Tin Mới

Quả nho trong tiếng Anh là gì?

Quả nho là một loại quả rất là phổ biến tại Việt Nam cũng như ở các nước phương tây khác, nó màu xanh, màu đen, màu đỏ, và có nhiều loại nho khác nhau trên thế giới. Vậy nhưng quả nho tên tiếng Anh là gì thì chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

>> Có thể bạn quan tâm: Hãy học tiếng anh tiểu học online cùng với con

 

quả nho trong tiếng anh là gì?

 

Quả nho tên tiếng Anh

Quả Nho trong tiếng Anh là “GRAPE”, phát âm là  /ɡreɪp/

Nho có kích thước nhỏ, ngọt và mọng nước, là loại quả yêu thích của những người yêu thích trái cây trên khắp thế giới.

Chúng có vô số màu sắc và hương vị, và một số loại được sử dụng khác với những loại khác.

Ví dụ, một số giống nho - được gọi là nho ăn - thường được ăn tươi hoặc làm trái cây khô hoặc nước trái cây, trong khi những loại khác được ưa chuộng để sản xuất rượu vang.

Một số ví dụ về quả Nho trong tiếng Anh

  • Grape is a small, round, purple or pale green fruit that you can eat or make into wine.

Nho là một loại nhỏ, tròn, co smuaf xanh nhạt mà bạn có thể ăn hoặc làm thành rượu.

 

quả nho trong tiếng anh là gì?

 

  • Grape has a variety of colors such as: green, black, red. Each kind has a different taste.

Nho có rất nhiều màu: Xanh, đen, đỏ. Mỗi loại thì sẽ lại có một hương vị riêng.

  • It is not a good idea to purchase grapes out of the season, they may not  taste good.

Tôi nghĩ đó không phải là một ý hay khi mua nhi trái mùi. Chúng có thể không ngon.

  • He pulled another grape off the bunch and popped it into his mouth.

Anh rút một quả nho khác ra khỏi chùm và cho vào miệng.

  • The Mediterranean climate is good for growing citrus fruits and grapes.

Khí hậu Địa Trung Hải rất tốt cho việc trồng nho và trái cây họ cam quýt.

>> Tham khảo: Từ vựng về các loại trái cây bằng tiếng Anh

3. Các cụm từ thông dụng với quả Nho trong tiếng Anh

Grapefruit: quả bưởi

 Ví dụ:

  • Grapefruit is a fruit that is like a large orange, but has a yellow skin and tastes less sweet.

Bưởi là loại quả có hình dạng giống một quả cam to, nhưng lại có da vàng và có vị ít ngọt hơn.

  • Grapefruit has many uses, not only can eat it raw, we can also make jam from it.

Bưởi có rất nhiều công dụng, bạn không chỉ có thể ăn không mà còn có thẻ làm mứt từ nó.

Grapeshot: Đạn dược của đại bác (dùng trong quá khứ)

 Ví dụ:

  • Grapeshot is a mass of small iron balls that were shot together from a cannon (= big gun) in the past.

Đạn đại bác là một khối lượng bi sắt nhỏ được bắn vào nhau từ một khẩu đại bác (= súng lớn) trong quá khứ. 

  • Grapeshot was used widely in the war in my country, but nowadays, it is just in museums.

Đạn đại bác được sử dụng phổ biến trong các cuộc chiến tranh ở nhiều quốc gia, nhưng ngày nay nó chỉ được nhìn thấy ở viện bảo tàng.

Grapevine:

Nghĩa 1: một loại cây leo mọc trên cây nho.

Ví dụ:

  • Grapevine is a popular tree, you can see it on grape trees.

Cây dây leo nho là một loại cây phổ biến được nhìn thấy nhiều ở cây nho. 

 

quả nho trong tiếng anh là gì?

 

Nghĩa 2: một cách không chính thức để nhận thông tin bằng cách nghe về nó từ một người, và người đói lại nghe nó từ một người khác

Ví dụ:

  • I hear through grapevine that they are going to sell the house.

Tôi nghe được nguồn tin mật là họ sẽ bán nhà vào tháng sau.

Sour grapes: một người tức giận vì họ không đạt được hoặc không đạt được điều gì đó mà họ muốn./ một thứ gì đó cao quý mà họ không lấy được.

Thành ngữ này bắt nguồn từ một câu chuyện ngụ ngôn của nước ngoài. Câu chuyện kể về một con cáo nhìn thấy một chùm nho xanh thơm ngon. Nhưng vì khó có đủ khả năng, chú ta không làm sao lấy được chùm nho. Cuối cùng chú ta bỏ đi và để đỡ quê, chú ta chốt lại một câu: “Nho này con xanh và chua lắm”. Đó là nguồn gốc của thành ngữ này.

 Ví dụ:

  • This may sound like sour grapes, but I’m glad I didn’t get that job. The guy who took it said that he’s under tremendous pressure.

Đó có vẻ là một công việc đáng mơ ước mà tôi ko giành được, nhưng tôi mừng vì tôi không lấy nó. Chàng trai người mà làm nó bảo nó rất áp lực.  

  • “Lifting heavy weights is stupid,” said Steve. “Yeah right. You have a sour grapes attitude because you can’t get any stronger,” said Troy.

“Nhấc những đồ vật nặng thật vô nghĩa” - Steve nói. “Ồ, phải rồi. Cậu chỉ không nhấc được nó vì cậu không thể khỏe hơn được nữa thôi.” -Troy nói

Qua bài viết trên đây thì bạn đã hiểu tên tiếng Anh của quả Nho là gì rồi đó. Tuy nó chỉ là động từ cơ bản nhưng khi chúng ta biết cách sử dụng linh hoatj “GRAPE”  sẽ mang đến những điều thú vị từ ngoại ngữ cho đến văn hóa bản xứ. Mong rằng với bài viết này sẽ mang đến những thông tin hữu ích cho bạn. Chúc bạn thành công trên đường chinh phục tiếng Anh của mình. 

Nguồn: Studytienganh

>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh trực tuyến cho bé lớp 1

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

 

Agree đi với giới từ gì? Cách sử dụng

Agree chắc người học tiếng Anh đều biết nó mang nghĩa là "đồng ý", nhưng agree sẽ đi với giới từ nào thì chưa chắc có nhiều người biết. Làm thế nào để dùng Agree thật chuẩn xác? Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu về cấu trúc của agree nhé.

>> Có thể bạn quan tâm: Tiếng anh trực tuyến 1 kèm 1

 

1. Agree là gì?

Agree là một động từ trong tiếng Anh,  nó mang ý nghĩa là "đồng ý", "đồng tình" hay "tán thành", chấp nhận"...

Ví dụ: 

  • I agree with you!

Tôi đồng ý với bạn! 

  • In the end, she agreed to go shopping.

Cuối cùng, cô ấy đã chấp nhận đi siêu thị. 

  • My sister and I couldn’t agree on what to eat for dinner.

Chị tôi và tôi không thể đồng tình trong việc tối nay ăn gì.

 

Agree đi với giới từ gì?

 

2. Cấu trúc và cách sử dụng Agree

2.1. Agree with

- Khi bạn muốn nói với một ai đó ràng bạn đồng ý với họ hay về một điều gì đó hoặc nghĩ đó là một việc đúng để bạn làm, thì lúc này chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc:

‘Agree + with + N / something’ (không phải ‘agree + something’)

(Đồng ý với ai đó / một điều gì đó)

Ví dụ:

  • I agree with my mother about most things. (Tôi đồng ý với mẹ về hầu hết mọi thứ.)
  • She agreed with her husband.  (Cô ấy đồng tình với chồng của mình.)
  • I agree with most of the points in this book. (Tôi đồng ý với hầu hết luận điểm trong cuốn sách này.)
  • You look well - the mountain air must agree with you. (Trông bạn rất ổn - Không khí trên núi hợp với bạn)

- Khi bạn muốn nói đồng ý hay tán thành để làm một việc nào đó, thì lúc này chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc:

Agree + with + do_ing something

(Đồng ý/ tán thành một điều gì đó)

Ví dụ:

  • He doesn’t agree with giving money to beggars. (Anh ta không đồng ý trao tiền cho người ăn xin.)
  • As a non-smoker, I agree with banning smoking in restaurants. (Là người không hút thuốc, tôi đồng ý với việc cấm hút thuốc trong nhà hàng.)

