Tin Mới
Để có thể nói tiếng Anh hay bước đầu tiên cần phải học cách đánh vần chuẩn. Biết cách đánh vần, phát âm tiếng Anh chính xác giúp người khác hiểu được bạn đang nói gì. Nó cũng giúp bạn hiểu thêm những gì mà mình đang đọc. Bài hôm nay chúng tôi sẽ chia sẻ đến các bạn cách đánh vần tiếng Anh chi tiết đầy đủ nhất nhé!
Lưu ý trước khi học đánh vần tiếng Anh
Lựa chọn giọng điệu của quốc gia bạn cần học
Trong tiếng Anh có 2 giọng điệu phổ biến được sử dụng trên thế giới là Anh – Anh và Anh – Mỹ. Song bên cạnh đó các nước Canada, Úc,…lại có các giọng điệu khác nhau. Vì thể để có thể học đánh vần cũng như rèn luyện giọng điệu của mình thật tốt hãy lựa chọn giọng điệu của quốc gia mà bạn muốn học theo.
Lựa chọn thời điểm thích hợp để học cách đánh vần trong tiếng Anh
Trẻ em ở Mỹ khi bắt đầuhọc tiếng Anh, các bé sẽ được học “writing” và “reading” gọi là môn “phonics” – môn học giúp các em làm quen với bảng chữ cái và cách đánh vần trong tiếng Anh với từng chữ cái này. Hầu hết các bé sống tại Mỹ thì đều có cách phát âm khá là tốt do được tiếp xúc giao tiếp tiếng Anh chuẩn từ bé.
Trong giai đoạn này, các bé sẽ c học phát âm lại theo mặt chữ chưa biết để có thể hoàn thiện phát âm bảng chữ cái cũng như phát âm những mặt chữ khác nhau.
Tại Việt Nam học sinh thường sẽ học cách viết trước và ghép lại thành cách đọc. Tuy nhiên ở các quốc gia Anh, Mỹ người học sẽ đọc và phát âm từ trước khi biết được cách viết của chúng . Theo các nghiên cứu thì các chuyên gia ngôn ngữ đưa ra lời khuyên nên học phát âm ngay từ khi bắt đầu chứ không nên sử dụng cách học hiện tại với tiếng Việt.
Cần nắm chắc và rõ các quy tắc
Trước hết, bạn cần tìm hiểu kĩ lưỡng cách phát âm của các từ vựng tiếng Anh. Hầu như các từ đều có những nguyên tắc phát âm nhất định.Tuy nhiên có 1 số lượng nhỏ các từ có cách đọc khác với các từ còn lại sẽ thuộc trường hợp đặc biệt. Nhưng bạn vẫn nên học một số quy tắc chính tả trong tiếng Anh. Khi bạn học một quy tắc, hãy chắc chắn tìm lại xem tập hợp các từ cùng quy tắc đó. Cũng như các từ bất quy tắc. Với cách này bạn sẽ bổ sung được một lượng lớn kiến thức bổ ích đó.
Khi gặp 1 từ mới, bạn không nên đoán mò cách đọc dẫn tới sai lầm và thành thói quen khó sửa đổi. Hãy tra cứu từ điển để có được phiên âm đọc hoặc sử dụng 1 số phần mềm học Tiếng Anh để gợi ý cách đọc hoặc nghe người bản xứ phát âm và từ đó đánh vần, học theo họ.
Đọc càng nhiều càng tốt
Mỗi ngôn ngữ có sự kết hợp phổ biến của phụ âm và nguyên âm. Bạn nên dành thời gian đọc càng nhiều càng tốt. Khi bạn tìm nhiều tư liệu để đọc và đọc liên tục bạn sẽ được tiếp xúc với từ ngữ nhiều hơn và khiến nó sẽ trở nên quen thuộc hơn. Điều này sẽ giúp bạn tạo phản xạ đọc tốt hơn, chắc chắn rồi bạn sẽ dễ dàng hơn để học cách đánh vần của một từ mà bạn đã quen thuộc với chúng. Đây cũng là một cách khá hay để có cách đánh vần tiếng Anh chuẩn và cải thiện cách đọc tiếng Anh của bạn.
Đánh vần to, rõ ràng
Thực tế thì nếu chỉ viết trên giấy mà không luyện tập, thực hành nói sẽ khiến bạn bị hạn chế khả năng giao tiếp. Bạn hãy tạo một danh sách các từ mà bạn muốn học và hãy liên tục thực hành đánh vần chúng bất cứ nơi đâu, bất cứ nơi nào. Nói và nghe chính mình nói thì mỗi chữ cái sẽ tạo ra những ký ức thính giác đặc biệt hữu ích cho những cá nhân không phải là người học trực quan. Bạn cũng có thể đứng trước gương để đánh vần, nói để luyện khẩu hình miệng phát âm tốt hơn
Các quy tắc đánh vần tiếng Anh
44 âm cơ bản trong tiếng Anh
Trong tiếng anh, âm được chia thành hai loại: nguyên âm và phụ âm. Mỗi loại có cách sắp xếp vị trí và cách phát âm khác nhau: Các nguyên âm : /ʌ/, /ɑ:/, /æ/, /e/, /ə/, /ɜ:/, /ɪ/, /i:/, /ɒ/, /ɔ:/, /ʊ/, /u:/, /aɪ/, /ɔɪ/, /eə/, /ɪə/ /aʊ/, /eɪ/, /oʊ/,, /ʊə/ Các phụ âm : /b/, /d/, /f/, /g/, /h/, /j/, /k/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /p/, /r/, /s/, /ʃ/, /t/, /tʃ/, /θ/, /ð/, /v/, /w/, /z/, /ʒ/, /dʒ/
Dưới đây là 1 số chữ cái trong bảng chữ cái và cách phát âm của chúng:
Letter(s) |
Sounds represented |
b |
ball |
c |
cartoon, city |
ch |
choke, chemistry, chef |
d |
duck |
f |
fog, |
g |
gold, gin |
h |
hat, when |
j |
jungle |
k |
kick |
l |
lemon |
m |
man |
n |
noodle |
p |
pay |
ph |
pheasant |
ps |
psychology |
qu |
question |
r |
run |
s |
slam, please |
sh |
shed |
t |
tin |
th |
thing, that |
v |
van |
w |
want |
wh |
what |
x |
executive, exactly, xylophone |
y |
dysfunction |
z |
zebra |
Trong hệ thống âm của tiếng Anh, có 21 phụ âm, và trong đó, các phụ âm thường ít có sự thay đổi, đa số là theo quy tắc..Thông thường mỗi chữ đại diện cho một âm.
VD: ball, day, food, hill, juice, landing, pie, pheasant, psychiatry, quick, rush, shower tumblr, van, win, why, zebra.
5 cách đánh vần trong tiếng Anh chuẩn:
-
Quy tắc số âm tiết của từ
Đếm số nguyên âm để biết một từ có bao nhiêu âm tiết
+ Từ có 1 âm tiết: Moon
+ Từ có 2 âm tiết: Super
+ Từ có 3 âm tiết: Teenager
+ Từ có 4 âm tiết: Irrevocable
-
Quy tắc nhận biết số âm tiết của những từ có âm “e” đứng cuối
Những từ có âm e đứng cuối mà trước âm e không phải là phụ âm (L), không phải là 1 âm riêng, nó được phát âm gộp vào cùng với phụ âm đứng trước đó.
+ Từ có 1 âm tiết: Cute
+ Từ có 2 âm tiết: Maybe
+ Từ có 3 âm tiết: Lionise
-
Quy tắc biết cách phiên âm trước khi học đánh vần
Để có thể đánh vần tiếng Anh một cách chuẩn nhất bạn phải viết được phiên âm của các từ tiếng Anh. Tuyệt đối không được đoán mò. Bạn có thể tham khảo từ điển để biết phiên âm, thậm chí đôi khi sau khi xem xong từ điển rồi vẫn không biết nên đọc như thế nào.
Giống như khi bạn học tiếng Việt, bạn phải tập viết rất nhiều khi bắt đầu học chữ. Sau một thời gian bạn quen rồi, khi nói bất kỳ từ nào bạn cũng biết từ đó được viết như thế nào. Bạn cũng có thể rèn luyện học tập hàng cách bằng cách đọc đi đọc lại. Khi người học đã cảm thấy quen thuộc với cách phiên âm, nhấn trọng âm. Đều có thể có khả năng nói gần như tất cả các từ tiếng Anh một cách thoải mái.
-
Quy tắc đánh vần tên riêng
Bao gồm quy tắc trọng âm và quy tắc đọc nguyên âm được áp dụng cùng các quy tắc. Thường bạn sẽ phải tách tên và họ của người đó thành các phần rồi đánh vần đọc từng nội dung một để đọc thành 1 chữ hoàn chỉnh.
-
Cách đọc nguyên âm đôi và nguyên âm dài
Nguyên âm đôi: Lúc đầu đọc nguyên âm thứ nhất, chuyển vị trí cơ miệng nối sang âm thứ hai
Nguyên âm dài: Đọc nguyên âm nhưng kéo dài hơn bình thường
Trên đây là các cách phát âm tiếng Anh cũng như những lưu ý, bí quyết giúp bạn có thể học một cách chính xác nhất. Chúc bạn học tập thật tốt.
