Tin Mới

4 mẹo để ghi nhớ từ vựng tiếng Anh

Học từ vựng tiếng Anh là vấn đề muôn thuở mà bạn phải gặp khi học ngoại ngữ. Với người học chắc là các bạn đã tìm rất nhiều cách ghi nhớ các từ vựng. Tuy nhiên, nó vẫn khiến bạn gặp nhiêu rắt rối vì rất dễ quên, dù đã chăm chỉ học các từ. Trong bài viết này Pantado xin chia sẻ một số cách học thuộc từ vựng tiếng Anh mà bạn sẽ không bao giờ quên được. Mời bạn tham khảo!

Làm thế nào để chúng ta ghi nhớ các từ?

Nhưng có một bí quyết để ghi nhớ các từ vựng ! Bí quyết là sử dụng trí nhớ của bạn một cách thông minh. Bộ não của chúng ta có hai loại trí nhớ khác nhau: trí nhớ ngắn hạn và dài hạn.

>> Xem thêm: 10 cách tốt nhất để cải thiện kỹ năng nghe

Khi bạn lần đầu tiên học một từ mới, từ đó sẽ được lưu trữ trong trí nhớ ngắn hạn của bạn. Nhưng trí nhớ ngắn hạn của bạn nhỏ. Nó không có nhiều chỗ cho thông tin. Đó là bởi vì nó luôn phải học những điều mới!

Vì vậy, để đảm bảo bạn nhớ lâu một từ mới sau khi học, bạn phải chuyển thông tin đó từ trí nhớ ngắn hạn sang trí nhớ dài hạn . Bộ nhớ dài hạn có nhiều chỗ hơn - thậm chí có thể là không giới hạn! Nó có thể lưu trữ nhiều thứ.

Dưới đây là một số cách để chuyển từ mới vào trí nhớ dài hạn. Khi bạn sử dụng những phương pháp này, bạn sẽ nhớ các từ rất lâu sau khi bạn học chúng.

4 Mẹo giúp bạn ghi nhớ các từ vựng tiếng Anh

1. Đặt từ mới vào một cụm từ hoặc câu

Có thể khó nhớ một từ duy nhất. Bạn phải biết bối cảnh cho nó! Tức là bạn phải biết từ đó thuộc hoặc phù hợp với các từ khác ở đâu. Tìm hoặc tạo thành một câu hoặc một cụm từ có từ mới đó và bộ não của bạn sẽ có thể nhớ nó dễ dàng hơn, vì nó phù hợp với ngữ cảnh lớn hơn. Ví dụ, bạn có thể học từ vựng mới từ các thành ngữ, cụm từ hoặc câu trích dẫn!

Ví dụ:

“Play the devil’s advocate” – English idiom  Chơi trò bênh vực quỷ dữ

“Life is a long lesson in humility.” – James M. Barrie Cuộc sống là một bài học dài về sự khiêm tốn 

>> Mời tham khảo: kinh nghiệm học tiếng anh giao tiếp trực tuyến

2. Nhóm các từ tương tự lại với nhau trong danh sách

Lập danh sách từ vựng gồm các từ có nghĩa tương tự. Bộ não của bạn sẽ kết nối các từ tương tự với nhau khi bạn nghiên cứu toàn bộ danh sách!

3. Viết định nghĩa của riêng bạn

Đừng chỉ ghi nhớ định nghĩa bạn tìm thấy trong từ điển cho một từ mới. Đảm bảo rằng bạn hiểu định nghĩa và sau đó viết định nghĩa đó bằng từ ngữ của riêng bạn. Bạn sẽ nhớ nó tốt hơn!

4. Thực hành theo một khuôn mẫu: Thực hành mỗi ngày, sau đó một lần một tuần, sau đó một lần một tháng

Khi bắt đầu, hãy xem lại danh sách từ vựng của bạn mỗi ngày. Sau đó, không học nó trong cả tuần, và xem những gì bạn nhớ! Nếu bạn chia đều thời gian khi học, bạn sẽ giúp não bộ của bạn tìm ra những từ mới từ trí nhớ dài hạn của bạn.

>> Mời bạn quan tâm: Tiếng anh trực tuyến 1 kèm 1

Bạn muốn tìm một số từ vựng mới để học? Xem danh sách phát trên YouTube để biết các video mà bạn có thể quan tâm. Bạn có thể học một từ mới mỗi ngày với danh sách các từ vựng theo chủ đề  của chúng tôi . Hoặc tìm một chương trình về chủ đề mà bạn quan tâm như trò chơi , tiếng Anh cho công việc , thời tiết , sơ cứu , hoặc hơn thế nữa ! Viết ra những từ mới bạn nghe được. Sau đó tra cứu chúng trong từ điển và thêm chúng vào danh sách từ vựng của bạn.

Bạn có cách học thuộc từ vựng tiếng Anh khác không? Bạn đã học được những từ vựng thú vị nào? Hãy cho chúng tôi biết nhé!

 

Tổng hợp những lí do vì sao bạn nên học tiếng Anh?

Ngày nay chúng ta không còn quá xa lạ với việc mọi người đổ xô đi học tiếng Anh. Vậy đã bao giờ bạn tự hỏi rằng: tại sao phải học tiếng Anh? Hãy cùng Pantado.edu.vn tìm hiểu lí do qua bài viết dưới đây nhé!

Tiếng Anh là ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhất``

Hiện nay tiếng Anh được biết đến là một ngôn ngữ được sử dụng tại nhiều quốc gia nhất. Ngoài nước Anh, có 60 trên tổng số 196 quốc gia xem tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức. 

Chưa hết, Anh ngữ cũng được sử dụng trong ngoại giao toàn cầu, là thứ tiếng chính thức của Liên minh châu Âu, của Liên hợp Quốc, khối NATO, Hiệp hội thương mại tự do châu Âu và nhiều tổ chức, liên minh quốc tế khác. 

Người ta thống kê có khoảng 1,5 tỷ người đang nói tiếng Anh trên toàn cầu, và khoảng một tỷ người khác đang trong quá trình học nó. Đây là lý do khiến tiếng Anh mang lại nhiều lợi ích hơn so với những thứ tiếng ít có cơ hội sử dụng. 

