Tin Mới
Khi học về ngữ pháp tiếng Anh thì chúng ta sẽ làm quen với các thì, và đối với tiếng Anh lớp 6 thì việc nắm rõ các thì chính là nền tảng để bạn học chuyên sâu hơn tới tiếng Anh nâng cao hơn. Vì thế bạn cần phải nắm rõ các kiến thức ngữ pháp đặc biệt là các thì trong tiêng Anh lớp 6 nhé, để tránh tình trạng hổng kiến thức.
>>> Có thể bạn quan tâm:
Trong tiếng Anh lớp 6 chúng ta sẽ làm quen với 3 loại thì: Thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn và thì tương lai gần.
1. Thì hiện tại đơn
1.1 Thì hiện tại đơn là gì?
Thì hiện tại đơn (Simple Present) là thì diễn tả về một chân lý, về một sự hiển nhiên, hoặc một thói quen nào đó, một hành động thường xuyên xảy ra ở hiện tại.
Ví dụ:
- I feel great! .
Tôi cảm thấy tuyệt vời!
- Lan Huong loves pie
Lan Hương thích bánh ngọt.
- I’m sorry to hear that you’re sick.
Tôi rất tiếc khi biết tin bạn bị ốm.
1.2. Công thức của thì hiện tại đơn
Động từ Tobe |
Động từ thường |
|
Câu khẳng định |
S + AM/IS/ARE + O VD: I am a athlete. (Tôi là vận động viên) |
S + V_S/ES + O VD: She has a very nice dress. (Cô ấy có một chiếc váy rất đẹp) |
Câu phủ định |
S + AM/IS/ARE + NOT + O VD: Her shirt is yellow. (Cái áo sơ mi của cô ấy màu vàng) |
S + DO/DOES + NOT + V-INF + O VD: They don’t have English on Monday. (Họ không có môn tiếng Anh vào thứ 2) |
Câu nghi vấn |
AM/IS/ARE + S + O? Trả lời: • YES, S + AM/IS/ARE • NO, S + AM/IS/ARE + NOT VD: Are they your friends? (Có phải họ là bạn của bạn không?) Yes! they are my friends. (vâng! họ là bạn tôi) |
DO/DOES + S + O? Trả lời: • YES, S + DO/DOES • NO, S + DO/DOES + NOT Ex: Vietnam does snow fall in winter?(Việt Nam có tuyết rơi vào mùa đông không) No, Vietnam doesn't have snow. (Không, Việt Nam không có tuyết) |
>> Mời xem thêm: Thì quá khứ tiếp diễn trong Tiếng Anh
1.3. Cách dùng thì hiện tại đơn
Với thì hiện tại đơn chúng ta sẽ có 3 cách dùng như sau:
- Diễn tả một sự thật hiển nhiên:
Ex: The Sun sets in the West. (Mặt trời lặn ở hướng Tây.)
- Diễn tả một lịch trình, thời khóa biểu:
Ex: Your exam starts at 09.00 (Bài kiểm tra của bạn bắt đầu lúc 09:00)
- Diễn tả một thói quen, hành động lặp đi lặp lại nhiều lần
Ex: We catch the bus every morning. (Chúng tôi bắt xe buýt mỗi sáng.)
1.4. Dấu hiệu nhận biết
- Trong câu có các trạng từ chỉ tần suất: always, often, usually, sometimes, seldom, never,…
- every time, every day, every year, every month, once a week, twice a year,…
2. Thì hiện tại tiếp diễn
2.1 Thì hiện tại tiếp diễn là gì?
Thì hiện tại tiếp diễn ( Present Continuous) một hành động đang xảy ra hoặc có thể xảy ra. Bạn có thể sử dụng nó để mô tả cả hai sự kiện đang xảy ra trong hiện tại - ngay bây giờ, trong khi bạn đang nói về điều gì đó hoặc trong tương lai - điều gì đó có thể hoặc sẽ xảy ra sau này.
2.2 Công thức thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh lớp 6
Công thức áp dụng |
|
Câu khẳng định |
S + AM/IS/ARE + V-ING + O Ex: Now she is lying in bed watching a movie. (Bây giờ cô ấy đang nằm trên giường xem phim) |
Câu phủ định |
S + AM/IS/ARE + NOT + V-ING + O Ex: They aren’t having a meeting at the moment. (Họ không có cuộc họp nào vào lúc này cả) |
Câu nghi vấn |
AM/IS/ARE + S + V-ING + O? Trả lời: • Yes, S + AM/IS/ARE • No, S + AM/IS/ARE NOT Ex: Is he wearing that baseball cap? (Có phải anh ta đang đội mũ lưỡi trai kia không) No, He isn’t. ( Không, Anh ấy không) |
2.3 Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
- Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại.
Ex: She is eating dinner right now and cannot answer the phone.
Cô ấy đang ăn tối ngay bây giờ và không thể trả lời điện thoại.
- Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh.
Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.
Hãy yên lặng! Em bé đang ngủ trong phòng ngủ
- Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS
Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.
Anh ấy luôn mượn sách của chúng tôi và sau đó anh ấy không nhớ.
- Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước
Ex: When we arrive at the airport, we are taking a private car direct to the hotel.
Khi chúng tôi đến sân bay, chúng tôi sẽ bắt xe riêng đến khách sạn.
- Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “always”.
Ex: You’re always running late with all your deadlines!
Bạn luôn đến muộn với tất cả thời hạn của mình!
Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như to be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell, love, hate,…
Ex: He wants to go to a cinema at the moment.
Anh ấy muốn đi xem phim vào lúc này.
>> Có thể bạn quan tâm: Học Tiếng Anh online miễn phí
2.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn dễ dàng thì bạn chỉ càn để ý ở trong các các câu thường có: at present, now, right now, at the moment, at, look, listen,…
3. Thì tương lai gần trong tiếng Anh lớp 6
3.1 Thì tương lai gần trong tiếng Anh là gì?
Thì tương lai gần có tên tiếng Anh là Near Future, nó dùng để diễn đạt về một kế hoạch nào đó, hay một dự định, dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện tại. Thì tương lai gần thường được người bản xứ dùng trong cuộc sống hàng ngày, mang tính chất gần gũi.
3.2 Công thức thì tương lai gần
Câu khằng định |
S + AM/IS/ARE + GOING TO + V-INF + O Ex: I am going to see a Party tonight (Tôi sẽ đi dự tiệc vào tối nay) |
Câu phủ định |
S + AM/IS/ARE + NOT + GOING TO + V-INF + O Ex: They aren’t going to hold the wedding race before October (Họ sẽ không tổ chức đám cưới trước tháng 10) |
Câ nghi vấn |
AM/IS/ARE + S + GOING TO + V-INF + O Ex: Is John going to buy a new car next month? (Có phải John dự định sẽ mua một chiếc xe mới vào tháng sau?) |
3.3 Cách dùng thì tương lai gần
Với thì tương lai gần chúng ta sẽ có 2 cách dùng như sau:
- Diễn tả một kế hoạch, dự định trong tương lai gần
Ex: She is going to America at the end of this month. (Cô ấy sẽ đi Mỹ vào cuối tháng này)
- Diễn tả một dự đoán dựa trên bằng chứng, căn cứ
Ex: Are they going to have a holiday? They are booking the air tickets. (Có phải họ sẽ có một kỳ nghỉ? Họ đang đặt vé máy bay.)
4.4 Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có các từ: tomorrow, next day, next Monday, next month, next year,…
in + khoảng thời gian gần.
VD: in 10 minutes (trong 10 phút nữa)
Trên đây là toàn bộ về các thì trong tiếng Anh lớp 6, nắm vững các kiến thức này để hướng đến sự chuyên sâu hơn trong ngữ pháp tiếng Anh nhé. Trong ngữ pháp tiếng Anh chúng ta có rất nhiều thì để dùng, đẻ hiểu rõ hơn bạn có thể tham gia vào lớp học tiếng Anh online tại Pantado để nắm rõ hơn nhé.
4. Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh lớp 6
4.1 Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh là gì?
Thì quá khứ đơn (Past Simple) diễn tả một hành động, sự kiện trong quá khứ và đã kết thúc.
Ví dụ:
She went to school on foot yesterday.
=> Cô ấy đi bộ tới trường ngày hôm qua
I watched "Finding Nemo" movie last week.
=> Tôi đã xem phim Finding Nemo tuần trước.
4.2 Công thức thì quá khứ đơn
Câu khằng định |
S + WAS/ WERE + ADJ/N hoặc S + V2/ED + O Ex: Henry was sick |
Câu phủ định |
S + WERE/ WAS + NOT + ADJ/N hoặc S + DID NOT + V-INF + O Ex: They did not come to the party last night. |
Câ nghi vấn |
WERE/ WAS + S _ ADJ/N hoặc DID + S + V-INF + O? Ex: Was she took care of my children 2 days ago? |
4.3 Cách dùng thì quá khứ đơn chi tiết
Thì quá khứ đơn có 5 cách dùng phổ biến:
- Thì quá khứ đơn diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, có biết rõ thời gian
=> Annie traveled to Nha Trang 2 years ago.
- Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã diễn ra liên tục trong quá khứ nhưng đã kết thúc ở thời điểm hiện tại
=> Alex played badminton about 2 hours before the sunset.
- Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào
=> Someone called me while I was taking a shower.
- Thì quá khứ đơn trong câu điều kiện loại 2
=> If I were her, I would be married with Johnny.
- Thì quá khứ đơn trong câu ước (Không có thật ở hiện tại)
=> I wish I finished my homework before my mom came back.
BÀI TẬP ÁP DỤNG
1. ............................ (you/have) a nice time in Rome?
2. ............................ (you/finish) your homework yet?
3. He (be)........................ at his computer for six hours.
4. How many people (die)................... in the fire yesterday?
5. I (not/know).................... much about art, but I like some artists.
6. I (wait)...................... for ages when finally the bus arrived.
7. I (receive)....................... a postcard from Jane yesterday.
8. I (never/be).................. sailing, what’s it like?
9. It was late. Most of the shops (close)..................... .
10. It (rain)...................... when I got up this morning.
11. Janet (start)................... a new job in September.
12. Nelly (have) ........................ a great time in New York at the moment.
13. She was cooking dinner when we (arrive).................... .
14. She (just/come) ....................... back from a Mediterranean cruise.
14. When I got the airport I realized I (forget)....................my passport.
15. As soon as they (arrive).....................we had dinner.
16. When they were driving home last night they (see)..............a terrible accident.
17. Where ...............................(Robert/live) now?
18. Who (Mandy/talk)..... …. ..........to?
19. What would he have done if he (be)………..……. there?
20. I am very sorry but I (not finish) …………….……. reading the book yet.
21. She (be)…..………. ill since last Monday. She won’t be able to go to the sea-side next week-end.
22. I decided to learn Greek while we (live)………………… in Delphes.
23. They were going to town when I (see)………….. them this morning.
24. If I (bump) ………….. into a ghost, I think I would run away fast or scream.
25. He was caught after he (wander)……………… in the eastern Highlands all night.
26. We know he (buy)………..…….. a new house in a small lane quite recently, but we don’t know whether he has sold his old house.
27. I have never seen him again since I (leave)…………… Australia in 1964.
28. Who is this lady? She (move)…………… into No 4 last month.
29. This hotel is empty, it (not live)…………..…. in for a long time.
30. Yesterday afternoon he (have)……..……… a nap in the garden chair when a boy dropped a ball on his head.
31.It’s the first time I …………….(eat) this.
32This is the worst storm I ……………(ever see).