Nếu bạn đang tìm một khóa học phát âm tiếng Anh trực tuyến bạn có thể tìm hiểu khóa học tiếng Anh 1 kèm 1 của trung tâm Anh ngữ Pantado. Trung tâm với hơn 800 giáo viên trong và ngoài nước áp dụng những công nghệ tiên tiến nhất trong quá trình học sẽ mang đến cho bạn những kết quả học tập tốt nhất. Với đội ngũ giáo viên được đào tạo bài bản, giáo trình chuẩn quốc tế xây dựng sinh động từ hình ảnh đến âm thanh, trung tâm đã và đang chắp cánh ước mơ cho bao thế hệ tương lai Việt chinh phục ngôn ngữ mới, tri thức mới. Bạn có thể đăng ký học thử miễn phí theo Link: https://pantado.edu.vn/dang-ky
>>> Mời xem thêm: Vị trí, cách dùng bổ ngữ trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, bổ ngữ đóng vai trò như một “mảnh ghép” góp phần hoàn chỉnh ý nghĩa cho câu. Nó giúp làm rõ hơn thông tin về chủ ngữ, tân ngữ hoặc chính hành động trong câu, tạo nên sự liền mạch và chính xác trong giao tiếp. Vì thế, việc hiểu bổ ngữ sẽ là chìa khóa để bạn sử dụng tiếng Anh một cách hiệu quả hơn. Hãy cùng khám phá chi tiết về khái niệm, vị trí và cách dùng bổ ngữ trong tiếng Anh trong bài viết dưới đây nhé!
1. Bổ ngữ là gì?
Bổ ngữ (Complement) là thành phần trong câu giúp bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ hoặc tân ngữ, giúp câu đầy đủ và chính xác hơn. Trong tiếng Anh, bổ ngữ thường xuất hiện sau động từ liên kết (linking verbs) hoặc động từ chỉ hành động và thường trả lời câu hỏi “ai?”, “cái gì?”, hoặc “như thế nào?” về chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
Bổ ngữ trong tiếng Anh là gì?
Ví dụ:
- She is a teacher.
Trong câu này, “a teacher” là bổ ngữ, bổ sung thông tin để làm rõ “She” là ai. - They made him happy.
Ở đây, “happy” là bổ ngữ cho tân ngữ “him,” diễn tả trạng thái của anh ấy sau hành động “made.”
2. Phân loại bổ ngữ trong tiếng Anh
Bổ ngữ trong tiếng Anh được chia thành 2 loại chính: bổ ngữ cho chủ ngữ (Subject Complement) và bổ ngữ cho tân ngữ (Object Complement). Mỗi loại có vai trò riêng biệt trong việc bổ sung ý nghĩa cho các thành phần trong câu.
Phân loại bổ ngữ trong tiếng Anh
2.1 Bổ ngữ cho chủ ngữ (Subject Complement)
Bổ ngữ cho chủ ngữ là thành phần dùng để giải thích, miêu tả, hoặc làm rõ thêm ý nghĩa của chủ ngữ. Thường xuất hiện sau các động từ liên kết (linking verbs) như be, seem, become, look, feel,…
Ví dụ:
- She is intelligent.
- “Intelligent” là bổ ngữ cho chủ ngữ “She,” giải thích trạng thái hoặc tính chất của cô ấy.
- The sky looks blue.
- “Blue” là bổ ngữ cho chủ ngữ “The sky,” mô tả bầu trời trông như thế nào.
2.2 Bổ ngữ cho tân ngữ (Object Complement)
Bổ ngữ cho tân ngữ xuất hiện sau tân ngữ, giúp bổ sung thêm thông tin về trạng thái, tính chất hoặc kết quả của tân ngữ sau hành động. Bổ ngữ cho tân ngữ thường đi kèm với các động từ như make, consider, elect, call,…
Ví dụ:
- They made her happy.
- “Happy” là bổ ngữ cho tân ngữ “her,” diễn tả cảm xúc của cô ấy sau hành động “made.”
- The team elected him captain.
- “Captain” là bổ ngữ cho tân ngữ “him,” giải thích vai trò mới của anh ấy.
2.3 So sánh giữa 2 loại bổ ngữ
Loại bổ ngữ |
Vai trò |
Ví dụ |
Bổ ngữ cho chủ ngữ |
Làm rõ chủ ngữ, thường đi sau động từ liên kết |
She is a teacher. |
Bổ ngữ cho tân ngữ |
Bổ sung thông tin về tân ngữ |
They painted the wall blue. |
>> Xem thêm: Nội động từ là gì? Vị trí và cách dùng
3. Vị trí và cách dùng bổ ngữ trong tiếng Anh
Vị trí và cách dùng bổ ngữ trong tiếng Anh
3.1 Câu khẳng định (Affirmative Sentence)
Trong câu khẳng định, bổ ngữ thường đứng sau động từ liên kết (linking verb) hoặc sau tân ngữ nếu bổ ngữ dành cho tân ngữ.
Cấu trúc:
S + V + (O) + Complement |
Ví dụ:
- She looks tired.
Cấu trúc: S + V (linking verb) + Complement (Bổ ngữ "tired" giải thích trạng thái của chủ ngữ "she") - We called him a genius.
Cấu trúc: S + V + O + Complement (Bổ ngữ "a genius" bổ sung thông tin cho tân ngữ "him")
3.2 Câu phủ định (Negative Sentence)
Trong câu phủ định, bổ ngữ vẫn giữ nguyên vị trí nhưng có từ phủ định “not” sau động từ hoặc trước động từ liên kết.
Cấu trúc:
S + V + (O) + not + Complement |
Ví dụ:
- She is not ready.
Cấu trúc: S + V (linking verb) + not + Complement - They don't consider him qualified.
Cấu trúc: S + V (auxiliary verb) + not + O + Complement
3.3 Câu nghi vấn (Interrogative Sentence)
Trong câu nghi vấn, bổ ngữ thường xuất hiện sau động từ khi câu được đảo ngược để tạo thành câu hỏi.
Cấu trúc:
Auxiliary Verb + S + V + (O) + Complement? |
Ví dụ:
- Is she the manager?
Cấu trúc: Auxiliary verb + S + Complement? (Bổ ngữ "the manager" giải thích vai trò của chủ ngữ "she") - Do you consider him trustworthy?
Cấu trúc: Auxiliary verb + S + V + O + Complement?
>> Tham khảo:
Bí quyết giao tiếp tiếng Anh tự tin
Chương trình Tiếng Anh Bộ giáo dục cho trẻ
4. Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Xác định bổ ngữ trong các câu sau
1. She seems very happy with her new job.
2. They painted the walls white.
3. The soup tastes amazing.
4. We find the movie quite boring.
5. He considers her the best student in the class.
Đáp án:
1. very happy (Subject Complement)
2. white (Object Complement)
3. amazing (Subject Complement)
4. quite boring (Object Complement)
5. the best student in the class (Object Complement)
Bài tập 2: Điền từ thích hợp để hoàn thành câu
1. The sky looks ________.
2. They named the baby ________.
3. He made his decision ________.
4. She seems ________ after the long day.
5. The coffee smells ________.
Đáp án:
1. beautiful
2. John
3. final
4. tired
5. great
Bài tập 3: Viết lại câu với bổ ngữ phù hợp
1. He is ________. (doctor)
2. The teacher called her ________. (brilliant)
3. The dinner tastes ________. (delicious)
4. They elected him ________. (leader)
5. She looks ________. (beautiful)
Đáp án:
1. He is a doctor.
2. The teacher called her brilliant.
3. The dinner tastes delicious.
4. They elected him leader.
5. She looks beautiful.
Bài tập 4: Phân loại bổ ngữ (sC hoặc oC)
1. The flowers smell lovely.
2. She called her dog Max.
3. The meeting was successful.
4. I found the story interesting.
5. They consider the house theirs.
Đáp án:
1. lovely (Subject Complement)
2. Max (Object Complement)
3. successful (Subject Complement)
4. interesting (Object Complement)
5. theirs (Object Complement)
5. Tổng kết
Pantado hy vọng rằng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ hơn về vai trò, vị trí và cách sử dụng bổ ngữ trong tiếng Anh. Bổ ngữ không chỉ giúp câu văn hoàn thiện mà còn làm tăng sức thuyết phục trong giao tiếp. Hãy luyện tập và áp dụng trong giao tiếp thường xuyên để nắm vững kiến thức này nhé!
Bạn sẽ nói như nào khi muốn đề nghị người khác làm gì đó bằng tiếng Anh. Ngoài cách nói thông thường trong tiếng Anh còn một cách nói khác đó là dùng cấu trúc Why don’t we. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết nhé!
Cấu trúc why don’t we – Đưa ra lời đề nghị một cách trực tiếp
Why don’t we : Tại sao chúng ta không...
Why don’t we là một trong những cấu trúc câu đề nghị phổ biến nhất. Cấu trúc này được sử dụng nhằm gợi ý một ý tưởng xuất phát từ ý nghĩ chủ quan.
