Tin Mới

Phân biệt cách dùng Start và Begin trong tiếng Anh chi tiết nhất

Start và begin đều được dùng nhằm để chỉ việc 1 ai đó bắt đầu làm 1 việc gì đó. Tuy nhiên cách dùng của chúng khác nhau. Cùng tìm hiểu cách phân biệt Start và Begin chi tiết nhất qua bài viết sau nhé!

Cách dùng Start

Start (/stɑːt/) được hiểu là diễn tả ngữ nghĩa bắt đầu, bạn hoàn toàn có thể dùng giống như 1 danh động từ hoặc 1 động từ.

Start thường được sử dụng nhằm nói về 1 hành động xảy ra trong 1 thời điểm.mang đến dành cho người nghe sẽ có cảm giác bất ngờ, nhanh và mạnh. Đối với begin thì thông thường sẽ được sử dụng để bắt đầu 1 quy trình đồng thời khiến cho người nghe có cảm giác từ từ hơn.

Ví dụ:

  • She starts her work with a coffee.

Cô ấy bắt đầu công việc của cô ấy với một cốc cà phê.

  • He started learning English four years ago.

Anh ta bắt đầu học tiếng Anh bốn năm trước.

  • John started playing football when he was a child.

John bắt đầu chơi đá bóng khi anh ấy còn là một đứa trẻ.

Cách dùng start khi là danh từ được sử dụng để diễn đạt đó là “lúc bắt đầu”.

Ví dụ:

  • You really made a mistake. From the start I said that you shouldn’t sign that contract but you didn’t care.

Bạn thực sự đã mắc sai lầm. Ngay từ lúc đầu tôi đã nói rằng bạn không nên ký hợp đồng đó nhưng bạn không nghe.

  • From the start he didn’t trust her.

Ngay từ lúc bắt đầu anh ta đã không tin cô ấy rồi.

  • I witnessed that accident from the start to end.

Tôi đã chứng kiến vụ tai nạn đó từ đầu tới cuối.

Cách dùng start nhằm diễn đạt ngữ nghĩa là khởi hành.

Ví dụ:

  • I think that she will start at 8 p.m.

Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ khởi hành lúc 8 giờ tối.

  • I hope this travel will be interesting. We will start at 9 a.m.

Tôi hi vọng chuyến du lịch này sẽ thú vị. Chúng tôi sẽ khởi hành vào 9 giờ sáng.

  • The train has started before i went to the station.

Chuyến tàu đã khởi hành trước khi tôi tới ga tàu.

Cách dùng start nhằm diễn đạt cho việc khởi động máy móc.

Ví dụ:

  • She starts her car but it looks really difficulty.

Cô ấy khởi động chiếc xe của mình nhưng nó trông thực sự khó khăn.

  • He started up his computer.

Anh ấy đã bật máy tính của mình.

Một số cụm từ thông dụng với start

Hãy lưu ý rằng, ở một vài tình huống thì các từ dưới đây cũng sẽ được sử dụng cho các nghĩa khác nhau. Để việc sử dụng chúng trong văn viết hoặc văn phòng giao tiếp được linh hoạt và chính xác, bạn sẽ cần 1 khoảng thời gian sẽ ôn tập đủ nhiều.

  • a start of surprise: sự giật nảy mình.
  • start out: bắt đầu
  • start up: khởi động, khởi nghiệp
  • warm start: khởi đầu thuận ợi, ấm áp, tốt đẹp (thường dùng trong thời tiết)
  • what a start: thật bất ngờ

Cách dùng begin

Begin (/bɪˈɡɪn/) mang nghĩa là bắt đầu, về cách sử dụng sẽ không khác nhiều so với cách dùng của start. Tuy nhiên, begin thông thường sẽ được dùng nhằm diễn đạt về việc bắt đầu 1 cái gì đó 1 cách quy trình, chậm rãi, tự nhiên, có trình tự, đồng thời không mang yếu tố bất ngờ.

Ví dụ:

  • She began to play the guitar two years ago.

Cô ấy bắt đầu chơi guitar hai năm trước rồi.

  • He began to work for my company in 2020.

Anh ta bắt đầu làm việc cho công ty của tôi năm 2020.

  • Susan didn’t begin to learning English until she was 35 years old.

Susan đã bắt đầu không học tiếng Anh từ khi cô ấy 35 tuổi.

Cụm từ “begin to talk” mang ngữ nghĩa là bắt đầu nói:

Ví dụ:

  • She began to talk more than usual.

Cô ấy bắt đầu nói nhiều hơn bình thường.

  • He began to talk about his ideas for us.

Anh ta bắt đầu nói về các ý tưởng của anh ta cho chúng tôi.

  • You should think carefully before you begin to talk about anything.

Bạn nên suy nghĩ thật kĩ trước khi bạn bắt đầu nói về bất cứ điều gì đó.

Cách dùng begin để diễn đạt về việc ai đó hoàn toàn mới ở 1 lĩnh vực nào đó.

Lúc này begin được thêm đuôi -er = beginner

Ví dụ:

  • This is an English course for beginners.

Đây là khóa học tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu.

  • Beginners playing games need time to practice.

Người mới bắt đầu chơi game cần thời gian để luyện tập.

Cách dùng begin để nói về việc bắt đầu cuộc họp 1 cách tự nhiên.

Ví dụ:

  • Now, shall we let the class begin?

Bây giờ chúng ta cùng bắt đầu lớp học nào?

  • Shall we let the meeting begin?

Chúng ta sẽ để buổi họp bắt đầu chứ?

Một số cụm từ thông dụng với Begin

Để việc sử dụng được thuận lợi hơn, bạn đừng quên “note” lại những cụm từ begin thông dụng dưới đây nhé:

  • begin again: bắt đầu lại
  • begin at: bắt đầu lúc nào
  • begin from: bắt đầu từ
  • begin with: bắt đầu với ai, cái gì

Phân biệt Start và Begin trong tiếng Anh

Về mặt ngữ nghĩa, cả begin và start đều diễn đạt việc ai đó bắt đầu làm 1 việc nào đó. 

Về mặt cách dùng, begin và start đều hoàn toàn có thể sử dụng để thay thế lẫn nhau. Thế nhưng, ở một số trường hợp thì chúng sẽ chỉ được dùng begin hoặc start.

  • Start không được sử dụng đối với ngữ cảnh nói về 1 ai đó là người mới trong 1 lĩnh vực nào đó.
  • Start to talk được sử dụng ở ngữ cảnh em bé tập nói cũng như bắt đầu nói những từ đầu tiên.
  • Begin không được sử dụng đối với tình huống nói về sự khởi động dành cho máy móc.
  • Begin to talk được sử dụng ở ngữ cảnh chỉ người nào đó bắt đầu nói về 1 sự việc, hoặc câu chuyện nào đó.

 

Tổng hợp website xem phim phụ đề tiếng Anh hay và hiệu quả nhất

Phương pháp học tiếng Anh qua phim phụ đề là phương pháp được rất nhiều bạn học ngoại ngữ ứng dụng để học tập cải thiện vốn từ vựng cũng như nâng cao khả năng phát âm và luyện nghe. Với hình thức học này bạn có thể vừa giải trí vừa học tiếng Anh vô cùng hiệu quả. Hãy cùng Pantado.edu.vn khám phá các website xem phim phụ đề tiếng Anh hay và được tin dùng nhất hiện nay nhé.

Lợi ích của việc xem phim phụ đề tiếng Anh

Phim phụ đề tiếng Anh là các bộ phim có phụ đề dịch thuật (là phần chữ ở ngay bên dưới của video) từ ngôn ngữ gốc sang tiếng Anh.

Dưới đây là một vài lợi ích khi bạn xem phim tiếng Anh có phụ đề:

  • Cải thiện khả năng phát âm, nắm được cách phát âm của các từ bản thân học được qua phim.
  • Nâng cao kỹ năng nghe hiểu của bạn.
  • Trau dồi tích lũy thêm nhiều từ vựng, mẫu câu và cả ngữ pháp qua những ngữ cảnh trong phim.
  • Hiểu được cách dùng mẫu câu khi giao tiếp sao cho tự nhiên nhất.
  • Quen dần với ngữ điệu, phát âm và giao tiếp của người bản xứ.
  • Giúp bạn giải trí, thư giãn và có động lực cảm hứng để học tiếng Anh.

 

Những website xem phim phụ đề tiếng Anh tốt nhất

Ngày nay, với sự phát triển có vô số web xem phim tiếng Anh trên Internet để bạn có thể thoải mái lựa chọn. Cùng tham khảo một số website xem phim phụ đề tiếng Anh được Pantado.edu.vn chọn lọc dưới đây nhé:

Learn English With TV Series

Đây là một kênh youtube học tiếng Anh qua phụ đề được khá nhiều người học biết tới.