33. It was the first time I ……………………(ever see) such a beautiful girl.
34. It was the most exciting film I …………………(ever see).
35. This was the dirtiest looking dog I ……………….(ever see).
36.My friend…………….. (not see) me for many years when I ……… (meet) him last week.
37.After John………………… (wash) his clothes, he (begin) ………….to study.
38.She came into the room when they ……………….(watch) television.
39.As soon as we find another apartment, we ………………. (move).
40.She …………… (play) the piano when our guests ………… (arrive) last night.
>> Xem thêm: Đề cương ôn thi học kỳ II lớp 4 (Có đáp án)
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Có rất nhiều người thắc mắc về con Gấu tên trong tiếng Anh là gì? Nhất là về các bạn nhỏ khi xem các chương trình về thế giới động vật, hay đi công viên thấy con Gấu. Trong bài viết này Pantado trả lời về câu hỏi Con Gấu tên tiếng Anh là gì?
>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh với người nước ngoài
Con gấu tên tiếng Anh
Con Gấu có tên tiếng Anh là Bear
Đây là tên chung dành cho con Gấu, còn mỗi loài Gấu lại có cái tên riêng như:
- Raccoon: Gấu trúc Mĩ
- Koala bear: Gấu túi
- Panda: Gấu Trúc
- Polar bear: gấu bắc cực
Một số điều về loài gấu
Như mọi người đã biết thì Gấu là những loài động vật có vú và thuộc vào họ với danh pháp khoa học là Ursidae.
Hiện tại thì chỉ còn 8 loài gấu còn sinh tồn trên thế giới và chúng có sự phân bố rất rộng, xuất hiện ơ nhiều môi trường khác nhau tại Bắc bán cầu, một phần là ở Nam bán cầu.
Gấu được tìm thấy ở nhiều châu lục và lục địa như: Bắc Mỹ, Nam Mỹ, Châu Âu, Châu Á. Trong 8 loài gấu còn sinh tồn hiện nay thì Gấu Bắc cực là loài lớn nhất. Còn loài nhỏ nhất chính là loài gấu chó nhưng mũi của chúng lại thính hơn loài chó gấp 6 lần.
Hiện nay, với tình trạng môi trường sống luôn thay đổi, sự biến đổi khí hậu, nạn săn bắt trộm nên các loài gấu đang đứng trên bờ vực tuyệt chủng. Người ta thường bắt gấu để lấy mật, móng vuốt và nhiều bộ phân khác.
Loài gấu có một đặc điểm rất nổi trổi đó là bơi và trèo cây rất giỏi. Ngoài ra, thì loài gấu nâu còn những thợ bắt cá rất chuyên nghiệp, theo sự thống kê thì loài gấu là loài động vật ăn thịt trên cạn lớn nhất trên thế giới.
>> Xem thêm: Từ vựng tiếng anh bắt đầu bằng chữ "v" thông dụng
Một số tên loài động vật bằng tiếng Anh
- zebra/ˈziːbrə/ - ngựa vằn
- giraffe /dʒəˈræf/ - hươu cao cổ
- rhinoceros /raɪˈnɑːsərəs/- Tê giác
- elephant /ˈelɪfənt/ - voi
- lion /ˈlaɪən/ - sư tử đực
- lioness /ˈlaɪənes/ - sư tử cái
- leopard /ˈlepərd/- báo
- hyena /haɪˈiːnə/ - linh cẩu
- hippo /ˈhɪpoʊ/ - hà mã
- camel /ˈkæml/ - lạc đà
- monkey /ˈmʌŋki/ - khỉ
- gorilla /ɡəˈrɪlə/ - vượn người Gôrila
- gnu /nuː/ - linh dương đầu bò
- antelope /ˈæntɪloʊp/ - linh dương
- mouse /maʊs/ - chuột
- rat /ræt/ - chuột đồng
- squirrel /ˈskwɜːrəl/ - sóc
- rabbit /ˈræbɪt/ - thỏ
- deer /dɪr/ - con huơu
- wolf /wʊlf/ - sói
- fox /fɑːks/ - cáo
- bear /ber/ - gấu
- tiger /ˈtaɪɡər/ - hổ
- pig /pɪɡ/ - lợn
- boar (wild boar) /bɔːʳ/ - lợn rừng
- bat /bæt/ - con dơi
- beaver /ˈbiːvər/ - con hải ly
- skunk /skʌŋk/ - chồn hôi
- kangaroo /ˌkæŋɡəˈruː/ - chuột túi
- panda /ˈpændə/ - gấu trúc
- porcupine /ˈpɔːrkjupaɪn/ - con nhím
- polar bear /pəʊl beəʳ/ - gấu bắc cực
- bird /bɜːrd/ - chim
- pigeon /ˈpɪdʒɪn/- bồ câu
- eagle /ˈiːɡl/ - đại bàng
- owl /aʊl/ - cú mèo
- falcon /ˈfælkən/ - chim ưng
- dove /dʌv/ - bồ câu
- sparrow /ˈspæroʊ/ - chim sẻ
- crow /kroʊ/ - quạ
- duck /dʌk/ - vịt
- penguin /ˈpeŋɡwɪn/ - chim cánh cụt
- ostrich /ˈɑːstrɪtʃ/ - đà điểu
- parrot /ˈpærət/ - con vẹt
- swan /swɑːn/ - thiên nga
- stork /stɔːrk/ - cò
- bull /bʊl/ - bò đực
- cow /kaʊ/ - bò cái
- calf /kæf/ - con bê
- chicken /ˈtʃɪk.ɪn/ - gà
- chick /tʃɪk/ - gà con
- cat /kæt/ - mèo
- dog /dɔːɡ/ - chó
- donkey /ˈdɔːŋki/ - con lừa
- horse /hɔːrs/ - ngựa
- sheep /ʃiːp/ - cừu
- piglet /ˈpɪg.lət/ - lợn con
- hen /hen/ - gà mái
- rooster /ˈruːstər/ - gà trống - cock /kɑːk/
- goat /ɡoʊt/ - con dê
- buffalo /ˈbʌfəloʊ/ - trâu
- ant /ænt/ - kiến
- grasshopper /ˈɡræshɑːpər/ - châu chấu
- scorpion /ˈskɔːrpiən/ - bọ cạp
- fly /flaɪ/ - con ruồi
- bee /biː/ - con ong
- spider /ˈspaɪdər/ - con nhện
- snail /sneɪl/ - ốc sên
- mosquito /məˈskiːtoʊ/ - con muỗi
- butterfly /ˈbʌtərflaɪ/ - com bướm
- dragonfly /ˈdræɡənflaɪ/ - chuồn chuồn
- mantis /ˈmæntɪs/ - bọ ngựa
- turtle /ˈtɜːrtl/ rùa
- crocodile /ˈkrɑːkədaɪl/ - cá sấu
- dragon /ˈdræɡən/ - con rồng
- dinosaurs /ˈdaɪnəsɔːr/ - khủng long
- fish /fɪʃ/ - cá
- seal /siːl/ - hải cẩu
- octopus /ˈɑːktəpəs/ - bạch tuộc
- dolphin /ˈdɑːlfɪn/ - cá heo
- squid /skwɪd/ - mực ống
- shark /ʃɑːrk/ - cá mập
- jellyfish /ˈdʒelifɪʃ/ - con sứa
- seahorse /ˈsiːhɔːrs/ - cá ngựa
- whale /weɪl/ - cá voi
- starfish /ˈstɑːrfɪʃ/ - sao biển
- shrimp /ʃrɪmp/ - con tôm
- shellfish /ˈʃelfɪʃ/ - ốc
- crab /kræb/ - cua
Thông qua bài viết này thì bạn đã biết tên tiếng Anh về loài gấu và một số tên tiếng Anh về các loài động vật khác. Hi vọng với bài viết nó sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về loài gấu cũng như các tên tiếng Anh về các loại động vật.
>> Có thể bạn quan tâm: Tiếng Anh trực tuyến 1 thầy 1 trò
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Trong tiếng Anh chúng ta đều biết đều có rất nhiều thì và cách sử dụng khác nhau và bạn đã hiểu hết về các thì trong tiếng Anh chưa? Trong bài viết hôm nay hãy cùng Pantado tìm hiểu về cách sử dụng thì tương lai đơn như thế nào nhé.
1. Thì tương lai đơn là gì?
Thì tương lai đơn (Simple Future Tense) đây chính là một thì rất quan trong việc học cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, và thì cũng được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống và công việc khi chúng ta sử dụng ngoại ngữ.
Thì tương lai đơn sẽ được sử dụng khi bạn không có kế hoạch hay một quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói ra. Dễ hiểu nhất đó là việc mà chúng ta sẽ quyết định tự phát tại điểm nói.
>> Có thể bạn quan tâm: Luyện ngữ pháp tiếng anh online thông qua website
2. Công thức thì tương lai đầy đủ nhất
Cũng như các loại thì trong tiếng Anh khác, thì công thức thì tương lai cũng có 3 loại cấu trúc tương lai đơn. Hãy ghi nhớ 3 công thức dưới đây nhé.
2.1 Câu khẳng định
Động từ tobe |
Động từ thương |
|
Cấu trúc |
S + will + be + N/Adj |
S + will + V(nguyên thể) |
Lưu ý |
Trợ động từ WILL có thể viết tắt là ”LL (He will = He’ll, She will = She’ll, I will = I’ll, They will = They’ll, You will = You’ll..) |
|
Ví dụ |
Sẽ có giông vào ngày mai.
Anh ấy sẽ tròn 20 tuổi vào tháng tới. |
Em sẽ luôn luôn yêu anh.
Đừng lo, em sẽ chăm sóc bọn trẻ giúp chị. |
2.2 Câu phủ định
Động từ tobe |
Động từ thương |
|
Cấu trúc |
S + will not + be + N/Adj |
S + will not + V(nguyên thể) |
Lưu ý |
Phủ định của will là won’t. Trợ động từ WILL+ NOT = WON’T |
|
Ví dụ |
– She won’t be happy if she cannot pass the entrance exam tomorrow. Cô ấy sẽ không vui nếu cô ấy không vượt qua kỳ thi thi đầu vào ngày mai – We won’t be friends anymore. Chúng ta sẽ không tiếp tục làm bạn nữa. |
– I won’t tell her the truth. Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật. – They won’t stay at the hotel. Họ sẽ không ở khách sạn. |
2.3 Câu nghi vấn
Động từ tobe |
Động từ thương |
|
Cấu trúc |
Q: Will + S + be + ? A: Yes, S + will No, S + won’t |
A: Will + S + V(nguyên thể)? B: Yes, S + will. No, S + won’t. |
Lưu ý |
||
Ví dụ |
A: Will you be home tomorrow morning? (Sáng mai anh có ở nhà không?) B: Yes I/ No, I won’t A: Will he be the last person to leave the classroom? (Cậu ấy sẽ là người cuối cùng rời khỏi phòng học đúng không?) B: Yes, he will |
A: Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?) B: Yes, I will./ No, I won’t. – Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?) Yes, they will./ No, they won’t |
3. Cách dùng thì tương lai đơn
Với cách dùng thì tương lai đơn chúng ta sẽ có 9 cách sử dụng như sau:
3.1 Thì tương lai đơn dùng để diễn tả một quyết định nào đó hay một ý định nhất thời nảy ra trong thời điểm nói. Và nó có tín hiệu chỉ về thời gian trong tương lai.
Ví dụ:
The manager is going to hold a seminar tomorrow.
Người quản lý sẽ tổ chức một buổi hội thảo vào ngày mai.
3.2 Thì tương lai đơn dùng để diễn tả về một dự đoán không có căn cứ
Ví dụ:
She will not take admission in this college.
