Quy đổi điểm IELTS sang TOEIC
IELTS, TOEIC,… đều những kỳ thi quốc tế được rất nhiều người quan tâm. Đây đều là những bài thi để đánh giá trình độ tiếng Anh được công nhận trên toàn thế giới cũng như ở Việt Nam. Việc quy đổi điểm toeic sang ielts cũng đang là chủ đề mà rất nhiều quan tâm. Chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài viết này nhé.
Xem thêm:
>> Luyện ngữ pháp tiếng Anh online
>> khóa học tiếng anh cơ bản online
1. Quy đổi điểm ielts sang toeic và các chứng chỉ khác tương đương
IELTS được biết đến là bài kiểm tra chuẩn tiếng Anh quốc tế phô biến hơn và được nhiêu nước sử dụng để đánh giá ngôn ngữ học thuật. IELTS được sáng lập bởi 3 tổ chức ESOL thuộc Đại học Cambridge, Hội đồng Anh và tổ chức giáo dục IDP (Úc) vào năm 1989.
Quy đổi IELTS sang TOEIC và quy đổi IELTS sang các chứng chỉ khác tương đương:
Các cấp độ |
IELTS (0-9.0) |
TOEFL (PBT) (310 -677) |
TOEFL (iBT) (0-120) |
TOEIC (10-990) |
ESOL tests (0-100) |
A1 |
3.0 |
397- 415 |
30 -35 |
290 - 340 |
70 – 84 KET |
A2 |
3.5 |
416 - 436 |
36 - 40 |
350 - 400 |
85 – 100 KET |
B1 |
4.0 |
437 - 476 |
41 – 52 |
410 - 520 |
70 – 84 PET |
4.0 |
477 - 493 |
53 – 58 |
530 - 560 |
85 – 100 PETT |
|
B2 |
5.0 |
494 - 512 |
59 – 64 |
570 - 620 |
60 – 74 FCE FCE – Passing grade C |
5.5 |
513 - 530 |
65 – 71 |
630 – 670 |
75 – 79 FCE FCE – Passing grade B |
|
C1 |
6.0 |
531 - 547 |
72 – 78 |
680 - 720 |
80 -100 FCE FCE – Passing grade A |
C2 |
6.5 |
548 - 600 |
79 - 85 |
720 - 760 |
2. Khái niệm: ielt, toeic. , .
2.1 IELTS là gì?
Hệ thống Kiểm tra Anh ngữ Quốc tế (IELTS) được thiết kế để giúp bạn làm việc, học tập hoặc di cư đến một quốc gia sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ mẹ đẻ. Điều này bao gồm các quốc gia như Úc, Canada, New Zealand, Vương quốc Anh và Hoa Kỳ.
IELTS là viết tắt của từ International English Language Testing System.
Khả năng nghe, đọc, viết và nói tiếng Anh của bạn sẽ được đánh giá trong quá trình kiểm tra. IELTS được chấm theo thang điểm 1-9.
IELTS được đồng sở hữu bởi Hội đồng Anh, IDP: IELTS Australia và Cambridge Assessment English.
2.2 TOEIC là gì?
TOEIC (Bài kiểm tra Tiếng Anh trong Giao tiếp Quốc tế) là một bài kiểm tra tiếng Anh tiêu chuẩn dành cho các chuyên gia và công ty. TOEIC thực sự là hai bài thi riêng biệt, một bài kiểm tra kỹ năng tiếng Anh tiếp thu ( đọc và nghe ) và một bài kiểm tra kỹ năng tiếng Anh hiệu quả ( nói và viết ).
Học viên có thể chọn thi cả hai bài thi TOEIC hoặc chỉ một trong hai bài thi tùy theo nhu cầu của mình. Cấu trúc của mỗi bài thi là duy nhất và cách cho điểm cũng khác nhau. Có rất nhiều phương pháp luyện thi TOEIC khác nhau, từ tự học đến các khóa học và bài kiểm tra thực hành.
3. Bảng quy đổi điểm ielts sang toeic
Toeic |
Ielts |
||
10 – 250 |
0.5 – 1.5 |
255 - 400 |
2.0 – 3.5 |
405 – 600 |
4.0 – 5.0 |
605 - 780 |
5.5 – 7.0 |
785 – 990 |
7.5 – 9.0 |
- IELTS 6.5 tương đương TOEIC 600 điểm
- IELTS 5.5 tương đương TOEIC: 600 điểm
- TOEIC 400 tương đương IELTS: 3-3.5 điểm
- IELTS 5.5 tương đương bậc mấy: Tương đương B2
- IELTS 4.5 tương đương TOEIC: 450 điểm
- TOEFL 550 tương đương IELTS: 7.0- 8.0 điểm
- IELTS 7.5 tương đương TOEIC: Trong khoảng 850 điểm
- IELTS 3.5 tương đương TOEIC: Khoảng 400 điểm TOEIC
- IELTS 7.0 tương đương với C1
- 6.0 IELTS tương đương bậc mấy? Tương đương B2
4.Bảng quy đổi TOEFL sang IELTS
TOEFL |
IELTS |
0 – 8 |
0 – 1.0 |
9 – 18 |
1.0 – 1.5 |
19 – 29 |
2.0 – 2.5 |
30 – 40 |
3.0 – 3.5 |
41 – 52 |
4.0 |
53 – 63 |
4.5 – 5.0 |
65 – 78 |
5.5 – 6.0 |
79 – 95 |
6.5 – 7.0 |
96 – 120 |
7.5 – 9.0 |
5. Điểm giống và khác nhau giữa chứng chỉ Toeic và ielts
5.1 Điểm giống nhau
- TOEIC hay IELTS đều là chứng chỉ ngoại ngữ dùng để đánh giá về trình độ năng lực tiếng Anh.