Cấu trúc why don’t we:
Why don’t we/ you + V(nguyên mẫu)…
Ví dụ:
- Why don’t we go to the school together?
Tại sao chúng ta không đến trường cùng nhau nhỉ?
- Why don’t we go to pub tonight?
Tại sao chúng ta không tới quán pub vào tối nay?
- Why don’t we play table tennis together?
(Tại sao chúng ta không chơi bóng bàn cùng nhau?)
- Why don’t we cook noodles for dinner tonight?
(Tại sao chúng ta không nấu mì cho bữa tối nay?)
- Why don’t we wear double shirts?
(Tại sao chúng ta không mặc áo đôi?)
Chú ý: Khi bạn dùng cấu trúc này thì động từ trong câu sẽ là động từ nguyên mẫu và không có to.
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến với người nước ngoài
Cấu trúc why not – Biến thể của why don’t we
Bên cạnh cấu trúc why don’t we thông dụng, bạn có thể sử dụng một dạng cấu trúc mang ngữ nghĩa truyền tải tương tự đó là cấu trúc why not…
Cấu trúc why not:
Why not + V(nguyên mẫu) …?
Why not + thành ngữ…?
Why not + trạng từ chỉ thời gian/ nơi trốn,…?
Ví dụ:
- Why not eat fried chicken and pizza?
(Tại sao không ăn gà rán và pizza nhỉ?)
- Why not let your hair down tonight?
(Tại sao không xả stress tối nay nhỉ?)
- Why not Ha long? That place is very beautiful.
(Tại sao không phải Hạ Long? Ở đó rất đẹp.)
Cách trả lời why don’t we với câu đề nghị trong tiếng Anh
- Thể hiện sự đồng ý đối với lời đề nghị đó:
- That sounds good.
Nghe hay đó.
- I like it! Let’s go.
Tôi thích điều đó! Đi thôi nào.
- That is a good idea!
Đó là một ý kiến hay!
- Thể hiện sự từ chối đối với lời đề nghị đó:
- I’m not sure I can
Tôi không chắc tôi có thể làm điều đó.
- I’m so sorry, I’m busy.
Tôi xin lỗi, tôi bận rồi.
Ví dụ:
- Why don’t we drink coffee? – Let’s do that.
(Tại sao chúng ta không uống cà phê? – Quyết định vậy đi.)
- Why don’t we play basketball now? – I don’t think that’s a good idea. It’s raining.
(Tại sao chúng ta không chơi bóng rổ bây giờ? – Tớ không nghĩ đây là một ý kiến hay đâu. Trời đang mưa.)
>>> Mời xem thêm: Khám phá ngay các lễ hội bằng tiếng Anh chi tiết nhất
Mỗi năm ở Việt Nam có rất nhiều lễ hội truyền thống được tổ chức cũng như diễn ra ở nhiều địa điểm, thời gian khác nhau. Dù vậy bạn đã biết hết về những lễ hội truyền thống đó chưa? Cùng khám phá tên của các lễ hội bằng tiếng Anh để hiểu thêm về nét văn hóa dân gian Việt.
Các mẫu câu giao tiếp về lễ hội tiếng Anh thông dụng
Đây là chủ đề khá thông dụng để trò chuyện để hiểu thêm văn hóa cũng như mang nền văn hóa Việt chia sẻ cho những người bạn nước ngoài nhé/
Những câu hỏi về lễ hội bằng tiếng Anh
Chúng ta có thể bắt đầu một cuộc hội thoại bằng cách đặt ra một câu hỏi dành cho người nghe. Dưới đây là một số câu hỏi về chủ đề lễ hội bằng tiếng Anh cơ bản.
Tet holiday’s around the corner, are you staying home or going away?
Sắp đến Tết rồi, bạn định đón Tết ở nhà hay đi chơi xa thế?
How many days off you are allowed to take during Lunar New Year?
Dịp Tết nguyên đán bạn được nghỉ làm bao nhiêu ngày đấy?
What are your plans for Tet holiday?
Kỳ nghỉ Tết sắp tới bạn dự định làm gì chưa?
Have you got any gifts for your wife on Vietnamese Family Day?
Ngày gia đình Việt Nam bạn có tặng quà gì cho vợ bạn không?
Got any plans for Christmas and New Year?
Bạn có dự định gì cho lễ Giáng Sinh và Năm mới chưa?
What do you intend to give your girlfriend on Valentine’s Day?
Bạn định tặng bạn gái bạn thứ gì vào ngày lễ tình nhân?
How was your day off?
Kỳ nghỉ của bạn thế nào?
Are you at home over Christmas, or are you going away?
Bạn sẽ ở nhà trong lễ Giáng sinh, hay đón ở bên ngoài?
What are you up to over Christmas?
Bạn định làm gì trong lễ Giáng Sinh?
How was your holiday?
Kỳ nghỉ vừa rồi của bạn thế nào?
Did you have fun last holiday?
Bạn nghỉ lễ có vui không?
Do you want to get away for a couple of days?
Bạn có muốn đi đâu xa vài ngày không?
Did you get up to anything interesting?
Bạn có làm điều gì thú vị không?
Did you see the New Year in?
Bạn có đón giao thừa không?
How many days off during Lunar New Year?
Bạn sẽ được nghỉ mấy ngày vào dịp Tết này?
Did you get any plans for Lunar New Year?
Bạn có dự định gì cho dịp nghỉ Tết chưa?
Những mẫu câu nói về lễ hội bằng tiếng Anh
Đây sẽ là một số mẫu câu nói cũng như trả lời về lễ hội:
It was only in Mid-autumn that we could enjoy moon cake. |
Chỉ khi đến tết Trung Thu thì chúng tôi mới có thể thưởng thức bánh Trung Thu. |
We still remembered mooncake’s special taste, which was never enough for our hurry tummy. |
Chúng tôi vẫn nhớ mùi vị đặc biệt của bánh Trung Thu, nó không bao giờ là đủ cho chiếc bụng đói của chúng tôi. |
Wishing you and your boyfriend a happy Valentine’s Day. |
Chúc bạn và bạn trai của bạn có một ngày lễ Tình Nhân vui vẻ nhé. |
His daughter would like a star-shaped lantern for Mid-autumn festival. |
Con gái anh ta muốn có một chiếc đèn ông sao cho ngày tết Trung Thu. |
Oh, we didn’t do much. Just lazed about. |
Chúng tôi chẳng làm gì nhiều cả, chỉ ngồi rảnh rỗi thôi. |
Are you at home over Tet holiday, or are you going away? |
Bạn sẽ đón kì nghỉ Tết ở nhà hay đi chơi xa? |
You know what? Christmas is coming. |
Bạn biết gì không? Giáng sinh sắp tới rồi. |
How many days off during Lunar New Year? |
Bạn sẽ được nghỉ mấy ngày vào dịp Tết này? |
My school allows students to take 15 days off. |
Trường tôi cho phép học sinh nghỉ mười lăm ngày. |
Did you get any plans for Lunar New Year? |
Bạn có dự định gì cho dịp nghỉ Tết chưa? |
With your family have a good holiday. |
Chúc gia đình bạn có một kỳ nghỉ tốt lành. |
What do you intend to give your girlfriend on Valentine’s Day? |
Bạn định tặng bạn gái bạn thứ gì vào ngày lễ tình nhân? |
I am sending her a large bouquet to her office, accompanied by a letter and a necklace which she liked. |
Tôi định gửi cho cô ấy một bó hoa to đến văn phòng của cô ấy, kèm thêm một bức thư và một sợi dây chuyền cô ấy thích từ lâu. |
For me, the Mid-autumn festival reminds me of many fascinating activities. |
Với tôi, tết Trung Thu nhắc tôi nhớ đến những hoạt động hấp dẫn. |
On Christmas Day, we sit in front of the fire and take turns reading Christmas stories. |
Vào ngày lễ Giáng Sinh, chúng tôi cùng ngồi cạnh đống lửa và kể về những câu chuyện Giáng Sinh. |
Oh, come on, no work on holidays. |
Thôi nào, đừng làm việc vào ngày nghỉ. |
I wish I could come with you guys. But I still have some projects I need to catch up on. |
Tôi ước tôi có thể đi cùng mọi người. Nhưng tôi vẫn còn một vài dự án cần phải hoàn thành. |
How was your day off? |
Kỳ nghỉ của bạn thế nào? |
Did you get up to anything interesting? |
Bạn có làm điều gì thú vị không? |
We got away for a couple of days. |
Chúng tôi đi chơi xa vài ngày. |
Did you see the New Year in? |
Bạn có đón giao thừa không? |
The usual same old, same old. |
Vẫn là những điều bình thường như cũ thôi. |
Wonderful thanks! |
Thật tuyệt vời, cảm ơn bạn. |
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến cho học sinh tiểu học
Các lễ hội ở Việt Nam bằng tiếng Anh
Dưới đây là các lễ hội lớn phổ biến ở Việt Nam:
- Vietnamese Women’s Day – October 20: Ngày phụ nữ Việt Nam
- Teacher’s Day – November 20: Ngày nhà giáo Việt Nam
- Christmas Day – December 25: Giáng sinh
- Vietnamese New Year: Tết Nguyên Đán
- New Year – January 1: Tết Dương Lịch
- International Children’s Day – June 28: Ngày quốc tế thiếu nhi
- Vietnamese Family Day – June 28: Ngày gia đình Việt Nam
- International Workers’ Day – May 1: Ngày Quốc Tế lao động
- Hung Kings Commemorations – 10th day of 3rd lunar month: Giỗ tổ Hùng Vương
- Hung Kings Temple Festival: Lễ hội đền Hùng
- Liberation Day/ Reunification Day – April 30: Ngày giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.