 

Agree đi với giới từ gì?

 

2.2. Agree To

Khi bạn muốn nói rằng bạn đồng ý để làm một việc nào đó mà người khác muốn bạn làm, thì bạn nên sử dụng câu trúc sau:

agree + to + something

hoặc

agree + to + do something

Nghĩa là bạn đồng ý để làm việc mà ai đó muốn bạn làm.

Ví dụ:

  • Jack agreed to take the job. (Jack đã đồng ý nhận công việc)
  • We all agreed to meet up at 8:00. (Chúng tôi đều đồng ý sẽ gặp nhau lúc 8 giờ)
  • My friend agreed to give me a ride home. (Bạn tôi đồng ý đưa tôi về nhà. )
  • Both sides agreed to some modifications in the proposals. (Hai bên đã đồng ý sửa đổi một số đề xuất.)
  • In the end I agreed to do the job. (Cuối cùng tôi đồng ý làm công việc.)

Đối với cấu trúc Agree to something thường được sử dụng để nói về các câu điều kiện, điều khoản, hay sửa đổi về điều gid đó... trong một hợp đồng hay luật lệ.

2.3. Agree On và Agree About

Khi agree đi với 2 giới từ này thì nó muốn thể hiện về sự tán thành hay thống nhất về một chủ đề nào đó, quan điểm, kế hoạch. Trong trường hơp này chúng ta sẽ sử dụng on/about.

"Agree + on/about + something"

(Đồng ý/ tán thành quan điểm, điểm tranh luận)

Ví dụ:

  • We finally agreed on the name Nam for our son. (Cuối cùng chúng tôi cũng tán thành đặt tên Nam cho con trai của chúng tôi.)
  • We agreed on this issue. (Chúng tôi chấp thuận vấn đề này)
  • We have agreed on a date for the wedding. (Chúng tôi đã đồng ý về ngày tổ chức đám cưới)
  • My team needs to agree on how to do the presentation. (Nhóm của tôi cần thống nhất cách làm bài thuyết trình)

Lưu ý: Bạn nên nhớ kỹ và dừng nhẫm lẫn giữa việc đồng ý về 1 chủ đề (dùng on/about) với việc đồng ý về một ý kiến nào đó về một chủ đề (dùng with) nhé.

Ví dụ:

  • My sister and I don’t agree about the ethics of eating meat. (Chị tôi và tôi không đồng tình về việc ăn thịt.)
  • My sister doesn’t agree with my opinion about eating meat. (Chị tôi không đồng tình với quan điểm của tôi về việc ăn thịt)

 

3. Một số lưu ý khi sử dụng và các biến thể của Agree

Lưu ý: Bạn không nên sử dụng " AGREE TO SOMETHING"  với cách diễn đạt này:

- I agree to this opinion to some extent.

=> Đúng: I agree with this opinion to some extent. 

Tôi đồng ý với ý kiến ​​này ở một mức độ nào đó. 

- I agree to construct a subway link to the mainland.

=> đúng: I agree with constructing a subway link to the mainland.

Tôi đồng ý với việc xây dựng một liên kết tàu điện ngầm với đất liền.

Câu trúc Agree rát ít khi đi trực tiếp với một tân ngữ. Trong cách dùng này, nó có nghĩa là " cùng nhau đưa ra một quyết định nào đó" và trong trường hợp này nó sẽ sử dụng chủ yếu trongg khi ta nói về những quyết định, những chỉ thị được đưa ra chính thức của các ban, ngành, bộ hay một tổ chức có thẩm quyền nào đó.

  • Yesterday management and unions agreed a pay deal.

Hôm qua quản lý và công đoàn đã đồng ý một thỏa thuận trả tiền.

  • Ministers agree a strategy for tackling the Covid

Các bộ trưởng đồng ý một chiến lược để đối phó với Covid.

Ngoài ra, chúng ta có thể sử dụng agree để nói về các tình huống khác và điều kiện phù hợp với bản thân.

Ví dụ:

  • You look better, the mountain air must agree with you.

Bạn trông khỏe hơn đó, không khí trên núi chắc hẳn rất hợp với bạn.

Thành ngữ:

Agree to differ: được sử dụng trong trường hợp nếu hai người đồng ý khác nhau, họ chấp nhạn rằng họ sẽ có ý kiến khác nhau về điều gì đó và họ sẽ cố gắng để thuyết phục nhau rằng là họ đúng.

  • Couldn't agree more/less: Nếu bạn nói rằng bạn không thể đồng ý nhiều hơn / ít hơn, bạn có nghĩa là bạn hoàn toàn đồng ý / không đồng ý.
  • Not agree with sb: Nghĩa là bạn không thoải mái về một diều gì đó
  • Partly agree: đồng ý một phần
  • Agree to some extent: đồng ý một số phần 
  • Couldn’t agree more: không thể đồng ý hơn (hoàn toàn đồng ý) 

Chúc bạn học tiếng Anh một cách vui vẻ hiệu quả và thành công nhé!

 

Những câu nói trích dẫn tiếng Anh về sự cố gắng

Mỗi cuộc đời chúng ta đều không phải là một con đường bằng phẳng, nó giống như một đồ thị hình sin, khi bạn muốn thành công thì bạn cần phải có sự cố gắng và sự cố gằng cần phải có động lực. Trong bài viết này Pantado xin chia sẻ một số câu trích dẫn nôi tiếng về sự cố gắng. Mời bạn tham khảo.

 

những câu nói hay về sự cố gắng

 

Tổng hợp câu nói trích dẫn tiếng anh về sự cố gắng

1.  “Try and fail, but never fail to try!” — Jared Leto

Hãy thử và thất bại, nhưng đừng bao giờ thất bại khi cố gắng!

 

2. “Don’t bother just to be better than others. Try to be better than yourself.”— William Faulkner

 Đừng bận tâm chỉ để trở nên tốt hơn những người khác. Cô găng vượt lên chinh minh.

 

3. “If I fail, I try again, and again, and again.”— Nick Vujicic

 Nếu tôi thất bại, tôi cố gắng một lần nữa, và một lần nữa.

 

4. “Set your target and keep trying until you reach it.”— Napoleon Hill

Đặt mục tiêu của bạn và tiếp tục cố gắng cho đến khi bạn đạt được nó.

 

5. “The only failure is not trying.”— Robin S. Sharma

 Thất bại duy nhất là không cố gắng.

 

những câu nói hay về sự cố gắng

 

6. “Do or do not. There is no try. Only do.”— Frank Oz

Làm hoặc không. Không có thử. Chỉ làm. 

 

7. “Don’t waste your energy trying to convince people to understand you. Your time is too valuable to try to prove yourself to people.”— Joel Osteen

 Đừng lãng phí năng lượng của bạn để cố gắng thuyết phục mọi người hiểu bạn. Thời gian của bạn là quá quý giá để cố gắng chứng tỏ bản thân với mọi người. 

 

8. “The less you try to impress, the more impressive you are.”— Denis Waitley

 Bạn càng cố gắng gây ấn tượng, bạn càng ấn tượng.

 

9. “Before you react, think. Before you spend, earn. Before you criticize, wait. Before you quit, try.”— William Arthur Ward

 Trước khi bạn phản ứng, hãy suy nghĩ. Trước khi bạn chi tiêu, hãy kiếm tiền. Trước khi bạn chỉ trích, hãy chờ đợi. Trước khi bạn bỏ thuốc lá, hãy thử.

 

10. “I’ve always been a fighter. If you tell me I can’t, I’ll die trying to prove you wrong.”— R.A. Salvatore

 Trước khi bạn phản ứng, hãy suy nghĩ. Trước khi bạn chi tiêu, hãy kiếm tiền. Trước khi bạn chỉ trích, hãy chờ đợi. Trước khi bạn bỏ thuốc lá, hãy thử.