- Các chứng chỉ này đều là do các tổ chức uy tín trên toàn thế giới tổ chức thi do đó đều có sự trung lập và khách quan cao nhất.
- Các thí sinh thi đều được đánh giá qua thang điểm đã được thiết lập dựa trên kết quả làm bài của mình. Và nó sẽ không có khái niêm là rớt hay đậu trong các bài thi này.
- Khi đặt điểm số cao ở trong kì thi thì sẽ giúp cho bản thân của môi người đạt đến ước mơ cụ thể hơn. Ví dụ như đi du học, định cư ở nước ngoài, đi làm,…vì nó được công nhận ở hầu hết trên thế giới.
- Hai loại chứng chỉ này đều có thời hạn là 2 năm
5.2 Điểm khác nhau
TOEIC |
IELTS |
|
Hội đồng giám khảo |
Viện khảo thí Hoa Kỳ |
Hội đồng Anh, IDP Úc |
Số lượng câu |
200 câu |
80 câu (chưa kể yêu cầu của phần Nói và Viết) |
Thời gian làm bài |
120 phút |
165 phút |
Thang điểm |
Thang điểm TOEIC: |
Thang điểm IELTS: |
Hình thức làm bài |
Trên giấy |
Trên giấy |
Kỹ năng được đánh giá |
Nghe, đọc. TOEIC 4 kỹ năng thêm nói và viết. |
Nghe, nói, đọc, viết |
Lệ phí |
5.3 Về độ khó
IELTS và TOEIC đều là những kỳ thi theo chuẩn quốc tế và đều có giá trị trên nhiều quốc gia. Tuy nhiên, thì IELTS có phần dược sử dụng rộng rãi hơn trong môi trường quốc tế vừa chứng minh được khả năng thành thạo tiếng Anh lại sử dụng trong học thuật nên nhiều thí sinh cảm thấy phần thi IELTS sẽ khó hơn với bài thi TOEIC.
6. Thang điểm đánh giá trình độ của 2 chứng chỉ Toeic và ielts
- Thang điểm IELTS được tính theo bậc 0 -9 theo từng kỹ năng và tính Overal trung bình chung với 4 kỹ năng. Theo đó, từng bậc điểm sẽ tương ứng với việc khả năng sử dụng tiếng Anh từ không biết cho đến thành thạo.
- Thang điểm TOEIC được tính đối đa là 900 điểm, cộng dồn với hai kỹ năng. Mỗi phần nghe và đọc sẽ là 495 và điểm tính theo 100 câu/1 kỹ năng. Điểm sẽ tính câu 1 - 2 là 5 điểm, các câu đúng tiếp theo cộng 5 điểm.
7. Cấu trúc bài thi Toeic và ielts
- Đối với IELTS thì sẽ được tính theo dạng 4 kỹ năng bao gồm: Listening – Reading – Writing – Speaking. Ngoài ra còn được chia thành 2 hình thức thư là Academic – chuyên biệt về học thuật, General – bài thi tổng quát.
- Đối với TOEIC sẽ được chia thành 2 dạng thi là Listening – Reading (hình thưc thi chính tại Việt Nam) và Listening – Reading – Writing – Speaking. Mặc dù đều có 4 kỹ năng nhưng nội dung từng bài thi của hai chứng chỉ này lại khác nhau để đánh giá riêng.
8. Quy đổi điểm IELTS chuẩn đầu ra của một số trường đại học Việt Nam
Một số điểm chuẩn đầu ra chứng chỉ IELTS và TOEIC của một số trường đại học.