Tiếng Anh mang lại nhiều cơ hội

Ngay tại một đất nước mà tiếng Anh không phải là ngôn ngữ chính thức, tiếng Anh vẫn được xem là "lingua franca" - một thứ ngôn ngữ chung cho những người có xuất xứ khác nhau.

Khi bạn giỏi tiếng Anh bạn có thể giao tiếp với nhiều người đến từ nhiều vùng đất khác nhau. Bạn sẽ không cần lo lắng khi bị lạc đường ở một đất nước xa lạ, tự tin khi gọi món ăn và có thể trò chuyện với người dân bản xứ về cuộc sống của họ. 

Với tiếng Anh, bạn có thêm nhiều lựa chọn để làm việc trong những ngành bắt buộc nhân viên phải thành thạo thứ ngôn ngữ này như hàng không, du lịch, phim ảnh…

>>> Có thể bạn quan tâm: khóa học tiếng anh online hiệu quả

Tiếng Anh giúp bạn hấp dẫn hơn trong mắt nhà tuyển dụng

Khi bạn biết thêm một thứ ngoại ngữ đó chính là bằng chứng chứng minh sức mạnh trí tuệ của một ứng viên. Nó cho nhà tuyển dụng thấy rằng bạn đã đầu tư bao nhiêu thời gian, công sức vào việc làm chủ một thứ ngôn ngữ mới. 

Khi bạn giỏi tiếng Anh, các nhà tuyển dụng sẽ nghĩ ngay đến phương án sẽ sử dụng khả năng ấy của bạn vào những việc gì. Những hoạt động của công ty liên quan đến yếu tố nước ngoài, quốc tế sẽ có thể sẽ được dành cho người nào giỏi ngoại ngữ.

Tiếp cận các trường đại học hàng đầu

Tiếng Anh được coi là ngôn ngữ của nền giáo dục và được sử dụng rộng rãi ở cấp độ đại học. Các trường đại học lớn như Oxford, Cambridge, Harvard và MIT; hay hầu hết các trường đại học từ Anh đến Mỹ đều yêu cầu vốn tiếng Anh trôi chảy. Bạn cần nói tiếng Anh thành thạo để đạt điều kiện cần nhập học vào bất kỳ trường nào trong số này.

Tiếng Anh giúp bạn tiếp cận những tác phẩm, bộ phim hay

Bạn là người yêu thích đọc sách, tiếng Anh sẽ mạng lại cho bạn những lợi ích bất ngờ đó. Bạn nghĩ sao nếu bạn được đọc bản gốc tiểu thuyết Đồi gió hú của Emily Bronte, các tác phẩm của George Orwell hay Jane Eyre, Kiêu hãnh và Định kiến của Jane Austen... ? Với việc đọc hiểu trực tiếp sẽ mang lại cho bạn những cảm nhận chân thực mà người dịch không bao giờ chuyển tải hết được.

Và bạn cũng biết rằng đa số các bộ phim xuất sắc, nổi tiếng nhất được làm ở Mỹ hoặc các nước nói tiếng Anh. Bạn đã bao giờ xem một bộ phim và phải đọc hết phụ đề dịch trong khi vẫn cố gắng không bỏ lỡ mọi cảnh quay. Nếu có vốn tiếng Anh tốt, bạn sẽ không cần phải vất vả đến thế.

Tiếng Anh giúp bạn trau dồi kiến thức phong phú

Theo thống kê hơn 55% website trên thế giới viết bằng tiếng Anh. Vì thế bạn có thể tìm bất cứ thông tin gì bạn muốn biết biết bằng cách gõ từ khóa bằng tiếng Anh.

Tiếng Anh cũng là ngôn ngữ của khoa học. Có 95% bài viết được thu thập tại Viện Thông tin Khoa học, Mỹ được viết bằng tiếng Anh, dù một nửa trong số đó đến từ các nước không nói thứ ngôn ngữ này.

Đi du lịch mọi nơi thật dễ dàng khi biết tiếng Anh 

Bạn là người thích khám phá, thích du lịch chinh phục mọi ngóc ngách trên thế giới, thì việc thành thạo tiếng Anh là một điều không thể thiếu trong hành trang du lịch của bạn. Ludwig Wittgenstein từng nói rằng “Đừng để hạn chế về ngôn ngữ hạn chế tầm nhìn của bạn” . Một khi biết tiếng Anh, bạn sẽ cảm thấy tự tin và an toàn hơn dù ở nơi đâu. Đặc biệt, bạn có thể kết nối với những người bạn trên đường hay thậm chí là người địa phương. Chính tiếng Anh sẽ giúp chuyến đi của bạn thêm phần ý nghĩa và đáng nhớ hơn.

>>> Mời xem thêm: Tài liệu sách học tiếng Anh lớp 3 - hội thoại luyện tiếng Anh giao tiếp miễn phí

Từ vựng chủ đề Cá tháng Tư - April Fool’s tiếng Anh

Vào ngày 1/4 dương lịch hàng năm diễn ra sự kiện ngày cá tháng tư hay còn gọi là ngày nói dối, là ngày mà bạn bè thường hay bày trò đùa giỡn nhau theo phong tục cũ tại một số quốc gia. Cùng nhau tìm hiểu cá tháng tư tiếng Anh nhé!

Ngày Cá tháng Tư là gì? 

Ngày 1 tháng 4 dương lịch hàng năm là ngày Cá tháng Tư hay còn gọi là ngày nói đùa, ngày nói dối, là một ngày hội vui vẻ cho những người thích sự tinh nghịch hài hước

Cá tháng Tư dù không phải là ngày nghỉ lễ chính thức nhưng vẫn là phong tục truyền thống tại nhiều quốc gia.

Mọi người thường kỷ niệm ngày 1/4 hàng năm bằng cách tung nhiều tin đồn hoặc nói xạo, nói đùa vô hại về rất nhiều chủ đề khác nhau nhằm tạo niềm vui hay trêu chọc ai đó.

>>> Mời xem thêm: học tiếng anh miễn phí với người nước ngoài

Ngày Cá tháng Tư tiếng Anh là gì?