Cô ấy sẽ không nhập học vào trường cao đẳng này.
3.3 Thì tương lai đơn dùng để đua ra yêu cầu, đề nghị, lời mời
Ví dụ:
Will you go out for watch movie with me?
Bạn có thể đi xem phim với tôi được không?.
3.4 Dùng để diễn đạt về một lời hứa
Ví dụ:
I promise I will write to her every day.
Tôi hứa tôi sẽ viết thư cho cô ấy mỗi ngày.
3.5 Dùng để diễn đạt lời cảnh cáo hoặc đe dọa
Ví dụ:
Stop talking, or the teacher will send you out.
Đừng nói chuyện nữa, nếu không giáo viên sẽ đuổi bạn ra khỏi lớp
3.6 Dùng để đề nghị giúp đỡ người khác
Ví dụ:
Shall I carry the bags for you, Dad?
Để con mang những chiếc túi này giúp bố nhé.
3.7 Dùng để đưa ra một vài gợi ý nào đó
Ví dụ:
Shall we play badminton?
Chúng ta chơi cầu lông nhé?
3.8 Dùng để hỏi một vài lời khuyên
Ví dụ:
I have a sick. What shall I do?
Tôi bị ốm rồi. Tôi phải làm gì bây giờ?
3.9 Dùng trong câu điều kiện loại I, được diễn tả về 1 giả định có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai.
Ví dụ:
If she learns hard, she will pass the exam.
Nếu mà cô ấy học hành chăm chỉ thì cô ấy sẽ thi đỗ.
4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Để nhận biết thì tương lai thì rất đơn giản, chỉ cần bạn chú ý một chút về ví dụ tương lai đơn là cũng có thể nhận ra được.
Trạng từ chỉ thời gian |
|
Ví dụ: We are going for a picnic tomorrow. Chúng ta sẽ đi picnic vào ngày mai. |
Trong câu có những động từ chỉ quan điểm |
|
Ví dụ: I hope I will live in Vietnam in the future. Tôi hi vọng sau này sẽ sống ở Việt Nam. |
Trong câu có những trạng từ chỉ quan điểm |
|
Ví dụ: This picture is supposedly worth a million pounds. Bức tranh này được cho là đáng giá một triệu pounds |
5. Chức năng của thì tương lai đơn
Chức năng |
Vi dụ |
Phân tích |
– I miss my mom. I (drop)………by her house on the way to work tomorrow. (Tôi nhớ mẹ quá. Tôi sẽ rẽ qua nhà mẹ trên đường đi làm) A. drop B. dropped C. will drop |
Đây là một ví dụ chỉ về tín hiệu thời gian trong tương lai. Và nó được phát ra trong tại thời điểm nói, không phải là một dự định trước. Vì nhớ mẹ nên quyết định là đến thăm mẹ vào ngày mai. Động từ chia ở thì tương lai đơn nên câu này sẽ chọn đáp án C. |
|
Chức năng 1 |
Thì tương lai diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói. |
|
–………you (open) ………the door for me please? (Bạn có thể vui lòng mở cửa dùm mình được không?) A. Do………open B. Did………open C. Will ………open |
Đây là ví dụ đề nghị ai đó làm giúp bạn việc nào đó. Vì vậy đáp án C là chính xác |
|
Chức năng 2 |
Dùng để đưa ra yêu cầu, đề nghị và lời mời |
|
– I promise I (take) ……… you to the water park when I’m not occupied. (Mẹ hứa là mẹ sẽ đưa con đến công viên nước chơi nếu mẹ rảnh) A. will take B. take C. not use |
Lời hứa là sẽ giúp ai đó hay làm cho ai đó về một điều gì đó. Lựa chọn đáp án A là chính xác |
|
Chức năng 3 |
Dùng để cho lời hứa hẹn |
6. Sự khác biệt giữa thì tương lai đơn và cấu trúc ‘be going to + V’
Điểm khác biệt giữa thì tương lai đơn và cấu trú ‘be going to + V’ là nằm ở khả năng phán đoán, dự đoán về lời nói của người nói. Vì vậy:
- Sử dụng cấu trúc ‘be going to + V’ nếu bạn có bằng chứng chứng minh về phán đoán của mình.
- Còn thì tương lai đơn hoặc cấu trúc thay thế nếu phán đoán của mình chỉ dựa trên cảm nhận chứ không có bằng chứng hoặc căn cứ rõ ràng.
BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN
Bài 1. Điền dạng đúng của từ trong ngoặc
- If it rains, he (stay)____ at home
- In two days, I (know)_____ my results
- I think he (not come)____________back his hometown
- I (finish)______ my report in 2 days.
- We believe that she (recover) from her illness soon
Bài 2. Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh
- If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam
- they / come/ tomorrow?
- rains/ it/ he/ home/ if/ stay.
- I’m/ she /able/ afraid/ to/ be/ come/ to/ party/ the/ not.
- You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat
Bài tập 3. Chọn đáp án đúng
- In two days, I ………………….. my results.
- will know B. would know C. will be knowing
- ‘There is the doorbell.’ ‘I ………………..’
- would go B. am going C. will go
- You …………………… the decision that you made today.
- will be regretting B. will regret C. would regret
- We ………………….. what happened to her.
- would never know B. will never know C. will never be knowing
- The whole nation ……………….. proud of you.
- Is B. will be C. would be
- That …………………. our gift to the school.
- will be B. would be C. will have been
- Kind words ………………….. others joy.
- will give B. would give C. will be giving
- This piece of wisdom ………………. you ten dollars.
- will cost B. would cost C. will be costing
- You …………………… my position.
A. will never understand B. would never understand
C. never understand
- Someday I ........................ a novel.
- will be writing B. will write C. would write
- I ……………………. this.
- will not permit B. would not permit C. will not be permitting
- He ……………………… the test.
- cannot pass B. will not pass C. will not be passing
Bài tập 4: Hoàn thành các câu sau
A: “There's someone at the door.”
B: “I _________________________ (get) it.”
Joan thinks the Conservatives ________________________ (win) the next election.
A: “I’m moving house tomorrow.”
B: “I _________________________ (come) and help you.”
If she passes the exam, she _________________________ (be) very happy.
I _________________________ (be) there at four o'clock, I promise.
A: “I’m cold.”
B: “I _________________________ (turn) on the fire.”
A: “She's late.”
B: “Don't worry she _________________________ (come).”
The meeting _________________________ (take) place at 6 p.m.
If you eat all of that cake, you _________________________ (feel) sick.
They _________________________ (be) at home at 10 o'clock.
I'm afraid I _________________________ (not / be) able to come tomorrow.
Because of the train strike, the meeting _____________(not / take) place at 9 o'clock.
A: “Go and tidy your room.”
B: “I _________________________ (not / do) it!”
If it rains, we _________________________ (not / go) to the beach.
In my opinion, she _________________________ (not / pass) the exam.
A: “I'm driving to the party, would you like a lift?”
B: “Okay, I _________________________ (not / take) the bus, I'll come with you.”
He _________________________ (not / buy) the car, if he can't afford it.
I've tried everything, but he _________________________ (not / eat).
According to the weather forecast, it ____________________ (not / snow) tomorrow.
A: “I'm really hungry.”
B: “In that case we _________________________ (not / wait) for John.”
____________________ (they / come) tomorrow?
When ____________________ (you / get) back?
If you lose your job, what ____________________ (you / do)?
In your opinion, ____________________ (she / be) a good teacher?
What time ____________________ (the sun / set) today?
____________________ (she / get) the job, do you think?
____________________ (David / be) at home this evening?
What ____________________ (the weather / be) like tomorrow?
There’s someone at the door, ____________________ (you / get) it?
How ____________________ (he / get) here?
Câu nghi vấn là gì? Trong bài này, bạn sẽ học định nghĩa và các ví dụ về câu nghi vấn trong tiếng Anh. Bạn cũng sẽ học các dạng câu khác của loại câu này trong ngữ pháp tiếng Anh.
>> Có thể bạn quan tâm: Học ngữ pháp tiếng anh online
Câu nghi vấn là gì?
Nó là một câu hỏi một câu hỏi và kết thúc bằng một dấu chấm hỏi . Cũng giống như bất kỳ loại câu nào khác, nó có chủ ngữ và vị ngữ . Trong loại câu này, động từ đầu tiên đứng trước chủ ngữ.
Các câu nghi vấn mang lại cho bạn cơ hội thu thập thông tin và loại bỏ sự nhầm lẫn đồng thời cho phép bạn thu hút người khác tham gia vào một cuộc đối thoại hấp dẫn. Chúng cũng rất cần thiết khi viết vì chúng hoạt động như một công cụ tổ chức; chẳng hạn, bạn có thể cấu trúc câu hỏi dưới dạng tiêu đề và trả lời chúng để giải thích ý tưởng một cách chi tiết hơn, đặc biệt là trong văn bản mô tả.
Ví dụ:
- Do you know how to sing like Beyonce?
(Bạn có biết cách để hát hay như Beyonce không?)
- She looks worn out. She has too many deadlines, doesn’t she?
(Cô ấy trông mệt mỏi quá. Hẳn là cô ấy có quá nhiều công việc đến hạn?)
Làm thế nào để hình thành một câu hỏi mở đầu?
Cũng giống như bất kỳ câu hoàn chỉnh nào khác trong tiếng Anh, câu nghi vấn bao gồm chủ ngữ và động từ . Sự khác biệt duy nhất là động từ đứng trước chủ ngữ. Một ví dụ về điều này là:
- Where is the venue?
Địa điểm ở đâu?
Ở đây “venue” là chủ ngữ, và “is” là động từ. Động từ đứng trước chủ ngữ trong một câu hỏi thẳng thắn.
Các câu hỏi mở bằng tiếng Anh bắt đầu bằng một “ từ câu hỏi” . Ví dụ, who, when, how, what, where, why, whom, trong số những người khác.
Mỗi câu nghi vấn có kết thúc mở đều bắt đầu bằng một từ nghi vấn, theo sau là một động từ và một chủ ngữ. Dưới đây là các ví dụ khác về câu nghi vấn mở:
- Where is your dad?
Bố của bạn đâu?
- Why didn’t you go to school?
Tại sao bạn không đi học?
- How old are you?
Bạn bao nhiêu tuổi?
- When was the last time you visited your grandmother?
Lần cuối cùng bạn đến thăm bà của mình là khi nào?
- Whom are you referring to?
Bạn đang đề cập đến ai?
- Who are you staring at?
Bạn đang nhìn chằm chằm vào ai?
Có những khi từ nghi vấn đóng vai trò là chủ ngữ của câu vì chủ ngữ không được chỉ định. Nói cách khác, câu trả lời cho câu hỏi cung cấp chủ đề. Ví dụ::
- Whose books are these?
Những cuốn sách này là của ai?
- To whom shall I hand over the badge?
Tôi sẽ trao huy hiệu cho ai?
- Which is the shortest route to England?
Con đường ngắn nhất đến Anh là gì?
- Who is the best prayer in the English premier league?
Ai là người cầu nguyện tốt nhất trong giải đấu hàng đầu nước Anh ?
Trong hầu hết các trường hợp, một câu nghi vấn cần một động từ trợ giúp . Trong những tình huống như vậy, chủ ngữ nằm giữa động từ chính và động từ trợ giúp. Ví dụ::
- Why did James wake up very early?
Tại sao James dậy rất sớm?
- Where did I keep my wallet?
Tôi đã giữ ví của mình ở đâu?
- Why was she ill-tempered yesterday?