Những bài học ở Learn English With TV Series chủ yếu đề cập đến nền văn hóa của Mỹ và Anh. Qua các bài học bạn không chỉ có thêm kiến thức về tiếng Anh bạn còn có thêm nhiều hiểu biết hơn nữa về nền văn hóa này..

Ưu điểm:

  • Bố cục dễ nhìn, dễ sử dụng.
  • Giúp bạn cải thiện khả năng nghe hiểu với nhiều chương trình vui nhộn thú vị như: Friends, How i met your mother, The big bang theory,…
  • Trong các bộ phim, nhân vật chủ yếu là người bản ngữ, bên cạnh đó nội dung cũng sẽ xoay quanh những chủ đề quen thuộc giúp bạn dễ dàng nâng cao kỹ năng giao tiếp.
  • Nhiều bài học, từ vựng, thành ngữ, cách giao tiếp của người bản ngữ.

Toomva

Toomva là web xem phim tiếng Anh có phụ đề song ngữ Anh-Việt. Những bộ phim sẽ được phân nhóm dành cho từng cấp độ khác nhau: từ mới bắt đầu đến đã có nền tảng. 

Ưu điểm:

  • Đây là một chương trình được giáo viên người Mỹ Molly Stone nổi tiếng biên soạn.
  • Các video với từng chủ đề riêng biệt, người học sẽ dễ dàng lựa chọn video có chủ đề phù hợp với bản thân.
  • Học từ vựng, cấu trúc ngữ pháp từ các phim tiếng Anh có phụ đề.
  • Lộ trình học chi tiết, chia theo từng trình độ.

Nhược điểm:

  • Để dùng bản đầy đủ thì người học phải trả phí.

Ororo

Ororo.tv là một kênh với số lượng phim tiếng Anh phụ đề chính thống vô cùng lớn. Bạn có thể tìm kiếm và lựa chọn học tập vô cùng hiệu quả với trang web này.

Ưu điểm:

  • Việc tra từ điển ở trên phim trở nên dễ dàng: Chỉ cần trỏ chuột tới vị trí từ mà bạn mong muốn, chế độ sẽ tự động phiên dịch.
  • Bên cạnh các bộ phim tiếng Anh có phụ đề, Ororo còn mang tới cho người sử dụng các chương trình về ngoại ngữ tiện ích như: TED, thí nghiệm vật lý, hóa học,…

Nhược điểm:

  • Do tất cả bộ phim sẽ không được sắp xếp theo năm phát hành, thể loại, hoặc tên nên khó tìm kiếm.
  • Có nhiều chế độ phụ đề khác nhau, tuy nhiên kênh này lại không có phụ đề cho tiếng Việt.

Studymovie

Studymovie sẽ cung cấp 1 giải pháp học tiếng Anh cực kỳ toàn diện với các video có 2 phụ đề tiếng Anh và tiếng Việt.

Ưu điểm:

  • Có thể tăng giảm tốc độ lời thoại, để phù hợp với khả năng của người học
  • Bạn cũng có thể tua đi hoặc tua lại để nghe kĩ hơn hoặc nghe các đoạn bản thân muốn nghe.
  • Bổ sung vốn từ đa dạng từng đề tài khác nhau.

Nhược điểm:

Đây là kênh học có chứa cả phụ đề Anh Việt nên dễ làm cho người dùng phụ thuộc vào phụ đề nếu như không quen với phương pháp học tập này.

Get Popcorn Time

Get Popcorn Time là một kho phim phụ đề tiếng Anh được lấy từ nguồn tin cậy chất lượng cao Torrents.

Ưu điểm:

  • Bố cục giao diện đơn giản, dễ sử dụng.
  • Dễ tìm kiếm thể loại phim theo chủ đề, hoặc các bộ phim đang phổ biến.
  • Kho phim đa dạng với nhiều chủ đề, lĩnh vực khác nhau.

Nhược điểm:

  • Phải tải ứng dụng về thiết bị, không dùng được trực tuyến.

Lưu ý khi xem phim phụ đề tiếng Anh

Việc học tiếng Anh qua phim phụ đề là một phương pháp học tập hiệu quả. Bạn nên lưu ý thêm:

  • Học theo chủ đề yêu thích của bản thân: Khi lựa chọn các bộ phim theo chủ đề yêu thích sẽ giúp cho bạn có thêm cảm hứng để xem đồng thời cảm hứng để học tiếng Anh một cách tự nhiên nhất.
  • Chọn theo trình độ bản thân: Chọn sai trình độ sẽ khiến cho việc học của bản trở nên khó khăn, cảm thấy mệt mỏi và không đạt hiệu quả. 
  • Ghi chép và ôn tập: Để đạt hiệu quả cao, bạn cần phải ghi chép và sau đó ôn tập lại. Bạn sẽ không thể vừa nghe, nhìn một lần để ghi nhớ kiến thức đó. Chuẩn bị một cuốn sổ xinh xắn để tiện cho việc ghi chép lại nhé.

Chúc bạn học tập thật tốt!

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp các bài luyện nói tiếng Anh thông dụng và thiết thực nhất trong cuộc sống

Tổng hợp các bài luyện nói tiếng Anh thông dụng và thiết thực nhất trong cuộc sống

Chúng ta cùng tìm hiểu các bài nói tiếng Anh thông dụng với Pantado.edu.vn qua bài viết dưới đây để bổ sung cho mình thật nhiều kiến thức nhé. Đầu tiên chúng ta hãy cùng tìm hiểu những lợi ích của các bài luyện nói tiếng anh nhé!

  1. Học được cách suy nghĩ bằng tiếng Anh. Khi sử dụng các bài luyện nói tiếng anh thường xuyên sẽ giúp bạn làm quen và tiếp xúc với tiếng Anh một các tự nhiên, xây dựng cách suy nghĩ, tư duy bằng tiếng Anh tăng khả năng phản xạ cho người học.
  2. Ôn tập và ghi nhớ từ vựng tốt hơn. Khi thực hiện các bài tập luyện nói tiếng Anh luôn yêu cầu chúng ta phải biết vận dụng, liên kết vốn từ vựng và ngữ pháp của mình để xây dựng những câu nói hấp dẫn và tự nhiên nhất. 
  3. Tạo động lực học tiếng Anh. Các bài luyện nói tiếng Anh giúp tăng tính ứng dụng của tiếng Anh vào thực tế.

Tổng hợp các bài luyện nói tiếng Anh

Bài nói tiếng Anh về sở thích bản thân

Bài luyện nói tiếng anh về sở thích bản thân là chủ đề rất hay thường gặp trong tiếng Anh, cùng tìm hiểu qua ví dụ mẫu sau nhé.

My hobby is reading books in my free time. Reading is a good habit because not only it keeps our brain functioning actively but also reading gives us a wonderful way to keep us relaxed and happy. For me, there is nothing that makes me happier than to have a stack of books about detective stories, funny comics and especially science information. It’s a great source of enjoyment, inspiration, imagination and knowledge. Everyday, I read at least one hour about the difficult topics. Books are really my best friends and I wish I could read different kinds of books because it may be very challenging.

Từ vựng hay trong bài:

  • function: hoạt động
  • a stack of books: chồng sách lớn
  • inspiration: nguồn cảm hứng
  • imagination: trí tưởng tượng
  • challenging: thách thức

 

Bài nói tiếng Anh về gia đình

As a traditional family in Vietnam, I have a big one with 5 members, including Grandma, Mom, Dad, my younger sister, and me. My grandma is 95 years old, and in the next 5 years, we will organize the 100th longevity wishing ceremony, and I look forward to taking part in this ceremony. My Dad’s name is Vinh. He is a soldier. For me, my dad is the most wonderful man. My Mom is Vui. She has long hair and oval face with black eyes. She is a teacher. My younger sister is 8 years old and she’s very lovely. I really love my family, and we will try our best to give happiness as much as possible to each other.

Từ vựng hay trong bài:

  • look forward to Ving: mong chờ điều gì
  • longevity: tuổi thọ
  • ceremony: nghi lễ

Bài nói tiếng Anh về một bộ phim yêu thích

Kể về một bộ phim yêu thích trong một bài nói tiếng Anh sẽ như thế nào, cùng xem qua một bài nói mẫu sau nhé.

My favorite movie of all time is cartoon “Tom and Jerry”. Tom has white and blue hair. His task is keeping the house for a normal family and he has a very free life. Throught the movie he is chasing Jerry which is a brown house mouse day by day. His home is the deep cave behind the wall. Although they always find many ways to hurt opponent but when one of them falls into really dangerous situations, both become another savior. The film is an endless confrontation between Tom and Jerry, brings plenty of laughter for the viewers. I love this film very much because when I watch it I feel very glad, feeling like returned to childhood.