Các trường Đại học phía Bắc
Tên Trường |
Chuẩn đầu ra |
ĐH Bách Khoa Hà Nội |
TOEIC 500 (áp dụng với sinh viên trúng tuyển từ năm 2017) |
ĐH Công Đoàn |
TOEIC 450 |
ĐH Công nghệ – ĐHQGHN |
IELTS 5.5 |
ĐH Công nghệ Giao thông vận tải |
IELTS 4.5 – 5.5 / TOEIC 450 – 600 |
ĐH Công nghiệp Hà Nội |
TOEIC 450 (ngành Ngôn ngữ Anh IELTS 6.5) |
ĐH Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên |
TOEIC 450/ IELTS 4.0 |
ĐH Điện lực |
IELTS 5.0 – 5.5/ TOEIC 450–550 |
ĐH Dược Hà Nội |
400 điểm TOEFL ITP Tương đương với IELTS 5.0 – 5.5TOEIC 450–550 |
ĐH FPT |
IELTS 6.0 hoặc chứng chỉ tương đương |
ĐH Hà Nội |
IELTS 6.0 |
ĐH Hải Phòng |
TOEIC 450 |
ĐH Hàng Hải Việt Nam |
TOEIC 450 hoặc IELTS 4.0( Ngành CLC: TOEIC 550hoặc IELTS 5.0, khoa Ngoại ngữ IELTS 6.0+) |
ĐH KHXH & NV – ĐHQGHN |
Khoa ngôn ngữ học IELTS 6.0 |
ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội |
CEFR C1 |
ĐH Kinh tế Quốc dân |
TOEIC 4 kĩ năng / IELTS 5.5 – 6.5 |
ĐH Lao động xã hội |
TOEIC 450 (ngành quản trị kinh doanh) / TOEIC 400 (ngành khác) |
ĐH Luật |
TOEIC 450 |
ĐH Mỏ Địa chất |
TOEIC 450 |
ĐH Ngoại Thương |
TOEIC 650 |
ĐH RMIT |
IELTS đầu vào 6.0 |
ĐH Sư phạm Thái Nguyên – ĐH Thái Nguyên |
IELTS 6.5 (khoa tiếng Anh) |
ĐH Tài nguyên và Môi trường Hà Nội |
TOEIC 350 |
ĐH Thăng Long |
TOEIC 450 |
ĐH Thương mại Hà Nội |
TOEIC 450 ( khoa tiếng Anh: IELTS 6.5) |
ĐH Thủy lợi |
CEFR A2 / IELTS 3.5 |
ĐH Văn hóa Hà Nội |
TOEIC 400 hoặc IELTS 3.5/ CEFR B1 và A2) |
ĐH Xây Dựng |
TOEIC 450 |
HV Báo chí và Tuyên truyền |
TOEIC 450 |
HV Công nghệ Bưu chính Viễn thông |
TOEIC 4 kỹ năng hoặc IELTS 5.5 |
HV Kỹ thuật Quân sự |
TOEIC 500 các học phần tiếng Anh được cải thiện thành điểm tối đa |
HV Ngân hàng |
TOEIC 450 (Riêng khoa Ngoại ngữ: IELTS 6.5) |
HV Ngoại giao |
Khoa Ngôn ngữ Anh: TOEIC 4 kỹ năng 700 / IELTS 6.5 /Các khoa còn lại: TOEIC 4 kỹ năng 600/ IELTS 5.5 |
HV Nông nghiệp Việt Nam |
TOEIC 450 |
HV Tài chính |
TOEIC 450 |
Khoa Ngoại Ngữ – ĐH Thái Nguyên |
IELTS 6.5+ |
Khoa Quốc tế – ĐH Thái Nguyên |
IELTS 6.0+ |
Khoa Quốc tế – ĐHQGHN |
IELTS 7.0 |
Trường đại học khu vực phía Nam
Tên Trường |
Chuẩn đầu ra |
ĐH KHXH & NV –ĐHQG HCM |
IELTS 4.0 |
ĐH KHTN –ĐHQG HCM |
IELTS 4.0 |
ĐH Kinh tế Luật –HCM |
IELTS 5.5 |
ĐH Quốc tế –ĐHQG HCM |
IELTS 6.0 |
ĐH CNTT |
IELTS 6.0 |
ĐH Tài chính – Marketing |
IELTS 4.0 (hệ chất lượng cao 6.0) |
ĐH Tôn Đức Thắng |
IELTS 4.5 |
ĐH FPT |
IELTS 6.0 |
ĐH Ngân hàng HCM |
IELTS 6.5 |
Học viện Bưu chính– viễn thông |
IELTS 5.5/TOEIC 4 kỹ năng |
ĐH Hoa Sen |
IELTS 5.0 – 6.5/4.0 (CĐ) |
ĐH Quy Nhơn |
6.5 IELTS (ngành ngôn ngữ) |
ĐH Cần Thơ |
IELTS 7.0 (khoa sư phạm) |
9. Nên chọn chứng chỉ nào? vì sao
Tuy đều là chứng chỉ quốc tế nhưng với các yêu cầu khác nhau cho các mục tiêu khác nhau thì người dự thi đối với độ khó của các kỳ thi chứng chỉ cũng rất khác nhau.
Chúng ta có thể hình dung ề thang điểm độ khó của các chứng chỉ như sau: IELTS = TOEFL > TOEIC.
Do đó, ở mỗi chứng chỉ đều có điểm mạnh và điểm yếu riêng, và quan trọng nhất là bạn cần phải xác định được nhu cầu của việc học tiếng Anh của mình là gì để từ đó phấn dầu đặt được trình độ mà mình dã đặt ra, chứ không phải nhất thiết là bạn phải chinh phục được chứng chỉ khó nhất.