Trong tiếng Anh, ngày Cá tháng Tư được gọi là April Fools' Day hoặc April Fool's Day, đôi khi được gọi là All Fools' Day.

Truyền thống này Cá tháng Tư ở nhiều nước là chơi khăm hoặc đùa giỡn nhau, thường kết thúc bằng việc la hét "April Fool!" (trò lừa hay là kẻ ngốc tháng Tư) và người nghe sẽ là "kẻ ngốc tháng Tư".

Một nghiên cứu vào những năm 1950 của nhà nghiên cứu văn học dân gian Iona và Peter Opie, phát hiện ra rằng ở Anh, và ở các quốc gia có truyền thống bắt nguồn từ Vương quốc Anh, bao gồm Australia, các trò đùa chấm dứt vào buổi trưa.

Một người mà đùa giỡn sau buổi trưa thì cũng tự là "kẻ ngốc".

Từ vựng ngày Cá tháng Tư

  1. prank: trò đùa, sự giễu cợt
  2. prankster: kẻ chơi khăm
  3. hoax: chơi khăm, chơi xỏ
  4. trick: đánh lừa
  5. trickster: người lừa gạt
  6. dupe: lừa, lừa bịp
  7. joke: lời nói đùa, chuyện đùa
  8. crack a joke: nói đùa
  9. play a joke on someone: đùa nghịch trêu chọc ai
  10. a practical joke: trò đùa ác ý, trò chơi khăm
  11. gullible: cả tin, dễ bị lừa
  12. buy it: tin vào điều gì
  13. fool: kẻ ngốc
  14. pretend: giả vờ
  15. spoof story: câu chuyện bịa, tin đồn không có thật
  16. humor: khiếu hài hước
  17. deception: sự lừa gạt

Chúc các bạn trải qua ngày cá tháng tư thật thú vị bên bạn bè nhé?

>>> Mời xem thêm: Tài liệu từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Hàng không

10 cách tốt nhất để cải thiện kỹ năng nghe

Nghe tiếng Anh đóng một vai trò rất lớn trong việc học bất kỳ ngôn ngữ nào. Nếu bạn không giỏi lắng nghe, cuộc trò chuyện của bạn sẽ gặp nhiều khó khăn. Vậy làm sao để có thể nghe tốt tiếng Anh được hãy theo dõi bài viết dưới đây nhé.

>> Xem thêm: Học nghe nói tiếng anh online

Làm thế nào bạn có thể cải thiện khả năng nghe một cách hiệu quả?

Điều đầu tiên cần làm là học cách lắng nghe tích cực. Học một ngôn ngữ cũng giống như học chơi một nhạc cụ. Bạn có thể nghe nhạc để thưởng thức, nhưng nếu bạn muốn nghiên cứu âm nhạc, bạn phải nghe một cách nghiêm túc hơn. Nó cũng vậy với các ngôn ngữ; bạn cần cố gắng có ý thức để nghe không chỉ những lời ai đó đang nói mà quan trọng hơn, chú ý và cố gắng hiểu thông điệp đầy đủ đằng sau những từ đó.

Nghe tiếng Anh nói từ nhiều nguồn càng nhiều càng tốt.

Nghe các bộ phim nói tiếng Anh và các kênh truyền hình nói tiếng Anh, nghe đài và nhiều nguồn nghe khác mà bạn có thể tìm thấy. Bạn càng luyện nghe nhiều, bạn sẽ trở thành một người nghe tốt hơn.

Lắng nghe từ khóa

Sử dụng các từ khóa hoặc cụm từ khóa để giúp bạn hiểu các ý tưởng chung. Ví dụ, nếu bạn hiểu một người nói:

  • “New York”, “business trip”, “last year”

“New York”, “chuyến công tác”, “năm ngoái”

Bạn có thể nghĩ rằng người đó đang nói về chuyến công tác của họ đến New York vào năm ngoái.

Điều này có vẻ hiển nhiên với bạn, nhưng hãy nhớ rằng hiểu ý chính sẽ giúp bạn hiểu chi tiết khi người đó tiếp tục nói.

>> Mời bạn quan tâm: Tiếng anh trực tuyến 1 thầy 1 trò

Lắng nghe ngữ cảnh

Hãy tưởng tượng rằng người bạn nói tiếng Anh của bạn nói:

  • “…I bought this great turner at JR’s. It was really cheap and now I can finally listen to National Public Radio broadcasts.”

“... Tôi mua đại turner tại của JR. Nó thực sự rất rẻ và bây giờ cuối cùng tôi cũng có thể nghe các chương trình phát sóng trên Đài Phát thanh Công cộng Quốc gia ”.

Bạn không hiểu turner (bộ chỉnh) là gì. Nếu bạn tập trung vào bộ chỉnh từ, bạn có thể trở nên thất vọng. Tuy nhiên, nếu bạn nghĩ trong ngữ cảnh, bạn có thể sẽ hiểu.

 

Lắng nghe ý tưởng - Không chỉ là lời nói

Bạn cần phải có được bức tranh toàn cảnh, không chỉ là những mảnh ghép riêng biệt. Có thể một trong những khía cạnh khó nhất của việc lắng nghe là khả năng liên kết các mẩu thông tin với nhau để tiết lộ ý tưởng của người khác. Với sự tập trung thích hợp, việc bỏ qua những phiền nhiễu và tập trung sẽ trở nên dễ dàng hơn.

>> Xem thêm: Bộ từ vựng chủ đề văn hóa bằng tiếng anh

Chờ và theo dõi giao tiếp phi ngôn ngữ

Cử chỉ, nét mặt và chuyển động mắt đều có thể quan trọng. Đó được gọi là ngôn ngữ cơ thể. Chúng ta không chỉ nghe bằng tai mà còn bằng mắt - quan sát và thu nhận thông tin bổ sung được truyền qua giao tiếp không lời.