Từ vựng hay trong bài:

  • day by day: ngày qua ngày
  • cave: hang
  • opponent: đối thủ
  • confrontation: sự đối đầu

Bài nói tiếng Anh về một ngày quan trọng

Mother’s Day is a day honoring the mother of the family when every child celebrates it especially for their mothers. It is celebrated annually as one of the most important events of the year on second Sunday of the May month. Mother usually gets greeting cards, wishing cards or other special gifts written or decorated by their own kids. At this day, family members usually spend time going outside to have some delicious dinner and get more enjoy together. Mothers also give some gifts and lots of love and care to their kids as a thank you to them.

Từ vựng hay trong bài:

  • honor: lòng tôn kính, sự kính trọng
  • annually: hằng năm
  • celebrate: tổ chức

Bài nói tiếng Anh  về một chuyến du lịch đáng nhớ

Mỗi chuyến đi đều để lại cho bạn những kỉ niệm không thể quên, vậy tại sao không thử lựa chọn chủ đề chuyến du lịch của mình trong bài nói tiếng Anh.

Last summer, our class had a very memorable trip to Vung Tau. We gathered at 5.30 am in front of the school gate in order to arrive at the destination early by motorbike. The road to Vung Tau has a lot of beautiful scenery, so we stopped at some places like forests and grasslands to take some pictures. We arrived there at about 9 o’clock. Having checked in at the hotel, we went to the famous lighthouse in Vung Tau to enjoy the beautiful the sight, then we ate some typical dishes of Vung Tau like yogurt and boiled eggs. The beach in Vung Tau was cleaner and less crowded than many other beaches, so we had a really relaxing time by the sea. In the evening, we rode our motorbikes around Vung Tau to watch the night life and enjoy the fresh air of the sea. The next morning we saw sunrise in the seashore together. At 10 o’clock, we checked out at the hotel and went to some other beautiful places to take pictures. Although traveling for a long way made me a bit tired, but having a fun trip with my friends gave me so much happiness.

Từ vựng hay trong bài:

  • grassland: đồng cỏ
  • lighthouse: ngọn hải đăng
  • sunrise: bình minh
  • seashore: bờ biển

 Bài nói tiếng Anh về một trải nghiệm khó quên

5 years ago, I had an unforgettable experience. It was a Sunday afternoon, when I was hanging clothes on the balcony, one of them was blown to the roof of my house. So I decided to use a long pipe to take it back. I couldn’t reach it because it was too far. I kept trying but it didn’t work. Suddenly, I slipped and fell down to the terrace. I hurt all over my body and little I could remember was that there were a lot of dust on my body, broken woods and plywoods were everywhere. Right away, my mother ran to me. She helped me to get up, and quickly took me to the hospital. Fortunately, I wasn’t on seriously injured with some wounds on my head, arms and legs. After that accident, I alway remind me to be more careful when doing anything.

Từ vựng hay trong bài:

  • unforgettable: khó quên
  • balcony: ban công
  • fortunately: may mắn
  • injured: bị thương

Bài nói tiếng Anh về các hoạt động thường ngày

Nói về hoạt động thường ngày là câu hỏi bạn sẽ gặp khá thường xuyên khi giao tiếp. Vậy bạn sẽ kể những gì trong bài nói tiếng Anh của mình về chủ đề này? Cùng xem qua ví dụ sau nhé.

Everyday day, I get up at 5:30. After brushing my teeth and washing my face, I usually have breakfast with my family at 6:30 a.m. I go to work and be there at about 7:15 a.m. It takes me about 15 minutes from my house to get to my office by motorbike. At 11:45 a.m, I stop working for my lunch. I usually finish my work at 5:30 p.m, then I go home. I always spend time going to market and cooking dinner for my small family, we usually have dinner at 7:30 p.m. After dinner, we often spend time watching TV together and play with our son. I always prepare my working plan and go to bed at 11:00 pm. On weekends, I usually go shopping with my friends or go out with my family.

Từ vựng hay trong bài:

  • brush teeth: đánh răng
  • prepare: chuẩn bị

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp website, app luyện nghe tiếng Anh online tốt nhất

Tổng hợp website, app luyện nghe tiếng Anh online tốt nhất

Trau dồi kiến thức mới và luyện tập là phương pháp giúp bạn có thể đạt kết quả nhanh chóng khi học ngôn ngữ mới. Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ có khá nhiều các website và app luyện luyện nghe tiếng anh phản xạ một cách tốt nhất.

Luyện nghe là một phần đặc biệt quan trọng khi học ngoại ngữ. Với việc luyện nghe bạn có thể phát triển vốn từ vựng của mình và học cách phát âm chính xác.

>> Xem thêm: Trang Web Học Tiếng Anh Miễn Phí Cho Người Mới Bắt Đầu

App, website luyện nghe tiếng anh tốt nhất hiện nay

VoiceTube

Đây là một trong những ứng dụng hay để học tiếng Anh. Phần mềm gồm các clip ngắn kèm theo phiên dịch. Thông qua đó các bạn có thể luyện nghe và nâng cao trình độ từ cơ bản đến nâng cao.

Trên App này bạn sẽ khá bất ngờ và thích thú với tính năng khá hay là cho phép bạn lưu những từ vựng đã học thành 1 bộ sưu tập, do đó về lâu dài thì bạn sẽ có 1 kho tàng từ vựng luôn ấy.

 

Spotlight

Spotlight là phần mềm cung cấp vô số các bài nghe dạng tin tức với giọng chuẩn bản xứ và chậm nên rất dễ nghe. Mỗi bài có độ dài vừa phải nên rất thích hợp luyện hàng ngày. Mỗi tuần sẽ có 7 bài được cập nhật nên các bạn hãy cứ yên tâm mà luyện thôi nào.

TED Edu

Đây là một ứng dụng chuyên về học thuật  bao gồm các buổi hội thảo trong nhiều lĩnh vực do những nhân vật nổi tiếng trên thế giới tổ chức. Ted Edu được đánh giá là app khá xịn cho các bạn muốn trau dồi kĩ năng nghe với những bài diễn thuyết nổi tiếng.Hơn nữa chúng ta có thể sử dụng tính năng chỉnh tốc độ đọc và nhắc lại từng câu nên việc nghe tiếng Anh sẽ dễ dàng hơn.

BBC Learning English

Đây là phần mềm chúng ta không thể bỏ qua. Nó được phát triển bởi British Council, BBC Learning English giúp tương tác cải thiện kỹ năng giao tiếp tiếng Anh. Trình bày khá dễ hiểu với nhiều bài nghe về lĩnh vực kinh tế và giọng chuẩn bản xứ.

Talk English

App Talk English xây dựng hơn 200 bài tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao, bao gồm cả trắc nghiệm từ vựng. Bạn có thể thực hành đối thoại và ghi âm sau đó theo dõi sự tiến bộ của cá nhân. Nếu bạn muốn cải thiện khả năng nói cũng như ngữ điệu của mình thì đừng bỏ qua app này nhé.

MyWordBook 2

Phần mềm xây dựng lượng lớn từ vựng lấy nguồn từ từ điển đại học Cambridge. Sử dụng Flashcard giúp bạn học tập. Đây là phương pháp khá hay. App thu hút được khá nhiều người học vì vừa có hình ảnh sinh động bắt mắt vừa có nguồn từ vựng chuẩn và phong phú..

Hello English

App Hello English với hơn 25 triệu lượt tải về, chúng ta có thể thấy độ hot của em này không phải dạng vừa. App tổng hợp hơn 475 bài học miễn phí, nội dung về các cuộc đàm thoại bằng tiếng Anh. Bạn sẽ được học thông qua các trò chơi cũng như các bài tập hàng ngày vô cùng thú vị và cuốn hút.

ABA English With Films

Bạn nghĩ sao khi xem các bộ phim nước ngoài vô cùng hấp dẫn bằng tiếng Anh và kèm theo phụ đề nhỉ? Đây sẽ là 1 app vô cùng thú vị giúp các bạn vừa học tập thật tốt vừa có thêm 

Learn English Kids

Đây là ứng dụng của British Council dành cho trẻ em nhưng với những bạn bắt đầu luyện nghe từ số 0 thì nó thực sự rất hữu ích đấy nhé.

Để việc học tiếng anh, luyện nghe tiếng anh thành công thì rõ ràng là không thể thiếu sự kiên trì rèn luyện mỗi ngày. Bản chất việc học một ngôn ngữ là việc phát triển kĩ năng. Các bạn cũng có thể lựa chọn học tiếng Anh qua các lớp học tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1 để đạt được những kết quả tốt nhất.

Chúc các bạn luyện nghe tiếng anh hiệu quả nhé!

Cách chúc thành công bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất

Cùng Pantado.edu.vn tìm hiểu các lới chúc thành công tiếng Anh yêu thương và ý nghĩa nhất đến những người thân yêu, bạn bè của mình qua bài viết dưới đây nhé!