 

11. “Trying to get everyone to like you is a sign of mediocrity.”— Colin Powell

Cố gắng khiến mọi người thích bạn là một dấu hiệu của sự tầm thường.

những câu nói hay về sự cố gắng

12. “Most people can learn a lot more than they think they can. They sell themselves short without trying.”— Elon Musk

 Hầu hết mọi người có thể học được nhiều hơn những gì họ nghĩ. Họ bán khống mình mà không cần cố gắng.

 

13. “What I’m trying to do is to maximise the probability of the future being better.”— Elon Musk

Điều tôi đang cố gắng làm là tối đa hóa xác suất để tương lai trở nên tốt đẹp hơn.

 

14. “Try not to resist the changes that come your way. Instead let life live through you. And do not worry that your life is turning upside down. How do you know that the side you are used to is better than the one to come?”— Rumi

 Hãy cố gắng không chống lại những thay đổi xảy đến theo cách của bạn. Thay vào đó, hãy để cuộc sống sống qua bạn. Và đừng lo lắng rằng cuộc sống của bạn đang bị đảo lộn. Làm thế nào để bạn biết rằng bên bạn đã quen tốt hơn bên sắp tới? 

 

15. “We will all fail in life, but nobody has to be a failure. Failing at a thing doesn’t make you a failure. You are only a failure when you quit trying.”— Joyce Meyer

 Tất cả chúng ta đều sẽ thất bại trong cuộc sống, nhưng không ai phải là người thất bại. Thất bại trong một việc không làm cho bạn thất bại. Bạn chỉ là kẻ thất bại khi bạn bỏ cố gắng.

 

16. “I know fear is an obstacle for some people, but it is an illusion to me. Failure always made me try harder next time.”— Michael Jordan

 Tôi biết sợ hãi là một trở ngại đối với một số người, nhưng đối với tôi nó chỉ là ảo tưởng. Thất bại luôn khiến lần sau tôi phải cố gắng hơn.

 

17. “You’ve got to start with the customer experience and work backwards to the technology. You can’t start with the technology and try to figure out where you’re going to sell it.”— Steve Jobs

 Bạn phải bắt đầu với trải nghiệm khách hàng và làm việc ngược với công nghệ. Bạn không thể bắt đầu với công nghệ và cố gắng tìm ra nơi bạn sẽ bán nó.

 

18. “Until we have met the monsters in ourselves, we keep trying to slay them in the outer world. And we find that we cannot. For all darkness in the world stems from darkness in the heart. And it is there that we must do our work.”— Marianne Williamson

Cho đến khi chúng ta gặp được những con quái vật trong chính mình, chúng ta vẫn tiếp tục cố gắng giết chúng ở thế giới bên ngoài. Và chúng tôi thấy rằng chúng tôi không thể. Vì tất cả bóng tối trên thế giới đều bắt nguồn từ bóng tối trong tim. Và chính ở đó mà chúng ta phải thực hiện công việc của mình. 

 

19. “Hurrying and delaying are alike ways of trying to resist the present.”— Alan Watts

Vội vàng và trì hoãn giống nhau là cách cố gắng chống lại hiện tại.

 

20. “Remember, don’t try to build the greatest wall that’s ever been built. Focus on laying a single, expertly-placed brick. Then keep doing that, every day.”— Will Smith

 Hãy nhớ rằng, đừng cố xây bức tường vĩ đại nhất từng được xây dựng. Tập trung vào việc đặt một viên gạch duy nhất, được đặt một cách chuyên nghiệp. Sau đó, tiếp tục làm điều đó, mỗi ngày.

 

21. “Take the probability of loss times the amount of possible loss from the probability of gain times the amount of possible gain. That is what we’re trying to do. It’s imperfect, but that’s what it’s all about.”— Warren Buffett

  Lấy xác suất tổn thất nhân với số tiền có thể bị tổn thất từ ​​xác suất thu được nhân với số tiền có thể có được. Đó là những gì chúng tôi đang cố gắng làm. Nó không hoàn hảo, nhưng đó là tất cả những gì của nó.

 

22. “Breathe and don’t try to be perfect.”— Nicole Kidman

Hãy thở và đừng cố trở nên hoàn hảo.

 

23. “If you’re going to try, go all the way. Otherwise, don’t even start.”— Charles Bukowski

 Nếu bạn định cố gắng, hãy đi hết con đường. Nếu không, thậm chí không bắt đầu.

 

24. “If you are going to try, go all the way or don’t even start. If you follow it you will be alive with the gods. It is the only good fight there is.”— Charles Bukowski

 Nếu bạn định thử, hãy đi hết con đường hoặc thậm chí đừng bắt đầu. Nếu bạn làm theo nó, bạn sẽ được sống cùng với các vị thần. Đó là cuộc chiến tốt duy nhất ở đó. 

 

25. “Life is about trying things to see if they work.”— Ray Bradbury

Cuộc sống là thử mọi thứ để xem chúng có hiệu quả không.

 

26. “The more you are like yourself, the less you are like anyone else which makes you unique. The problem with most people is that they spend their lives trying to emulate others and so we have lots of copies but few originals.”— Walt Disney

Bạn càng giống chính mình, bạn càng không giống bất kỳ ai khác, điều đó khiến bạn trở nên độc nhất vô nhị. Vấn đề với hầu hết mọi người là họ dành cả đời để cố gắng bắt chước người khác và vì vậy chúng ta có rất nhiều bản sao nhưng ít bản gốc. 

 

27. “Just don’t give up trying to do what you really want to do.”— Ella Fitzgerald

Chỉ cần đừng từ bỏ việc cố gắng làm những gì bạn thực sự muốn làm.

 

28. “Don’t bother people for help without first trying to solve the problem yourself.”— Colin Powell

Đừng làm phiền mọi người để được giúp đỡ mà không cố gắng tự mình giải quyết vấn đề trước. 

 

29. “I try to buy stock in businesses that are so wonderful that an idiot can run them. Because sooner or later, one will.”— Warren Buffett

 Tôi cố gắng mua cổ phiếu ở những doanh nghiệp tuyệt vời đến nỗi một tên ngốc cũng có thể điều hành chúng. Bởi vì sớm hay muộn, một người sẽ.

 

30. “Don’t be afraid to fail. Be afraid not to try.”— Michael Jordan

 Đừng sợ thất bại. Sợ gì mà không thử. 

 

31. “All too often, the security of a mediocre present is more comfortable than the adventure of trying to be more in the future.”— Tony Robbins

Thông thường, sự an toàn của một hiện tại tầm thường dễ chịu hơn là cuộc phiêu lưu cố gắng trở nên nhiều hơn trong tương lai.

 

32. “Try to imagine what it will be like to go to sleep and never wake up. Now try to imagine what it was like to wake up having never gone to sleep.”— Alan Watts

 Hãy thử tưởng tượng bạn sẽ như thế nào khi đi ngủ và không bao giờ thức dậy. Bây giờ hãy thử tưởng tượng cảm giác thức dậy mà chưa bao giờ đi ngủ sẽ như thế nào.

 

33. “Now I know who you are U got nothin’ on me, I see I should’ve known it from the start You can’t tell me lies Don’t even try cuz This is goodbye Goodbye.”— Demi Lovato

 Bây giờ tôi biết bạn là ai.

 

34. “We are not an endangered species ourselves yet, but this is not for lack of trying.”— Douglas Adams

Bản thân chúng ta chưa phải là loài có nguy cơ tuyệt chủng, nhưng điều này không phải là do chúng ta thiếu cố gắng.

 

35. “Writers aren’t people exactly. Or, if they’re any good, they’re a whole lot of people trying so hard to be one person.”— F. Scott Fitzgerald

Chính xác là nhà văn không phải là người. Hoặc, nếu họ tốt, họ có rất nhiều người đang cố gắng rất nhiều để trở thành một người. 

 

36. “Most people try to get rich by being cheap and the price for that is that you live cheap and there is so much money out there; why would you want to live cheap?”— Robert T. Kiyosaki

 Hầu hết mọi người cố gắng làm giàu bằng cách rẻ và cái giá phải trả là bạn sống rẻ và có rất nhiều tiền ở ngoài kia; tại sao bạn muốn sống rẻ?