Tại sao hôm qua cô ấy lại xấu tính như vậy?
- When did he start attending music lessons?
Anh ấy bắt đầu tham gia các lớp học nhạc từ khi nào?
Trong câu đầu tiên, chủ ngữ “James” được ghép vào giữa động từ trợ giúp “did” và động từ chính “wake up”. Trường hợp này thường xảy ra với các câu hỏi trực tiếp.
Các hình thức thẩm vấn khác
Bên cạnh những câu nghi vấn mở, còn có những hình thức nghi vấn khác.
Câu hỏi Yes/No
Công thức chung: Be/do/have + S + V?
Những câu hỏi này phải được trả lời một cách tích cực hoặc tiêu cực. Động từ đứng trước chủ ngữ. Ví dụ:
- Was the game interesting?
Trò chơi có thú vị không?
- Were you very hungry?
Bạn có rất đói không?
- Did the kids get home on time?
Bọn trẻ có về nhà đúng giờ không?
Câu hỏi Yes/No còn có thể bắt đầu bằng động từ khiếm khuyết, với công thức chung như sau:
Can/could/may/might/would/should… + S + V?
Ví dụ:
- Can she be a little bit more reliable?
(Cô ấy có thể đáng tin cậy hơn một chút được không?)
Câu hỏi có từ để hỏi
Câu nghi vấn dùng từ để hỏi (hay còn gọi là câu hỏi mở) bắt đầu bằng một từ để hỏi, sau đó là động từ và chủ ngữ. Các từ để hỏi thường gặp là:
- Why: tại sao
- Whose: của ai
- Whom: ai (hỏi tân ngữ)
- Who: ai (hỏi chủ ngữ)
- Which: cái nào
- Where: ở đâu
- When: khi nào
- What: cái gì
- How: như thế nào
Công thức chung: Wh-word + (be/do) + S + V?
Ví dụ:
- Why is this movie well-liked?
(Tại sao bộ phim này lại được ưa chuộng đến vậy?)
Câu hỏi lựa chọn
Chúng là những câu hỏi “or” nhằm đưa ra nhiều lựa chọn trong ngữ cảnh của câu hỏi.
Ví dụ:
- Is she okay, or should we take her to the hospital?
Cô ấy có sao không, hay chúng ta nên đưa cô ấy đến bệnh viện?
- Is he stressed, or he isn’t in a good mood?
Anh ấy căng thẳng, hay tâm trạng không tốt?
- Is it that she was sick or she hadn’t prepared well for the test?
Có phải cô ấy bị ốm hay cô ấy chưa chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra?
Câu hỏi đuôi
Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh là một chuyên đề ngữ pháp rất là thứ vụ, nó bao gồm những kiến thức ngữ pháp nâng cao với nhiều quy tắc. Nguyên tắc chung của nó là nếu mệnh đề chính là khẳng định thì câu hỏi đuôi sẽ là dạng phủ định và ngược lại.
Ví dụ:
- He is a popular singer of England, isn’t he?
(Anh ấy là một ca sĩ nổi tiếng ở Anh, có phải không?)
Với câu trở lời đuôi chính là câu trả lời thực tế, với ví dụ trên chúng ta có thể trả lời là “yes, he is” nếu anh ấy là một ca sĩ nổi tiếng ở Anh và “no, he isn’t” nếu anh ấy không phải.
Trên đây là một số những kiến thức về câu nghi vấn trong tiếng Anh, mong rằng với bài viết này bạn sẽ nắm vững được cách sử dụng câu nghi vấn trong các cuộc giao tiếp cũng như trong quá trình chinh phục tiếng Anh giao tiếp của mình. Để nắm rõ hơn về câu nghi vấn và ngữ pháp tiếng Anh bạn có thể đăng ký khóa học tiếng Anh online cùng Pantado nhé.
BÀI TẬP VỀ CÂU NGHI VẤN TRONG TIẾNG ANH
Bài 1: Đặt câu hỏi dùng từ để hỏi cho bộ phận gạch chân
- My parents try to cheer me up when I am sad.
- You cannot understand why I’m upset.
- There’s a lawyer in the house.
- The teachers are returning early this year.
- Susie chose the most expensive items on the catalogue.
Đáp án:
- What do your parents do when you’re sad?
- Who cannot understand why you’re upset?
- Where is the lawyer?
- When are the teachers returning?
- Which on the catalogue did Susie choose?
Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
- _________ he drive his kids to piano practice?
- _________ Susie know how to serve coffee and tea?
- _________ Marshall’s teachers understand why she’s unhappy all the time?
- _________ our mother tell us to add milk to the baby’s meal formula?
- _________ the prices in our restaurant reasonable?
Đáp án:
- Will
- Does
- Do
- Did
- Are
>> Mời bạn xem thêm: Các loại câu nghi vấn trong tiếng anh
Trải qua gần 1 tháng đăng cai tổ chức, cuộc thi Superkid - The Diary đã nhận được rất nhiều bài dự thi từ các bạn học sinh trên khắp tỉnh thành cả nước.
Về mặt bằng chung của cuộc thi, số lượng bài dự thi ít hơn các mùa Superkid trước do ở thời điểm nhạy cảm - thi học kỳ I và các bạn học sinh phải tập trung ôn tập. Tuy nhiên số lượng không đi kèm với chất lượng, bởi tổng quan về chất lượng, mỗi bài dự thi đều có sự đầu tư cả về hình ảnh, nội dung và trang phục.
Sau 1 tuần chấm bài dự thi, BGK cũng đã có những tranh cãi để đưa ra quyết định cuối cùng. Xin chúc mừng Top 7 bài dự thi xuất sắc nhất đã trở thành những Superkid - The Diary (Superkid cuối cùng của năm 2021).
💌 Xin chúc mừng:
- Giải Đặc biệt: Bạn Lê Thanh Lâm - Số điểm: 86/100.
- Giải Chất lượng hình ảnh: Bạn Lê Quý Vương - Số điểm: 10/10.
- Giải Phong thái ấn tượng: Bạn Nguyễn Hà Mai Phương - Số điểm: 10/10.
- Giải Trang phục ấn tượng: Bạn Lê Đình Vũ - Số điểm: 9/10.
- Giải Nội dung sáng tạo: Bạn Trần Nguyễn Tuyết My - Số điểm: 8/10.
- Giải Trình độ tiếng Anh ấn tượng: Bạn Nguyễn Ngọc Thuỳ Lâm - Số điểm: 14/15.
- Giải Thành tích đáng vinh danh: Bạn Nguyễn Ngọc Thuỷ Tiên - Số điểm:15/15.
Một lần nữa, BTC xin chúc mừng 7 thí sinh đã đạt giải của cuộc thi Superkid - The Diary. Ngoài việc được trở thành các Superkid, các bạn đều đã có dịp nhìn lại 1 năm 2021 để sau này tự hào về bản thân về một năm biến động và khó khăn.
💌 BTC xin nhắc lại cơ cấu giải thưởng:
- 1 giải đặc biệt: Phần thưởng tiền mặt trị giá 1.000.000đ + 2 vé may mắn tham gia vòng quay đặc biệt cuối năm của Pantado.
- 6 giải tương ứng với 6 tiêu chí: Mỗi giải phần thưởng tiền mặt trị giá 500.000đ + 1 vé may mắn tham gia vòng quay đặc biệt cuối năm của Pantado.
Ngoài ra, các thí sinh đạt giải còn nhận được những phần quà đi kèm là: 1 học bổng trị giá 4.320.000đ (áp dụng cho khách hàng đăng ký mới khoá 1 năm tại Pantado) và 1 tấm certificate danh giá của cuộc thi.
Đặc biệt hơn, 7 thí sinh đạt giải còn có cơ hội nhận được các phần thưởng như: Laptop trị giá 15.000.000đ, máy tính bảng trị giá 8.000.000đ, bộ thiết bị hỗ trợ học tiếng Anh trị giá 3.000.000đ và các khoá học tiếng Anh trị giá lên đến 10.000.000đ khi tham gia Vòng quay may mắn đặc biệt cuối năm do Pantado tổ chức.
🎀 BTC sẽ chủ động liên hệ với quý ba mẹ của các bạn thí sinh đạt giải và gửi phần quà về cho các bạn trong thời gian sớm nhất.
🎀 Thời gian dự kiến nhận được phần thưởng: 08/01/2022.
BTC xin gửi lời cảm ơn đến quý ba mẹ và các con cùng các thầy cô tạo nên một cuộc thi thành công. Dù có những bạn được giải, có những bạn không được giải nhưng chắc chắn cuộc thi là cơ hội để các bạn học sinh được cọ xát và là nơi các con lưu giữ ký ức đẹp nhất năm 2021.
Lời cuối cùng, bước sang năm 2022, BTC kính chúc quý ba mẹ nhiều sức khỏe, niềm vui; chúc các bạn học sinh chăm ngoan, học giỏi và đừng quên tham gia các cuộc thi sắp tới do Pantado tổ chức nhé!
Trong quá trình tổ chức không thể tránh được sai sót, rất mong quý ba mẹ phụ huynh lượng thứ.
Chúc mừng các Superkid - The Diary!
“You only live once but you do it right ONCE IS ENOUGH”
👉 Tìm hiểu về thể lệ, hình thức, tiêu chí chấm bài thi:
- Facebook: https://bom.so/2aGeBz
- Website: https://bom.so/k1w9XZ
👉Tham gia nhóm “Giỏi tiếng Anh cùng con” để tham gia các cuộc thi Superkid và nộp BTVN: https://bom.to/klP4u8
👉 Các bậc ba mẹ có thể tìm hiểu về lớp học chính thức 1-1 của Pantado tại: https://bom.to/11IsOn
👉 Tham gia lớp học tiếng Anh miễn phí tại Pantado theo link: https://bom.to/aPCtpQ
👉 Theo dõi chi tiết về chuỗi sự kiện "Pantado - 5 năm đồng hành cùng tương lai Việt" tại: https://bom.to/idRyDr
Đến với chương trình tiếng Anh lớp 8, thì học sinh càng được học thêm nhiều từ vựng, ngữ pháp và cấu trúc câu trong tiếng Anh. Như các bạn sẽ được học về các thì, cấu trúc trong câu bị động,… Những bài tập chắc chắn rằng nó cũng là chủ đề điển hình xuất hiện trong các kỳ thi. Trong bài viết ngày hôm nay chúng ta sẽ đi hiểu về câu bị động trong tiếng Anh nhé.
>> Có thể bạn quan tâm: luyện nghe tiếng Anh online
Câu bị động trong tiếng anh là gì?
Câu bị động ((Passive Voice) sẽ làm cho bài viết của bạn trở nên mạnh mẽ hơn, trực tiếp hơn trong sự chủ động. Nghĩa là câu mà chủ ngữ sẽ là người hoặc vật chịu tác động của hành động, và nó được sử dụng để nhấn mạnh đến các đối tượng chịu tác động vào hành động đó.
Ví dụ:
The house was built in 1654.
Ngôi nhà được xây dựng vào năm 1654.
(chúng tôi quan tâm đến ngôi nhà, không quan tâm đến việc ai đã xây dựng nó.)
Cấu trúc câu bị động
Câu chủ động: Subject + Verb + Object
Câu bị động: Subject + Verb + By Object
Ví dụ:
Ví dụ:
- Bị động: My bike was stolen.
Xe đạp của tôi đã bị đánh cắp. (tập trung vào chiếc xe đạp của tôi)
- Chủ động: Someone stole my bike.