Lời chúc thành công bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất

  1. Success doesn’t stand still and failure is not the end. It is important that we keep walking!
    Thành công không ở yên và thất bại không phải là dấu chấm hết. Điều quan trọng là chúng ta dám bước đi!
  2. Success is based on your own efforts. Never give up!
    Thành công dựa trên chính nỗ lực của bạn. Đừng bao giờ bỏ cuộc!
  3. Your efforts everyone can see. Keep the form to succeed soon
    Những nỗ lực của bạn mọi người đều nhìn thấy. Hãy giữ vững phong độ để sớm thành công!
  4. Nothing can describe my joy for you right now!
    Không có điều gì có thể ngăn được niềm vui mà tôi dành cho bạn!
  5. God will protect and guide you. Success will come to you soon!
    Chúa sẽ che chở và dẫn lối cho bạn. Thành công sẽ đến với bạn sớm thôi!
  6. For great success you must have big dreams!
    Để thành công lớn bạn phải có những ước mơ lớn!
  7. Maybe this stage is quite difficult. But we believe you will be successful. Try your best!
    Có thể giai đoạn này sẽ khá khó khăn. Nhưng chúng tôi bạn sẽ thành công. Cố gắng hết sức mình nhé!
  8. Trying may not be successful but not trying will inevitably fail. Wish you success on the path you have chosen!
    Cố gắng chưa chắc đã thành công nhưng không cố gắng chắc chắn sẽ thất bại. Chúc bạn thành công trên con đường mình đã chọn!
  9. Always be confident and win. You deserved it!
    Hãy luôn tự tin và giành chiến thắng. Bạn xứng đáng với điều đó!
  10. Difficulties will pass. Luckiness will come to you!
    Khó khăn rồi sẽ qua đi. Điều may mắn sẽ đến với bạn!

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh online miễn phí tốt nhất

Lời chúc thành công bằng tiếng Anh dành cho gia đình

  1. Do not worry. Our family and I are always watching and supporting you. Wishing you success on your way!
    Đừng quá lo lắng. Gia đình này và em luôn dõi theo và ủng hộ chị. Chúc chị thành công trên con đường của mình!
  2. You are starting a new project, right. I hope good things will come to you!
    Anh trai em sắp bắt đầu một dự án mới đúng chứ. Em mong những điều tốt đẹp sẽ đến với anh!
  3. See you grow and be as successful as you are today. This whole family is proud of you!
    Chứng kiến con trưởng thành và thành công như ngày hôm nay. Cả gia đình này tự hào về con.
  4. My little brother has grown up. I wish you will find your own path and succeed on the path you choose!
    Em trai của chị đã lớn rồi. Chị chúc em sẽ tìm được lối đi riêng cho mình và thành công trên con đường mà em chọn!
  5. You may not be the best. But you are always the best effort. I believe you will achieve certain results on your own!
    Em có thể không phải là người giỏi nhất. Nhưng em luôn nỗ lực hết mình. Chị tin rằng sẽ sẽ tự mình đạt được những kết quả nhất định của riêng mình!

Lời chúc thành công bằng tiếng Anh dành cho bạn bè

  1. To get where you are now, you must have gone through a lot of ups and downs. Stay on track, my friend!
    Để có được vị trí như bây giờ, chắc hẳn bạn đã phải trải qua rất nhiều thăng trầm. Giữ vững phong độ nhé, bạn của tôi!
  2. You do everything very well. And this time too. You do very well. Congratulations!
    Bạn làm mọi việc rất tốt. Và lần này cũng vậy. Chúc mừng!
  3. You have been working so hard to get the fruit you are today. Wish you more and more success!
    Bạn đã rất nỗ lực để có được thành quả như ngày hôm nay. Chúc bạn thành công hơn nữa!
  4. I heard you are about to start a company. I Hope your company develops well!
    Tôi nghe nói bạn sắp thành lập công ty. Chúc công ty của bạn làm ăn phát đạt
  5. You have just been promoted, right. Congratulations on your success with my best feelings!
    Bạn mới được thăng chức đúng chứ. Chân thành chúc mừng nhé!
  6. Your dreams have finally come true. I’m glad for you!
    Những ước mơ của bạn đã thành sự thật. Tôi lấy làm vui mừng cho bạn!
  7. You know to seize the opportunity. In the future you will become a wonderful man. Wish you a breakout soon!
    Bạn là người biết nắm bắt cơ hội. Tương lai bạn sẽ trở thành người tuyệt vời. Chúc bạn sớm bứt phá!
  8. You have always been so elite. I really admire your current success!
    Bạn luôn ưu tú như vậy. Tôi thật sự ngưỡng mộ thành công của bạn
  9. Hearing the news of your success, I was overjoyed. Congratulations on your efforts paid off!
    Nghe tin bạn thành công tôi vui mừng khôn xiết. Chúc mừng những nỗ lực của bạn đã được báo đáp!
  10. I can’t believe my friend. You are fantastic. I Hope your success will go further!
    Thật không thể tin được bạn của tôi. Bạn thật tuyệt vời. Chúc thành công của bạn sẽ tiến xa hơn nữa!

Lời chúc thành công bằng tiếng Anh dành cho đồng nghiệp

  1. You are making a big turning point in your life. With your current endeavors I believe you will be great!
    Bạn đang đứng trên một bước ngoặt lớn của cuộc đời. Với sự nỗ lực của bạn tôi tin bạn sẽ trở nên xuất sắc!
  2. Welcome to become my colleague. I Hope you adapt soon and have excellent working results!
    Chào mừng bạn đã trở thành đồng nghiệp của tôi. Chúc bạn sớm thích nghi và có kết quả làm việc xuất sắc!
  3. Tomorrow is better than today. you of tomorrow will be more successful than you of today!
    Ngày mai sẽ tốt hơn ngày hôm nay. Bạn của ngày mai sẽ thành công hơn bạn của ngày hôm nay!
  4. Your success has been amazing. We admire you very much!
    Thành công của bạn thật tuyệt vời. Chúng tôi rất ngưỡng mộ bạn!
  5. The first steps will be difficult but you are very resilient. Success will find you!
    Những bước đi đầu tiên sẽ khó khăn nhưng bạn rất kiên cường. Thành công sẽ tìm đến bạn.
  6. You are an excellent employee. With a positive expression, you will be promoted soon.
    Bạn là một nhân viên xuất sắc. Với những biểu hiện tích cực, bạn sẽ sớm được thăng chức thôi!
  7. You did an excellent job. Congratulations on your success!
    Bạn đã có một công việc tuyệt vời. Chúc mừng vì thành công của bạn!
  8. Failure will help you grow. Success also comes out!
    Đi lên từ thất bại sẽ giúp bạn trưởng thành hơn. Thành công cũng từ đó mà xuất hiện!
  9. I am very happy to know you got a promotion. Wish you more and more success!
    Tôi rất lấy làm vui mừng khi biết bạn thằng trức. Chúc bạn thành công hơn nữa!
  10. You did an excellent job. Congratulations on your success!
    Bạn đã có một công việc tuyệt vời. Chúc mừng vì thành công của bạn!
  11. The harder the job is, the harder you have to try. Good luck!
    Công việc càng khó khăn thì bạn càng phải cố gắng. Chúc bạn may mắn!

Những câu thành công bằng tiếng Anh thông dụng khác

  1. “It’s how you deal with failure that determines how you achieve success”: Chính cách bạn xử trí thất bại quyết định cách bạn đạt được thành công.
  2. “Where there is a will, there is a way”: Nơi nào có ý chí, nơi đó có con đường
  3. “Success isn’t final, failure isn’t fatal: it’s the courage to continue that counts”: Thành công không phải là kết quả cuối cùng, thất bại cũng không phải đường cùng, bạn can đảm đi tiếp mới là điều quan trọng nhất
  4. “To be a winner, all you need to give is all you have”: Để trở thành người chiến thắng, bạn cần phải làm là cho đi tất cả những gì bạn có
  5. “When life changes to be harder, change yourself to be stronger”: Khi cuộc sống trở nên khó khăn hơn, hãy thay đổi bản thân để trở nên mạnh mẽ hơn

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp 100 câu châm ngôn tiếng Anh hay nổi tiếng nhất!

Tổng hợp 100 câu châm ngôn tiếng Anh hay nổi tiếng nhất!

“Don’t cry because it’s over, smile because it happened” bạn đã đọc qua những câu nói nổi tiếng như này chưa? “Đừng khóc vì điều đó kết thúc, hãy cười vì điều đó xảy ra”. Hãy cùng Pantado.edu.vn khám phá 100 câu châm ngôn tiếng Anh hay nhất nhé!

Don’t cry because it’s over, smile because it happened

Đừng rơi nước mắt/ khóc vì điều đó kết thúc, hãy cười vì điều đó đã xảy ra.