 

37. “We can do all things through Christ who strengthens us, but frankly we won’t if we’re too afraid to try.”— Beth Moore

Chúng ta có thể làm mọi điều nhờ Đấng Christ, Đấng củng cố chúng ta, nhưng thành thật mà nói, chúng ta sẽ không làm được nếu quá ngại thử.

 

38. “Here I am alive, and it’s not my fault, so I have to try and get by as best I can without hurting anybody until death takes over.”— Leo Tolstoy

Ở đây tôi vẫn còn sống, và đó không phải là lỗi của tôi, vì vậy tôi phải cố gắng làm tốt nhất có thể mà không làm tổn thương bất kỳ ai cho đến khi cái chết diễn ra.

 

39. “We should try to hold on to the Christmas spirit, not just one day a year, but all 365.”— Mary Martin

 Chúng ta nên cố gắng giữ vững tinh thần Giáng sinh, không chỉ một ngày trong năm mà cả 365 ngày .

 

40. “Prosperity tries the fortunate, adversity the great.”— Rose Kennedy

Thuận lợi thử thành, nghịch cảnh thử lòng người.

Mọi sự cố gắng sẽ biến những cái không thể thành có thể, và việc học tiếng Anh cũng vậy, bạn cũng cần phải nỗ lực hết mình thì mới thành công được. Học qua  những câu nói trên bằng tiếng Anh cũng là cách mà bạn học nghe học nói tiếng Anh một cách hiệu quả.

 

Những câu Status về tình bạn và tình yêu trong tiếng Anh

Trong cuộc sống, tình bạn hay tình yêu luôn là thứ tình cảm thiêng liêng và đáng được trân trọng. Từ trước tới nay chúng ta đã biết có rất nhiều những câu nói hay khác nhau, mỗi người đều có những thứ tình cảm riêng của mình, một tình cảm tốt và chân thành thì mấy ai gặp được những tình bạn đểu. Trong bài viết này Pantado sẽ giới thiệu về một số câu stt hay về tình bạn và tình yêu.

>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến cho người đi làm

 

stt hay về tình yêu

 

Status về tình bạn

  • Best friend: one million memories, ten thousand inside jokes, one hundred shared secrets.

Bạn thân: một triệu kỷ niệm, một vạn câu chuyện cười bên trong, một trăm bí mật được chia sẻ.

 

  • Friends knock on the door. Best friend walks into your house and starts eating.

Bạn bè gõ cửa. Người bạn thân nhất bước vào nhà bạn và bắt đầu ăn.

 

  • Never let your best friend feel lonely… disturb him/her all the time.

Đừng bao giờ để bạn thân của bạn cảm thấy cô đơn… làm phiền anh ấy / cô ấy mọi lúc.

 

  • Good friends are like Stars. You don’t always see them but you know they will be with you forever.

Những người bạn tốt giống như những Ngôi sao. Không phải lúc nào bạn cũng nhìn thấy chúng nhưng bạn biết chúng sẽ ở bên bạn mãi mãi.

 

  • True friends are like burning stars; they shine brightest on the darkest nights.

Những người bạn chân chính giống như những ngôi sao đang cháy; chúng tỏa sáng nhất vào những đêm đen tối nhất.

 

  • Friendship isn’t about whom you have known the longest. It’s about who came, and never left your side.

Tình bạn không phải là về người mà bạn đã biết lâu nhất. Đó là về người đã đến, và không bao giờ rời bỏ bạn.

 

  • Dear best friend, I don’t know how to thank you but I’m lucky to have you in my life.

Bạn thân ơi, tớ không biết cảm ơn cậu như thế nào nhưng tớ thật may mắn khi có cậu trong đời.

 

  • Best friends are the people you can do anything and nothing with and still have the best time.

Bạn thân là những người mà bạn có thể làm bất cứ điều gì, không cần gì và vẫn có khoảng thời gian vui vẻ nhất.

 

  • True friends don’t judge each other. They judge other people together.

Bạn bè chân chính không phán xét nhau. Họ cùng nhau đánh giá những người khác.

 

  • Best Friend makes the good times better and bad times easier.

Người Bạn Tốt Nhất làm cho thời điểm tốt đẹp hơn và thời điểm tồi tệ dễ dàng hơn.

 

  • Finding friends with the same mental disorder: priceless!

Tìm bạn có cùng rối loạn tâm thần: vô giá!

 

  • Friendship isn’t a big thing. It’s millions of small things.

Tình bạn không phải là một điều gì to tát. Đó là hàng triệu điều nhỏ nhặt.

stt hay về tình yêu

  • It’s not how many friends you can count, it’s how many of those you can count on.

Không phải là bạn có thể đếm được bao nhiêu người bạn, mà là bạn có thể tin tưởng vào bao nhiêu người trong số họ.

 

  • Having those weird conversations with your best friend and thinking, if anyone heard us, we’d be in a mental hospital.

Có những cuộc trò chuyện kỳ ​​cục với người bạn thân nhất của bạn và nghĩ, nếu ai đó nghe thấy chúng tôi, chúng tôi sẽ ở trong bệnh viện tâm thần.

 

  • Best friends are the people in your life that make you laugh louder, smile brighter, and live better.

Bạn thân là những người trong cuộc sống của bạn khiến bạn cười to hơn, cười rạng rỡ hơn và sống tốt hơn.

 

Status tình yêu bằng tiếng anh

  • My real smile comes out when I am with you ♥

Nụ cười thực sự của em nở ra khi anh ở bên em ♥

 

  • Life is not about who hurt you and broke you down. It’s about who was always there and who made you smile again

Cuộc sống không phải là ai làm tổn thương bạn và khiến bạn suy sụp. Đó là về người đã luôn ở đó và người đã khiến bạn mỉm cười trở lại

 

  • Sometimes words are not enough.

Đôi lúc lời nói là không đủ.

 

  • The beauty of true love is it accepts your flaws and withholds them beautifully.

Vẻ đẹp của tình yêu đích thực là nó chấp nhận những khuyết điểm của bạn và giữ chúng một cách đẹp đẽ.

 

  • Love is the other name of respect, if you can’t respect your loved one, then you don’t deserve to be loved

Tình yêu là tên gọi khác của sự tôn trọng, nếu bạn không tôn trọng người mình yêu thì bạn không xứng đáng được yêu

 

  • It’s nice when someone cares about you as much as you care about them.

Thật tuyệt khi ai đó quan tâm đến bạn nhiều như bạn quan tâm đến họ.

 

  • Love is sweet when it’s new, but sweeter when it’s true.

Tình yêu là ngọt ngào khi nó mới, nhưng ngọt ngào hơn khi nó là sự thật.

 

  • If you smile every time his name pops up on your screen. You’re in love.

Nếu bạn mỉm cười mỗi khi tên anh ấy hiển thị trên màn hình của bạn. Bạn đang yêu.

 

  • Love is that holy medicine that can cure all your wounds.

Tình yêu là liều thuốc thánh có thể chữa khỏi mọi vết thương của bạn.

 

  • Just seeing your smile makes me feel better inside.

Chỉ cần nhìn thấy nụ cười của bạn thôi cũng khiến tôi cảm thấy dễ chịu hơn.

 

  • Love + Trust + Honesty = Long Lasting Relationship.

Tình yêu + Sự tin cậy + Sự trung thực = Mối quan hệ lâu dài.

 

  • I am trying not to think about you but it’s not working.

Tôi đang cố gắng không nghĩ về bạn nhưng nó không hiệu quả.

 

  • Every GIRL deserves a boy who can change her LIFE, not only her relationship status.

Mọi CÔ GÁI đều xứng đáng có được một chàng trai có thể thay đổi CUỘC SỐNG của cô ấy, không chỉ tình trạng mối quan hệ của cô ấy.

 

  • Because of you, I laugh a little louder, cry a lot less, and smile a lot more.

Vì anh, em cười to hơn một chút, khóc ít hơn nhiều và cười nhiều hơn.

 

  • I can see the future, let me give you a clue, it’s ME + U.

Tôi có thể nhìn thấy tương lai, hãy để tôi cho bạn một manh mối, đó là TÔI + U.

 

Nếu thấy bài viết hay thì hãy chia sẻ với bạn bè cùng biết nhé, để họ có được những câu stt hay vê tình abnj và tình yêu nhé.