 

Đừng cố dịch

Khi bạn đang nghe một người nói bằng tiếng Anh, bạn luôn cố gắng dịch sang ngôn ngữ mẹ đẻ của mình. Điều này là tự nhiên khi chúng ta muốn hiểu tất cả những gì được nói. Tuy nhiên, khi bạn dịch, bạn không tập trung vào những gì họ đang nói và bạn chỉ tập trung vào việc dịch trong não của mình. Điều này sẽ ổn nếu bạn có thể để người nói chờ bạn dịch. Tuy nhiên, trong cuộc sống thực, người đó vẫn tiếp tục nói trong khi bạn dịch. Tình huống này chắc chắn dẫn đến hiểu biết ít hơn. Tôi đã phát hiện ra rằng dịch dẫn đến một loại khối trong não của tôi mà đôi khi không cho phép tôi hiểu bất cứ điều gì!

Cho phép bản thân không dịch trong khi nghe, não của bạn được tự do tập trung vào điều quan trọng nhất: Hiểu tiếng Anh bằng tiếng Anh.

Xây dựng vốn từ vựng của bạn

Trong khi nghe, cố gắng đoán nghĩa của các từ không quen thuộc từ ngữ cảnh. Điều này rất quan trọng vì rất có thể bạn sẽ gặp những từ mà bạn không biết trong bài kiểm tra thực tế. Sau đó, bạn nên đoán ý nghĩa của chúng. Viết ra mọi từ bạn không biết và đưa nó vào danh sách từ của bạn. Cố gắng ghi nhớ nó và sử dụng nó trong bài nói và viết của bạn

Nghe các cuộc hội thoại hoặc bài giảng với nhiều trọng âm.

Trong cuộc trò chuyện với những người khác nhau, có rất nhiều cách nhấn nhá và cách phát âm. Vì lý do này, bạn nên luyện nghe những người có giọng và cách phát âm khác nhau.

Thực hành ghi chú.

Ghi chú hiệu quả có thể cải thiện khả năng nghe của bạn. Hầu như không thể ghi nhớ tất cả các manh mối và chi tiết được cung cấp khi bạn nghe. Do đó, tốt hơn hết là bạn nên để sẵn một cây bút và một tờ giấy ghi chú để ghi lại những gì đang nói.

Cuối cùng, những điều chúng ta làm tốt nhất trong cuộc sống là những điều chúng ta thích làm. Nếu bạn không cảm thấy thú vị khi học tiếng Anh, bạn đang học không đúng cách! Bạn có thể tự tạo ra cách học  của riêng bạn để tạo động lực cho bản thân tiếp tục làm việc để cải thiện kỹ năng lắng nghe của mình.

Bộ từ vựng chủ đề văn hóa bằng tiếng anh

Văn hóa là đặc trưng của mỗi quốc gia không thể bỏ qua nếu như bạn muốn tìm hiểu về một đất nước nào đó. Không chỉ mỗi quốc gia, mà ở mỗi vùng miền, mỗi một dân tộc, mỗi nơi mà bạn sinh sống, làm việc đều có những nét văn hóa riêng. Nếu như trong giao tiếp tiếng Anh mà bạn muốn chia sẻ nhiều tới bạn bề, đồng nghiệp về những nét đặc trưng văn hóa đó, thì không thể thiếu những từ vựng về nó được. Trong bài viết này Pantado xin chia sẻ tới các bạn bộ từ vựng về văn hóa. Cùng xem nhé!

>> Xem thêm: Làm thế nào để có cảm hứng học tiếng Anh cho người mới bắt đầu?

Bộ từ vựng tiếng Anh chủ đề về văn hóa

  • Acculturation: Sự tiếp nhận và biến đổi văn hóa
  • Ancient monument: Di tích cổ
  • Art show: Buổi biểu diễn văn nghệ
  • Artworks shop: Cửa hàng mỹ nghệ
  • Assimilate: Đồng hóa
  • Civilization: Nền văn minh
  • Culture hearth: cái nôi văn hóa
  • Cultural assimilation: Sự đồng hóa về văn hóa
  • Cultural conflicts: sự xung đột văn hóa
  • Cultural diversity: đa dạng văn hóa
  • Cultivation culture: văn hóa tu luyện
  • Cultural exchange: Trao đổi văn hóa
  • Cultural festival: Lễ hội văn hóa
  • Cultural heritage: Di sản văn hoá
  • Cultural integration: Hội nhập văn hóa
  • Cultural misconception: Hiểu lầm về văn hóa
  • Cultural specificity: Nét đặc trưng văn hóa
  • Cultural Diffusion: sự lan truyền văn hóa
  • Cultural assimilation: sự đồng hóa về văn hóa
  • Cultural difference: sự khác biệt văn hóa
  • Cultural uniqueness: Nét độc đáo trong văn hóa
  • Culture shock: Sốc về văn hóa
  • Cultural variation: sự biến dị văn hóa
  • Discriminate (against smb): Phân biệt đối xử (với ai)
  • Dialect: tiếng địa phương
  • Semi – divine culture: văn hóa bán Thần
  • Eliminate: Loại trừ
  • Ethical standard: Chuẩn mực đạo đức
  • Exchange: Trao đổi
  • Ethnocentrism: chủ nghĩa dân tộc
  • Fine art handicraft articles: Đồ thủ công mỹ nghệ
  • Folk culture: Văn hóa dân gian
  • Full satisfaction guaranteed: Bảo đảm hoàn toàn thỏa mãn
  • Garments: Đồ may mặc
  • Global culture: sự toàn cầu hóa văn hóa
  • Global village: làng văn hóa
  • Historic site: Di tích lịch sử
  • Intangible cultural heritage of humanity: Di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại
  • Integrate: Hội nhập
  • International and domestic tours: Các tua du lịch quốc tế và nội địa
  • Islamic culture: văn hóa Hồi giáo
  • Local culture: văn hóa địa phương
  • Material culture: chất liệu văn hóa
  • National identity: Bản sắc dân tộc
  • New Year’s Eve: Đêm giao thừa
  • Offering(n), sustenance: Đồ cúng
  • Oral tradition: Truyền miệng
  • Organizing tourism trips in and out of the province: Du lịch trong ngoài tỉnh
  • Perceptions: nhận thức
  • Pagoda of the Heavenly Lady: Chùa Thiên Mụ
  • Prejudice Định kiến, thành kiến
  • Race conflict: Xung đột sắc tộc
  • Racism: Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc
  • Rattanwares: Đồ làm bằng mây
  • Ritual: Lễ nghi
  • Religion: tôn giáo
  • Race conflict: xung đột sắc tộc
  • Racism: chủ nghĩa phân biệt chủng tộc
  • Show prejudice (against smb/smt): Thể hiện thành kiến (với ai, cái gì)
  • Song and dance troupe: Đội ca múa
  • Stone stelae: Bia đá
  • Segregation: sự tách riêng, sự chia tách, sự phân biệt dựa trên tôn giáo, tín ngưỡng, màu da…
  • Subculture: văn hóa nhóm, văn hóa vùng miền
  • Time-honored: nền văn hóa lâu đời
  • Taoist culture : văn hóa Đạo gia
  • Tangerine trees: Cây quít, quất
  • Tet pole: Cây nêu ngày tết
  • The Ambassadors’ Pagoda: Chùa Quán Sứ
  • The ancient capital of the Nguyen Dynasty; Cố đô triều Nguyễn
  • The Ben Thanh market: Chợ Bến Thành
  • The Hung Kings: Các vua Hùng
  • The Lenin park: Công viên Lênin
  • The Museum of Fine Arts: Bảo tàng mỹ thuật
  • The Museum of History: Bảo tàng lịch sử
  • The Museum of the Army: Bảo tàng quân đội
  • The Museum of the Revolution: Bảo tàng cách mạng
  • The One Pillar pagoda; Chùa Một Cột
  • The Perfume Pagoda: Chùa Hương
  • The portico of the pagoda; Cổng chùa
  • The Reunification Railway: Đường sắt Thống Nhất
  • The Royal City: Đại nội
  • The Royal Palace: Cung điện
  • The Saigon port: Cảng Sài Gòn
  • The thirty-six streets of old Hanoi : Ba mươi sáu phố phường Hà Nội cổ
  • The Trinh Lords: Các chúa Trịnh
  • The Vietnamese speciality: Đặc sản Việt Nam
  • To be at risk: Có nguy cơ, nguy hiểm
  • To be derived from: Được bắt nguồn từ
  • To be distorted: Bị bóp méo, xuyên tạc
  • To be handed down: Được lưu truyền
  • To be imbued with national identity: Đậm đà bản sắc dân tộc
  • To be well­preserved: Được giữ gìn, bảo tồn tốt
  • Traditional opera: Chèo
  • Wonder: Kỳ quan
  • Wooden carvings: Đồ gỗ chạm trổ gỗ