Be slow in choosing a friend but slower in changing that friend.

Hãy từ từ khi chọn một người bạn nhưng phải chậm hơn khi thay đổi người bạn đó.

No man is whole of himself, his friends are the rest of him.

Không có một ai toàn diện hoàn hảo được cả, bạn bè của chúng ta là phần mà chúng ta còn thiếu.

A sweet friendship refreshes the soul.

Một tình bạn ngọt ngào sẽ tưới mát dành cho tâm hồn.

If you never had friends, you never lived life.

Nếu như bạn không có bạn bè thì bạn chưa bao giờ là thực sự sống trên cuộc đời này.

Life is a story, make yours the best seller.

Cuộc sống được coi là một cuốn truyện, hãy khiến cho cuốn truyện của bạn bán chạy nhất.

When life changes to be harder, change yourself to be stronger.

Khi cuộc sống trở nên khó khăn hơn, hãy thay đổi bản thân để trở nên mạnh mẽ hơn.

You only live once, but if you do it right, once is enough.

Bạn chỉ có thể sống trên cuộc đời một lần, thế nhưng nếu như sống đúng nghĩa thì chỉ một lần sống là đủ rồi.

Life is a succession of lessons which must be lived to be understood.

Cuộc sống là một dãy chuỗi liên tiếp của các bài học mà chúng ta cần phải sống thì mới hiểu được nó.

You can’t start the next chapter of your life if you keep re-reading the last one.

Bạn không thể bắt đầu chương tiếp theo/ mới của cuộc đời chúng ta nếu như chúng ta cứ đọc đi đọc lại mãi chương trước đó.

Life always offers you a second chance. It’s called tomorrow.

Cuộc sống luôn luôn dành cho bạn một cơ hội thứ hai. Điều đó được gọi là ngày mai.

Don’t let schooling interfere with your education.

Đừng để cho trường lớp làm rào cản con đường giáo dục của chính bạn.

Life is not fair, get used to it.

Cuộc sống là không công bằng, hãy tập làm quen với điều đó.

The value of life is not its duration, but it’s donation.

Thước đo/ Giá trị của cuộc sống không phải là thời gian, mà là sự cống hiến.

Life is the greatest journey you will ever be on.

Cuộc sống là chuyến hành trình tuyệt vời nhất mà bạn từng trải qua.

Life’s under no obligation to give us what we expect.

Cuộc sống không có nghĩa vụ phải trao đối với chúng ta những thứ mà chúng ta hằng mong đợi.

Everything you can imagine is real.

Tất cả mọi thứ mà bạn có thể tưởng tượng ra đều là thật.

 

Sometimes the questions are complicated and the answers are simple.

Đôi lúc những câu hỏi thường phức tạp thì những câu trả lời sẽ lại rất giản đơn.

I’m not afraid of death. I just don’t want to be there when it happens.

Tôi không hề sợ hãi cái chết. Tôi chỉ không muốn ở đó khi nó xảy ra.

Life isn’t about finding yourself. Life is about creating yourself.

Cuộc sống không phải là đi tìm chính bản thân bạn mà cuộc sống là tạo nên chính bản thân bạn.

This too, shall pass.

Rồi mọi chuyện cũng sẽ qua thôi.

But better to get hurt by the truth than comforted with a lie.

Thà rằng bị tổn thương bởi sự thật còn hơn đành là được xoa dịu bởi lời nói dối.

Keep your eyes on the stars and your feet on the ground.

Hướng đôi mắt của bạn về phía các vì sao, đồng thời chạm đôi chân đặt trên mặt đất.

Life is like a camera lens. Focus only on what’s important and you can capture it perfectly.

Cuộc sống giống như một cái ống kính máy ảnh. Tập trung vào điều quan trọng nhất và bạn sẽ nắm bắt được nó một cách hoàn hảo.

When life gives you a hundred reasons to cry, show life that you have a thousand reasons to smile.

Khi cuộc đời gửi tới bạn trăm lý do để khóc, hãy chỉ cho cuộc đời thấy rằng bạn còn có ngàn lý do để cười

Life becomes harder for us when we live for others, but it also becomes richer and happier.

Cuộc sống trở nên khó khăn hơn khi chúng ta sống dành cho người khác, thế nhưng nếu chúng ta sống vì người khác, cuộc đời cũng trở nên đẹp đẽ cũng như hạnh phúc hơn.

You’ll never be brave if you don’t get hurt. You’ll never learn if you don’t make mistakes. You’ll never be successful if you don’t encounter failure.

Bạn sẽ không bao giờ rắn rỏi/ cứng rắn nếu như bạn không bị gục ngã. Bạn sẽ không bao giờ học hỏi được gì nếu như bạn không mắc lỗi. Bạn sẽ không bao giờ thành công nếu như bạn không đối mặt cùng với thất bại.

Life is a dream for the wise, a game for the fool, a comedy for the rich, a strategy for the poor.

Cuộc sống như một giấc mơ dành cho những người khôn ngoan, một trò chơi dành cho những gã ngốc, một câu chuyện hài hước dành cho những người giàu, một chiến lược dành cho những người nghèo.

Do not pray for an easy life, pray for the strength to endure a difficult one.

Đừng cầu nguyện/ mong cầu một cuộc sống dễ dàng, hãy cầu nguyện/ mong cầu sức mạnh để tồn tại được qua những khó khăn.

Smiling is the best way to face any problem, to crush every fear and to hide every pain.

Mỉm cười là cách tốt nhất để đối mặt với bất kỳ vấn đề nào, để đè bẹp tất cả nỗi sợ hãi cũng như khỏa lấp tất cả nỗi đau.

Trying and Doing are two different things. When you try, you hope. When you do, you succeed.

Cố gắng và hành động là hai thứ khác nhau riêng biệt. Khi bạn cố gắng, bạn có hy vọng. Khi bạn hành động, bạn sẽ gặt hái được thành công.

Do not set yourself on fire in order to keep others warm.

Đừng đặt bản thân chúng ta vào lửa để nhằm giữ ấm tới những người khác.

Not how long, but how well you have lived is the main thing.

Không phải sống được bao lâu mà sống tốt ra sao mới là điều quan trọng.

A man falls in love through his eyes, a woman through her ears.

Người đàn ông yêu bằng mắt, người phụ nữ yêu bằng tai.

How can you love another if you don’t love yourself?

Làm thế nào để em có thể yêu người khác nếu như em không yêu chính bản thân em?

If I die or go somewhere far, I’ll write your name on every star so people looking up can see just how much you meant to me.

Nếu như một ngày em chết đi hay có đi đâu đó thật xa, em sẽ viết tên anh lên tất cả các vì sao, để mọi người có thể ngước lên nhìn và hiểu rằng anh có ý nghĩa với em đến nhường nào.

Hate has a reason for everything but love is unreasonable.

Ghét thì có thể nói ra lý do vậy nhưng yêu thì là không thể

A great love is not one who loves many, but one who loves one woman for life.

Tình yêu tuyệt vời không phải là yêu nhiều người mà yêu một ai đó suốt cả cuộc đời mình.

Can I say I love you today? If not, can I ask you again tomorrow? And the day after tomorrow? And the day after that? Coz I’ll be loving you every single day of my life?.

Hôm nay anh có thể nói rằng anh yêu em chứ? Nếu không, anh có thể hỏi em một lần nữa vào ngày mai? Ngày kia? Ngày kìa? Bởi vì anh yêu em mỗi ngày trong đời

Love means you never have to say you’re sorry.

Tình yêu nghĩa rằng là không bao giờ phải nói em rất hối tiếc.

I would rather be poor and in love with you, than being rich and not having anyone.

Thà nghèo mà có tình yêu còn hơn giàu có mà đơn độc

No man or woman is worth your tears, and the one who is, won’t make you cry.

Không có ai xứng đáng với những giọt nước mắt của bạn vì người xứng đáng sẽ không làm bạn phải khóc.

To the world you may be one person, but to one person you may be the world.

Đối với thế giới em chỉ là một người bé nhỏ, thế nhưng đối với ai đó em lại là cả thế giới của họ.

Friendship often ends in love, but love in friendship never.

Tình bạn thường kết thúc bởi tình yêu, tuy nhiên sẽ không có điều ngược lại.

Don’t stop giving love even if you don’t receive it. Smile and have patience.

Đừng từ bỏ tình yêu cho dù bạn không nhận được nó. Hãy mỉm cười và kiên nhẫn

I’d give up my life if I could command one smile of your eyes, one touch of your hand.

Anh sẽ dành cho em tất cả cuộc đời này của anh nếu anh được nhìn em cười, được nắm bàn tay em

It only takes a second to say I love you, but it will take a lifetime to show you how much.