 

Bài tập về câu bị động trong tiếng Anh lớp 8 có đáp án

Tham khảo  về các dạng bài tập dành cho học sinh lớp 8 để rèn luyện khả năng ngữ pháp, từ ngữ tiếng Anh tốt hơn.

>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng anh online cho bé

 

bài tập câu bị động tiếng anh lớp 8 có đáp án

 

I. Chuyển các câu sau sang bị động

1. People grow rice in many countries in the world.

-> Rice ______________________________________

2. Graham Bell invented the telephone many years ago.

-> The telephone ______________________________

3. They have used this car for many years.

-> This car ___________________________________

4. Lan practices English every day.

-> English ____________________________________

5. They will take the garbage out of the city.

-> The garbage _____________________________

6. Mary sent me this letter two days ago.

-> I _________________________________________

7. People make compost from vegetables.

-> Compost ____________________________________

8. You must finish this work before Sunday.

-> This work _____________________________________

9. She hasn't used this bicycle for a long time.

-> This bicycle __________________________________

10. I saw a strange man in my garden yesterday.

-> A strange man _______________________________

11. They clean the floor every morning.

-> The floor ____________________________________

12. They will solve the problem soon.

-> The problem __________________________________

13. They break the glass into small pieces.

-> The glass ____________________________________

15. They made these cars in the USA.

-> These cars ______________________________________

16. People have used the Internet all over the world.

-> The Internet ___________________________

17. We planted many trees in the school garden.

-> Many trees _________________________________

18. Someone has taken my book away.

-> My book ___________________________________

19. He didn't help me with my homework.

-> I ___________________________________________

20. We have learnt English for three years.

-> English ______________________________________

21. My father often reads books before bedtime .

-> Books ............................................................................

22. Lan bought some comic books for her brother .

-> Some comic books ..........................................................

23. My sister received a letter yesterday .

-> A letter ............................................................................

24. She can solve the problem in just 2 minutes .

-> The problem .....................................................................

25. Nowadays people use electricity for lighting.

-> Electricity ...........................................................................

>> Xem thêm: Cách nói I think bằng tiếng Anh

II. Sử dụng các từ gợi ý để tạo thành câu hoàn chỉnh, sử dụng bị động

1. This car / make / Japan / ten years ago.

_______________________________________________

2. The rice / separate / the husk .

_____________________________________________

3. The next meeting / will / hold / Chicago / next month.

_______________________________________________

4. This room / not / use / for years.

_______________________________________________

5. The answers / must / write / the blackboard.

_______________________________________________

6. Kieu Story / write / Nguyen Du.

_______________________________________________

7. Our teeth / should / clean / everyday.

_______________________________________________

8. Three languages / speak / Malaysia / nowadays.

_______________________________________________

9. Rice / eat / by Vietnamese people / everyday.

_________________________________________________

10. This building / build / by French people / many years ago.

 

III. Chọn câu trả lời đúng. 

1. We can’t go along here because the road……………………

A. is repairing

B. is repaired

C. is being repaired

D. repairs

2. The story I’ve just read……………….Agatha Christie

A. was written

B. was written by

C. was written from

D. wrote by

3. I’m going to go out and………………………………………….

A. have cut my hair

B. have my hair cut

C. cut my hair

D. my hair be cut

4. Something funny ………………………in class yesterday

A. happened

B. was happened

C. happens

D. is happened

5. Many US automobiles……………………in Detroit, Michigan

A. manufacture

B. have manufactured

C. are manufactured

D.are manufacturing

6. A lot of pesticide residue can…………………………………..unwashed produce

A. find

B. found

C. be finding

D. be found

7. We………………by a loud noise during the night

A. woke up

B. are woken up

C. were woken up

D. were waking up

8. Some film stars……………….difficult to work with

A. are said be

B. are said to be

C. say to be

D. said to be

9. Why did Tom keep making jokes about me?

– I don’t enjoy……………………at

A. be laughed

B. to be laughed

C. laughing

D.being laughed

10. Today, many serious childhood diseases………………………by early immunization

A. are preventing

B. can prevent

C. prevent

D. can be prevented

11. Do you get your heating……………………..every year?

A. checking

B. check

C. be checked

D. checked

12. Bicycles…………………..in the driveway

A. must not leave

B. must not be leaving

C. must not be left

D. must not have left

13. Beethoven’s Fifth Symphony…………………..next weekend

A. is going to be performed

B. has been performed

C. will be performing

D. will have perform

14. All bottles………………………………..before transportation

A. frozen

B. were froze

C. were frozen

D. are froze

15. ………………………………………..yet?

A. Have the letters been typed

B. Have been the letters typed

C. Have the letters typed

D. Had the letters typed

16. English has become a second language in countries like India, Nigeria or Singapore where……………..for administration, broadcasting and education

A. is used

B. it is used

C. used

D. being used

17. The telephones…………..by Alexander Graham Bell

A. is invented

B. is inventing

C. invented

D. was invented

18. Lots of houses……………….by the earthquake

A. are destroying

B. destroyed

C. were destroyed

D. is destroyed

19. Gold…………………….in California in the 19th century

A. was discovered

B. has been discovered

C. was discover

D. they discover

20. The preparation…………………..by the time the guest……………………….

A. had been finished- arrived

B. have finished- arrived

C. had finished-were arriving

D. have been finished- were arrived

21. The boy_____ by the teacher yesterday.

A. punish

B. punished

C. punishing

D. was punished

22. “Ms Jones, please type those letters before noon”_ “They’ve already ______, sir. They’re on your desk.”

A. typed

B. been being typed

C. being typed

D. been typed

23. Sarah is wearing a blouse. It___________ of cotton.

A. be made

B. are made

C. is made

D. made

24. They had a boy _______ that yesterday.

A. done

B. to do

C. did

D. do

25. We got our mail ______ yesterday.

A. been delivered

B. delivered

C. delivering

D. to deliver

26. James……..the news as soon as possible.

A. should tell

B. should be told

C. should told

D. should be telled

27. My wedding ring ______ yellow and white gold.

A. is made

B. is making

C. made

D. make

28. Wilson is _______ as Willie to his friend.

A. known

B. knew

C. is known

D. know

29. References _____ in the examination room.

A. not are used

B. is not used

C. didn’t used

D. are not used

30. Laura ______ in Boston.

A. are born

B. were born

C. was born

D. Born

IV. Viết lại câu. 

1. An old woman feeds the pigeons.

The pigeons ________________________

2. A burglar broke the window.

The window _____________________

3. Someone has made a mistake.

A mistake ______________________

4. Everyone is going to love her.

She _____________________________

5. Cervantes wrote 'Don Quixote'.

'Don Quixote' ___________________

6. She is helping my sister.

My sister ________________

7. Pamela will drive the bus.

The bus ___________________

8. I was watering the plants.

The plants ___________________

 

V. Choose the correct answer. 

1. Somebody cleans the room every day.

The room ............................................

2. They cancelled all flights because of fog.

All flights ............................................

3. People don't use this road very often.

This road ............................................

4. Somebody accused me of stealing money.

I ............................................

5. How do people learn languages?

How ............................................

6. People warned us not to go out alone.

We ............................................

7. Somebody is using the computer at the moment.

The computer ............................................

8. I didn't realize that somebody was recording our conversation.

I didn't ............................................

9. We found that they had cancelled the game.

 We found ............................................

10. They are building a new highway around the city.

A new highway ............................................

 

ĐÁP ÁN

I. Change the following sentences into the passive. (Chuyển các câu sau sang bị động)

1 - Rice was grown in many countries in the world.

2 - The telephone was invented Graham Bell many years ago.

3 - This car has been used for many years.

4 - English is practiced by Lan every day.

5 - The garbage will be taken out of the city.

6 - I was sent this letter by Mary two days ago.

7 - Compost was made from vegetables

8 - This word must be finished before Sunday.

9 - This bicycle hasn't been used for a long time.

10 - A strange man was seen in my garden yesterday.

11 - The floor is cleant every morning.

12 - The problem will be solved soon.

13 - The glass was broken into small pieces.

15 - These cars were made in the USA.

16 - The Internet has been used all over the world.

17 - Many trees were planted in the school garden.