- National Day – September 2: Quốc Khánh
- Communist Party of Vietnam Foundation Anniversary – February 3: ngày thành lập Đảng
- International Women’s Day – March 8: Quốc Tế phụ nữ
- Dien Bien Phu Victory Day – May 7: Ngày chiến thắng Điện Biên Phủ
- President Ho Chi Minh’s Birthday – May 19: Ngày sinh chủ tịch Hồ Chí Minh
- Remembrance Day: Ngày thương binh liệt sĩ
- Capital Liberation Day – October 10: ngày giải phóng thủ đô
- Lantern Festival – 15/1 lunar: Tết Nguyên Tiêu
- Buddha’s Birthday – 15/4 lunar: Lễ Phật Đản
- Ghost Festival – 15/7 lunar: Vu Lan
- Mid-Autumn Festival – 15/8 lunar: Tết Trung Thu
- Kitchen guardians – 23/12 lunar: ông Táo về trời
- Halloween: Ngày lễ hoá trang
- April Fool’s Day: ngày nói dối
- Valentine’s Day: ngày lễ tình nhân
- Easter: lễ Phục Sinh
- Lim Festival: hội Lim
- Father’s Day: ngày của Bố
- Good Friday: ngày thứ sáu tuần Thánh
- Thanksgiving: lễ tạ ơn
- Giong Festival: Hội Gióng
Tên các lễ hội trên thế giới bằng tiếng Anh
- New Year’s Day: Ngày Đầu Năm Mới
- Christmas Eve: Đêm Giáng sinh
- Boxing Day: Ngày lễ tặng quà (sau ngày Giáng sinh)
- Christmas Day: Ngày lễ Giáng sinh
- Good Friday: Ngày thứ Sáu Tuần Thánh
- April Fools’ Day: Ngày Nói dối
- May Day: Ngày Quốc Tế Lao Động
- Valentine’s Day: Ngày Lễ Tình Nhân/Ngày
- Easter Monday: Ngày thứ Hai Phục sinh
- Easter: Lễ Phục sinh
- Christmas: Giáng sinh
- New Year’s Eve: Đêm Giao thừa
- Halloween: Lễ hội Halloween (Lễ hội Hóa trang)
- Saint Patrick’s Day: Ngày lễ Thánh Patrick
- Mother’s Day: Ngày của Mẹ
- Father’s Day: Ngày của Bố
- Thanksgiving: Ngày lễ Tạ Ơn
- Valentine Bank holiday (public holiday): ngày quốc lễ
- Chinese New Year: Tết Trung Quốc (Tết âm lịch)
- Independence Day: Ngày lễ Độc Lập
Bài viết về lễ hội bằng tiếng Anh
Trong một số bài tập, bài kiểm tra, hoặc bài thi năng lực bạn sẽ có thể bắt gặp đề bài: “Hãy miêu tả về một lễ hội ở Việt Nam mà em biết”. Nhằm giúp các bạn không bị lúng túng hay gặp khó khăn với dạng bài viết này, chúng mình đã có một bài viết mẫu với đoạn văn bằng tiếng Anh về lễ hội ở Việt Nam dưới đây.
Đoạn văn sau sẽ miêu tả lễ hội bằng tiếng Anh – lễ chọi trâu ở Đồ Sơn.
There is a very big festival in my hometown. It is buffalo fighting festival in Do Son – Hai Phong, famous all over the country. At the festival, tourists from all over the world flock to see the festival. Before starting to fight buffaloes, there was a very special traditional flag dance. After that, the elderly took the buffalo out and started a buffalo fighting day. The first buffalo is number 87. The second buffalo is number 89. Buffalo number 89 is my village’s buffalo. Two fierce buffalo fought. After many fierce matches, the cheers of the audience. My buffalo No. 89, I won. He will bring glory, pride, prosperity to my village.
I like buffalo fighting because the buffalo show proves the prosperity of my hometown.
Bài dịch
Ở quê em có một lễ hội rất lớn. Đó là lễ hội chọi trâu ở Đồ Sơn – Hải phòng, lễ hội này nổi tiếng trên khắp các vùng miền cả nước. Vào ngày hội này, du khách khắp nơi đổ về xem hội rất đông. Trước khi bắt đầu chọi trâu có một màn múa cờ truyền thống rất đặc sắc. Sau đó các cụ già làng dắt trâu ra thế là bắt đầu một ngày hội. Con trâu thứ nhất là số 87. Con trâu thứ hai là số 89. Con trâu số 89 là con trâu của làng em. Hai con trâu hùng hổ đánh nhau. Trong những trận đấu quyết liệt thì tiếng reo hò của khán giả cứ vang lên không ngớt. Ông trâu số 89 của làng em đã chiến thắng. Ông trâu ấy sẽ mang vinh quang, tự hào và cả sự sung túc cho cả làng em.
Em rất thích hội chọi trâu bởi hội chọi trâu chứng minh sự thịnh vượng của quê hương em.
Bài văn mẫu viết về Tết Nguyên Đán.
Hi, my name is Ngoc. I am 18 years old. I live with my family in Ha Noi city, Vietnam. In my country, spring is the best season of the year because it has Tet holiday. In Tet holiday, the streets are very great with green trees, red flowers, and funny noisy. In every house, there are a big tree with many love flowers and plants. Any things else? There are a lot of delicious drinks, cakes and candies. In Tet holiday, children have money from adults. It’s so great. What about you? Can you tell me about your country best holiday? Thank you so much.
Bài dịch
Xin chào, tôi tên là Ngọc. Tôi 18 tuổi, và hiện tại tôi đang sống với gia đình ở thành phố Hà Nội. Ở nước tôi, mùa xuân là mùa tuyệt nhất trong năm vì có kỳ nghỉ Tết. Trong dịp Tết, đường phố rất tuyệt vời với cây xanh, hoa đỏ, và âm thanh vui vẻ. Trong mỗi ngôi nhà, có một cái cây lớn với nhiều hoa và cây đáng yêu. Còn gì nữa không? Có rất nhiều đồ uống, bánh ngọt và kẹo ngon. Trong dịp Tết, trẻ em được nhận tiền mừng tuổi từ người lớn. Điều đó thật tuyệt! Còn với bạn thì sao? Bạn có thể kể về kì nghỉ tuyệt nhất bên nước bạn được không? Cảm ơn bạn trước nhiều.
Trên đây là những mẫu câu thường xuyên được áp dụng vào những dịp lễ hội bằng từ vựng lễ hội tiếng Anh và gợi ý viết về một lễ hội ở việt nam bằng tiếng Anh. Dựa vào những mẫu câu tham khảo và các từ vựng về các lễ hội ở Việt Nam bằng tiếng Anh trên, ngoài ra bạn đọc có thể tự tạo ra cho mình các mẫu câu khác ứng dụng linh hoạt vào tuỳ từng hoàn cảnh khác nhau.
Bài viết về các lễ hội ở Việt Nam bằng tiếng Anh, hi vọng giúp bạn đọc cung cấp được phần nào những thông tin bổ ích về những ngày lễ hội ở Việt Nam và tăng thêm vốn từ vựng về lễ hội tiếng Anh một cách đầy đủ nhất.
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp cách đọc phụ âm tiếng Anh cơ bản đầy đủ nhất
Học nói tiếng Anh và học cách trao đổi thông tin bằng tiếng Anh. Làm thế nào để chia sẻ thông tin mà không gặp vấn đề về văn hóa.
Trong bài viết này mình xin chia sẻ về một đoạn hội thoại của Theo và Katie. Hãy theo dõi đoạn hội để nắm rõ khi chúng ta trao đổi thông tin bằng tiếng Anh với một người nào đó nhé.