Chỉ mất vài giây để nói anh yêu em nhưng mất cả đời để chứng tỏ điều đó

Don’t waste your time on a man/woman, who isn’t willing to waste their time on you.

Đừng lãng phí thời gian của bạn dành cho người không sẵn lòng dành thời gian với bạn.

A great lover is not one who loves many, but one who loves one woman for life.

Tình yêu tuyệt vời không phải là yêu nhiều người mà yêu một ai đó suốt cả cuộc đời mình.

Believe in the spirit of love… It can heal all things.

Tin tưởng vào sự bất tử của tình yêu… nó có thể hàn gắn tất cả mọi thứ.

You know when you love someone when you want them to be happy even if their happiness means that you’re not part of it.

Bạn nhận ra rằng khi bạn đã yêu một người khi bạn mong muốn họ hạnh phúc dù cho hạnh phúc của họ không phải là người làm cho họ hạnh phúc.

To like and dislike the same things, that is indeed true friendship.

Tình bạn thật sự đó là khi chúng ta cùng yêu cũng như ghét một thứ gì đó.

Friends are people you can talk to without words when you have to.  

Bạn bè là những người mà khi cần bạn hoàn toàn có thể nói chuyện với họ mà không cần phải sử dụng đến lời nói.

It is one of the blessings of old friends that you can afford to be stupid with them.

Điều tuyệt vời của những người bạn cũ là bạn không ngại làm những điều ngớ ngẩn khi ở bên cạnh họ.

True friendship continues to grow even over the longest distance. Same goes for true love.

Tình bạn đích thực vẫn tiếp tục phát triển, dù cho có nghìn trùng cách xa. Tình yêu thật sự cũng thế.

You should always leave loved ones with loving words. It may be the last time you see them.

Hãy luôn để lại những lời chân tình với những người bạn yêu thương vì đó có thể là lần cuối cùng bạn được gặp thấy họ.

Best friends make the bad times good and the good times unforgettable.

Những người bạn tốt sẽ biết cách làm cho những khoảnh khắc tồi tệ trở nên thật ý nghĩa và làm cho những khoảnh khắc ý nghĩa trở nên khó quên.

Best friends are the people in your life that make you laugh louder, smile brighter and live better.

Những người bạn tốt nhất trong cuộc đời là những người sẽ làm cho chúng ta cười lớn hơn, cười tươi hơn đồng thời sống tốt hơn.

Friendship starts with a smile, grows with talking and hanging around, and ends with a death.

Tình bạn bắt đầu với nụ cười, tiến triển bằng những lần tâm sự cũng như dạo chơi, kết thúc khi chúng ta không còn sống nữa.

Friendship is like a glass ornament, once it is broken it can rarely be put back together exactly the same way.

Tình bạn tương tự một vật trang trí bằng thủy tinh, một khi nó đã bị phá vỡ thì nó hiếm khi có thể gắn lại giống như cũ theo đúng cách.

Friendship is the hardest thing in the world to explain. It’s not something you learn in school. But if you haven’t learned the meaning of friendship, you really haven’t learned anything.

Tình bạn là điều khó có thể giải thích nhất ở trên thế giới này. Điều đó không phải là thứ bạn học ở trường. Tuy nhiên nếu bạn không học được ý nghĩa của tình bạn, bạn thực sự không học được bất cứ thứ gì cả.

Friendship is the source of the greatest pleasures, and without friends even the most agreeable pursuits become tedious.

Tình bạn được coi là nguồn gốc của những niềm vui tuyệt vời nhất, đồng thời nếu như không có bạn bè, ngay cả khi các ham muốn cám dỗ nhất cũng sẽ trở nên tẻ nhạt.

Friendship marks a life even more deeply than love. Love risks degenerating into obsession, friendship is never anything but sharing.

Tình bạn để lại dấu ấn ở bên trong cuộc đời còn sâu sắc hơn cả tình yêu. Tình yêu có nguy cơ biến chất trở thành nỗi ám ảnh, tình bạn thì không bao giờ là bất cứ thứ gì khác ngoài sự sẻ chia.

Friendship is the purest love.

Tình bạn là tình yêu thuần khiết nhất.

Friendship is the only cement that will ever hold the world together.

Tình bạn là chất liệu xi măng duy nhất sẽ gắn kết cả thế giới lại với nhau.

A day without a friend is like a pot without a single drop of honey left inside.

Một ngày không có bạn cũng tương tự như việc một cái hũ không còn một giọt mật ong nào ở bên trong.

A snowball in the face is surely the perfect beginning to a lasting friendship.

Một quả bóng tuyết vào mặt chắc chắn rằng sự khởi đầu hoàn hảo cho một tình bạn bền vững.

Be slow to fall into friendship, but when thou art in, continue firm & constant.

Hãy chậm rãi khi kết thân với một người bạn nào đó, thế nhưng khi bạn đã trở nên thân thiết với họ, hãy tiếp tục vững lòng đồng thời không được thay đổi.

Constant use had not worn ragged the fabric of their friendship.

Việc dùng liên tục cũng không thể làm cho rách nát lớp vải tình bạn của họ.

It’s OK to not be OK, as long as you don’t stay that way.

Hoàn toàn ổn nếu như bạn không ổn, miễn rằng bạn đừng mãi chỉ dừng lại ở chỗ đó.

Be where your feet are.

Hãy sống vui với hiện tại.

I can be changed by what happens to me but I refuse to be reduced by it.

Tôi có thể bị thay đổi bởi những điều đang xảy ra tuy nhiên tôi từ chối để bị tuyệt vọng bởi chúng.

Those who don’t believe in magic will never find it.

Ai không có niềm tin vào phép màu sẽ không bao giờ tìm thấy được nó.

Not how long, but how well you have lived is the main thing.

Không phải sống bao lâu mà sống tốt như thế nào mới là điều quan trọng.

I love those who can smile in trouble.

Tôi mến những ai có thể mỉm cười khi gặp rắc rối/ khó khăn.

Believe that life is worth living and your belief will help create the fact.

Hãy tin tưởng rằng cuộc sống này hoàn toàn xứng đáng để sống cũng như niềm tin đó của bạn sẽ trở thành sự thật.

Do not take life too seriously. You will never get out of it alive.

Đừng coi cuộc đời quá nghiêm trọng. Bạn sẽ không bao giờ sống sót thoát khỏi nó đâu.

This too, shall pass.

Rồi mọi chuyện sẽ qua.

Keep your eyes on the stars and your feet on the ground.

Hãy để hướng đôi mắt về phía dành cho các vì sao, và chạm đôi chân đặt trên mặt đất.

The only person you should try to be better than is the person you were yesterday.

Người mà bạn nên cố gắng để trở nên tốt đẹp hơn chính là bạn của ngày hôm qua.

The only person you should try to be better than is the person you were yesterday.

Người mà bạn nên cố gắng để trở nên tốt đẹp hơn chính là bạn của ngày hôm qua.

Never be bullied into silence. Never allow yourself to be made a victim. Accept no one’s definition of your life. define yourself.

Không bao giờ để cho bản thân bị ngược đãi bởi sự im lặng. Không bao giờ được phép cho bản thân trở thành nạn nhân. Không chấp nhận ai định nghĩa cuộc sống của bản thân bạn. Hãy tự định nghĩa đối với bản thân của chính mình.

Faith is the art of holding on to things your reason has once accepted, in spite of your changing moods.

Niềm tin là nghệ thuật níu giữ những điều mà bạn có lý do chấp nhận nó, dù cho bạn có thay đổi tâm trạng như thế nào.

Be where your feet are.

Hãy sống vui với hiện tại.

If you want to go fast, go alone. If you want to go far, go together.

Nếu bạn muốn đi nhanh, hãy đi một mình. Nếu bạn muốn đi xa, hãy đi cùng nhau.

Believe you can and you’re halfway there.

Hãy tin tưởng rằng bạn có thể đồng thời bạn đã đang ở nửa chặng đường rồi đó.

There is no elevator to success – you have to take the stairs.

Không có chiếc thang máy nào đưa bạn đến thành công, bạn phải leo thang thôi.

Defeat is simply a signal to press onward.

Sự thất bại chỉ đơn giản là một tín hiệu để tiến lên phía trước

The trick in life is learning how to deal with it.

Trò đời chính là việc bạn học được cách xử lý chúng thế nào.

You never know what worse luck your bad luck has saved you from.

Bạn sẽ không bao giờ biết được những điều thực sự tồi tệ nào mà được cứu bởi những điều tồi tệ khác của bạn đâu.

It’s not about how hard you can hit; it’s about how hard you can get hit and keep moving forward.

Bạn đấm mạnh thế nào không thành vấn đề bằng việc bạn bị đánh mạnh thế nào và vẫn tiếp tục tiến về phía trước.

Nothing in life is to be feared; it is only to be understood. Now is the time to understand more so that we may fear less.