18 - My book has been taken away.

19 - I wasn't helped with my homework.

20 - English has been learnt for three years.

21 - Books are often read by my father before bedtime.

22 - Some comic books were bought for her brother by Lan.

23 - A letter was received yesterday.

24 - The problem can be solved in just 2 minutes.

25 - Electricity was used for lightning nowadays.

II. Use the suggested words to make complete sentences, using the passive.

1 - This car was made in Japan ten years ago.

2 - The rice was separated into the husk.

3 - The next meeting will be held in Chicago next month.

4 - This room hasn't been used for years.

5 - The answers must be written on the blackboard.

6 - Kieu story was written by Nguyen Du.

7 - Our teeth should be cleant every day.

8 - Three languages are spoken nowadays.

9 - Rice is eaten by Vietnamese people nowadays.

10 - This building was built by French people many years ago.

III. Choose the correct answer. 

1. C; 2. B; 3. B; 4. B; 5. C

6. D; 7. C; 8. B; 9. D; 10. D

11. D; 12. C; 13. A; 14. B; 15. A

16. B; 17. D; 18. C; 19. A; 20. A

21. D; 22. D; 23. C; 24. A; 25. B

26. B; 27. A; 28. A; 29. D; 30. C

IV. Rewrite the sentence.

1 - The pigeons are fed by an old woman.

2 - The window was broken by a burglar.

3 - A mistake has been made.

4 - She is going to be loved.

5 - 'Don Quixote' was written by Cervantes.

6 - My sister is being helped.

7 - The bus will be driven by Pamela.

8 - The plants were being waterred.

V. Choose the correct answer.

1 - The room is cleaned every day.

2 - All flights were cancelled because of fog.

3 - This road is not used very often.

4 - I was accused of stealing money by somebody

5 - How are languages learned?

6 - We were warned not to go out alone.

7 - The computer is being used at the moment.

8 - I didn't realize that our conversation was being recorded.

9 - We found that the fame had been cancelled.

10 - A new highway is being built around the city.

Nguồn: vndoc.com

>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh online 1 thầy 1 trò

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Bài tập tiếng Anh cho trẻ lớp 5 có đáp án 

Việc cho các bé tiếp xúc với tiếng Anh từ sớm sẽ rất tốt cho việc học và cách phát âm của các bé. Trong bài viết này chúng tôi sẽ đưa ra một số bài tập và đáp án để bạn có thể học cùng con mình tốt hơn.

>> Có thể bạn quan tâm; Học tiếng anh trực tuyến cho bé lớp 5

 

bài tập tiếng anh lớp 5

Task 1. Choose the correct answer.

1. What was the matter with him? He........ a toothache

A. to have

B. have

C. has

D. had

2. What subject is he......... now? Vietnamese.

A. to learn

B. learn

C. learning

D. learned

3............. did she go yesterday morning? She went to the bookshop.

A. What

B. Where

C. When

D. Why

4. Are you free........ the evening? Yes, I am.

A. in

B. on

C. at

D. to

 

bài tập tiếng anh lớp 5

 

5. She is going to......... television tonight.

A. sing

B. play

C. stay

D. watch

6............. is that ? It's my teacher.

A. What

B. Who

C. Where

D. How

7. Does she like sandwiches ?......................

A Yes, she do

B. Yes, she is

C. Yes, she does

D. Yes, she like

8. This is Mai.............. mother is a doctor.

A his

B. she

C. her

D. his

9. She............. a banana.

A. wants

B. want

C. to want

D. wantes

10. What is it ? It is................

A. eraser

B. an eraser

C. erasers

D. a eraser

11. He is................... Vietnam

A. from

B. on

C. in

D. at

12............. is that ? It's my teacher.

A. What

B. Who

C. Where

D. How

13. Does she like sandwiches ?......................

A Yes, she do

B. Yes, she is

C. Yes, she does

D. Yes, she like

14. This is Mai.............. mother is a doctor.

A his

B. she

C. her

D. his

15. She............. a banana.

A. wants

B. want

C. to want

D. wantes

16. What is it ? It is................

A. eraser

B. an eraser

C. eraers

D. a eraser

17. He is................... Vietnam

A. from

B. on

B. in

D. at

18. It is not hot............ the winter.

A. on

B. in

C. at

D. under

19. I don't like Maths...............it is difficult.

A. and

B. but

C. so

D. because

20. What's the matter............you?

A. in

B. with

C. on

D. of

21. Do you like English? Yes,I..........

A. do

B. am

C. like

D. don't

22. He often..................to school in the morning

A. gos

B. going

C. goes

D. to go

23. They are from...................................

A. Singapore

B. Vietnamese

C. English

D. American

24. His birthday is........................ June 1st.

A. at

B. on

C. in

D. about

25. A........... works in a hospital.

A. Teacher

B. worker

C. Nurse

D. farmer

26. I.......................... reading a book about Santa Claus.

A. can

B. do

C. am

D. are

27............................... you like to play hide and seek with me?

A. Would

B. Could

C. Do

D. If

28. Did you.................................. teacher's Day last month?

A. celebrated

B. celebrating

C. celebrate

D. celebrater

29. Does he........................ a sore-throat?

A. has

B. had

C. have

D. having

30. We went to the cinema....................................

A. today

B. yesterday

C. tomorrow

D. next Sunday

31. A housewife often does........................................

A. homework

B. Housework

C. hardwork

D. exercises

32. It's hot in Summer,..................... ?

A. is it

B. isn't it

C. do it

D. does it

33....... your birthday? It's in May.

A. What's

B. When's

C. It's

D. Where's

34. Would you like..... milk? No, thanks

A. an

B. a

C. some

D. one

35. Can you swim, Mai?No,......

A. I can

B. I can't

C. he can

D. he can't

36. What's time is it? It's seven- fifty- five.

A. 7. 55

B. 7.15

C. 7. 25

D. 7. 45

37. What..... does Peter study at school? - He has Maths, English, Art....

A. objects

B. subjects

C. food

D. drink

38. Why do you like Music? Because I like......

A. to read

B. to draw

C. to write

D. to sing

39. What's the matter......................... you?

A. for

B. to

C. with

D. on

40. I have...................... cough.

A. the

B. a

C. an

D. any

Task 2. Write one word to complete the sentence:

1. What ‘s the ………………..with you?

2. How …………………… subjects do you have today?

3. My mother …………….…..in factories.

4. Where …………….…you go next weekend?

5. My friends …………………… badminton in their free time.

6. I often ………….……up early in the morning.

7. She ……………..…. go to the dentist.

8. ………………..….you join the funfair last Sunday?

9. What …………….… do you go to school?

10. I like ………………. the piano.

>> Xem thêm: Đề cương ôn thi tiếng anh học kỳ II lớp 3 (Có đáp án)

Read and Circle the odd one out.

1. A. beach B. sea C. great D. read

2. A. study B. fun C. busy D. Sunday

3. A. pretty B. centre C. went D. else

4. A. twice B. birthday C. seaside D. quiet

Read and Circle the odd one out.

1. A. take B. late C. table D. fall

2. A. music B. hundred C. summer D. bus

3. A. weather B. season C. wear D. breakfast

4. A. love B. cold C.no D.so

Read and circle the correct answer.

1. What............ he like? - He likes oranges.

A. is

B. does

C. are

D. do

2. She ………. swimming.

A. is

B. are

C. am

D. can

3. He ……… a hamburger.

A. want

B. like

C. wants

D. have

4. She …….. a tissue in his bag.

A. have

B. want

C. like

D. has

5. Her sister is out when he calls.

a. not at home

b. not busy

c. late

6. I will invite all of my friends .......... my birthday party.

a. to

b. Ø

c. come

7. .......... you be free to morrow?

a. Will

b. Are

c. Have

8. The book is open in front .......... her on the desk .

a. of

b. to

c . with .

9. ........lessons do you have today? – We have four lessons.

a. How far

b. How much

c. How many

d. What time

Read and tick True or False. 

My name is Le, and this is my friend Nga. In my free time I often go to a bookstore because I love reading. I want to be good at Literature because I would like to be a writer. Nga doesn’t like reading. She plays sports in the gym in her free time because she would like to be strong. Sometimes, in the evening, Nga and I go shopping together. Nga often buys sports clothes. I often buy books. Nga and I like different things but we are best friends.