Theo |
Hi, I’m Theo. You’re doing that fashion shoot with Rick, aren’t you? Xin chào, tôi là Theo. Bạn đang thực hiện buổi chụp hình thời trang đó với Rick, phải không ? |
Katie |
Yes, I’m Katie. Vâng, tôi là Katie. |
Theo |
I hear you used to work with Rick on some of our earlier campaigns. Tôi nghe nói bạn đã từng làm việc với Rick trong một số chiến dịch trước đây của chúng tôi. |
Katie |
Yes, that’s right. We’ve done several shoots together. Vâng đúng vậy. Chúng tôi đã thực hiện một số cảnh quay cùng nhau. |
Theo |
He’s a very talented guy. I think his coverage of Fashion Week for us was fantastic. Anh ấy là một chàng trai rất tài năng. Tôi nghĩ rằng độ phủ sóng của anh ấy về Tuần lễ thời trang đối với chúng tôi là tuyệt vời. |
Katie |
Yes, he’s pretty amazing. But between you and me, I don’t think he could have done it without his team. Vâng, anh ấy khá tuyệt vời. Nhưng giữa bạn và tôi , tôi không nghĩ anh ấy có thể làm được điều đó nếu không có đội của anh ấy. |
Theo |
That’s so true, Katie. It seems that he’s really good at picking the right people to work with. By the way, I heard a rumor that he’s going to be moving to the New York office. Apparently, he’s already found an apartment in Manhattan. I overheard him talking to an estate agent there a few hours ago. Đúng vậy, Katie. Có vẻ như anh ấy thực sự giỏi trong việc chọn đúng người để làm việc cùng. Nhân tiện, tôi nghe tin đồn rằng anh ấy sẽ chuyển đến văn phòng ở New York. Rõ ràng , anh ta đã tìm thấy một căn hộ ở Manhattan. Tôi tình cờ nghe được anh ta nói chuyện với một đại lý bất động sản ở đó vài giờ trước. |
Katie |
I wonder how his wife feels about moving to a new city. She’s a journalist, and she’s just started working for the Times. Không biết vợ anh ấy cảm thấy thế nào khi chuyển đến một thành phố mới. Cô ấy là một nhà báo, và cô ấy mới bắt đầu làm việc cho tờ Times . |
Theo |
Well, according to Lorna, who know someone at the Times, Rick’s wife is fine about the move. She’s going to give up being a journalist and start writing a novel. Vâng, theo Lorna, người biết một người nào đó tại Times, vợ của Rick rất ổn về việc di chuyển. Cô ấy sẽ từ bỏ việc làm nhà báo và bắt đầu viết tiểu thuyết. |
Katie |
I suppose they might move in the summer, when things are a bit quieter here. Tôi cho rằng họ có thể chuyển đi vào mùa hè, khi mọi thứ ở đây yên tĩnh hơn một chút. |
Theo |
Well, I’m sure that we’ll get to hear about it soon. Chà, tôi chắc rằng chúng ta sẽ sớm được biết về nó. |
Cách trao đổi thông tin bằng tiếng Anh
>> Mời bạn quan tâm: cách nhận biết trung tâm tiếng Anh online uy tín
Dưới đây là một số cách để trao đổi thông tin mà không nói chuyện phiếm (truyền bá thông tin cá nhân về người khác).
- Đầu tiên cung cấp thông tin về bản thân bạn. Nếu bạn muốn tìm hiểu về một khu vực cụ thể, hãy cung cấp thông tin của riêng bạn trước để cho thấy bạn có thể đáng tin cậy.
- Đặt câu hỏi một cách gián tiếp. Sử dụng các câu có câu hỏi gắn thẻ thay vì câu hỏi trực tiếp, ví dụ: " “You know John, don’t you? Bạn biết John phải không?" chứ không phải là " Do you know John? Bạn có biết John không?"
- Tạo mối quan hệ cá nhân và thân thiện với người mà bạn đang nói chuyện. Sử dụng tên của người nghe và we, us và our trong cuộc trò chuyện, chẳng hạn như “I think we’re going to hear a lot more from this band, Peter. -Tôi nghĩ chúng ta sẽ nghe được nhiều điều hơn nữa từ ban nhạc này, Peter.”
Mỗi đối tượng sẽ có cách khác để chúng ta nói chuyện và trao đổi thông tin với họ, hãy vận dụng nhưng gì mà bạn biết và ứng xử khéo léo để cuộc trò chuyện thoái mái. Chúc bạn học tiếng Anh thành công và tự tin giao tiếp với mọi người.
Hoặc bạn có thể tham gia khóa học tiếng Anh giao tiếp trực tuyến tại nhà của Pantado để được biết nhiều hơn từ cơ bản đến nâng cao. Khóa học cam kết sẽ mang đến những điều thú vị cho các bạn, cũng như giúp các bạn tự tin giao tiếp và nâng cao trình độ ngoại ngữ của mình.
>> Xem thêm: Cách trả lời và tiếp tục cuộc trò chuyện trong tiếng Anh - speaking speaking
Trong chủ đề speaking hôm nay chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu về cách trả lời trong một cuộc trò chuyện với nhiều cách diễn đạt khác nhau, từ cách đặt câu hỏi cho đến cách để giữ cho cuộc hội thoại đó để tiếp tục.
>> Mời bạn xem thêm: Bộ từ vựng tiếng Anh về các mối quan hệ
Hãy theo dõi đoạn thoại dưới đây và tập luyện phát âm nhé
A |
Miserable weather, isn’t it? I was in Mallorca last week and the weather was fantastic – so hot and sunny! Not like here! Thời tiết khốn khổ, phải không? Tôi đã ở Mallorca vào tuần trước và thời tiết thật tuyệt - rất nóng và nắng! Không giống ở đây! |
B |
Mallorca? |
A |
Yes, I was there last weekend. Có, tôi đã ở đó vào cuối tuần trước. |
B |
Oh, what were you doing there? Ồ, bạn đã làm gì ở đó? |
A |
My best friend’s just moved there and went to visit. It was a good opportunity to practice my Spanish. Bạn thân của tôi mới chuyển đến đó và đến thăm. Đó là một cơ hội tốt để thực hành tiếng Tây Ban Nha của tôi. |
B |
How long have you been speaking Spanish? Bạn đã nói tiếng Tây Ban Nha bao lâu rồi? |
A |
I haven’t spoken it since I did it at school! Tôi đã không nói điều đó kể từ khi tôi làm điều đó ở trường! |
B |
So you were saying you were in Mallorca. What’s it like? Vì vậy, bạn đang nói rằng bạn đang ở Mallorca. Nó như thế nào? |
A |
It’s amazing. I’d really recommend it. Ngạc nhiên. Tôi thực sự muốn giới thiệu nó. |
B |
It’s quite touristy, though, isn’t it? Nó khá đông khách du lịch, phải không? |
A |
Well, yes, on the coast, but in the countryside, in the mountains, it’s really quiet – perfect for just walking, reading, … just relaxing. Vâng, vâng, trên bờ biển, nhưng ở vùng nông thôn, trên núi, nó thực sự yên tĩnh - hoàn hảo để vừa đi dạo, vừa đọc sách,… vừa thư giãn. |
B |
I love reading on holidays. There never seems to be enough time to read at home, don’t you think? Tôi thích đọc sách vào những ngày nghỉ . Dường như không bao giờ có đủ thời gian để đọc ở nhà, bạn có nghĩ vậy không? |
A |
Yes, I know what you mean. I’ve been reading the same book for about two months! Vâng tôi hiểu ý bạn. Tôi đã đọc cùng một cuốn sách trong khoảng hai tháng! |
Cách trả lời và tiếp tục cuộc trò chuyện
- Sử dụng bất kỳ thông tin nào mà người nói cung cấp cho bạn. Nếu người nói đề cập đến điều gì đó, hãy tiếp tục và mở rộng chủ đề hơn nữa.
- Phát ra từ của người nói. Điều này cho thấy rằng bạn đã lắng nghe và cung cấp cho bạn một cách để mở rộng điều gì đó mà người nói đã nói.
- Đặt câu hỏi mở - để bạn không chỉ nhận được câu trả lời “yes” or “no”. Điều đó giúp cho cuộc trò chuyện tiếp tục.
- Hỏi ý kiến của người nói về điều bạn vừa nói.
- Nói với người nói về trải nghiệm tương tự mà bạn đã có.
>> Có thể bạn quan tâm: luyện ngữ pháp tiếng anh online
Lưu ý ngôn ngữ
Khi bạn hỏi ai đó một wh-question, bạn muốn họ chỉ định một người, sự vật, địa điểm, lý do, phương pháp, thời gian hoặc số tiền cụ thể. Bạn không mong đợi họ trả lời có hoặc không. Câu hỏi Wh là câu hỏi kết thúc mở.
Trong cuộc trò chuyện, một câu hỏi wh đôi khi bao gồm một từ riêng của nó. Ví dụ: nếu bạn nói với ai đó "I’m learning to type -Tôi đang học đánh máy" , họ có thể nói " Why?”" Có nghĩa là, "Why are you learning to type? -Tại sao bạn lại học cách đánh máy?"
- He saw a snake. Anh ta nhìn thấy một con rắn.
-Where? Ở đâu?
- I have to go to Germany. Tôi phải đi Đức.
- When?Khi nào?
- I knew you were landing today. Tôi biết bạn đã hạ cánh hôm nay.
- How? Thế nào?
Câu hỏi wh cũng có thể bao gồm một cụm danh từ có chứa một từ wh. Ví dụ: nếu bạn nói với ai đó "I gave your book to that girl. -Tôi đã tặng sách của bạn cho cô gái đó" , họ có thể nói "Which girl? -Cô gái nào?" , nghĩa là "Which girl did you give the book to? -Bạn đã tặng cuốn sách cho cô gái nào?" .
- He knew my cousin. Anh ấy quen anh họ của tôi.