Không có gì trên cuộc đời này là đáng sợ, chỉ cần nó được hiểu. Đây chính là thời điểm để hiểu nhiều hơn vì thế mà chúng ta có thể lo sợ ít hơn.

Those who don’t believe in magic will never find it.

Ai không tin vào phép màu sẽ không bao giờ tìm thấy nó.

A man who flies from his fear may find that he has only taken a shortcut to meet it.

Người mà thoát được ra khỏi nỗi sợ của họ sẽ hiểu rằng họ chỉ đi 1 đoạn đường tắt đến gặp nó mà thôi.

No one can make you feel inferior without your consent.

Không ai có thể làm bạn cảm thấy kém hơn nếu không có sự bằng lòng của bạn.

There is no elevator to success – you have to take the stairs.

Không có chiếc thang máy nào đưa bạn đến thành công, bạn phải leo thang thôi.

Plant your garden and decorate your own soul, instead of waiting for someone to bring you flowers.

Hãy tự trồng vườn và trang trí cho tâm hồn bạn, thay vì chờ đợi ai đó mang hoa đến cho bạn.

Don’t sweat the petty things and don’t pet the sweaty things.

Đừng đổ mồ hôi cho những thứ nhỏ nhặt và đừng cưng nựng những thứ khiến bạn tốn mồ hôi.

Cách chia động từ trong tiếng Anh chi tiết đầy đủ nhất

Khi bắt đầu học tiếng Anh chúng ta thường bắt đầu từ việc học cách chia động từ. Bởi có nhiều cách chia động từ khác nhau ví dụ như chia động từ theo thì hay chia dạng của động từ theo sau một số động từ khác. Hãy cùng Pantado.edu.vn tìm hiểu nhé!

Trước khi học về cách chia động từ chúng ta cùng tìm hiểu đôi chút về động từ nhé. 

Tổng quan về động từ 

Định nghĩa động từ là gì? 

Động từ là từ được dùng để diễn tả hành động, trạng thái của con người, con vật, sự việc

Example:

  • My sister is drawing a picture. (Em gái tôi đang vẽ một bức tranh) 

Trong ví dụ trên, draw đóng vai trò là động từ trong câu, draw được chia ở dạng V-ing nên chuyển thành drawing

  • I studied English last week. (Tôi học Tiếng Anh)

Ở ví dụ tiếp theo động từ trong câu là study và được chia ở dạng quá khứ nên chuyển thành studied

Vậy động từ đứng ở vị trí nào trong câu, chúng ta cùng xem vị trí của động từ nhé. 

Vị trí của động từ trong tiếng Anh

Thông thường động từ trong câu luôn đứng đằng sau chủ ngữ theo cấu trúc:

S (chủ ngữ) + V (động từ) + O (tân ngữ)

Example:

  • Everyday, my mom cooks the dinner. (Mỗi ngày mẹ tôi nấu bữa tối) 

Đây là cấu trúc câu ở dạng thông thường sử dụng động từ thường và vị trí của động từ là đứng sau chủ ngữ và đứng trước tân ngữ. 

Để biết cách chia động từ đúng nhất thì chúng ta cũng cần tìm hiểu về cách phân loại các động từ như thế nào. 

>>> Có thể bạn quan tâm: web học tiếng anh giao tiếp trực tuyến miễn phí

Phân loại động từ trong Tiếng Anh 

Nội động từ 

Định nghĩa: Nội động từ (Intransitive verb) là động từ diễn tả các hành động mà không cần đến đối tượng cũng đã đủ nghĩa. 

Lưu ý: Nội động từ có thể được nhận biết bằng cách nó không cần tân ngữ đi theo sau. Vì vậy trong câu sử dụng nội động từ thì câu đó sẽ không có dạng bị động. 

Example:

  • He walked across the fields (Anh ấy đi bộ dọc theo cánh đồng)
  • Nobody knew where the old man lived (Không ai biết người đàn ông lớn tuổi sống ở đâu) 

Trong hai trường hợp trên walk và know được chia ở dạng quá khứ và chúng là những nội động từ, khi sử dụng những động từ này không cần đối tượng khác thì câu vẫn đủ nghĩa. 

Ngoại động từ 

Định nghĩa: Ngoại động từ (Transitive verb) là động từ diễn tả một hành động có liên hệ mật thiết với người hay vật nào khác mà hành động ấy nhắm vào, được gọi là đối tượng. 

Nói một cách dễ hiểu thì ngoại động từ luôn cần một tân ngữ đi theo sau nó. 

Example:

  • The referee blows his whistle ( Trọng tài thổi còi)

Trong câu này, blow là ngoại động từ và bắt buộc phải có tân ngữ tức là his whistle thì câu mới có nghĩa. 

Ngoại động từ lại có hai loại tân ngữ là tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp. 

Example: 

My friend, John, has just sent me a postcard (Bạn của tôi, John vừa mới gửi cho tôi một tấm bưu thiếp) 

Trong câu này có hai tân ngữ:

  • tân ngữ trực tiếp: a postcard
  • tân ngữ gián tiếp: me 

Động từ liên kết 

Động từ liên kết (Linking verb) là những động từ không diễn tả được một ý nghĩa rõ rệt và cần phải có những từ khác bổ túc nghĩa cho nó. 

Example: 

  • My father is a doctor

Is ở đây là một động từ tobe và là một động từ liên kết, nó sẽ không có ý nghĩa gì nếu đứng một mình. 

Một số động từ liên kết thường được sử dụng như: 

  1. To be: thì, là, ở
  2. To become: trở thành
  3. To turn: đâm ra, hóa ra
  4. To seem: dường như
  5. To appear: có vẻ như 
  6. To look: trông như 
  7. To feel: cảm thấy 
  8. To sound: nghe như 

Các từ làm bổ ngữ cho động từ liên kết có thể là một danh từ hoặc một tính từ.

Example: 

  • The cold is becoming intense (adj) (Cái lạnh đang trở nên dữ dội)
  • She has turned dressmaker (noun) (Cô ấy đã trở thành thợ may)

 

Động từ thường và động từ đặc biệt

  • Động từ thường

Là động từ được tạo ra bởi hành động của con người hoặc con vật. Ví dụ như những hành động được diễn ra bởi tay, chân, mắt, mũi, miệng,… là những động từ thường. 

Một số động từ thường là: see, look, watch, run, walk, wave,… 

  • Động từ đặc biệt 

Trong động từ đặc biệt chúng ta có thể phân ra làm ba loại như sau: 

  • Động từ tobe: là các động từ như am, is, are 
  • Trợ động từ: do, did, does, will, have, has
  • Động từ khiếm khuyết: may, can, could, must, have to,…

 

 

Cách chia động từ trong Tiếng Anh đầy đủ nhất. 

Để hiểu được cách chia động từ trong Tiếng Anh ta cần ghi nhớ nguyên tắc sau: 

  • Nếu trong câu chỉ có một động từ, động từ đó sẽ được chia theo thì và theo chủ ngữ của câu. 
  • Nếu trong câu có nhiều động từ, động từ gắn với chủ ngữ sẽ được chia theo thì và theo chủ ngữ, những động từ còn lại được chia theo dạng của động từ. 

Chia động từ theo thì 

Chia động từ theo thì được áp dụng với câu đơn tức câu có một chủ ngữ và một động từ. Tùy thuộc vào hoàn cảnh và thời gian diễn ra sự việc, ta sẽ sử dụng thì sao cho phù hợp. Tương ứng với mỗi thì thì sẽ có cách chia động từ tương ứng. 

Một số ví dụ về trường hợp chia động từ theo thì như sau:

  • I usually wake up at 6am (Tôi thường thức dậy lúc 6 giờ sáng)

Ví dụ về Cách chia động từ trong Tiếng Anh dễ học nhất

Trong câu này ta sử dụng thì hiện tại đơn và cách chia động từ đối với ngôi I là giữ nguyên động từ wake, KHÔNG thêm s/es.

  • They are playing football. (Họ đang chơi bóng đá) 

Trong câu này ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn và cách chia động từ theo ngôi thứ ba số nhiều nên động từ play được chuyển thành are playing. 

Chia động từ theo dạng 

Có ba dạng hay ba hình thức của động từ là The Infinitive (động từ nguyên thể), The gerund (động từ có đuôi –ing), the participles (động từ có tính chất của tính từ) 

Cách chia động từ nguyên thể 

Động từ ở dạng nguyên thể thì có thể có “to” hoặc không có “to” đứng trước. 