1. Le and Nga are sisters.

2. Le loves books, and she wants to be good at Literature.

3. Her dream is to become a writer.

4. Nga loves reading, too.

5. Nga doesn’t make friends with Le because they like different things.

****Đáp án*****

Task 1. Choose the correct answer.

1. D 2. C 3. A 4. A 5. D 6. B 7. C 8. C 9. A 10. B

11. A 12. B 13. C 14. C 15. A 16. B 17. A 18. B 19. D 20. B

21. A 22. C 23. C 24. B 25. C 26. C 27. A 28. C 29. C 30. B

31. B 32. B 33. B 34. C 35. B 36. A 37. B 38. D 39. C 40. B

Task 2. Write one word to complete the sentence:

1. What ‘s the ………matter……..with you?

2. How ………many…………… subjects do you have today?

3. My mother …………works….…..in factories.

4. Where …………will….…you go next weekend?

5. My friends …………play………… badminton in their free time.

6. I often ………get….……up early in the morning.

7. She …………doesn't/ does not…..…. go to the dentist.

8. …………Did……..….you join the funfair last Sunday?

9. What ………time…….… do you go to school?

10. I like ………playing………. the piano.

Read and Circle the odd one out.

1 - C; 2 - C; 3 - A; 4 - B;

Read and Circle the odd one out.

1 - D; 2 - A; 3 - B; 4 - A;

Read and circle the correct answer.

1 - B; 2 - A; 3 - C; 4 - D; 5 - a;

6 - a; 7 - a; 8 - a; 9 - c;

Read and tick True or False.

1 - False; 2 - True; 3 - True; 4 - False; 5 - False;

Nguồn: vndoc.com

>> Tham khảo: Đề cương ôn thi học kỳ II lớp 4 năm 2024 (Có đáp án)

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

 

 

Cách viết tắt và cách đọc các Thứ trong tiếng Anh

Tuy rằng trong một tuần với bảy ngày không quá dài và phức tạp, nhưng nó cũng khiến cho nhiều người bị nhầm. Các Thứ trong tiếng Anh cũng có thể viết tắt có cách phát âm khác nhau. Do vậy, trong bài viết này Pantado sẽ giới thiệu đến các bạn một vài thông tin về các thứ trong tuần bằng tiếng Anh.

>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng anh online với người nước ngoài

Các thứ trong tuần bằng tiếng anh

Phiên âm và từ viết tắt các Thứ trong tiếng Anh

 

Thứ trong Tiếng Việt

Thứ trong Tiếng Anh

Phiên âm

Viết tắt

Thứ 2

Monday

/ˈmʌn.deɪ/

Mon

Thứ 3

Tuesday

/ˈtʃuːz.deɪ/

Tue

Thứ 4

Wednesday

/ˈwenz.deɪ/

Wed

Thứ 5

Thursday

/ˈθɜːz.deɪ/

Thur

Thứ 6

Friday

/ˈfraɪ.deɪ/

Fri

Thứ 7

Saturday

/ˈsæt.ə.deɪ/

Sat

Chủ nhật

Sunday

/ˈsʌn.deɪ/

Sun

 

Cách đọc các thứ trong tiếng Anh

Về cách đọc các thứ trong tiếng Anh cũng khá là đơn giản.

Thứ trong Tiếng Anh

Phiên âm

Monday

/ˈmʌn.deɪ/

Tuesday

/ˈtʃuːz.deɪ/

Wednesday

/ˈwenz.deɪ/

Thursday

/ˈθɜːz.deɪ/

Friday

/ˈfraɪ.deɪ/

Saturday

/ˈsæt.ə.deɪ/

Sunday

/ˈsʌn.deɪ/

 

Các đọc thú vị các Thứ trong tiếng Anh

Có rất nhiều cách vui để bạn đọc, cách mà chúng ta thường sử dụng nhiều nhất đó là chúng ta đọc theo phiên âm của tiếng Việt như:

  • Monday – ‘Mâm đây’
  • Tuesday – ‘Tiêu đây’
  • Wednesday – ‘Thớt đây’
  • Friday – ‘Phở đây’
  • Saturday – ‘Sét đây’
  • Sunday – ‘Xoăn đây’

 

các thứ trong tuần bằng tiếng anh

 

Đây chỉ là cách vui đế chúng ta dễ nhớ hơn về các thứ mà thôi, còn bạn học thì hãy đọc thật nghiêm đúng với phiên âm của nó để chúng ta luyện được cách đọc của mình trong tiếng Anh tốt hơn.

 

Cách viết các thứ trong tuần bằng tiếng Anh

Trong Tiếng Anh, thứ thường được kết hợp với giới từ ‘on’, như sau:

  • on Monday:               vào thứ Hai
  • on Tuesday:               vào thứ Ba
  • on Wednesday:          vào thứ Tư
  • on Thursday:              vào thứ Năm
  • on Friday:                   vào thứ Sáu
  • on Saturday:               vào thứ Bảy
  • on Sunday:                  vào Chủ Nhật

Ngoài ra, các thứ cũng có thể đi cùng với từ ‘every’ (mỗi)

  • every Mondays:               thứ Hai hàng tuần
  • every Tuesdays:               thứ Ba hàng tuần
  • every Wednesdays:          thứ Tư hàng tuần
  • every Thursdays:              thứ Năm hàng tuần
  • every Fridays:                    thứ Sáu hàng tuần
  • every Saturdays:                thứ Bảy hàng tuần
  • every Sundays:                  Chủ Nhật hàng tuần

 

Cách viết thứ ngày tháng năm trong tiếng Anh

Để viết được thứ ngày tháng năm trong tiếng anh chúng ta sẽ có 2 cách viết khác nhau, đó là:

Day – Month – Date – Year

Nghĩa là tháng sẽ viết trước ngày và có sử dụng dấu phẩy để ngăn cách sau thứ và ngày.

Ví dụ:

  • Thứ 5, ngày 24 tháng 12 năm 2021 đây là các đọc
  • Thursday, December 24th, 2021

Cách 2:

Date – Month – Day – Year

Ngày sẽ viết trước tháng và có dấu phẩy để ngăn cách thứ.

Ví dụ:

Thứ Năm, 24 tháng 12 2010

Thursday December the Twenty-fourth two thousand and ten or two twenty-ten

 

Ý nghĩa của các các ngày trong tuần

Có thể bạn giao tiếp tiếng Anh rất tốt, nhưng về ý nghĩa của các thứ trong tuần bạn đã hiểu về nó chưa. Có rất nhiều người không để ý tới điểm này, vậy thì xem qua về các ý nghĩa của các thứ trong tuần dưới đây nhé.

Thứ trong Tiếng Anh

Ý nghĩa

Monday

Ngày mặt trăng (cách chuyển của tiếng Anh cổ)

Tuesday

Tên của vị thần chiến tranh

Wednesday

Tên của vị thần Mercury

Thursday

Tên gọi khác của thần sấm sét Jupiter

Friday

Tên của vị nữ thần Venus

Saturday

Tên của vị thần La Mã thường chuyên về nông nghiệp

Sunday

Tên của vị thần mặt trời

 

Những cụm từ liên quan đến Thứ, ngày trong tiếng Anh

  • Days of the week: các ngày trong tuần (thường là từ thứ Hai đến Chủ nhật)
  • Weekdays: ngày trong tuần (chủ yếu là thứ Hai đến thứ Sáu)
  • Weekend: ngày cuối tuần (thứ Bảy và Chủ nhật)
  • A week tomorrow: ngày mai là được 1 tuần

 

Một số câu hỏi về các Thứ trong tiếng Anh

  • What day is it? – Hôm này là thứ mấy vậy?
  • What day is it today? – Hôm nay là thứ mấy thế?

Trả lời

It is + <thứ>

A: What day is it today?

B: It’s Tuesday.

(A: Hôm nay là thứ mấy thế?

B: Thứ ba.)