>> Có thể bạn quan tâm: Từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ "n"

Một số ví dụ:

True religions set the moral and cultural foundations for humankind, helping humanity to have the necessary ethical standard system to sustain stability for human society.

Các tôn giáo chân chính đã đặt định cơ sở đạo đức và văn hóa cho nhân loại, giúp nhân loại có hệ thống chuẩn mực đạo đức cần thiết tạo nên sự ổn định cho xã hội loài người.

The divine culture of ancient China was the oldest civilization that existed in the world but was destroyed in Mainland China itself during the Cultural Revolution. It is better preserved in Taiwan, Japan and Korea.

Nền văn hóa Thần truyền của Trung Hoa là nền văn minh lâu đời nhất tồn tại trên thế giới nhưng đã bị phá hủy tại chính Trung Quốc trong cuộc cách mạng văn hóa. Nó được bảo tồn tốt hơn ở Đài Loan, Nhật Bản và Hàn Quốc.

>> Mời tham khảo: Cách học tiếng anh trực tuyến hiệu quả

Mẫu câu sử dụng từ vựng tiếng Anh về văn hóa

  • We celebrate New Year’s Eve with parties and fireworks  

Chúng tôi ăn mừng đêm giao thừa với tiệc tùng và pháo hoa

  • The film examines the culture clash between the generations 

Bộ phim bàn luận về cuộc xung đột văn hóa giữa các thế hệ.

  • It’s a result of the cultural exchange between Japan and Vietnam 

Đó là kết quả của sự trao đổi văn hóa giữa Nhật Bản và Việt Nam

  • Vietnamese Tet traditional holiday is a Cultural uniqueness  

Ngày Tết truyền thống là một nét văn hóa độc đáo của Việt Nam

Hy vọng với bộ từ vựng về văn hóa này sẽ giúp bạn tăng thêm vốn từ của mình, cũng như học được nhiều kiến thức không chỉ riêng về văn hóa mà còn về các kỹ năng khác trong quá trình học ngoại ngữ.

>> Mời xem thêm: Tiếng Anh 1-1 online miễn phí

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Làm thế nào để có cảm hứng học tiếng Anh cho người mới bắt đầu?

Học tiếng Anh không phải là điều dễ dàng nhất là đối với những người mới bắt đầu làm quen ngôn ngữ này. Đã có nhiều lần bạn đưa ra mục tiêu nhưng lại bỏ giữa chừng, bạn cảm thấy áp lực và thất vọng với bản thân. Trong bài viết này chúng tôi đưa ra một số bí quyết để bạn có cảm hứng và nghị lực học tiếng Anh hơn. Hãy tham khảo ngay nhé!

>>Mời tham khảo: Cách học tiếng anh giao tiếp trực tuyến

1. Xây dựng niềm đam mê với ngôn ngữ mới

Hãy học theo những gì mà bạn thích với ngôn ngữ mới này bằng các sở thích cá nhân. Ví dụ, nếu bạn thích xem phim vậy thì tại sao bạn không lựa chọn những bộ phim tiếng Anh hoặc ban thích nghe nhạc vậy thì hãy Billboard với các bảng xếp hạng tiếng Anh yêu thích nhé.

Khi bạn lựa chọn xem những thứ mà bạn thấy thích thì nó sẽ khiến bạn tò mò, muốn tìm hiểu về văn hóa của người bản địa và ngôn ngữ của họ.

Ngoài ra, bạn cũng có thể học đa dạng vơi các hình thức mà bản thân thích, không cần phải ngày nào cũng học những nội dung đó, từ vựng, cấu trú đó, hãy tự tạo giờ học của mình trở nên thú vị nhất.