Động từ Bare Infinitive (Không có “to”) được dùng trong những trường hợp sau: 

  • Sau các động từ khiếm khuyết: may, might, can, could, have to,… 
    • I can speak English (Tôi có thể nói tiếng Anh) 
    • You should stay at home (Bạn nên ở nhà) 
  • Sau các động từ cảm quan: see, hear, feel,…
    • I saw her get off the bus (Tôi đã nhìn thấy cô ấy xuống xe bus)
    • The news made him look anxious (Tin tức làm anh ấy trông lo lắng) 
  • Sau các ngữ động từ: had better, would rather, had sooner,…
    • You had better tell him the truth (Tốt hơn bạn nên nói cho anh ấy biết sự thật)
    • We would rather not go with him (Chúng tôi không muốn đi với anh ấy)

Cách chia động từ ở dạng V-ing 

The gerund là hình thức động từ tận cùng là đuôi _ing có tính chất như một danh từ. 

Example: 

  • Working in these conditions is a pleasure (Làm việc trong những điều kiện này là một niềm vui)
  • She likes dancing  (Cô ấy thích nhảy)

Trong hai trường hợp trên, động từ work và dance được chia ở dạng đuôi _ing và mang tính chất là một danh từ trong câu. 

Cách chia động từ có tính chất tính từ 

Ngoại trừ các động từ khiếm khuyết, động từ nào cũng có hai participles là:

  • Present participles: tận cùng bằng _ing 
  • Past participles: Tận cùng bằng _ed hoặc một hình thức khác 

Present participles thường ngụ ý là chủ động và Past participles thường ngụ ý là bị động. 

Example: 

  • The film is so boring (Bộ phim này chán quá)
  • I am bored with that film (Tôi chán bộ phim đó)

Khi dùng đuôi –ing, từ boring hàm ý rằng bản thân bộ phim này rất chán (thể chủ động). Khi dùng đuôi –ed, người nói muốn nói rằng tôi bị chán vì bộ phim (ở thể bị động) 

Các trường hợp đặc biệt cách chia động từ 

Trong tiếng Anh, có một số động từ mà đi sau nó là một to- infinitive hoặc V-ing và tùy theo ý nghĩa và ngữ cảnh mà ta sẽ sử dụng to-V hoặc V-ing tương ứng.

  • STOP

STOP + Ving (dừng hành động đó lại)

STOP + to-V (Dừng hành động này lại để thực hiện một hành động khác) 

  • FORGET, REMEMBER:

FORGET, REMEMBER  + V-ing: Nhớ (quên) chuyện đã làm

FORGET, REMEMBER + To-infinitive: Nhớ (quên) để làm chuyện gì đó

  • REGRET:

REGRET  + V-ing: hối hận chuyện đã làm 

REGRET  + To-infinitive: lấy làm tiếc để

  • TRY:

TRY + V-ing : thử làm gì đó

TRY + To-infinitive: cố gắng để làm gì đó.

  • GO ON:

GO ON  + V-ing: Tiếp tục chuyện đang làm

GO ON  + To verb: Tiếp tục làm chuyện khác

 

Expect To V Hay Expect V-ing: Cấu Trúc Và Cách Dùng

 

Trong tiếng Anh, “expect” là một động từ phổ biến dùng để diễn tả sự mong đợi, hy vọng hoặc dự đoán một điều gì đó xảy ra. Tuy nhiên, nhiều người thường nhầm lẫn “expect” với “hope” và “look forward to”. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ định nghĩa, cách dùng và phân biệt các cấu trúc này với nhau nhé!

1. Định nghĩa "Expect"

"Expect" là một ngoại động từ (transitive verb) có nghĩa là mong đợi, trông chờ hoặc tin rằng một sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai. 

Ví dụ:

  • The train is expected to arrive at 10 AM. (Chuyến tàu được mong đợi sẽ đến lúc 10 giờ sáng.)
  • We expect to finish the project by next month. (Chúng tôi mong đợi hoàn thành dự án vào tháng tới.)

Định nghĩa “Expect” là gì?

Định nghĩa “Expect” là gì?

2. Các cấu trúc với "Expect"

2.1 Expect + something 

Ý nghĩa:  Dùng khi bạn mong đợi một sự việc hoặc kết quả nào đó xảy ra.

Ví dụ:

  • We expect a response from the manager soon. (Chúng tôi mong đợi một phản hồi từ quản lý sớm.)
  • He expects success in his new job. (Anh ấy kỳ vọng vào thành công trong công việc mới.)

2.2 Expect + something + from + somebody/something 

Ý nghĩa:  Dùng để chỉ sự mong đợi một điều gì đó từ một người hoặc một tổ chức.

Ví dụ:

  • I expect honesty from my friends. (Tôi mong đợi sự trung thực từ bạn bè.)
  • Customers expect excellent service from luxury hotels. (Khách hàng mong đợi dịch vụ xuất sắc từ các khách sạn cao cấp.)

2.3 Expect + to V

Ý nghĩa: Dùng khi ai đó mong muốn làm gì trong tương lai.

Ví dụ:

  • She expects to travel to Europe next year. (Cô ấy mong đợi được đi du lịch châu Âu vào năm sau.)
  • They expect to finish the project on time. (Họ mong đợi hoàn thành dự án đúng hạn.)

2.4 Expect + that + S + V 

Ý nghĩa: Dùng khi muốn diễn đạt kỳ vọng về hành động của người khác.

Ví dụ:

  • I expect that she will call me soon. (Tôi mong đợi cô ấy sẽ gọi cho tôi sớm.)
  • The teacher expects that students will submit their assignments on time. (Giáo viên mong đợi học sinh sẽ nộp bài đúng hạn.)

2.5 Expect + Object + To V 

Ý nghĩa: Dùng để thể hiện sự kỳ vọng về hành động của ai đó.

Ví dụ:

  • My parents expect me to get good grades. (Bố mẹ mong tôi đạt điểm cao.)
  • The manager expects his employees to work hard. (Quản lý mong nhân viên làm việc chăm chỉ.)

Các cấu trúc với “Expect” thường gặp

Các cấu trúc với “Expect” thường gặp

>> Xem thêm: Cấu trúc Remember to V hay V-ing?

3. Phân biệt "Expect", "Hope" và "Look Forward To"

Từ vựng

Ý nghĩa

Cấu trúc

Ví dụ

Expect

Mong đợi một điều gì đó xảy ra vì có cơ sở hoặc lý do hợp lý.

- Expect + something 
- Expect + to V
- Expect + that S + V

- I expect the package to arrive tomorrow. (Tôi mong đợi bưu kiện sẽ đến vào ngày mai.)

Hope

Hy vọng về một điều gì đó nhưng không chắc chắn.

- Hope + to V 

- Hope + that S + V

- I hope to see you soon. (Tôi hy vọng sẽ gặp bạn sớm.)

Look forward to

Mong chờ một điều gì đó sắp xảy ra với sự háo hức.

- Look forward to + V-ing/Noun

- I look forward to meeting you. (Tôi rất mong được gặp bạn.)


Phân biệt “expect”, “hope”, và “look forward to”

Phân biệt “expect”, “hope”, và “look forward to”

4. Một số cách dùng khác của "Expect"

- Expect = Think (Nghĩ hoặc giả định điều gì đó)

Dùng khi diễn tả suy nghĩ hoặc dự đoán của ai đó.

Ví dụ:

  • I expect she is at home now. (Tôi nghĩ rằng cô ấy đang ở nhà bây giờ.)

- Expect trong câu phủ định

Diễn tả điều chúng ta không mong muốn xảy ra.

Ví dụ:

  • I don’t expect him to apologize. (Tôi không mong đợi anh ấy sẽ xin lỗi.)

5. Bài tập vận dụng

Bài 1: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc:

1. We expect ______ (finish) the project next month.

2. She expects her students ______ (arrive) on time.

3. I hope ______ (meet) you again soon.

4. They are looking forward to ______ (travel) to Japan.

5. The teacher expects that all students ______ (complete) their homework.

Đáp án:

1. to finish

2. to arrive

3. to meet

4. traveling

5. will complete

 

Bài 2: Viết dạng đúng của động từ sau:

1. They are expecting my friend ________  (participate) in the examination.

2. I am expecting ________ (have) a new job.

3. I expect that he’ll ________ (go) to the dentist.

4. We don’t expect her ________ (take part in) this competition.

5. Nam is expected ________ (be) a good doctor .

Đáp án:

1. to participate

2. to

3. go

4. to take part in

5. to be

6. Kết luận

“Expect” là một động từ quan trọng trong tiếng Anh, thường được sử dụng để diễn tả mong đợi hoặc dự đoán một điều gì đó sẽ xảy ra. Tuy nhiên, nó có sự khác biệt rõ rệt so với “hope” và “look forward to” và việc hiểu rõ những điểm khác biệt này sẽ giúp bạn sử dụng từ vựng được chính xác hơn. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn nắm vững cách dùng "expect", nếu bạn thấy nội dung hữu ích, đừng quên chia sẻ để nhiều người cùng học nhé!

>> Có thể bạn quan tâm: Pantado - Tiếng Anh online 1-1 uy tín, chất lượng