Ai đó đã lấy trộm chiếc xe đạp của tôi. (tập trung vào ai đó )
Các dạng trong câu bị động
1. Câu bị động với những động từ có hai tân ngữ như: give (đưa), lend (cho mượn), send (gửi), show (chỉ), buy (mua), make (làm), get (cho), …thì ta sẽ có hai câu bị động.
Vi dụ:
I gave him an apple.
Tôi đã cho anh ấy một quả táo.
➤ An apple was given to him.
Một quả táo đã được trao cho anh ta.
➤ He was given an apple by me.
Anh ta đã được tôi trao cho một quả táo
2. Câu bị động có động từ tường thuât như: assume, think, consider, know, believe, say, suppose, suspect, rumour, declare, feel, find, know, report,…
- S: chủ ngữ; S': Chủ ngữ bị động
- O: Tân ngữ; O': Tân ngữ bị động
Câu chủ động |
Câu bị động |
Ví dụ |
S + V + THAT + S' + V' + … |
Cách 1: S + BE + V3/-ed + to V' |
People say that he is very rich. Mọi người nói rằng anh ấy rất giàu → He is said to be very rich. Anh ấy được cho là rất giàu |
Cách 2: It + be + V3/-ed + THAT + S' + V' |
People say that he is very rich. Mọi người nói rằng anh ấy rất giàu. → It's said that he is very rich. Người ta nói rằng anh ấy rất giàu. |
3. Khi câu chủ động là câu nhờ vả như: have, get, make
Câu chủ động |
Câu bị động |
Ví dụ |
… have someone + V (bare) something |
…have something + V3/-ed (+ by someone) |
Thomas has his son buy a cup of coffee. → Thomas has a cup of coffee boughtt by his son. (Thomas nhờ con trai mua 1 cốc cà phê) |
… make someone + V (bare) something |
… (something) + be made + to V + (by someone) |
Suzy makes the hairdresser cut her hair. → Her hair is made to cut by the hairdresser. (Suzy nhờ thờ làm tóc chỉnh lại mái tóc) |
… get + someone + to V + something |
… get + something + V3/-ed + (by someone) |
May gets her husband to clean the kitchen for her. → Maygets the kitchen cleaned by her husband. (May nhờ chồng dọn giúp nhà bếp) |
4. Khi câu chủ động là câu hỏi: Thể bị động của câu hỏi Yes/No
Câu chủ động |
Câu bị động |
Ví dụ |
Do/does + S + V (bare) + O …? |
Am/ is/ are + S' + V3/-ed + (by O)? |
Do you clean your room? → Is your room cleaned(by you)? (Con đã dọn phòng chưa đấy?) |
Did + S + V (bare) + O…? |
Was/were + S' + V3/-ed + by + …? |
Can you bring your notebook to my desk? → Can you notebook be brought to my desk? (Em có thể mang vở lên nộp cho tôi không?) |
modal verbs + S + V (bare) + O + …? |
modal verbs + S' + be + V3/-ed + by + O'? |
Can you move the chair? → Can the chair be moved? (Chuyển cái ghế đi được không?) |
have/has/had + S + V3/-ed + O + …? |
Have/ has/ had + S' + been + V3/-ed + by + O'? |
Has she done her homework? → Has her homeworkbeen done (by her)? (Con bé đã làm bài tập xong chưa?) |
5. Câu bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến như: think/ say/ suppose/ believe/ consider/ report…nghĩ rằng/nói rằng/cho rằng/tin rằng/xem xét rằng/thông báo rằng….
Ví dụ:
People think he stole his mother’s money. (Mọi người nghĩ anh ta lấy cắp tiền của mẹ anh ta.)
➤ It is thought that he stole his mother’s money.
➤ He is thought to have stolen his mother’s money.
6. Câu bị động với các động từ chỉ giác quan như: see (nhìn), hear (nghe), watch (xem), look (nhìn), notice (nhận thấy), ….
- S + Vp + Sb + Ving. (nhìn/xem/nghe… ai đó đang làm gì)
Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động hoặc 1 hành động đang diễn ra bị 1 hành động khác xen vào.
Ví dụ:
He watched them playing basketball.
Anh ấy đã xem họ chơi bóng rổ.
→ They were watched playing basketball.
Họ đã được xem chơi bóng rổ.
- Cấu trúc : S + Vp + Sb + V. (nhìn/xem/nghe ai đó làm gì)
Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối.
Ví dụ:
I heard her cry.
Tôi nghe thấy tiếng cô ấy khóc.
→ She was heard to cry.
Cô ấy đã được nghe thấy để khóc.
7. Câu chủ động là câu mệnh lệnh
- Thể khẳng định:
- Chủ động: V + O + …
- Bị Động: Let O + be + V3/-ed
Ví dụ: Do the exercise! → Let the exercise be done! (làm bài tập về nhà)
- Thể phủ định:
- Chủ động: Don't + V + O + …
- Bị động: Don't Let + O + be + V3/-ed
Ví dụ: Don’t leave her alone! → Don’t let her be left alone! (Đừng để cô ấy phải một mình)
* Câu mệnh lệnh chủ động cũng có thể chuyển thành bị động với SHOULD trong một số tình huống:
Ví dụ:
Don’t use the telephone in case it breaks down. –> The telephone shouldn’t be used in case it break down. (Không sử dụng điện thoại khi nó bị hỏng)
Chuyển đổi câu chủ động sang bị động trong thì tiếng Anh
1. Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động
Thì |
Chủ động |
Bị động |
Hiện tại đơn |
S + V(s/es) + O Jane buys oranges in supermarket. Jane mua cam ở siêu thị |
S + am/is/are + P2 => are bought in supermarket by Jane. Cam được mua ở siêu thị bởi Jane |
Hiện tại tiếp diễn |
S + am/is/are + V-ing + O Jane is buying oranges in supermarket. |
S + am/is/are + being + P2 => Oranges are being bought in supermarket by Jane. |
Hiện tại hoàn thành |
S + have/has + P2 + O\ Jane has bought oranges in supermarket. |
S + have/has + been + P2 => Oranges have been bought in supermarket by Jane. |
Quá khứ đơn |
S + V(ed/Ps) + O Jane bought oranges in supermarket. |
S + was/were + P2 => Oranges were bought in supermarket by Jane. |
Quá khứ tiếp diễn |
S + was/were + V-ing + O Jane was buying oranges in supermarket. |
S + was/were + being + P2 => Oranges were being bought in supermarket by Jane. |
Quá khứ hoàn thành |
S + had + P2 + O Jane had bought oranges in supermarket. |
S + had + been + P2 => Oranges had been bought in supermarket by Jane. |
Tương lai đơn |
S + will + V-infi + O Jane will buy oranges in supermarket. |
S + will + be + P2 => Oranges will be bought in supermarket by Jane. |
Tương lai hoàn thành |
S + will + have + P2 + O Jane will have bought oranges in supermarket. |
S + will + have + been + P2 => Oranges will have been bought in supermarket by Jane. |
Tương lai gần |
S + am/is/are going to + V-infi + O Jane is going to buy oranges in supermarket. |
S + am/is/are going to + be + P2 => Oranges are going to be bought in supermarket by Jane. |
Động từ khuyết thiếu |
S + ĐTKT + V-infi + O Jane should buy oranges in supermarket. |
S + ĐTKT + be + P2 => Oranges should be bought in supermarket by Jane. |
- Cách chuyển từ thể chủ động sang thể bị động cho 12 dạng thì trong tiếng Anh
Ví dụ áp dụng với động từ “buy” (mua) sẽ giúp các bạn có cái nhìn tổng quan hơn nhé:
Dạng thì |
Thể chủ động |
Thể bị động |
Dạng nguyên mẫu |
Buy ( Mua) |
Bought |
Dạng To + verd |
To Buy |
To be bought |
Dạng V-ing |
Buying |
Being bought |
Dạng V3/V-ed |
|
|
Thì hiện tại đơn |
Buy |
Am/is/are bought |
Thì hiện tại tiếp diễn |
Am/is/are buying |
Am/is/are being bought |
Thì hiện tại hoàn thành |
Have/has buying |
Have/has been buying |
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn |
Have/ has been buying |
Have/has been being bought |
Thì quá khứ đơn |
bought |
Was/ were bought |
Quá thứ tiếp diễn |
Was/were buying |
Was/were being bought |
Quá khứ hoàn thành |
Had bought |
Had been bought |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Had been buying |
Had been being bought |
Tương lai đơn |
Will buy |
Will be bought |
Tương lai tiếp diễn |
Will be writing |
Will be being bought |
Tương lai hoàn thành |
Will have bought |
Will have been bought |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn |
Will have been buying |
Will have been being bought |
- Các bước chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động
- Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động, và chuyển thành chủ ngữ câu bị động
- Bước 2: Xác định thì trong câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động như đã hướng dẫn trên
- Bước 3: Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành thân ngữ và thêm “by” phía trước. Những chủ ngữ không xác định chúng ta có thể bỏ qua như: by them, by people….
Ví dụ:
- My father waters this flower every morning.
➤This flower is watered (by my father) every morning.
Hoa này được cha tôi tưới nước mỗi sáng.
- John invited Fiona to his birthday party last night.
➤ Fiona was invented to John's birthday party last month
Fiona đã được mời để dự tiệc sinh nhật của John vào tháng trước
- Her mother is preparing the dinner in the kitchen.
➤ The dinner is being prepared (by her mother) in the kitchen
Bữa tối đang được chuẩn bị (bởi mẹ cô ấy) trong bếp
***Những lưu ý khi chuyển sang câu bị động
1. Nội động từ không dùng ở dạng bị động:
Ví dụ: cry, die, arrive, disappear, wait, hurt… Jane’s foot hurts
2. Trường hợp trong câu chủ động có 2 tân ngữ:
Các bạn có thể chọn một trong hai chủ ngữ làm chủ ngữ chính cho câu bị động (ưu tiên tân ngữ chỉ người) hay có thể chuyển thành 2 câu bị động.
S + V + Oi + Od
- Oi (indirect object): tân ngữ gián tiếp
- Od (direct object): tân ngữ trực tiếp
=> Chuyển sang câu bị động sẽ có 2 trường hợp sau:
– TH1: lấy tân ngữ gián tiếp lên làm chủ ngữ cho câu bị động
S + be + P2 + Od
– TH2: lấy tân ngữ trực tiếp lên làm chủ ngữ cho câu bị động
S + be + P2 + giới từ + Oi
Ví dụ:
He gave me a banana yesterday.
(me là tân ngữ gián tiếp còn a banana là tân ngữ trực tiếp)
=> Bị động:
- TH1: I was given an banana yesterday.
- TH2: A banana was given to me yesterday.
Ví dụ:
Someone broke the mirror of his motorbike.
→ The mirror of his motorbike was broken.
Trong câu chủ động có trạng ngữ chỉ nơi chốn, khi chuyển sang câu bị động thì bạn phải đặt trạng ngữ chỉ nơi chốn trước by + tân ngữ.
Ví dụ:
Jin bought oranges at market.
→ Oranges were bought at market by Jin.
Đối với những câu chủ động có trạng ngữ chỉ thời gian, khi chũng ta chuyển sang câu bị động thì đặt trạng ngữ chỉ thời gian sau by + tân ngữ.
Ví dụ:
Jane used the computer ten hours ago.
→ The computer was used by Jane ten hours ago.
Nếu câu chủ động có cả trạng ngữ chỉ nơi chốn và trạng ngữ chỉ thời gian, khi chuyển sang câu bị động thì tuân theo quy tắc:
S + be + Ved/P2 + địa điểm + by + tân ngữ + thời gian
Ví dụ:
Ms.Huong threw the garbage in front of my home last night.