Trên đây là cách viết tắt các thứ trong tiếng Anh mà bạn nên biết để trong việc học và giao tiếp tiếng Anh của mình được tốt hơn, và tự nhiên hơn như người bản xứ. Chúc các bạn thành công trong việc chinh phục tiếng Anh.

 

Top 20+ bài hát hay tiếng Anh mọi thời đại cho học sinh tiểu học

Chắc hẳn các bậc phụ huynh đã không còn xa lạ trong việc cho trẻ học tiếng Anh qua các bài hát. Với phương pháp này vừa giúp các bé vui chơi lại vừa học hỏi các phát âm tiếng Anh một cách vui nhất. Trong bài viết này Pantado xin chia sẻ về những bài hát tiếng Anh hay nhất mọi thời đại dành cho các bé.

>>Có thể bạn quan tâm: Học tiếng anh online cho bé

 

1. Baby Shark – Pinkfong

Đây là một bài hầu như đứa trẻ nào cũng được nghe, với một giai điệu vui nhộn, dễ thương, những câu từ đơn giản và dễ dàng hát theo, nên đây chính là bài hát yêu thích của các bé. Và hơn hết là bài này thu hút lượt xem nhiều nhất trên Youtube trên toàn thế giới không chỉ riêng với trẻ em.

 

Những bài hát tiếng anh hay nhất

 

2. The Finger Family - Muffin Songs

Đây cũng là ca khúc được rất nhiều bạn nhỏ yêu thích, sự vui nhộn rộn ràng sẽ giúp các bé vừa được vui chơi lại được học thêm ngôn ngữ tiếng Anh một cách tự nhiên nhất.

 

3. Five Little Soidier

Với giai điệu vui vẻ nhẹ nhàng, hình ảnh ngộ nghĩnh khiến cho các bé chăm chú hơn và nhún nhảy theo giai điệu. Không chỉ học tiếng Anh mà nó khiến các bé không nhàm chán trong điệu nhạc.

 

4. Jonhny Jonhny - LooLoo Kids

Đây là bài hát rất tốt cho những bé trong tuổi tập đi, tập nói. Hình ảnh thì sinh động lại có câu từ đơn giản nên các bé rất dễ học thuộc. Với những giai điệu vui nhộn này sẽ giúp các bé trở nên dí dỏm hơn và nhanh nhạnh hơn.

 

bài hát tiếng anh cho học sinh tiểu học

 

5. Do You Like Broccoli Ice Cream - Super Simple Songs

Đây chính là một chuôi các bài hát hay nhất trên kênh Super Simple Songs. Trong đây các video được thể hiện một cách vui nhộn, sinh động nên rất thu hút các bé. Trong video các bé sẽ được biết về các đồ vật trong cuộc sống và được học tiếng Anh một cách tự nhiên nhất.

 

6. Alphabet Song - Chuchu TV

Đây là bài hát có giai điệu vui nhộn và dành cho các bé ở độ tuổi mẫu giáo, các bé có thể nhún nhảy và theo video với âm thanh vui nhộn và sinh động.

 

bài hát tiếng anh cho học sinh tiểu học

 

Trong bài hát các bé còn được làm quen với các bange chữ cái ngay từ khi tập nói. Đo đó, bài hát sẽ giúp bé  học tốt tiếng Anh hơn, không chỉ biết về từ vựng tiếng Anh mà các bé con thuộc luôn chữ cái tiếng Việt.

>> Có thể bạn quan tâm: Phương pháp học tiếng anh hiệu quả cho trẻ 

7. Five Little Ducks-Raffi

Cũng giống như các bài hát thiếu nhi khác, bài hát có nhiều lượt xem nhất youtube với các hình ảnh sinh động và giai điệu vui vẻ từ giai điệu, các bé vừa hát vừa nhảy theo lại tiếp xúc với ngôn từ tiếng Anh tự nhiên nhất.

 

8. TwinkleTwinkle Little Star- Super Simple Songs

Với những ca từ đơn giản, giai điệu nhẹ nhàng du dương và các hình ảnh trong video rất dễ thương nên bài hát chắc chắn là sự lựa chọn tốt cho các bé.

 

9. Old Mac Donald Had A Farm-Super Simple Songs

Đây cũng là bài hát được rất nhiều bạn nhỏ thích bởi giai điệu vui tươi, nhí nhảnh cùng với đó là những hình ảnh thứ vị hài hước, cuốn hút các bé, lời bài hát đơn giản nên các bé có thể hát theo, làm quen với tiếng Anh một cách tự nhiên nhất.

 

bài hát tiếng anh cho học sinh tiểu học

 

10. The seasons of the year

Với hình ảnh vui nhộn âm thanh rộn rã bắt tai nên khiến các bé say mê theo bài hát và hát theo. Trong bài hát các bé sẽ làm quen được với các từ đơn giản về 4 mùa trong năm và các số từ đếm.

 

11. Bingo song

Với lời bài hát đơn giản cùng với hình ảnh vui nhộn chắc chắn đây là bài hát yêu thích cho các bé, không chỉ được nghe nhạc, nhún nhảy theo nhạc mà các bé còn được học các từ tiếng Anh một dc cách đơn giản thích thú nhất.

 

12. Head Shouders Knees and Toes

Bài hát với các hình ảnh sẽ giúp các bé làm quen với các bộ phận của cơ thể con người. Các bé có thể bắt hước làm theo các nhân vật trong video vừa học theo giai điệu bài hát.

 

13. If You Are Happy

TRong bài hát này các bé sẽ biết được về các trạng thái của con người từ vui vẻ, tức giận, lo lắng, buồn ngủ...Lời bài hát đơn giản rất dễ nhớ cùng với các hành động các bé làm theo video nên các bé sẽ rất dễ thuộc và tiếp cận với tiếng Anh.

 

14. Rain, rain, go Away

Hình ảnh quen thuộc về chiếc ô trong trời mưa nên các bé sẽ làm quen với thời tiết bên ngoài của cuộc sống.

 

15. Jingle Bells

Đây là bài hát rất quen thuộc với các bé thiếu nhi trên thế giới vào mỗi dịp giáng sinh. Không chỉ riêng trẻ nhỏ mới thích mà người lớn cũng yêu thích bài hát này.

Ca từ dễ nghe sôi động, nhí nhảnh, nhanh nhớ, nên nếu các mẹ muốn bé làm quen với tiếng Anh thì chắc chắn không thể thiếu bài hát này.

 

16. Hello song

Đây là bài hát về chủ đề chào hỏi khi gặp người đối diện, và nó câu đầu tiên để các bé nói xin chào. Bài hát không giúp các bé làm quen tiếng Anh mà còn giúp cho các bé có thói quen chào người lớn trước khi người lớn chào. Với ca từ đơn giản nên các bé sẽ nhớ rất nhanh.

 

17. Goodbye song

Đây là bài hát về chủ đề chào tạm biệt mỗi khi chia tay một ai đó. Cũng như bài hello song, bài hát goodbye song cũng dễ dàng thuộc nhanh, và hiểu hơn về cách chào hỏi và tạm biệt đối với người nào đó.

 

18. Happy Birthday

Bài hát này rất quen thuộc kể cả trẻ em hay là người lớn, với ca từ đơn giản dễ nhớ nên các bé dễ dàng hát theo. Với lời bài hát dễ thương vui nhộn nên bài hát này không thể bỏ qua được khi cho các bé làm quen với tiếng Anh.

 

19. The number song

Đây là bài hát nói về các con số nên rất tốt khi cho các bé nghe và xem video bài hát này. Với giai điệu  vui tươi cùng với các con số được lặp lại vui nhộn nên chắc chắn làm các bé thích thú.

 

20. You are my sunshine

Giai điệu nhẹ sâu lắng nói về tình yêu thương của cha mẹ tới con yêu. Đây cũng là một trong những bài hát được các bé yêu thích nhất vì nó rất dễ hát.

Trên đây là toàn bộ 20 bài hát thiếu nhi được yêu thích nhất và dễ hát nhất. Hy vọng qua list bài hát này các bậc phụ huynh sẽ lựa chọn bài hát phù hợp cho con va giúp con tiếp cận với tiếng Anh một cách tự nhiên nhất.

>> Tham khảo: Khóa học tiếng anh online 1 thầy 1 trò

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!