2. Hãy nghỉ ngơi đúng lúc nhưng cũng cần phải quay lại đúng thời điểm

Có rất nhiều người  lúc mới bắt đầu học thì thường đặt ra sự kỳ vọng rất cao với bản thân, và thường bạn sẽ cố học với khối lượng lớn mà không cần nghỉ ngơi. Tuy nhiên, điều này có thể sẽ khiến cho bạn cảm thấy chán và mệt mỏi.. Tất nhiên, là việc học cần phải có sự chăm chỉ, kiên trì nhưng bạn cũng cần có sự nghỉ ngơi.

Hãy tự đưa ra thời khóa biểu của mình để học mỗi ngày cho phù hợp, và nếu hôm nào bạn cảm thấy mệt mỏi hoặc bận rộn thì nghỉ ngơi việc học nhé. Và hãy quay lại việc học sau khi đã nghỉ ngơi tốt nhé.

Một điều quan trọng đó chính là bạn hãy biến tiếng Anh thành một thói quen hàng ngày của mình, và trở lại với nó, không nên bỏ nó ra vì thời gian bỏ càng lâu bạn sẽ càng nản hơn.

>> Xem thêm: 6 Nguyên tắc vàng nếu bạn muốn "nói tiếng Anh như gió"

3. Tìm một người bạn học tiếng Anh cùng

Các nhà khoa học đã từng chỉ ra rằng việc có một người đồng hành cùng mình chính là một động lực cho việc học hiệu quả nhất.

Mõi ngày hãy cùng người bạn mình thảo luận, nói chuyện tiếng Anh với các chủ đề xoay quanh cuộc sống hàng ngày của mình.

4. KHÔNG nên so sánh và nghĩ tiêu cực về tiếng Anh của mình

Có rất nhiều người thường so sánh khi học tiếng Anh với người này người nọ, đừng nên như vậy vì mỗi người đều có cách học khác nhau. Dù người kia có tốt hơn bạn thì sao? Hãy tự hỏi bản thân rằng việc học của bạn có dành nhiều thời gian vào nó không? 

Ngoài ra, hãy suy nghĩ tích cực về khả năng học tiếng Anh của mình, bạn đang làm rất tốt, tuy rằng có nhiều thứ cần cải thiện, nhưng nếu như một người bản ngữ vẫn hiểu được những gì bạn nói đó cũng chính là một thành tựu lớn rồi. Đừng áp đặt bản thân mình quá, hãy thoải mái để bạn có thể tiếp nhận những kiến thức đó vào đầu.

5. Hãy sử dụng  tiếng Anh mọi lúc mọi nơi

Bạn hãy để tiếng Anh của mình thành một phần của cuộc sống bạn, điều này rất đơn giản bạn có thể đọc sách, đọc báo, nghe nhạc tiếng Anh hoặc giao tiếp với những người bản ngữ...

Sử dụng tiếng Anh với những điều nhỏ nhặt nhất để mang đến động lực cho việc học của mình. Bất kỳ có cơ hổi nào để giao tiếp tiếng Anh hãy tự tin nói đừng ngại ngùng nhé.

6. Chia nhỏ các mục tiêu và ghi lại toàn bộ quá trình mà bạn đã học

Không phải cứ 30 phút học mỗi ngày là mục tiêu cụ thể mà bạn cần chia khoảng thời gian học rõ ràng, có thể là buổi sáng, buổi tối hay thời gian nào đó.

Mỗi ngày một mục tiêu như hôm nay sẽ dịch xong lời bài hát, ngày hôm sau dịch xong một video hội thoại nào đó, với mục tiêu cụ thể đó nó sẽ giúp bạn định mặc như một nhiệm vụ cần làm hàng ngày.

Ngoài ra, việc có một lộ trình học từ A - Z thì bạn hãy ghi lại thành quả của mình và đánh dấu lộ trình của mình hàng ngày. Khi có sự tiến bộ về bản thân thì bạn càng có động lực học hơn, biết mình ở đâu sẽ giúp bản thân bạn tiến bộ về trình độ của mình.

7. Đầu tư vào việc học tiếng Anh

Chúng ta thường không mấy hứng thú với việc học tiếng Anh miễn phí như tài liệu miễn phí, audio, video,...bạn có thể tìm thấy chúng thông qua internet, và điều này cũng không hẳn là tốt..

Vậy nên, có rất nhiều người lựa chọn bỏ tiền ra để tham gia các khóa học tiếng Anh ở trung tâm từ trực tiếp đến online. Chất lượng quan trọng nhưng ngoài chất lượng họ sẽ phải có trách nhiệm với việc học tiếng Anh của mình.

Để bạn có thể thoải mái học tiếng Anh ở nhà mà hiệu quả mang lại cao thì hãy tham gia khóa học tiếng Anh trực tuyến tại Pantado nhé!

Ngoài những điều trên bạn cũng có thể tham khảo một video về một người cao tuổi học ngoại trong video dưới đây. Câu chuyện học tiếng Anh cảm động của ông đã thu hút rất nhiều lượt xem trên Youtobe, một thông điệp lan tỏa với nhiều cảm xúc tích cực và truyền cảm hứng tới người xem.


 

6 Nguyên tắc vàng nếu bạn muốn "nói tiếng Anh như gió" 

Ai học tiếng Anh mà chẳng trải qua thời gian bắt đầu khám phá một ngôn ngữ mới, chúng ta còn được làm quen nó từ thời cấp I. Tuy nhiên, không phải ai cũng đều học tốt và có khả năng nói được tiếng Anh như mình mong muốn. Nếu bạn muốn nói tiếng Anh như gió thì đừng quên những nguyên tắc sau nhé, nó sẽ giúp bạn chinh phục được thứ ngôn ngữ toàn cầu này.