→ The garbage was threw in front of my home by Ms.Huong last night.
Khi chủ ngữ trong câu chủ động là phủ định như no one, nobody, none of… thì khi chuyển sang câu bị động, ta chia động từ bị động ở dạng phủ định.
Ví dụ:
No one can wear this blue dress
→ This blue dress cannot be worn.
3. Trong 1 vài trường hợp to be/to get + P2 sẽ không mang nghĩa bị động khi được dùng để:
– Chỉ tình huống, trạng thái mà chủ ngữ trong câu đang gặp phải
Ví dụ:
Adam got lost his wallet at the library yesterday.
– Chỉ việc chủ ngữ trong câu tự làm hành động
Ví dụ:
My mother gets dressed very quickly.
4. Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.
Mọi sự biến đổi về thời cũng như thể trong câu đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ hai thì giữ nguyên.
to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật)
Ví dụ: This table is made of wood
to be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật)
Ví dụ: Paper is made from wood
to be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật)
Ví dụ: This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.
to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)
Ví dụ: This soup tastes good because it was made with a lot of spices.
5. Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể: chủ động và bị động.
Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng informal English.
Lulu and Joe got maried last week. (informal)
➤ Lulu and Joe married last week. (formal)
After 3 very unhappy years they got divorced. (informal)
➤ After 3 very unhappy years they dovorced. (formal)
Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divorce smb
She married a builder.
Andrew is going to divorce Carola
To be/ get married/ to smb (giới từ “to” là bắt buộc)
She got married to her childhood sweetheart.
He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her.
Bài tập câu bị động trong tiếng anh lớp 8
Bài 1: Chuyển các câu sau sang câu bị động
- People drink a great deal of tea in England.
- Tom was writing two poems.
- She often takes her dog for a walk.
- People speak English all over the world.
- A group of students have met their friends at the railway station.
- They didn’t allow Tom to take these books home.
- The teacher won’t correct exercises tomorrow.
- How many trees did they cut down to build that fence?
- This well-known library attracts many people.
- My mother used to make us clean the house.
- He likes people to call him “Sir”.
- They are going to have someone repair their car
- People say that he is intelligent.
- He can’t repair my bike.
- Mary has operated Tom since 10 o’clock.
- Mr. Smith has taught us French for 2 years.
- They didn’t look after the children properly.
- Nobody swept this street last week.
- How many lessons are you going to learn next month?
- You need to do this work.
Bài 2: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
- Brian had his car (repair) ………….. by a mechanic.
- John got David (type) ……………… his paper.
- We got our house (paint) ……………… last month.
- Dr James is having the students (write ) ………………. a composition
- Laura got her transcripts (send) ………………. to the university.
- Daniel is having his hair (cut) ………………… tomorrow.
- Will Mrs. Ellen have the porter (carry) ………………. her luggage to her car?
Excited đi với giới từ gì? là một câu hỏi chung mà có rất nhiều người thắc mắc. để hiểu rõ hơn về Excited từ ý nghĩa, ngữ pháp và cách sử dụng nó trong tiếng Anh như thế nào? Hãy cùng Pantado đi tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.
>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh online cho người đi làm
Excited nghĩa là gì?
Excited /ik'saitid/ nghĩa là bị kích thích bị kích động, sôi nổi cũng như là sự vui mừng hào hứng nào đó (tính từ)
Ví dụ:
- Don’t get excited!
Hãy bình tĩnh đừng nóng mà
Excited đi với giới từ gì?
Excited đi với giới từ " ABOUT"
Khi Excited sử dụng với "about" thì nó trong trạng thái sự vui mừng, hào hứng về một điều nào đó.
Ví dụ:
The kids seem pretty excited about the holiday.
Những đứa trẻ có vẻ khá hào hứng với kỳ nghỉ
Excited đi với giới từ " AT"
Nó được sử dụng như một việc vui mừng, hứng thú trước một tin tức mới nào đó.
Ví dụ:
She’s excited at the chance to share what she’s learned with others.
Cô ấy rất hào hứng với cơ hội chia sẻ mà những gì mình học được với những người khác.
Excited đi với giới từ "BY"
Khi đi với giới từ này thì Excited sẽ sử dụng ở trong trạng thái bị kích thích bởi một cái gì đó.
Ví dụ:
He was puzzled but strangely excited by the commotion.
Anh ta bối rồi nhưng lại thấy phấn khích lạ thường trước sự huyên náo đó.
Excited đi với giới từ "TO"
Khi đi với giới từ "to" thì Excited sẽ thể hiện niềm vui mừng
Ví dụ:
He said he is excited to return to San Diego.
Anh ấy nói rằng anh ấy rất vui mừng khi được trở lại San Diego.
Excited đi với giới từ FOR
Khi đi với giới từ "for" thì excited thể hiện sự vui mừng, phấn khích hào hứng về một điều gì đó sẽ xảy ra.
Ví dụ:
- I was so excited for this trip.
Tôi rất vui mừng cho chuyến đi này.
- I am very excited for the Nets.
Tôi rất vui mừng cho Nets.
- Very excited for the challenge.
Rất vui mừng cho thử thách.
- This little 1 minute 30 second intro song got me excited for the rest of the tracks.
Bài hát giới thiệu dài 1 phút 30 giây này khiến tôi phấn khích trong phần còn lại của bài hát.
- I’d excited about writing it, and I’d excited for you that you are about to read it.
Tôi rất vui khi viết nó và tôi cũng rất vui vì bạn sắp đọc nó.
>> Tham khảo: Cấu trúc What kind of, type of, sort of
Excited đi với giới từ IN
Cũng giống như bao giới từ khác thì khi đi với giới từ "in" thì excited vẫn thể hiện sự vui mừng phấn khích về một chuyện nào đó.
Ví dụ:
- I was so excited in the last few laps.
Tôi đã rất phấn khích trong vài vòng cuối cùng.
- I am actually quite excited in a strange way.
Tôi thực sự khá phấn khích theo một cách kỳ lạ.
- I was so excited in college to learn the psych.
Thời đại học, tôi rất phấn khích khi học psych.
- Also, I’d very excited in new training methods, injury issues, etc in relation to running.
Ngoài ra, tôi rất hào hứng với các phương pháp tập luyện mới, các vấn đề chấn thương, v.v. liên quan đến chạy.
- Ah well, it wouldn’t be the first (or the last) time I’ve gotten excited in a grocery store.
À, đây sẽ không phải là lần đầu tiên (hoặc lần cuối cùng) tôi thấy phấn khích trong một cửa hàng tạp hóa.
- I like how logical it all sounds and I am actually quite excited in trying this product out.
Tôi thích cách tất cả nghe hợp lý và tôi thực sự khá hào hứng khi dùng thử sản phẩm này.
Excited đi với giới từ WITH
Bạn có thể xem một số ví dụ về các sử dụng giới từ "with" đi theo sau excited
- He also got excited with this idea.
Anh ấy cũng rất hào hứng với ý tưởng này.
- We are so excited with his progress.
Chúng tôi rất vui mừng với sự tiến bộ của anh ấy.
- I was very excited with our team gold.
Tôi rất vui mừng với huy chương vàng của đội chúng tôi.
- I personally think she carries them so well that I was super excited with the idea
Cá nhân tôi nghĩ rằng cô ấy mang chúng rất tốt nên tôi rất hào hứng với ý tưởng này
Excited đi với giới từ ON
- Got excited on how the rest will look.
Rất vui mừng về cách phần còn lại sẽ trông như thế nào.
- He was pretty excited on the first day.
Anh ấy đã khá hào hứng vào ngày đầu tiên.
- Messere gets too excited on a flipwhip.
Messere quá phấn khích trên một chiếc tàu lật.
- We are so excited on seeing our losses that we are willing to cover them as soon as possible.
Chúng tôi rất vui mừng khi thấy những khoản lỗ của mình và chúng tôi sẵn sàng bù đắp chúng càng sớm càng tốt.
- Kufans became excited on the day of al-Hasan, so they called up other four thousand fighters.
Chúng tôi rất vui mừng khi thấy những khoản lỗ của mình và chúng tôi sẵn sàng bù đắp chúng càng sớm càng tốt.
- Restrict yourself from being too excited on a new tool resulting to a sudden workflow change.
Hạn chế để bản thân quá hào hứng với một công cụ mới dẫn đến thay đổi quy trình làm việc đột ngột.
>> Xem thêm: Start + to V hay Start + V_ing
Trên đây là một số giới từ đi với Excited và nó luôn thể hiện về một sự vui mừng, phấn khích hay hào hứng về một chuyện nào sẽ sảy ra. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, để hiểu rõ hơn về các giới từ này bạn có thể đăng ký tham gia khóa học tiếng Anh online của Pantado để hiểu rõ hơn và cách sử dụng các giới từ này.
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Hiện nay việc chơi game đã không còn quá xa lạ và khó khăn gì vì có rất nhiều nhiều game để bạn lựa chọn. Trong việc lựa chọn đặt tên trong game như thế nào cho thật chất, sang chảnh với các tên tiếng Anh. Thì trong bài viết này của Pantado xin chia sẻ một số tên tiếng Anh hay cho các game thủ. .
>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng anh trực tuyến 1 kèm 1
Tên tiếng anh hay cho nam
- Estella: có nghĩa là ngôi sao tỏa sáng.
- Felicity: may mắn, cơ hội tốt. (Tên tiếng Anh hay thích hợp đặt làm tên nhân vật trong game)
- Florence/ Flossie: Bông hoa nở rộ.
- George/Georgina: người nông dân.
- Gwen: tức là vị Thánh.
- Harriet: kỷ luật của căn nhà.
- Hazel: cái cây.
- Heidi: tức là quý tộc.
- Hermione: sự sinh ra.
- Jane: duyên dáng.
- Katniss: nữ anh hùng.
- Katy: sự tinh khôi.
- Kristy: người theo đạo Ki tô. (Một gợi ý độc đáo, thích hợp dành cho những người yêu thích đạo)
- Laura: cây nguyệt quế.
- Leia: đứa trẻ đến từ thiên đường.
- Liesel: sự cam kết với Chúa.
- Linnea: cây chanh.
- Lottie: người phụ nữ độc lập.
- Lucy: người được sinh ra lúc bình minh.
- Lydia: người phụ nữ đến từ Lydia.
- Lyra: trữ tình.
- Madeline: tức là tuyệt vời, tráng lệ.
- Marianne: lời nguyện ước cho đứa trẻ.
- Mary: có nghĩa là đắng ngắt.
- Matilda: chiến binh hùng mạnh.
- Meg: có nghĩa là xinh đẹp và hạnh phúc.
- Minny: ký ức đáng yêu.
- Nancy: sự kiều diễm.
- Natasha: Có nghĩa là giáng sinh.
- Nelly: ánh sáng rực rỡ.
- Nora: ánh sáng. (Tên tiếng Anh độc cho game thủ)
- Patricia: sự cao quý.
- Peggy: viên ngọc quý.
- Phoebe: sáng sủa và tinh khôi.
- Pippy: mang ý nghĩa người yêu ngựa.
- Posy: đóa hoa nhỏ.
- Primrose: đóa hoa nhỏ kiều diễm.
- Ramona: bảo vệ đôi tay. (Tên game hay và ý nghĩa bằng tiếng Anh cho nhân vật game)
- Rebecca/Becky: Có nghĩa là buộc chặt.
- Rosalind: đóa hồng xinh đẹp.
- Sara: nàng công chúa.
- Savannah: có nghĩa là sự giản dị, cởi mở.
- Scarlett: màu đỏ.
