử cái
  • leopard /ˈlepərd/- báo   
  • hyena /haɪˈiːnə/ - linh cẩu
  • hippo /ˈhɪpoʊ/ - hà mã       
  • camel /ˈkæml/ - lạc đà
  • monkey /ˈmʌŋki/ - khỉ       
  • gorilla /ɡəˈrɪlə/ - vượn người Gôrila   
  • gnu /nuː/ - linh dương đầu bò
  • antelope /ˈæntɪloʊp/ - linh dương
  • mouse /maʊs/ - chuột   
  • rat /ræt/ - chuột đồng   
  • squirrel /ˈskwɜːrəl/ - sóc
  • rabbit /ˈræbɪt/ - thỏ   
  • deer /dɪr/ - con huơu   
  • wolf /wʊlf/ - sói
  • fox /fɑːks/ - cáo
  • bear /ber/ - gấu   
  • tiger /ˈtaɪɡər/ - hổ   
  • pig /pɪɡ/ - lợn
  • boar (wild boar) /bɔːʳ/ - lợn rừng
  • bat /bæt/ - con dơi       
  • beaver /ˈbiːvər/ - con hải ly
  • skunk /skʌŋk/ - chồn hôi   
  • kangaroo /ˌkæŋɡəˈruː/ - chuột túi   
  • panda /ˈpændə/ - gấu trúc
  • porcupine /ˈpɔːrkjupaɪn/ - con nhím       
  • polar bear /pəʊl beəʳ/ - gấu bắc cực
  • bird /bɜːrd/ - chim
  • pigeon /ˈpɪdʒɪn/- bồ câu   
  • eagle /ˈiːɡl/ - đại bàng       
  • owl /aʊl/ - cú mèo   
  • falcon /ˈfælkən/ - chim ưng   
  • dove /dʌv/ - bồ câu   
  • sparrow /ˈspæroʊ/ - chim sẻ   
  • crow /kroʊ/ - quạ   
  • duck /dʌk/ - vịt       
  • penguin /ˈpeŋɡwɪn/ - chim cánh cụt       
  • ostrich /ˈɑːstrɪtʃ/ - đà điểu
  • parrot /ˈpærət/ - con vẹt   
  • swan /swɑːn/ - thiên nga
  • stork /stɔːrk/ - cò   
  • bull /bʊl/ - bò đực  
  • cow /kaʊ/ - bò cái   
  • calf /kæf/ - con bê   
  • chicken /ˈtʃɪk.ɪn/ - gà   
  • chick /tʃɪk/ - gà con
  • cat /kæt/ - mèo
  • dog /dɔːɡ/ - chó
  • donkey /ˈdɔːŋki/ - con lừa   
  • horse /hɔːrs/ - ngựa
  • sheep /ʃiːp/ - cừu   
  • piglet /ˈpɪg.lət/ - lợn con   
  • hen /hen/ - gà mái
  • rooster /ˈruːstər/ - gà trống    - cock /kɑːk/
  • goat /ɡoʊt/ - con dê
  • buffalo /ˈbʌfəloʊ/ - trâu
  • ant /ænt/    - kiến
  • grasshopper /ˈɡræshɑːpər/ - châu chấu   
  • scorpion /ˈskɔːrpiən/ - bọ cạp   
  • fly /flaɪ/ - con ruồi
  • bee /biː/ - con ong   
  • spider /ˈspaɪdər/ - con nhện
  • snail /sneɪl/ - ốc sên       
  • mosquito /məˈskiːtoʊ/ - con muỗi       
  • butterfly /ˈbʌtərflaɪ/ - com bướm   
  • dragonfly /ˈdræɡənflaɪ/ - chuồn chuồn   
  • mantis /ˈmæntɪs/ - bọ ngựa
  • turtle /ˈtɜːrtl/ rùa           
  • crocodile /ˈkrɑːkədaɪl/ - cá sấu
  • dragon /ˈdræɡən/ - con rồng   
  • dinosaurs /ˈdaɪnəsɔːr/ - khủng long       
  • fish /fɪʃ/ - cá
  • seal /siːl/ - hải cẩu
  • octopus /ˈɑːktəpəs/ - bạch tuộc
  • dolphin /ˈdɑːlfɪn/ - cá heo   
  • squid /skwɪd/ - mực ống
  • shark /ʃɑːrk/ - cá mập   
  • jellyfish /ˈdʒelifɪʃ/ - con sứa       
  • seahorse /ˈsiːhɔːrs/ - cá ngựa
  • whale /weɪl/ - cá voi   
  • starfish /ˈstɑːrfɪʃ/ - sao biển
  • shrimp /ʃrɪmp/ - con tôm
  • shellfish /ˈʃelfɪʃ/ - ốc   
  • crab /kræb/ - cua

Thông qua bài viết này thì bạn đã biết tên tiếng Anh về loài gấu và một số tên tiếng Anh về các loài động vật khác. Hi vọng với bài viết nó sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về loài gấu cũng như các tên tiếng Anh về các loại động vật.

>> Có thể bạn quan tâm: Tiếng Anh trực tuyến 1 thầy 1 trò

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!