- Which cousin? Anh họ nào?
- Who was your friend? Bạn của bạn là ai?
- What friend? Những người bạn?
>> Xem thêm: cách nhận biết trung tâm tiếng Anh online uy tín
Câu hỏi đuôi (Tag Questions)
Câu hỏi về thẻ được sử dụng theo hai cách
- Để kiểm tra thông tin đã biết / giả định,
- Để hỏi thông tin.
Ngữ điệu thể hiện ý nghĩa mà người nói muốn truyền đạt.
Các câu khẳng định thường được theo sau bởi các câu hỏi về thẻ phủ định:
- You did enjoy it, didn’t you?
Bạn đã thích nó, phải không?
- You know Jack, don’t you?
Bạn biết Jack, phải không?
Các câu phủ định thường được theo sau bởi các câu hỏi về thẻ khẳng định:
- You haven’t ever been here beforer, have you?
Bạn chưa từng đến đây trước đây phải không?
- We’ve never been formally introduced, have we?
Chúng tôi chưa bao giờ được chính thức giới thiệu, phải không?
Chú thích văn hóa
Một người lắng nghe tốt sẽ giúp người nói đưa ra quan điểm rõ ràng và do đó giúp cuộc trò chuyện tiếp tục. Kiểu lắng nghe tích cực này có thể khác nhau ở các nền văn hóa khác nhau. Ở các nước nói tiếng Anh, điều quan trọng là phải giao tiếp bằng mắt với người đang nói để họ thấy rằng bạn hiểu và đang nghe. Ngoài các chiến lược bạn đã học trong bài này, đơn giản không phải là "uh-huh" (nghĩa là "có") hoặc "really?" có thể thể hiện sự quan tâm hoặc hiểu biết.
Học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề sẽ giúp bạn dễ dàng hệ thống được vốn từ vựng và có thể ghi nhớ được lâu hơn. Một trong những chủ đề từ vựng cơ bản ban đầu chính là chủ đề về các mối quan hệ. Cùng Pantado tìm hiểu bộ từ vựng tiếng Anh về các mối quan hệ theo từng chủ đề: gia đình, bạn bè, tình cảm và công việc để mở rộng vốn từ và ứng dụng hiệu quả trong cuộc sống hàng ngày nhé!
1. Từ vựng tiếng Anh về mối quan hệ gia đình
Gia đình là nền tảng của mọi mối quan hệ. Hãy nắm vững các từ vựng dưới đây để giao tiếp về chủ đề này.
Từ vựng tiếng Anh về mối quan hệ gia đình
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
Father |
/ˈfɑː.ðər/ |
Bố, cha |
Mother |
/ˈmʌð.ər/ |
Mẹ |
Brother |
/ˈbrʌð.ər/ |
Anh trai, em trai |
Sister |
/ˈsɪs.tər/ |
Chị gái, em gái |
Grandfather |
/ˈɡræn.fɑː.ðər/ |
Ông nội, ông ngoại |
Grandmother |
/ˈɡræn.mʌð.ər/ |
Bà nội, bà ngoại |
Uncle |
/ˈʌŋ.kəl/ |
Chú, bác (trai), cậu |
Aunt |
/ænt/ hoặc /ɑːnt/ |
Cô, dì, thím, bác (gái) |
Cousin |
/ˈkʌz.ən/ |
Anh họ, chị họ, em họ |
Nephew |
/ˈnef.juː/ |
Cháu trai (con của anh/chị/em ruột) |
Niece |
/niːs/ |
Cháu gái (con của anh/chị/em ruột) |
Stepmother |
/ˈstep.mʌð.ər/ |
Mẹ kế |
Stepfather |
/ˈstep.fɑː.ðər/ |
Bố dượng |
Half-brother |
/ˈhæfˌbrʌð.ər/ |
Anh trai, em trai cùng cha khác mẹ hoặc cùng mẹ khác cha |
Half-sister |
/ˈhæfˌsɪs.tər/ |
Chị gái, em gái cùng cha khác mẹ hoặc cùng mẹ khác cha |
Sibling |
/ˈsɪb.lɪŋ/ |
Anh chị em ruột |
In-law |
/ˈɪn.lɔː/ |
Họ hàng bên nhà chồng/vợ |
Spouse |
/spaʊs/ |
Vợ/chồng |
Adoptive parents |
/əˈdɒp.tɪv ˈper.ənts/ |
Bố mẹ nuôi (hợp pháp) |
Immediate family |
/ɪˈmiː.di.ət ˈfæm.əl.i/ |
Gia đình ruột thịt |
Foster parents |
/ˈfɒs.tər ˈper.ənts/ |
Bố mẹ nuôi tạm thời (thường do nhà nước hoặc tổ chức xã hội sắp xếp) |
Ancestor |
/ˈæn.ses.tər/ |
Tổ tiên, ông bà |
Descendant |
/dɪˈsen.dənt/ |
Hậu duệ, con cháu |
Household |
/ˈhaʊs.həʊld/ |
Hộ gia đình, những người sống chung trong một nhà |
Kinship |
/ˈkɪn.ʃɪp/ |
Mối quan hệ huyết thống, quan hệ họ hàng |
Family tree |
/ˈfæm.əl.i ˌtriː/ |
Gia phả |
2. Từ vựng tiếng Anh về mối quan hệ bạn bè
Bạn bè là người đồng hành trong những khoảnh khắc đáng nhớ. Những từ vựng này sẽ giúp bạn trò chuyện về các mối quan hệ bạn bè dễ dàng hơn.
Từ vựng tiếng Anh về mối quan hệ bạn bè
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
Friend |
/frend/ |
Bạn bè |
Close friend |
/kləʊz frend/ |
Bạn thân |
Best friend |
/best frend/ |
Bạn tốt nhất |
Acquaintance |
/əˈkweɪn.təns/ |
Người quen |
Buddy |
/ˈbʌd.i/ |
Bạn thân, bạn đồng hành |
Pal |
/pæl/ |
Bạn bè (cách gọi thân mật) |
Companion |
/kəmˈpæn.jən/ |
Bạn đồng hành |
Confidant |
/ˈkɒn.fɪ.dænt/ |
Bạn tâm sự (nam) |
Confidante |
/ˈkɒn.fɪ.dənt/ |
Bạn tâm sự (nữ) |
Roommate |
/ˈruːm.meɪt/ |
Bạn cùng phòng |
Teammate |
/ˈtiːm.meɪt/ |
Đồng đội |
Childhood friend |
/ˈtʃaɪld.hʊd frend/ |
Bạn từ thuở nhỏ |
Classmate |
/ˈklɑːs.meɪt/ |
Bạn cùng lớp |
Colleague |
/ˈkɒl.iːɡ/ |
Đồng nghiệp |
Loyal friend |
/ˈlɔɪ.əl frend/ |
Người bạn trung thành |
Fair-weather friend |
/ˈfer ˌweð.ər frend/ |
Bạn chỉ chơi khi mọi chuyện thuận lợi |
Online friend |
/ˈɒn.laɪn frend/ |
Bạn online |
Circle of friends |
/ˈsɜː.kəl əv frendz/ |
Nhóm bạn bè |
Bestie |
/ˈbes.ti/ |
Bạn thân |
Travel buddy |
/ˈtræv.əl ˈbʌd.i/ |
Bạn đồng hành trong chuyến du lịch |
Supportive friend |
/səˈpɔːr.tɪv frend/ |
Người bạn luôn ủng hộ |
Best buddy |
/best ˈbʌd.i/ |
Bạn thân nhất |
Social circle |
/ˈsəʊ.ʃəl ˈsɜː.kəl/ |
Vòng tròn xã hội |
Travel companion |
/ˈtræv.əl kəmˈpæn.jən/ |
Bạn đồng hành khi du lịch |
Gym partner |
/dʒɪm ˈpɑːrt.nər/ |
Bạn tập gym |
Pen pal |
/pen pæl/ |
Bạn qua thư từ |
Workmate |
/ˈwɜːrk.meɪt/ |
Đồng nghiệp thân thiết |
>> Xem thêm: Văn mẫu viết về người bạn thân bằng tiếng Anh
3. Từ vựng tiếng Anh về mối quan hệ tình cảm
Từ vựng tiếng Anh về mối quan hệ tình cảm
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
Boyfriend |
/ˈbɔɪ.frend/ |
Bạn trai |
Girlfriend |
/ˈɡɜːl.frend/ |
Bạn gái |
Partner |
/ˈpɑːrt.nər/ |
Người yêu, bạn đời, đối tác (tình cảm) |
Fiancé (nam) |
/fi.ænˈseɪ/ |
Chồng sắp cưới |
Fiancée (nữ) |
/fi.ænˈseɪ/ |
Vợ sắp cưới |
Spouse |
/spaʊs/ |
Vợ/chồng |
Crush |
/krʌʃ/ |
Người mình thích, người khiến mình cảm nắng |
Soulmate |
/ˈsoʊl.meɪt/ |
Tri kỷ, bạn tâm giao |
Lover |
/ˈlʌv.ər/ |
Người yêu |
Ex-boyfriend |
/ˌeksˈbɔɪ.frend/ |
Người yêu cũ (nam) |
Ex-girlfriend |
/ˌeksˈɡɜːl.frend/ |
Người yêu cũ (nữ) |
Secret admirer |
/ˈsiː.krət ədˈmaɪ.ər/ |
Người thầm mến, người bí mật ngưỡng mộ |