- Scout: người thu thập thông tin.
- Selena: nữ thần mặt trăng.
- Susan: Có nghĩa là hoa huệ duyên dáng.
- Tabitha: sự xinh đẹp, kiều diễm.
- Tiggy: sự xứng đáng.
- Tess: người gặt lúa. (Tên game đọc, đẹp và đỉnh)
- Tracy: dũng cảm.
- Trixie: người mang niềm vui.
- Ursula: chú gấu nhỏ.
- Vanessa: con bướm.
- Venetia: người đến từ thành Viên.
- Vianne: sống sót. (Tên game bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa)
- Violet: đóa hoa nhỏ màu tím.
- Wendy: người mẹ bé nhỏ.
- Winnie: có nghĩa là hạnh phúc và hứng thú.
- Winona: con gái đầu lòng.
- Ysabell: có nghĩa là dành cho Chúa.
>> Xem thêm: Viết về người thầy bằng tiếng anh hay và ý nghĩa nhất
Tên tiếng anh hay cho nữ
- Alaric: thước đo quyền lực.
- Altair: có nghĩa chim ưng.
- Acelin: cao quý. (Top tên tiếng Anh hay nhất cho game thủ)
- Adrastos: đương đầu.
- Aleron: đôi cánh.
- Amycus: người bạn
- Banquo: tức là không xác định.
- Cael: mảnh khảnh. (Bạn có thể chọn tên này để đặt tên cho nhân vật trong game của mình)
- Caius: hân hoan
- Calixto: xinh đẹp.
- Callum: chim bồ câu.
- Castor: mang ý nghĩa người ngoan đạo.
- Cassian: rỗng tuếch.
- Callias: người xinh đẹp nhất.
- Chrysanthos: bông hoa vàng.
- Crius: mang ý nghĩa chúa tể, bậc thầy.
- Damon: chế ngự, chinh phục.
- Durante: trong suốt.
- Diomedes: ý nghĩ của thần Dớt.
- Evander: người đàn ông mạnh mẽ.
- Emyrs: bất diệt. (Tên hay thích hợp dành cho các game thủ nữ)
- Emeric: có nghĩa quyền lực.
- Evren: vầng trăng.
- Gratian: duyên dáng.
- Gideon: gốc cây.
- Gregor: cảnh giác, người canh gác.
- Hadrian: mái tóc tối màu.
- Halloran: người lạ đến từ nước ngoài.
- Iro: anh hùng.
- Ada: người phụ nữ cao quý.
- Allie: đẹp trai, thần kì.
- Anne: ân huệ, cao quý.
- Annika: nữ thần Durga trong đạo Hin đu.
- Arrietty: người cai trị ngôi nhà.
- Arya: có nghĩa cao quý, tuyệt vời, trung thực.
- Beatrice: người mang niềm vui.
- Bella: người phụ nữ xinh đẹp.
- Brett: cô gái đến từ hòn đảo Brittany. (Tên tiếng Anh hay cho game thủ đặt tên nhân vật)
- Bridget: tức là quyền lực, sức mạnh, đức hạnh.
- Catherine: tinh khôi, sạch sẽ.
- Celie: người mù. (Tên tiếng Anh cho game thủ nữ hay và dễ thương)
- Charlotte: người phụ nữ tự do.
- Clarice: mang ý nghĩa sáng sủa, sạch sẽ, nổi tiếng.
- Clover: đồng cỏ, đồng hoa.
- Coraline: biển quý.
- Daisy: đôi mắt.
- Dorothy: tức là món quà của Chúa.
- Elinor: nữ hoàng. (Top tên tiếng Anh hay nhất dành cho game thủ nữ)
- Eliza: có nghĩa lời tuyên thệ của Chúa.
- Elizabeth: Chúa là sự thỏa mãn tinh thần.
- Emma: có nghĩa đẹp trai, thông minh, giàu có.
- Enid: tâm hồn, cuộc đời.
Tên tiếng anh hay cho game với ký tự đặc biệt
- ꧁༒☬sunny☬༒꧂
- ★彡[ᴅᴇᴀᴅ ᴋɪʟʟᴇʀ]彡★
- ᴳᵒᵈ乡ᏒᏢ♕ᏦᎥᏞᏞᎬᏒ▄︻̷̿┻̿═━一
- ๕ۣۜZΞUS™
- ◥꧁དβαd°₳s§ཌ꧂◤
- SOUL々MORTAL
- ĐØĐ彡pHØeNîx
- ༒☬〖ℳℜ〗 ℜoͥᴍaͣnͫ73☬༒
- ₦ɆØ₦ ₩₳ɌɌƗØɌ
- C̸r̸o̸s̸s̸e̸d̸
- ༺₦Ї₦ℑ₳༻
- ꧁༒༻☬ད🅑🆄🅸🅸🅴🅣ཌ☬༺༒꧂
- ꧁༺𝖆𝖘𝖘𝖆𝖘𝖘𝖎𝖓ß𝖆𝖗𝖙༻꧂
- GHøsT々๕ۣۜRiD@r™
>> Xem thêm: Sự khác nhau giữa chứng chỉ Cambridge và chứng chỉ IELTS
Tên game kute
- Arnold: Người trị vì chim đại bàng
- Azaria: Được Chúa giúp đỡ
- Basil: Hoàng gia
- Benedict: Được ban phước
- Brian: Sức mạnh, quyền lực
- Chad:Chiến trường, chiến binh
- Charles: Quân đội, chiến binh
- Clitus: Vinh quang
- Conal: Sói, mạnh mẽ
- Cuthbert: Nổi tiếng
- Dalziel: Nơi đầy ánh nắng
- Douglas: Dòng sông/suối đen
- Drake: Rồng
- Dylan: Biển cả
- Galvin: Tỏa sáng, trong sáng
- Gwyn: Được ban phước
- Harvey: Chiến binh xuất chúng
- Jethro: Xuất chúng
- Leon: Chú sư tử
- Leonard: Chú sư tử dũng mãnh
- Magnus: Vĩ đại
- Mary: có nghĩa là đắng ngắt.
- Neil: Mây, nhà vô địch, đầy nhiệt huyết
- Nolan: Dòng dõi cao quý, nổi tiếng
- Orborne: Nổi tiếng như thần linh
- Otis: Giàu sang
- Patricia: sự cao quý.
- Peggy: viên ngọc quý.
- Phelan: Sói
- Radley: Thảo nguyên đỏ
- Silas: Rừng cây
- Ursula: chú gấu nhỏ.
- Vanessa: con bướm.
- Venetia: người đến từ thành Viên.
- Vianne: sống sót.
- Wendy: người mẹ bé nhỏ.
- William: Mong muốn bảo vệ
- Winnie: có nghĩa là hạnh phúc và hứng thú.
- Winona: con gái đầu lòng.
- Ysabell: có nghĩa là dành cho Chúa.
Tên các nhân vật hay bằng tiếng anh theo các chữ cái ...?
Tùy thuộc vào sự yêu thích của bạn mà có thể lựa chọn những cái tên cho nhân vật từ những nhân vật yêu thích trong phim, câu chuyện hoặc là một người nổi tiếng nào đó. Vậy nên nó có rất nhiều vô vàn cái tên để chúng ta đặt hãy xem một số tên nhân vật tiếng Anh theo bảng chữ cái dưới đây nhé.
A
- Aaron: Khai sáng, cao quý, mạnh mẽ
- Abe: Người cha của dân tộc
- Abraham: Người cha cao quý
- Adam: người đàn ông của trái đất
- Adler: Dũng cảm và hùng vĩ
- Adley: Luôn muốn làm nhưng điều đúng đắn
- Aedus: Ngọn lửa
- Aiden: Ý chí mạnh mẽ, luôn biết mình muốn gì
- Alan: Đẹp trai, quý tộc
- Albern: Dũng cảm và lịch sự
- Alexander: Người bảo vệ
- Alfred or Alfie: Cực kỳ khôn ngoan
- Alvin: Cao thượng, tốt bụng và đáng tin cậy
- Ambrose: Danh tiếng trường tồn theo thời gian
- Amery: Siêng năng, chăm chỉ
- Amos: Mạnh mẽ
- Andrew: Dũng cảm, mạnh mẽ, nam tính
- Angus: Độc đáo, đặc biệt
- Ansel: Sinh ra từ gia đình quý tộc
- Ariel: Tên của một thiên thần, nghĩa đen là sư tử
- Arnold: Dũng mãnh như đại bàng
- Arthur: Nhà vô địch dũng cảm và là tín đồ của Thor
- Arvel: Dễ thương, nhiều người yêu mến
- Aryeh: Sư tư - vua các loài thú, mạnh mẽ, dũng cảm
- Asher: May mắn
- Atwood: Người sống trong rừng, đơn giản đầy đủ
- Aubrey: Người cai trị
- Austin: Tử tế, tốt bụng
- Axel: Người đàn ông ôn hòa
- Azriel: Tên của thiên thần, người trợ giúp thần hộ mệnh
B
- Baird: Một người có tài năng âm nhạc
- Barclay: Tên từ thiên nhiên - Đồng cỏ của rừng Bạch Dương
- Barin: Chiến binh cao quý luôn muốn điều tốt nhất
- Barnaby: Nhà tiên tri khôn ngoan, tin cậy
- Barnett: Người lãnh đạo
- Baruch: May mắn
- Beau: Đẹp trai
- Benedict: May mắn
- Benjamin: Tên tiếng Do Thái có nghĩa là người miền nam
- Benton: Người sống trên các cánh đồng hoang
- Berel: Xuất phát từ Bear, mạnh mẽ và dũng cảm
- Berwin: Chúc phúc cho người Bỉ
- Blake: Người có nước da trắng
- Boone: Tốt đẹp, mang phước lành
- Boris: Chiến binh dũng cảm, mạnh mẽ, tin cậy
- Brendan: Tầm nhìn xa trông rộng
C
- Caleb: Toàn tâm toàn ý
- Calev: Người có trái tim ấm áp
- Cameron: Người có cái mũi vẹo
- Cayden: Chiến binh vĩ đại, dũng cảm, mạnh mẽ nhất
- Cedric: Chiến binh mạnh mẽ dũng cảm
- Chanan: Một người có duyê
- Chaniel: Vẻ vang
- Cody: Người tốt bụng, luôn muốn giúp đỡ mọi người
- Colin: Nguời tập sự
- Colm: Hòa bình
- Connor: Khát vọng
- Conrad: Người mạnh mẽ đưa ra ngững lời khuyên tốt
- Conway: Dòng sông Thánh
- Cormac: Con quạ
- Corwin: Huyền bí, kỳ lạ
- Craig: Từ từ, bình tĩnh
- Crispin: Người có mái tóc xoăn
D
- Daniel: Một người ngoan đạo
- Darragh: Gỗ sồi
- Dietrich: Người lãnh đạo
- Doron: Món quà
- Dylan: Triều đại vĩ đại
E
- Ehud: Tình yêu hoàn hảo
- Eilad: Bền bỉ, kiên định
- Eli: Lễ hội lên ngôi
- Eliyahu: Người ngoan đạo, hướng về thiên chúa
- Emanuel: Một cái tên trong Kinh thánh, chúa ở bên chúng ta
- Emory: Người lãnh đạo
- Ethan: Vững chắc, bền bỉ, kiên định
- Ewan: Người đàn ông sinh ra từ cây Yew
- Ezekiel: Sức mạnh
- Ezra: Người trợ giúp
F
- Finn: Người lính mạnh mẽ, dũng cảm, chiến đấu vì những gì anh ta tin tưởng
- Frederick: Người lãnh đạo mạnh mẽ, tốt bụng, công bằng
G
- Gabrie: Vị thần của chúa
- Gad: May mắn, Gad là con trai của Jacob trong kinh thánh
- Garrett: Người luôn vì người khác
- Gavriel: Sức mạnh
- Gideon: Chiến binh hùng mạnh
- Gil: Một người hạnh phúc
- Grayson: Con trai của người bảo lãnh