>> Mời tham khảo: Học tiếng Anh với giáo viên bản ngữ online hiệu quả tại nhà

1. Học luyện phát âm chuẩn ngôn ngữ

Bạn muốn có ngoại ngữ tốt nhất là phần Speaking thì bạn cần phải học chuẩn về các phát âm của mình, khi bạn học cách nhấn mạnh vào những từ mà bạn muốn truyền đạt đến người nghe  thì bạn sẽ nói giống người bản ngữ hơn, và mỗi ngày luyện tập về các đoạn thoại giao tiếp của người bản ngữ, học hỏi theo ngữ điệu của họ chắc chắn việc nói tiếng Anh lưu loát sẽ không còn điều xa vời.

2. Không cân quá chú tâm vào việc học ngữ pháp

Đôi khi việc bạn quá chú tâm vào việc học ngữ pháp nó sẽ khiến bạn loạn, không rành mạch, rời rạc và thiếu liên kết, giọng điệu khi giao tiếp, đặc biệt là nó không được tự nhiên và hay như người bản ngữ. Do đó, bạn không cần quá đặt nặng vấn đề ngữ pháp, hãy cứ thoải mái với  các từ, chỉ cần rõ ràng và từ từ chỉnh sửa thì việc gieo tiếp sẽ hay hơn.

>> Xem thêm: Học tiếng anh giao tiếp trực tuyến ở đâu tốt nhất

3. Học các cụm từ tiếng Anh

Đây là nguyên tắc thứ 3 để bạn nói tiếng Anh lưu loát là học các cụm từ và không phụ thuộc vào vốn từ vựng của mình. Nếu như bạn cứ học từ vựng thì khi giao tiếp bạn sẽ khó kết nói chúng lại sao cho đúng nghĩa hoàn chỉnh. Vì vậy, cách tốt nhất là bạn vừa học từ lại vừa học cụm từ, nó không chỉ giúp bạn tiết kiệm thời gian mà còn giúp bạn truyền thông điệp tới người nghe tốt hơn.

4. Học tiếng Anh đồng thời với 2 kỹ năng nghe và nói

Hãy tưởng tượng là khi bạn còn bé, chưa biết nói và bạn tiếp thu mọi thứ xung quanh mình bằng việc lắng nghe, sau đó  theo phản xạ tự nhiên thì bạn nó lại những điều mà bạn đã được nghe và học lúc đó. Khi bạn nói được tốt thì bạn mới học về cách đọc, và viết.

Do đó, ngay từ đầu khi bạn học thì bạn nên học tư nghe, nói rồi đến đọc cuối cùng là viết. Tuy nhiên, hầu như khi các bạn được học với ngôn ngữ thứ 2 này các bạn luôn được dạy cách viết trước, rồi nghe, đọc cuối cùng mới là nói. Chính điều này gây cản trở lớn cho việc học tiếng Anh vì khả năng phản xạ của bạn sẽ kém hơn. 

Vì thế hãy học song song về hai kỹ năng nghe và nói để nói tiếng Anh lưu loát thì mới mang đến hiệu quả tốt.

5. Sống với ngôn ngữ quốc tế

Nghĩa là bạn hãy nói tiếng Anh, ngủ tiếng Anh, ăn tiếng Anh,... mọi hoạt động hàng ngày của bạn sẽ dùng tiếng Anh vào trong đó. Như bạn thấy đó có rất nhiều người nói tiếng Anh giỏi là vì họ có một môi trường mà tại đó có cơ hội nói tiếng Anh liên tục.

Tuy nhiên, bạn không cần đi đâu xa, chỉ cần bạn tự xây dựng một môi trường tự thực hành tiếng Anh cho mình như tham gia các câu lạc bộ tiếng Anh giao tiếp, nghe và nói theo các đoạn hội thoại trên mạng... Nếu bạn thấy nhàm chán thì có thể luyện tập bằng cách xem các bộ phim, nghe nhạc, hay đọc các mẩu chuyện bằng tiếng Anh...

Điều này không chỉ giúp bạn có được nhiều từ vựng mà còn giúp bạn học được ngữ điệu và cách dùng từ của những người nước ngoài một cách nhanh chóng mà không cảm thấy áp lực gì.

6. Học tiếng Anh đúng phương pháp

Đây chính là một điều quyết định lớn trong việc nói tiếng Anh như gió của bạn, bởi chúng ta thường không có nhiều thời gian và sự kiên trì để luyện tập nếu như bạn không có một phương  pháp học đúng đắn, việc này đồng nghĩa với việc sẽ chẳng giúp được gì trong việc học của bạn, mà chúng còn khiến cho bạn cảm thấy khó khăn, áp lực và thất vọng về bản thân, khiến bạn mất đi động lực học. Vậy lời khuyên của PANTADO muốn gửi tới bạn là bạn hãy lựa chọn sao cho phương pháp học thật sự phù hợp với bạn và nó mang lại hiệu quả cao.

Cùng chinh phục tiếng Anh qua khóa học tiếng Anh trực tuyến tại PANTADO nhé!

Tổng hợp từ vựng, thành ngữ tiếng Anh chủ đề về mùa xuân

Mùa xuân là mùa cây cối đâm chồi nảy lộc mùa của sự sống và hy vọng. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu những từ vựng tiếng Anh về mùa xuân nhé!

Từ vựng Tiếng Anh về mùa xuân

Breeze (n) /briːz/: gió nhẹ

Bloom (v) /bluːm/: (hoa) nở

Drizzle (n) /ˈdrɪz.əl/: mưa bay

Flower (n) /ˈflaʊ.ɚ/: hoa

Fragrance (n) /ˈfreɪ.ɡrəns/: hương thơm ngát

Fresh (adj) /freʃ/ tươi mới

Hatch (v) /hætʃ/: nở (khi một con vật chui ra từ vỏ trứng)

Hopeful (adj) /ˈhoʊp.fəl/: hy vọng

Kumquat tree (n) /ˈkʌm.kwɒt/ /triː/: cây quất

Lunar New Year (n) /ˈluː.nɚ/ /ˌnuː ˈjɪr/: Tết Nguyên đán

Nest (n) /nest/: tổ

New Year’s Eve (n) /ˌnjuː jɪəz ˈiːv/: tất niên

Peach tree (n) /piːtʃ/ /triː/: cây đào

Seedling (n) /ˈsiːd.lɪŋ/: cây con

Sun-kissed (adj) /ˈsʌn kɪst/ (adj): nắng lên

Thaw (v) /θɔː/: (băng) tan

Thriving (adj) /ˈθraɪ.vɪŋ/: phát đạt, thịnh vượng

Yellow apricot blossom (n) /ˈjel.oʊ/ /ˈeɪ.prɪ.kɑːt/ /ˈblɑː.səm/: cây mai

Vibrant (n) /ˈvaɪ.brənt/: sôi nổi, tràn đầy năng lượng

Ví dụ:

The sudden breeze made me comfortable.