Blind date |
/ˈblaɪnd ˌdeɪt/ |
Buổi hẹn hò xem mắt |
Love triangle |
/ˈlʌv ˌtraɪ.æŋ.ɡəl/ |
Tình tay ba |
Engagement |
/ɪnˈɡeɪdʒ.mənt/ |
Sự đính hôn, lễ đính hôn |
Marriage |
/ˈmær.ɪdʒ/ |
Hôn nhân |
Long-distance relationship |
/ˌlɒŋˈdɪs.təns rɪˈleɪ.ʃən.ʃɪp/ |
Mối quan hệ yêu xa |
Breakup |
/ˈbreɪk.ʌp/ |
Sự chia tay |
Reunion |
/riˈjuː.ni.ən/ |
Sự tái hợp, sự đoàn tụ |
Mutual feelings |
/ˈmjuː.tʃu.əl ˈfiː.lɪŋz/ |
Tình cảm từ hai phía, tình cảm đáp lại |
Commitment |
/kəˈmɪt.mənt/ |
Sự cam kết (trong tình yêu) |
First love |
/ˈfɜːst ˌlʌv/ |
Tình đầu |
Romantic partner |
/roʊˈmæn.tɪk ˈpɑːrt.nər/ |
Người yêu lãng mạn |
Love at first sight |
/ˈlʌv ət ˈfɜːst saɪt/ |
Tình yêu từ cái nhìn đầu tiên |
Heartbreaker |
/ˈhɑːrtˌbreɪ.kər/ |
Người làm tan nát trái tim |
Affection |
/əˈfek.ʃən/ |
Sự yêu mến, tình cảm |
Relationship goals |
/rɪˈleɪ.ʃən.ʃɪp ɡoʊlz/ |
Mục tiêu tình yêu lý tưởng |
4. Từ vựng tiếng Anh về mối quan hệ công việc
Từ vựng tiếng Anh về mối quan hệ trong công việc
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
Boss |
/bɒs/ |
Sếp, ông chủ, bà chủ |
Manager |
/ˈmæn.ɪ.dʒər/ |
Người quản lý |
Employee |
/ɪmˈplɔɪ.iː/ |
Nhân viên |
Colleague |
/ˈkɒl.iːɡ/ |
Đồng nghiệp |
Team leader |
/ˈtiːm ˌliː.dər/ |
Trưởng nhóm |
Intern |
/ˈɪn.tɜːrn/ |
Thực tập sinh |
Supervisor |
/ˈsuː.pər.vaɪ.zər/ |
Người giám sát |
HR manager |
/ˌeɪtʃˈɑːr ˈmæn.ɪ.dʒər/ |
Quản lý nhân sự |
Client |
/ˈklaɪ.ənt/ |
Khách hàng |
Business partner |
/ˈbɪz.nɪs ˈpɑːrt.nər/ |
Đối tác kinh doanh |
Stakeholder |
/ˈsteɪkˌhoʊl.dər/ |
Cổ đông, bên liên quan |
Board of directors |
/ˈbɔːrd əv dɪˈrek.tərz/ |
Ban giám đốc |
Freelancer |
/ˈfriː.læn.sər/ |
Người làm việc tự do |
Consultant |
/kənˈsʌl.tənt/ |
Chuyên gia tư vấn |
Coworker |
/ˈkoʊˌwɜːr.kər/ |
Đồng nghiệp |
Mentor |
/ˈmen.tɔːr/ |
Người cố vấn, người hướng dẫn |
Apprentice |
/əˈpren.tɪs/ |
Người học việc, người học nghề |
Networking |
/ˈnet.wɜːr.kɪŋ/ |
Xây dựng mối quan hệ (trong công việc) |
Professional relationship |
/prəˈfeʃ.ən.əl rɪˈleɪ.ʃən.ʃɪp/ |
Quan hệ công việc chuyên nghiệp |
Collaboration |
/kəˌlæb.əˈreɪ.ʃən/ |
Sự hợp tác |
Team player |
/ˈtiːm ˌpleɪ.ər/ |
Người làm việc nhóm tốt |
Coworking space |
/ˈkoʊˌwɜːr.kɪŋ speɪs/ |
Không gian làm việc chung |
Professional acquaintance |
/prəˈfeʃ.ən.əl əˈkweɪn.təns/ |
Người quen trong công việc |
Conflict resolution |
/ˈkɒn.flɪkt ˌrez.əˈluː.ʃən/ |
Giải quyết xung đột |
Work-life balance |
/ˈwɜːrk laɪf ˈbæl.əns/ |
Cân bằng giữa công việc và cuộc sống |
Job reference |
/ˈdʒɒb ˈref.ər.əns/ |
Người giới thiệu trong công việc, thư giới thiệu |
>> Tham khảo: Giao tiếp tiếng Anh online với người bản xứ
Việc nắm được bộ từ vựng tiếng Anh về các mối quan hệ sẽ giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp, từ cuộc sống gia đình, bạn bè đến tình yêu và công việc. Hãy học từ vựng theo từng chủ đề, thực hành thường xuyên để ghi nhớ và áp dụng vào các tình huống giao tiếp thực tế một cách tự nhiên nhất. Đừng quên chia sẻ bài viết này với bạn bè và theo dõi pantado.edu.vn để cùng học tiếng Anh hiệu quả hơn nhé!
Tiếp tục cho bài viết về các thói quen để có thể học tiếng Anh thành công ngay tại nhà. Theo dõi tiếp nhé!
8. Ăn mừng với mọi thành tính mà mình đạt được
Bạn rất dễ chán nản khi học tiếng Anh. Một sự cố giao tiếp nhỏ có thể đủ để khiến một số người trong chúng ta, những người học tiếng Anh nhạy cảm hơn rơi vào tình trạng hoảng sợ. Thay vì tập trung vào những sai lầm của bạn, hãy ăn mừng mọi thành tích dù là nhỏ nhất. Thói quen tích cực này sẽ giúp bạn lạc quan với ngôn ngữ.
>> Mời bạn tham khảo: học tiếng anh online cho người đi làm
Những điều cần ăn mừng:
- Có cuộc trò chuyện đầu tiên của bạn hoàn toàn bằng tiếng Anh.
- Sử dụng từ mới một cách chính xác trong một câu.
- Hiểu một từ mới dựa trên ngữ cảnh mà không cần phải tra từ điển.
- Nhìn thấy sự hài hước trong một câu chuyện cười mà không cần phải yêu cầu một lời giải thích.
- Viết bức thư đầu tiên của bạn cho một người bạn bằng tiếng Anh.
Phấn đấu những điều này như một chiến thắng lớn. Tự vỗ lưng cho bản thân sau mỗi bước và định kỳ nhìn lại tất cả những thành công của bạn sẽ nhắc nhở bạn về việc bạn đã đi được bao xa. Thói quen này sẽ giúp bạn luôn có động lực cho chặng đường dài phía trước.
9. Khám phá các tài liệu tiếng Anh
Tìm kiếm một phương pháp kỳ diệu duy nhất có thể biến bạn thành một thuật sĩ học tiếng Anh? Nó không tồn tại. Thay vì tiêu hao toàn bộ năng lượng của bạn vào một khóa học, cuốn sách hoặc đĩa CD, hãy kết hợp nó với các tài liệu tiếng Anh đích thực.
Khám phá các tài liệu tiếng Anh đích thực có thể dễ dàng (và rẻ) như tìm hiểu qua YouTube, iTunes, Spotify hoặc Netflix. Với một chút kiên nhẫn, bạn sẽ tìm thấy vô số vật chất hấp dẫn phục vụ cho hầu hết mọi sở thích!
Nếu các vấn đề hiện tại đang ở trong ngõ ngách của bạn, hãy cân nhắc nâng kỹ năng tiếng Anh lên một tầm cao mới bằng cách nghe BBC World Service, hiện đang phát sóng bằng hơn 30 ngôn ngữ trên toàn thế giới. Những người hâm mộ tiểu thuyết có thể thấy những cuốn sách song ngữ song ngữ hữu ích - hãy tìm kiếm trên Amazon và kiểm tra với thư viện địa phương của bạn để xem bạn có thể khám phá những gì.
Các tài liệu đích thực không chỉ giúp bạn phát triển các kỹ năng tiếng Anh quan trọng. Bạn cũng sẽ hiểu sâu hơn về những phần thú vị của nền văn hóa, điều này sẽ cải thiện khả năng hiểu tổng thể của bạn.
10. Theo phong cách học tập của bạn
Học tiếng Anh không phải là nỗ lực “one size fits all”. Mọi người đều học theo những cách khác nhau và để khai thác hết tiềm năng của bạn, trước tiên hãy kiểm tra phong cách học của bạn và tìm tài liệu học tiếng Anh phù hợp nhất với phong cách đó. Đừng lãng phí thời gian của bạn để tập trung vào các khóa học không thu hút được điểm mạnh của bạn. Chọn tài liệu hấp dẫn phù hợp với phong cách học tập tối ưu của bạn.