H
- Harding: Dũng cảm và kiên cường
- Harvey: Bùng cháy, nhiệt huyết
- Helmer: Cơn thịnh nộ
- Hirsch: Ngây thơ
- Hunter: Người tìm kiếm, truy tìm
I
- Indivar: Chúc phúc
- Isaiah: Cứu rỗi
- Ivor: Dũng cảm, mạnh mẽ, tận tụy
- Jack: Dũng cảm mạnh mẽ nhưng nghĩ cho bản thân
- Jacob: Một tên trong kinh thánh có nguồn gốc Do Thái
- Jasper: Khôn ngoan - người mang kho báu
- Jordan: Có nghĩa chảy xuống - tên một dòng sông
- Joss: Chúa tể đạo hồi
- Judah: Một người rất được yêu mến
- Jude: Dạng rút gọn của Judah
- Jules: Hậu duệ của sao mộc
- Justin: Công bằng, chính trực, tốt bụng
K
- Kalman: Người có lòng nhân ái, nhân từ
- Karamat: Kỳ diệu
- Kasey: Người luôn cảnh giác, tỉnh táo
- Kasper: Người thông thái, mang kho báu
- Keane: Cổ xưa, xa xôi, huyền bí
- Kelly: Chiến binh thực thụ
- Kendal: Một người được yêu mến và tôn thờ
- Kenzie: Đẹp trai và tốt bụng
- Killian: Chiến binh nhỏ bé
- Kirk: Tin cậy
- Kwan: Mạnh mẽ
L
- Leon: Sư tử
- Leonard: Dũng cảm, mạnh mẽ như sư tử
- Levi: Gắn bó
- Liam: Người bảo vệ kiên định của mọi người
- Logan: Một cái tên phổ biến xuất phát từ họ của Scotland
- Lorcan: Nhỏ bé nhưng dũng cảm và quyết liệt
- Lowell: Hung dữ, dũng cảm nhưng có nhiều điều để học hỏi
M
- Maddox: Tốt bụng, đáng tin cậy
- Magnar: Chiến binh mạnh mẽ
- Magnus: Tuyệt vời, được mọi người yêu mến và kính trọng
- Malachi: Sứ giả của thần
- Malcolm: Người có dòng máu quý tộc, hoàng gia
- Marcus: Chiến binh mạnh mẽ, cao quý
- Marlon: Đẹp trai, nhanh nhẹn, dũng cảm
- Matthew: Một món quà từ chúa
- Max: Mạnh mẽ, đơn giản
- Maximus: Tuyệt vời nhất
- Medad: Người bạn
- Meir: Người mang đến ánh sáng, hy vọng
- Melville: Người lãnh đạo dũng cảm, chính trực
- Mendel: Người tốt bụng luôn biết cách an ủi mọi người
- Mica: Người giống với chúa
- Micha: Một nhà tiên tri nhỏ trong kinh thánh
- Milo: Một người công bằng, tốt bụng
- Morgan: Lãng mạn và huyền thoại
- Moshe: Một nhà phán đoán, lãnh đạo mạnh mẽ
- Murray: Một thủy thủ, một người yêu biển
N
- Nathaniel: Một món quà từ chúa
- Neal: Dũng cảm, mạnh mẽ, trung thực
- Neron: Mạnh mẽ, dũng cảm
- Niall: Lãng mạn
- Nicholas: Nghĩa đen là người dân khải hoàn
- Nika: Hung dữ nhưng tuyệt vời
- Nissim: Phép lạ
- Noach: Một người trầm lặng và bình yên
- Noah: Thoải mái
- Noam: Dễ chịu, tốt bụng
- Norris: Người chăm sóc, giỏi chăm sóc mọi người và mọi thứ
O
- Olaf: Khôn ngoan
- Oliver: Cây Ôliu, có mối liên hệ với hòa bình
- Orson: Giống như một chú Gấu, một người mạnh mẽ
- Oscar: Ngọn giáo của thần
- Oswald: Một người có sức mạnh như thần
- Oswin: Người bạn của chúa
- Otis: Một người biết lắng nghe, khôn ngoan
- Ovadia: Người hầu của chúa, một nhà tiên tri
- Owen: Sinh ra đã tốt bụng
P
- Padraig: Quý tộc
- Phillip: Người yêu ngựa
- Phoenix: Một con chim thần thoại (phượng hoàng), biểu tượng của sự bất tử
Q
- Quentin: Nghĩa đen là sinh ra vào thứ năm
R
- Rafael: Thiên thần chữa lành vết thương
- Randolph: Một người bảo hộ
- Reese: Người hâm mộ
- Reggie: Người cai trị khôn ngoan
- Remo: Người mạnh mẽ
- Reuben: Một tên trong kinh thánh
- Roderick: Một sức mạnh cường đại, người có mái tóc đỏ
- Roman: Một người mạnh mẽ đến từ Rome
- Ronan: Tên của một vị vua
- Rory: Tên của người da đỏ
- Ryan: Một vị vua nhỏ
S
- Saul: Một vị vua khôn ngoan, công bằng
- Sebastian: Một người được yêu thương tuyệt đối
- Selig: Người may mắn, vui vẻ
- Seth: Một cái tên gắn bó với thần thoại Hy Lạp
- Shaun: Người được chúa ban phước
- Solomon: Một người điềm đạm và yêu thương
- Stephen: Vương miện
T
- Takeo: Mạnh mẽ
- Takeshi: Rất mạnh mẽ
- Thomas: Một cái tên trong kinh thánh - nghĩa đen là đôi song sinh
- Tiger: Mạnh mẽ, tràn đầy sức sống - đẹp trai, cao quý như một con hổ
- Timothy: Tôn vinh Chúa
- Tobias: Một cái tên trong kinh thánh
U
- Uriel: Thiên thần ánh sáng hay ngọn lửa của thần
V
- Valdus: Một người rất mạnh mẽ
- Velvel: Một chiến binh dũng mãnh không biết sợ hãi
W
- William: Người bảo vệ
- Wyatt: Chiến binh nhỏ
Y
- Yona: Sự yên bình
- Yoram: Người được nâng đỡ từ Chúa
Z
- Zachary: Một nhà tiên tri
- Zane: Có duyên
- Zev: Có nghĩa là Sói
>> Có thể bạn quan tâm: Cách miêu tả các mùi vị trong tiếng Anh
Tên tiếng Anh hay cho các game thủ và ý nghĩa
- Gwen: tức là vị Thánh.
- Harriet: kỷ luật của căn nhà.
- Nancy: sự kiều diễm.
- Natasha: Có nghĩa là giáng sinh.
- Nelly: ánh sáng rực rỡ.
- George/Georgina: người nông dân.
- Rebecca/Becky: Có nghĩa là buộc chặt.
- Rosalind: đóa hồng xinh đẹp.
- Sara: nàng công chúa.
- Savannah: có nghĩa là sự giản dị, cởi mở.
- Violet: đóa hoa nhỏ màu tím.
- Wendy: người mẹ bé nhỏ.
- Winnie: có nghĩa là hạnh phúc và hứng thú.
- Casillas: người xinh đẹp nhất.
- Chrysanthus: bông hoa vàng.
- Crius: mang ý nghĩa chúa tể, bậc thầy.
- Annika: nữ thần Durga trong đạo Hindu.
- Arrietty: người cai trị ngôi nhà.
- Arya: có nghĩa cao quý, tuyệt vời, trung thực.
- Beatrice: người mang niềm vui.
- Bella: người phụ nữ xinh đẹp.
- Bernard – Ý nghĩa: Chiến binh dũng cảm
- Harvey – Ý nghĩa: Chiến binh xuất chúng
- Crius – Ý nghĩa: chúa tể, bậc thầy.
- Damon – Ý nghĩa: chế ngự, chinh phục
- Samson – Ý nghĩa: đứa con của mặt trời
- Griffith – Ý nghĩa: Hoàng tử, chúa tể
- Harold – Ý nghĩa: Tướng trong quân đội
- Vincent – Ý nghĩa: Người đi chinh phục
- Gideon – Ý nghĩa: chiến binh vĩ đại
- TheExecutor – Ý nghĩa: Người quyết định, nắm giữ sinh mạng
- JackTheRipper – Ý nghĩa: Kẻ sát nhân máu lạnh
Tên nhân vật game tiếng anh hay, bá đạo
- Estella: có nghĩa là ngôi sao tỏa sáng
- Felicity: may mắn, cơ hội tốt
- Florence/ Flossie: Bông hoa nở rộ.
- Jane: duyên dáng.
- Katniss: nữ anh hùng
- Katy: sự tinh khôi
- flamboyant: hoa phượng
- lily: hoa bách hợp
- poppy : hoa anh túc
- foxglove: hoa mao địa hoàng
- dandelion: hoa bồ công anh
- tuberose : hoa huệ
- daffodil: hoa thủy tiên vàng
- daisy: hoa cúc
- pansy: hoa păng xê
- hibiscus: hoa dâm bụt
- George/Georgina: người nông dân
- Gwen: tức là vị Thánh.
- Harriet: kỷ luật của căn nhà.
- Hazel: cái cây
- Heidi: tức là quý tộc
- Hermione: sự sinh ra.
- Kristy: người theo đạo Kitô. (Một gợi ý độc đáo, thích hợp dành cho những người yêu thích đạo)
- Laura: cây nguyệt quế.
- Leia: đứa trẻ đến từ thiên đường
- Liesel: sự cam kết với Chúa.
- Linnea: cây chanh.
- Lottie: người phụ nữ độc lập.
- Lucy: người được sinh ra lúc bình minh.
- Lydia: người phụ nữ đến từ Lydia.
- Lyra: trữ tình.
- Nancy: sự kiều diễm.
- Natasha: Có nghĩa là giáng sinh.
- Nelly: ánh sáng rực rỡ.
- Nora: ánh sáng. (Tên tiếng Anh độc cho game thủ)
- Patricia: sự cao quý.
- Madeline: tức là tuyệt vời, tráng lệ.
- Marianne: lời nguyện ước cho đứa trẻ.
- Mary: có nghĩa là đắng ngắt
- Matilda: chiến binh hùng mạnh.
- Meg: có nghĩa là xinh đẹp và hạnh phúc.
- Minny: ký ức đáng yêu.
- Peggy: viên ngọc quý.
- Phoebe: sáng sủa và tinh khôi.
- Pippy: mang ý nghĩa người yêu ngựa.
- Posy: đóa hoa nhỏ.
- Primrose: đóa hoa nhỏ kiều diễm.
- Ursula: chú gấu nhỏ.
- Wendy: người mẹ bé nhỏ.
- Winnie: có nghĩa là hạnh phúc và hứng thú.
- Winona: con gái đầu lòng.
- Ysabell: có nghĩa là dành cho Chúa.
- Vanessa: con bướm.
- Venetia: người đến từ thành Viên.
- Vianne: sống sót. (Tên game bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa)
- Violet: đóa hoa nhỏ màu tím.
Nguồn: Sưu tầm
Trên đây là toàn bộ nhũng cái tên nhân vật trong game tiếng Anh hay mà Pantado đã sưu tầm lại, hi vọng bạn sẽ có được cái tên hay với nhân vật trong game của mình.
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!