Một cơn gió nhẹ bất chợt khiến tôi cảm thấy thoải mái.

Kumquat tree is a popular decoration for the living room during Tet.

Cây quất là vật trang trí phổ biến ở phòng khách trong suốt dịp Tết. 

He lives in a vibrant city.

Ông ấy sống ở một thành phố rất sôi động.

>> Tham khảo: 100+ từ vựng tiếng anh về Tết Nguyên Đán

Thành ngữ Tiếng Anh về mùa xuân

Full of the joys of spring: Rất vui và nhiệt tình

No spring chicken: Một người không còn trẻ nữa

Spring a leak: Rò rỉ lan rộng (ban đầu là một cụm từ trong sử dụng hải lý, đề cập đến các loại gỗ đang bung ra khỏi vị trí)

Spring back: Phục hồi nhanh và hoàn toàn

Spring clean: Làm sạch kỹ một chỗ, đặc biệt vào mùa xuân

Spring fever: Trải nghiệm cảm giác bồn chồn của nhiều người vào lúc mùa xuân bắt đầu.

Spring for something: Đối xử với ai đó bằng cách trả tiền cho cái gì đó.

Spring (forth) from someone or something: Tràn ra từ ai đó hoặc cái gì đó

Spring in one’s step: Người trông vui vẻ và đầy năng lượng

Spring into action: Làm một cái gì đó nhanh chóng và tràn đầy năng lượng

Spring something on someone: Làm ai đó bất ngờ với điều gì đó; Chơi xỏ một ai đó.

Spring to mind: Ngay lập tức nghĩ đến ai đó hay cái gì đó

Spring to one’s feet: Đứng lên thật nhanh

Spring to someone’s defence: Đi nhanh để bảo vệ ai đó

Spring to life: Đột ngột sống lại hoặc hoạt động

Đoạn văn miêu tả mùa xuân bằng tiếng Anh 

Vocabulary:

Mild /maild/ (adj): Ôn hòa, êm dịu.

Bloom (v): Nở hoa.

Apricot blossom (n): Hoa mai.

Marigold (n): Hoa vạn thọ.

Altar (n): Bàn thờ.

Spring is a joyful season, and it is the beginning of a whole new year. Most countries start their new years in spring, so spring can also be considered as a season of festivals. For example, we have our traditional new year event which is usually located on February – Tet holiday. This is the biggest occasion of the year, and people are all happy about it. Other countries’ new years also start around this time, so everyone can share the same excitement. The weather is mild and fresh, the flowers are starting to bloom, the leaves are greener than ever, and the best thing is that we can have a small break from work and school to enjoy these days. People stop their regular activities to get out of their houses and admire the beauty of spring. In the South of Vietnam, the yellow color of apricot blossoms appears everywhere from people’s yards to the main roads. Other flowers that people enjoy to buy these days such as daisies and marigolds are also yellow, so it can be said that this color is the main theme of the South in spring days. On the other hand, the pink color of cherry blossom rules the season in the North of Vietnam. People plant it, sell it, and carry it everywhere on the roads. Besides those main flowers, people love to have many other colorful ones to be put on the tables and altars. Spring is also a season for us to enjoy some of the best dishes that we rarely have during the year, and people seem to be more lovable and easier than other times. Spring is a season of happiness, and it can be considered as the favorite one for most people.

Dịch:

Mùa xuân là một mùa vui vẻ, và đây là điểm bắt đầu một năm hoàn toàn mới. Hầu hết các quốc gia bắt đầu năm mới vào mùa xuân, vì thế mùa xuân còn có thể xem là mùa của lễ hội. Ví dụ như chúng tôi có một sự kiện năm mới truyền thống được đặt vào tháng hai – ngày Tết. Đây là dịp lớn nhất trong năm, và tất cả mọi người đều vui vẻ về ngày đó. Những dịp năm mới của các quốc gia khác cũng bắt đầu vào khoảng thời gian này, vậy nên mọi người có thể chia sẻ chung niềm phấn khởi. Thời tiết thì ôn hòa và tươi mới, và những bông hoa bắt đầu nở rộ, những chiếc lá trông xanh hơn bao giờ hết, và điều tuyệt vời nhất là chúng ta có thể có một kì nghỉ ngắn khỏi công việc và trường học để tận hưởng những ngày này. Mọi người dừng lại các hoạt động thường nhật để ra khỏi nhà và chiêm ngưỡng vẻ đẹp của mùa xuân. Ở miền Nam Việt Nam, màu vàng của hoa mai xuất hiện khắp mọi nơi từ sân nhà cho tới những cung đường chính. Những loài hoa khác mà mọi người thích mua vào những ngày này như hoa cúc và hoa vạn thọ cũng có màu vàng, vậy nên có thể nói đây là màu chủ đạo chính của miền Nam vào những ngày xuân. Mặt khác, màu hồng của hoa đào thống trị mùa này ở miền Bắc Việt Nam. Mọi người trồng chúng, mua bán và mang theo chúng khắp nơi trên mọi nẻo đường. Bên cạnh những loài hoa chính này, mọi người thích mua những loài hoa đủ màu khác để đặt lên bàn và bàn thờ. Mùa xuân cũng là mùa để chúng ta thưởng thức những món ăn ngon nhất mà chúng ta ít khi nào ăn trong năm, và mọi người có vẻ như yêu mến nhau hơn và dễ dãi hơn những lúc khác. Mùa xuân là mùa của hạnh phúc, và nó có thể được xem là mùa yêu thích nhất của hầu hết mọi người.

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh online 1 kèm 1 với người nước ngoài

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!