>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng Anh online với người nước ngoài
Có nhiều phong cách học tập khác nhau và nhiều lựa chọn có sẵn, bất kể phong cách nào phù hợp nhất với bạn. Ví dụ:
- Những người học bằng hình ảnh thích học bằng cách sử dụng hình ảnh và hiểu biết về không gian, vì vậy phim và sách giáo khoa nhiều hình ảnh là những tài nguyên tối ưu cho những người học này.
- Những người học bằng âm thanh phản ứng tốt nhất với âm thanh, vì vậy việc sử dụng âm nhạc và các khóa học dựa trên âm thanh làm công cụ học ngôn ngữ sẽ mang lại lợi ích cho những người học này.
- Những người học bằng lời nói thích sử dụng các từ hơn và sẽ thích phần mềm có khả năng nhận dạng giọng nói và các hoạt động nói.
- Những người học xã hội thích làm việc theo nhóm, vì vậy việc thành lập một nhóm thảo luận hoặc tìm một đối tác trên Skype sẽ có lợi nhất.
11. Xem lại mọi thứ trước khi bắt đầu điều mới
Trước khi bạn bắt đầu một điều gì đó mới, hãy xem lại điều cuối cùng bạn đã làm. Nó không chỉ giúp tăng cường trí nhớ của bạn về những chi tiết cụ thể mà bạn có thể đã quên, mà còn củng cố thêm vật chất trong não của bạn. Làm cho nó thú vị hơn bằng cách giao cho mình một nhiệm vụ nhỏ hoặc bài kiểm tra để hoàn thành trước khi bạn có thể bắt đầu một bước mới.
Trong khi học, bạn đang nhồi nhét vào bộ nhớ ngắn hạn của mình những từ mới, quy tắc ngữ pháp, thành ngữ, v.v. Để học tiếng Anh bạn có thể lưu giữ và nhớ lại nó, bạn cần chuyển thông tin đó từ trí nhớ ngắn hạn sang trí nhớ dài hạn.
Xem xét và lặp lại đảm bảo chuyển giao này. Hãy dành 5 phút mỗi ngày để xem lại những gì bạn đã học ngày hôm trước. Vào cuối mỗi tuần, hãy dành ra một ngày cụ thể để xem xét. Lặp lại điều này vào khoảng thời gian hàng tháng và thậm chí hàng năm sẽ làm mới những gì bạn có thể đã quên đồng thời tiết lộ bạn đã thực sự học được bao nhiêu!
12. Nói càng nhiều càng tốt
Có thể khó khăn khi học tiếng Anh một mình, xa rời những người bạn cùng học. Tuy nhiên, điều rất quan trọng là luyện nói cũng như đọc, viết và nghe. Kỹ năng này thường có hậu quả, đặc biệt nếu bạn đang học tiếng Anh bên ngoài quốc gia bản địa của nó. Hãy phá bỏ thói quen xấu đó và thay thế nó bằng một thói quen liên quan đến việc nói hay!
Nó có vẻ khó xử, nhưng có rất nhiều cơ hội để tự nói tiếng Anh:
- Đọc to một cuốn sách hoặc tin tức cho chính mình.
- Hát theo một bài hát tiếng Anh.
- Nói cùng với một đoạn băng tiếng Anh.
- Sử dụng phần mềm ngôn ngữ với các hoạt động nói và công nghệ phân tích giọng nói.
- Nói to danh sách việc cần làm hàng ngày của bạn .
- Khẳng định trước gương.
- Thuật lại những gì bạn đang làm trong khi nấu ăn, dọn dẹp, v.v.
Nhắc nhở bản thân rằng, mặc dù trông bạn có vẻ hơi điên rồ, nhưng bạn đang rèn luyện kỹ năng tiếng Anh của mình. Tập thói quen đọc hoặc đọc to mọi thứ càng thường xuyên càng tốt — bạn sẽ nghe thấy sự khác biệt theo thời gian.
13. Hãy cố gắng
Làm gì đó có ích gì nếu bạn không biết tại sao bạn lại làm điều đó? Hãy có chiến lược trong việc lựa chọn các hoạt động học tiếng Anh . Vào cuối mỗi hoạt động, hãy đánh giá những gì bạn đã học được, mức độ thành công của hoạt động và những gì bạn có thể điều chỉnh cho lần sau. Tất nhiên bạn vẫn có thể chọn làm những việc bạn thấy vui, nhưng để tận dụng tối đa thời gian của mình, hãy sống có mục đích và suy nghĩ về những gì bạn muốn hoàn thành.
Ngay cả khi bạn chỉ đang nghe một podcast hoặc đọc một bài báo trực tuyến, hãy cố gắng xác định những gì bạn muốn thoát khỏi nó . Bạn muốn mở rộng vốn từ vựng của mình về một chủ đề nào đó? Bạn có muốn làm quen với một cấu trúc ngữ pháp cụ thể không? Hãy nghĩ xem nhiệm vụ trong tầm tay sẽ giúp bạn đạt được những điều đó như thế nào. Khi kết thúc công việc, hãy dành một chút thời gian để suy nghĩ xem liệu nhiệm vụ có thực sự giúp bạn đạt được những mục tiêu đó hay không và nó đã thành công như thế nào.
14. Học một lần mỗi ngày
Nhiều người học ngoại ngữ dày dạn sẽ nói với bạn rằng hãy tiếp xúc với tiếng Anh mỗi ngày, ngay cả khi chỉ trong 10-15 phút. Một trong những cách dễ nhất để giữ cho mình thói quen đó là học một từ mới mỗi ngày. Ý tôi không chỉ là nhìn lướt qua từ và nghĩa của nó. Bạn cần thực sự cam kết học từ đó và sử dụng nó thường xuyên nhất có thể trong ngày.
- Sử dụng từ trong câu mẫu của riêng bạn và Tweet nó hoặc đăng nó trong trạng thái của bạn trên Facebook mỗi ngày, để tự chịu trách nhiệm.
- Tìm kiếm những câu trích dẫn nổi tiếng có sử dụng từ này và ghi lại chúng vào một cuốn sách trích dẫn.
- Tra cứu các cách sử dụng tiếng lóng khác cho từ và thành ngữ có chứa từ đó để bạn có thể sử dụng nó trong các ngữ cảnh khác.
- Tạo ra một vần ngắn bằng cách sử dụng từ đó và lặp lại nó cho chính bạn trong suốt cả ngày.
Hãy vui vẻ với từ đó và thực hiện nó trong ngày của bạn theo bất kỳ cách nào bạn thấy hữu ích. Lặp lại quá trình này mỗi ngày để giữ tâm trí của bạn liên quan đến tiếng Anh. Đó là một thói quen đơn giản, nhưng nó sẽ tăng lên theo thời gian!
15. Ghi lại sự tiến bộ của bạn
Khi ai đó nói với bạn rằng họ đã giảm được 50 cân, có lẽ bạn sẽ rất ấn tượng. Nhưng bạn biết điều gì thực sự sẽ cuốn bạn đi không? Khi họ cho bạn xem hình ảnh trước và sau và bạn có thể thấy sự khác biệt cho chính mình. Ý tưởng tương tự cũng áp dụng cho việc học tiếng Anh — đôi khi bạn không nhận ra mình đã đi được bao xa trừ khi bạn thực sự có thể nhìn thấy nó. Hãy ghi lại quá trình của bạn để bạn có thể nhìn lại theo thời gian và thấy những cải tiến của mình .
- Cách dễ nhất để xem sự tiến bộ của bạn theo thời gian là viết nó ra. Mua một cuốn sổ và tập thói quen viết vào đó mỗi tuần một lần.
- Bạn có thể viết về bất cứ điều gì bạn muốn:
- Viết nhật ký giống như bạn làm bằng ngôn ngữ mẹ đẻ của mình.
- Đọc một bài báo và tóm tắt những gì đã xảy ra và phản ứng của bạn với nó.
- Hãy khơi nguồn sáng tạo của bạn và viết một loạt truyện ngắn.
- Viết thư cho gia đình, bạn bè hoặc bạn cùng lớp
- (Hãy tạo một bản sao cho chính bạn trước khi gửi!)
- Sao chép các công thức nấu ăn yêu thích của bạn sang tiếng Anh.
Dù bạn chọn làm gì với nó, hãy sắp xếp tất cả bài viết của bạn ở một nơi và ghi ngày tháng. Bất cứ lúc nào bạn cảm thấy chán nản, hãy lật lại nó và để ý xem bạn đã đi được bao xa: xem từ vựng, cấu trúc ngữ pháp và thành ngữ mới mà bạn đã bắt đầu sử dụng. Đó là một cách lành mạnh để tham gia vào tiếng Anh thường xuyên và đó là một động lực tuyệt vời khi bạn cần thúc đẩy.
Nguồn: Transparent Language
>>Xem phần 1 tại đây: 15 thói quen để học tiếng anh thành công